Nhật kí dạy học lớp 4 - Tuần 23 (Năm học 2020 - 2021) - Giáo viên: Ngô Thị Huệ

doc 24 trang thienle22 6380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học lớp 4 - Tuần 23 (Năm học 2020 - 2021) - Giáo viên: Ngô Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ki_day_hoc_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_giao_vien_ng.doc

Nội dung text: Nhật kí dạy học lớp 4 - Tuần 23 (Năm học 2020 - 2021) - Giáo viên: Ngô Thị Huệ

  1. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 TUẦN 23 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng TOÁN: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ (T2) 1.Mục tiêu: * KT: Em biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số một cách thành thạo. * KN: rèn kĩ năng so sánh hai phân số bằng cách vân dụng các tính chất cơ bản của phân số. Và so sánh nhiều cách khác nhau . * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “hộp quà bí mật” ôn lại các cách so sánh hai phân số khác mẫu số. *Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: So sánh hai phân số (BT1) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng các cách so sánh hai phân số khác mẫu số đã học để thực hiện tốt bài tập. Giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: Rút gọn rồi so sánh hai phân số(BT2) - Tiêu chí: HS nắm cần rút gọn một trong hai phân số để đưa hai phân số về cùng mẫu số rồi so sánh.Làm đúng các bài tập và giải thích được cách làm của mình. - PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ4,5: So sánh hai phân số cùng tử số * Đánh giá: - Tiêu chí: HS so sánh đúng và giải thích cj cách làm của mình( hai phân số có cùng tử số phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn). Biết xếp và xếp đúng thứ tự các phân số từ bé đến lớn. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 1 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  2. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC hoàn thành BT 3 (phần HĐTH) -HSTTN: Làm thêm Bt sau: 3 , 4 ,7 ; 3 , 7 ,5 ; 10 5 20 6 15 30 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng. TIẾNG VIỆT : BÀI 23A : THẾ GIỚI HOA VÀ QUẢ (T1) 1. Mục tiêu: * KT:+ Đọc, hiểu bài “ Hoa học trò” + Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài.(BT3) + Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả cảu tác giả. Hiểu được ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò đối với những học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường. * KN: Rèn kĩ năng đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp, không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hơph với nội dung của bài. * TĐ: HS yêu thích môn học. Trân trọng những kỉ niệm đẹp, tình bạn đẹp của tuổi học trò. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ,năng lực tự học, năng lực hợp tác. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Đọc đúng các từ ngữ: ngon lành, dần dần. 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Trò chơi truyền điện: Kể những điều thích nhất khi đến trường. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS phản ứng nhanh kể tên những điều em thích nhất khi ở trường cùng bạn bè thấy cô giáo. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Như HD BT1 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: kể đúng tên các loại cây, hoa có ở trường. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3;4;6: (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: + Hiểu được các từ khó ở BT3 2 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  3. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 + Đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp ,không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hơph với nọi dung của bài. + Đọc đúng các từ ngữ: ngon lành, dần dần. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: (theo tài liệu): Thảo luận, trả lời câu hỏi * Đánh giá -Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung các câu hỏi.Hiểu ý nghĩa nội dung bài: Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả của tác giả. Hiểu được ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò đối với những học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường. Câu 1: Phương không phải là một đóa mà cả một góc trời đỏ rực. Câu 2:Lúc đầu hoa màu đỏ non, số hoa tăng lên màu đậm dần, hè đến màu đỏ rực. Câu 3:Vì hoa phượng là loại hoa rất gần gũi gắn với nhiều kỉ niệm của học trò về mái trường -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HS TTC BT5,6 -HS TTN : Đọc diễn cảm toàn bài và giúp đỡ bạn TTC trong nhóm luyện đọc 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK TIẾNG VIỆT: BÀI 23A : THẾ GIỚI HOA VÀ QUẢ (T2) 1. Mục tiêu: * KT: - Hiểu được tác dụng của dấu gạch ngang. Biết dùng dấu gạch ngang khi viết. *KN: viết được đoạn văn, câu văn có sử dụng dấu gạch ngang. *TĐ: Giúp HS có thái độ yêu thích môn học. Nói, viết, diễn đạt chặt chẽ trong nói và viết. *NL: Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ nói và viết, năng lực hợp tác chia sẻ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Phiếu học tập 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: -GV tổ chức cho lớp chơi trò chơi “ Hộp quà bí mật” Tìm các từ ngữ nói viết về cái đẹp. 3 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  4. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng nhanh, tìm được các từ bạn yêu cầu. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Tìm hiểu về dấu gạch ngang? *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: -HS xác định đúng các câu có chứa dấu gạch ngang. Hiểu được tác dụng của dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chỗ bứt đầu lời nói của nhân vật trong đoạn hội thoại.Đánh dấu phần chú thích trong câu. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. + PP: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Tôn vinh học tập HĐ 3: Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong các câu. *Đánh giá: +Tiêu chí: Đọc kĩ đoạn văn và xác định tác dụng cảu các dấu gạch ngang có trong đoạn văn. Câu 1;2: Đánh dấu phần chú thích.( Bố Pa-xcan là một viên chức tài chính) Câu 3: Đánh dấu phần chú thích. ( Đây là ý nghĩ của Pa-xcan) Câu 4: Dấu gạch ngang thứ nhất đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của Pa-xcan. Câu 5: Dấu gạch ngang thứ hai đánh dấu phần chú thích ( Đây là lời Pa-xcan nói với bố) + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn.Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Viết đoạn văn có sử dụng dấu gạch ngang. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Viết được đoạn văn đúng yêu cầu kể về cuộc trò chuyện của em với người thân nói về tình hình học tập của em. Biết sử dụng dấu gạch ngang khi viết hợp lí và giải thích được việc sử dụng dấu gạch ngang cảu mình. + PP:Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em BT1(HĐTH) -HSTTN: Hoàn thành tốt các bài tập của mình và giúp HS TTC bước đầu biết xác định tác dụng của dấu gạch ngang. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK 4 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  5. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 Buổi chiều ÔN TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN TUẦN 22 *KT: +Đọc và hiểu câu chuyện “Mong muốn đem lại hạnh phúc cho loài người” Biết thể hiện sự thán phục về tài năng và phẩm chất cao đẹp cảu nhà khoa học. + Xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Sử dụng được các từ ngữ về cái đẹp. +Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n (hoặc tiếng có vần ut/uc) *KN: Vận dụng những hiểu biết của mình để hoàn thành các bài tập *TĐ: Giúp HS có thái độ kiên trì, yêu thích môn học. *NL: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ ; năng lực tự học , tự giải quyết vấn đề. 2. Đồ dùng dạy học: - Vở em tự ôn luyện 3. Hoạt động dạy học: (Bỏ bớt BT7) HĐ1:Khởi động : tổ chức cho học sinh nói về các phát minh của các bác học (BT1;2) HĐ 2: (theo tài liệu): Đọc bài “Mong muốn đem lại hạnh phúc cho loài người” và trả lời câu hỏi. *Đánh giá: - Tiêu chí: Hiểu và trả lời đúng câu hỏi về nội dung của bài . Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình. Biết liên hệ bản thân và rút ra ý nghĩa của bài Câu a: Phát minh ra máy tự động truyền tín hiệu tiếp đến là mi-crô- phôn dùng bột than, máy in điện báo ra giấy. Câu b:Vì Ê-đi-xơn đã dùng thuật điện báo để cứu cả một đoàn tàu hỏa khiến cả nước Mĩ khâm phục. Câu c: Ê-đi-xơn là một người thông minh và nhanh trí Câu d: Ê-đi xơn là một nhà khoa học vĩ đại luôn mong nuốn đem đến hạnh phúc cho mọi người. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 3: Bài tập: 4b; 5; 6 *Đánh giá: - Tiêu chí: Điền đúng chính xác các tiếng chứa vần uc/ut vào chỗ chấm. Xác định đúng các câu kể Ai thế nào. Thêm đúng các chủ ngữ vào chỗ chấm. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 4. Hoạt động ứng dụng: (Thực hiện theo tài liệu) 5 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  6. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T1) I. Mục tiêu *KT: -HS hiểu các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ,giữ gìn.Biết những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng. *KN:Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng. *TĐ: Có ý thức bảo vệ các công trình công cộng. Đồng tình khen ngợi những người tham gia bảo vệ các công trình công cộng tốt. * NL: Phát triển năng lực tự học. Năng lực hợp tác III/ Hoạt động dạy - học 1/ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1: HS tìm hiểu nội dung Việc 1 : Em đọc nội dung tình huống sgk trang 34 Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi với nội dung câu hỏi sau tình huống. Việc 3 : Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. - Nếu em là bạn Thắng trong tình huống trên em sẽ làm gì? Vì sao? *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS chọn được cách xử lí tình huống đúng và giải thích được vì sao em chọn việc làm đó. (nếu em là bạn Thắng em sẽ không đồng tình với lời rủ củ bạn Tuấn. Vì nhà văn hóa xã là nơi mọi người sinh hoạt văn hóa, văn nghệ nên mọi người cần phải giữ gìn, bảo vệ. Viết vẽ lên tường sẽ làm bẩn tường và mất thẩm mĩ chung) + PP:Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ2: Bày tỏ ý kiến. BT1 Việc 1 : Quan sát tranh và bày tỏ ý kiến của mình với các tình huống trong tranh. Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi ý kiến của mình. Việc 3 : Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. *Đánh giá: - Tiêu chí: Biết những việc làm nào đúng, việc làm nào chưa đúng và giải thích được vì sao. -PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 3: Bày tỏ cách ứng xử (BT2) 6 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  7. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 Việc 1: HS đọc các tình huống BT2 Việc 2: Em và bạn cùng trao đổi ý kiến của mình. Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. *Đánh giá: - Tiêu chí: Biết những việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. -PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập *Hoạt động kết thúc tiết học : HS nêu mục tiêu đạt được sau bài. - GV liên hệ thực tế , giáo dục học sinh. Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng To¸n: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (T1) 1. Mục tiêu: * KT: Em thực hành luyện tập. + Đọc, viết, so sánh, rút gọn phân số. + thực hiện các pháp tính với số tự nhiên. + Dấu hiệu chia hết chon2;5;3;9. * KN: rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh, rút gọn phân số, Kĩ năng cộng trừ nhân chia các số tự nhiên. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Ai nhanh, ai thông minh” Như BT1 *Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Viết phân số chỉ phần đã tô màu. (BT2) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết tốt các phân số chỉ phần đã tô màu trong các hình và giải thích được cách làm của mình. Rút gọn được các phân số. Hiểu thế nào là phân số tối giản. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 7 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  8. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 HĐ3: So sánh hai phân số (BT3) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS thức hiện so sánh đúng, giả thích được cách làm của mình. - PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HS TTC hiểu và làm được BT4(HĐTH) - HS TTN : Hoàn thành tốt các BT, làm thêm BT sau : 456729 - 4671 ; 5423 x 209 ; 782035 : 245 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng TIẾNG VIỆT: BÀI 23A : THẾ GIỚI HOA VÀ QUẢ (T3) 1.Mục tiêu: *KT : Nhớ viết đúng 11 dòng thơ trong bài chợ Tết viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x, tiếng có vần ưc/ưt ( tránh sai lỗi chính tả phương ngữ ân/anh.) * KN: Luyện viết chữ đúng mầu, chữ đẹp, nét sắc sảo và thoáng,luyện kĩ năng viết đúng chính tả. Khuyến khích một số học sinh viết kiểu chữ xiên nét thanh đậm. * TĐ: Thích luyện chữ viết, đam mê sáng tạo trong luyện chữ. * NL:Phát triển năng thẩm mĩ,năng lực trình bày văn bản,năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Yêu cầu HS viết đúng các từ sau: nhà gianh, chợ Tết, lon xon, yếm mẹ, gánh, ngộ nghĩnh. 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: - BVN tổ chức cho các bạn trong hát một bài HĐ 2,3: Luyện viết *Đánh giá: -Tiêu chí : +HS nhớ viết đúng chính tả, chữ viết đúng kĩ thuật, trình bày đúng văn bản của một đoạn văn. + Viết chính xác từ khó: nhà gianh, chợ Tết, lon xon, yếm mẹ, gánh, ngộ nghĩnh. + Viết đảm bảo tốc độ, chữ đều trình bày đẹp. -PP: Vấn đáp; viết - KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. viết lời bình. HĐ4: Làm bài tập 4 *Đánh giá: - Tiêu chí: Đặt đúng các từ bắt đầu bằng s/x, ưc/ưt vào chỗ chấm -PP: Quan sát, vấn đáp. 8 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  9. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HS TTC đúng chính tả và đúng tốc độ. -HS TTN : Hoàn thành bài viết của mình và giúp đỡ HSTTC . 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK Buổi chiều TIẾNG VIỆT: BÀI 23B: NHỮNG TRÁI TIM YÊU THƯƠNG (T1) 1. Mục tiêu: * KT:+ Đọc, hiểu bài thơ “ Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ” + Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. * KN: Rèn kĩ năng đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, không vấp ,không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ .Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng âu yếm dịu dàng đầy tình thương yêu. * TĐ:HS yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ,năng lực tự học, năng lực hợp tác. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Đọc đúng các từ ngữ: nghiêng, a- kay, Ka-lưi. 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động:Cho lớp hát một bài HĐ 2: Quan sát ảnh, trả lời câu hỏi. Như HD BT1 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng thích ảnh nào và giải thích được vì sao em lại thích. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3; 4; 5;7: (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: + Hiểu được các từ ở BT3 + Đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, không vấp ,không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ .Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng âu yếm dịu dàng đầy tình thương yêu. + Đọc đúng các từ ngữ: nghiêng, a- kay, Ka-lưi. - PP: Quan sát, vấn đáp. 9 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  10. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 6: (theo tài liệu): Thảo luận, trả lời câu hỏi * Đánh giá -Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung các câu hỏi.Hiểu ý nghĩa nội dung bài : Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Câu 1: Lần lượt điền: Đúng- Đúng- Sai- Đúng. Câu2: Lưng đưa nôi và tim hát thành lời. Mặt trời của mẹ,em nằm trên lưng. Mai sau con lớn vun chày lún sân. Câu 3: tình yêu của mẹ với con, tình cảm của mẹ với bộ đội, với cách mạng. -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HS TTC BT5 - HS TTN : Hoàn thành tốt các BT và giúp đỡ các bạn TTC trong nhóm 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK ÔN TOÁN: ÔN LUYỆN TUẦN 22 1.Mục tiêu: *KT: Rút gọn, quy đồng, so sánh, xếp thứ tự các phân số. *KN: Vận dụng các KT đã học vào làm tốt các bài tập. *TĐ: H có ý thức cẩm thận trong học toán. *NL: HS có năng lực lập luận trong giải toán, năng lực tính toán, năng lực phân tích suy luận.năng lực tự giải quyết vấn đề, tự học. 2. Đồ dùng dạy học: - Vở em tự ôn luyện Toán 3. Hoạt động dạy học: HĐ1: Khởi động GV Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi hái hoa dân chủ * Đánh giá: -Tiêu chí : Trả lời đúng các câu hỏi ôn lại các kiến thức đã học về phân số -Phương pháp: vấn đáp. -Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: ( BT 1) Rút gọn phân số. * Đánh giá: -Tiêu chí : Làm đúng các bài tâp về rút gọn phân số.Giải thích được cách làm của mình. -Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời. 10 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  11. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 HĐ 3: (2; 3; 4; 6; 7) So sánh hai phân số và so sánh phân số với 1 * Đánh giá -Tiêu chí :+ HS so sánh đúng các phân số và giải thích được cách làm của mình. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn ,nhận xét bằng lời. HĐ 4: ( BT5) Quy đồng mẫu số các phân số * Đánh giá: -Tiêu chí :+ Biết cách quy đồng và quy đồng đúng mẫu số các phân số. Trình bày được cách làm của mình. -Phương pháp: quan sát , vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn ,nhận xét bằng lời. HĐ5: ( BT8) Xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn( lớn đến bé) * Đánh giá: -Tiêu chí :+ Biết cách xếp thứ tự bằng cách so sánh các phân số.( Rút gọn đưa các phân số về cùng mấu số hoặc so sánh các mẫu số đó với 1 ) -Phương pháp: quan sát , vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn ,nhận xét bằng lời 5.Hướng dẫn vận dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần vận dụng Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng To¸n: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (T2) 1. Mục tiêu: * KT: Em thực hành luyện tập. + Đọc, viết, so sánh, rút gọn phân số. + thực hiện các pháp tính với số tự nhiên. + Dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9. * KN: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh, rút gọn phân số, kĩ năng cộng trừ nhân chia các số tự nhiên. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ4: Đặt tính rồi tính.( BT 4) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS thực hiện thành thạo các phép tính cộng trừ nhân chia với số tự nhiên. Biết cách ước lượng thương trong chia cho số có 2,3 chữ số. 11 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  12. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ5:Viết số thích hợp vào chỗ trống.( BT5) *Đánh giá: - Tiêu chí: Làm đúng bài tập bằng cách vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học. giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HS TTC hiểu và làm được BT4(HĐTH) - HS TTN : Hoàn thành tốt các BT, làm thêm BT sau : 456729 - 4671 ; 5423 x 209 ; 782035 : 245 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng TIẾNG VIỆT: BÀI 23B: NHỮNG TRÁI TIM YÊU THƯƠNG (T2) 1. Mục tiêu: *KT: Viết được đoạn văn miêu tả một loại hoa hoặc một thứ quả. *KN:Rèn kĩ năng quan sát. Biết tả những nét đặc sắc của một loài hoa (quả) làm cho đoạn văn sinh động và hấp dẫn. *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học. Biết được giá trị tác dụng của các loại hoa quả và biết chăm sóc và bỏ vệ chúng. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không HĐ 1: Khởi động - BVN tổ chức cho lớp trò chơi “ Truyền điện” Kể tên những loại hoa quả mình yêu thích. * Đánh giá. -Tiêu chí: +HS kể tên đúng các loại hoa quả mà mình yêu thích được trồng trong nhiều ở địa phương và nói về ích lợi của chúng. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Đọc đoạn văn và nhận xét về cách tả của tác giả. * Đánh giá. -Tiêu chí: +HS đọc và nêu được nhận xét của mình về cách miêu tả của tác giả về tả hoa, tả mùi thơm, những từ ngữ thể hiện tình cảm của tác giả. (Hoa sầu đâu: Hoa nhỏ nên tả hoa cả chùm không tả từng bông. Tả mùi thơm bằng cách so sánh với hương hoa cau hoa mộc những từ ngữ thể hiện tình cảm như: hoa 12 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  13. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 nở như cười, bao nhiêu thứ đó, bấy nhiêu yêu thương, khiến người ta cảm thấy như ngây ngất, như say say một thứ men gì. Quả cà chua: tả từ khi hoa rụng đến khi kết trái. Khi quả còn xanh đến khi quả chín. Tả cà chua ra quả sum xê, chi chít- Quả lớn quả bé vui mắt như đàn gà mẹ đông con- Quả cà chua chín như một mặt trời nhỏ hiền dịu ) -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Viết đoạn văn tả một loại hoa hoặc một loại quả mà em yêu thích. * Đánh giá -Tiêu chí: +HS viết được đoạn văn đúng yêu cầu, tả theo trình tự hợp lí. Biết sử dụng biện pháp so sánh nhân hóa khi tả để làm nổi bật những nét đặc sắc của hoa hoặc quả mình tả. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HS TTC BT1 (HĐTH). -HS TTN : giúp HSTTC và hoàn thành tốt các bài tập của mình và giúp HS yếu viết được đoạn văn theo câu hỏi gợi ý. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng: TOÁN: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ 1.Mục tiêu: * KT: Em biết cộng hai phân số có cùng mẫu số. * KN: rèn kĩ năng cộng hai phân số bằng cách vân dụng các tính chất cơ bản của phân số. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “đố bạn” như BT1 *Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi của bạn - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 13 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  14. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 HĐ 2: thực hiện lần lượt các hoạt động sau và nghe thầy cô hướng dẫn. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được cách thực hiện phép cộng hai phân số có cùng mẫu số.( muốn cộng hia phân số có cùng mẫu số .Ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mấu số) - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Tính ( BT1;2) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS thực hiện phép cộng hai phân số có cùng mẫu số một cách thành thạo, biết rút gọn sau khi thực hiện xong phép tính.( muốn cộng hia phân số có cùng mẫu số .Ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mấu số) - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ4: Giải toán (BT3) * Đánh giá: - Tiêu chí: HS phân tích và tìm cách giải đúng, giải thích được cách làm của mình. - PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HS TTC hiểu và làm được BT1 (HĐTH) -HS TTN : Hoàn thành tốt các BT, giúp đỡ các bạn TTC trong nhóm, làm thêm BT sau: Tính:23 + 32 ; 18 + 35 . 27 27 35 35 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK TIẾNG VIỆT: BÀI 23B: NHỮNG TRÁI TIM YÊU THƯƠNG (T3) 1. Mục tiêu: *KT: Kể được một đoạn truyện, câu chuyện đã nghe đã đọc nói về cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. *KN: Lắng nghe bạn kể. Nhận xét đúng lời kể của bạn. *TĐ: Giúp học sinh có thái độ yêu thích môn học. Biết tôn trọng và yêu quý cái đẹp, cái thiện. *NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. Năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. HĐ 1: Khởi động 14 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  15. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 BVN tổ chức cho lớp hát một bài. HĐ 2: Kể một câu chuyện mà em được nghe, được đọc ca ngợi về cái đẹp ( BT2) * Đánh giá: - Tiêu chí: +HS thấy được những giá trị của cái đẹp, cái thiện trong câu chuyện. Rút ra được bài học, ý nghĩa câu chuyện sau khi nghe bạn kể. -PP:vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Thi kể chuyện * Đánh giá: - Tiêu chí: +HS kể được câu chuyện đầy đủ nội dung, đúng chủ đề. Kể kết hợp với giọng nói,cử chỉ điệu bộ làm cho câu chuyện hấp dẫn lôi cuốn người nghe. + Nêu được ý nghĩa của câu chuyện. -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật:Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HS TTC BT3 -HS TTN : Kể lại được câu chuyện kết hợp cử chỉ, điệu bộ lôi cuốn người nghe. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK KHOA HỌC: ÁNH SÁNG VÀ BÓNG TỐI (T3) 1. Mục tiêu: * KT: Sau bài hoc, em : - Dự đoán được vị trí hình dạng bóng của vật trong một số trường hợp đơn giản. - Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không cho ánh sáng truyền qua. - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tả to chỉ nhòn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. * KN: Vận dụng những kiến thức vào thực tế cuộc sống. * TĐ: Giúp các em yêu thích môn học. * NL: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Một số tranh ảnh liên quan đến không khí ô nhiễm. 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Lớp chơi trò chơi “ Hộp quà bí mật” ôn lại KT ánh sáng và bóng tối. * Đánh giá: 15 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  16. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 Tiêu chí: +HS trả lời đúng các câu hỏi. - PP: Vấn đáp - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ 2. Đọc và trả lời. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS quan sát các tranh và trả lời đúng các câu hỏi. Câu 1: Bạn Học nhìn thấy lọ hoa rõ ràng vì bạn ấy đứng sau tấm kính trong là vật cho ánh sáng đi qua. Câu 2: Bạn Khoa không nhìn thấy lọ hoa vì bạn ấy đứng sau tấm gỗ gián là vật cản sáng. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ 3:4: Quan sát và trả lời. *Đánh giá: - Tiêu chí: Chỉ đúng các bộ phận của mồi vật cho ánh sáng truyền qua và giải thích được vì sao. Biết được hướng và bóng của vật cản sáng. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HSTTC: GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC - HS TTN: Hoàn thành tốt các bài tập và giúp đỡ bạn TTC trong nhóm. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK Buổi chiều: KHOA HỌC: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (T1) I. Mục tiêu Sau bài học, em : Kể được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật, động vật và con người. II. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Hoạt động khởi động: HĐTQ tổ chức trò chơi bịt mắt đoán đồ vật GV: nhận lớp- giới thiệu bài. Xác định mục tiêu bài Việc 1: Cá nhân đọc mục tiêu bài (2 lần) Việc 2: Phó chủ tịch HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ MT bài trước lớp, nêu ý hiểu của mình và cách làm để đạt được mục tiêu đó. 16 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  17. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 * Hình thành kiến thức: 1. Quan sát và thảo luận: Ánh sáng có vai trò gì đối với con người và các động vật và thực vật. Việc 1: Em đọc thông tin ở SGK từ 2-3 lần. Việc 2: Trao đổi với bạn những hoạt động trong tranh nhờ có ánh sáng. Việc 3: Nhóm trưởng điều hành chia sẻ trong nhóm. Bạn cảm thấy thế nào khi sống trong óng tối trong thời gian dài. Nếu không có ánh sáng con người cũng như động vật và thực vật sẽ như thế nào. Việc 4: Ban học tập lên chia sẻ trước lớp- GV kết luận và chốt kiến thức. * Đánh giá: - Tiêu chí: Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người và động thực vật. -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 2. Liên hệ thực tế và trả lời. Con người đã làm gì để đảm bảo ánh sáng cho cuộc sống của mình và cho sự sống của vật nuôi cây trồng. Việc 1: Em đọc thông tin ở SGK từ 2-3 lần. Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh về những suy nghĩ của bạn Việc 3: Nhóm trưởng điều hành chia sẽ và thống nhất ý kiến toàn nhóm , Báo cáo kết quả với cô giáo. * Đánh giá: - Tiêu chí: Nắm được những việc làm để đảm bảo ánh sáng cho cuộc sống và vân dụng vào trồng trọt và chăn nuôi. -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 3.Đọc và trả lời: Việc 1: Cá nhân đọc nội dung ở SGK nhiều lần . Việc 2: Chia sẻ với bạn về nội dung câu hỏi SGK? Việc 3: Báo cáo với nhóm trưởng về việc thực hiện nội dung bài tập và nhóm trưởng báo cáo với cô giáo Việc 4: Ban học tập lên chia sẻ trước lớp- GV kết luận và chốt kiến thức. * Đánh giá: 17 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  18. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 - Tiêu chí: Thấy được vai trò quan trọng của ánh sáng đối với sự sống của con người và động thực vật. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Tìm hiểu về các biện pháp để có đủ ánh sáng dùng cho sinh hoạt hàng ngày của gia đình em. TIẾNG VIỆT: BÀI 23C: VẺ ĐẸP TÂM HỒN (T1) I. Mục tiêu *KT:Mở rộng vốn từ : Cái đẹp. * KN: rèn kĩ năng sử dụng từ trong khi nói và viết. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. II. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN *Khởi động: -Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn trơi trò chơi khởi động tiết học. -Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. -Ban học tập chia sẻ về mục tiêu bài học: +Để đạt được mục tiêu tiết học, các bạn cần làm gì? - Học sinh đọc điều chỉnh tài liệu hướng dẫn, chia sẻ với cô những điều chưa hiểu (nếu có). * Hình thành kiến thức: 1. Quan sát các tấm hình dưới đây. Nói 1-2 câu về người trong các bức ảnh. Việc 1- Từng bạn đọc thầm và làm vào vở nháp ý trả lời của mình Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ trong nhóm. * Đánh giá: - Tiêu chí: +HS nói được nội dung khi quan sát các tấm ảnh. Biết sử dụng các từ ngữ nói về cái đẹp khi nhận xét hoặc nói về nội dung các tấm ảnh. -PP: Vấn đáp - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 2. Thi xếp nhanh các thẻ từ vào hai nhóm: a, Các từ thể hiển phẩm chất, vẻ đẹp của tâm hồn. 18 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  19. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 b, Các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Việc 1: Từng bạn đọc thầm Việc 2: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và bổ sung cho mình. Việc 3: Đại diện hai nhóm lên thi xếp thẻ từ trước lớp Việc 4: GV cùng cả lớp nhận xét và thống nhất kết quả. * Đánh giá: - Tiêu chí: +HS xếp đúng các từ vào hai nhóm thể hiện phẩm chất, vẽ đẹp tâm hồn. Xác định đúng các từ chỉ mức độ cao của cái đẹp. -PP: Vấn đáp - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 3. Đặt câu miêu tả mức độ của cái đẹp. Việc 1: HS đặt câu vào vở nháp. Việc 2: Trưởng ban học tập điều hành chia sẻ trước lớp * Đánh giá: - Tiêu chí: +HS đặt được câu với các từ ngữ chỉ mức độ cao của cái đẹp. Câu đảm bảo ngữ pháp. -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. B . HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG. Cùng người thân tìm những từ ngữ nói về cái đẹp? HĐNGLL: CĐ3: EM ỨNG PHÓ VỚI TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP (T2) I. Mục tiêu: * KT: Sau bài học HS biết: - Ứng phó với những sự cố xảy ra trong cuộc sống như hỏa hoạn, tai nạn, lụt bão * KN: Vận dụng những kiến thức vào thực tế cuộc sống. Trình bày được một số biện pháp ứng phó hay * TĐ: Giúp các em yêu thích môn học. * NL: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề năng lực ứng phó khi có tình huống khẩn cấp. II. Đồ dùng dạy học: 19 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  20. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 - Vở Sống đẹp III. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động: Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi “ Gọi đò ” HĐ 3. Ứng phó với những sự cố về điện Việc 1: Cá nhân tự đọc và hoàn thành vào phiếu học tập. Việc 2: Chia sẻ trước lớp ( GV Tương tác với HS nhận xét và liên hệ với thực tế cuộc sống) *Đánh giá: - Tiêu chí: + Biết được cách xử lí các tình huồng về điện giải thích được cách xử lí của mình. Biết cách sử dụng điện an toàn trong gia đình và ở trường học) ( 1 ; 2 ; 5 Không nên, 3;4;6 tuyệt đối không nên; 7 ;8 nên ;) - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4. Xử lí các sự cố khi tham gia giao thông. Việc 1: Cá nhân viết mục tiêu cụ thể trong các mặt hoạt động theo các gợi ý ở SGK. Việc 2: Trình bày trước lớp. *Đánh giá - Tiêu chí: + Biết được khi tham gia giao thông chuáng ta tuyệt đối tuân thủ luật giao thông và hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Cùng với người thân xây dựng mục tiêu và kế hoạch thực hiện mục tiêu. 20 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  21. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2021 Buổi chiều: TOÁN: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (TT) 1. Mục tiêu: * KT: Em biết cộng hai phân số có mẫu số khác nhau. * KN: rèn kĩ năng cộng hai phân số khác mẫu số bằng cách vân dụng các tính chất cơ bản của phân số. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “đố bạn” như BT1 *Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi của bạn - PP: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Thảo luận với bạn cách giải bài toán và nghe thầy cô hướng dẫn. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được cách thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số.( muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng hai phân rồi công hai phân số đó) - PP: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: (BT1) Cộng hai phân số và nói với bạn cách làm của mình. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS thực hành vận dụng tốt làm thành thạo các BT. Giải thích cách làm cho bạn nghe. - PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HS TTC hiểu và hoàn thành BT1 ( HĐTH). -HS TTN : Hoµn thµnh tèt bµi tËp cña m×nh vµ lµm thªm BT sau: TÝnh : 3 + 4 ;9 +3 ; 7 + 5 ; 7 5 12 6 15 30 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK 21 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  22. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 TIẾNG VIỆT: BÀI 23C: VẺ ĐẸP TÂM HỒN (T2) 1.Mục tiêu: *KT: Hiểu thế nào là đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. Viết được đoạn văn nói về lợi ích của một loại cây. *KN: vận dụng kiến thức đã học để làm tốt các bài tập. *TĐ:HS Có thái độ yêu thích môn học. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực diễn đạt. Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động BVN Tổ chức cho cả lớp hát một bài HĐ 2: Tìm hiểu đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS xác định đúng các đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. Xác định đúng nội dung của mỗi đoạn. Khi viết hết mỗi đoạn cần xuống dòng. - PP: Quan sát.Vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Xác định các đoạn và nội dung chính của mỗi đoạn trong bài văn. * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS xác định đúng các đoạn trong bài văn cây trám đen. Nêu đúng nội dung của mỗi đoạn (bài văn có bốn đoạn. Đoạn 1 tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây. Đoạn 2: hai loại trám đen. Trám đen tẻ và trám đen nếp. Đoạn 3 : Ích lợi của quả trám đen. Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen) - PP: Quan sát.Vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn.Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Đánh dấu + vào cột chỉ nghĩa thích hợp của mỗi câu tục ngữ. * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS xác định đúng nghĩa của các câu tục ngữ và thuộc ngay tại lớp nghĩa của các câu tục ngữ này, - PP: Quan sát.Vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn.Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HS TTC BT4 -HS TTN : Hoàn thành tốt BT và giúp đỡ các bạn TTC trong nhóm. 22 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  23. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân thực hiện HĐ ứng dụng SGK. Cùng người thân tìm hiểu về cách trồng cây rau, hoa ở địa phương SHTT: SINH HOẠT LỚP HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM I. Mục tiêu: - KT: Biết vệ sinh an toàn thực phẩm. Biết tự nhận xét về tình hình học tập và sinh hoạt trong tuần qua. Nắm phương hướng tuần tới, nội quy lớp học, các kĩ năng tự quản lớp học. - KN: Thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Thực hiện các biện pháp phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm trong tuần tới. - TĐ: HS tham gia buổi sinh hoạt nghiêm túc. Giáo dục tinh thần tham gia các hoạt động tập thể. - NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác nhóm. II. Tiến trình: 1. Sinh hoạt văn nghệ: - Ban văn nghệ điều hành khởi động tiết học: hát và trò chơi khởi động. 2. Hoạt động tư vấn vệ sinh an toàn thực phẩm HĐ 1: An toàn vệ sinh thực phẩm là gì ? Việc 1: Các nhóm thảo luận theo suy nghĩ của mình. Việc 2: Các nhóm chia sẻ trước lớp. Việc 3: GV tổng hợp ý kiến và thống nhất Đánh giá: -Tiêu chí: HS nêu được: An toàn vệ sinh thực phẩm là giữ cho thực phẩm luôn sạch và đảm bảo vệ sinh cho người sử dụng. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ 2: Tạo sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm ? Việc 1: Các nhóm thảo luận theo suy nghĩ của mình. Việc 2: Các nhóm chia sẻ trước lớp. Việc 3: GV tổng hợp ý kiến và thống nhất Đánh giá: -Tiêu chí: HS nêu được lí do giữ vệ sinh an toàn thực phẩm: + Thực phẩm bẩn đang tràn lan trên thị trường, đe dọa đến sức khỏe con người. + Giữ VSATTP vì lợi ích chung của xã hội. -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ 3: Cần làm gì để giữ vệ sinh an toàn thực phẩm ? Việc 1: Cá nhân suy nghĩ trả lời 23 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  24. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 23 Năm học: 2020 - 2021 Việc 2: Chia sẻ trước lớp Đánh giá: -Tiêu chí: HS nêu được những việc nên làm để giữ VSATTP + Thường xuyên tìm hiểu những kiến thức và kỹ thuật chọn các loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng, giá cả phải chăng, bảo đảm vệ sinh an toàn; + Chọn các loại rau quả tươi, thịt, cá tươi, trứng tươi, ngũ cốc không bị mốc, chú ý thời hạn sử dụng khi mua các thực phẩm chế biến sẵn hoặc đóng hộp. Sử dụng nước sạch, an toàn để chế biến thức ăn, đồ uống và rửa dụng cụ. + Các đồ dùng để nấu nướng và ăn uống phải đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, không dùng khăn ẩm mốc để lau khô chén đũa. Nấu chín kỹ thực phẩm thịt, cá dễ bị ô nhiễm bởi vi sinh vật gây bệnh và ăn ngay sau khi nấu. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. 3. Nhận xét hoạt động tuần 1 và triển khai kế hoạch tuần 24. - GV nhận xét chung các mặt hoạt động của lớp. - HS tham gia phát biểu ý kiến. - Tuyên dương các học sinh có thành tích nổi bật và tiến bộ trong tuần - GV phổ biến một số hoạt động trong tuần 24. - HS thảo luận đưa ra biện pháp thực hiện kế hoạch hoạt động tuần tới. Đánh giá: - Tiêu chí: HS tự đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần. HS nắm được kế hoạch tuần 24. HS tự đưa ra được các phương pháp để phát huy ưu điểm và khắc phục các nhược điểm. Có ý thức phấn đấu, nâng cao chất lượng hoạt động của lớp. - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. III.Hoạt động ứng dụng - Dặn dò HS tham gia những trò chơi an toàn trong ngày nghỉ. 24 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy