Ôn tập Toán lớp 4 (từ ngày 16/3 đến ngày 20/3)

docx 9 trang thienle22 2620
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Toán lớp 4 (từ ngày 16/3 đến ngày 20/3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxon_tap_toan_lop_4_tu_ngay_163_den_ngay_203.docx

Nội dung text: Ôn tập Toán lớp 4 (từ ngày 16/3 đến ngày 20/3)

  1. Họ và tên: . PHIẾU ÔN TẬP TOÁN LỚP 4 Lớp: 4A Ngày thứ hai (16/3/2020) Bài 1. Viết số gồm 3 triệu, 5 trăm nghìn, 2 chục: . Bài 2. Ghi kết quả vào chỗ chấm của mỗi phép tính sau. 32 100 = 657 1000 = 9000 : 10 = 203000 : 1000 = Bài 3. Chọn các cụm từ cho trong ngoặc điền vào chỗ chấm trong các câu sau cho thích hợp (lớn hơn, bé hơn, bằng hai) - Góc nhọn góc vuông. - Góc bẹt góc vuông - Góc tù góc vuông. - Góc tù góc bẹt Bài 4. Đặt tính rồi tính: 72356 + 9345 37821 - 19456 4358 108 2580 : 15 Bài 5. Viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm. 5m2 50dm2 = dm2 2giờ 15 phút = .phút 2tạ 2 kg = kg 2 tấn 12 tạ = tạ Bài 6. A a) Tam giác ABC (hình bên) có đường cao là: B H C b)Tứ giác ABCD (hình bên) có mấy góc vuông? B Đó là những góc nào? A D C
  2. Bài 7. Hiện nay, tổng số tuổi của hai chị em là 24 tuổi. Chị hơn em 4 tuổi. Tính tuổi mỗi người hiện nay. Bài giải . Bài 8. Điền dấu , = thích hợp vào chỗ chấm. 2 7 5 42 13 4 13 75 24 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 5 5 3 36 45 6 13 23 37
  3. Họ và tên: . PHIẾU ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 4 Lớp: 4A Ngày thứ ba (17/3/2020) Bài 1. Điền vào chỗ trống s hoặc x: Chiều .au khu vườn nhỏ Vòm lá rung tiếng đàn Ca ĩ là chim ẻ Khán giả là hoa vàng Tất cả cùng hợp .ướng Những lời ca reo vang. (Theo Lê Minh Quốc) Bài 2. a) Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau: Buổi sáng, Bé dậy sớm, ngồi học bài. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt. Nhưng phải cố gắng lắm mới có được thói quen ấy. Rét ghê. Thế mà Bé vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm. Bé ngồi học bài. b) Gạch dưới bộ phận chủ ngữ trong mỗi câu sau: - Những em bé quần áo đủ màu sắc đang nô đùa trên sân trường. - Bàn tay mềm mại của Tấm rắc đều những hạt cơm quanh cá bống. Bài 3. Gạch dưới từ có tiếng tài không cùng nghĩa với tiếng tài ở các từ còn lại trong mỗi dãy từ sau: - Tài giỏi, tài ba, tài sản, tài đức, tài trí, tài nghệ, nhân tài, thiên tài, tài hoa, tài tử. - Tài chính, tài khoản, tài sản, tài hoa, gia tài, tài vụ, tiền tài, tài lộc. Bài 4. Viết tiếp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh câu theo mẫu Ai làm gì? a) Đoàn người b) Dưới mương, đàn trâu . c) Trên cành cây, ve . Bài 5. Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau : a. Trên sân trường, đang say sưa đá cầu. b. Dưới gốc cây phượng vĩ, đang ríu tít trò chuyện sôi nổi. c. Trước cửa phòng Hội đồng, . cùng xem chung một tờ báo Thiếu niên, bàn tán sôi nổi về bài báo vừa đọc.
  4. d. .hót líu lo như cũng muốn tham gia vào những cuộc vui của chúng em. Bài 6. Viết đoạn văn mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn tả một đồ chơi của em. a) Đoạn mở bài: b) Đoạn kết bài:
  5. Họ và tên: . PHIẾU ÔN TẬP TOÁN LỚP 4 Lớp: 4A Ngày thứ tư (18/3/2020) Bài 1. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a) Giá trị của số 3 trong số 543 679 là: A. 30 000 B. 3 000 C. 300 D. 30 b) Trung bình cộng của 540; 660 và 222 là: A. 1392 B. 2784 C. 696 D. 474 c) 5m2 30dm2 = dm2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 503 B. 5003 C. 530 D. 5030 d) Trong các số 897, 1205, 3600, 4246 số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: A. 897 B. 1205 C. 3600 D. 4246 Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. a) 322 : 14 = 23 b) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX Bài 3. Nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau: 4 2145 (3+ 2) 10287 3968 6 (2100 + 45) 4 10287 5 (4+ 2) (3000 + 968) Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Ở hình bên: a) Có góc vuông b) Có góc nhọn c) Có góc tù Bài 5. Đặt tính rồi tính: 35789 – 9799 5787 : 54 207 116
