Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương 5+6+7

docx 149 trang nhungbui22 13/08/2022 1590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương 5+6+7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_ket_noi_tri_th.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương 5+6+7

  1. CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn học: KHTN- Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên (KHTN). - Trình bày được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN. - Hiểu được vai trò, ứng dụng của KHTNtrong đời sống và sản xuất. - Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, nhận xét, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm về KHTN, các lĩnh vực chính của KHTN, vai trò, ứng dụng KHTN trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra khái niệm KHTN, vai trò của KHTNtrong cuộc sống, hợp tác trong làm thí nghiệm tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ vai trò của KHTN với cuộc sống con người và những tác động của KHTNvới môi trường. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Phát biểu được khái niệm KHTN. - Liệt kê được các lĩnh vực chính của KHTN. - Sắp xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN - Xác định được vai trò của KHTNđối với cuộc sống. - Dẫn ra được các ví dụ chứng minh vai trò của KHTNvới cuộc sống và tác động của KHTNđối với môi trường. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu vềKHTN. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận khái niệm, vai trò, ứng dụng của KHTN. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí, kết quả tìm hiểuvai tròKHTNtrong cuộc sống. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh về vật sống, vật không sống, các hiện tượng tự nhiên. - Hình ảnh các thành tựu của KHTN trong cuộc sống. 1
  2. - Phiếu học tập KWL và phiếu học tập số 1(đính kèm). - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 2 thanh nam châm; 1 mẩu giấy quỳ tím,1 kẹp ống nghiệm, 1 ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong; 1 chiếc bút chì, 1cốc nước. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập bằng tình huống có vân đề: Nhờ phát minh khoa học và công nghệ mà cuộc sống của con người hiện nay ngày một nâng cao. Nếu không có những phát minh này thì cuộc sống của con người như thế nào? KHTN là gì? a) Mục tiêu: Nêu được một số vấn đề nghiên cứu của KHTN như: lĩnh vực nào của đời sống, đối tượng nghiên cứu, có vai trò như thế nào? b)Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL, hoàn thành 2 cột K, W để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về KHTN. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể: KHTN là những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên; là ngành khoa học nghiên cứu về thế giới tự nhiên KHTN giúp con người có cuộc sống tốt hơn, tránh được những rủi ro do thế giới tự nhiên gây ra; KHTN giúp con người tiết kiệm thời gian, giảm sức lao động d) Tổ chức thực hiện: - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu. - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. - GV liệt kê đáp án của HS trên bảng. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm KHTN. a) Mục tiêu: - Phân biệt được vật sống và vật không sống, lấy được ví dụ. - Nêu được khái niệm hiện tượng tự nhiên. - Hiểu đúng khái niệm KHTN, mục đích của KHTN - Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu. - Học sinh (HS) nhận biết trong các vật sau đây: hòn đá, con gà, cây cà chua, rô bốt, quả núi. Vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống? b) Nội dung - Con hãy lấy một ví dụ vật sống, vật không sống không trùng với các vật đã nêu trên. - Học sinh làm thí nghiệmtheo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1: Tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên (5 phút ) TN1.Lần lượt đưa hai đầu cùng tên và khác tên của hai thanh nam châm đến gần nhau. 2
  3. TN2. Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dung dịch nước vôi trong. TN3. Nhúng chiếc bút chì vào cốc nước. TN 4: Quan sát quá trình nảy mầm của hạt đậu. c) Sản phẩm: - HS nhận biết được vật sống, vật không sống. - Đáp án phiếu học tập số 1: Tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên. - Học sinh trình bày được khái niệm KHTN. d) Tổ chức thực hiện: *Giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS dựa vào đặc điểm đặc trưng của vật sống và vật không sống, phân biệt được vật sống và vật không sống. - GV hướng dẫn HS từ những ví dụ về vật sống và vật không sống thấy được sự tương tác giữa các vật và sự biến đổi không ngừng của chúng trong tự nhiên đưa ra được khái niệm hiện tượng tự nhiên. - GV cho HS làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1. - GV nhận xét và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Các hiện tượng tự nhiên rất đa dạng phong phú nhưng chúng đều xảy ra theo các quy luật nhất định, các nhà khoa học đã làm thế nào để biết được điều này? - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm KHTN. * Thực hiện nhiệm vụ - HS phân biệt, lấy ví dụ về vật sống và vật không sống. - HS từ những ví dụ thực tiễn phát biểu định nghĩa về hiện tượng tự nhiên. - HS làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. 3
  4. - HS liên hệ thực tiễn trả lời câu hỏi. * Báo cáo: -GV gọi ngẫu nhiên 2 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân về vật sống, vật không sống, KN hiện tượng tự nhiên. - GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, các nhóm khác theo dõi, đối chiếu bổ sung. * Kết luận: GV nhận xét kết quả báo cáo của các nhóm, chốt khái niệm KHTN. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên. a) Mục tiêu: - Xác định được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN. - Sắp xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN. b)Nội dung: -HS sắp xếp các hiện tượng tự nhiên có ở phiếu học tập số 1 vào lĩnh vực tương ứng dưới sự hướng dẫn của GV. -HS lấy thêm các ví dụ khác về các hiện tượng tự nhiên và phân loại chúng. c) Sản phẩm: - Đáp án Phiếu học tập số 1 cột phân loại. - Các ví dụ của học sinh về các hiện tượng tự nhiên như hiện tượng sấm sét, trái đất quay quanh mặt trời, cây nến cháy trong không khí, hạt đỗ anh nảy mầm thành cây giá d)Tổ chức hoạt động: *Giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, kể tên các lĩnh vực chủ yếu của KHTN. 4
  5. - GV yêu cầu HS phân loại các hiện tượng tự nhiên trong phiếu học tập 1. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ khác. * Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu thông tin trong sách KHTN, kể tên được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN. - HS sắp xếp các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN. - HS liên hệ thực tiễn lấy ví dụ, phân loại các hiện tượng tự nhiên. * Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. * Kết luận: GV nhấn mạnh một số lĩnh vực chủ yếu của KHTN trên bảng bằng sơ đồ tư duy. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu Vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống. a)Mục tiêu: - Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống. - Tác động KHTN đối với môi trường. b) Nội dung: - HS quan sát tranh ảnh về ứng dụng các thành tựu KHTN trong đời sốngđể rút ra kết luận vai trò KHTN đối với con người cũng như tác động của KHTN với môi trường. c) Sản phẩm: - Đáp án phiếu học tập số 2. Gợi ý: Mỗi thành tựu KHTN các con nêu rõ vai trò/tác dụng có lợi của thành tựu đó với con người như thế nào ( ví dụ như tiết kiệm thời gian, công sức; tăng năng suất lao động ) và tác động đến môi trường như nếu sử dụng sai mục đích, sai phương pháp có thể gây ô nhiễm môi trường d) Tổ chức hoạt động. *Giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh, hoàn thành phiếu học tập số 2. 5
  6. - Từ phiếu học tập yêu cầu HS nhận xét: + Vai trò của KHTN đối với đời sống? + Nếu không sử dụng đúng phương pháp, mục đích thì KHTN sẽ gây hại đến môi trường như thế nào? - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận vai trò KHTN. * Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2. - HS thảo luận, thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. * Báo cáo: GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung. * Kết luận: GV chốt kiến thức vai trò KHTN với con người, lưu ý những tác động của KHTN đên môi trường khi con người sử dụng không đúng phương pháp và mục đích. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. b)Nội dung: - HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL. - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. c) Sản phẩm: - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL. d)Tổ chức hoạt động: *Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. *Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. * Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. *Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b)Nội dung: Các thành tựu của KHTN. c) Sản phẩm: HS báo cáo phần tìm hiểu các thành tựu KHTN dưới dạng báo tường kèm tranh ảnh minh họa, bằng trình chiếu PP, bằng video d)Tổ chức hoạt động: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. 6
  7. CHƯƠNG 5: TẾ BÀO BÀI 18: TẾ BÀO- ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG CỦA SỰ SỐNG Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học bài này, học sinh sẽ: - Nêu được khái niệm tế bào. - Nêu được hình dạng và kích thước của một số dạng tế bào. - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tim kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về tế bào, hình dạng và kích thước của tế bào. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để trả lời được các câu hỏi khó: “Tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống.”, “Vì sao mỗi loại tế bào lại có hình dạng và kích thước khác nhau” - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: lấy ví dụ để chứng minh tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: + Nêu được tế bào là đơn vị cấu tạo của các cơ thể sống, mỗi tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau. + Giải thích được “Tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống.”, “Vì sao mỗi loại tế bào lại có hình dạng và kích thước khác nhau”. - Chứng minh mỗi tế bào có hình dạng kích thước khác nhau phù hợp với chức năng của chúng. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học: thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ học tập.Chịu khó tìm tòi tài liệu. - Có trách nhiệm trong công việc được phân công, phối hợp với các thành viên khác trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập nhằm tìm hiểu về tế bào – đơn vị cấu tạo của cơ thể sống, và giải thích được “tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống.”, “Vì sao mỗi loại tế bào lại có hình dạng và kích thước khác nhau”. - Trung thực, cẩn thận trong : làm bài tập trong vở bài tập và phiếu học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh : H1.1: Hình dạng một số loại tế bào. - H1.2: Cấu trúc các bậc cấu trúc của thế giới sống. - Hình ảnh ngôi nhà được xây nên từ những viên gạch. 7
  8. - Máy tính, máy chiếu. - Phiếu học tập: Tế bào III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là: Tế bào c) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được bài học hôm nay : học về tế bào d)Nội dung: Học sinh thực hiện trò chơi: Bức tranh bí ẩn - Lấy 2 đội chơi, mỗi đội 3 HS - Bốc thăm, đội nào được lật ô trước sẽ trả lời câu hỏi “Hình ảnh đó là gì?”Bốc thăm, đội nào được lật ô trước sẽ trả lời câu hỏi “Hình ảnh đó là gì?”. Nếu đội đó không trả lời được thì đội thứ 2 sẽ giành quyền trả lời . - Đội nào đưa ra được đáp án thì đội đó sẽ thắng cuộc. d)Sản phẩm: - Học sịnh sẽ tìm ra đó là hình ảnh bí ẩn đó là: tế bào. e) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ: GV lấy 2 đội chơi, mỗi đội 3 HS, chiếu hình ảnh bị che bởi các miếng ghép. - HS thực hiện nhiệm vụ: 2 đội bốc thăm, đội nào được lật ô trước sẽ trả lời câu hỏi “Hình ảnh đó là gì?”. Nếu đội đó không trả lời được thì đội thứ 2 sẽ giành quyền trả lời . - Đội nào đưa ra được đáp án thì đội đó sẽ thắng cuộc. - Kết luận: GV sẽ chốt kết quả: đội chiến thắng là đội trả lời được: hình ảnh đó là hình ảnh tế bào 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về : Tế bào là gì? b)Mục tiêu: - Học sinh biết được tế bào là đơn vị cấu tạo của các cơ thể sống. - Học sinh trả lời được: tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống? c) Nội dung: - HS đọc thông tin SGK + quan sát hình ảnh, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: - Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể sống? - Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống? d)Sản phẩm: : - Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể sống. - Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết, do vậy tế bào được xem là “Đơn vị cơ bản của sự sống” e) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: HS đọc thông tin SGK + quan sát hình ảnh , trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: 8
  9. + Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể sống? + Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống? - HS thực hiện nhiệm vụ: đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời được câu hỏi của nhiệm vụ được giao. - HS báo cáo: Cử đại diện trả lời câu hỏi. - GV gọi một nhóm trình bày đáp án, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét và chốt kiến thức. + Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể sống. + Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết, do vậy tế bào được xem là “Đơn vị cơ bản của sự sống” Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về hình dạng và kích thước tế bào e) Mục tiêu: - Học sinh biết được tế bào có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau. f) Nội dung: Học sinh quan sát hình 1.1, 1.2, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: - Nêu nhận xét về hình dạng tế bào. - Cho biết tế bào nào có thể quan sát bằng mắt thường, tế bào nào phải quan sát bằng kính hiển vi? - Em có nhận xét gì về kích thước của tế bào? g) Sản phẩm: - Có nhiều loại tế bào với các hình dạng khác nhau - Các loại tế bào khác nhau về kích thước, nhưng hầu hết là rất nhỏ bé h)Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1, 1.2, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: + Nêu nhận xét về hình dạng tế bào. + Cho biết tế bào nào có thể quan sát bằng mắt thường, tế bào nào phải quan sát bằng kính hiển vi? + Em có nhận xét gì về kích thước của tế bào? - HS thực hiện nhiệm vụ: học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên: quan sát hình 1.1, 1.2, trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. - HS báo cáo: Các nhóm cử đại diện trả lời theo yêu cầu của GV. - GV kết luận: GV kết luận kiến thức bằng cả kênh chữ và kênh hình trên slide: + Có nhiều loại tế bào với các hình dạng khác nhau + Các loại tế bào khác nhau về kích thước, nhưng hầu hết là rất nhỏ bé 3. Hoạt động 3: Luyện tập e) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về tế bào f) Nội dung: 9
  10. - Quan sát hình, đọc thông tin và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trong bài 1- phiếu HT. PHIẾU HỌC TẬP Bài 1:Bốn bạn học sinh phát biểu về hình dạng, kích thước của các loại tế bào khác nhau như sau: A.Tất cả các loại tế bào đều cùng hình dạng, nhưng chúng luôn có kích thước khác nhau. B.Tất cả các lọai tế bào đều có hình dạng và kích thước giống nhau. C.Tất cả các loại tế bào đều có cùng kích thước nhưng hình dạng giữa chúng luôn khác nhau. D.Các loại tế bào khác nhau luôn có kích thước và hình dạng khác nhau Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: 1. Phát biểu của bạn nào đúng? 2. Lấy ví dụ để giải thích tại sao các phát biểu khác không đúng. g) Sản phẩm: - Các lọai tế bào khác nhau thường có kích thước và hình dạng khác nhau. - Ví dụ: Tế bào Trứng cá: quan sát bằng mắt thường. Vi khuẩn: phải quan sát bằng kính hiển vi h)Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Quan sát hình, đọc thông tin trong SGK, sử dụng kiến thức đã biết và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trong bài 1- phiếu HT: Bài 1: Bốn bạn học sinh phát biểu về hình dạng, kích thước của các loại tế bào khác nhau như sau: A.Tất cả các loại tế bào đều cùng hình dạng, nhưng chúng luôn có kích thước khác nhau. B.Tất cả các lọai tế bào đều có hình dạng và kích thước giống nhau. C.Tất cả các loại tế bào đều có cùng kích thước nhưng hình dạng giữa chúng luôn khác nhau. D.Các loại tế bào khác nhau luôn có kích thước và hình dạng khác nhau Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: 1. Phát biểu của bạn nào đúng? 2. Lấy ví dụ để giải thích tại sao các phát biểu khác không đúng. - Học sinh thực hiện nhiệm vụ: học sinh thảo luận nhóm, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao. - HS báo cáo: Các tổ cử đại diện báo cáo . Giáo viên sẽ chọn ngẫu nhiên 2-3 nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến - GV chốt kiến thức: bằng cả kênh chữ và hình trên slide. 10
  11. 4. Hoạt động 4: Vận dụng d)Mục tiêu: - Học sinh giải thích được : - Tại sao nói “ Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” - Tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau? e) Nội dung: - Học sinh làm việc nhóm: Đọc câu hỏi, thảo luận nhóm , chọn đáp án đúng, trong bài 2- phiếu HT Bài 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Tại sao nói “ tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” a. Vì tế bào rất nhỏ bé. b. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết. c. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản. d. Vì tế bào rất vững chắc. Câu 2. Tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau? a. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để phù hợp với chức năng của chúng. b. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để chúng không bị chết. c. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để các tế bào có thể bám vào nhau dễ dàng. d. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để tạo nên sự đa dạng của các loài sinh vật. f) Sản phẩm: -Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống: vì tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản,sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết -Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để phù hợp với chức năng của chúng e) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: HS đọc câu hỏi, thảo luận nhóm, chọn đáp án đúng, trong bài 2- phiếu HT Bài 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Tại sao nói “ tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” a. Vì tế bào rất nhỏ bé. b. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản,sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết. 11
  12. c. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản. d. Vì tế bào rất vững chắc. Câu 2. Tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau? a. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để phù hợp với chức năng của chúng. b. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để chúng không bị chết. c. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để các tế bào có thể bám vào nhau dễ dàng. d. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để tạo nên sự đa dạng của các loài sinh vật. - HS thực hiện nhiệm vụ: học sinh làm việc nhóm: Đọc câu hỏi , chọn đáp án đúng, trong bài 2- phiếu HT theo yêu cầu của GV - HS báo cáo: Các nhóm cử đại diện trả lời. GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - GV chốt đáp án đúng. Câu 1. b: câu 2.a. Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM 12
  13. BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH TẾ BÀO Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học bài này, học sinh sẽ: - Nêu được cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào. - Phân biệt được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực; tế bào động vật, tế bào thực vật thông qua quan sát hình ảnh. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tim kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào. Phân biệt được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực, tế bào động vật và tế bào thực vật . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để trả lời được các câu hỏi khó: “Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì.”, “Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật? - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Năng lực nhận biết KHTN + Nêu được cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào + Nhận biết được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực; tế bào động vật, tế bào thực vật thông qua quan sát hình ảnh. + Thông hiểu: Giải thích được “Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì.”, “Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật?”. “ Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến hình thức sống khác nhau của chúng?” - Năng lực vận dụng kiến thức: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật. trả lời được câu hỏi “Túi nilon, hộp nhựa, rau củ , quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích?” 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: 13
  14. - Chăm học: thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Có trách nhiệm trong công việc được phân công, phối hợp với các thành viên khác trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập nhằm tìm hiểu cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào - Trung thực, cẩn thận trong : làm bài tập trong vở bài tập và phiếu học tập II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh : H2.1: Sơ đồ các thành phần chính của tế bào. - H2.2: Cấu tạo tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. - H2.3: Tế bào động vật - H2.4: Tế bào thực vật - Hình ảnh trái đất - Hinh ảnh một số loại tế bào: tế bào mỡ, tế bào biểu bì, tế bào cơ, tế bào hồng cầu - Hình ảnh ngôi nhà được xây nên từ những viên gạch. - Máy tính, máy chiếu. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là: cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào. a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được bài học hôm nay học về cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào. b) Nội dung: Học sinh thực hiện trả lời câu hỏi: - Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống? - Tế bào được cấu tạo từ thành phần nào? Và chúng có những chức năng gì để giúp tế bào thực hiện những quá trình sống đó? c) Sản phẩm: - Học sinh sẽ nhận ra được bài học hôm nay học về cấu tạo và chức năng của các thành phần tế bào d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Giáo viên chiếu hình ảnh các loại tế bào, và đưa ra câu hỏi: Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống? Đưa ra câu hỏi dẫn dắt: Tế bào được cấu tạo từ thành phần nào? Và chúng có những chức năng gì để giúp tế bào thực hiện những quá trình sống đó? - HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao, mỗi cá nhân suy nghĩ tìm câu trả lời. - HS báo cáo kết quả: GV gọi ngẫu nhiên 1-2 HS trả lời, các HS khác nhận xét , bổ sung. - Giáo viến đưa ra kết luận bằng hình ảnh và dẫn dắt bằng lời để vào bài mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 14
  15. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về : cấu tạo của tế bào a) Mục tiêu: - Học sinh biết được các thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng. - Học sinh trả lời được: Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì? b) Nội dung: HS đọc thông tin sách giáo khoa (SGK) + quan sát hình ảnh, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: + Nêu thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng? + Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì? c) Sản phẩm: - Tế bào gồm các thành phần chính với chức năng: + Màng tế bào: bao bọc tế bào chất tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường. + Tế bào chất: gồm bào tương và các bào quan, là nơi diễn ra phần lớn các hoạt động trao đổi chất của tế bào. + Nhân/vùng nhân: Là nơi chứa vật chất di truyền và là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào. - Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti để giúp màng tế bào thực hiện chức năng trao đổi chất giữa tế bào với môi trường. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: HS đọc thông tin SGK + quan sát hình ảnh H2.1, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: + Nêu thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng? + Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì? - HS thực hiện nhiệm vụ : Đọc thông tin, quan sát hình ảnh H2.1, thảo luận nhóm tìm ra câu trả lời. Cử đại diện nhóm báo cáo. - HS báo cáo: Sau khi thảo thuận xong, mỗi nhóm cử đại diện để trả lời. GV gọi ngẫu nhiên 1-2 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV chốt kiến thức: giáo viên chốt kiến thức bằng cả kênh chữ và kênh hình trên slide Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực a) Mục tiêu: - Học sinh phân biệt đươc tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. b) Nội dung: 15
  16. - Học sinh quan sát hình 2.2, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: chỉ ra điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? c) Sản phẩm: Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực (Tế bào vi khuẩn) (Tế bào động vật, thực vật) Giống Cả hai loại tế bào đều có màng tế bào và tế bào chất Tế bào Không có hệ thống nội màng, Có hệ thống nội màng, Tế bào chất chất các bào quan không có màng được chia thành nhiều khoang, các bao bọc, chỉ có một bào quan bào quan có màng bao bọc, có duy nhất là Ribosome nhiều bào quan khác nhau. Nhân Chưa hoàn chỉnh: không có Hoàn chỉnh: có màng nhân màng nhân d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Học sinh quan sát hình 2.2, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: chỉ ra điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? - HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV, các nhóm quan sát hình và thảo luận để tim ra câu trả lời. - HS báo cáo kết quả thảo luận: cử đại diện để trả lời . GV gọi đại diện một nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV kết luận: về sự giống và khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, chiếu bảng phân biệt trên slide. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về tế bào động vật và tế bào thực vật a) Mục tiêu: - Học sinh phân biệt đươc tế bào tế bào động vật và tế bào thực vật b) Nội dung: Học sinh quan sát hình 2.3, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: - Chỉ ra điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? - Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật? - Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến hình thức sống khác nhau của chúng? c) Sản phẩm: - Điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực: Thành phần Tế bào động vật Tế bào thực vật 16
  17. Có, giữ hình dạng tế bào được ổn Thành tế bào Không có định Màng tế bào có có Có chứa : ti thể, 1 số tế Có chứa: ti thể, không bào lớn, lục Tế bào chất bào có không bào nhỏ lạp chứa diệp lục giúp hấp thụ ánh sang mặt trời. Nhân Có nhân hoàn chỉnh Có nhân hoàn chỉnh Lục lạp Không có Có lục lạp - Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật: đó là tế bào thực vật có thành tế bào cứng cáp nên nó vừa quy định hình dạng tế bào, vừa bảo vệ tế bào và vừa giúp cây cứng cáp. - Điểm khác nhau lớn nhất giữa tế bào động vật và tế bào thực vật là: tế bào thực vật có diệp lục để giúp cây hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất dinh dưỡng cho cây. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Học sinh quan sát hình 2.3, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: + Chỉ ra điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? + Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật? + Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến hình thức sống khác nhau của chúng? - HS thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình 2.3, trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời mà GV đã giao. - HS báo cáo kết quả: theo yêu cầu của GV, các nhóm cử đại diện báo cáo. Gióa viên gọi ngẫu nhiên một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn lại nhận xét , bổ sung ý kiến GV chốt đáp án: GV chốt kiến thức về điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực bằng bảng; câu trả lời của câu hỏi “cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật? Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến hình thức sống khác nhau của chúng?” bằng kênh chữ trên slide 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về cấu tạo tế bào b) Nội dung: 17
  18. - Hoạt động nhóm: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật.( các bước thực hiện trong SGK mục “Em có thể”) - Trả lời câu hỏi:Túi nilon, hộp nhựa, rau củ , quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích? c) Sản phẩm: - Tạo được mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật. - Các vật dụng: Túi ni lon: mô phỏng màng tế bào, hộp nhựa mô phỏng thành tế bào, rau củ quả mô phỏng các bào quan, gelatine lỏng mô phỏng tế bào chất. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm, giờ sau mang đến lớp và trả lời các yêu cầu sau: + Hoạt động nhóm: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật. + Trả lời câu hỏi:Túi nilon, hộp nhựa, rau củ, quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích? + GV hướng dẫn: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật: Các Mô phỏng tế bào động vật Mô phỏng tế bào động vật bước Chuẩn bị một túi nilon có khóa Chuẩn bị một túi nilon có khóa đặt Bước 1 vào hộp đựng thực phẩm trong suốt Dùng thìa chuyển gelatin dạng lỏng vào mỗi túi cho đến khi đạt ½ thể Bước 2 tích mỗi túi Chọn các loại rau củ, quả( hoặc đất nặn, xốp) mà em thấy có hình dạng giống các bào quan ở tế bào động vật và thực vật, sau đưa vào mỗi túi Bước 3 tương ứng với mô phỏng tế bào động vật và thực vật (cố gắng xếp xếp chặt các loại rau củ, quả), sau đó đổ gelatin gần đầy rồi kéo khóa miệng túi lại. - Trả lời câu hỏi: Túi nilon, hộp nhựa, rau củ, quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích? - HS về nhà thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, giờ sau các nhóm mang sản phẩm đến và trả lời các câu hỏi. - Các nhóm sẽ nhận xét các sản phẩm và nội dung câu trả lời của nhóm khác . - GV kết luận: sẽ chốt lại kiến thức bằng hình ảnh trên slide. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải thích được hiện tượng thực tế: Nếu em nhìn trái đất từ vũ trụ, em sẽ thấy hầu hết các vùng đất liền là màu xanh lá cây. Màu xanh đó do đâu? 18
  19. b)Nội dung: Quan sát hình ảnh trái đất, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Nếu em nhìn trái đất từ vũ trụ, em sẽ thấy hầu hết các vùng đất liền là màu xanh lá cây. Màu xanh đó do đâu? c) Sản phẩm: - Màu xanh ở những vùng dất liền mà ta nhìn thấy từ vũ trụ là do chất diệp lục trong tế bào của cây tạo nên. d)Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Quan sát hình ảnh trái đất được chiếu trên màn hình , thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Nếu em nhìn trái đất từ vũ trụ, em sẽ thấy hầu hết các vùng đất liền là màu xanh lá cây. Màu xanh đó do đâu? - HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV, thảo luận nhóm để tìm ra câu trả lời. - Học sinh báo cáo kết quả thảo luận: cử đại diện của nhóm trả lời . GV chọn một nhóm ngẫu nhiên trả lời, các nhóm khác nhận xét , bổ sung ý kiến. - GV chốt kiến thức bằng hình ảnh tế bào thực vật và hình ảnh trái đất trên slide cho HS . 19
  20. BÀI 20: SỰ LỚN LÊN VÀ SINH SẢN CỦA TB Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học này học sinh sẽ khám phá được quá trình lớn lên và sinh sản của TB bao gồm - Trình bày được quá trình lớn lên và quá trình sinh sản (phân chia) dựa trên hình ảnh. - Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản (phân chia) TB. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển mộ số năng lực của học sinh như sau: - Năng lực tự chủ và tự học: tự tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, đoạn video để mô tả được sự lớn lên và phân chia của TB, hoàn thành các nhiệm vụ của giáo viên. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm xác định được sự thay đổi (lớn lên) của TB non; kết quả của việc phân chia (sinh sản) liên tục của TB. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề trong thực tiễn liên quan đến sự lớn lên và phân chia TB: Hiện tượng mọc lại đuôi ở thằn lằn; Các vết thương lõm sau một thời gian thì đầy lại. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên (sinh học) * Nhận thức sinh học - Trình bày được các bước cơ bản trong sự sinh sản (phân chia) của TB. Kết quả của sự phân chia đó. - Xác định được nhờ đâu TB có thể lớn lên, tăng trưởng về kích thước, khối lượng. - Thực hiện được bài tính toán đơn giản về số lượng TB sau một số lần sinh sản (phân chia) liên tiếp * Tìm hiểu thế giới sống - Đưa ra nhận định, phán đoán về vấn đề mở được đưa ra ở phần đặt vấn đề: Từ 1 TB có thể tạo ra một cơ thể mới hay không? * Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học 20
  21. - Giải thích được nguyên nhân bên trong giúp cơ thể tăng trưởng về khối lượng, kích thước; Hiện tượng mọc lại đuôi ở thằn lằn; Các vết thương lõm sau một thời gian thì đầy lại 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó đọc SGK và các tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân để giải quyết các vấn đề trong các phiếu về lớn lên và sinh sản của TB - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện các nhiệm vụ tìm hiểu sự lớn lên và phân chia của TB. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh, đoạn phim về quá trình lớn lên và phân chia TB - Phiếu học tập bài 3 - Sự lớn lên và sinh sản của TB. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: phiếu học tập nhóm trên khổ giấy A1 III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là nhờ khả năng nào của TB mà cơ thể lại lớn lên và tăng trưởng về kích thước khối lượng. a) Mục tiêu: Giúp học sinh phát sinh nhu cầu tìm hiểu về vấn đề cần giải quyết trong bài học là sự lớn lên và sinh sản của TB. b)Nội dung: Học sinh thực hiện: Thảo luận cặp đôi, đưa ra dự đoán cho vấn đề: Từ 1 viên gạch có thể xây được một ngôi nhà không? Giải thích. Từ một TB, ta có thể tạo được một cơ thể hoàn thiện? Giải thích vì sao? c) Sản phẩm: - Hoàn thành nội dung bài tập 1 trong PHT - Đưa ra được dự đoán cá nhân cho tình huống có vấn đề trong bài 1 PHT. d)Tổ chức thực hiện: - Giáo viên chiếu hình ảnh đơn vị cấu tạo của ngôi nhà và cơ thể - Giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động cặp đôi trong thời gian 3 phút để hoàn thành hai câu hỏi BT1-PHT - Giáo viên gọi ngẫu nhiên các học sinh trình bày về dự đoán của nhóm và giải thích dựa vào kiến thức đã biết ghi lại vào góc bảng các quan điểm khác nhau. - Giáo viên đặt vấn đề: Để xem dự đoán và giải thích của bạn nào đúng nhất, hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về TB: Bài 3 – Sự lớn lên và sinh sản của TB. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về sự lớn lên của TB. 21
  22. a) Mục tiêu: - Mô tả được sự lớn lên của TB (thay đổi vị trí kích thước của nhân và TB chất) - Xác định được cơ sở của sự lớn lên của TB là hoạt động trao đổi chất. b)Nội dung: Học sinh làm việc với sgk + mô tả sự lớn lên của TB. + Trả lời câu hỏi của giáo viên: . Nhờ hoạt động sống nào mà TB có thể lớn lên? . TB có lớn lên mãi không? Tại sao? c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: - Bảng so sánh: Nội dung TB non TB trưởng thành Kích thước nhân Nhỏ Lớn hơn TB chất Ít Nhiều hơn Vị trí của nhân ở trung tâm TB Nằm lệch về 1 phía Kích thước, khối Kích thước, khối lượng Kích thước, khối lượng lượng TB nhỏ tăng hơn so với ban đầu - Nhờ trao đổi chất (lấy vào chất cần thiết, loại bỏ chất không cần thiết) mà TB lớn lên. - TB không lớn lên mãi vì đến một giới hạn xác định màng TB sẽ vỡ d)Tổ chức thực hiện: ❖Giáo viên giao nhiệm vụ - GV yêu cầu cá nhân học sinh thực hiện nhiệm vụ hoàn thành bài tập 1 PHT - Phát vấn các câu hỏi nhận thức về quá trình lớn lên của TB: Nhờ hoạt động sống nào mà TB có thể lớn lên? TB có lớn lên mãi không? Tại sao? ❖Thực hiện nhiệm vụ - Cá nhân học sinh hoàn thành bảng so sánh - Đọc sgk và tìm ra nhận định về nguyên nhân bên trong dẫn tới sự lớn lên của TB, nhận định về giới hạn trong sự lớn lên của TB và giải thích. ❖Báo cáo thảo luận - Giáo viên yêu cầu 1-2 học sinh đại diện trình bày kết quả và nhận xét hoàn thiện bảng so sánh và quan điểm cá nhân về nguyên nhân bên trong và giới hạn lớn lên của TB. ❖Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét kết quả nhận thức của cá nhân về kết quả so sánh và trả lời câu hỏi nhận thức 22
  23. - Giáo viên chốt lại về sự lớn lên của TB bằng một sơ đồ chữ về sự lớn lên của TB là hệ quả của quá trình trao đổi chất của TB. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sự sinh sản (phân chia) của TB và mối quan hệ giữa lớn lên và phân chia TB. a) Mục tiêu: - Mô tả được quá trình sinh sản của TB và kết quả - Phân tích được mối quan hệ giữa quá trình lớn lên với quá trình phân chia TB và phát hiện được kết quả của sự lớn lên và sinh sản của TB b)Nội dung: - Quan sát đoạn phim, cá nhân hoàn thành bài tập 2 PHT, sau đó thảo luận nhóm thống nhất kết quả: các giai đoạn trong quá trình sinh sản của TB - Quan sát hình 3.2 SGK nêu mối quan hệ giữa quá trình lớn lên và phân chia của TB c) Sản phẩm: Quá trình phân chia: - Quá trình phân chia của TB gồm hai giai đoạn + Phân chia nhân: Nhân của TB nhân đôi và đi về hai cực TB + Phân chia TB chất: TB chất chia đều cho hai TB con bằng cách hình thành vách ngăn ngang (ở TB thực vật) hoặc thắt lại (ở TB động vật) - Kết quả: Từ 1 TB trưởng thành sau khi phân chia hình thành 2 TB con. Mối quan hệ: - TB non nhờ quá trình lớn lên mà thành TB trưởng thành có khả năng phân chia (sinh sản). Kết quả quá trình phân chia lại sinh ra những TB non mới. d)Tổ chức thực hiện: ❖Giáo viên giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân quan sát đoạn phim, tìm kiếm thông tin để lựa chọn những nội dung phù hợp hoàn thành bài tập 2 PHT tìm hiểu về sự phân chia của TB và mối quan hệ giữa quá trình lớn lên và phân chia TB. - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm (3 phút) thống nhất kết quả. ❖Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành bài 2 PHT, sau đó trao đổi nhóm 4-6 hs trong 3 phút, dựa vào đoạn phim và hình 3.2 SGK hoàn thành tìm hiểu về quá trình phân chia và mối quan hệ ❖Báo cáo thảo luận - Giáo viên yêu cầu 2 nhóm nhanh nhất đại diện lên báo cáo kết quả hoạt động nhóm. 23
  24. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và thống nhất chốt lại kết quả cuối cùng về sự phân chia của TB và mối quan hệ với sự lớn lên. ❖Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm. - Chốt lại hai bước của quá trình phân chia và mối quan hệ giữa phân chia và lớn lên. Hoạt động 2.3: Ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. a) Mục tiêu: - Phát hiện được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của TB với cơ thể. b)Nội dung: - Trả lời các câu hỏi SGK và câu hỏi nêu vấn đề của giáo viên. + cây ngô lớn lên được nhờ quá trình nào? + nhờ quá trình nào cơ thể có được những TB mới để thay thế cho những TB già, chết hoặc TB tổn thương? c) Sản phẩm: + Cây ngô lớn lên được nhờ sự lớn lên và phân chia nhiều lần của các TB ở rễ, thân, lá cây ngô. + Cả khi ngừng lớn thì nhờ lớn lên và sinh sản của TB cơ thể vẫn tạo ra các TB mới thay thế cho những TB già, chết đi trong quá trình sống. + Một viên gạch không xây được 1 ngôi nhà, nhưng từ 1 TB khi đủ các điều kiện cần thiết có thể tạo được cả một cơ thể hoàn thiện. Có sự khác nhau đó vì TB là một đơn vị sống có khả năng lớn lên, sinh sản; nhưng viên gạch thì không. d)Tổ chức thực hiện: ❖Giáo viên giao nhiệm vụ - Giáo viên giao nhiệm vụ cho hs quan sát các hình 3.3 và 3.4 và 3.2, thảo luận cặp đôi trả lời hệ thống các câu hỏi trong SGK và rút ra ý nghĩa của quá trình lớn lên, phân chia TB. - Giáo viên quay lại giải quyết câu hỏi đặt vấn đề? + Từ một viên gạch không thể xây được một ngôi nhà. Nhưng từ một TB có thể xây dựng được một cơ thể. Giải thích tại sao có sự khác nhau đó? (câu hỏi nêu vấn đề ở hoạt động 1) Theo em câu trả lời của bạn nào là đúng nhất? Nếu cho rằng chưa có câu trả lời đúng thì em hãy đưa ra nhận định mới chính xác hơn. ❖Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh quan sát hình 3.2 3.4 , hoạt động cặp đôi trả lời hệ thống câu hỏi. ❖Báo cáo thảo luận 24
  25. - Giáo viên yêu cầu đại diện 1-2 nhóm đưa quan điểm báo cáo kết quả hoạt động cặp đôi. - Các học sinh khác nhận xét, bổ sung và thống nhất chốt lại kết quả cuối cùng về ý nghĩa của sự lớn lên, phân chia TB. ❖Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm. - Chốt lại ý nghĩa của lớn lên và phân chia TB giúp cơ thể lớn lên và thay thế các TB già chết tự nhiên. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống lại được các kiến thức về lớn lên và sinh sản của TB vừa học tham gia trò chơi “ đấu trường 35” b)Nội dung: Trò chơi đấu trường 35 với học sinh cả lớp. c) Sản phẩm: Đáp án cho các câu hỏi: 1.A 2.B 3.B 4.B 5.A 6.B 7.D 8.B d)Tổ chức thực hiện: ❖Giáo viên giao nhiệm vụ Lưu ý thao tác giáo viên: Thay đổi sĩ số học sinh phù hợp: 32, 30 . Bấm vào số để ra câu hỏi theo thứ tự Bấm vào biểu tượng quyển sách ở slide trả lời để quay về màn hình chính Bấm vào tên học sinh trả lời sai. Loại trực tiếp Giáo viên phổ biến luật chơi: - Mỗi học sinh sẽ có 1 bảng ghi đáp án đúng cho mỗi câu hỏi trong vòng 5 giây suy nghĩ. - Học sinh nào có đáp án sai sẽ dừng cuộc chơi và bị loại khỏi danh sách chơi thành khán giả cổ vũ. ❖Thực hiện nhiệm vụ Tham gia chơi, theo dõi cổ vũ khi bị loại khỏi cuộc chơi. ❖Báo cáo thảo luận : Tổng kết, trao thưởng cho người chiến thắng ❖Kết luận, nhận định Giáo viên đánh giá cuối cùng, nhận xét về tinh thần, kỉ luật, nhắc nhở hoặc động viên kịp thời . 4. Hoạt động 4: Vận dụng (giao về nhà và báo cáo vào buổi học sau) a) Mục tiêu: 25
  26. Phát triển năng lực tự học, năng lực tìm hiểu thế giới sống thông qua hệ thống được kiến thức về lớn lên và sinh sản của TB và vận dụng giải thích một số vấn đề thực tiễn liên quan đến sự lớn lên và sinh sản của TB. b)Nội dung: - Hs tìm các hiện tượng thực tế có thể giải thích bằng sự lớn lên và phân chia của TB? c) Sản phẩm: + Hiện tượng mọc lại đuôi ở thăn lằn + Các vết thương lõm sau một thời gian thì đầy lại. + Cơ thể động, thực vật lớn lên . d)Tổ chức thực hiện: Giáo viên giao về nhà học sinh tìm hiểu và báo cáo ở buổi sau. Phụ lục nội dung câu hỏi trò chơi “Đấu trường 35” Câu 1. Một TB mẹ sau khi phân chia (sinh sản) sẽ tạo ra bao nhiêu TB con ? A. 2 B. 1 C. 4 D. 8 Câu 2. Cơ thể sinh vật lớn lên chủ yếu dựa vào những hoạt động nào dưới đây? 1. Sự hấp thụ và ứ đọng nước trong dịch TB theo thời gian. 2. Sự gia tăng số lượng TB qua quá trình phân chia. 3. Sự tăng kích thước của từng TB do trao đổi chất. A. 1, 2, 3 B. 2, 3 C. 1, 3 D. 1, 2 Câu 3. Hiện tượng nào dưới đây không phản ánh sự lớn lên và phân chia của TB? A. Sự gia tăng diện tích bề mặt của một chiếc lá B. Sự xẹp, phồng của các TB khí khổng C. Sự tăng dần kích thước của một củ khoai lang D. Sự vươn cao của thân cây tre Câu 4. Sự lớn lên của TB có liên quan mật thiết đến quá trình nào dưới đây ? A. Trao đổi chất, cảm ứng và sinh sản B. Trao đổi chất C. Sinh sản D. Cảm ứng Câu 5. Một TB mô phân sinh ở thực vật tiến hành phân chia liên tiếp 4 lần. Hỏi sau quá trình này, số TB con được tạo thành là bao nhiêu ? A. 32 TB B. 4 TB C. 8 TB D. 16 TB Câu 6. Quá trình phân chia TB gồm hai giai đoạn là: A. Phân chia TB chất phân chia nhân B. Phân chia nhân phân chia TB chất. C. Lớn lên phân chia nhân 26
  27. D. Trao đổi chất phân chia TB chất. Câu 7. Phát biểu nào dưới đây về quá trình lớn lên và phân chia của TB là đúng ? A. Mọi TB lớn lên rồi đều bước vào quá trình phân chia TB. B. Sau mỗi lần phân chia, từ một TB mẹ sẽ tạo ra 3 TB con giống hệt mình. C. Sự phân tách chất TB là giai đoạn đầu tiên trong quá trình phân chia. D. Phân chia và lớn lên và phân chia TB giúp sinh vật tăng kích thước, khối lượng. Câu 8. Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu không kiểm soát được quá trình phân chia TB? A. Cơ thể lớn lên thành người khổng lồ. B. Xuất hiện các khối u ở nơi phân chia mất kiểm soát. C. Cơ thể phát triển mất cân đối (bộ phận to, bộ phận nhỏ không bình thường). D. Cơ vẫn thể phát triển bình thường. 27
  28. Bài 21: THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ PHÂN BIỆT MỘT SỐ LOẠI TẾ BÀO Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học này học sinh sẽ khám phá được quá trình lớn lên và sinh sản của tế bào bao gồm - Quan sát được tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học - Thực hiện được các bước làm tiêu bản sinh học. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển mộ số năng lực của học sinh như sau: - Năng lực tự chủ và tự học: tự tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, đoạn video để ghi lại được các bước làm một tiêu bản sinh học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm xác định được các bước làm tiêu bản tế bào biểu bì hành tây, tế bào niêm mạc miệng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề phát sinh trong quá trình làm thí nghiệm. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên (sinh học) * Nhận thức sinh học - Năng lực thực hành thí nghiệm: làm tiêu bản thực vật, động vật - Nhận biết được các cấu tạo và giới hạn một tế bào thực vật, động vật trên mẫu quan sát - So sánh được sự giống và khác nhau giữa tế bào thực vật (biểu bì vẩy hành) với tế bào động vật (niêm mạc miệng). * Tìm hiểu thế giới sống - Viết, vẽ báo cáo trình bày về kết quả thực hành của nhóm * Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học - Làm các tiêu bản tế bào khác để quan sát dưới kính hiển vi. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó đọc SGK và các tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân 28
  29. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện các hoạt động thực hành quan sát tế bào thực vật. - Trung thực, báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện ,cẩn thận trong việc sử dụng các dụng cụ thí nghiệm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Thiết bị thí nghiệm theo hướng dẫn: kính hiển vi, dao mổ, thìa inox sạch, giấy thấm, lam kính, lam men, ống nhỏ giọt, kim mũi mác, nước cất đựng trong cốc thủy tinh. - Mẫu vật: mỗi nhóm chuẩn bị củ hành tây, tế bào niêm mạc miệng, tế bào tép bưởi, cam, chanh . - Giáo viên chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: phiếu hoạt động nhóm, các mẫu tiêu bản lát cắt ngang qua rễ, thân, lá, bao phấn, mô cơ, mô thần kinh . III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định mục tiêu của nhóm trong giờ thực hành, kiểm tra dụng cụ, mẫu vật của mỗi nhóm. c) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được nhiệm vụ của nhóm và kiểm tra được thiết bị, dụng cụ, mẫu vật đầy đủ để tiến hành thực hành. d)Nội dung: Học sinh thực hiện: Thảo luận nhóm xác định + Mục tiêu nhóm đạt được trong giờ thực hành + Kiểm tra thiết bị, dụng cụ, mẫu vật và các bước tiến hành e) Sản phẩm: - Hoàn thành nội dung (I), (II) và (III) trong phiếu học tập nhóm. (I) Mục tiêu Thực hiện chính xác các bước làm tiêu bản sinh học Quan sát được tế bào biểu bì vảy hành, tế bào niêm mạc miệng. Vẽ được tiêu bản tế bào biểu bì vảy hành, tế bào niêm mạc miệng đã quan sát. (II) Dụng cụ. (III) Cách tiến hành Làm tiêu bản biểu bì vảy hành Làm tiêu bản thịt quả cà chua 3 ▢Đặt lam kính lên bàn kính và 1▢ Dùng thìa (sạch) cạo nhẹ lớp tế quan sát. bào trong khoang má 1▢ Tách 1 vảy hành tạo vết cắt 2▢ Đặt tế bào lên lam kính nhỏ hình vuông lột lấy lớp biểu bì trên 1 giọt nước đậy lamen thấm nước cùng thừa. 29
  30. 2▢ Nhỏ 1 giọt nước trên lam kính 3▢ Đặt lam kính lên bàn kính và đặt lớp biểu bì lên giọt nước đậy quan sát. lamen thấm nước thừa f) Tổ chức thực hiện: - Giáo viên yêu cầu các nhóm thực hành (6-8 học sinh) thảo luận nhóm + phân công nhóm trưởng, thư kí . + xác định mục tiêu của nhóm, kiểm tra dụng cụ mẫu vật, cách tiến hành. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Thực hành quan sát tế bào biểu bì vảy hành và tế bào niêm mạc miệng. e) Mục tiêu: - Quan sát được tế bào vảy hành và niêm mạc miệng dưới kính lúp và kính hiển vi. - Thực hiện được các bước làm tiêu bản sinh học. f) Nội dung: Học sinh làm việc nhóm theo phân công, làm 2 mẫu tiêu bản vảy hành và niêm mạc, mỗi thành viên biết điều chỉnh kính hiển vi để quan sát, mô tả và vẽ lại vào phiếu học tập hoàn thành mục (IV) c) Sản phẩm: - Hai tiêu bản: tế bào biểu bì vảy hành, tế bào miêm mạc miệng. - Nội dung hoàn thiện của mục (IV) phiếu học tập. d)Tổ chức thực hiện: ❖Giáo viên giao nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ học sinh thực hành theo nhóm ❖Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc nhóm: quan sát, vẽ hình, thảo luận tìm thành phần giúp phân biệt tế bào hành tây (TB thực vật) với tế bào niêm mạc miệng (TB động vật) ❖Báo cáo thảo luận - Giáo viên yêu cầu các nhóm dán sản phẩm lên bảng - Đại diện một nhóm lên trình bày, các nhóm khác đóng góp tham luận, tất cả các nhóm thống nhất kết quả về: bộ phận của TB nhìn thấy được, không nhìn thấy được, bộ phận giúp phân biệt tế bào thực vật với tế bào động vật. ❖Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét quá trình làm việc nhóm(tính an toàn, kỉ luật ), kết quả của các nhóm - Chuẩn hóa kiến thức: tế bào thực vật có một vách cứng bên ngoài màng sinh chất nhưng tế bào động vật thì không có. 30
  31. 3. Hoạt động 3: Luyện tập e) Mục tiêu: Củng cố được cách làm các tiêu bản tế bào động vật, thực vật khác để quan sát và kết luận sự đa dạng về hình dạng, kích thước các tế bào. f) Nội dung: Quan sát một số tế bào thực vật động vật khác: tép bưởi, cam, chanh , các mẫu tiêu bản tự làm (tế bào lá, thân cây ) hoặc quan sát mẫu tiêu bản có sẵn. g) Sản phẩm: - Mẫu tiêu bản (khác) tự làm của mỗi nhóm. - Nhận định: sự đa dạng về hình dạng, kích thước các tế bào. h)Tổ chức thực hiện: ❖Giáo viên giao nhiệm vụ Giáo viên yêu cầu các nhóm tiếp tục quan sát tế bào tép bưởi, các mẫu tế bào khác Yêu cầu học sinh: Rút ra nhận xét về hình dạng kích thước các tế bào. ❖Thực hiện nhiệm vụ Tham gia các đội chơi, theo dõi cổ vũ và trả lời nếu hai đội đều chưa có câu trả lời đúng. ❖Báo cáo thảo luận : Tổng kết, trao thưởng cho đội chiến thắng ❖Kết luận, nhận định Giáo viên chuẩn hóa kiến thức cuối cùng đánh giá về đánh giá tinh thần, thái độ học tập của HS và đánh giá kết quả chung của các nhóm trong cả tiết học Yêu cầu học sinh dọn dẹp khu vực nhóm, vệ sinh lớp học sau giờ thực hành. 4. Hoạt động 4: Vận dụng c) Mục tiêu: - Vận dụng được các kĩ năng thực hành trong cuộc sống, để có thể tìm hiểu thế giới sống. Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến cấu tạo tế bào. - Tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. d)Nội dung: - Học sinh tìm hiểu mở rộng làm tiêu bản quan sát các cấu trúc khác nhau của thực vật, động vật. - Giải thích hiện tượng: tại sao người ta dùng cách đông đá người ta có thể bảo quản thịt mà không thể bảo quản rau bằng cách tương tự? e) Sản phẩm: - Tế bào động vật không có thành tế bào nên khi đông đá rồi rã đông tế bào không bị phá vỡ. Tế bào thực vật có thành (vách tế bào) bao bên ngoài màng tế bào 31
  32. giúp cho tế bào có hình dạng xác định, trong tế bào thực vật đặc biệt rau ăn lá chứa một hàm lượng nước (khá nhiều). Nếu để vào ngăn đá, nước sẽ đóng băng, khi nước đóng băng làm tế bào to ra sẽ phá vỡ các bào quan và thành tế bào nên khi rã đông cây rau không thể hồi phục về trạng thái ban đầu, mất giá trị sử dụng chỉ bảo quản rau trong ngăn mát với thời gian hữu hạn. e) Tổ chức thực hiện: Giáo viên giao về nhà học sinh tìm hiểu và báo cáo ở buổi sau. Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM 32
  33. CHƯƠNG 6: TỪ TẾ BÀO TỚI CƠ THỂ BÀI 22: CƠ THỂ SINH VẬT Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm cơ thể sinh vật - Phân biệt được vật sống và vật không sống - Phân biệt được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào - Lấy được các ví dụ về vật sống, cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: + Học sinh tự tìm hiểu thiên nhiên xung quanh và áp dụng lấy các ví dụ vào trong bài học. + Học sinh tự tìm hiểu thông tin trong sách giáo khoa để hoàn thành nhiệm vụ học tập: hình ảnh giáo viên cung cấp, hình ảnh và thông tin trong sách giáo khoa trang 92; 93. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập (phiếu học tập – phân biệt vật sống và vật không sống). - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến nội dung học tập (phần vận dụng). 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Lấy được ví dụ về các cơ thể sống - Xác định được các dấu hiệu nhận biết cơ bản của cơ thể sống 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học: chịu khó tìm hiểu các thông tin trong sách giáo khoa cũng như các thông tin thêm về các cơ thể sống khác nhau. - Có trách nhiệm trong các hoạt động học tập: thực hiện đầy đủ nhiệm vụ học tập mà Giáo viên giao phó hoặc thực hiện các hoạt động học tập được phân công khi tham gia hoạt động nhóm. - Trung thực, cẩn thận trong quá trình học tập, trong quá trình hoạt động nhóm. - Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ các loài sinh vật sống quanh mình. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh các cơ thể sống khác nhau: gồm cả cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. - Phiếu học tập : + Nhận biết và phân biệt vật sống và vật không sống + Phân biệt cơ thể đa bào và cơ thể đơn bào 33
  34. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: phiếu học tập III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động e) Mục tiêu: - Giúp học sinh hứng thú hơn trước khi vào bài. - Xác đinh được nội dung trọng tâm của bài học f) Nội dung: Học sinh tham gia trò chơi: Nghe thông tin, đoán vật - Câu 1: Con gì chân ngắn/ mà lại có màng/ mỏ bẹt màu vàng/ hay kêu cạp cạp? - Câu 2: Cái mỏ xinh xinh/ hai chân tí xíu/ lông vàng mát dịu/ “chiếp, chiếp” suốt ngày? - Câu 3: con gì ăn cỏ/ đầu có hai sừng/ lỗ mũi buộc thừng/ kéo cày rất giỏi? - Câu 4: con gì hai mắt trong veo/ thích nằm sưởi nắng thích trèo cây cau? - Câu 5: Cái gì đen khi bạn mua nó, đỏ khi bạn dùng nó và xám xịt khi vứt nó đi? - Câu 6: Cắm vào run rẩy toàn thân/ rút ra nước chảy từ chân xuống sàn/ hỡi chàng công tử giàu sang/ cắm vào xin chớ vội vàng rút ra g) Sản phẩm: - Câu 1: con vịt Câu 2: con gà con Câu 3: con trâu - Câu 4: con mèo Câu 5: hòn than Câu 6: cái tủ lạnh h)Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thể lệ trò chơi - HS đọc thể lệ trò chơi và đăng kí tham gia chơi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đọc nội dung các câu hỏi - HS suy nghĩ và đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi - HS khác lắng nghe, nhận xét hoặc đưa ra phương án khác nếu có Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV chốt các phương án đúng - GV nối vào bài: Nếu phân loại, em sẽ phân các đối tượng vừa tìm được thành mấy nhóm? Là những nhóm nào? - Từ đó GV đưa ra những câu hỏi nêu vấn đề như: Vậy, thế nào được coi là sinh vật sống? Sinh vật sống có những đặc trưng nào? Cơ thể sinh vật có những đặc điểm gì? Cô trò chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm cơ thể g) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm cơ thể - Trình bày được đặc điểm của một cơ thể sống 34
  35. h)Nội dung: - Câu hỏi của giáo viên - Phiếu học tập: Phân biệt các đặc điểm của vật sống, vật không sống. i) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: - Câu trả lời của học sinh - Đáp án của phiếu học tập j) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và hình ảnh 1.1 trang 92 SGK. - Phát phiếu học tập Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong SGK và quan sát hình ảnh 1.1 trang 92 SGK. - GV hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Cơ thể là gì? + Cơ thể gồm những hoạt động chủ yếu nào? - HS trả lời các câu hỏi - HS khác nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS đại diện cho các nhóm lên báo cáo kết quả phiếu học tập. - HS báo cáo kết quả phiếu học tập HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét câu trả lời của học sinh và chốt kiến thức - HS lắng nghe và tự tổng hợp kiến thức vào vở. Phiếu học tập: Phân biệt vật sống và vật không sống. Nội dung Vật sống Vật không sống Ví dụ Đặc điểm phân biệt Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào e) Mục tiêu: - Nêu được một số đại diện của cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào - Phân biệt được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. f) Nội dung: - Trò chơi: “Nhanh tay lẹ mắt”: sắp xếp các sinh vật cho sẵn vào 2 nhóm: Sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào. Các sinh vật cho sẵn gồm: tảo tiểu cầu, tảo silic, thủy 35
  36. tức, voi, sư tử, sán dây, trùng đế giày, trùng roi xanh, trùng biến hình, cáo, châu chấu, dương xỉ sừng hươu. - Câu hỏi của giáo viên: dấu hiệu nhận biết của cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là gì? g) Sản phẩm: - Kết quả sắp xếp các hình ảnh sinh vật vào 2 nhóm: sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào của học sinh. - Câu trả lời của học sinh h)Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu luật chơi của trò chơi nhanh tay lẹ mắt, GV chia nhóm HS tham gia chơi (2 đội chơi). - HS tập hợp thành nhóm, đọc kĩ luật chơi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tham gia trò chơi nhanh tay lẹ mắt - GV đặt câu hỏi: + Dấu hiệu căn bản giúp nhận diện sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào là gì? + Chức năng của các tế bào trong cơ thể sinh vật đa bào có đặc điểm gì? - HS suy nghĩ và tìm phương án trả lời cho các câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV mời nhóm học sinh trình bày kết quả phân chia của nhóm mình - HS trình bày bảng phân chia. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS tiếp tục trả lời các câu hỏi của GV: + Số lượng tế bào trong cơ thể. + Các tế bào trong cơ thể đa bào có thể được phân chia theo nhóm chức năng khác nhau. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét phần trò chơi và sự nhận xét của các HS khác. - GV chốt kiến thức - HS lắng nghe, hoàn thiện kiến thức vào vở 3. Hoạt động 3: Luyện tập i) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học j) Nội dung: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế trên phần mềm kahoot (hoặc trực tuyến trên aha slides.) Câu 1. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về sinh vật đơn bào? A. Cả cơ thể chỉ cấu tạo gồm 1 tế bào B. Có thể di chuyển được 36
  37. C. Có thể là sinh vật nhân thực hoặc là sinh vật nhân sơ. D. Luôn sống cùng với nhau để hình thành nên tập đoàn. Câu 2. Đâu là sinh vật đơn bào A. Cây chuối B. Trùng kiết lị C. Cây hoa mai D. Con mèo Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở cơ thể đa bào? A. Có thể sinh sản B. Có thể di chuyển C. Có thể cảm ứng D. Có nhiều tế bào trong cùng một cơ thể. Câu 4. Đâu là vật sống? A. Xe hơi B. Hòn đá C. Vi khuẩn lam D. Cán chổi Câu 5. Quá trình sinh vật lấy, biến đổi thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng được gọi là A. Tiêu hóa B. Hô hấp C. Bài tiết D. Sinh sản k)Sản phẩm: Câu 1. D Câu 2. B Câu 3. D Câu 4. C Câu 5. A l) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS sử dụng thiết bị thông minh: máy tính, ipad, điện thoại di động, đăng nhập phần mềm ứng dụng để tham gia trả lời các câu hỏi. - HS đăng nhập ứng dụng để chuẩn bị tham gia phần luyện tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV mở ứng dụng: kahoot hoặc aha slides. - HS đăng nhập và bắt đầu chơi Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Trong quá trình chơi của HS, GV trình chiếu lên màn chiếu kết quả hiển thị phần chơi của HS - Trên giao diện thiết bị thông minh của HS có hiển thị các kết quả của bản thân. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đưa ra đáp án chuẩn để HS đối chiếu. - HS đối chiếu đáp án chuẩn với đáp án của bản thân. 4. Hoạt động 4: Vận dụng f) Mục tiêu: Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến kiến thức của bài học g) Nội dung: - Nhiệm vụ mà giáo viên đề ra: Hãy đọc sách giáo khoa và nhớ lại kiến thức qua các bài đã học, nêu và vẽ lại những tế bào có hình dạng đặc biệt có trong cơ thể con người. Giải thích vì sao tế bào hồng cầu trong máu người lại có hình đĩa, lõm hai mặt? h)Sản phẩm: - Câu trả lời của HS: tế bào sinh dục, tế bào thần kinh, tế bào máu, tế bào tiết, 37
  38. - Tế bào hồng cầu có hình đĩa lõm hai mặt để giúp vận chuyển ô xi và cacbonic được dễ dàng. f) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV Giao nhiệm vụ học tập: Hãy nêu và vẽ lại những tế bào chuyên hóa đặc biệt có trong cơ thể con người. Giải thích vì sao tế bào hồng cầu trong máu người lại có hình đĩa, lõm hai mặt? - HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS suy nghĩ, tìm các loại tế bào có trong cơ thể người và vẽ hình, liệt kê - HS thảo luận để tìm câu trả lời cho câu hỏi - GV có thể hỗ trợ học sinh trong quá trình làm bài, thảo luận, vẽ hình. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày phần kết quả hoạt động của mình - HS trình bày bản vẽ; trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét kết quả hoạt động của học sinh (bản vẽ, câu trả lời) và khẳng định kiến thức. - HS lắng nghe, ghi nhớ. PHỤ LỤC: Phiếu học tập: Bảng phân biệt vật sống và vật không sống Tên nhóm: . Lớp: Nội dung Vật sống Vật không sống Ví dụ Đặc điểm phân biệt 38
  39. BÀI 23: TỔ CHỨC CƠ THỂ ĐA BÀO Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự, lấy ví dụ minh họa cho các cấp tổ chức ấy. - Phân tích được các mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức của cơ thể. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: + Học sinh tự tìm hiểu thiên nhiên xung quanh và áp dụng lấy các ví dụ vào trong bài học. + Học sinh tự tìm hiểu thông tin trong sách giáo khoa để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến nội dung học tập 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Lấy được ví dụ về các cơ thể sống. - Phân tích được mối quan hệ giữa các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học: chịu khó tìm hiểu các thông tin trong sách giáo khoa cũng như các thông tin thêm về các bộ phận khác nhau của một cơ thể sống. - Có trách nhiệm trong các hoạt động học tập: thực hiện đầy đủ nhiệm vụ học tập mà Giáo viên giao phó hoặc thực hiện các hoạt động học tập được phân công khi tham gia hoạt động nhóm. - Trung thực, cẩn thận trong quá trình học tập, trong quá trình hoạt động nhóm. - Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ các loài sinh vật sống quanh mình. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh các cơ thể sống khác nhau: gồm cả cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. - Hình ảnh các tế bào thuộc các loại mô khác nhau của cơ thể. - Phiếu học tập : Mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức của cơ thể - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: phiếu học tập III. Tiến trình dạy học 5. Hoạt động 1: Khởi động 39
  40. g) Mục tiêu: - Giúp học sinh hứng thú hơn trước khi vào bài. - Xác đinh được nội dung trọng tâm của bài học h)Nội dung: Giáo viên giới thiệu hình ảnh các tế bào khác nhau, yêu cầu HS nhận biết và nêu tên các tế bào đó. i) Sản phẩm: - Tế bào hồng cầu - Tế bào thần kinh - Tế bào cơ - Tế bào tinh trùng - Tế bào trứng j) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn học sinh tham gia đoán tên tế bào - HS lắng nghe hướng dẫn của GV và đăng kí tham gia chơi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV chiếu hình ảnh các loại tế bào - HS quan sát và suy nghĩ phương án trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS đưa ra các phương án trả lời cho các hình ảnh tương ứng - HS khác lắng nghe, nhận xét hoặc đưa ra phương án khác nếu có Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV chốt các phương án đúng - GV nối vào bài: Vì sao các tế bào lại có hình dạng khác nhau? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu các cấp tổ chức của cơ thể đa bào k)Mục tiêu: - Nêu được các cấp độ tổ chức của một cơ thể sống. l) Nội dung: - GV chiếu hình ảnh các cấp độ tổ chức sống của cơ thể, yêu cầu HS nêu tên các cấp độ ấy từ nhỏ đến lớn. - GV chiếu một hình ảnh các cấp độ tổ chức của một cơ thể khác, yêu cầu HS nêu tên cấp độ tổ chức tương ứng. m) Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh n)Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh các cấp độ tổ chức sống, từ đó nêu tên các cấp độ ấy theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. - GV chiếu hình ảnh khác của các cấp độ tổ chức sống và yêu cầu HS quan sát. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ được giao 40
  41. - GV có thể hướng dẫn, gợi ý cho học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV yêu cầu HS trả lời lệnh + HS trả lời các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao theo gợi ý trên hình ảnh + HS khác nhận xét hoặc nhắc lại kiến thức. - GV yêu cầu HS khác lên nhận diện các cấp độ tổ chức sống dựa vào một số hình ảnh khác mà GV cung cấp. + HS trả lời các cấp độ tổ chức sống theo gợi ý trên hình ảnh + HS khác nhận xét hoặc nhắc lại kiến thức. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét câu trả lời của học sinh và chốt kiến thức - HS lắng nghe và tự tổng hợp kiến thức vào vở. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu nội dung từ tế bào thành mô i) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm mô - Nêu được tên một số mô trên cơ thể người hoặc cơ thể thực vật, động vật khác. j) Nội dung: - HS quan sát hình ảnh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi k)Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh l) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh 2.2 và 2.3 trang 97 sgk và nêu tên các loại mô có trong cơ thể người và cơ thể thực vật. - GV yêu cầu HS nêu khái niệm mô. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS suy nghĩ và tìm phương án trả lời cho các câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV mời nhóm học sinh trình bày câu trả lời của mình - HS trình bày câu trả lời: + Mô liên kết + Mô cơ + Mô biểu bì + Mô mạch gỗ, mô mạch rây, - HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét phần trả lời câu hỏi của các HS. - GV chốt kiến thức - HS lắng nghe, hoàn thiện kiến thức vào vở Hoạt động 2.3: Tìm hiểu nội dung từ mô tạo thành cơ quan 41
  42. a) Mục tiêu: - Nêu được mối quan hệ giữa mô và cơ quan. - Nêu được tên một số cơ quan trên cơ thể người hoặc cơ thể thực vật, động vật khác và chức năng của một số cơ quan ấy. b) Nội dung: - HS quan sát hình ảnh trong sách giáo khoa và hoàn thành phiếu học tập theo nhóm c) Sản phẩm: - Nội dung phiếu học tập của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS: + Nhóm 1, 3, 5 quan sát hình ảnh 2.5 sách giáo khoa, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 2.1. + Nhóm 2, 4, 6 quan sát hình ảnh 2.6 sách giáo khoa thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 2.2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh - HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập được giao Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV mời nhóm học sinh trình bày câu trả lời của mình - HS trình bày câu trả lời: + Đại diện nhóm 1 trình bày phiếu học tập số 2.1 Các nhóm 3,5 lắng nghe, nhận xét + Đại diện nhóm 2 trình bày phiếu học tập số 2.2 Các nhóm 4, 6 lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét phần trả lời câu hỏi của các nhóm. - GV chốt kiến thức - HS lắng nghe, hoàn thiện kiến thức vào vở Hoạt động 2.4: Tìm hiểu nội dung từ cơ quan tạo thành hệ cơ quan a) Mục tiêu: - Nêu được tên các hệ cơ quan trong cơ thể - Nêu được tên các cơ quan cấu tạo nên hệ cơ quan và một số chức năng quan trọng của một vài hệ cơ quan trong cơ thể. b) Nội dung: - Trò chơi gọi tên, đoán bộ phận. c) Sản phẩm: - Kết quả của trò chơi: các cơ quan được xếp vào hệ cơ quan sao cho phù hợp. d) Tổ chức thực hiện: 42
  43. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu luật chơi - HS lắng nghe luật chơi và đăng kí tham gia chơi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh - HS thảo luận và sắp xếp các cơ quan vào các hệ cơ quan sao cho phù hợp (các hệ cơ quan khác hệ hô hấp, hệ tuần hoàn). Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV mời nhóm học sinh trình bày các hệ cơ quan gồm những cơ quan nào và chức năng chính của mỗi hệ cơ quan đó. - HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét phần trò chơi của các nhóm và nhận xét kết quả - GV chốt kiến thức; giáo viên có thể giới thiệu thêm về hệ chồi và hệ rễ ở các loài thực vật. - HS lắng nghe, hoàn thiện kiến thức vào vở 3. Hoạt động 3: Luyện tập m) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học n)Nội dung: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế trên phần mềm kahoot (hoặc trực tuyến trên aha slides.) Câu 1. Mô là gì? A. Tập hợp nhiều cơ quan có chức năng giống nhau B. Tập hợp nhiều hệ cơ quan có chức năng giống nhau C. Tập hợp nhiều tế bào có chức năng giống nhau D. Tập hợp toàn bộ các tế bào trong cơ thể Câu 2. Cơ quan nào dưới đây không thuộc cấu tạo của hệ tuần hoàn? A. Tim B. Mạch máu C. Máu D. Phổi Câu 3. Ở thực vật, người ta chia cơ thể thành mấy hệ cơ quan chính? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. Hệ cơ quan nào dưới đây thực hiện chức năng thải nước tiểu? A. Hô hấp B. Tuần hoàn C. Bài tiết D. Sinh dục Câu 5. Hệ cơ quan có nhiều cơ quan nhất trong cơ thể là A. Tiêu hóa B. Hô hấp C. Bài tiết D. Sinh sản o) Sản phẩm: Câu 1. C Câu 2. D Câu 3. B Câu 4. C Câu 5. A p)Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 43
  44. - GV hướng dẫn HS sử dụng thiết bị thông minh: máy tính, ipad, điện thoại di động, đăng nhập phần mềm ứng dụng để tham gia trả lời các câu hỏi. - HS đăng nhập ứng dụng để chuẩn bị tham gia phần luyện tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV mở ứng dụng: kahoot hoặc aha slides. - HS đăng nhập và bắt đầu chơi Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Trong quá trình chơi của HS, GV trình chiếu lên màn chiếu kết quả hiển thị phần chơi của HS - Trên giao diện thiết bị thông minh của HS có hiển thị các kết quả của bản thân. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đưa ra đáp án chuẩn để HS đối chiếu. - HS đối chiếu đáp án chuẩn với đáp án của bản thân. 4. Hoạt động 4: Vận dụng i) Mục tiêu: Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến kiến thức của bài học j) Nội dung: - Nhiệm vụ mà giáo viên đề ra: Giáo viên có 1 sơ đồ câm thể hiện mối quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể, yêu cầu HS vẽ các mũi tên sao cho phù hợp. k)Sản phẩm: - Hình ảnh hoàn thiện của sơ đồ g) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV Giao nhiệm vụ học tập: Hãy hoàn thiện sơ đồ sau để chứng minh “các hệ cơ quan trong cơ thể là một thể thống nhất” Hệ thần kinh Hệ tiêu hóa Hệ hô hấp Hệ tuần hoàn Hệ bài tiết Hệ vận động - HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS suy nghĩ, hoàn thiện sơ đồ 44
  45. - GV có thể hỗ trợ học sinh trong quá trình làm bài, thảo luận, vẽ hình. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày phần kết quả hoạt động của mình - HS trình bày bản vẽ; trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét kết quả hoạt động của học sinh (bản vẽ, câu trả lời) và khẳng định kiến thức. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM 45
  46. PHỤ LỤC: Phiếu học tập số 2.1: Các hệ cơ quan trong cơ thể người (Dành cho nhóm có thứ tự lẻ) Tên nhóm: . Lớp: STT Tên hệ cơ quan Tên các cơ quan của hệ Chức năng 1 Hệ hô hấp 2 Hệ tuần hoàn Phiếu học tập số 2.1: Các hệ cơ quan chính của thực vật (Dành cho nhóm có thứ tự chẵn) Tên nhóm: . Lớp: STT Tên hệ cơ quan Tên các cơ quan của hệ Chức năng 1 2 46
  47. BÀI 24: THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ MÔ TẢ CƠ THỂ ĐƠN BÀO, CƠ THỂ ĐA BÀO. Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS mô tả và vẽ được hình một cơ thể đơn bào. - HS quan sát và mô tả được cấu tạo cơ thể người. - HS quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cơ thể thực vật. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, mẫu vật để + nêu được tên các thiết bị, dụng cụ cần thiết để làm tiêu bản quan sát và quan sát cơ thể đơn bào trong nước ao hồ. + trình bày được các bước tiến hành làm tiêu bản và quan sát cơ thể đơn bào. + nhận biết được sinh vật đơn bào. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: + Hoạt động nhóm để làm tiêu bản và quan sát cơ thể đơn bào trong nước ao hồ và hoàn thành vào bảng thu hoạch của nhóm + Hoạt động nhóm để quan sát một số cơ quan của cơ thể người và thực vật. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ: Để quan sát được trùng roi chúng ta cần lưu ý gì khi lấy mẫu nước ao hồ? Vì sao? 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Phân biệt cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào. - Mô tả cơ thể đơn bào, cấu tạo cơ thể người, cấu tạo cơ thể thực vật. - Thực hiện được thí nghiệm để quan sát cơ thể đơn bào. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện nhiệm vụ cá nhân để + nêu được thiết bị và dụng cụ dùng làm tiêu bản và quan sát cơ thể đơn bào trong nước ao hồ. + trình bày được các bước tiến hành để làm tiêu bản và quan sát cơ thể đơn bào. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ tiến hành làm tiêu bản và quan sát cơ thể đơn bào, quan sát cấu tạo cơ thể người và thực vật. 47
  48. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm làm tiêu bản và quan sát cơ thể dơn bào. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh: một số cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào, một số hệ cơ quan của cơ thể người, một số hình ảnh về thực vật. - Bảng phụ trò chơi “ai nhanh hơn” - Phiếu thu hoạc của nhóm. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: + Dụng cụ: Lam kính, lamen, cốc đong, kính hiển vi, ống nhỏ giọt, giấy thấm, thìa thủy tinh. + Mẫu vật: Nước ao hồ, nước ngâm rơm hoặc cỏ, một số cây (Hs có thể tự chuẩn bị) III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là thực hành quan sát cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào. i) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được nội dung tìm hiểu là thực hành quan sát cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào. j) Nội dung: Học sinh tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn” k)Sản phẩm: Nội dung bảng phụ. Cơ thể đơn bào Cơ thể đa bào Trùng biến hình, tảo lục, phẩy khuẩn tả Cây xanh, em bé, con thỏ, con gà. gây bệnh tả, vi khuẩn HP, trùng roi, trùng giày, vi khuẩn gây bệnh uốn ván. l) Tổ chức thực hiện: - GV: thông báo luật chơi. - GV: chiếu băng hình, học sinh quan sát thảo luận và hoàn thành vào bảng phụ. - GV: tổ chức cho các nhóm chấm. - GV: dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động 2: Thực hành. Hoạt động 2.1: Thực hành quan sát và mô tả cơ thể đơn bào. o) Mục tiêu: - HS làm được tiêu bản để quan sát cơ thể đơn bào. - HS sử dụng được kính hiển vi để quan sát cơ thể đơn bào. - HS nhận biết được cơ thể đơn bào đang quan sát. - HS mô tả và vẽ được cơ thể đơn bào. p)Nội dung: - HS nghiên cứu thông tin SGK để 1) Nêu thiết bị, dụng cụ và mẫu vật để quan sát cơ thể đơn bào. 2) Sắp xếp theo thứ tự các bước để làm tiêu bản và quan sát cơ thể đơn bào. 48
  49. - HS kiểm tra lại thiết bị, dụng cụ và mẫu vật của nhóm mình. - HS tiến hành làm tiêu bản, quan sát cơ thể đơn bào và hoàn thành nội dung số 1 trong phiếu thu hoạch nhóm. 3) Kể tên cơ thể đơn bào có khả năng quang hợp mà em quan sát thấy. Dấu hiệu nhận biết chúng là gì? q)Sản phẩm: - HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi. Đáp án có thể là CH1: Thiết bị, dụng cụ: Lam kính, lamen, cốc đong, kính hiển vi, ống nhỏ giọt, giấy thấm, thìa thủy tinh. Mẫu vật: nước ao, hồ CH2: Thứ tự là 4-2-1-3 - Bảng thu hoạch nhóm. r) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: + GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK cho biết 1) Nêu thiết bị, dụng cụ và mẫu vật để quan sát cơ thể đơn bào. 2) Sắp xếp theo thứ tự các bước để làm tiêu bản và quan sát cơ thể đơn bào. + GV yêu cầu các nhóm kiểm tra lại thiết bị, dụng cụ và mẫu vật của nhóm mình. + GV đưa tình huống: Để tiến hành quan sát sát được cơ thể đơn bào chúng ta cần lưu ý gì trong việc làm tiêu bản, lưu ý gì khi sử dụng kính hiển vi. + GV yêu cầu các nhóm làm tiêu bản, quan sát dưới kính hiển vi và hoàn thành nội dung số 1 trong bảng thu hoạch nhóm - Thực hiện nhiệm vụ: + HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. + HS vận dụng kiến thức đã học về cách làm tiêu bản, sử dụng kính hiển vi để thực hiện nhiệm vụ của nhóm. - Báo cáo thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung. - Kết luận: GV nhận xét và chốt bảng về cấu tạo cơ thể đơn bào. Hoạt động 2.2: Thực hành quan sát và mô tả cấu tạo cơ thể người. m) Mục tiêu: - HS nêu được các hệ cơ quan trong cơ thể người. - HS trình bày được các cơ quan trong hệ tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh và vị trí của chúng trên cơ thể. - HS nêu được chức năng của một số hệ cơ quan trong cơ thể người. n)Nội dung: - Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình ảnh, xem băng và hoàn thành nội dung số 2 trong bảng thu hoạch nhóm. o) Sản phẩm: Nội dung số 2 trong bảng thu hoạch nhóm. 49
  50. Xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người trên mô hình. p)Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: + GV: Yêu cầu HS quan sát tranh và băng hình để hoàn thành nội dung số 2 trong bảng thu hoạch nhóm + GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức xác định các cơ quan trong cơ thể người trên mô hình. - Thực hiện nhiệm vụ: + HS quan sát tranh và băng hình hoàn thành bản nội dung số 2 trong bảng thu hoạch nhóm + HS xác định các cơ quan trong cơ thể người trên mô hình. - Báo cáo thảo luận: GV yêu cầu 1- 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức trên mô hình. Hoạt động 2.3: Thực hành quan sát và mô tả cấu tạo cơ thực vật. a) Mục tiêu: - HS nêu được các cơ quan trong cơ thể thực vật. - HS mô tả được cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể thực vật. b) Nội dung: - Yêu cầu HS nêu các cơ quan trong cơ thể thực vật. 50
  51. - HS nhận biết các cơ quan của cơ thể thực vật, mô tả cấu tạo của các cơ quan trên hình ảnh giáo viên cung cấp. - HS quan sát các mẫu vật mang đi và hoàn thành nội dung số 3 trong bảng thu hoạch nhóm. - HS nhận biết các cơ quan trên mẫu vật. c) Sản phẩm: - HS nhận biết và mô tả cấu tạo của các cơ quan trên một số hình ảnh giáo viên cung cấp. - Nội dung số 3 trong bảng thu hoạch nhóm. - HS nhận biết các cơ quan trên mẫu vật đã chuẩn bị trước. d) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: + Yêu cầu HS chỉ ra các cơ quan trên cơ thể thực vật. + Yêu cầu HS nhận biết và mô tả cấu tạo các cơ quan của thực vật qua một số hình ảnh giáo viên cung cấp. + Yêu câu HS quan sát mầu vật và hoàn thành nội dung số 3 trong bảng thu hoạch nhóm. - Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát tranh ảnh, mẫu vật để thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. - Bảo cáo thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung (nếu có). - Kết luận: GV nhận xét và chốt nội dung về cấu tạo cơ thể thực vật. 3. Hoạt động 3: Thu hoạch- Luyện tập. q)Mục tiêu: Hệ thống được kiến thức trong bài thực hành. r) Nội dung: - HS nêu lại nội dung của bài thực hành. - Các nhóm hoàn thiện bảng thu hoạch nhóm - Các nhóm vệ sinh và sắp xếp lại đồ dùng của nhóm. s) Sản phẩm: - Bài thu hoạch của nhóm t) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: + GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã làm trong bài thực hành. + GV yêu cầu các nhóm hoàn thiện và nộp bài thu hoạch nhóm. + GV yêu cầu các nhóm vệ sinh và sắp xếp lại đồ dùng củ nhóm. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo: + GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. + Các nhóm nộp lại bản thu hoạch của nhóm. 51
  52. + Các nhóm báo cáo về phần vệ sinh và sắp xếp đồ dùng. - Kết luận: GV nhận xét phần thực hành của các nhóm. 4. Hoạt động 4: Vận dụng l) Mục tiêu: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề. m) Nội dung: HS vận dụng kiến thức được học trong bài giải thích hiện tượng thực tế n)Sản phẩm: Câu trả lời cho câu hỏi: Để quan sát được trùng roi chúng ta cần lưu ý gì khi lấy mẫu nước ao hồ? Vì sao? h)Tổ chức thực hiện: Đưa vấn đề yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời. 52
  53. BÀI 25: HỆ THỐNG PHÂN LOẠI SINH VẬT Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học bài này, học sinh sẽ: - Phân biệt được các đơn vị phân loại sinh vật . - Nêu được hai cách gọi tên sinh vật: tên địa phương và tên khoa học - Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. - Nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh họa cho mỗi giới. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tim kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về việc phân loại thế giới sống. Nhận biết được năm giới sinh vật: Khởi sinh, Nguyên sinh vật, Nấm, Thực vật, Động vật. Phân biệt được các đơn vị phân loại sinh vật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để trả lời được các câu hỏi khó: “Trên thế giới có hàng triệu loài sinh vật khácn nhau. Vậy các nhà khoa học phân loại như thế nào?”, “Dựa vào đâu để xếp các loài sinh vật vào các giới khác nhau?” 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Kể tên được các đơn vị phân loại sinh vật theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. - Biết được hai cách gọi tên sinh vật: tên địa phương và tên khoa học. - Nhận biết được Sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. - Kể tên được năm giới sinh vật: Khởi sinh, Nguyên sinh vật, Nấm, Thực vật, Động vật. - Giải thích được câu hỏi: “Trên thế giới có hàng triệu loài sinh vật khácn nhau. Vậy các nhà khoa học phân loại như thế nào?”, “Dựa vào đâu để xếp các loài sinh vật vào các giới khác nhau?” - HS trả vận dụng kiến thức trả lời được các câu hỏi liên hệ thực tế: Các nhà khoa học đã phân loại sinh vật thành các đơn vị phân loại khác nhau nào? ”, “Em hãy sắp xếp các loài trong hình sau vào các giới Nấm, giới Động vật, Giới thực vật sao cho phù hợp. Nêu lí do vì sao em sắp xếp như vậy?”, “Thỏ thuộc giới sinh vật nào?” 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:. 53
  54. - Chăm học: thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ học tập. chăm chỉ, chịu khó tìm hiểu về bài học và tìm tòi các tài liệu liên quan đến bài học. - Có trách nhiệm trong công việc được phân công, phối hợp với các thành viên khác trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập nhằm tìm hiểu về phân loại sinh vật. - Trung thực, cẩn thận trong : làm bài tập trong vở bài tập và ghi chép bài cẩn thận. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh : Hình 25.1: Một số loài sinh vật. - Hình 25.2:Sơ đồ các đơn vị phân loại sinh vật. - Hình 25.3:Loài ong mật châu Á - Hình 25.4:Sơ đồ hệ thống phân loại năm giới - Hình 25.5: Một số loài sinh vật - Một số hình ảnh khác:Hình ảnh một số loài sinh vật, hình ảnh đồ dùng học tập, hình ảnh giá sách gọn gàng, hình ảnh phân nhóm các động vật III. Tiến trình dạy học 5. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là: Hệ thống phân loại sinh vật a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được bài học hôm nay học về hệ thống phân loại sinh vật. b) Nội dung: GV chiếu hình ảnh hiệu sách, hình ảnh các sinh vật trong thiên nhiên và hình ảnh đồ dùng học tập ,yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: - Khi vào một hiệu sách lớn, em có dễ dàng tìm được quyển sách mình cần không? Vì sao? - Em hãy sắp xếp sách vở và đồ dùng học tập thành từng nhóm dựa vào đặc điểm chung giữa chúng. - Phân loại đó giúp ích gì cho em? - Để dễ dàng tìm ra một loài sinh vật trong vô số các loài sinh vật trong tự nhiên, các nhà khoa học đã phân loại thế giới sống như thế nào? c) Sản phẩm: - Học sinh sẽ nhận ra được bài học hôm nay học về hệ thống phân loại sinh vật. Học sinh nêu được: - Khi vào hiệu sách em sẽ dễ dàng tìm được quyến sách mà mình cần. Vì ở đó sách đã được phân loại theo từng nhóm khác nhau. - Em biết cách phân loại đồ dùng học tập theo từng nhóm: nhóm sách giáo khoa, nhóm vở viết, nhóm bút viết, nhóm bút vẽ việc phân loại này là giúp các em dễ tìm được đồ dùng của mình. 54
  55. - Các nhà khoa học đã dựa vào một số tiêu chí để xếp các sinh vật vào các bậc phân loại. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh hiệu sách, hình ảnh các sinh vật trong thiên nhiên và hình ảnh đồ dùng học tập ,yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: - Khi vào một hiệu sách lớn, em có dễ dàng tìm được quyển sách mình cần không? Vì sao? - Em hãy sắp xếp sách vở và đồ dùng học tập thành từng nhóm dựa vào đặc điểm chung giữa chúng. - Phân loại đó giúp ích gì cho em? - Để dễ dàng tìm ra một loài sinh vật trong vô số các loài sinh vật trong tự nhiên, các nhà khoa học đã phân loại thế giới sống như thế nào? HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV giao: thảo luận, trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời. Cử đại diện trả lời câu hỏi. - HS báo cáo thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên đại diện một nhóm trả lời câu hỏi. các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV kết luận bằng lời: để dễ dàng tìm ra một loài sinh vật trong vô số các loài sinh vật trong tự nhiên, các nhà khoa học đã phân loại thế giới sống như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài “ Hệ thống phân loại sinh vật”. 6. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về hệ thống phân loại sinh vật a) Mục tiêu: - Học sinh nêu được khái niệm về phân loại sinh học. - Học sinh biết được các nhà khoa học đã phân loại sinh vật thành các đơn vị phân loại khác nhau. b)Nội dung: - HS đọc thông tin sách giáo khoa( SGK ) kết hợp quan sát hình ảnh trên màn hình về các nhóm động vật và HìnhHình 25.1-SGK/87, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: - Thế nào là phân loại sinh học? - Trên thế giới có hàng triệu loài sinh vật khác nhau, các nhà khoa học dựa vào những tiêu chí nào để phân loại các loài sinh vật? - Các nhà khoa học phân loại sinh vật thành các đơn vị phân loại nào? c) Sản phẩm: - Phân loại sinh học là sự sắp xếp các đối tượng sinh vật có những đặc điểm chung vào từng nhóm, theo thứ tự nhất định. 55
  56. - Các nhà khoa học đã dựa vào các tiêu chí để phân loại sinh vật như: đặc điểm tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, môi trường sống, kiểu dinh dưỡng - Thế giới sinh vật được phân chia thành các đơn vị phân loại theo thứ tự từ lớn đến nhỏ: giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài. d) Tổ chức thực hiện: - Giáo viên giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc thông tin sách giáo khoa( SGK ) kết hợp quan sát hình ảnh trên màn hình về các nhóm động vật và Hình 25.1- SGK/87, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: + Thế nào là phân loại sinh học? + Trên thế giới có hàng triệu loài sinh vật khác nhau, các nhà khoa học dựa vào những tiêu chí nào để phân loại các loài sinh vật? + Các nhà khoa học phân loại sinh vật thành các đơn vị phân loại nào? - HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của giáo viên, thảo luận nhóm tìm câu trả lời, cử đại diện trả lời. - HS báo cáo thảo luận: Các nhóm đã tìm được câu trả lời, cử đại diện trả lời . Giáo viên gọi một nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét và chiếu đáp án. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Giới và hệ thống phân loại năm giới a) Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được sinh vật chia thành năm giới sinh vật: Khởi sinh, Nguyên sinh vật, Nấm, Thực vật, Động vật. b) Nội dung: - Học sinh quan sát Hình 25.4 – SGK/88, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: Giới sinh vật là gì? Hãy cho biết sinh vật được chia thành mấy giới? Kể tên các giới. c) Sản phẩm: - Giới là bậc phân loại cao nhất, bao gồm các nhóm sinh vật có chung những đặc điểm nhất định. - Sinh vật được chia thành năm giới:giới khởi sinh, giới nguyên sinh vật, giới nấm, giới thực vật và giới động vật. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinh quan sát Hình 25.4 – SGK/88, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: Giới sinh vật là gì? Hãy cho biết sinh vật được chia thành mấy giới? Kể tên các giới. - HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên yêu cầu, thảo luận nhóm để tìm ra câu trả lời. Cử đại diện trả lời. 56
  57. - HS báo cáo thảo luận: Các nhóm đã tìm được câu trả lời, cử đại diện trả lời . Giáo viên gọi một nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét và kết luận bằng slide kết hợp ghi tóm tắt trên bảng. 7. Hoạt động 3: Luyện tập e) Mục tiêu: củng cố kiến thức về giới và hệ thống phân loại năm giới. b) Nội dung: - Học sinh quan sát Hình 25.5 – SGK/89 và trả lời câu hỏi: Hãy sắp xếp các loài trong Hình vào các giới Nấm, giới Động vật, Giới thực vật sao cho phù hợp. Nêu lí do vì sao em sắp xếp như vậy? - Dựa vào đặc điểm nào của các loài sinh vật để xếp các loài sinh vật vào các giới khác nhau? c) Sản phẩm: - Sắp xếp các loài trong hình vào các giới: Giới Nấm: B. Giới Động vật: D,E,G . Giới thực vật: A,C. - Dựa vào đặc điểm (tiêu chí) để xếp các loài sinh vật vào các giới: đặc điểm tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, môi trường sống, kiểu dinh dưỡng d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: yêu cầu học sinh mỗi cá nhân quan sát Hình 25.5 – SGK/89 và trả lời câu hỏi: Em hãy sắp xếp các loài trong Hình 25.5 – SGK/89 vào các giới Nấm, giới Động vật, Giới thực vật sao cho phù hợp. Nêu lí do vì sao em sắp xếp như vậy? Dựa vào đặc điểm nào của các loài sinh vật để xếp các loài sinh vật vào các giới khác nhau? - HS thực hiện nhiệm vụ: mỗi cá nhân sẽ quan sát Hình 25.5 – SGK/89 kết hợp với kiến thức đã biết để tìm câu trả lời. - Báo cáo kết quả: GV gọi ngẫu nhiên 1 học sinh báo cáo kết quả, các HS khác sẽ nhận xét và bổ sung ý kiến. GV chốt đáp án: GV nhận xét và kết luận bằng slide kết hợp ghi tóm tắt trên bảng. 8. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Học sinh hệ thống được kiến thức về phân loại sinh vật. f) Nội dung: - Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Học sinh làm việc nhóm: Trao đổi nhóm chọn đáp án đúng cho câu hỏi: 57
  58. 1. Các nhà khoa học đã phân loại sinh vật thành các đơn vị phân loại khác nhau từ lớn đến nhỏ, lần lượt là: a. Giới, lớp, bộ, họ, chi, loài , ngành. b. Giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài. c. Giới, ngành, bộ, họ, lớp, chi, loài. d. Ngành, bộ, họ, lớp, chi, loài, giới. 2. Em hãy cho biết thỏ thuộc giới sinh vật nào? a. Giới Nấm. d. Giới Nguyên sinh vật. b. Giới Thực vật. e. Giới Khởi sinh. c. Giới Động vật. - Đọc “ Em có biết?” - Vẽ sơ đồ tư duy tổng quát bài học g) Sản phẩm: - Các nhà khoa học đã phân loại sinh vật thành các đơn vị phân loại khác nhau từ lớn đến nhỏ, lần lượt là: Giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài. - Trong năm giới sinh vật, thỏ thuộc giới sinh vật: Giới Động vật. - Ngoài hệ thống phân loại năm giới, hiện có một số nhà khoa học đưa ra hệ thống phân loại sinh vật gồm ba lãnh giới: vi sinh vật cổ, vi khuẩn và lãnh giới thứ ba gồm các sinh vật nhân thực. - Vẽ sơ đồ tư duy d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ: + Giáo viên chiếu câu hỏi trên slide, yêu cầu học sinh làm việc nhóm: Trao đổi nhóm chọn đáp án đúng cho câu hỏi: 1. Các nhà khoa học đã phân loại sinh vật thành các đơn vị phân loại khác nhau từ lớn đến nhỏ, lần lượt là: a. Giới, lớp, bộ, họ, chi, loài , ngành. b. Giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài. c. Giới, ngành, bộ, họ, lớp, chi, loài. d. Ngành, bộ, họ, lớp, chi, loài, giới. 2. Em hãy cho biết thỏ thuộc giới sinh vật nào? a. Giới Nấm. d. Giới Nguyên sinh vật. b. Giới Thực vật. e. Giới Khởi sinh. c. Giới Động vật. + Đọc phần “ Em có biết” để hiểu thêm về các cách phân loại sinh vật. + Tóm tắt kiến thức bài học bằng sơ đồ tư duy. 58
  59. - Học sinh thực hiện nhiệm vụ : Trao đổi nhóm để thực hiện nhiệm vụ giáo viên yêu cầu. - Học sinh báo cáo kết quả: GV gọi ngẫu nhiên 3 học sinh báo cáo kết quả, các HS khác sẽ nhận xét và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét và chiếu đáp án. + Các nhà khoa học đã phân loại sinh vật thành các đơn vị phân loại khác nhau từ lớn đến nhỏ, lần lượt là: b. Giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài. + Trong năm giới sinh vật, thỏ thuộc giới sinh vật: c. Giới Động vật. + GV nhấn mạnh bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. 59
  60. BÀI 26: KHÓA LƯỠNG PHÂN Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa khóa lưỡng phân. - Trình bày cách xây dựng khóa lưỡng phân và ý nghĩa của khóa lưỡng phân đối với nghiên cứu khoa học. - Vận dụng xây dựng khóa lưỡng phân đơn giản. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh để tìm hiểu về khóa lưỡng phân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để xây dựng khóa lưỡng phân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân loại được các sinh vật xung quanh dựa vào các đặc điểm quan sát được. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực nhận thức sinh học: phát biểu được định nghĩa khóa lưỡng phân; Mô tả được các bước xây dựng khóa lưỡng phân - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Xây dựng được khóa lưỡng phân để phân loại các sự vật, hiện tượng, các loài sinh vật trong thực tiễn. 3. Phẩm chất Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm chỉ, chịu khó trong việc sử dụng kĩ năng phân loại trong cuộc sống để sắp xếp đồ đạc, công việc hợp lí. - Trung thực, cẩn thận trong sự quan sát các đặc điểm cấu tạo của sinh vật để phân loại, xây dựng khóa lưỡng phân. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh một số loài động vật và sơ đồ khóa lưỡng phân. - Phiếu học tập “Khóa lưỡng phân”. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, thu hút sự chú ý của học sinh. Kiểm tra kĩ năng phân loại của học sinh. b) Nội dung: Trả lời câu hỏi: Làm thế nào để phân biệt được các loài có trong một khu vườn? c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS: dựa vào đặc điểm bên ngoài ta có thể phân biệt được các loài sinh vật.
  61. 61 d) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh được cung cấp (hình ảnh một khu vườn với nhiều loài sinh vật), đặt câu hỏi: Em có thể phân biệt được các loài sinh vật có trong vườn không? Làm cách nào để phân biệt được các loài đó? - Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận để đưa ra câu trả lời - Báo cáo, thảo luận: Dựa vào kiến thức phân loại và các kiến thức về đặc điểm của mỗi loài mà HS được học ở các lớp dưới, HS nêu một số loài động vật, thực vật có trong khu vườn. - Kết luận, nhận định: GV đánh giá kĩ năng phân loại của HS, chú ý tiêu chí phân loại. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: Tìm hiểu về khái niệm khóa lưỡng phân, cách xây dựng khóa lưỡng phân b) Nội dung: - Khóa lưỡng phân là gì? - Cách xây dựng khóa lưỡng phân. - Ý nghĩa xây dựng khóa lưỡng phân. c) Sản phẩm: HS nêu được định nghĩa khóa lưỡng phân và mô tả được các bước xây dựng khóa lưỡng phân. d) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: - GV giới thiệu định nghĩa khóa lưỡng phân: đây là hình thức phân loại phổ biến nhất trong sinh học vì nó giúp đơn giản hóa việc xác định các sinh vật chưa biết. Nói một cách đơn giản, đây là một phương pháp được sử dụng để xác định một loài bằng cách trả lời một loạt các câu hỏi dựa trên các đặc điểm tương phản (ví dụ: đặc điểm hình thái) có hai kết quả xảy ra. “Khóa lưỡng phân” có nghĩa là được chia thành hai phần (phân đôi), các khóa lưỡng phân luôn đưa ra hai lựa chọn (Có/Không có) dựa trên các đặc điểm chính của sinh vật trong mỗi bước. Bằng cách lựa chọn chính xác sự lựa chọn phù hợp ở mỗi giai đoạn, ta có thể xác định tên của sinh vật ở cuối. Khi tạo khóa lưỡng phân, cả hai yếu tố định tính (các thuộc tính vật lý như sinh vật trông như thế nào, màu sắc ra sao, v.v.) và định lượng (số lượng chân, cân nặng, chiều cao, v.v.) được xem xét. Có 2 dạng khóa lưỡng phân: - Dạng sơ đồ phân nhánh: cây phân loại - Dạng viết (chuỗi các câu lệnh được ghép nối được sắp xếp theo tuần tự). 61
  62. 62 Thông thường, khóa lưỡng phân được sử dụng để xác định các loài sinh vật, mặc dù nó có thể được sử dụng để phân loại bất kỳ đối tượng nào có thể được xác định bằng một tập hợp các đặc điểm có thể quan sát được. Mục đích của khóa lưỡng phân: - Xác định và phân loại sinh vật - Giúp học sinh dễ dàng hiểu các khái niệm khoa học khó hơn - Sắp xếp một lượng lớn thông tin giúp việc xác định một sinh vật dễ dàng hơn. GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, kết hợp với quan sát hình ảnh, nêu định nghĩa khóa lưỡng phân. Để xây dựng khóa lưỡng phân cần thực hiện mấy bước? - Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách giáo khoa và nghiên cứu hình 26.1 và 26.2 để trả lời câu hỏi. - Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS phát biểu, các HS khác theo dõi bổ sung. - Kết luận, nhận định: GV đánh giá kĩ năng tổng hợp kiến thức của HS thông qua câu trả lời ngắn gọn, đủ, chính xác. GV nhấn mạnh thêm về: Cách tạo một khóa lưỡng phân: - Bước 1: Liệt kê các đặc điểm: Hãy liệt kê các đặc điểm có thể quan sát được. Ví dụ: một nhóm động vật có một số con có lông trong khi những con khác có chân hoặc một số con có đuôi dài. - Bước 2: Sắp xếp các đặc điểm theo thứ tự. Khi tạo khóa lưỡng phân, trước tiên ta cần bắt đầu với các đặc điểm chung nhất, trước khi chuyển sang các đặc điểm cụ thể hơn. - Bước 3: Chia mẫu vật. Ta có thể sử dụng câu hỏi (có lông và không có lông) hoặc câu hỏi (vật có lông không?) để chia mẫu vật của bạn thành hai nhóm, nên bắt đầu trên đặc điểm chung nhất. - Bước 4: Chia nhỏ hơn nữa mẫu. Dựa vào đặc điểm tương phản tiếp theo, chia nhỏ mẫu vật. Ví dụ: trước tiên, ta có thể đã phân nhóm các động vật của mình là có lông và không có lông, trong trường hợp đó, những con có lông có thể được xác định là chim. Tiếp tục chia nhỏ các mẫu còn lại bằng cách đặt đủ câu hỏi cho đến khi xác định và đặt tên cho tất cả chúng. - Bước 5: Vẽ sơ đồ khóa phân đôi: có thể tạo một khóa lưỡng phân bằng cách viết hoặc vẽ sơ đồ. - Bước 6: Kiểm tra. Khi đã hoàn thành khóa phân đôi, hãy kiểm tra nó để xem nó có hoạt động không. Tập trung vào mẫu vật bạn đang cố gắng xác định và xem qua các câu hỏi trong khóa phân đôi để xem liệu có xác định được nó ở phần cuối hay không, thực hiện các điều chỉnh cần thiết. Một số lưu ý khi xây dựng khóa lưỡng phân: - Chỉ xem xét một đặc điểm tại một thời điểm. - Sử dụng các đặc điểm hình thái nhiều nhất có thể. 62
  63. 63 - Sử dụng các đặc điểm chung nhất ở bước đầu và sử dụng các đặc điểm ít hơn hoặc ít rõ ràng hơn để chia chúng thành các nhóm nhỏ hơn. - Khi viết hãy sử dụng các từ tương phản: ví dụ như có lông và không có lông. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: luyện tập kĩ năng phân loại thông qua hoạt động xây dựng khóa lưỡng phân b) Nội dung: Xây dựng khóa lưỡng phân với 5 loài vật có trong hình. c) Sản phẩm: Sơ đồ khóa lưỡng phân phân loại 5 loài sinh vật d) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: GV hướng dẫn học sinh các bước tạo một khóa lưỡng phân: - Bước 1: Liệt kê các đặc điểm: Hãy liệt kê các đặc điểm có thể quan sát được. - Bước 2: Sắp xếp các đặc điểm theo thứ tự. Khi tạo khóa lưỡng phân, trước tiên ta cần bắt đầu với các đặc điểm chung nhất, trước khi chuyển sang các đặc điểm cụ thể hơn. - Bước 3: Chia mẫu vật. Ta có thể sử dụng câu hỏi (có lông và không có lông) hoặc câu hỏi (vật có lông không?) để chia mẫu vật của bạn thành hai nhóm, nên bắt đầu trên đặc điểm chung nhất. - Bước 4: Chia nhỏ hơn nữa mẫu. Dựa vào đặc điểm tương phản tiếp theo, chia nhỏ mẫu vật. - Bước 5: Vẽ sơ đồ khóa phân đôi: có thể tạo một khóa lưỡng phân bằng cách viết hoặc vẽ sơ đồ. - Bước 6: Kiểm tra. Khi đã hoàn thành khóa phân đôi, hãy kiểm tra nó để xem nó có hoạt động không. Tập trung vào mẫu vật bạn đang cố gắng xác định và xem qua các câu hỏi trong khóa phân đôi để xem liệu có xác định được nó ở phần cuối hay không, thực hiện các điều chỉnh cần thiết. Yêu cầu HS quan sát hình ảnh 5 loài sinh vật, thảo luận và xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại 5 loài đó. - Thực hiện nhiệm vụ: Quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm và xây dựng sơ đồ/ - Báo cáo, thảo luận: GV gọi một nhóm trình bày sơ đồ phân loại, các nhóm khác bổ sung - Kết luận, nhận định: GV đánh giá kĩ năng phân loại thông qua việc lựa chọn đặc điểm để xây dựng khóa lưỡng phân. GV đánh giá kĩ năng vận dụng kiến thức đã học. 63