Kế hoạch giáo dục Vật lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021

doc 12 trang nhungbui22 09/08/2022 3970
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục Vật lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_vat_li_lop_9_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Vật lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021

  1. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN: VẬT LÝ Năm học 2020 - 2021 KHỐI 9 Cả năm: 35 tuần = 70 tiết (2 tiết/1 tuần) Học kỳ I: 18 tuần x 2 tiết = 36 tiết. Học kỳ II: 17 tuần x 2 tiết = 34 tiết. HỌC KÌ I Tuần Tiết Tên bài Thời Yêu cầu cần đạt Hình thức tổ Điều chỉnh thực lượng chức dạy học hiện dạy học CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC 20 tiết 1 1 Bài 1: Sự phụ thuộc của 1 - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của Cả lớp, nhóm cường độ dòng điện vào cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai hiệu điện thế giữa hai đầu đầu dây dẫn. dây dẫn - Vẽ và sử dụng được dồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. 2 Bài 2: Điện trở của dây 1 - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc Cả lớp, nhóm, dẫn - Định luật Ôm trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây cá nhân dẫn đó. - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở. - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. 2 3 Bài 3: Thực hành: Xác 1 - Xác định được điện trở của đoạn mạch bằng Nhóm, cá nhân đinh điện trở của một dây vôn kế và ampe kế. dẫn bằng Ampe kế và - Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN và Vôn kế mắc mạch điện theo sơ đồ để xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. - Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. 4 Bài 4: Đoạn mạch nối 1 - Viết được công thức tính điện trở tương Cả lớp, nhóm,
  2. 2 tiếp đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều cá nhân nhất ba điện trở. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở huyện phần. - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở huyện phần. 3 5 Bài tập vận dụng đoạn 1 Vận dụng kiến thức để giải các bài toán về Cả lớp, cá nhân mạch có các điện trở mắc đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp. nối tiếp 6 Bài 5: Đoạn mạch song 1 - Viết được công thức tính điện trở tương Cả lớp, nhóm song đương đối với đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở huyện phần. - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở huyện phần. 4 7 Bài 6: Bài tập vận dụng 1 - Vận dụng các kiến thức đã học để giải Cả lớp, nhóm, định luật Ôm (tiết 1) được các bài tập đơn giản về đoạn mạch cá nhân gồm nhiều nhất là 3 điện trở. - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. 8 Bài 6: Bài tập vận dụng 1 - Vận dụng các kiến thức đã học để giải Nhóm, cá nhân định luật Ôm (tiết 2) được các bài tập về vận dụng định luật Kiểm tra 15 phút Ôm cho mạch điện hỗn hợp (mạch điện có nhiều điện trở). - Giải bài toán mạch điện có khóa K: khi khóa K mở và khóa K đóng. - Nhận biết và giải quyết các mạch điện khi bị nối tắt.
  3. 3 5,6 9-11 Chủ đề: Sự Phụ thuộc của 3 - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây Cả lớp, nhóm, Bài 7: Mục III. điện trở vào: Chiều dài dẫn với độ dài dây dẫn. cá nhân Vận dụng- HS tự dây dẫn; tiết diện dây dẫn - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ học có hướng và vật liệu làm dây dẫn giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn. dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây Bài 8. Mục III. dẫn với tiết diện của dây dẫn. Vận dụng: HS tự - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ học có hướng giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. dẫn. Câu hỏi C5, C6 - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ (tr.24): Không giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây yêu cầu học sinh dẫn. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của trả lời. dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. - Vận dụng được công thức và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. - Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. 12 Bài 10: Biến trở - Điện 1 - Nhận biết được các loại biến trở. Cả lớp, nhóm, trở dùng trong kỷ thuật - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của cá nhân biến trở con chạy. - Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. - Vận dụng được định luật Ôm và công thức để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở. 7 13 Bài 11: Bài tập vận dụng 1 Vận dụng định luật Ôm và công thức tính Cả lớp, nhóm, định luật Ôm và công điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng cá nhân thức tính điện trở của dây có liên quan đối với đoạn mạch gồm dẫn nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp.
  4. 4 14 Bài 12: Công suất điện 1 - Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi Nhóm, cá nhân trên dụng cụ điện. - Viết được công thức tính công suất điện. - Vận dụng được công thức P = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 8 15 Bài 13: Điện năng-công 1 - Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng Cả lớp, cá nhân của dòng điện điện mang năng lượng. Kiểm tra 15 phút - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. - Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. - Vận dụng được công thức A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 16 Bài 14: Bài tập về công 1 - Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc Cả lớp, nhóm, suất điện và điện năng sử các công thức về định luật ôm và công thức cá nhân dụng tính công suất điện và điện năng sử dụng đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song. - Vận dụng được công thức 2 2 U P = U.I = I .R ; A = P .t = U.I.t để R giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng sử dụng đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song. 9 17 Bài 15: Thực hành và 1 Xác định được công suất điện của một mạch Cả lớp, nhóm Mục II.2. Xác Xác định công suất của điện bằng vôn kế và ampe kế. định công suất các dụng cụ điện của quạt điện- không dạy. 18 Bài 16: Định luật Jun - 1 - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Cả lớp, nhóm, Thí nghiệm hình Len-xơ Jun – Len xơ. cá nhân 16.1- Không bắt - Vận dụng được định luật Jun - Len xơ để buộc tiến hành thí giải thích các hiện tượng đơn giản có liên nghiệm. quan.
  5. 5 10 19 Ôn tập 1 - Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học từ Cả lớp, nhóm, bài 1 đến bài 17 trong chương 1. cá nhân - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các dạng bài tập liên quan. - Rèn hco học sinh kỹ năng phân tích, tổng hợp các kiến thức. 20 Kiểm tra giữa kỳ I 1 - Kiểm tra khả năng vận dụng các kiến thức: Cá nhân công thức tính điện trở tương đương; công thức tính điện trở của một dây dẫn được làm từ vật liệu có điện trở suất p, chiều dài l và tiết diện S; tính được điện trở của dây, hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn từ hệ thức của định luật Ôm: I = U/R khi biết giá trị của hai trong ba đại lượng; tính được điện trở và công suất, điện năng tiêu thụ và số đếm của công tơ điện. - Rèn kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp 11 21 Bài 17: Bài tập vận dụng 1 Vận dụng định luật Jun – Len xơ để giải Cả lớp, nhóm, định luật Jun- Lenxơ được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng cá nhân điện. 22 Bài 20: Tổng kết chương 1 - Kiểm tra kiến thức và kĩ năng trong chương. Cả lớp, nhóm, 1: Điện học. - Vận dụng kiến thức và kĩ năng để giải bài cá nhân tập. CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC 22 tiết
  6. 6 12 23-24 Chủ đề: Nam Châm Vĩnh 2 - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm Cả lớp, nhóm, Bài 21. Mục III: Cửu Và Tác Dụng Từ vĩnh cửu có từ tính. cá nhân Vận dụng- Tự Của Dòng Điện - Từ - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của học có hướng dẫn Trường hai nam châm. Bài 22: Mục I. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. Lực từ- Tự học - Xác định được các từ cực của kim nam có hướng dẫn. châm. - Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. - Biết sử dụng được la bàn để tìm hướng địa lí. - Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. - Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. 13 25 Bài 23: Từ phổ - Đường 1 Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng Cả lớp, nhóm sức từ và nam châm hình chữ U. 26 Bài 24: Từ trường của 1 - Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về - Cả lớp, nhóm, ống dây có dòng điện chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có cá nhân chạy qua dòng điện chạy qua. - Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 14 27 Bài tập 1 - Ôn lại các kiến thức về từ trường, đường sức Cả lớp, nhóm, từ của NS thẳng, NS chữ U, ống dây mang cá nhân dòng điện - Biết vận dụng các kiến thức đó để giải một số bài tập định tính về từ trường. 28 Bài 25: Sự nhiễm từ của 1 - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và Cả lớp, cá nhân sắt, thép – Nam châm nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng điện từ. - Nêu được một số ứng dụng của nam châm
  7. 7 điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này. - Giải thích được hoạt động của nam châm điện. 15,16 29 Bài 26: Ứng dụng của 1 Nêu được nguyên tắc hoạt động của Loa điện; Cả lớp, nhóm, Mục II.2. Ví dụ nam châm Tác dụng của nam châm điện trong Rơle điện cá nhân về ứng dụng của từ. Kể tên được một số ứng dụng của nam rơ le điện từ: châm trong đời sống và kĩ thuật chuông báo động- HS tự học. 30-31 Chủ đề: Lực điện từ, 2 - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều Cả lớp, nhóm, Dạy bài 27 động cơ điện một chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng cá nhân Bài 28: điện chạy qua đặt trong từ trường đều. - Mục II-Khuyến - Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định khích học sinh tự một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. đọc. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động - Mục III. Động của động cơ điện một chiều. cơ điện 1 chiều - Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về trong kĩ thuật- Tự mặt tác dụng lực và chuyển hóa năng luợng) học có hướng của động cơ điện một chiều. dẫn. 16 32 Bài 30: Bài tập 1 - Vân dụng được các kiến thức đã học để làm Cả lớp, nhóm, bài tập cá nhân 17 33 Bài 31: Hiện tượng cảm 1 Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ Cả lớp, nhóm, ứng điện từ về hiện tượng cảm ứng điện từ. cá nhân 34 Ôn tập (tiết 1) 1 Củng cố, nắm vữn và vận dụng quy tắc bàn Cả lớp, nhóm, tay trái; Quy tắc nắm tay phải cá nhân 18 35 Ôn tập (tiết 2) 1 - Hệ thống hoá kiến thức đã học từ bài 1 đến Cả lớp, nhóm, bài 32 chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ I. cá nhân - Vận dụng kiến thức để giải quyết kiến thức liên quan ở mức độ hiểu và vận dụng. 36 Kiếm tra cuối kỳ I 1 Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 1 đến Cá nhân tiết 33
  8. 8 HỌC KÌ II Tuần Tiết Tên bài Thời Yêu cầu cần đạt Hình thức tổ Điều chỉnh lượng chức dạy học thực hiện dạy học 19-20 37 Bài 32: Điều kiện xuất 1 - Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự Cả lớp, nhóm, cá hiện dòng điện cảm ứng biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện nhân của cuộn dây kín. - Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng. 38-39 Chủ đề: Dòng điện và 2 - Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện Nhóm, cá nhân Tích hợp bài 33 máy phát điện xoay xoay chiều với dòng điện một chiều. và bài 34 thành chiều. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện chủ đề. xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. Bài 34. Mục II: - Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng Máy phát điện huyện điện năng. xoay chiều trong - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy kĩ thuật- Khuyến phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có khích học sinh tự nam châm quay. đọc. 20-21 40-41 Bài 35. Các tác dụng của 2 - Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Cả lớp, nhóm, cá dòng điện xoay chiều - - Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng nhân Đo cường độ và hiệu điện điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi thế xoay chiều trên dụng cụ. - Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều. - Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
  9. 9 21,22 42-43 Chủ đề: Truyền tải điện 2 - Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải Cả lớp, nhóm, cá - Tích hợp bài 36, năng đi xa. Máy biến thế. điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu nhân 37 thành chủ đề. dụng đặt vào hai đầu dây dẫn. - Dạy bài 36 - Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng Bài 37: trên đường dây tải điện. - Mục II. Tác - Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. dụng làm biến - Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn đổi hiệu điện thế dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của của máy biến thế- mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy Công nhận công biến áp. thức máy biến - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy thế. U n - Mục III; IV- Tự 1 1 U n học có hướng biến áp và vận dụng được công thức 2 2 dẫn. 22-23 44-45 Bài tập 2 - Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam Cả lớp, nhóm châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, MPĐ xoay chiều, MBT. - Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào 1 số trường hợp cụ thể. 23-24 46-47 Bài 39: Tổng kết chương 2 - Hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương Cả lớp, nhóm, cá 2: Điện từ học điện từ học. nhân - Vận dụng các kiến thức vào các bài tập cụ thể. CHƯƠNG III: QUANG HỌC 18 tiết 24 48 Bài 40: Hiện tượng khúc 1 - Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong Cả lớp, nhóm, cá xạ ánh sáng trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước nhân và ngược lại. - Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 25 49 Bài 42: Thấu kính hội tụ 1 - Nhận biết được thấu kính hội tụ. Cả lớp, nhóm, cá Câu hỏi C4 - Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính nhân (tr.114): Bỏ ý sau là gì. “Tìm cách kiểm - Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua tra điều này”. thấu kính hội tụ. - Xác định được thấu kính hội tụ qua việc quan sát
  10. 10 trực tiếp các thấu kính này. - Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. 50 Bài 43: Ảnh của một vật 1 Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi Cả lớp, nhóm, cá tạo bởi thấu kính hội tụ thấu kính hội tụ. nhân Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. 26 51 Bài tập 1 - Biết dựng ảnh của vật qua TKHT trong các trường Cả lớp, nhóm, cá hợp vật ở trong và ngoài khoảng tiêu cự nhân - Tính được khoảng cách từ thấu kính đến ảnh, chiều cao của ảnh. 52 Ôn tập (Tiết 1) 1 - Biết dựng ảnh của vật qua TKPK. Cả lớp, nhóm, cá - Tính được khoảng cách từ thấu kính đến ảnh, nhân chiều cao của ảnh. 27 53 Ôn tập (Tiết 2) 1 Vận dụng kiến thức đã học liên quan đến hiện Cả lớp, nhóm, cá tượng khúc xạ ánh sáng, TKHT và TKPK để giải nhân các bài tập tổng hợp. 54 Kiểm tra giữa kỳ II 1 Kiểm tra khả năng nắm vững kiến thức từ tiết 37 Cá nhân đến tiết 51 28 55 Bài 44: Thấu kính phân 1 - Nhận biết được thấu kính phân kì. Nhóm, cá nhân kỳ - Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kỳ. - Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. 56 Bài 45: Ảnh của một vật 1 - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo Cả lớp, nhóm, cá tạo bởi thấu kính phân kỳ bởi thấu kính phân kì. nhân - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. 29 57 Bài tập 1 - Biết dựng ảnh của vật qua TKPK trong các trường Cả lớp, cá nhân hợp vật ở trong và ngoài khoảng tiêu cự - Tính được khoảng cách từ thấu kính đến ảnh, chiều cao của ảnh. 58 Bài 48: Mắt 1 - Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ Cả lớp, nhóm, cá tinh và màng lưới. nhân
  11. 11 - Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. - Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau. 30 59 Bài 49: Mắt cận thị và 1 - Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách sửa. Cả lớp, nhóm, cá mắt lão - Nêu được đặc điểm của mắt lão và cách sửa. nhân 60 Bài 50: Kính lúp 1 - Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự Cả lớp, nhóm, cá Mục II. Cách ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ. nhân quan sát một vật - Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của nhỏ qua kính lúp- kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng Khuyến khích lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn. học sinh tự đọc. 31 61 Bài 51: Bài tập quang 2 - Vận dụng kiến thức giải các bài tập định tính, định Cả lớp, nhóm, cá hình học lượng. nhân - Thực hiện được đúng các phép vẽ hình quang học. - Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học. 62 Bài 53: Sự phân tích ánh 1 - Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều Cả lớp, nhóm, cá sáng trắng chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách nhân phân tích ánh sáng trắng huyện các ánh sáng màu. - Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng trắng. 32 63 Bài 54: Sự trộn các ánh 1 - Trình bày được thế nào là sự trộn hai hay nhiều sáng màu ánh sáng màu. - Trình bày, giải thích được thí nghiệm trộn các ánh sáng màu. - Mô tả được màu của ánh sáng. 32,33 64-65 Bài 58: Tổng kết chương 2 Hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương 3: Cả lớp, nhóm, cá 3: Quang học Quang học nhân
  12. 12 33,34 66-67 Chủ đề: Sự chuyển hóa 2 - Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả Cả lớp, nhóm, cá Bài 59. Mục III. năng lượng và định luật năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác. nhân Vận dụng- Tự bảo toàn năng lượng. - Kể tên được những dạng năng lượng đã học. Cả lớp, nhóm, cá học có hướng - Nêu được ví dụ hoặc mô tả được hiện tượng trong nhân dẫn. đó có sự chuyển hoá các dạng năng lượng đã học và Bài 60. chỉ ra được rằng mọi quá trình biến đổi đều kèm - Mục III. Vận theo sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dụng- Tự học có dạng khác. hướng dẫn. - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá - Thí nghiệm năng lượng. hình 60.2. Không - Giải thích một số hiện tượng và quá trình thường bắt buộc làm thí gặp trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn và nghiệm chuyển hoá năng lượng. 68 Ôn tập (tiết 1) 1 - Hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương trình học kỳ 2. Nhóm, cá nhân - Giải các dạng bài tập định tính, định lượng. 35 69 Ôn tập (tiết 2) 1 Luyện giải các dạng bài tập trong chương trình học Cả lớp, nhóm, cá kỳ 2 nhân 70 Kiểm tra cuối kỳ II 1 Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 37 đến tiết Cá nhân 63. Hợp Tiến, ngày tháng 9 năm 2020 HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG NGƯỜI LẬP Đặng Vũ Trường Đoàn Thị Thùy Dương Phạm Trường Thành