  6. Bài 6. Hai phân xưởng làm được 1500 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm nhiều hơn phân xưởng thứ hai 378 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm? Bài 7. Một vòi nước trong 1 giờ 15 phút chảy được 9750 lít nước vào bể. Hỏi trung bình mỗi phút vòi đó chảy được bao nhiêu lít nước? Bài giải: Bài 8. Một ôtô trong 4 giờ đi được 280 km, một xe máy trong 3 giờ đi được 105km. Hỏi trung bình mỗi giờ ôtô đi nhanh gấp mấy lần xe máy? Bài giải:
  7. Họ và tên: . PHIẾU ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 4 Lớp: 4A Ngày thứ năm (19/3/2020) Bài 1. Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi: Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà ữ vẫn còn đung đưa Quả ngon .ành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào. iêng, hai .ét cứa như ao Nghe tiếng chào mào chống gậy a trông Nom Đoài ồi lại ngắm Đông Bề lo sương táp, bề phòng chim ăn Quả vàng nằm ữa cành xuân Mải mê góp mật, chuyên cần tỏa hương. (Theo Võ Thạnh An) Bài 2. a) Gạch dưới từ ngữ không thuộc nhóm nghĩa với các từ ngữ còn lại trong mỗi dãy từ sau: (1) đèn ông sao, nhảy dây, quân cờ, diều, cờ tướng, dây thừng, bộ xếp hình, khăn bịt mắt, que chuyền, các viên sỏi. (2) kéo co, chơi ô ăn quan, bịt mắt bắt dê, cờ tướng, chơi chuyền, trồng nụ trồng hoa, lắp ghép hình, rước đèn, nhảy dây, thả diều. b) Đặt tên cho mỗi nhóm từ (bài 2a): (1) (2) Bài 3. Chia các câu kể (đã được đánh số) trong đoạn văn sau thành hai nhóm: kể về sự vật và tả về sự vật. (1) Gà của anh Bốn Linh nhón chân bước từng bước oai vệ, ức ưỡn ra đằng trước. (2) Bị chó vện đuổi, nó bỏ chạy. (3) Con gà của ông Bảy Hóa hay bới bậy. (4) Nó có bộ mào khá đẹp, lông trắng, mỏ như búp chuối, mào cờ, hai cánh như hai vỏ trai úp nhưng lại hay tán tỉnh láo khoét. (5) Sau gà ông Bảy Hóa, gà bà Kiên nổi gáy theo. (6) Gà bà Kiên là gà trống tơ, lông đen, chân chì, có bộ giò cao, cổ ngắn.
  8. Câu kể về sự vật Câu tả về sự vật Các câu Các câu Bài 4. Viết tên trò chơi trong ngoặc đơn vào từng phần a, b hoặc c cho phù hợp. (Chuyền thẻ, ô ăn quan, nhảy dây, kéo co, cướp cờ, chơi lò cò, cờ vua, tam cúc, mèo đuổi chuột) a) Trò chơi rèn luyện sức khoẻ: b) Trò chơi rèn luyện trí tuệ: c) Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: Bài 5. Nối thành ngữ, tục ngữ ở bên trái với nghĩa của nó ở bên phải: a. Chơi dao có ngày đứt tay. Làm một việc nguy hiểm. b. Chơi với lửa. Làm không mất nhiều công nhưng kết quả lại được nhiều. c. Làm giả ăn thật. Cần biết chọn bạn chọn nơi sinh sống. d. Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Liều lĩnh thì sẽ gặp tai họa.
  9. Họ và tên: . PHIẾU ÔN TẬP TOÁN LỚP 4 Lớp: 4A Ngày thứ sáu (20/3/2020) Bài 1. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Trong các số sau, số nào lớn nhất: 85 316; 81 536; 83 651; 86 315. A. 85 316 B. 81 536 C. 83 651 D. 86 315 Câu 2. Trong số 9 352 471: chữ số 3 thuộc hàng nào? Lớp nào? A. Hàng trăm, lớp đơn vị B. Hàng nghìn, lớp nghìn C. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn D. Hàng trăm nghìn, lớp trăm nghìn Câu 3. Các số dưới đây số nào chia hết cho 2 ? A. 659 450 B. 904 115 C. 709 63 D. 559 681 Câu 4. 4 ngày 7 giờ = giờ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 47 B. 11 C. 103 D. 247 Câu 5. Số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 2,3,5,9. là: A. 450 B. 900 C. 180 D. 980 Bài 2. Tính giá trị của biểu thức : a) 726 485 – 345 32 b) 86425 + 308 563 c) 1275: 25 45 Bài 3. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 320m, chiều rộng kém chiều dài 52 m. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó? Bài giải