Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 13 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy

doc 25 trang thienle22 5030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 13 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ki_day_hoc_lop_4_tuan_13_giao_vien_ngo_thi_hue_truong_t.doc

Nội dung text: Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 13 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy

  1. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 TUẦN 13 Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2019 Buổi sáng To¸n: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 1.Mục tiêu: * KT:Biết cách nhân nhẫm số có hai chữ số với 11. biết giải toán có lời văn liên quan đến nhân số có hai chữ số với 11. * KN: Rèn kĩ năng tính nhẫm, vận dụng tốt kiến thức đã học vào giải toán. * TĐ: HS có thái độ nghiêm túc trong học toán. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực tính toán, năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 1.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 2.Điều chỉnh nội dung dạy học: 3.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS chơi trò “ Truyền điện” Tính nhẫm nhân với 10,100,1000. *Đánh giá: - Tiêu chí: Học sinh nêu đúng kết quả của các phép tính mà bạn đưa ra. HS phản ứng nhanh. - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: BT 1,2,3 *Đánh giá: - Tiêu chí: Nhân nhẫm thành thạo số có hai chữ số với 11. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: BT1,2.( HĐTH) *Đánh giá: - Tiêu chí: Vận dung cách tính nhân nhẫm với 11 vào trong giải toán và tìm thanh phần chưa biết. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 5.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em hiÓu vµ lµm ®­îc BT1 (H§TH) -HSTTN: Hoµn thµnh tèt c¸c bµi tËp vµ gióp ®ì c¸c b¹n TTC trong nhãm vµ lµm thªm bµi tËp sau: TÝnh b»ng hai c¸ch: (16 + 28) : 4 ; ( 35 - 20) : 5 6.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cïng víi ng­êi th©n hoµn thµnh phÇn øng dông SGK TIÕng ViÖt : Bµi 13a: VƯỢT LÊN THỬ THÁCH (T1) 1.Mục tiêu: * KT: Đọc, hiểu bài “ Người tìm đường lên các vì sao” Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  2. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 + Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. + Hiểu nội dung ý nghĩa của của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thanh công mơ ước tìm đường lên các vì sao. * KN: Rèn kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi- ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi, khâm phục. * TĐ:HS biết vượt khó, kiên trì , vươn lên trong cuộc sống. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ; năng lực giao tiếp,năng lực tự học. Năng lực hợp tác. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Đọc đúng các từ ngữ: Xi-ôn-cốp-xki. Sa hoàng, tầng,sách. 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. HĐ 1: Khởi động: - BVN tổ chức cho lớp chơi trò chơi truyền điện: Tìm từ ghép có chứa tiếng chí. *Đánh giá: -Tiêu chí đánh giá: Tìm đúng từ theo yêu cầu, phản ứng nhanh không trùng lặp với kết quả của bạn. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Như SHD *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nói theo ý tưởng tượng của các em về bầu trời. Ý tưởng hay . + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2,3,4: (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: + Đọc trôi chảy lưu loát. Ngắt nghỉ đúng, không sai tiếng từ, không đọc lặp.Hiểu được các khó trong bài(BT3) + Đọc đúng các từ ngữ: Xi-ôn-cốp-xki. Sa hoàng, tầng,sách.Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi, khâm phục. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ5: (theo tài liệu) * Đánh giá -Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thanh công mơ ước tìm đường lên các vì sao. Câu 1: Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời Câu 2: Ươc mơ thiết kế kinh khí cầu bằng kim loại và tên lửa nhiều tầng. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  3. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 Câu 3: Nguyên nhân là có lòng kiên trì và quyết tâm thực hiện ước mơ. BT6: a, Lúc nhỏ tuổi : Nhảy qua cửa sổ ngã gãy chân nhưng ông vẫn không từ bổ ước mơ của mình. b, lúc trưởng thành: ông đọc nhiều sách báo, hì hục làm thí nghiệm đến hàng trăm lần. Quanh năm ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách và dụng cụ làm thí nghiệm. BT7: Người chinh phúc các vì sao, Quyết tâm chinh phúc các vì sao -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 5. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC BT5 -HSTTN: Đọc diễn cảm toàn bài và giúp đỡ bạn TTC trong nhóm luyện đọc 6. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà đọc cho ngưêi th©n nghe nh÷ng bµi tËp ®äc vµ hoµn thµnh BT1 phÇn H§¦D . TiÕng viÖt: Bµi 13a: VƯỢT LÊN THỬ THÁCH (T2) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. 2.Kỹ năng: Bước đầu biết tìm từ ,viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học 4. Năng lực: Giúp HS phát triển NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ. II. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động: - Hội đồng tự quản Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi tìm từ nhanh “ nối tiếp nhau tìm từ ghép có tiếng có chứa tiếng nghị hoặc tiếng quyết.” *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Tìm đúng từ theo yêu cầu, phản ứng nhanh không trùng lặp với kết quả của bạn. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. - GV nhận xét và giới thiêu bài - HS nhắc lại mục tiêu bài học. - HS chia sẻ mục tiêu bài trước lớp. * Hình thành kiến thức: 1. Tìm các từ : a. Nói lên ý chí nghị lực của con người: Mẫu : quyết chí. b. Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị của con người.M : Khó khăn Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  4. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 Việc 1: Em đọc thầm yêu cầu BT và làm cá nhân vào vở nháp. Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh về các từ mình tìm được. Việc 3: Nhóm trưởng đặt câu hỏi trong nhóm trả lời thống nhất ý kiến ghi vào bảng phụ treo rồi treo ở tường của nhóm. Làm xong báo cáo với cô giáo. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Tìm đúng từ theo yêu cầu, + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 2. Đặt một câu với từ tìm được ở nhóm a, một câu với từ tìm được ở nhóm b trong hoạt động 1 Việc 1: Cá nhân đọc thầm yêu cầu BT đặt câu vào vở nháp. Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh về cáccâu mình vừa làm. Việc 3: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc bài làm của mình để cả nhóm nghe nhận xét và góp ý.Làm xong báo cáo với cô giáo. ( GV cho 1-3 HS chia sẻ bài làm của mình ) *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đặt đúng câu theo nội dung yêu cầu, đúng ngữ pháp. + PP: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 3. Cùng nhau viết một đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí và nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. Việc 1: Cùng nhau trao đổi tìm hiểu về người có tấm gương vượt khó trong các bài đã học hoặc ngoài đời mà các em biết. Việc 2: Nói cho nhau nghe những việc người đó đã làm chứng tỏ người đó có quyết tâm cao vượt qua các thử thách, khó khăn. Việc 3: Nhóm trưởng yêu cầu chọn lựa ý thông nhất và viết thành đoạn văn Việc 4: Báo cáo với cô giáo những việc nhóm đã làm và cùng nhau chia sẻ trước lớp. *Giáo viên tương tác với học sinh.Liên hệ thực tế và giáo dục các em học tập những tấm gương mà các em vừa cùng nhau viết. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Biết cách viết đoạn văn đúng chủ đề nói về một người có ý chí nghị lực. Lời văn chặt chẽ, khúc chiết , rõ ràng . Diễn đạt trôi chảy. + PP: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  5. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 Cùng với người thân tìm đọc hoặc kể những câu chuyện nói về những người có ý chí nghị lực. Buổi chiều TiÕng viÖt: Bµi 13a: VƯỢT LÊN THỬ THÁCH (T3) 1.Mục tiêu: *KT :Nghe viết đúng đoạn văn “ Người tìm đường lên các vì sao”, nghe viết đúng các từ có tiếng bắt đầu bằng l/n, tiếng chứa vần ân/anh ( tránh sai lỗi chính tả phương ngữ s/x, ân/anh) * KN: Luyện viết đúng mầu, chữ đẹp, nét sắc sảo và thoáng.luyện kĩ năng viết đúng chính tả. Khuyến khích một số học sinh viết kiểu chữ xiên. * TĐ: Thích luyện chữ viết, đam mê sáng tạo trong luyện chữ. * NL:Phát triển năng thẩm mĩ,năng lực trình bày văn bản. Năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: ViÕt ®óng c¸c tiÕng: Xi-ôm-cốp-xki. Lần,dại dột, ngã gãy chân. 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD HĐ 1: Khởi động: - BVN tổ chức cho các bạn trong hát một bài HĐ 2,3: Luyện viết *Đánh giá: -Tiêu chí : +HS nghe viết đúng chính tả, chữ viết đúng kĩ thuật, trình bày đúng văn bản của một đoạn văn. + Viết chính xác từ khó: Xi-ôm-cốp-xki. Lần,dại dột, ngã gãy chân. + Viết đảm bảo tốc độ, chữ đều trình bày đẹp. -PP: Vấn đáp; viết - KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. viết lời bình. HĐ4: Làm bài tập 5b 6b,điền i/ iê, im/iêm vào chỗ trống *Đánh giá: - Tiêu chí:+ Đọc và điền đúng i/iê, im/iêm vào chỗ trống trong bài. +Tự hoàn thành bài của mình, biết cách chia sẻ kết quả với bạn. -PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 5.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em BT5b,6b -HSTTN :Hoµn thµnh bµi viÕt chÝnh t¶ . 6.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cïng víi ng­êi th©n hoµn thµnh phÇn øng dông SGK ÔN to¸n: ÔN LUYỆN TUẦN 12 1.Mục tiêu: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  6. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 *KT: - Thực hiện được phép nhân một số với một tổng( một hiêu) và ngược lại;nhân với số có hai chữ sô vận dụng vào giai toánnliên quan. - Biết giải bài toán và tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. *KN: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành tốt các BT *TĐ: H có ý thức đam mê học toán. *NL:HS có năng lực lập luận trong giải toán, năng lực tính toán, năng lực phân tích suy luận.năng lực tự giải quyết vấn đề, tự học. 2. Đồ dùng dạy học:- Vở em tự ôn luyện Toán 3. Hoạt động dạy học: HĐ1: Khởi động GV Tổ chức cho học sinh hát một bài HĐ 2: ( BT 1,2,3,5,6) * Đánh giá: -Thực hiện đúng các bài tập bằng cách vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân, một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu. - HS trình bày bài đẹp, số viết rõ ràng. .-Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời. HĐ 3: ( BT4) * Đánh giá -Tiêu chí : Thực hiện tính giá trị biểu thức có chứa chữ. -Phương pháp: quan sát , vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ 4: ( BT7,8) Nhân với số có hai chữ số và giải toán. * Đánh giá: -Tiêu chí : Đặt tính và tính đúng các phép tính. Giải đúng bài toán có lời văn bằng các cách khác nhau. -Phương pháp: quan sát , vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn ,nhận xét bằng lời. 5.Hướng dẫn vận dụng: Về nhà cïng víi người thân hoàn thành phần vận dụng Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2019 Buổi chiều To¸n: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ sè (T1) 1.Mục tiêu: * KT: Em thực hiện phép nhân với số có ba chữ số. Tính gia trị biểu thức và vận dụng giải toán có lời văn. * KN: rèn kĩ năng đặt tính và tính. Vận dụng tốt kiến thức đã học vào giải toán . * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực tính toán, năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  7. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện.Nêu kết quả của các phép nhân trong bảng cửu chương. *Đánh giá: - Tiêu chí: Nêu đúng kết quả của các phép tính bạn đưa ra. Phản ứng nhanh nhạy. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: BT 2,3, 4. *Đánh giá: - Tiêu chí: Thực hiện đặt tính và tính đúng các phép tính nhân với số có ba chữ số. Nêu được sự giống và khác nhau với nhân với số có hai chữ số. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 5.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em hiÓu vµ lµm ®îc BT3 -HS TTN: Hoµn thµnh tèt c¸c bµi tËp vµ gióp ®ì c¸c b¹n TTC trong nhãm vµ lµm thªm bµi tËp sau: TÝnh: a) 31476 x 235 b) (78 55 x 702 6.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cïng víi bè mÑ hoµn thµnh phÇn øng dông SGK TiÕng viÖt: Bµi 13B : KIÊN TRÌ NHẪN NẠI (T1) 1. Mục tiêu: *KT: -Đọc, hiểu bài “ Văn hay chữ tốt". Hiểu được các từ khó trong bài (BT3). - Hiểu ý nghĩa của truyện: ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dóc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt. *KN: Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, rõ ràng, trôi chảy không vấp, đọc đúng tên riêng người nước ngoài. Đọc bài văn với giọng kể từ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với nội dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát. *TĐ: Giúp HS có thái độ đúng , kiên trì trong luyện viết chữ đẹp. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác.năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: HS LuyÖn ®äc ®óng c¸c tõ : Sẵn lòng, nổi danh, khẩn khoản, ân hận 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. HĐ 1: Khởi động: -BVN tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi “ Ai nhanh ,ai đúng” Đọc các câu ở BT 1 vào hai bẳng như SHD, Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  8. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS xếp đúng nhóm các câu nhận xét về chữ viết. - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 2,3,4,5: (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: Hiểu các từ khó trong bài. Đọc đúng chính tả đặc biệt chú ý đến lỗi chính tả ở địa phương. Đọc trôi chảy, rõ ràng, trôi chảy không vấp, ®äc ®óng c¸c tõ :Sẵn lòng, nổi danh, khẩn khoản, ân hận.Đọc bài văn với giọng từ tốn, Đọc bài văn với giọng kể từ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với nội dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 5: (theo tài liệu): Thảo luận, trả lời câu hỏi * Đánh giá -Tiêu chí:+ trả lời đúng các nội dung câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. + Học sinh trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình. Câu 1: Thuơ đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. Câu 2: Cao Bá Quát giúp bà cụ hàng xóm viết lá đơn nhưng vì chữ quá xấu quan đọc không được nên thết lính đuổi bà ra khỏi huyeenh đường Câu 3 : Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà để luyện chữ. Mỗi tối, ông viết xong mười trang vở mới đi ngủ. Ông mượn những cuốn sách viết chữ đẹp để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau. Câu 4: Chữ ông mỗi ngày một đẹp hơn và ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. -PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 5.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HS TTC BT5 - HS TTN : Hoµn thµnh tèt c¸c BT n¾m néi dung c¸c bµi ®· häc mét c¸ch ch¾c ch¾n vµ há trî cho HS TTC trong nhãm . 6.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cïng víi ngêi th©n hoµn thµnh phÇn øng dông. Khoa häc: Nguån níc quanh ta s¹ch hay « nhiÓm? CÇn lµm g× ®Ó b¶o vÖ ngån níc? (T2) 1, Mục tiêu: * KT: Sau bài hoc, em : -Nêu được đặc điểm của nước sạch và nước ô nhiểm. -Nêu được tác hại của nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  9. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 - Nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và các biện pháp bảo vệ nguồn nước. * KN: Vận dụng những kiến thứcvề nước vào thực tế cuộc sống. * TĐ: Có ý thức bảo vệ nguồn nước trong cuộc sống hằng ngày. * NL: Phát triển năng quan sát, năng lực làm việc với dụng cụ thí nghiệm ,năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Phiếu kiểm tra như SHD 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐCB 5: *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nói đúng nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước trong từng hình. Kể được những việc làm trong cuộc sống hàng ngày gây ô nhiễm nguồn nước. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐCB 6: *Đánh giá: - Tiêu chí: HS quán sát hình nêu được các việc làm bảo vệ nguồn nước trong từng hình; nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐCB 7: Đọc và trả lời. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đọc thông tin, trả lời được các câu hỏi dựa vào thông tin đã đọc Câu b: - Gây ra nhiều bệnh tật cho con người Như bệnh tiêu cháy, tả, lị; thương hàn, đau mắt - Các nguồn nước bị ô nhiễm là do con người xả rác, phân, nước thải chưa qua xử lí bừa bãi, sử dụng nhiều thuốc trừ sâu - Để bảo vên nguồn nước chúng ta không xả xác, phân, nước bừa bãi, - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 5. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : Hướng dẫn HS quan sát, trả lời được các câu hỏi 6.Hướng dẫn ứng dụng: Cùng với người thân thực hiện hoạt động sau: Địa phương và gia đình em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước ? Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2019 Buổi sáng TiÕng viÖt Bµi 13B : KIÊN TRÌ NHẪN NẠI (T2) 1. Mục tiêu: *KT: Nhận biết được câu hỏi cách dùng câu hỏi và dấu chấm hỏi. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  10. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 *KN:Rèn kĩ năng xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi thông thường. *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực viết câu hỏi. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1: Khởi động - BVN tổ chức cho lớp hát một bài. HĐ 2:Tìm hiểu về câu hỏi và dấu chấm hỏi. * Đánh giá. -Tiêu chí: HS ghi lại đúng các câu hỏi trong bài “Người tìm đường lên các vì sao” Xác định đúng các câu hỏi đó dùng để hỏi ai, và những dấu hiệu để nhận ra các câu hỏi đó. -PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 1. HĐTH * Đánh giá. -Tiêu chí: Tìm và ghi đúng các câu các câu hỏi trong bài “Thưa chuyện với mẹ” -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 5. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp HS TTCBT3. -HS TTN : Gióp HS TTC vµ hoµn thµnh tèt c¸c bµi tËp cña m×nh 6.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cïng víi ngêi hoµn thµnh tèt phÇn ho¹t ®éng øng dông TiÕng viÖt: Bµi 13B : KIÊN TRÌ NHẪN NẠI (T3) 1.Mục tiêu: *KT: Rút kinh nghiệm và chữa lỗi cho bài văn kể chuyện đã kiểm tra viết. *KN: rèn kĩ năng sửa lồi về câu về ý. *TĐ: Giúp học sinh có thái độ yêu thích môn học. *NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. HĐ 1: Khởi động BVN tổ chức cho lớp hát một bài. HĐ 2: BT2,3,4. * Đánh giá: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  11. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 - Tiêu chí: +HS biết được những lỗi trong bài viết của mình và chữa lỗi để hoàn thiện hơn -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 5. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp HSTTC BT4 -HS TTN : VËn dông tèt c¸ch dïng c©u hái vµo môc ®Ých kh¸c vµ gióp b¹n TTC trong việc đặt c©u hái vµo môc ®Ých kh¸c. 6. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cïng víi bè mÑ hoµn thµnh phÇn øng dông SGK To¸n: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ sè (T2) 1.Mục tiêu: * KT: Em vận dụng và thực hiện tính thành thạo phép nhân với số có ba chữ số. Tính gia trị biểu thức và vận dụng giải toán có lời văn. * KN: rèn kĩ năng đặt tính và tính. Vận dụng tốt kiến thức đã học vào giải toán . * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực tính toán, năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện.Nêu kết quả của các phép nhân trong bảng cửu chương. *Đánh giá: - Tiêu chí: Nêu đúng kết quả của các phép tính bạn đưa ra. Phản ứng nhanh nhạy. - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: BT 1 Đặt tính rồi tính. *Đánh giá: - Tiêu chí: Thực hiện đặt tính và tính đúng các phép tính nhân với số có ba chữ số.Trình bày tốt ách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: BT2,3 Đặt tính rồi tính. *Đánh giá: - Tiêu chí: Thực hiện tính tốt biểu thức có chứa hai chữ, giải đúng bài toán về tính diện tích hình vuông. - PP: Quan sát,vấn đáp. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  12. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 5.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp HSTTC BT 1,3 (PhÇn H§TH) -HS TTN : Gióp HS TTC vµ lµm thªm BT sau: §Æt tÝnh råi tÝnh: 1833 x213 ; 421 x 305 ; 3458 x 209 6.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cïng víi ngêi th©n hoµn thµnh phÇn ho¹t ®éng øng dông. ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (T2) I. Mục tiêu * KT:Học xong bài này HS có khả năng: - Biết phân biệt những việc làm đúng sai thể hiện việc hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà cha mẹ và bổn phận của con cháu với ông bà, cha mẹ. * KN: Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ trong cuộc sống. Vâng lời ông bà cha mẹ. * TĐ: Kính yêu ông bà cha mẹ.Biết quan tâm đến sức khỏe, niềm vui, công việc của ông bà,cha mẹ. * NL: Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, tự học. III/ Hoạt động dạy - học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * HĐ 1:Khởi động: Lớp hát một bài * HĐ 2: Đánh giá việc làm đúng sai trong mỗi tranh và cách xử lí tình huống của em. Việc 1 :Cá nhân thức hiện yêu cầu như SGK Việc 2 : Thảo luận với bạn nhận xét của mình. Việc 3.Chia sẻ trong nhóm. Việc 4 : Chia sẻ trước lớp và báo cáo kết quả với cô giáo. *GV Hướng dẫn chia sẻ trước lớp và rút ra ghi nhớ. Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK. *Đánh giá: + Tiêu chí : -HS phân biệt được những việc làm đúng sai, giải thích được sự đánh giá của mình. + PP: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. * HĐ 3: Trao đổi những việc đã làm và sẽ làm của em thể hiện sự hiếu thảo với ông bà cha mẹ. Việc 1 : Hai bạn trao đổi vơia nhau. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  13. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 Việc 2 : Chai sẻ trong nhóm Việc 3 : BHT lên chia sẻ trước lớp. Báo cáo với cô giáo kết quả ý kiến của mình. GV huy động kết quả và chốt kiến thức. *Đánh giá: + Tiêu chí : -Học sinh kể được những việc mình đã làm và sẻ làm thể hiện được lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Kể trung thực. + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập, ghi chép ngắn * HĐ 3: Kể chuyện về tấm gương hiếu thảo. Việc 1 : Cá nhân tự sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện, hoặc các câu tục ngữ ca dao nói về lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ. Việc 2 : Chia sẻ trong nhóm Việc 3 : BHT lên chia sẻ trước lớp. Việc 4 : GV liên hệ một số việc làm cụ thể trong cuộc sống để HS học tập. *Đánh giá: + Tiêu chí : -HS kể được câu chuyện nói về tấm lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ đã nghe, đã đọc hoặc chứng kiến trong cuộc sống. Sưu tầm được các câu tục ngữ ca dao nói về chủ đề này. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập, ghi chép ngắn B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Cùng gia tìm hiểu những việc làm nào của bố mẹ nhằn tiết kiệm để học tập. Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2019 Buổi sáng: To¸n: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (T1) 1.Mục tiêu: * KT: -Em biết nhân với số có hai chữ số,vân dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính - Công thức tính ( biểu thức có chứa chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. - Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng , diện tích. - giải toán có lời văn liên quan đến nhân với số có hai chữ số. * KN: rèn kĩ năng đặt tính và tính. Vận dụng tốt kiến thức đã học vào giải toán . * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực tính toán, năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  14. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ hộp quà bí mật”.Nêu các tính chất của phép nhân, nhân nhẫm với 10,100,1000, 11 *Đánh giá: - Tiêu chí: trả lời đúng yêu cầu các câu hỏi. HS chơi hào hứng trả lời to rõ ràng. - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: BT 1 2,3 *Đánh giá: - Tiêu chí: Thực hiện đặt tính và tính đúng các phép tính nhân với số có hai chữ số.Thức hiện tính đúng các giá trị của biểu thức. biết cách tính bằng cách thuận tiện nhất - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: BT4 Chuyển đổi đơn vị đo. *Đánh giá: - Tiêu chí: Thực hiện tốt cách chuyển đổi đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo diện tích. Giải thích được cách làm. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: BT 5 Chuyển đổi đơn vị đo. *Đánh giá: - Tiêu chí: Nhớ lại công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích hình chữ nhật theo số đo cho trước. Câu b: Nếu gấp chiều dài lên hai lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên 2 lần - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 5.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em SH TTC hiÓu vµ hoµn thµnh BT1 (H§TH) -HS TTN : Hoµn thµnh tèt bµi tËp cña m×nh vµ lµm thªm BT sau : Đặt tính a) 60 x 12 ; b ) 784 x201 ; c) 1634 x 200 6.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cïng víi bè mÑ hoµn thµnh phÇn øng dông SGK TiÕng viÖt: Bµi 13c: MỖI CÂU CHUYỆN NÓI VỚI CHÚNG TA ĐIỀU GÌ (T1) 1.Mục tiêu: *KT: Luyện tập cách dùng câu hỏi và dấu chấm hỏi. *KN:Rèn kĩ năng dùng câu hỏi *TĐ:HS Có thái độ yêu thích môn học. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  15. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực viết câu, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. HĐ 1: Khởi động: BVN tổ chức cho lớp trò chơi “ Đặt câu hỏi về nội dung trong bức tranh” * Đánh giá: - Tiêu chí: HS đặt đúng câu hỏi về nội dung có trong bức tranh. - PP: Vấn đáp. - KT: trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: BT2: Đọc câu chuyện “ Hai bàn tay”. Đặt câu hỏi và trả lời về nội dung câu chuyện. * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS đặt đúng các câu hỏi về nội dung câu chuyện. - PP: Vấn đáp. - KT: trình bày miệng, nhận xét bằng lời. HĐ 3: Các tranh sau đây vẽ gì?. * Đánh giá: - Tiêu chí: +Đặt đúng các câu hỏi để tự hỏi mình phù hợp với nội dung các bức tranh. - PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 5.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -STTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HS TTC BT2 -HS TTN : Hoµn thµnh tèt c¸c BT, ®Æt ®îc c©u hái ®Ó tù hái m×nh vµ gióp HSTTC trong nhãm . 6.Hướng dẫn ứng dụng: : Về nhà cïng víi ngêi th©n hoµn thµnh phÇn øng dông SGKs TiÕng viÖt: BÀI 13C: MỖI CÂU CHUYỆN NÓI VỚI CHÚNG TA ĐIỀU GÌ (T2) 1.Mục tiêu: *KT: Ôn tập về văn kể chuyện. *KN: Rèn kĩ năng kể chuyện. Kể các câu chuyện trong đời sống. *TĐ:HS Có thái độ nghiêm túc trong khi kể các câu chuyện. * NL: Phát triển năng lực kể chuyện, Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1: Khởi động Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  16. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 BVN Tổ chức cho cả lớp hát một bài HĐ 2: BT1 * Đánh giá: - Tiêu chí: HS xác định đúng đề bài nào là kiểu bài văn kể chuyện. - PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. HĐ 3: BT2 Kể chuyện trong nhóm. * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS kể được câu chuyện về đề tài “ đoàn kết, yêu thương bạn bè”. “Giúp đỡ người tàn tật”. “ Thật thà trung thực trong đời sống”. “Chiến thắng bệnh tật”. Nói được nội dung câu chuyện. Câu chuyện có mấy nhân vật. Nêu đúng ý nghĩa câu chuyện, biết được câu chuyện mở bài theo kiểu nào, kết bài theo kiểu nào. - PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. 5.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC BT2 -HS TTN : Hoµn thµnh tèt BT vµ gióp c¸c b¹n TTC trong nhãm. 6.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cïng víi ngêi th©n hoµn thµnh phÇn øng dông SGK Buổi chiều: KHOA HỌC : NGUỒN NƯỚC QUANH TA SẠCH HAY Ô NHIỄM? CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (T3) 1. Mục tiêu: * KT: Sau bài hoc, em : -Nêu được đặc điểm của nước sạch và nước ô nhiểm. -Nêu được tác hại của nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người. - Nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và các biện pháp bảo vệ nguồn nước. * KN: Vận dụng những kiến thứcvề nước vào thực tế cuộc sống. * TĐ: Có ý thức bảo vệ nguồn nước trong cuộc sống hằng ngày. * NL: Phát triển năng quan sát, năng lực làm việc với dụng cụ thí nghiệm ,năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Phiếu điều tra HĐTH 2 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: *Khởi động: - Lớp hát một bài HĐTH 1: *Đánh giá: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  17. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 - Tiêu chí: Thảo luận và xác định được nội dung tranh cổ động; vẽ tranh theo yêu cầu; biết thuyết minh sản phẩm theo nội dung tranh - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐTH 2, 3: *Đánh giá: - Tiêu chí: Quan sát nguồn nước quanh trường và hoàn thành nội dung phiếu điều tra; trình bày kết quả điều tra trước lớp và nhận xét kết quả điều tra của nhóm bạn. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 5. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em hiểu và hoàn thành phần HĐTH - HSTTN : Hoàn thành tốt các bài tập và giúp đỡ các bạn TTC trong nhóm 6.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK HĐNGLL : CHUYÊN ĐỀ : TRÁCH NHIỆM CỦA EM VỚI MÔI TRƯỜNG BÀI 5: NHỚ ƠN THẦY CÔ THEO GƯƠNG BÁC HỒ (Theo tài liệu “Bác Hồ và những bài học đạo đức, lối sống dành cho học sinh”) I. Mục tiêu: * KT: Sau bài học HS biết: - Thực trạng, tác hại và hành động của mỗi chúng ta đối với rác thải nhựa hiện nay. * KN: Vận dụng tốt kiến thức vào cuộc sống. Kĩ năng ứng xử có văn hóa. Kĩ năng tự bảo vệ môi trường. * TĐ: Có những việc làm đúng đắn, biết vận động gia đình bạn vệ môi trường. * NL: Phát triển năng tự học, tự giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Một số hình ảnh ô nhiễm ở Việt Nam III. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. 1.Khởi động: - Hội đồng tự quản Tổ chức cho các bạn trong lớp hát bài “ Tổ quốc xanh ngát ” - GV nhận xét và giới thiêu bài - HS nhắc lại mục tiêu bài học. - HS chia sẻ mục tiêu bài trước lớp. 2. Hình thành kiến thức: HĐ1 Thực trạng và tác hại của rác thải nhựa hiện nay. (GV chuẩn bị câu hỏi và HS làm việc nhóm lớn) Việc 1: Cá nhân trả lời các câu hỏi trong trong phiếu học tập. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  18. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 Việc 2: Nhóm trưởng điều hành nhóm chia sẻ Việc 3: HĐTQ chia sẻ trước lớp. - Em hiểu thế nào là rác thải nhựa? - Theo em ỏ địa phương mình, trường mình đã xử lí tốt rác thải nhựa chưa? - Theo em rác thải nhựa có sử dụng tái chế được không?Nếu được thì chúng thường tái chế vào việc gì? - Nêu tác hại của rác thải nhựa đối với cuộc sống của con người và môi trường? Việc 4: GV Giúp HS liên hệ thực tế, giáo dục kĩ năng sống hằng ngày cho các em. *Đánh giá: - Tiêu chí: Biết được thực trạng và tác hại của rác thải nhựa hiện nay. + Việt Nam đang phải đối mặt với tình trạng ô nhiễm do rác thải nhựa ngày càng gia tăng + Ước tính, mỗi năm có hơn 1,8 triệu tấn rác thải nhựa được thải ra tại Việt Nam + Việt Nam cũng đang đối mặt với nguy cơ trở thành bãi tập kết rác toàn cầu với lượng rác thải nhựa tăng đến 200% trong năm qua. + Lượng tiêu thụ nhựa tính trên đầu người ở Việt Nam qua mỗi năm đã tăng mạnh từ 3,8 kg lên mức 41,3 kg/người trong giai đoạn từ 1990 - 2018 + Các chất thải nhựa và túi nilon khó phân hủy được tái chế với tỷ lệ rất thấp, phần lớn là chôn, lấp, đốt hoặc hiên ngang nằm chờ trên những bãi rác. Một phần được thả trôi ra biển, ra đại dương, giết chết hàng nghìn loài cá và sinh vật biển. + Những chất thải nhựa, túi nilon còn lại “nằm chờ” ở những bãi rác, gây ô nhiễm môi trường. Các hoạt động chôn lấp, đốt không thể giúp phân hủy chúng mà còn gây ra các khí thải độc ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Việc chôn lấp, gây ô nhiễm nguồn nước, làm chết các loài vi sinh vật có lợi dưới lòng đất, các hoạt động nuôi trồng trên vùng đất đầy rác thải cũng cho hiệu quả kinh tế kém, và chính điều này đã phần nào hủy diệt môi trường sống và môi trường tự nhiên của chúng ta. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Cần làm gì để hạn chế rác thải nhựa và hậu quả của rác thải nhựa gây ra Việc 1: Cá nhân trả lời các câu hỏi trong trong phiếu học tập. - Để giảm thải rác thải nhựa chúng ta cần làm gì ? - Em sẻ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường, và giảm rác thải nhựa ở địa phương mình ? Việc 2: Nhóm trưởng điều hành nhóm chia sẻ Việc 3: HĐTQ chia sẻ trước lớp. - Để giảm thải rác thải nhựa chúng ta cần làm gì ? - Em sẻ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường, và giảm rác thải nhựa ở địa phương mình ? Việc 4: GV Giúp HS liên hệ thực tế, giáo dục kĩ năng sống hằng ngày cho các em. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  19. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 *Đánh giá: - Tiêu chí: Kể được các việc làm hành động cụ thể nhằm giảm thiểu rác thải nhất là rác thải nhựa (vận động gia đình và mọi người nói không với việc sử dung đồ nhựa 1 lần, thay đồ dùng bằng nhựa bằng các đồ dùng thân thiện với môi trường Thu gom rác thải nhựa để tái chế ) - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Cùng với người thân tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường. Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2019 Buổi sáng ÂM NHẠC: ÔN TẬP BÀI HÁT: CÒ LẢ TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 4 I. Mục tiêu: - KT: + Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. + Biết hát kết hợp vận động phụ họa. + Biết đọc bài TĐN số “Con chim ri” và ghép lời. - KN: Mở khẩu hình tròn vãnh, rõ chữ, trình bày được bài hát một cách hoàn chỉnh. Đọc và ghép lời ca bài TĐN số 4. - TĐ: Yêu ca hát - NL: Biểu diễn bài hát trước lớp, trước người thân mạnh dạn tự tin. II. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Đàn. Thanh phách. HS: - Thanh phách. III. Hoạt động dạy học A.Hoạt động cơ bản. Việc 1: Ổn định lớp Việc 2:CTHĐTQ tổ chức trò chơi “ Nghe giai điệu đoán câu bài hát” Việc 3: Gọi cá nhân lên biểu diễn. Gv nhận xét ,tuyên dương. Việc 4: GV giới thiệu nội dung bài học. Việc 5: Khởi động giọng * Đánh giá: - Tiêu chí: +HS Tham gia trò chơi tích cực, sôi nổi. + HS biểu diễn với phong thái tự tin. - Phương pháp: Quan sát, kĩ thuật khác, vấn đáp. - Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, trò chơi, nhận xét bằng lời. B. Hoạt động thực hành Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  20. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 Nộ i dung 1: Ôn bài hát: Hoạt động 1: Hát kết hợp gâ đệm và vận động phụ häa - HS ôn bài theo nhóm và tập các động tác phụ họa. - Một vài nhóm trình bày bài hát trước lớp( cả lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá) - Cá nhân xung phong biểu diễn trước lớp. - Cả lớp hát lại bài hát và gõ đệm lần lượt: Theo phách, theo nhịp 2 * Đánh giá: Tiêu chí: HS thực hiện tốt các hoạt động, hát kết hợp vỗ tay và vận động phụ họa theo bài hát. Phương pháp: Quan sát , vấn đáp Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Nội dung 2: Tập đọc nhạc số 4 Hoạt động 1: Giới thiệu bài TĐN Việc 1: Gv treo bảng phụ bài TĐN số 4. - HS làm việc cá nhân xem bài TĐN số 4 rồi thảo luận theo nhóm đưa ra nhận xét về nhÞp của bài( Nhịp gì? ) tên các nốt nhạc và các hình nốt nhạc trong bài. Việc 2: Gv đàn cao độ theo thang âm Đô, Rê, Mi. Son, cho Hs tập đọc theo hai chiều lên và xuống một vài lần -HS Nghe và đọc thang âm Việc 3: Gv thể hiện hình tiết tấu của bài cho HS vỗ tay theo. Việc 4: Gv Đàn giai điệu câu 1 của bài TĐN cho Hs nghe. - Đàn giai điệu câu 2 của bài TĐN Hoạt động 2: Luyện tập bài TĐN + Các nhóm tự luyện tập - 2 nhóm trình bày trước lớp: Một nhóm đọc, một nhóm dùng thanh phách gõ đệm theo. Tiếp tục thay đổi 2 nhóm khác. - Ghép lời bài TĐN: HS làm việc theo nhóm, tự ghép lời ca. CTHĐTQ mời 1,2 bạn đọc lại bài * Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết đọc đúng cao độ bài tập đọc nhạc số 2; biết ghép lời ca đồng thời kết hợp gõ đệm theo tiết tấu bài TĐN. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kỹ thuật:Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng - Cùng với người thân ôn tập lại bài hát Cò lả và TĐN số 4 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  21. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 KĨ THUẬT: THÊU MÓC XÍCH ( T 1 ) I. Mục tiêu: -KT: Biết cách thêu móc xích - KN: Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành các vòng chỉ móc nối tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. - TĐ: Yêu thích khâu thêu - NL: Hợp tác nhóm, năng lực sáng tạo và năng lực tự giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu vải thêu móc xích - Bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu III. Hoạt động dạy- học: * Khởi động: - Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. HS quan sát, tìm hiểu về thêu móc xích Việc 1: GV giới thiệu mẫu thêu móc xích, yêu cầu HS quan sát Việc 2: Yêu cầu HS quan sát hình 1a trong SGK và tìm hiểu: Việc 3: GV nhận xét, nêu tóm tắt về thêu móc xích, khái niệm thêu móc xích và những ứng dụng của thêu móc xích trong thực tế. 2. HS tìm hiểu về quy trình thực hiện thêu móc xích Việc 1: - GV yêu cầu HS quan sát tranh quy trình thêu móc xích: + Nêu quy trình các bước thực hiện thêu móc xích? ( Vạch dấu và thêu ) Việc 2: - GV nhận xét, yêu cầu HS tìm hiểu từng bước trong quy trình thêu móc xích Việc 3: GV nhận xét, nêu cách vạch dấu đường thêu, thao tác mẫu cho HS quan sát. GV yêu cầu HS tìm hiểu cách thêu móc xích a. Mũi thêu thứ nhất: Lên kim ở điểm 1. Rút chỉ kéo lên cho nút chỉ sát vào mặt sau của vải. - GV thao tác mẫu cho HS quan sát, yêu cầu 1-2 HS thực hiện. b. Thêu mũi thứ nhất: Vòng sợi chỉ qua đường chỉ. Xuống kim ở điểm 1, lên điểm 2. Mũi kim ở trên vòng chỉ. Rút nhẹ sợi chỉ được mũi thêu thứ 1. - GV thao tác mẫu c. Thêu mũi thứ 2 và các mũi tiếp theo - GV hướng dẫn HS thực hiện thêu mũi thứ 2 tương tự như mũi thứ nhất và thêu các mũi tiếp theo để tạo đường thêu móc xích. d. Kết thúc đường thêu: - GV yêu cầu HS quan sát, đọc nội dung SGK và nêu cách kết thúc đường thêu - GV nhận xét - GV yêu cầu HS nêu lại quy trình thêu móc xích * Đánh giá: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  22. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 -Tiêu chí: Thêu được mũi thêu móc xích. Đường thêu có thể bị dúm -PP: quan sát, vấn đáp; -KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG -Cùng với người thân thực hành kĩ thuật khâu móc xích ở nhà. Buổi chiều: TOÁN: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (T2) 1.Mục tiêu: * KT: -Em biết nhân với số có ba chữ số, vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính - Công thức tính (biểu thức có chứa chữ) và tính được diện tích hình vuông. - giải toán có lời văn liên quan đến nhân với số có hai chữ số. * KN: rèn kĩ năng đặt tính và tính. Vận dụng tốt kiến thức đã học vào giải toán . * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực tính toán, năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ hộp quà bí mật”.Nêu các tính chất của phép nhân. Công thức tính hình vuông, hình chữ nhật. *Đánh giá: - Tiêu chí: trả lời đúng yêu cầu các câu hỏi. HS chơi hào hứng trả lời to rõ ràng. - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: BT 6,7 *Đánh giá: - Tiêu chí: Thực hiện đặt tính và tính đúng các phép tính nhân với số có ba chữ số.Áp dụng tốt tính chất nhân một số với một tổng, một số với một hiệu thức hiện cách tính bằng cách thuận tiện nhất - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: BT8,9 Giải toán *Đánh giá: - Tiêu chí: Phân tích đúng các dự kiện của bài toán và giải đúng. Có lời giải ngắn gọn rõ ràng. Giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 5.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC hiÓu vµ hoµn thµnh BT8,9 (phÇn H§TH) Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  23. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 -HSTTN: Gióp HS TTC vµ lµm thªm BT sau: Trung b×nh mçi em trong khèi líp Ba quyªn gãp ®­îc 750 ® ång. BiÕt khèi líp Ba cã 104 em vµ sè tiÒn cña khèi líp Bèn quyªn gãp ®­îc gÊp ®«i sè tiÒn quyªn gãp cña khèi líp Ba. TÝnh sè tiÒn quyªn gãp ®­îc cña c¶ hai khèi. 6.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cïng víi ng­êi th©n hoµn thµnh phÇn øng dông SGK ÔN TiÕng viÖt: ÔN LUYỆN TUẦN 12 *KT: +Đọc và hiểu câu chuyện “Cậu bé Niu-tơn”.Hiểu được tinh thần học tập ý chí và nghị lực của cậu bé Niu-tơn khi đi học trong câu chuyện. +Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu băng ch/tr. . + Tìm được một số câu tục ngữ nói về ý chí nghị lực của con người, sử dụng được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. + Viết được đoạn kết bài cho bài vưn kể chuyện. *KN: Vận dụng những hiểu biết của mình để hoàn thành các bài tập *TĐ: Giúp HS có thái độ vững tin vào việc sự cố gắng trong học tập của mình. *NL: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ ; năng lực tự học , tự giải quyết vấn đề. 2. Đồ dùng dạy học: - Vở em tự ôn luyện 3. Hoạt động dạy học: HĐ1: Khởi động Như BT1 SGK. HĐ 2:(theo tài liệu): Đọc câu chuyện “Cậu bé Niu-tơn” và trả lời câu hỏi. *Đánh giá: - Tiêu chí: Hiểu và trả lời đúng câu hỏi về nội dung của bài . Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình. Biết liên hệ bản thân và rút ra ý nghĩa của câu chuyện. Câu a: Lúc mới ra thành phố Niu-tơn chỉ là một học trò bình thường. Câu b: Niu-tơn muốn cậu học sinh giỏi nhất lớp hết kiêu căng, hợm hĩnh. Câu c: - Cậu miệt mài làm hết bài tập thầy giáo ra. - Học bài thật kĩ, nắm bài thật chắc. - Đọc thêm nhiều sách. Câu d: Nhờ vào ý chí nghị lưc của Niu-tơn khi đi học và khi đã lớn lên. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 3: Bài tập:3a,4,5 *Đánh giá: -Tiêu chí: Tìm đúng và viết đúng các từ cs âm đầu ch/tr. Tìm đúng các câu tục ngữ nói về ý chí nghị lực. Điền đúng các từ chỉ mức độ vào chỗ trống. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 4. Hoạt động ứng dụng: (Thực hiện theo tài liệu ) Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  24. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 SHTT: SINH HOẠT LỚP : HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN VỀ GIỚI TÍNH 1. Mục tiêu: - KT: Trang bị cho HS những kiến thức và kĩ năng cơ bản về sức khỏe giới tính. Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. Đánh giá những hoạt động trong tuần qua và đề ra phương hướng cho tuần tới. - KN: HS nhận thức được tầm quan trọng về sức khỏe giới tính của bản thân. - TĐ: Trẻ hiểu bản thân, giới tính của mình để biết tự bảo vệ mình khỏi những cám dỗ, xâm hại bên ngoài cũng như biết tôn trọng thân thể người khác. - NL: Phát triển năng lực sáng tạo, năng lực bộc lộ cảm xúc, NL giao tiếp 2. Chuẩn bị: - Tài liệu về giới tính 3. Tìm hiểu về giới tính (20p) Việc 1: GV trình bày khái niệm về giới tính, những biểu hiện khác biệt của giới tính, vai trò của giới tính cho HS nghe. - Khái niệm: Giới tính là tất cả những đặc điểm riêng biệt tạo nên sự khác nhau giữa nam và nữ. - Những biểu hiện của sự khác biệt giới tính. + Những sự khác biệt về sinh học: - Bộ xương của nữ thường nhỏ hơn nam, xương chậu của nữ thường rộng và thấp, xương chân tay ngắn hơn. - Lượng mỡ trong cơ thể nữ nhiều hơn nam nhất là ở vùng mông, ngực, bụng - Cấu tạo và chức năng của hệ sinh dục của nam và nữ hoàn toàn khác nhau. Đây là sự khác biệt quan trọng nhất, quy định sự tồn tại của hai giới về mặt sinh học. + Những sự khác biệt về tâm lý: - Về hứng thú: Học sinh trai thích học tập thể dục, thể thao hơn còn học sinh gái thường thích những trò chơi nhẹ nhàng hơn, không ồn ào. - Về tình cảm: Phụ nữ dễ xúc động hơn nam, còn nam giới dễ chế ngự cảm xúc của mình hơn. - Về tính cách: Phụ nữ thường cẩn thận, tỷ mỉ, nhẫn nại hơn nam giới - Về năng lực: Phụ nữ thể hiện tính khéo léo, nhạy cảm còn nam giới nổi trội hơn trong các phản ứng. + Vai trò của giới tính. - Giới tạo nên những cảm xúc đặc biệt khi có sự giao tiếp đặc biệt giữa hai người khác giới, làm cho con người trở nên ý tứ, tế nhị, duyên dáng hơn hoặc thận trọng hơn trong quan hệ nam nữ và lịch sự hơn trong giao tiếp - Giới tính cũng chi phối những hành vi, cử chỉ, tư thế, tác phong, nếp sống. - Giới tính làm cho quan hệ giao tiếp giữa hai người khác giới khác hẳn quan hệ giao tiếp giữa hai người cùng giới, làm cho giữa nam và nữ có những “khoảng cách” nhất định. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  25. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 13 Năm học: 2019 - 2020 Việc 2: Các nhóm thảo luận về những sự khác biệt về tâm lý của bạn nam và bạn nữ. Việc 3: Chia sẻ kết quả mà nhóm mình đã thảo luận được. Việc 4: GV nhận xét, kết luận * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS nắm được các khái niệm về giới tính và những biểu hiện khác biệt của giới tính, vai trò của giới tính + HS nêu được những sự khác biệt về giới tính. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 4. Hoạt động tư vấn về giới tính (10p) Việc 1: Cá nhân nêu những thắc mắc về giới tính Việc 2: GV và các bạn trong lớp cùng tham gia tư vấn * Đánh giá: - Tiêu chí: HS mạnh dạn chia sẻ ý kiến cá nhân - PP: Quan sát, vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 5. Đánh giá hoạt động tuần qua: (5p) - CTHĐTQ nhận xét tình hình hoạt động tuần qua - Ý kiến của học sinh - GV nhận xét tình hình của lớp trong tuần vừa qua. *Đánh giá: -Tiêu chí: Nắm được tình hình của lớp trong tuần qua, mạnh dạn đưa ra ý kiến - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 6. Kế hoạch tuần tới: (5p) - Các nhóm cùng thảo luận đưa ra các kế hoạch hoạt động của lớp trong tuần tới. - GV phổ biến chủ điểm hoạt động của tuần tới: + Thực hiện tốt ATGT, ATTTTH, làm bài tập đầy đủ trước khi tới lớp +Tập bài thể dục giữa giờ, làm tốt công tác vệ sinh. + Đi học đúng giờ, chấp hành tốt các nội quy, quy định của nhà trường. + Luyện viết chữ đẹp vào cuối các buổi chiều. + Nhắc nhở bố mẹ thực hiện nghiêm túc phong trào “Cổng trường an toàn” * Đánh giá: -Tiêu chí: Nắm kế hoạch tuần 14 để thực hiện có hiệu quả - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy