Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 24 - GV: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường tiểu học Phú Thủy

doc 34 trang thienle22 4920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 24 - GV: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ki_day_hoc_lop_3_tuan_24_gv_phan_thi_thuy_ngoc_truong_t.doc

Nội dung text: Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 24 - GV: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường tiểu học Phú Thủy

  1. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 TUẦN 24 Thứ hai ngày 18 tháng 5 năm 2020 CHÀO CỜ CHÀO CỜ TẠI LỚP I. Mục tiêu: 1. HS nắm được các công việc để phòng chống dịch bệnh ở nhà và ở trường. 2. Biết cách rửa tay, đeo khẩu trang đúng cách; thực hiện các biện pháp để phòng chống dịch bệnh. 3. Có ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân và mọi người xung quanh. II.Chuẩn bị ĐD DH: - Tài liệu phòng chống dịch, phiếu các việc cần làm ở nhà và ở trường. III. Các hoạt động 1. Hoạt động chào cờ. 2. Hướng dẫn các nội dung phòng chống dịch Covid-19. HĐ1: Thông tin về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh ở nhà, ở trường. - Việc 1: HS nghe GV cung cấp thông tin về tình hình dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch ở trường và ở nhà. - Việc 2: HS đọc, ghi nhớ các thông tin và chia sẻ trước lớp. HĐ2: Hướng dẫn cách đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách - Việc 1: HS nghe GV hướng dẫn các bước rửa tay, đeo khẩu trang đúng cách. - Việc 2: HS ghi nhớ các thông tin và chia sẻ trước lớp - Việc3: HS thực hiện đeo khẩu trang và rửa tay bằng dung dịch sát khuẩn tại lớp IV. Hoạt động ứng dụng - HS cùng người thân thực hiện các biện pháp phòng dịch ở nhà và ở trường. TOÁN : BÀI 66. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu: 1. KT: Biết xem giờ chính xác đến tùng phút. Nhận biết được về thời gian (phân biệt được thời điểm và khoảng thời gian). Xem giờ ở các đồng hồ có ghi số La Mã và đồng hồ điện tử. 2. KN: Thực hiện xem đồng hồ thành thạo 3. TĐ: Yêu thích môn học 4. NL: Giúp HS phát triển năng lực tư duy , NL tự học. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH,BP; - HS: TLHDH III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: - Chuyển HĐ2,3,4 (HĐCB) thành hoạt động cá nhân. - Chuyển HĐ1,2 (HĐTH) thành hoạt động toàn lớp IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Giảm HĐ1 (HĐCB), HĐ3 (HĐTH) V. Đánh giá thường xuyên: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ2. Hoạt động cá nhân Thảo luận để trả lời các câu hỏi: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 1 Trường Tiểu học Phú Thủy
  2. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 a) Đồng hồ chỉ mấy giờ, mấy phút A: 6 giờ 20 phút B. 10 giờ 45 phút hoặc 11 giờ kém 15 C. 7 giờ 50 phút hoặc 8 giờ kém 10 phút. b) Trong các đồng hồ trên, đồng hồ nào có thể đọc giờ kém? Nêu cách đoc. B. 11 giờ kém 15 C. 8 giờ kém 10 phút. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá : Quan sát từng đồng hồ đọc được giờ, phút, giờ hơn, giờ kém + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3. Hoạt động cá nhân Em quan sát kĩ mỗi đồng hồ rồi đọc giờ, phút ghi bên dưới: 6 giờ 10 phút 6 giờ 13 phút 6 giờ 47 phút hoặc 7 giờ kém 13 phút. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá : Quan sát từng đồng hồ đọc được giờ, phút, giờ hơn, giờ kém + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ4. Hoạt động cá nhân Quan sát tranh và nói cho nhau nghe: Trong tranh bạn Tùng đang làm gì? Vào lúc nào? a) Tùng đang tập thể dục vào lúc 6 giờ b) Tùng đang ăn lúc 7 giờ kém 15 phút c) Tùng đang đi học lúc 7 giờ 20 phút d) Tùng đang học ở lớp 10 giờ kém 5 phút e) Tùng đang xem tivi lúc 8 giờ 20 phút g) Tùng đang ngủ lúc 10 giờ * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá : Quan sát từng đồng hồ đọc được giờ, phút, giờ hơn, giờ kém + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. Hoạt động cả lớp Em quan sát các đồng hồ để trả lời câu hỏi (theo mẫu) B-c; C-g; D-e; E-a; G-d; * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết quan sát đồng hồ trả lời câu hỏi + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Hoạt động cả lớp Vào buổi chiều hoặc tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian? A-1; B-3; C-2; D-4 GV: Phan Thị Thúy Ngọc 2 Trường Tiểu học Phú Thủy
  3. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết quan sát đồng hồ trả lời câu hỏi + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ4. Hoạt động cá nhân Dựa theo kết quả bài 3 để khoanh vào chữ đứng trước câu trả lời đúng. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho học sinh: - HS CHT: Giúp HS biết cách xem đồng hồ C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: Ứng dụng SGK (42) TIẾNG VIỆT: BÀI 25B. EM KỂ VỀ NGÀY HỘI (T3) I. Mục tiêu: 1. KT: Nhận biết được các bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? Biết đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. 2. KN: Tìm đúng các bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu 3. TĐ: Có ý thức tích cực học tập, chăm chỉ. 4. NL: Rèn NL ngôn ngữ, NL giao tiếp. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH, BP, phiếu học tập; - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Có điều chỉnh - Chuyển hoạt động 5 (HĐTH) thành hoạt động chung cả lớp. IV. Điều chỉnh ND DH: Có điều chỉnh. - Giảm tiết Kể chuyện: Hội vật) V. Đánh giá thường xuyên. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp hát một bài hát khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp HĐ5: Đóng vai hỏi và trả lời câu hỏi Vì sao? - Một bạn đóng vai hỏi, bạn kia trả lời, sau đó hai bạn đổi nhiệm vụ cho nhau. - Hỏi và đáp trong mỗi tình huống sau: a) Lan từ chối không đi chơi cùng Hoa. b) Hoa mượn bút của Lan để viết bài chính tả. c) Lan đi học muộn. d) Lan mượn vở chép bài của Hoa. * Đánh giá: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 3 Trường Tiểu học Phú Thủy
  4. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 +Tiêu chí đánh giá: HS nắm bắt được tình huống trong câu. Đặt được câu hỏi Vì sao và có câu trả lời phù hợp cho các câu hỏi đó a) Lan từ chối không đi chơi cùng Hoa - Hỏi: Vì sao cậu không đi chơi cùng mình? - Trả lời: Mình không đi chơi cùng cậu được vì chiều nay mình phải đi học thêm. b) Hoa mượn bút của Lan để viết bài chính tả? - Hỏi: Vì sao cậu phải mượn bút của Lan để viết chính tả vậy? - Trả lời: Mình phải mượn bút của Lan vì mình để quên bút của mình ở nhà rồi. c) Lan đi học muộn. - Hỏi: Vì sao cậu lại đi học muộn? - Trả lời: Mình đi học muộn vì xe của mình bị hư giữa đường. d) Lan mượn vở chép bài của Hoa. - Hỏi: Vì sao cậu phải mượn vở của Hoa để chép bài? - Trả lời: Mình phải mượn vở chép bài vì hôm qua mình không mang vở. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ6: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. Đọc những câu sau. Viết vào vở câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu đó. a) Trẻ em không được tắm ở sông hồ một mình vì rất nguy hiểm. b) Hùng được thầy giáo khen vì có thành tích trong bóng đá. c) Nhiều người thích đi xem hội vì hội rất đông vui. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS xác định được kiểu câu và đặt được câu hỏi cho các bộ phận in đậm trong câu. a) Vì sao trẻ em không được tắm ở sông, hồ một mình? b) Vì sao Hùng được thầy giáo khen? c) Vì sao nhiều người thích đi xem hội? + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - HS còn hạn chế: Quan sát, giúp HS đặt câu hỏi và dựa vào câu hỏi để đưa ra câu trả lời đúng. -HSHTT: Yêu cầu các em thực hiện nhanh các bài tập, đặt thêm các câu hỏi Vì sao? C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Em cùng người thân thực hiện hoạt động ứng dụng: Tìm hiểu về lễ hội ở quê em. TIẾNG VIỆT: BÀI 25C. NGÀY HỘI Ở KHẮP NƠI (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc và hiểu câu chuyện Hội đua voi ở Tây Nguyên 2. KN: Đọc đúng các từ khó, ngắt nghỉ đúng ở các câu dài. Đọc trôi chảy, thể hiện được giọng đọc của bài. 3. TĐ: Tích cực học tập, có thái độ yêu quý và ý thức giữ gìn các lễ hội truyền thống của dân tộc. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 4 Trường Tiểu học Phú Thủy
  5. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 4. NL: Rèn NL ngôn ngữ, NL tìm hiểu xã hội. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH, tranh minh họa; - HS: TLHDH,vở III. Hoạt động dạy học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp hát một bài hát khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp 1. Nói những điều em biết về lễ hội quê em Việc 1: Em quan sát tranh, suy nghĩ trả lời câu hỏi - Kể tên lễ hội ở quê em? - Lễ hội diễn ra ở đâu vào thời gian nào? - Trong lễ hội có các hoạt động gì? Việc 2: Giáo viên mời cá nhân chia sẻ trước lớp Việc 3: GV nhận xét, giới thiệu một số lễ hội. * Đánh giá: +Tiêu chí đánh giá: HS biết về các lễ hội quê hương và các thông tin về lễ hội. Tích cực tìm hiểu, chia sẻ hoạt động. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. 2. Quan sát bức tranh dưới đây và trả lời câu hỏi. Việc 1: Em quan sát tranh suy nghĩ trả lời câu hỏi - Bức tranh vẽ về lễ hội gì? - Lễ hội diễn ra ở đâu và có hoạt động gì? Việc 2: Giáo viên mời cá nhân chia sẻ trước lớp Việc 3: GV yêu cầu HS nhận xét * Đánh giá: +Tiêu chí đánh giá: Đoán đúng được tên lễ hội, địa điểm và hoạt động trong lễ hội đó? + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. 3. Nghe thầy cô đọc bài Việc 1: Em lắng nghe cô đọc câu chuyện sau Việc 2: HS tìm hiểu cách chia đoạn, giọng đọc của bài GV: Phan Thị Thúy Ngọc 5 Trường Tiểu học Phú Thủy
  6. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS chú ý lắng nghe GV đọc bài, nắm được giọng đọc, cách chia đoạn trong bài. + Phương pháp: Vấn đáp + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 4. Chọn từ ngữ và lời giải nghĩa: Việc 1: Cá nhân nối từ ngữ với lời giải nghĩa thích hợp. Việc 2: HS chia sẻ trước lớp Việc 3: GV mời HS nhận xét. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nối đúng các từ với lời giải nghĩa thích hợp A – 4 ; b – 2 ; c – 1 ; d - 3 + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. 5. Nghe thầy cô hướng dẫn đọc Việc 1: HS lắng nghe GV hướng dẫn cách đọc các từ khó, câu dài Việc 2: Cá nhân đọc các từ khó, câu dài Việc 3: GV nhận xét, sửa sai. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng, trôi chảy các từ ngữ : phẳng lì, huơ vòi, man-gát, chiêng, bình tĩnh, và các câu dài + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn , nhận xét bằng lời. 6. Luyện đọc: Mỗi em đọc một đoạn, tiếp nối nhau đến hết bài Việc 1: Em từng đoạn và đọc toàn bài Việc 2: GV yêu cầu các bạn đọc nối tiếp đoạn, chú ý đổi lượt và đọc lại Việc 3: Các HS khác nhận xét, đánh giá. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng, trôi chảy các từ ngữ. Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. - HS CHT: Hỗ trợ các em Văn Minh, Ngọc Toản, Ngọc Khánh, Thiện đọc lưu loát, đúng từ ngữ, ngắt nghỉ đúng câu trong các bài - HS HTT: đọc diễn cảm, thể hiện giọng đọc trong bài GV: Phan Thị Thúy Ngọc 6 Trường Tiểu học Phú Thủy
  7. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 7. Thảo luận để chọn câu trả lời đúng: Cuộc đua voi diễn ra như thế nào? Việc 1: Em đọc và trả lời câu hỏi Việc 2: GV yêu cầu các bạn chia sẻ Việc 3: Nhận xét, thống nhất kết quả. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng câu hỏi, trả lời to rõ ràng, phong thái tự tin. c) Rất sôi nổi và quyết liệt. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. - Hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn chia sẻ sau tiết học. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Đọc bài cho người thân nghe. Thø ba ngày 19 th¸ng 5 n¨m 2020 TOÁN: BÀI 67. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn tập các phép tính nhân (chia) các số có bốn chữ số với số có một chữ số và biết vận dụng vảo giải toán 2. KN: Thực hiện đúng các phép tính nhân (chia) các số có bốn chữ số với số có một chữ số và vận dụng vảo giải toán 3. TĐ: Tự giác, chú ý học tập, yêu thích môn học. 4. NL: Rèn cho học sinh năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH, BP; - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động từng lo gô: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh ND DH: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. Hoạt động cá nhân Đặt tính rồi tính 516 804 1230 x x x 4 8 6 2064 6432 7380 2064 4 6432 8 7380 6 06 516 03 804 13 1230 24 32 18 0 0 00 0 * Đánh giá: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 7 Trường Tiểu học Phú Thủy
  8. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 + Tiêu chí đánh giá: HS đặt tính và tính đúng các phép tính nhân (chia) các số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Thực hiện cẩn thận, tích cực. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2. Hoạt động cá nhân Đặt tính rồi tính a) b) c) 1437 3 3095 5 4217 7 23 479 09 619 01 602 27 45 17 0 0 3 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đặt tính và tính đúng các phép tính nhân (chia) các số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Thực hiện cẩn thận, tích cực. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3. Hoạt động cá nhân Giải các bài toán a) Bài giải Năm thùng có số quyển sách là: 306 x 5= 1530 (quyển sách) Mỗi thư viện có số quyển sách là: 1530 : 9 = 170 (quyển sách) Đáp số: 170 quyển sách. b) Bài giải Chiều dài sân vận động hình chữ nhật là: 106 x 3 = 318 (m) Chu vi sân vận động hình chữ nhật là: (318 + 106) x 2 = 848 (m) Đáp số: 848 m. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS giải đúng các bài toán giải bằng hai phép tính, ghi nhớ công thức tính chu vi hình chữ nhật + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4. Hoạt động cá nhân Vào buổi chiều và buổi tối hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian? A-1; B-4; C-2; D-3 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS xem đúng giờ đồng hồ và nối các đồng hồ cùng thời điểm thích hợp. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 8 Trường Tiểu học Phú Thủy
  9. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Quan sát, giúp HS thực hiện đúng các phép tính và bài toán giải - HS HTT: Thực hiện nhanh các hoạt động và thực hiện bài 1,2 (HDƯD) C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Thực hiện hoạt động ứng dụng. TIẾNG VIỆT: BÀI 25C. NGÀY HỘI Ở KHẮP NƠI (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Nắm nội dung bài tập đọc Hội đua voi ở Tây Nguyên. Biết viết đúng từ ngữ chưa tiếng bắt đầu bằng tr/ch, chứa vần ưt/ưc. Biết xác định và sử dụng phép nhân hóa trong bài. 2. KN: Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. Viết đúng các từ ngữ theo yêu cầu. Xác định các phép nhân hóa trong đoạn thơ. 3. TĐ: Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập. 4. NL: Rèn phát triển năng lực ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD, phiếu học tập; - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động từng lo gô: Có điều chỉnh - Chuyển HĐ1 (HĐTH) thành hoạt động chung cả lớp. - Chuyển HĐ 2,3 (HĐTH) thành hoạt động cá nhân. IV. Điều chỉnh ND DH: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp hát một bài khởi động - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp HĐ1. Hoạt động chung cả lớp Trả lời câu hỏi - Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua. (Đọc đoạn 1) - Voi đua có những cử chỉ gì ngộ nghĩnh? (Đọc đoạn 2) * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời đúng các câu hỏi, nắm được các ý chính của bài tập đọc. - Người ta đã chuẩn bị cho lễ hội đua voi: một đường đua rộng phẳng lì dài hơn năm cây số, người ngồi ở cổ có vuông vải đỏ ở ngực, người ngồi trên lưng mặc áo xanh da trời. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2. Hoạt động cá nhân. Viết đúng từ (chọn 2b) * Đánh giá: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 9 Trường Tiểu học Phú Thủy
  10. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 + Tiêu chí đánh giá: HS tìm các từ và viết nhanh vào vở. Thực hiện nhanh, tích cực chia sẻ. - ưc: sức mạnh, lực sĩ, tức giận, nức nở, mức độ. - ưt: sứt mẻ, vứt bỏ, nứt nẻ, mứt dừa, đứt đoạn + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3. Hoạt động cá nhân. Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Các sự vật, con vật được miêu tả bằng những từ ngữ nào? - Cách gọi và tả sự vật, con vật như vậy có gì hay? * Đánh giá: + Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi và hoàn thành các thông tin vào bảng, nắm cách sử dụng và tác dụng của phép nhân hóa. Tên sự vật, con vật Cách gọi tên Cách tả Tác dụng Lúa Chị Phất phơ bím tóc Tre Cậu Bá vai nhau thì thầm Làm cho các con đứng học vật, sự vật đáng Cò Áo trắng, khiêng yêu và gần gũi nắng qua sông hơn Gió Cô Chăn mây trên đồng Mặt trời Bác Đạp xe qua ngọn núi + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS - HS còn hạn chế: Giúp HS nắm được nội dung và trả lời đúng các câu hỏi. - HSHTT: Viết được các câu sử dụng phép nhân hóa và nêu tác dụng của phép nhân hóa C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - HS cùng người thân viết các câu có sử dụng phép nhân hóa về các đồ vật, con vật xung quanh em. TNXH: BÀI 21. HOA VÀ QUẢ CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ? ( T1) I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết được tên các bộ phận thường có của hoa và quả. Biết được chức năng của hoa và quả với cuộc sống của thực vật và lợi ích với con người. 2. KN: Kể được tên các bộ phận thường có của hoa và quả. Nêu chức năng của hoa và quả với cuộc sống của thực vật và lợi ích với con người. 3. TĐ: Yêu thích môn học, thích tìm hiểu thiên nhiên và vận dụng kiến thức vào thực tế. 4. NL: Giúp các em phát triển LN xã hội, NL vận dụng vào thực tế. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, tranh minh họa; - HS: TLHDH,vở, III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 10 Trường Tiểu học Phú Thủy
  11. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 - Chuyển hoạt động 1, 3,4 (CB) thành hoạt động cá nhân - Chuyển hoạt động 2 (CB) thành hoạt động chung cả lớp. IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1. Hoạt động cá nhân. Quan sát và trả lời * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS kể được tên của các loài hoa và quả + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2. Hoạt động cả lớp. Quan sát và trả lời * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nắm được tên các bộ phận thường có của hoa và quả. HS thực hiện hoạt động nhanh nhẹn, tích cực. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3,4. Hoạt động cá nhân. Quan sát và trả lời * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Học sinh nêu được các chức năng của hoa và quả đối với cây và đời sống của con người. Tích cực tìm hiểu và chia sẻ kết quả hoạt động. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ5: Hoạt động cả lớp. Đọc và trả lời * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Học sinh năm scác nội dung chính của bài học và vận dụng để trả lời đúng các câu hỏi. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HSCHT: Giúp HS nêu tên các bộ phận của hoa và quả, nêu được chức năng của chúng với cây và với con người. - HSHTT: Liên hệ các kiến thức đã học với cuộc sống thực tế. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Em hãy tìm hiểu các loại hoa và quả xung quanh nhà em. Cùng người thân nêu lợi ích của chúng đối với gia đình. HĐNGLL: GDKNS CHỦ ĐỀ 5. SỨC MẠNH CỦA SỐ ĐÔNG I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết được sức mạnh của tập thể. Biết giúp đỡ lẫn nhau cùng vượt qua khó khăn, vất vả. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 11 Trường Tiểu học Phú Thủy
  12. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 2. KN: Thực hiện các hành động thể hiện sự đoàn kết, giúp đỡ các bạn và những người xung quanh 3. TĐ: Biết yêu quý, đoàn kết với bạn bè và những người xung quanh. 4. NL: Giúp học sinh phát triển NL giao tiếp. II. Chuẩn bị - Tài liệu Sống đẹp tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 2: Đọc câu chuyện - Việc 1: HS đọc câu chuyện Cần câu và giỏ cá - Việc 2: HS trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. - Việc 3: GV thống nhất kết quả hoạt động. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc và trả lời đúng các câu hỏi. Nắm nội dung bài, biết rút ra bài học cho bản thân. + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. Hoạt động 3: Tìm những điểm giống và khác nhau giữa em và bạn - Việc 1: HS viết những điểm giốngvà khác giữa em và bạn, - Việc 2: HS chia sẻ kết quả hoạt động và rút ra bài học cho bản thân - Việc 3: GV nhận xét và thống nhất kết quả hoạt động. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS viết được các thông tin theo yêu cầu. Biết rút ra bài học cho bản thân. Tích cực chia sẻ kết quả hoạt động + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời Hoạt động 5: Em lựa chọn - Việc 1: HS hoàn thành bài theo yêu cầu - Việc 2: HS chia sẻ kết quả hoạt động * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS chọn được 5 người các em sẽ cùng đi du lịch và giải thích được nguyên nhân vì sao mình lựa chọn người đó. Chia sẻ nhanh nhẹn, tự tin. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - HS chia sẻ kiến thức học được với người thân. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 12 Trường Tiểu học Phú Thủy
  13. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 Thứ tư ngày 20 tháng 5 năm 2020 TOÁN: BÀI 68. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết cách giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. KN: thực hiện vận dụng vào giải các bài toán. 3. TĐ: Tự giác, chú ý học tập, yêu thích môn học. 4. NL: Giúp HS phát triển NL toán học II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV : SHD, BP - HS : SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: - Chuyển hoạt động 1 (CB) thành hoạt động chung cả lớp - Chuyển hoạt động 2 (CB) thành hoạt động cá nhân IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động: Trò chơi: “Truyền điện” ôn tập các bảng chia. - HS viết tên bài vào vở, đọc và chia sẻ mục tiêu. HĐ1. Hoạt động cả lớp. Đọc bài toán dưới đây Có 35 l mật ong đựng đều vào 7 can. a) Hỏi mỗi can đựng bao nhiêu lít mật ong? b) Hỏi 5 can như thế đựng bao nhiêu lít mật ong? Bài giải a) Số lít mật ong ở mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l) b) Số lít mật ong trong 5 can là: 5 x 5 = 25 (l) Đáp số: a) 5 l mật ong b) 25 l mật ong. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nắm được các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Tích cực thực hiện hoạt động + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật : Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Hoạt động cá nhân. Đọc bài toán dưới đây và viết tiếp vào chỗ chấm: Có 25kg đường cho vào 5 túi. Hỏi 3 túi như thế đựng bao nhiêu ki-lô-gam đường? Bài giải Số đường chứa trong mỗi túi là: 25 : 5 = 5 (kg) Số đường chứa trong 3 túi là: 5 x 3 = 15 (kg) Đáp số: 15 kg đường. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nắm được các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị và vận dụng vào giải bài toán. Tích cực thực hiện hoạt động + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời GV: Phan Thị Thúy Ngọc 13 Trường Tiểu học Phú Thủy
  14. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS - HS còn hạn chế: Giúp HS biết cách thực hiện bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - HSHTT: Thực hiện nhanh các hoạt động, làm thêm bài tập: Có 70 cuốn sách chia đều vào 2 thùng. Hỏi 5 thùng như thế đựng bao nhiêu cuốn sách? * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Em chia sẻ cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. TIẾNG VIỆT: BÀI 25C. NGÀY HỘI Ở KHẮP NƠI (T3) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết viết một đoạn văn kể về các hoạt động trong ngày Tết 2. KN: Viết đoạn văn kể về các hoạt động trong ngày tết. Câu văn rõ ràng, sắp xếp câu hợp lí, hấp dẫn, có sự sáng tạo trong bài. 3. TĐ: Biết cẩn thận, sạch sẽ khi viết bài 4. NL: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ, năng lực tìm hiểu xã hội II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH; - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ4. Hoạt động cá nhân Nhớ lại những ngày Tết ở quê em. Viết đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu nói về những việc em và người thân đã làm trong dịp Tết. Gợi ý: - Một số việc làm chuẩn bị đón Tết. - Một số hoạt động vui trong ngày Tết. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn về ngày tết quê em. Sắp xếp các câu hợp lý, hấp dẫn, có sự sáng tạo. + Phương pháp:quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ5. Hoạt động cá nhân Đọc bài, sửa lỗi * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS trình bày đoạn văn của mình, biết sửa lỗi dùng từ đặt câu. Biết nhận xét, học hỏi từ đoạn văn của các bạn. + Phương pháp:Quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS - HS còn hạn chế: Giúp HS dựa vào các câu hỏi gợi ý viết được một đoạn văn đúng yêu cầu. - HSHTT: HS viết được một đoạn văn hay, có sự sáng tạo C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Em đọc đoạn văn cho người thân nghe. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 14 Trường Tiểu học Phú Thủy
  15. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 26A: EM BIẾT NHỮNG NGÀY HỘI TRUYỀN THỐNG NÀO? (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc và hiểu nội dung câu chuyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử 2. KN: Đọc đúng từ ngữ, ngắt nghỉ đúng các câu trong bài. Đọc trôi chảy, thể hiện giọng đọc của bài. 3. TĐ: Có ý thức tích cực học tập, tìm hiểu các lễ hội của quê hương. 4. NL: Rèn NL ngôn ngữ. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD; tranh minh họa - HS: SHD, Vở III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Có điều chỉnh - Chuyển HĐ1,3,4,6 (HĐCB) thành hoạt động cá nhân - Chuyển HĐ 5 (HĐCB) thành hoạt động chung cả lớp. VI. Điều chỉnh ND DH: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1: Hoạt động cá nhân. Kể về việc em đã làm chuẩn bị đón Tết Gợi ý: - Việc em đã làm là gì? - Kể lại công việc đã làm. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nhớ và kể lại được các hoạt động em đã làm vào ngày Tết. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời HĐ2: Nghe thầy cô đọc câu chuyện sau: HS chú ý lắng nghe. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS chú ý lắng nghe GV đọc bài, nắm được giọng đọc, cách ngắt nghỉ câu, cách chia đoạn trong bài. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ3. Hoạt động cá nhân. Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa - Chử Xá: Tên một làng nay thuộc xã Văn Đức, huyện Gia Lâm, Hà Nội. - Du ngoạn: Đi chơi, ngắm cảnh các nơi. - Bàng hoàng: sững sờ, không ngờ tới. - Duyên trời: chuyện may mắn, hạnh phúc. - Hóa lên trời: không chết mà trở thành thánh hoặc tiên trên trời. - Hiển linh: (thần thánh) hiện lên giúp người. * Đánh giá: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 15 Trường Tiểu học Phú Thủy
  16. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 + Tiêu chí đánh giá: HS hiểu nghĩa của các từ khó: Chử Xá, du ngoạn, bàng hoàng, Tích cực học tập, chia sẻ. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4. Hoạt động cá nhân. Nghe thầy cô hướng dẫn đọc - Khi cha mất,/ chàng thương cha/ nên đã quấn khố chôn cha,/ còn mình đành ở không,// - Sau đó,/ vợ chồng Chử Đồng Tử không về kinh/ mà tìm thầy học đạo/ và đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa,/ nuôi tằm,/ dệt vải.// * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc đúng các từ khó: khóm lau, hiển linh, hoảng hốt, và đọc ngắt nghỉ đúng các câu dài + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ5. Hoạt động cả lớp Luyện đọc - Mỗi bạn đọc một đoạn, tiếp nối nhau đến hết bài. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí ở các câu. Thể hiện giọng đọc diễn cảm. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ6: Hoạt động cá nhân. Trả lời câu hỏi Chi tiết nào cho biết Chử Đồng Tử là người con có hiếu với cha? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng câu hỏi, trả lời to rõ ràng, phong thái tự tin. Chi tiết thể hiện Chử Đồng Tử là một người có hiếu với cha: Khi cha mất chỉ có một cái khố nên anh đã quấn khố để chôn cha. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS CHT: Hỗ trợ các em Ngọc Toản, Văn Minh, Thiện, Ngọc Khánh đọc lưu loát, đúng từ ngữ, ngắt nghỉ đúng câu trong các bài - HS HTT: Đọc thể hiện được giọng đọc của bài. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Đọc bài cho người thân, bạn bè mình nghe. TIẾNG VIỆT: BÀI 26A: EM BIẾT NHỮNG NGÀY HỘI TRUYỀN THỐNG NÀO? (T2) I. Mục tiêu: - KT: Biết nội dung câu chuyện Sự tích Chử Đồng Tử. - KN: Trả lời đúng các câu hỏi, luyện đọc diễn cảm câu chuyện. - TĐ: Yêu thích môn học, yêu thích tìm hiểu các lễ hội truyền thống. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 16 Trường Tiểu học Phú Thủy
  17. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 - NL: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: - Chuyển hoạt động 1 (HĐTH) thành hoạt động chung cả lớp IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1,2. Hoạt động cả lớp Thảo luận để trả lời câu hỏi: Câu 1: Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa công chúa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? (Đọc đoạn 2) Câu 2: Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? (Đọc đoạn 3) Câu 3: Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử? (Đọc đoạn 4) * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời đúng các câu hỏi. Trình bày rõ ràng, mạch lạc. Câu 1: Chử Đồng Tử đang mò cá dưới sông thì công chúa Tiên Dung tới. Chàng trốn vào khóm lau, công chúa vây màn khóm lau để tắm. Nước giội làm trôi cát trên người Chử Đồng Tử và hai người gặp nhau. Câu 2: Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp người dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Câu 3: Để tỏ lòng biết ơn hai người, nhân dân đã lập đền thờ nhiều nơi bên sông Hồng. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3: Thi đọc * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc bài trôi chảy, mạch lạc, ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện giọng đọc của bài. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS - HS còn hạn chế: Giúp các em trả lời các câu hỏi, đọc trôi chảy câu chuyện. - HS HTT: HS đọc đoạn văn diễn cảm, hấp dẫn. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - HS sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các lễ hội cho thiếu nhi. TIẾNG VIỆT: BÀI 26B: NHỮNG NGÀY HỘI DÂN GIAN (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Mở rộng vốn từ về lễ hội. Biết nghe viết đúng một đoạn văn. 2. KN: Tìm được các từ ngữ về chủ đề lễ hội. Viết chữ đều, đẹp, đúng chính tả. 3. TĐ: Yêu thích môn học, yêu thích tìm hiểu các lễ hội truyền thống. 4. NL: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ GV: Phan Thị Thúy Ngọc 17 Trường Tiểu học Phú Thủy
  18. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD, phiếu học tập; - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: - Chuyển hoạt động 1,2,4 (HĐTH) thành hoạt động cá nhân. IV. Điều chỉnh NDDH: Giảm tiết kể chuyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. V. ĐGTX B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. Hoạt động cá nhân Chọn nghĩa thích hợp ở cột B cho từ ngữ ở cột A A B Lễ Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân Hội dịp đặc biệt Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý Lễ hội nghĩa * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS chọn đúng các nghĩa ở cột B tương ứng với các từ ở cột A. Trình bày rõ ràng, mạch lạc. - Lễ: Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa. - Hội: Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt. - Lễ hội: Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2. Hoạt động cá nhân. Thảo luận, tìm tên một số lễ hội (hội), hoạt động trong lễ hội (hội). * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS kể tên được các lễ hội và một số hoạt động diễn ra trong lễ hội Tên lễ hội Tên hoạt động Thắp hương, lễ rước nước (Thủy thần), Lễ hội chọi trâu (Đồ Sơn) chọi trâu Lệ hội đua thuyền truyền thống Lệ Đua thuyền, tưởng niệm, cổ vũ, reo hò Thủy Bơi thuyền, leo núi, hát chèo, hát văn, Lễ hội chùa Hương thắp hương + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3,4. Hoạt động cá nhân. Nghe viết đoạn văn trong bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử (từ Sau khi đã về trời đến hết) Sau khi đã về trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 18 Trường Tiểu học Phú Thủy
  19. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS viết đoạn văn trong bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử đúng chính tả, đúng tốc độ, chữ viết đều, đẹp. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS - HS còn hạn chế: Giúp các em tìm được các từ theo yêu cầu, viết đúng chính tả đoạn văn - HS HTT: HS viết chữ đều, đẹp, luyện viết chữ nghiêng. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - HS kể các thông tin hoặc giời thiệu tranh ảnh về các lễ hội cho người thân. TOÁN: BÀI 68. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ T2 I. Mục tiêu: 1. KT: Biết cách giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. KN: thực hiện vận dụng vào giải các bài toán. 3. TĐ: Tự giác, chú ý học tập, yêu thích môn học. 4. NL: Giúp HS phát triển NL toán học II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV : SHD, BP - HS : SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1,2,3. Hoạt động cá nhân. Giải các bài toán 1. Một thợ may cứ 4 ngày thì may được 12 bộ quần áo đồng phục. Hỏi trong 6 ngày người đó may được bao nhiêu bộ quần áo đồng phục? 2. Đội thủy lợi đào được 96m mương trong 8 ngày. Hỏi trong năm ngày đội đó đào được bao nhiêu mét mương, biết số mét mương đào mỗi ngày như nhau? 3. Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng kém chiều dài 4. Tính chu vi mảnh đất đó. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết cách giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Trình bày rõ ràng, sạch sẽ. Thực hiện nhanh nhẹn, chính xác. HĐ1: Bài giải: Số bộ quần áo người đó may được trong một ngày là: 12 : 4 = 3 ( bộ) Số bộ quần áo người đó may được trong 6 ngày là: 3 x 6 = 18 ( bộ ) Đáp số: 18 bộ quần áo đồng phục. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 19 Trường Tiểu học Phú Thủy
  20. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 HĐ2: Bài giải: Số mét mương đội đào được trong một ngày là: 96 : 8 = 12 (m) Số mét mương đội đào được trong 5 ngày là: 12 x 5 = 60 ( m ) Đáp số: 60m mương HĐ3: Bài giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: 20 – 4 = 16 ( m) Chu vi hình chữ nhật là: (20 + 16) x 2 = 72 (m) Đáp số: 72m + Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, kí hiệu VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS - HS CHC: Giúp các em thực hiện tính đúng. - HSHTT: Thực hiện nhanh các bài tập, làm thêm bài tập HĐ ứng dụng. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình. Thứ năm ngày 21 tháng 5 năm 2020 TOÁN: BÀI 69. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn tập về cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Ôn cách viết và tính giá trị biểu thức 2. KN: thực hiện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, viết và tính giá trị biểu thức. 3. TĐ: Tự giác, chú ý học tập, yêu thích môn học. 4. NL: Giúp HS phát triển NL toán học II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV : SHD, BP - HS : SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: - Chuyển HĐTH 1,2,3 thành hoạt động cá nhân IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. Hoạt động cá nhân. Em tự nghĩ ra số thích hợp để điền vào chỗ chấm rồi lập bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt * Đánh giá: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 20 Trường Tiểu học Phú Thủy
  21. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 + Tiêu chí đánh giá: HS tự nghĩ ra số thích hợp điền vào bài tóm tắt và giải đúng bài toán dựa theo tóm tắt. Thực hiện nhanh nhẹn, chính xác. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, kí hiệu HĐ2. Hoạt động cá nhân. Giải các bài toán a) Bài giải Mỗi bể đựng được số lít nước là: 3600: 3 = 1200 (lít) Năm bể đựng được số lít nước là: 1200 x 5 = 6000 (lít) Đáp số 6000 l nước b) Bài giải Mỗi vĩ có số viên thuốc là: 100: 4 = 25 (viên) Sáu vĩ có số viên thuốc là: 25 x 6 = 150 (viên) Đáp số: 150 viên thuốc * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Giải đúng các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. Tích cực học tập và chia sẻ hoạt động. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3. Hoạt động cá nhân. Viết biểu thức rồi tính giá trị biểu thức 13 x 4 x 3 = 52 x 3 18 : 3 x 7 = 6 x 7 544 : 4 : 2 = 136 : 2 = 156 = 42 = 68 * Đánh giá: + Nội dung: HS lập đúng biểu thức và tính đúng giá trị của các biểu thức đó. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS - HS CHC: Giúp các em thực hiện giải đúng bài toán, tính đúng các biểu thức. - HSHTT: Thực hiện nhanh các bài tập, làm thêm bài tập HĐ ứng dụng. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình. TIẾNG VIỆT BÀI 26B: NHỮNG NGÀY HỘI DÂN GIAN (T3) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết viết đúng các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc từ có vần ên/ênh. Củng cố cách viết chữ hoa T. Luyện tập dùng dấu phẩy. 2. KN: Viết đúng các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc từ có vần ên/ênh; viết đúng chữ hoa T. Luyện tập dùng dấu phẩy. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 21 Trường Tiểu học Phú Thủy
  22. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 3. TĐ: Yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động học tập. 4. NL: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD, mẫu chữ hoa T, phiếu học tập; - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: - Chuyển hoạt động 5 (HĐTH) thành hoạt động cá nhân IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ5. Hoạt động cá nhân. a) Viết đúng từ ngữ Tên các đồ vật, con vật. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tìm đúng tên các con vật, đồ vật bắt đầu bằng r/d/gi. Viết đúng chính tả các từ ngữ vừa tìm được. Bắt đầu bằng r Bắt đầu bằng d Bắt đầu bằng gi Rổ, rá, rơm, rây, Dép, dao, dâu, diều hâu,. Giày, giường, giẻ, + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ6. Hoạt động cá nhân. Viết vào vở theo mẫu - 1 dòng (4 lần) chữ T hoa cỡ nhỏ. - 1 dòng (2 lần) tên riêng Tân Trào cỡ nhỏ. - 1 lần câu: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nắm chắc cấu tạo, cách viết chữ hoa T cỡ nhỏ. Viết đúng mẫu chữ, viết đẹp, trình bày sạch sẽ. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, kí hiệu. HĐ7. Hoạt động cá nhân. Phiếu bài tập Đọc những câu văn sau, đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp: - Vì thương dân Chủ Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa nuôi tằm dệt vải. - Tại thiếu kinh nghiệm nôn nóng và coi thường đối thủ Quắm Đen đã bị thua. - Nhờ ham học ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS điền đúng các dấu phẩy vào đoạn văn. Tích cực thực hiện hoạt động. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 22 Trường Tiểu học Phú Thủy
  23. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 - Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy nhân dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. - Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua. - Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS - HS còn hạn chế: Giúp các bạn Thiện, Ngọc Toản, Trung Đạt, viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ. Sử dụng đúng dấu phẩy trong câu. - HS HTT: HS viết chữ đều đẹp, luyện viết chữ nghiêng. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Thực hiện hoạt động ứng dụng (trang 69): Hỏi người thân về trò chơi trong một ngày lễ hội truyền thống ở quê em và cách tham gia trò chơi đó. ĐẠO ĐỨC: THỰC HÀNH KỸ NĂNG ĐÃ HỌC I. Mục tiêu: 1. KT: Biết cách xử lí phù hợp phù hợp với các bài học: Biết ơn thương binh, liệt sĩ; đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, tôn trọng khách nước ngoài, tôn trọng đám tang 2. KN: Vận dụng kiến thực đã học để thực hành xử lí đúng các hành vi đạo đức 3. TĐ: Yêu thích môn học. Tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. 4. NL: Phát triển năng lực giao tiếp, NL ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào thực tế II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Vở VBT, Phiếu BT1; - HS: Vở BT III. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Phân biệt hành vi đúng hành vi sai Việc 1: Em đọc hoàn thành phiếu bài tập phân biệt đúng sai Em hãy viết vào ô trống chữ Đ trước các việc làm đúng và chữ S trước các việc làm sai đối với bạn Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ các việc làm của mình Việc 3: NT yêu cầu các bạn trình bày trước lớp * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: nêu được các hành vi đúng, hành vi sai và giải thích. Tự tin, trình bày lưu loát ý kiến của cá nhân. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 23 Trường Tiểu học Phú Thủy
  24. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 2. Xử lí tình huống Việc 1: HS xử lí các tình huống về các nội dung đã học Việc 2: Em chia sẻ, nhận xét * Đánh giá + Tiêu chí đánh giá: HS biết xử lí đúng các tình huống một cách hợp lí, đúng theo các nội dung đã học. Trình bày lưu loát, biết nêu ý kiến của bản thân. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 3. Thi hát, kể chuyện, đọc thơ về các chú bộ đội, tình hữu nghị với bạn bè quốc tế Việc 1: Em suy nghĩ tìm bài hát bài thơ có liên quan đến các nội dung. Việc 2: HS trình bày trước lớp Việc 3: Nhận xét, tuyên dương cáctiết mục hay * Đánh giá + Tiêu chí đánh giá: hát, kể chuyện, đọc thơ các bài có ND liên quan đến các nội dung đã học. Tích cực tham gia chia sẻ hoạt động. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập - Hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn chia sẻ sau tiết học. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - GDHS biết vận dụng các kĩ năng đã học vào cuộc sống. Thứ sáu ngày 22 th¸ng 5 n¨m 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 26C: CHÚNG EM ĐI DỰ HỘI ( T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc và hiểu nội dung bài Rước đèn ông sao 2. KN: Đọc trôi chảy, đọc đúng từ ngữ, ngắt nghỉ. Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. 3. TĐ: Tích cực tham gia các hoạt động học tập. 4. NL: Rèn NL ngôn ngữ. Bước đầu biết đọc diễn cảm. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH, tranh minh họa; - HS: TLHDH,vở III. Điều chỉnh hoạt động dạy học: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 24 Trường Tiểu học Phú Thủy
  25. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 - Chuyển HĐ 1,5,6,7 (HĐCB) thành hoạt động cá nhân. - Chuyển HĐ 8 (HĐCB) thành hoạt động chung cả lớp IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: - Giảm HĐTH 1, 2 (trang 71), đưa HĐCB 8 lên tiết 1. V. Đánh giá thường xuyên A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1. Hoạt động cá nhân. Kể tên các trò vui trong các ngày hội * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nêu được tên của các trò chơi được tổ chức trong các ngày hội: rươc đền, phá cỗ, bịt mắt bắt dê, ô ăn quan, kéo co, nhảy bao bố, + Phương pháp: Vấn đáp + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ2. Nghe thầy cô đọc bài HS chú ý lắng nghe * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS chú ý lắng nghe GV đọc bài, nắm được giọng đọc, cách chia đoạn trong bài. + Phương pháp: Vấn đáp + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ3. Hoạt động cá nhân Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa - Chuối ngự: chuối quả nhỏ, khi chín, ruột màu vàng, rất thơm, ngày xưa thường dùng để dâng vua. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS hiểu nghĩa từ chuối ngự. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4. Nghe thầy cô hướng dẫn đọc HS chú ý lắng nghe - Rước đèn, rời, sắm, trong suốt, nải chuối, bập bùng, giấy kinh đô đỏ. - Mẹ Tâm rất bận/ nhưng vẫn sắm cho Tâm một mâm cỗ nhỏ: / một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, / mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, / để bên cạnh một nải chuối ngự/ và bó mía tím. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đọc đúng các từ khó: nải chuối, bập bùng, giấy kính đỏ, đọc đúng các câu dài. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ5. Hoạt động cả lớp. Luyện đọc * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng, trôi chảy các từ ngữ, các câu dài. Đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 25 Trường Tiểu học Phú Thủy
  26. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ6. Hoạt động cá nhân Cùng nhau kể về mâm cổ của bạn Tâm. (Đọc đoạn 1) * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng câu hỏi, trả lời to rõ ràng, phong thái tự tin. Mâm cỗ của Tâm có một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và một bó mía tím. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ7. Hoạt động cá nhân Thảo luận để trả lời câu hỏi: Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? (Đọc đoạn 2) * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng câu hỏi, trả lời to rõ ràng, phong thái tự tin. Chiếc đèn ông sao của Hà làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc, trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ8. Hoạt động cả lớp Thảo luận để chọn những ý trả lời đúng cho câu hỏi: Những chi tiết nào dưới đây cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng câu hỏi, trả lời to rõ ràng, phong thái tự tin. d) Có lúc cả hai cùng cầm chung cái đèn, reo: “tùng tùng tùng, dinh dinh” + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS CHT: Hỗ trợ các em Ngọc Toản, Trung Đạt, Nhung, Minh đọc lưu loát, đúng từ ngữ, ngắt nghỉ đúng câu trong các bài - HS HTT: Đọc trôi chảy, đọc diễn cảm toàn bài * HOẠT ĐỘNG ÚNG DỤNG - Đọc bài cho người thân, bạn bè mình nghe. TIẾNG VIỆT: BÀI 26C: CHÚNG EM ĐI DỰ HỘI ( TIẾT 3) I. Mục tiêu: 1. KT: Luyện tập dùng dấu phẩy, Biết viết đoạn văn kể về một số trò vui trong ngày hội. 2. KN: Điền đúng dấu phẩy vào câu, viết được một đoạn văn hay kể về một trò vui trong lễ hội. 3. TĐ: Yêu thích môn học 4 NL: Rèn năng lực tự ngôn ngữ và năng lực giao tiếp II.Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH, phiếu bài tập; - HS: TLHDH,vở GV: Phan Thị Thúy Ngọc 26 Trường Tiểu học Phú Thủy
  27. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: - Chuyển HĐTH 3,5 thành hoạt động cá nhân IV. Điều chỉnh NDDH: - Giảm HĐTH 1, 2 (trang 71), đưa HĐTH 3 xuống tiết 3. V. ĐGTX B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ3. Hoạt động cá nhân. Đặt dấu phẩy trong câu PHIẾU BÀI TẬP a) Vì mải chơi Tuấn đã quên làm bài tập môn Tiếng Việt. b) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác chị em Xô-phi đã về ngày. c) Bạn Hoa được khen vì có thành tích học tập tốt. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS điền đúng các dấu phẩy vào câu, biết sử dụng dấu phẩy để ngăn cách lý do với các bộ phận khác trong câu. a) Vì mải chơi, Tuấn đã quên làm bài tập môn Tiếng Việt. b) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay. c) Bạn Hoa được khen vì có thành tích học tập tốt. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4,5 (TH) :Viết đoạn văn khoảng 5 đến 6 câu nói về một ngày hội mà em biết. - Đó là hội gì? - Hội được tổ chức khi nào? Ở đâu? - Mọi người đi xem hội như thế nào? - Hội có những trò vui gì? - Cảm tưởng của em về ngày hội. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS viết được một đoạn văn đúng theo yêu cầu. Trình bày sạch sẽ, sắp xếp câu hợp lý. Có sự sáng tạo, dùng từ hấp dẫn trong đoạn văn. Biết nhận xét, học hỏi từ các bạn. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS - HSCHT: Giúp các em trả lời các câu hỏi gợi ý và sắp xếp được thành một đoạn văn đúng yêu cầu. - HS HT,HTT: HS viết được đoạn văn hay, hấp dẫn, sử dụng được các biện pháp nghệ thuật. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Em đọc đoạn văn cho người thân. TOÁN: BÀI 70. TIỀN VIỆT NAM I. Mục tiêu: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 27 Trường Tiểu học Phú Thủy
  28. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 1. KT: Biết giá trị các tờ tiền Việt Nam. Biết sử dụng tiền và chuyển đổi giữa các số tiền. Biết vận dụng vào các phép tính và giải toán. 2. KN: Sử dụng tiền và chuyển đổi giữa các số tiền. Thực hành vận dụng vào các phép tính và giải toán. 3. TĐ: Giúp hs yêu thích môn học. 4. NL: HS phát triển NL toán học, NL vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD, bảng phụ; - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: - Chuyển hoạt động 1,2 (CB) thành hoạt động chung cả lớp. - Chuyển hoạt động 3,4 (TH) thành hoạt động cá nhân. IV. Điều chỉnhND DH : Giảm hoạt động 3 (CB), hoạt động 1,2 (TH) V. ĐGTX A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1. Hoạt động cả lớp. a) Hãy kể tên một số tờ giấy bạc (tiền Việt Nam) b) Em đã dùng tiền vào việc có ích, hãy kể cho bạn nghe tên các việc đó * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS kể tên dược các tờ tiền Việt Nam và lợi ích cử tiền trong cuộc sống. + PP: vấn đáp,quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ2. Hoạt động cả lớp. Quan sát và trả lời câu hỏi a) Hình trên có các tờ giấy bạc loại nào? b) Trên bề mặt của mỗi tờ giấy bạc có ghi những gì? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết giá trị của các tờ tiền Việt Nam + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ3. Hoạt động cá nhân. Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để có số tiền cần thiết? - Cần có 3600 đồng. - Cần có 7500 đồng. - Cần có 3100 đồng. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết sử dụng các tờ giấy bạc để được một số tiền cho trước. + PP: vấn đáp,quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ4. Hoạt động cá nhân. Giải bài toán Bài giải Mẹ mua đậu và mua rau hết số tiền là: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 28 Trường Tiểu học Phú Thủy
  29. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 6500 + 2500 = 9000 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là: 10000 – 9000 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS vận dụng giải đúng bài toán có liên quan đến đơn vị tiền tệ. + PP: vấn đáp,quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS - HSCHC: GV tiếp cận từng hoạt động để hướng dẫn các em thực hiện đúng. - HS HTT: Hoàn thành tốt các bài tập. Thực hiện thêm bài tập 3 (CB), bài tập 1,2 (TH) a,b (ƯD) C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ cho người thân các kiến thức đã học. TN-XH: BÀI 21. HOA VÀ QUẢ CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ? ( T2) I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết được tên các bộ phận thường có của hoa và quả. Biết được chức năng của hoa và quả với cuộc sống của thực vật và lợi ích với con người. 2. KN: Kể được tên các bộ phận thường có của hoa và quả. Nêu chức năng của hoa và quả với cuộc sống của thực vật và lợi ích với con người. 3. TĐ: Yêu thích môn học, thích tìm hiểu thiên nhiên và vận dụng kiến thức vào thực tế. 4. NL: Giúp các em phát triển LN xã hội, NL vận dụng vào thực tế. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV : SHD, tranh minh họa, phiếu học tập; - HS : SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: - Chuyển hoạt động 1,2,3 (TH) thành hoạt động cá nhân. IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1: Hoạt động cá nhân. Quan sát và thực hiện * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS chỉ và nêu tên được các bộ phận của hoa và quả. Nêu lợi ích của loại hoa và quả đó. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2. Hoạt động cá nhân. Quan sát, chỉ * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS quan sát tranh và sắp xếp được thứ tự phát triển của cây tạo hoa và quả GV: Phan Thị Thúy Ngọc 29 Trường Tiểu học Phú Thủy
  30. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3: Hoạt động cá nhân. Phiếu học tập * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS hoàn thành phiếu theo mẫu và nắm được lợi ích của một số loài hoa và quả đối với đời sống con người. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4: Hoạt động cả lớp. Chơi trò chơi * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tham gia trò chơi tích cực + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS - HS còn hạn chế: HS biết thực hiện các HĐ.Nêu được các bộ phận và lợi ích của hoa và quả. - HSHTT: Có sự liên hệ thực tế nhanh nhẹn, nêu được các biện pháp để bảo vệ cây. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Cùng người thân tìm hiểu về hoa và quả của các loại cây trong vườn nhà em và thực hiện các biện pháp để chăm sóc và bảo vệ cây. TIẾNG VIỆT: BÀI 27A: ÔN TẬP 1 (T1) I. Mục tiêu : 1. KT: Ôn tập một số bài tập đọc đã học. Ôn tập cách sử dụng phép nhân hóa. 2. KN: Đọc và trả lời đúng nội dung các bài tập đọc đã học, nhận biết phép nhân hóa và tác dụng trong đoạn thơ. 3. TĐ: Yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động học tập. 4. NL: NL ngôn ngữ, NL giao tiếp II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD, phiếu; - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: - Chuyển hoạt động 1,2 (CB); 1(TH) thành hoạt động chung cả lớp. IV. Điều chỉnhND DH : Không điều chỉnh V. ĐGTX A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện: Kể tên các bài tập đọc đã học - HS đọc và chia sẻ mục tiêu HĐ1. Hoạt động cả lớp. Ôn tập các bài tập đọc đã học. - Đọc (hoặc đọc thuộc lòng) một đoạn hoặc cả bài. - Trả lời 1 - 2 câu hỏi về bài đọc. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 30 Trường Tiểu học Phú Thủy
  31. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 - Nghe đánh giá của thầy cô và các bạn. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS đọc trôi chảy và nắm chắc nội dung các bài tập đọc đã học. - Phương pháp: Quan sát.Vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn.Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ2. Hoạt động cả lớp. Chơi trò chơi Tạo “Nhân hóa” - Chuẩn bị các bức ảnh chỉ các sự vật cần được nhân hóa. (ví dụ các tranh: hoa, trâu, trống, mây, trăng, lúa, mưa, mầm cây, sấm, chớp, ) - Giáo viên đưa tranh và chỉ định học sinh trả lời. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết sử dụng các từ ngữ gọi tên, chỉ đặc điểm để nhân hóa một sự vật cho trước. Tham gia trò chơi nhanh nhẹn, nhiệt tình. - Mây nhởn nhơ bay. - Hoa – Chị hoa hớn hở khoe sắc trong nắng mai. - Trâu – Bác trâu đang chăm chỉ cày ruộng. - Trống – Bác trống nằm ngẫm nghĩ suốt ba tháng hè. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, tôn vinh học tập, nhận xét bằng lời B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. Hoạt động cả lớp. Ôn tập phép nhân hóa Đọc bài thơ sau, thảo luận và trả lời câu hỏi Em thương Em thương làn gió mồ côi Không tìm thấy bạn, vào ngồi trong cây Em thương sợi nắng đông gầy Run run ngã giữa vườn cây cải ngồng. a) Trong bài thơ, làn gió và sợi nắng được nhân hóa nhờ những từ ngữ nào? b) Em thấy làn gió và sợi nắng trong bài thơ giống ai? c) Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. Tác giả bài thơ rất những đúa trẻ mồ côi, cô đơn và những người ốm yếu không nơi nương tựa. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời đúng các câu hỏi, nắm tác dụng của phép nhân hóa trong bài. a) Làn gió – mồ côi, tìm bạn, ngồi gốc cây Sợi nắng- gầy, run run ngã. b) Làn gió: giống một bạn nhỏ mồ côi. Làn gió: giống một người bạn ngồi trong vườn cây. Sợi nắng: giống một người gầy yếu. c) Tác giả bài thơ rất thương những đúa trẻ mồ côi, cô đơn và những người ốm yếu không nơi nương tựa. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp GV: Phan Thị Thúy Ngọc 31 Trường Tiểu học Phú Thủy
  32. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS - HS TTC: Giúp HS đọc tốt các bài tập đọc, trả lời được các câu hỏi. - HSHTT: Thực hiện nhanh các hoạt động luyện đọc bài, biết sử dụng phép nhân hóa vào câu, đoạn văn của mình. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Các em luyện đọc bài đã học cùng người thân TOÁN: BÀI 71: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU I. Mục tiêu: 1. KT: Biết làm quen với số liệu thống kê 2. KN: Thực hiện các yêu cầu dựa trên các số liệu thống kê. 3. TĐ: Tự giác, chú ý học tập, yêu thích môn học. 4. NL: Năng lực toán học, vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD, phiếu học tập; - HS: SHD III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: - Chuyển hoạt động 2,3 (CB) thành hoạt động cá nhân. IV. Điều chỉnh NDDH: - Giảm hoạt động 1 (CB), hoạt động 2,3 (TH) V. ĐGTX A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ2. Hoạt động cá nhân. Thực hiện hoạt động a) Quan sát tranh: Đo chiều cao của bốn bạn Lan, Bình, Hà, Dũng. b) Đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn. c) Viết các số đo chiều cao của bốn bạn ta được dãy số liệu: 124cm; 130cm; 127cm; 118cm. Nhìn vào dãy số liệu trên ta biết: Số thứ nhất là 124cm, số thứ hai là 130cm, số thứ ba là 127cm, số thứ tư là 118cm. Dãy số liệu trên có 4 số. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết cách đọc các số liệu trong bảng thống kê, dựa vào bảng để trả lời đúng các câu hỏi. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời. HĐ3. Hoạt động cá nhân. Thực hiện hoạt động a) Quan sát bảng thống kê số học sinh giỏi của các lớp 3 ở một trường tiểu học: Lớp 3A 3B 3C Số học sinh giỏi 17 15 24 b) Trả lời câu hỏi: - Nội dung bảng trên nói về điều gì? GV: Phan Thị Thúy Ngọc 32 Trường Tiểu học Phú Thủy
  33. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 - Bảng trên gồm mấy hàng? Hàng trên cho ta biết gì? Hàng dưới cho ta biết gì? c) Bảng trên có 2 hàng - Hàng trên ghi tên các lớp. - Hàng dưới ghi số học sinh giỏi của mỗi lớp 3. Nhìn vào bảng trên ta biết: + Ba lớp được ghi trong bảng là: lớp 3A, lớp 3B và lớp 3C. + Lớp 3A có 17 học sinh giỏi, lớp 3B có 15 học sinh giỏi và lớp 3C có 24 học sinh giỏi. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết cách đọc các số liệu trong bảng thống kê, dựa vào bảng để trả lời đúng các câu hỏi. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. Hoạt động cá nhân. Đọc nội dung sau và trả lời câu hỏi: Các bạn Ngọc, Hà, Minh, Khanh có số tiền theo thứ tự là: 6500 đồng; 7000 đồng; 3000 đồng; 9200 đồng. Dựa vào dãy số liệu trên, hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Minh có bao nhiêu tiền? b) Ai có nhiều tiền nhất? Ai có ít tiền nhất? c) Khánh có nhiều hơn Minh bao nhiêu tiền? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS dựa vào các thông tin ở số liệu thống kê để trả lời đúng các câu hỏi. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ4. Hoạt động cá nhân. Dưới đây là bảng thống kê chiều cao của một nhóm học sinh: Tên Chiều cao Hương 1m32cm Nam 1m15cm Hằng 1m20cm Minh 1m25cm Tú 1m20cm Dựa vào bảng trên: a) Hãy cho biết số đo chiều cao của bạn Minh? số đo chiều cao của bạn Nam? b) Trả lời câu hỏi: Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS dựa vào các thông tin ở số liệu thống kê để trả lời đúng các câu hỏi. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời GV: Phan Thị Thúy Ngọc 33 Trường Tiểu học Phú Thủy
  34. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 24 Năm học : 2019 -2020 VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS - HS còn hạn chế: Giúp Hs thực hiện đúng các bài tập. - HSHTT: HS làm nhanh, đúng các bài tập. Thực hiện thêm hoạt động 2,3 (HĐTH) C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Em cùng người thân thực hiện bài tập HĐ ứng dụng HĐTT: SINH HOẠT SAO. SINH HOẠT CLB TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn tập các bài tập đọc đã học và cách đặt câu có sử dụng hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa Biết tự nhận xét về tình hình tuần qua và hoạt động tuần tới. 2. KN: HS đọc trôi chảy, nắm được nội dung các bài tập đọc. Đặt được các câu có sử dung hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa. 3. TĐ: Có ý thức chăm học 4. NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, NL tự học và sáng tạo. II. Các hoạt động 1. Hoạt động CLB Tiếng Việt HĐ1. Ôn tập các bài tập đọc đã học - Việc 1: HS luyện đọc các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến 24 - Việc 2: HS trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài - Việc 3: Nhận xét, bổ sung. HĐ 2. Đặt câu - Việc 1: GV nhắclại cách so sánh hai sự vật với nhau, các cách để nhân hóa một sự vật. - Việc 2: HS luyện đặt 3 câu có hình ảnh so sánh và 3 câu có hình ảnh nhân hóa. - Việc 3: HS nhận xét lẫn nhau. GV nhận xét, tuyên dương 2. Nhận xét hoạt động tuần 24 và kế hoạch tuần 25. - Phụ trách lớp nhi đồng nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần. - Sao viên tham gia phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và tuyên dương các sao nhi đồng có thành tích nổi bật và tiến bộ trong tuần - GV phổ biến một số hoạt động trong tuần 25. - Sao viên thảo luận đưa ra biện pháp thực hiện kế hoạch hoạt động tuần tới. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Các sao viên tự đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần. HS nắm được kế hoạch tuần 25. HS tự đưa ra được các phương pháp để phát huy ưu điểm và khắc phục các nhược điểm. Có ý thức phấn đấu, nâng cao chất lượng hoạt động của lớp. + PP: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập III. Hoạt động ứng dụng - Dặn dò HS đảm bảo an toàn giao thông, an toàn sông nước và các biện pháp phòng dịch bệnh trong các ngày nghỉ. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 34 Trường Tiểu học Phú Thủy