Nhật kí dạy học lớp 4 - Tuần 17 (Năm học 2020 - 2021) - Giáo viên: Ngô Thị Huệ

doc 25 trang thienle22 3240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học lớp 4 - Tuần 17 (Năm học 2020 - 2021) - Giáo viên: Ngô Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ki_day_hoc_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2020_2021_giao_vien_ng.doc

Nội dung text: Nhật kí dạy học lớp 4 - Tuần 17 (Năm học 2020 - 2021) - Giáo viên: Ngô Thị Huệ

  1. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 TUẦN 17 Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2021 Buổi sáng TOÁN: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (T2) 1. Mục tiêu: - KT: Em ôn lại: Cách thực hiện phép nhân, phép chia; Đọc thông tin trên biểu đồ. - KN: Thực hiện thành thạo các phép nhân, chia. Đọc đúng thông tin trên bản đồ. - TĐ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán, yêu thích môn toán. - NL: Năng lực tính toán, năng lực tư duy sáng tạo. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, bảng nhóm, nam châm. 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 3: Giải toán *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nhận dang bài toán và giải đúng bài theo yêu cầu. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Đọc biểu đồ *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nhìn vào biểu đồ đọc được số giờ nắng trong tháng 6 năm 2008 ở một địa phương. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em hiểu và làm được BT3 -HS TTN : Hoàn thành tốt các bài tập và giúp đỡ các bạn TTC trong nhóm và làm thêm bài tập sau: Có 28 thùng, mỗi thùng đựng 150 hộp sáp màu. Nếu người ta chỉ đống 120 hộp sáp màu vào một thùng thì có bao nhiêu thùng sáp màu? 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK. Khoa häc: «n tËp vµ KiÓm tra häc k× 1 1. Mục tiêu: * KT: Sau bài hoc, em : -Củng cố kiến thức về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn. - Hệ thống kiến thức về tính chất của nước và của không khí. - Củng cố kiến thức về thành phần của không khí. Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên và việc sử dụng nước, không khí. 1 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  2. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 * KN: Vận dụng những kiến thức vào thực tế cuộc sống. * TĐ: Giúp các em yêu thích môn học. * NL: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐCB 1 chuyển thành trò chơi khởi động 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: Chơi trò chơi “ điền đúng, điền nhanh” Tiêu chí: HS chọn và điền đúng các từ vào ô tróng thích hợp. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ 2. Khoanh vào các chữ cái trước câu trả lời đúng. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS Tìm và chọn được các câu trả lời đúng. Câu a: Ăn vừa phải. Câu b. Có hại cho tim mạch, huyết áp cao. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ 3: Ghi K hoặc C vào ô trống *Đánh giá: - Tiêu chí: HS Ghi đúng các tính chất của nước ở các thê lỏng, rắn, khí. - PP: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HS TTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em hiÓu vµ hoµn thµnh BT3 . -HS TTN : Hoµn thµnh tèt c¸c bµi tËp vµ gióp ®ì c¸c b¹n TTC trong nhãm 7.Hướng dẫn ứng dụng: Chia sẻ nội dung bài học với người thân. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em hiÓu vµ hoµn thµnh BT5 . -HSTTN : Hoµn thµnh tèt c¸c bµi tËp vµ gióp ®ì c¸c b¹n TTC trong nhãm 7.Hướng dẫn ứng dụng: Chia sẻ nội dung bài học với gia đình. TIẾNG VIỆT: BÀI 17A: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (T1) 1.Mục tiêu: * KT:+ Đọc, hiểu phần đầu bài “Rất nhiều mặt trăng” + Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. Vời + Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. * KN: Rèn kĩ năng đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng, không vấp, không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm 2 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  3. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 rải, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật chú hề, nàng công chúa nhỏ. * TĐ:HS yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. Năng lực hợp tác. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Đọc đúng các từ ngữ: khỏi bệnh, nghìn lần, khuất. 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi? *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Trả lời đúng câu hỏi : Bức tranh vẽ nàng bạch tuyết và bảy chú lùn. Và nói lên được suy nghĩ của mình về các công chúa. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Nghe cô giáo đọc bài *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được giọng đọc của bài + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 3,4: (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: + Đọc trôi chảy lưu loát. Ngắt nghỉ đúng, không sai tiếng, từ, không đọc lặp. Hiểu được các khó trong bài + Đọc đúng các từ ngữ: khỏi bệnh, nghìn lần, khuất. Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rải, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật chú hề, nàng công chúa nhỏ. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5, 6: Thảo luận, trả lời câu hỏi * Đánh giá -Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung các câu hỏi.Hiểu ý nghĩa nội dung bài : Cách nghĩ của trẻ về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. Câu 1: Công chua muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi bệnh ngay nếu có được mặt trăng. Câu 2: Họ nói đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được. Câu 3:Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. Câu 4: c. Chú hề tìm hiểu ý nghĩ của công chúa về mặt trăng rồi làm một mặt trăng như trong ý nghĩ của công chúa. HĐ6: Nối 1-b-c ; 2-a-d 3 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  4. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HS TTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC BT5 -HS TTN : Đọc diễn cảm toàn bài và giúp đỡ bạn TTC trong nhóm luyện đọc 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà đọc cho người thân nghe bài đọc. TIẾNG VIỆT: BÀI 17A: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (T2) 1.Mục tiêu: * KT: - Nhận biết được chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Nắm được cấu tạo cơ bản câu kể Ai làm gì? *KN: vận dụng KT vào trong viết câu trong tập làm văn. *TĐ: Giúp HS có thái độ yêu thích môn học. Nói, viết chặt chẽ trong diễn đạt . *NL:Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ nói và viết, năng lực hợp tác chia sẻ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: BVN tổ chức cho các bạn hát một bài. HĐ 7 (HĐCB): Tìm hiểu các bộ phận trong câu kể Ai làm gì?. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: -HS xác định đúng các kiểu câu trong đoạn văn. Tìm đúng từ chỉ hoạt động, từ chỉ người hoặc động vật trong câu. Đặt được câu hỏi cho từ chỉ hoạt động, chỉ người hoặc vật. Nắm câu kể Ai làm gì có hai bộ phận, bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, bộ phận thứ hai là vị ngữ. + PP: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Tôn vinh học tập HĐ 1 (HĐTH): Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. *Đánh giá: +Tiêu chí: trả lời đúng các câu hỏi và tìm được các câu kể Ai làm gì có trong đoạn văn. Xác định đúng chủ ngữ vị ngữ trong các câu kể Ai làm gì? + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn.Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2,3 (HĐTH): viết đoạn văn và đọc cho bạn nghe các câu kể Ai làm gì có trong đoạn văn. *Đánh giá: +Tiêu chí:Viết được đoạn văn theo yêu cầu và xác định được các câu kể Ai làm gì. Viết câu đầy đủ hai bộ phận. 4 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  5. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em hiÓu vµ lµm ®­îc BT6 -HSTTN : Hoµn thµnh tèt c¸c bµi tËp cña m×nh vµ gióp HSTTC . 7.Hướng dẫn ứng dụng: Cùng với người thân thực hiện HĐ ứng dụng theo tài liệu. Buổi chiều ÔN TiÕng viÖt: ÔN LUYỆN TUẦN 16 1. Mục tiêu: *KT: +Đọc và hiểu bài “ Cách làm nào dễ hơn”.Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: không nên nói dối bố mẹ và mọi người. +Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. Hoặc tiếng có vần ât/âc. +Hiểu được tác dụng của câu kể . + Viết được đoạn văn mở bài kết bài cho bài văn tả một đồ vật mà em yêu thích *KN: Vận dụng những hiểu biết của mình để hoàn thành các bài tập *TĐ: Giúp HS có thái độ kiên trì, yêu thích môn học. *NL: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ ; năng lực tự học , tự giải quyết vấn đề. 2. Đồ dùng dạy học: - Vở em tự ôn luyện 3. Hoạt động dạy học: HĐ1:Khởi động Như BT1 SGK. HĐ 2: Đọc bài “Cách làm nào dễ hơn” và trả lời câu hỏi. *Đánh giá: - Tiêu chí: Hiểu và trả lời đúng câu hỏi về nội dung của bài . Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình. Biết liên hệ bản thân và rút ra ý nghĩa của câu chuyện. Câu a: câu bé thứ ba không nói dối bố mẹ. Câu b:Vì bác gác rừng đến nhà của cậu bé thứ nhất chơi, ông ngoại đến nhà câu bé thứ hi chơi và họ đã nói sự thật. Câu c: Vì biết nhận lỗi khi mình làm sai. Câu d: trung thực – thật thà. Câu đ: Không nên nói dối và nên biết nhận lỗi khi mình làm sai. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 3: Bài tập:3, 4. *Đánh giá: 5 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  6. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 -Tiêu chí: Điền đúng các từ chứa tiếng bắt đầu băng r/d/gi Hoặc tiếng có chứa vần âc/ât. Biết tác dụng của các câu kể. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 4. Hoạt động ứng dụng: (Thực hiện theo tài liệu) KĨ THUẬT: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (T3) I/ Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ thuật cắt, khâu thêu đã học. - Thiêu được các sản phẩm đơn giản - Yêu thích khâu thêu -Hợp tác nhóm. II/ Tài liệu và phương tiện : Giáo viên: - SGK, SGV - Mẫu các sản phẩm đã học. - Bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu Học sinh: - Bộ đồ dùng, SGK III/ Tiến trình: - Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi. 1. Hoạt động thực hành: 1. HS thực hành làm các sản phẩm tự chọn - GV cho HS tiến hành làm các sản phẩm tự chọn theo ý thích - Trong khi thực hành GV quan sát, uốn nắn thao tác cho các HS còn lúng túng để các em hoàn thiện sản phẩm của mình. 2. Nhận xét, đánh giá * Đánh giá: -Tiêu chí: Thêu được các sản phẩm đơn giản. -PP: quan sát, vấn đáp; -KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời - Tiến hành nhận xét đánh giá các sản phẩm đã hoàn thiện - Đánh giá các sản phẩm khác chưa hoàn thiện về ưu điểm và những phần còn chưa được để HS rút kinh nghiệm trong giờ thực hành sau. ĐẠO ĐỨC: YÊU LAO ĐỘNG (T2) 6 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  7. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 I. Mục tiêu: * KT:Giúp HS hiểu được ý nghĩa của lao động. Giúp con người phát triển lành mạnh, đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho bản thân và mọi người xung quanh. * KN: Rèn kĩ năng tích cực tham gia lao động ở gia đình. Tự giác làm những việc tự phục vụ bản thân * TĐ:Yêu mến, đồng tình với những bạn có tinh thần lao động đúng đắn. Không đồng tình với những bạn lười lao động. * NL: Phát triển năng lực tự học. Năng lực hợp tác II. Tài liệu, phương tiện: - Tranh, ảnh, phiếu III. Các hoạt động học: * Khởi động - HĐTQ tổ chức cho các bạn hát một bài khởi động tiết học - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp B. Hoạt động thực hành HĐ1: BT2 Thảo luận và đống vai theo các tình huống. -Việc 1: Em đọc kĩ thông tin SGK trang 26. -Việc 2:Trao đổi kết quả với bạn, bổ sung nhận xét cho nhau. Việc 3:NT điều hành các bạnđống vai theo tình huống. *Đánh giá: - Tiêu chí: Đóng vai tự nhiên, lời thoại rõ ràng và có cách xử lí hay hợp lí. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: BT3: Việc 1: HS nhẫm lại câu chuyện mình biết hoặc đã chuẩn bị. Việc 2:NT điều hành các bạn báo cáo kết quả và chia sẻ. Việc 3: Ban học tập lên chia sẻ trước lớp. *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS đọc hoặc sưu tầm được các câu chuyện nói về tấm gương lao động của Bác Hồ hoặc các anh hùng lao động. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 7 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  8. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 HĐ 3: BT5,6 Việc 1: HS viết ra giấy nháp, về ước mở của mình khi lớn lên làm nghề gì? Việc 2:Trao đổi kết quả với bạn. Việc 3:NT điều hành các bạn báo cáo kết quả. -HĐTQ tổ chức cho các bạn trao đổi trước lớp. *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS nói lên lí do vì sao em chọn nghề yêu thích của mình. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Trò chơi (BT4) thi tìm những câu tục ngữ ca dao nói về ý nhĩa tác dụng của lao động. Việc 1: HS tự tìm và ghi ra giấy? Việc 2:Trao đổi kết quả với bạn. Việc 3:NT điều hành các bạn báo cáo kết quả. -HĐTQ tổ chức cho các bạn trao đổi trước lớp. *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS tìm được nhiêu câu tục ngữ ca dao nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. C. Hoạt động ứng dụng: Thể hiện những hành động việc làm của người yêu lao động KĨ THUẬT: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ thuật cắt, khâu thêu đã học. - Thiêu được các sản phẩm đơn giản - Yêu thích khâu thêu -Hợp tác nhóm. II/ Tài liệu và phương tiện : Giáo viên: - SGK, SGV 8 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  9. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 - Mẫu các sản phẩm đã học. - Bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu Học sinh: - Bộ đồ dùng, SGK III/ Tiến trình: - Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi. 1. Hoạt động thực hành: 1. HS tìm, chọn sản phẩm thực hành - GV gợi ý để HS tìm và chọn cho mình sản phẩm phù hợp để thực hành + Chọn các sản phẩm đơn giản, dễ thực hành cắt khâu phù hợp với khả năng như: khăn tay, cái túi, cái váy, áo - GV yêu cầu HS nêu sản phẩm mình định thực hành. 2. Tìm hiểu cách thực hành làm các sản phẩm - GV yêu cầu HS nêu cách thực hành sản phẩm mình định làm. - GV hướng dẫn HS thực hành các sản phẩm khác nhau: a. Cắt, khâu, thêu cái khăn tay: + Cắt một mảnh vải hình vuông có cạnh 20 cm + Kẻ các đường dấu ở 4 cạnh rồi tiến hành khâu gấp mép + Vẽ và thêu trang trí thêm một số họa tiết đơn giản như : hoa lá, con vật Có thể thêu tên của mình trên sản phẩm b. Cắt, khâu, thêu các sản phẩm váy, áo + Cắt một mảnh vải kích thước 20 x 30 cm + Vẽ hình dáng sản phẩm + Cắt theo đường dấu + Gấp, khâu, thêu các đường gấp mép + Thêu trang trí hoặc có thể trang trí theo ý thích - GV gợi ý HS cách làm một số sản phẩm khác mà học sinh tự chọn - GV cho HS tập thực hành làm các sản phẩm theo ý thích. * Đánh giá: -Tiêu chí: Thêu được các sản phẩm đơn giản. -PP: quan sát, vấn đáp; -KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 4. GV nhận xét tiết học dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau. 9 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  10. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2021 Buổi sáng To¸n: dÊu hiÖu chia hÕt cho 2, dÊu hiÖu chia hÕt cho 5 (T1) 1.Mục tiêu: * KT: Em biết: dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5. Số chẵn, số lẻ. Bước đầu vận dụng các dấu hiệu đó. * KN: rèn kĩ năng nhận biết các dấu hiệu bằng cách nhìn vào số tận cùng của các số. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực tính toán, năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1 (HĐCB) chuyển thành trò chơi khởi động 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Ai nhanh hơn” Thực hiện như BT1 SHD. *Đánh giá: - Tiêu chí: Tìm đúng các số chia hết cho 2;5 giải thích được vì sao. - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2, 3: Thức hiện lần lượt các hoạt động. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS nhận biết các dấu hiệu chia hết cho 2; 5. (nhìn vào số tận cùng của các số. Nếu các số có số tận cùng là: 0;2;4;6;8 thì số đó chia hết cho 2. Các số chẵn thì chia hết cho 2, các số lẻ không chia hết cho 2. Các số có tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5. Các số có tận cùng là số 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho5) - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4, 5: *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nhận biết các dấu hiệu chia hết cho 2;5 và làm tốt các bài tập. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HS TTC : GV cùng HS TTN giúp HSTTC BT 1,3 ( PhÇn H§TH) -HS TTN : Giúp HS TTC và làm thêm BT sau: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để các số sau chia hết cho 2: 65429 ; 8731 : 98235 .; 32451 ; 75462 7.Hướng dẫn ứng dụng: Chia sẻ nội dung bài học với người thân 10 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  11. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 TIẾNG VIỆT: BÀI 17A: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (T3) 1.Mục tiêu: *KT: Nghe viết đúng một đoạn văn 75 chữ trong bài “ Mùa đông trên rẻo cao”, nghe viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n, tiếng có vần âc/ ât ( tránh sai lỗi chính tả phương ngữ ân/anh.) * KN: Luyện viết chữ đúng mầu, chữ đẹp, nét sắc sảo và thoáng,luyện kĩ năng viết đúng chính tả. Khuyến khích một số học sinh viết kiểu chữ xiên nét thanh đậm. * TĐ: Thích luyện chữ viết, đam mê sáng tạo trong luyện chữ. * NL:Phát triển năng thẩm mĩ,năng lực trình bày văn bản. Năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: HĐ TH 5 chỉ làm câu b 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: BVN tổ chức cho các bạn trong hát một bài HĐ 4: Nghe-viết *Đánh giá: -Tiêu chí : +HS nghe viết đúng chính tả, chữ viết đúng kĩ thuật, trình bày đúng văn bản của một đoạn văn. + Viết chính xác từ khó: chít bạc trắng, ẩn hiện, sạch sẽ + Viết đảm bảo tốc độ, chữ đều trình bày đẹp. -PP: Vấn đáp, viết - KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập, viết lời bình. HĐ 5: Làm câu b *Đánh giá: - Tiêu chí: Điền đúng tiếng có vần âc/ât. -PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 6: *Đánh giá: - Tiêu chí: Chọn chữ viết đúng chính tả và hoàn chỉnh đoạn văn -PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV tiếp cận giúp HS viết đúng quy trình, đúng chính tả -HS TTN : Chữ viết đẹp, đúng chính tả, giúp đỡ các bạn TTC làm bài tập 5b 7.Hướng dẫn ứng dụng: Chia sẻ nội dung bài học với người thân. Luyện viết các từ chứa tiếng có âm đầu l/n 11 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  12. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 TiÕng viÖt: Bµi 17B:mét ph¸t minh nho nhá (T1) 1,Mục tiêu: *KT: -Đọc, hiểu phần cuối bài “ Rất nhiều mặt trăng". Hiểu được các từ khó trong bài. - Hiểu nội dung bài : Trẻ em ngộ nghĩnh đáng, đáng yêu. Các em về đồ chơi như về các đồ vật có thật trong đời sống. Các em nhìn nhận thế xung quanh, giải thích thế giới xung quanh rất khác người lớn. *KN: Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, rõ ràng, trôi chảy không vấp. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt. Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật chú hề và công chúa. *TĐ: HS yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác.năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: luyện đọc các từ: vằng vặc, tỏa sáng 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: *Khởi động: BVN tổ chức cho cả lớp hát một bài. HĐ 1: Quan sát và cho biết tranh vẽ gì? *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nói đúng nội dung của bức tranh. Nói theo suy luận của mình. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 2: Nghe thầy cô đọc bài *Đánh giá: - Tiêu chí: Nắm được giọng đọc của bài: giọng căng thẳng ở đoạn đầu; nhẹ nhàng ở đoạn sau. Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 3: (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: Hiểu các từ khó trong bài. Đọc to, rõ ràng. Đọc trôi chảy, không vấp, đọc đúng các từ: vằng vặc, tỏa sáng. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt. Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật chú hề và công chúa. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 4:Thảo luận, trả lời câu hỏi * Đánh giá 12 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  13. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 -Tiêu chí: Trả lời đúng các nội dung câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. Trẻ em ngộ nghĩnh đáng, đáng yêu. Các em về đồ chơi như về các đồ vật có thật trong đời sống. Các em nhìn nhận thế xung quanh, giải thích thế giới xung quanh rất khác người lớn. Trẻ em ngộ nghĩnh đáng, đáng yêu. Các em về đồ chơi như về các đồ vật có thật trong đời sống. Các em nhìn nhận thế xung quanh, giải thích thế giới xung quanh rất khác người lớn. + Học sinh trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình. Câu 1: Nhà vua lo lắng đêm đó trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trang thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại. Câu 2: vì họ vẫn nghĩ che dấu mặt trăng theo cách của người lớn, họ không hiểu cách nghĩ về mặt trăng của công chúa. Câu 3: Để hiểu công chua nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang treo trên cổ công chúa. Câu 4: Khi ta mất một chiếc răng mọi thứ đều như vậy. Câu 5: Cách giải thích của công chúa nói lên cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh rất khác với người lớn. -PP: quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh : -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HS luyện đọc -HSTTN : Biết đọc diễn cảm, hiểu nội dung bài và giúp đỡ các bạn TTC trong nhóm. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Đọc bài cho người thân cùng nghe Buổi chiều ÔN to¸n: ÔN LUYỆN TUẦN 15 1.Mục tiêu:*KT: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. Phép chia số có đến 5 chữ số cho số có ba chữ số( chia hết, chia có dư), vân dụng để giải toán. *KN: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành tốt các BT *TĐ: H có ý thức cẩm thận trong học toán. *NL:HS có năng lực lập luận trong giải toán, năng lực tính toán, năng lực phân tích suy luận.năng lực tự giải quyết vấn đề, tự học. 2. Đồ dùng dạy học:- Vở em tự ôn luyện Toán 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: 4. Điều chỉnh hoạt động dạy học: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ1: Khởi động GV Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi hái hoa dân chủ * Đánh giá: -Tiêu chí : Trả lời đúng các câu hỏi ôn lại các kiến thức đã học 13 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  14. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 .-Phương pháp: vấn đáp. -Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: ( BT 1;3;5) Đặt tính rồi tính. * Đánh giá: -Tiêu chí : Thực hiện đặt tính và tính đúng. Nắm vững cách ước lượng thương qua các lượt chia. .-Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời. HĐ 3: ( BT7) Tìm X * Đánh giá -Tiêu chí :+ Thực hiện tốt cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. Trình bày đẹp, số viết rõ ràng. -Phương pháp: quan sát , vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn ,nhận xét bằng lời. HĐ 4: ( BT 6;2;8) tính giá trị biểu thức và giải toán * Đánh giá: -Tiêu chí :+ Thực hiện đúng thứ tự các phép tính trong biểu thức. tóm tắt được bài toán và giải đúng yêu cầu. -Phương pháp: quan sát , vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn ,nhận xét bằng lời. 6.Hướng dẫn vận dụng: Về nhà cïng víi người thân hoàn thành phần vận dụng HĐNGLL : EM YÊU BIỂN ĐẢO QUÊ HƯƠNG BÀI 6 : BÁC HỒ ĂN CƠM CÙNG CHIẾN SĨ 1. Mục tiêu: * KT: Sau bài hoc, em: - Biết thể hiện tình yêu với biển đảo quê hương - Biết tầm quan trọng của việc đội mũ bảo hiểm * KN: Chọn và đội mũ bảo hiểm an toàn * TĐ: Có thái độ tích cực * NL: Phát triển năng lực giao tiếp, tự tin - Phát triển kĩ năng tư duy-phê phán; kĩ năng giao tiếp tự tin 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Giấy, bút màu, Phiếu HT HĐ 2, tài liệu ATGT cho nụ cười trẻ thơ 3. Hoạt động dạy học * Khởi động: Ban VN bắt hát 1 bài A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 14 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  15. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 HĐ 1: Vẽ tranh về chủ đề “Biển đảo quê hương” - Mỗi HS vễ một bức tranh theo chủ đề về biển, đảo của quê hương theo ý thích - Giới thiệu tranh trước lớp - Nhận xét, tuyên dương *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vẽ được bức tranh theo chủ đề, tự tin chia sẻ - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ 2: Tìm hiểu Bài 5: Bác Hồ ăn cơm cùng chiến sĩ - Việc 1: Nghe GV đọc câu chuyện - Việc 2: Cá nhân suy nghĩ trả lời các câu hỏi vào phiếu HT + Câu chuyện gồm mấy đoạn nhỏ ? Ý của mỗi đoạn ra sao ? + Khi ăn cơm cùng chiến sĩ, BH đã căn dặn họ những gì ? Tại sao Bác lại căn dặn như thế ? + Bác Hồ đã nói gì khi có người đơm cơm và lấy thức ăn cho Bác ? + Việc Bác cùng ăn cơm với chiến sĩ chứng tỏ điều gì ? - Việc 3: Chia sẻ cặp đôi - Việc 4: Nhóm trưởng điều hành chia sẻ - Ban HT điều hành chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tương tác với HS: + Bữa cơm gia đình em có gì giống và khác câu chuyện ? + Sau khi đọc câu chuyện, em dự định sẽ điều chỉnh cách ăn cơm cùng mọi người như thế nào ? *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS trả lời được các câu hỏi + Chia sẻ tích cực, sôi nổi - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Chia sẻ nội dung bài học với người thân Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2021 Buổi sáng TiÕng viÖt: Bµi 17B:mét ph¸t minh nho nhá (T2) 1.Mục tiêu: 15 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  16. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 *KT: Nhận biết đoạn văn miêu tả và biết viết miêu tả đồ vật. *KN:Rèn kĩ viết văn miêu tả đồ vật có hình ảnh, đúng bố cục. *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Theo tài liệu 5. Đánh giá thường xuyên: *Khởi động: BVN tổ chức cho lớp hát một bài. HĐ 5 (HĐCB):Tìm hiểu đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. * Đánh giá. -Tiêu chí: HS xác định đúng các đoạn trong bài văn, nêu được nội dung chính của mỗi đoạn. -PP: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 1(HĐTH). Viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em. * Đánh giá. -Tiêu chí:+ Tả được các bộ phận cơ bản như hình dáng,màu sắc, kích thước, chất liệu,đặc điểm riêng khác những bút khác. Biết dùng từ ngữ giàu hình ảnh, có cảm xúc. -PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp HSTTC -HSK-G : Hoµn thµnh tèt bµi tËp cña m×nh vµ gióp c¸c b¹n TTC trong nhãm. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Đọc đoạn văn đã viết cho người thân cùng nghe To¸n: dÊu hiÖu chia hÕt cho 2, dÊu hiÖu chia hÕt cho 5 (T1) 1.Mục tiêu: * KT: Em biết: dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5. Số chẵn, số lẻ. Bước đầu vận dụng các dấu hiệu đó. * KN: rèn kĩ năng nhận biết các dấu hiệu bằng cách nhìn vào số tận cùng của các số. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực tính toán, năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1 (HĐCB) chuyển thành trò chơi khởi động 5. Đánh giá thường xuyên: 16 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  17. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 * Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Ai nhanh hơn” ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 *Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi, tham gia trò chơi tích cực, sôi nổi - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật:Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 1, 2 * Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 để tìm đúng các số thỏa mãn yêu cầu - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3, 4 * Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 để viết được các số từ các chữ số đã cho theo yêu cầu - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HS TTC : GV tiếp cận giúp HS vận dụng dấu hiệu chai hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 để làm các BT -HS TTN : Vận dụng nhanh, chính xác. Hỗ trợ các bạn TTC trong nhóm 7.Hướng dẫn ứng dụng: Chia sẻ nội dung bài học với người thân Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2021 Buổi sáng: To¸n: luyÖn tËp 1.Mục tiêu: * KT: Cũng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 ; dấu hiệu chia hết cho 5. Thực hành vận dụng đơn giản. * KN: rèn kĩ năng nhận biết các dấu hiệu bằng cách nhìn vào số tận cùng của các số. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực tính toán, năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐCB 1 chuyển thành trò chơi khởi động 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Tiếp sức” 17 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  18. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 *Đánh giá: - Tiêu chí: Tìm đúng các số chia hết cho 2;5 giải thích được vì sao. - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2,3,4: Làm BT 2, 3, 4. * Đánh giá: -Tiêu chí:HS tìm và ghi lại đúng các chẵn số lẻ số chia hết cho 2;5.Vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: BT5 *Đánh giá: -Tiêu chí: HS Biết cách ghép số với ba số cho trước và ghi lại đúng các số chia hết cho 2;5 Chia hết cho 10(vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5) - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC hiÓu vµ hoµn thµnh BT2,3 (phÇn H§TH) -HSTTN : Gióp HS TTC vµ lµm thªm BT sau: T×m sè bÐ nhÊt sao cho khi viÕt sè ®ã vµo bªn ph¶i 2009 th× ®­îc sè cã 6 ch÷ sè chia hÕt cho 126. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng người thân thực hiện theo TL. TiÕng viÖt Bµi 17B:mét ph¸t minh nho nhá (T3) 1.Mục tiêu: *KT: Kể lại được câu chuyện “ Một phát minh nho nhỏ”. Hiểu nội dung câu chuyện *KN: rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện.một cách tự nhiên bằng lời của mình. Nhớ nội dung câu chuyện. *TĐ: Giúp học sinh có thái độ yêu thích môn học. Thích tìm tòi khám phá thế giới xung quanh. *NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. Năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: BVN tổ chức cho lớp hát một bài. HĐ 2:Nghe thầy cô kể chuyện “ Một phát minh nho nhỏ” * Đánh giá: 18 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  19. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 - Tiêu chí: HS nhớ được nội dung câu chuyện. Nắm chắc cách tình tiết chính và dựa vào tranh để kể lại câu chuyện một cách tự nhiên bằng lời của mình. -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: * Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết dựa vào lời kể của giáo viên để tìm lời thuyết minh cho mỗi bức tranh và kể lại từng đoạn câu chuyện. Kể lại được toàn bộ câu chuyện -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: * Đánh giá: - Tiêu chí: HS kể lại được câu chuyện. Lời kể rõ ràng trôi chảy , chân thực, kể kết hợp với điệu bộ cử chỉ, hấp dẫn lôi cuốn người nghe. Nêu được ý nghĩa của câu chuyện. -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV tiếp cận giúp HS tìm lời thuyết minh từng tranh để kể lại từng đoạn câu chuyện, hướng dẫn HS cách dùng từ và lời kể thích hợp -HSTTN : Kể lại được câu chuyện, biết sử dụng lời kể, cử chỉ, điệu bộ lôi cuốn người nghe. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Cùng với người thân thực hiện hoạt động ứng dụng theo tài liệu Buổi chiều: KHOA HỌC: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (T2) 1. Mục tiêu: * KT: Sau bài hoc, em : -Củng cố kiến thức về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn. - Hệ thống kiến thức về tính chất của nước và của không khí. - Củng cố kiến thức về thành phần của không khí. Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên và việc sử dụng nước, không khí. * KN: Vận dụng những kiến thức vào thực tế cuộc sống. * TĐ: Giúp các em yêu thích môn học. * NL: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 19 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  20. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 - Phiếu học tập 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: - Lớp chơi trò chơi “ Hộp quà bí mật” nêu các tính chất của nước . * Đánh giá: Tiêu chí: +HS trả lời đúng yêu cầu các câu hỏi. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ 2. Khoanh vào các chữ cái trong bảng tuần hoàn của nước. *Đánh giá: - Tiêu chí: +HS Tìm và chọn được các câu trả lời đúng. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ 3: Trưng bày các hình ảnh( đồ chơi) sử dụng bừng nước hoặc không khí. *Đánh giá: - Tiêu chí: +HS sưu tầm và trưng bày theo nhóm. - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC -HSTTN : Hoàn thành tốt các bài tập và giúp đỡ các bạn TTC trong nhóm. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK TiÕng viÖt: Bµi 17c: Ai lµm g× (T1) 1.Mục tiêu: *KT: Hiểu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật. Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? *KN: vận dụng kiến thức đã học để làm tốt các bài tập. *TĐ:HS Có thái độ yêu thích môn học. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực diễn đạt. Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: 20 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  21. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 * Khởi động: BVN Tổ chức cho cả lớp hát một bài HĐ 1: Quan sát tranh và nói xem bức tranh vẽ cảnh gì ? * Đánh giá: - Tiêu chí: Nói đúng các hoạt động trong tranh. - PP: Vấn đáp. - KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Tìm hiểu vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? * Đánh giá: - Tiêu chí: HS xác định đúng các câu kể Ai làm gì? Tìm đúng bộ phận vị ngữ trong các câu đó và nêu được ý nghĩa của vị ngữ. (vị ngữ trong câu kể Ai làm gì nêu lên hoạt động của người, con vật hoặc đồ vật, cây cối (được nhân hóa) - PP: Quan sát.Vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: BT3,BT1,2 (HĐTH) * Đánh giá: - Tiêu chí: HS xác định đúng các câu kể Ai làm gì? Tìm đúng bộ phận vị ngữ trong các câu đó và nêu được ý nghĩa của vị ngữ. - PP: Quan sát.Vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 5.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC BT4,5 -HSTTN Hoµn thµnh tèt c¸c bµi tËp vµ gióp c¸c b¹n TTC trong nhãm. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : Tiếp cận giúp HS nắm được tác dụng và đặc điểm của câu kể -HS TTN : Vận dụng thực hiện tốt các BT và giúp đỡ các bạn TTC. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Cùng người thân thực hiện HĐ ứng dụng theo TL Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2020 Buổi chiều: TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 (T1) 1.Mục tiêu: * KT: Em biết: Dấu hiệu chia hết cho 9; dấu hiệu chia hết cho 3. Thực hành vận dụng đơn giản. * KN: Rèn kĩ năng nhận biết các dấu hiệu bằng cách tìm tổng các số hạng trong một số có nhiều chữ số. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. 21 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  22. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 * NL: Phát triển năng lực tính toán, năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐCB 1 chuyển thành trò chơi khởi động 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Tính nhanh” Đánh giá: - Tiêu chí: Tìm đúng các số chia hết cho 9 bước đầu phát hiện nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9 - PP: Quan sát, kĩ thuật khác, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trò chơi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2, 3: Đọc kĩ nội dung và nghe thầy/ cô hướng dẫn * Đánh giá: - Tiêu chí: HS hiểu cách nhận biết các dấu hiệu chia hết 9, dấu hiệu chia hết cho 3. (Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 hoặc 3 thì số đó chia hết cho 9 hoặc chia hết cho 3. Những số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 còn những số chia hết cho 3 chưa chắc chia hết cho 9) - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em hiểu được dấu hiệu chia hết cho 3 và chia hết cho 9. - HSTTN: Hoàn thành tốt các bài tập và giúp đỡ các bạn TTC trong nhóm và làm thêm bài tập sau: Hai số sau 4839 + 2009 có vừa chia hết cho 9 vừa chia hết cho 3 không vì sao? 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK TIẾNG VIỆT: BÀI 17C: AI LÀM GÌ ? (T2) 1. Mục tiêu: *KT: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. Xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả. *KN: Viết được đoạn văn một cách trôi chảy, câu văn chặt chẽ nội dung rõ ràng. *TĐ:HS Có thái nghiêm túc khi làm bài. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực diễn đạt. Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 22 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  23. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 - Vở ô li 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: BVN Tổ chức cho cả lớp hát một bài HĐ 3: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi * Đánh giá: - Tiêu chí: + Xác định được các đoạn trong bài văn thuộc phần nào. Nói đúng nội dung miêu tả của từng đoạn - PP: Quan sát, vấn đáp, - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4, 5: Quan sát chiếc cặp của em và viết đoạn văn miêu tả chiếc cặp đó. * Đánh giá: - Tiêu chí: Xác định được trình tự khi tả: Tả bao quát, tả từng bộ phận từ ngoài vào trong, tác dụng của cặp , tình cảm của em đối với nó - PP: Quan sát, vấn đáp, - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC BT3 - HS TTN : Viết được những câu văn hay giàu hình ảnh và giúp HSTTC trong nhóm 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK SHTT: SINH HOẠT LỚP - HOẠT ĐỘNG ĐỌC SÁCH I. Mục tiêu: 1. KT: Biết thực hiện hoạt động sinh hoạt đọc sách. Biết tự nhận xét về tình hình tuần qua và hoạt động tuần tới. 2. KN: Tham gia hoạt động đọc sách của CLB. Rèn luyện, phát triển năng lực của bản thân, đóng góp vào hoạt động của CLB. 3. TĐ: HS tham gia buổi sinh hoạt nghiêm túc. Giáo dục tinh thần tham gia các hoạt động tập thể. 4. NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác nhóm. II. Các hoạt động A. HOẠT ĐỘNG ĐỌC SÁCH HĐ 1: Ban chủ nhiệm các câu lạc bộ tổ chức trò chơi “Đoàn kết”. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS chơi trò chơi vui vẻ, nhanh nhẹn. Có ý thức đoàn kết với bạn bè. + PP: Quan sát, vấn đáp. 23 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  24. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 2.Giới thiệu câu chuyện Việc 1: Ban chủ nhiệm CLB giới thiệu một quyển truyện đã chuẩn bị trước Việc 2: Ban chủ nhiệm kể lại câu chuyện trong quyển truyện đó. Việc 3: HS nêu cảm nghĩ về nhân vật hoặc nội dung mà em yêu thích. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nắm được nội dung của câu chuyện. Nêu lên nhân vật hoặc nội dung mà em ấn tượng nhất + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 3.Tiến hành nội dung sinh hoạt Việc 1: Ban chủ nhiệm CLB điều hành hoạt động đọc sách. HS chọn truyện, đọc truyện sau đó vẽ tranh về nhân vật mà em ấn tượng nhất. Việc 2 : Chia sẻ bức tranh của mình trong nhóm. Việc 3: HS chia sẻ kết quả sinh hoạt trước lớp. *Đánh giá: + Tiêu chí: HS nhiệt tình, vẽ được bức tranh mà mình yêu thích nhất. + PP: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. B. SINH HOẠT LỚP 2.1. Tổng kết, đánh giá, nhận xét công tác tuần 20 + CTHĐTQ nhận xét tình hình hoạt động của chi đội trong thời gian qua. + GV nhận xét chung * Đánh giá: - Tiêu chí : HS nêu được những việc làm được và chưa làm được trong tuần qua, yêu cầu trình bày rõ ràng có ghi chép theo dõi cẩn thận. - PP : Quan sát, vấn đáp - KT : ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 2. Kế hoạch công tác tuần 21 - Duy trì hoạt động truy bài đầu giờ - Tham gia tốt hoạt động giữa giờ - Tiếp tục củng cố các nề nếp và kiểm tra tác phong, tư cách Đội viên khi đến trường. - Thường xuyên củng cố các nề nếp tự quản, truy bài đầu giờ. - Xây dựng ý thức trung thực , nghiêm túc trong các hoạt động học - Nhóm bàn, nhóm đôi bạn cùng tiến thực hiện thường xuyên kiểm tra vở, sách, đồ dùng học tập, bài tập ứng dụng trong từng ngày. - Tăng cường vệ sinh lớp, phong quang trường sạch sẽ, kịp thời - Nhắc nhở người thân thực hiện phong trào “Cổng trường an toàn” để đảm bảo ATGT 24 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  25. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 17 Năm học: 2020 - 2021 - Tham gia học Tiếng Anh tăng cường đầy đủ * Đánh giá: - Tiêu chí : HS nắm kế hoạch và thực hiện - PP : Quan sát, vấn đáp - KT : ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 25 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy