Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 2-5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 2-5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_chan_troi_sang.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 2-5
- BÀI 8: SỰ ĐA DẠNG VÀ CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT Môn KHTN 6 Thời gian thực hiện: 4 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Sự đa dạng của chất. - Đặc điểm các thể cơ bản của chất. - Tính chất của chất. - Sự chuyển thể của chất. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực khoa học tự nhiên: - Nêu được sự đa dạng của chất. - Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể rắn, lỏng, khí thông qua quan sát. - Đưa ra được ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. - Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lý, tính chất hóa học). - Nêu được các khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc. - Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất. - Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, sôi, bay hơi, đông đặc, ngưng tụ. - Giải thích được các hiện tượng liên quan tới sự chuyển thể trong thực tế. 2.2. Năng lực chung - NL tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, hiện tượng để tìm hiểu về sự đa dạng của chất, đặc điểm thể của chất, tính chất của chất, sự chuyển thể. - NL giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để bố trí và thực hiện thí nghiệm về tính chất của chất và sự chuyển thể. - NL GQVĐ và sáng tạo: Giải quyết vấn đề nền nhà trơn trượt vào những ngày thời tiết nồm. 3. Về phẩm chất: - Chăm học, chịu khó đọc SGK, tài liệu nhằm tìm hiểu về đặc điểm các thể cơ bản của chất. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ khi bố trí và thực hiện thí nghiệm. - Trung thực trong khi thực hiện thí nghiệm, ghi chép và báo cáo kết quả thí nghiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Mỗi nhóm HS:
- + Bộ TN để đo nhiệt độ sôi của nước: giá TN, đèn cồn, bật lửa, bình cầu, nước cất, nhiệt kế, ống thủy tinh chữ l, nút cao su. + Bộ TN tìm hiểu tính tan: 2 cốc nước, dầu ăn, muối, đũa. + Bộ TN đun nóng đường: bát sứ, đường, giá TN, đèn cồn, bật lửa. + Bộ TN làm nóng chảy nến: bát sứ, nến, giá TN, đèn cồn, bật lửa. + Bộ TN đun sôi và làm lạnh nước: cốc thủy tinh chứa nước, giá TN, đèn cồn, bật lửa, bình cầu chứa nước lạnh. - Phiếu học tập III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập. a) Mục tiêu: Giúp HS phân biệt khái niệm vật thể, chất, thể và nhận thức được các vấn đề cần giải quyết trong bài học là: sự đa dạng về chất, tính chất của chất, đặc điểm thể của chất và sự chuyển thể b) Nội dung: - HS làm phiếu để kiểm tra nhận thức ban đầu về vật thể, chất, thể. c) Sản phẩm: - HS kể tên được ít nhất 3 vật thể, 3 chất, 1 thể. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ cá nhân HS hoàn thành phiếu số 1 trong 1 phút: Phiếu số 1: - Kể tên ít nhất 3 vật thể, chất, 1 thể mà em biết. - Trả lời: + Vật thể: . + Chất: . + Thể: - Sau đó chia sẻ nhóm đôi. - GV chỉ định 3 – 4 nhóm phát biểu. Thông qua câu trả lời của HS, GV chuẩn xác hóa cho HS việc phân biệt các khái niệm vật thể, chất, thể. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sự đa dạng của chất a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được sự đa dạng của chất; nhận biết được vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh, vật vô sinh. b) Nội dung: HS đọc sách giáo khoa mục 1 trang 39, 40 và thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: - HS nêu được ít nhất 5 ví dụ về chất. - HS nhận biết và phân biệt được: + Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên. + Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống. + Vật hữu sinh (vật sống) là vật thể có các đặc trưng sống. + Vật vô sinh (vật không sống) là vật thể không có các đặc trưng sống 2
- d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Hãy đọc sách mục 1 trang 39, 40 và trả lời các câu hỏi sau: 1. Vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh, vật vô sinh là gì? 2. Cho các vật thể: quần áo, cây cỏ, con cá, xe đạp. Hãy sắp xếp chúng vào mỗi nhóm vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh, vật vô sinh. 3. Quan sát hình 9.1 và kể tên vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo có trong hình. Cho biết vật thể đó làm bằng chất gì? 4. Kể tên ít nhất 3 vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh, vật vô sinh trong đời sống. Cho biết vật thể đó làm bằng chất gì? - Thực hiện kĩ thuật khăn trải bàn trong 7 phút: Nhóm 4 HS. + Cá nhân HS ghi câu trả lời vào giấy A2. + Nhóm thảo luận thống nhất ý kiến. + Đại diện của một vài nhóm được GV chỉ định trả lời. - GV chuẩn hóa câu trả lời của HS. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu đặc điểm các thể cơ bản của chất a) Mục tiêu: Giúp học sinh trình bày được đặc điểm các thể cơ bản của chất thông qua quan sát. b) Nội dung: HS quan sát Hình 9.2 và hình 9.3 SGK trang 40 và điền vào bảng các thông tin về đặc điểm các thể của chất. c) Sản phẩm: HS trình bày được đặc điểm cơ bản ba thể của chất như sau: 1. Ở thể rắn: - Các hạt liên kết chặt chẽ. - Có hình dạng và thể tích xác định. - Rất khó bị nén. 2. Ở thể lỏng: - Các hạt liên kết lỏng lẻo. - Có hình dạng không xác định và có thể tích xác định. - Khó bị nén. 3. Ở thể khí/ hơi - Các hạt chuyển động tự do. - Có hình dạng và thể tích không xác định. - Dễ bị nén. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu cá nhân HS đọc SGK mục 2 trang 40, quan sát H9.2 và hoàn thiện bảng 9.1. - Tổ chức thảo luận và GV chuẩn xác câu trả lời. - GV cung cấp thông tin: Các chất cấu tạo từ các hạt nhỏ bé và chú thích H9.3. - Sau đó yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 HS để hoàn thiện bảng nhận xét sau: 3
- Có hình Các hạt liên Có thể tích Lấy 2 ví dụ dạng xác Có bị nén Thể kết như thế xác định về chất ở định không? nào? không? mỗi thể. không? Thể rắn Thể lỏng Thể khí - Đại điện nhóm trình bày kết quả thảo luận về đặc điểm cơ bản ba thể của chất. - GV chuẩn xác câu trả lời. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu sự chuyển thể của chất a) Mục tiêu: Giúp HS - Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất. - Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, sôi, bay hơi, đông đặc, ngưng tụ. b) Nội dung: - HS quan sát tranh, video để phát hiện ra các quá trình chuyển thể. - HS tiến hành thí nghiệm và nêu được khái niệm của các quá trình chuyển thể. c) Sản phẩm: - HS phát biểu được trong tự nhiên và cuộc sống, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. + Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất. + Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất. + Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất. + Sự sôi là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên mặt thoáng của chất lỏng. Sự sôi là trường hợp đặc biệt của sự bay hơi. + Sự ngưng tụ là quá trình chất chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng. d) Tổ chức thực hiện - GV chia lớp làm 4 nhóm. - GV yêu cầu các nhóm quan sát H9.11; 9.12; 9.13; thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: 1. Tại sao kem lại tan chảy khi đưa ra ngoài tủ lạnh? 2. Tại sao cửa kính trong nhà tắm bị đọng nước sau khi ta tắm bằng nước ấm? 3. Khi đun sôi nước, em quan sát thấy có hiện tượng gì trong nồi thủy tinh? - GV tổ chức thảo luận nhóm, chỉ định các đại diện trình bày trước lớp câu trả lời của nhóm mình. - GV nhận xét câu trả lời của các nhóm rồi yêu cầu HS tiếp tục xem video về hành trình của một giọt nước và nêu các quá trình đã diễn ra. %E1%BB%A7a%20gi%E1%BB%8Dt%20n%C6%B0%E1%BB%9Bc - GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về sự chuyển thể của chất? HS trả lời cá nhân. 4
- - GV giao nhiệm vụ các nhóm thực hiện thí nghiệm 4,5 theo hướng dẫn trong SGK và cho biết có những quá trình chuyển thể nào đã xảy ra bằng cách hoàn thiện nhận xét sau: TN4: + Đun nóng nến thì nến chuyển từ thể sang thể + Tắt đèn cồn, để nguội thì nến chuyển từ thể sang thể TN5: + Đun sôi nước thì tại mặt thoáng, nước chuyển từ thể sang thể và trong lòng nước xuất hiện các chứng tỏ có sự chuyển thể của nước từ thể sang thể + Dưới đáy của bình cầu xuất hiện các . chứng tỏ có sự chuyển thể của nước từ thể sang thể - GV tổ chức thảo luận, đại diện các nhóm báo cáo kết quả quan sát và rút ra nhận xét. - GV thông báo các khái niệm: sự nóng chảy, sự động đặc, sự bay hơi, sự sôi, sự ngưng tụ. - GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ tóm tắt quá trình chuyển thể, mô tả lại các quá trình chuyển thể của chất. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu tính chất của chất a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lý, tính chất hóa học). b) Nội dung: HS quan sát, tiến hành thí nghiệm và rút ra nhận xét về các tính chất của chất. c) Sản phẩm: HS trình bày được các tính chất của chất về: Tính chất vật lí: - Thể (rắn, lỏng, khí). - Màu sắc, mùi vị, hình dạng, kích thước, khối lượng. - Tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác. - Tính nóng chảy, sôi của một chất. - Tính dẫn nhiệt, dẫn điện. Tính chất hóa học: Có sự tạo thành chất mới (chất bị phân hủy, chất bị đốt cháy) d) Tổ chức thực hiện: - GV chia lớp thành 4 nhóm HS. - GV tổ chức học tập theo trạm, mỗi nhóm HS xuất phát từ một trạm, TG nghiên cứu ở mỗi trạm là 5 phút, sau đó HS lần lượt di chuyển tới các trạm còn lại. + Trạm 1: Quan sát các đặc điểm của chất. Đọc tài liệu, tìm hiểu thông tin trên mạng về tính dẫn điện, dẫn nhiệt. + Trạm 2: Làm thí nghiệm đo nhiệt độ sôi của nước. + Trạm 3: Làm thí nghiệm hòa tan muối ăn, dầu ăn. + Trạm 4: Làm thí nghiệm đun nóng đường. 5
- - Tại mỗi trạm: ngoài các đồ dùng, GV sẽ để sẵn 1 tờ hướng dẫn nghiên cứu. HS đọc hướng dẫn và thực hiện nhiệm vụ, ghi câu trả lời vào phiếu thu hoạch. Khi chuyển sang trạm tiếp theo, HS không mang theo tờ hướng dẫn mà chỉ cầm theo phiếu thu hoạch. - Sau khi HS đã đi lần lượt 4 trạm, GV mời đại diện 4 nhóm trình bày kết quả nghiên cứu, mỗi đại diện chỉ trình bày kết quả ở một trạm. - GV chuẩn hóa kiến thức. Trạm 1: Các chất khác nhau có đặc điểm khác nhau. Trạm 2: Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi. Trạm 3: Muối ăn tan trong nước, dầu ăn không tan trong nước. Trạm 4: Đường nóng chảy, ngả màu vàng sẫm, sau đó chuyển rắn, màu đen. Trong các quá trình xảy ra thí nghiệm, có tạo thành chất mới. Tính chất vật lý thể hiện ở quá trình nóng chảy. Tính chất hóa học thể hiện ở các quá trình còn lại. - GV yêu cầu cá nhân HS trả lời câu hỏi: Nêu một số tính chất vật lí và tính chất hóa học của một chất mà em biết. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức về sự đa dạng của chất để phân biệt vật thể, chất; vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh; các thể của chất; tính chất của chất. - Giải thích được các hiện tượng liên quan tới sự chuyển thể trong thực tế. b) Nội dung: HS cần trả lời các bài 1,2,3,4,5 trong SGK. Ngoài ra HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Tại sao khi hà hơi vào mặt gương thì mặt gương bị mờ đi, sau một thời gian, mặt gương lại sáng trở lại? 2. Tại sao với các chai đựng dầu, xăng, rượu, nước hoa . người ta khuyên đậy nắp sau khi sử dụng? c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập trong SGK: Bài 1: Câu Vật thể Chất a Cơ thể người Nước b Lọ hoa, cốc, bát, nồi Thủy tinh c Ruột bút chì Than chì d Thuốc điều trị cảm cúm Paracetamol Bài 2: Câu Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo Vật vô sinh Vật hữu sinh Cây mía Cây mía đường, Nước hàng, Nước hàng, đường đường, cây thốt a cây thốt nốt, củ đường sucrose, sucrose. nốt, củ cải cải đường, nước. nước. đường. b Lá găng rừng Nước đun sôi, Nước đun sôi, Lá găng rừng. 6
- đường mía, thạch đường mía, gang. thạch găng. Kim loại , c Quặng kim loại Kim loại quặng kim loại. Bàn ghế, Bàn ghế, giường tủ, d Gỗ giường tủ, nhà nhà cửa. cửa, gỗ. Bài 3: Từ cần điền là: (1) thể/ trạng thái (2) rắn, lỏng, khí (3) tính chất (4) chất (5) tự nhiên/ thiên nhiên (6) vật thể nhân tạo (7) sự sống (8) không có (9) vật lí (10) vật lí Bài 4: Vật thể Thể Hình dạng Khả năng bị nén Xác Không xác Dễ bị nén Khó bị Rất khó bị định định nén nén Muối ăn Rắn √ √ Không khí Khí √ √ Nước Lỏng √ √ khoáng Bài 5: Để phân biệt tính chất vật lí và tính chất hóa học của một chất, ta thường dựa vào dấu hiệu sự tạo thành chất mới Đáp án các câu hỏi bổ sung: 1. Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước trong hơi thở của ta gặp bề mặt gương lạnh hơn nên ngưng tụ tạo thành các hạt nước nhỏ li ti bám vào bề mặt gương nên ta thấy gương mờ đi. Sau một thời gian, các hạt nước nhỏ đó bay hơi hết, mặt gương lại sáng trở lại. 2. Với các chai đựng dầu, xăng, rượu, nước hoa . người ta khuyên đậy nắp sau khi sử dụng. Vì các chất lỏng đó bay hơi nhanh, nếu mở nắp thì các chất đó ở thể hơi dễ lan tỏa vào không khí và các chất lỏng sẽ nhanh cạn. Nếu đậy nắp thì có bao nhiêu chất lỏng bay hơi thì sẽ có bấy nhiêu chất lỏng ngưng tụ làm cho các chất lỏng không bị cạn đi. d) Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”. - GV lần lượt yêu cầu HS làm bài tập trong SGK và bài tập bổ sung. 7
- - Đầu tiên với mỗi bài, GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào trong vở. Sau thời gian khoảng 1 phút, hết giờ làm bài, bạn nào giơ tay nhanh hơn, bạn đó được quyền trả lời. Nếu đúng được 10 điểm, nếu thiếu được 1 – 9 điểm tùy theo, nếu sai bị trừ 2 điểm. Kết thúc, bạn nào có số điểm cao hơn, bạn đó giành chiến thắng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh thông qua nhiệm vụ: Giải quyết vấn đề nền nhà trơn trượt vào những ngày thời tiết nồm. b) Nội dung: - HS phát hiện vấn đề: Nền nhà trơn trượt vào những ngày thời tiết nồm. - HS giải thích được hiện tượng nền nhà trơn trượt vào những ngày thời tiết nồm. - Đề xuất được biện pháp giải quyết vần đề. - Chứng minh được tính hiệu quả của các biện pháp đó. c) Sản phẩm: - Giải thích hiện tượng: Vào những ngày trời nồm, không khí có chứa nhiều hơi nước (độ ẩm cao). Sự chênh lệch nhiệt độ giữa nền nhà và lớp không khí bao quanh khiến hơi nước trong không khí bị ngưng tụ tạo thành những hạt nước nhỏ gây ẩm ướt, trơn trượt cho nền nhà. - Biện pháp giải quyết: + Đóng kín cửa, hạn chế không khí ẩm vào nhà. + Thỉnh thoảng, lau nhà bằng khăn bông khô. + Chụp ảnh minh chứng kết quả khi áp dụng biện pháp trên. d) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ở nhà và nộp báo cáo để trao đổi, chia sẻ và đánh giá vào tháng 2, 3. KHBD KHTN LỚP 6 – BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO KẾ HOẠCH BÀI DẠY TÊN CHỦ ĐỀ 2 : CÁC THỂ (TRẠNG THÁI) CỦA CHẤT (Lớp 6, KHTN) Thời lượng: 04 tiết I. MỤC TIÊU DẠY HỌC Ghi dạng SỐ THỨ TỰ Phẩm chất, năng YÊU CẦU CẦN ĐẠT hoặc lực MÃ HÓA YCCĐ (STT) MÃ HÓA 8
- NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nhận thức khoa Nêu được sự đa dạng của chất (chất (1) 1.[KHTN.1.1] học tự nhiên có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh ). Trình bày được một số đặc điểm cơ (2) 2.[KHTN.1.2] bản ba thể (rắn; lỏng; khí) thông qua quan sát. Đưa ra được một số ví dụ về một số (3) 3.[KHTN.1.3] đặc điểm cơ bản ba thể của chất. Nêu được một số tính chất của chất (4) 4.[KHTN.1.1] (tính chất vật lí, tính chất hoá học). Nêu được khái niệm về sự nóng (5) 5.[KHTN.1.1] chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. Trình bày được quá trình diễn ra sự (6) 6.[KHTN.1.2] chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi. Tìm hiểu tự nhiên Tiến hành được thí nghiệm về sự (7) 7.[KHTN.2.4] chuyển thể (trạng thái) của chất. Vận dung kiến Không có thức, kĩ năng đã học NĂNG LỰC CHUNG Năng lực tự chủ Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm (8) 8.[TC.1.1] và tự học vụ được giao và hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm. Năng lực giải Xác định được và biết tìm hiểu các (9) 9.[GQ.4] quyết vấn đề và thông tin liên quan đến vấn đề cần sáng tạo giải quyết, thảo luận để đề xuất các phương án phù hợp. PHẨM CHẤT CHỦ YẾU Trung thực Báo cáo đúng kết quả của thí (10) 10.[TT.1] nghiệm về tính chất của chất, sự chuyển thể của chất. 9
- II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên -GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. -Chuẩn bị 4 bộ thí nghiệm. Mỗi bộ gồm: Dụng cụ thí nghiệm: 4 đèn cồn, 4 cốc thủy tinh, 8 ống nghiệm, 4 kẹp gỗ, 4 ống nhỏ giọt. Hóa chất: nước, đường. 2. Chuẩn bị của học sinh -Mỗi nhóm có một tờ giấy khổ lớn.(Học sinh có thể kẻ bảng theo từng hoạt động) - Nghiên cứu trước nội dung bài mới - Tìm hiểu các thí nghiệm của bài. - Tìm hiểu các trạng thái của chất có trong thực tế - Chuẩn bị: Nước, khăn lau, giấy III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Mục tiêu Công (Có thể ghi ở Phương cụ Hoạt Nội dung dạng số thứ tự PP/KTDH pháp đánh động học dạy học hoặc dạng mã chủ đạo đánh giá giá (thời gian) trọng tâm hóa đối với YCCĐ) 1 - Sự đa dạng của PP dạy học Viết và Câu Hoạt động chất trực quan: mẫu hỏi đáp. hỏi – 1. [Khởi vật đáp động] (20 KTDH: động án. phút) não – công não, KWL 2.[KHTN.1.2] - Trạng thái của PP dạy học Hỏi đáp . Câu Hoạt động chất. trực quan: hỏi – [2]. [Tìm video đáp hiểu 1] (25 3.[KHTN.1.3 KTDH: KWL án. phút) 10
- - Một số ví dụ về PP vấn đáp một số đặc điểm cơ KTDH: động bản ba thể của chất. não – công não 4.[KHTN.1.1] - Một số tính chất PP trực quan: Hỏi đáp. Câu của chất (tính chất sử dụng thí hỏi - Hoạt động vật lí, tính chất hoá nghiệm trong đáp [3]. [Tìm học) dạy học. án . hiểu 2] (45 KTDH: chia phút) nhóm, động não – công não. PP dạy học Quan Rubri 5.[KHTN.1.1] - Khái niệm về sự theo góc.(có sử sát. c. 8.[TC.1.1] nóng chảy; sự sôi; dụng thí 10.[TT.1] sự bay hơi; sự nghiệm). Hoạt động ngưng tụ, đông đặc. KTDH: chia [4]. [Tìm 6.[KHTN.1.2] nhóm, động hiểu 3] (45 - Quá trình diễn ra não – công phút) sự chuyển thể (trạng não. Bài thái): nóng chảy, Viết. tập đông đặc; bay hơi, thực ngưng tụ; sôi. tiễn. 9.[GQ.4] Phân loại rác hữu PP dạy học giải Đánh giá Bảng Hoạt động cơ và rác vô cơ. quyết vấn đề. qua sản kiểm. [5]. [Luyện KTDH: động phẩm tập] (45 não – công học tập phút) não, KWL. của HS. B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Dưới đây là cấu trúc một hoạt động học Hoạt động [3]. Tìm hiểu một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hoá học) 1. Mục tiêu:[KHTN.1.1] 11
- 2. Tổ chức hoạt động Chuẩn bị GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. Dụng cụ thí nghiệm: 4 đèn cồn, 4 cốc thủy tinh, 8 ống nghiệm, 4 kẹp gỗ, 4 ống nhỏ giọt. Hóa chất: nước, đường. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nhiệm vụ 1: hình thành khái niệm về tính chất vật lí và tính chất hóa học. Giáo viên sử dụng dạy học trực quan . Kĩ thuật dạy học: hình thức làm việc nhóm, Bước 1: chia nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. Mỗi nhóm có một tờ giấy khổ lớn. Bước 2: học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập Nhiệm vụ Nội dung cần thực hiện Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về tính chất - Quan sát, trạng thái, màu sắc, mùi, vị của vật lí của đường. đường. - Hòa tan đường vào nước, khuấy đều. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về tính chất - - Tiến hành thí nghiệm đun nóng đường hóa học của đường. trên ngọn lửa đèn cồn. - - Quan sát hiện tượng. Bước 3:Học sinh báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm. GV thống nhất với lớp tiêu chí đánh giá hoạt động 3. Câu 1: Trong các tính chất sau đây, tính chất nào là tính chất vật lý .Chọn các phương án đúng. Màu sắc, trạng thái, nhiệt độ nóng chảy. Tính cháy, tính nổ Mùi, vị, khối lượng riêng, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt. Tính tan trong nước. Câu 2 : Xác định tính chất hóa học trong các tính chất sau đây : A. Tính cháy được B. Tính tan trong nước. C. Nhiệt độ nóng chảy D. Khối lượng riêng. 12
- Đáp án: Câu 1:ý 1 , ý 3 và ý 4. Câu 2: A Hoạt động [4]. [Tìm hiểu sự chuyển thể của chất] (45 phút) 1. Mục tiêu:[KHTN.1.2] và [KHTN.2.4] 2. Tổ chức hoạt động Chuẩn bị GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. Dụng cụ thí nghiệm: 5 cốc thủy tinh, 2 đèn cồn, 1 đĩa thủy tinh, 2 lưới đốt, 2 giá đỡ, ống nhỏ giọt, bình giữ nhiệt, 2 nhiệt kế. Ly thủy tinh cao, mặt kính đồng hồ, bình keo xịt tóc. Hóa chất: nước, lòng trắng trứng, đá viên. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nhiệm vụ 1: hình thành khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc Giáo viên sử dụng dạy học theo góc (có sử dụng thí nghiệm). Kĩ thuật dạy học: hình thức làm việc nhóm. Bước 1: chia nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. Mỗi nhóm có một tờ giấy khổ lớn. Giáo viên cho các nhóm trưởng bốc thăm vị trí nhóm, đã chia sẵn nhiệm vụ ở từng vị trí. Ở mỗi vị trí, học sinh sẽ quay lại thí nghiệm của nhóm để báo cáo. Bước 2: Tổ chứchọc sinh thực hiện nhiệm vụ học tập tại các góc. GV giới thiệu sơ đồ luân chuyển tới các góc. Vị trí 1: thí nghiệm về sự sôi và sự bay hơi Vị trí 2: thí nghiệm về sự nóng chảy Vị trí 3: thí nghiệm về sự đông đặc Vị trí 4: thí nghiệm về sự ngưng tụ. Bước 3:Học sinh làm việc nhóm tại mỗi góc theo yêu cầu của hoạt động. Thực hiện luân chuyển góc. Nhiệm vụ Nội dung cần thực Kết quả hiện Vị trí 1: thí nghiệm Đun cốc nước trên Nêu hiện tượng quan sát được? về sự sôi và sự bay ngọn lửa đèn cồn. Ghi nhận nhiệt độ sôi của nước ở trong hơi Quan sát sự sôi và sự thí nghiệm. 13
- bay hơi. Video báo cáo. Vị trí 2: thí nghiệm Cho viên đá vào cốc Nêu hiện tượng quan sát được. về sự nóng chảy chứa sẵn nhiệt kế. Ghi nhận nhiệt độ của nhiệt kế: Quan sát hiện tượng - Trước khi cho viên đá vào. thí nghiệm. - Viên đá tan một phần. - Viên đá tan hoàn toàn. Video báo cáo. Vị trí 3: thí nghiệm Đun sôi parafin và để Nêu hiện tượng quan sát được. về sự đông đặc nguội. Video báo cáo. Vị trí 4: thí nghiệm Lấy đĩa thủy tinh đậy Nêu hiện tượng quan sát được. về sự ngưng tụ. lên cốc có chứa đá. Video báo cáo. Bước 4:Học sinh trao đổi và đánh giá kết quả học tập. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành sơ đồ câm về sự chuyển thể của nước. 4 3 1 2 Giáo viên mở rộng liên hệ chu trình của nước trong tự nhiên. 14
- 3. Dự kiến sản phẩm học tập Nhiệm vụ 1: Học sinh hoàn thành: Phiếu học tập của mỗi nhóm. Nhiệm vụ 2: Học sinh hoàn thành sơ đồ câm về sự chuyển thể của nước. 4. Dự kiến phương án đánh giá kết quả học tập Giáo viên và học sinh đánh giá mức độ đạt được các mục tiêu hoạt động [KHTN.1.2] và [KHTN.2.4]. GV thống nhất với lớp tiêu chí đánh giá hoạt động 4. Phiếu đánh giá theo tiêu chí Rubric YCCĐ Tiêu chí Mức 3 (5 điểm) Mức 2(3 điểm) Mức 1(2 điểm) ĐIỂM Thí Thiết kế được thí Thiết kế được thí Chưa thiết kế Thiết kế thí nghiệm nghiệm và hợp lí nghiệm nhưng được thí nghiệm được điểm chưa đầy đủ nghiệm. quá bước trình Học sinh lựa Học sinh lựa chọn Học sinh lựa chọn Học sinh lựa diễn ra chọn dụng cụ dụng cụ hóa chất dụng cụ hóa chất chọn dụng cụ sự hóa chất từ đủ, sắp xếp gọn đủ, nhưng để lộn hóa chất nhưng chuyển sự chuẩn bị gàng. xộn còn thiếu. thể của giáo viên (trạng Làm được hoàn Làm được hoàn Làm được 1-2 Tiến hành thí thái): chỉnh 4 thí nghiệm chỉnh 3 thí nghiệm thí nghiệm . nghiệm nóng . . 15
- chảy, Trình bày được Giải thích rõ quá Bản báo cáo có đông quá trình chuyển trình chuyển thể sự trình bày rõ Báo cáo thí đặc; thể của chất. của chất dựa trên ràng về dụng cụ, nghiệm bay hoạt động thí hóa chất sử hơi, nghiệm dụng. ngưng Nhận xét của GV TỔNG tụ; sôi ĐIỂM Hoạt động [5]. Thực hiện phân loại rác hữu cơ và rác vô cơ. 1. Mục tiêu:9.[GQ.4] 2. Tổ chức hoạt động Chuẩn bị GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. Gv chuẩn bị một số hình ảnh về rác thải. Hình 2 Hình 1 16
- Hình 3 Hình 4 Hình 5 Hình 6 Hình 7 Hình 8 Chuyển giao nhiệm vụ học tập Giai đoạn 1 : Nhận biết vấn đề. Bạn Nam và Lan cùng nhau uống sữa sau khi uống xong, trong sân trường có để 3 thùng rác: rác hữu cơ, rác vô cơ và rác độc hại, Lan không biết bỏ vào thùng rác nào ? Bạn hãy giúp Lan bỏ vỏ hộp sữa vào đúng thùng rác. Hiện nay, tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng nặng, để giảm thiểu tình trạng này xã hội khuyến khích phân loại rác tại nguồn : rác hữu cơ và rác vô 17
- cơ. Với kiến thức đã học, em hãy cho biết các hình ảnh sau là rác vô cơ hay rác hữu cơ ? Giai đoạn 2 : Lập kế hoạch giải quyết vấn đề. HS đề xuất giả thiết : Hình 1, 2, 3, 4 là rác hữu cơ. Hình 5, 6, 7, 8 là rác vô cơ. Đề xuất kế hoạch giải quyết. Dựa trên cơ sở lý thuyết học đã để dự đoán hình ảnh nào là rác vô cơ ? Hình ảnh nào là rác hữu cơ ? (Đánh dấu X vào ô thích hợp) Hình ảnh rác thải Rác hữu cơ Rác vô cơ Hình 1 X Hình 2 X Hình 3 X Hình 4 X Hình 5 X Hình 6 X Hình 7 X Hình 8 X Giai đoạn 3 : Thực hiện kế hoạch. Định hướng cho học sinh tìm được rác vô cơ và rác hữu cơ. Cho HS hoạt động nhóm và trình bày. Giai đoạn 4 : Kiểm tra, đánh giá và kết luận. HS quan sát hình ảnh và ghi nhận kết quả hoạt động. Gv chốt ý cho học sinh. GV thống nhất với lớp tiêu chí đánh giá hoạt động 5. Hình ảnh rác thải Rác hữu cơ Rác vô cơ Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5 Hình 6 Hình 7 Hình 8 Tiêu chí đánh giá Có Không Nêu được giả thiết phân loại rác 2 điểm hữu cơ và rác vô cơ Xác định được rác vô cơ 4 điểm 18
- Xác định được rác hữu cơ 4 điểm Tổng điểm 10 điểm IV. HỒ SƠ DẠY HỌC A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI(Với hoạt động trải nghiệm, sử dụng: Nội dung hoạt động) B. CÁC HỒ SƠ KHÁC Phiếu học tập Chủ đề: Họ và tên học sinh: Nhóm: Nhiệm vụ 1: hình thành khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc Tên thí nghiệm Kết quả thí nghiệm Sự sôi và sự bay hơi Sự nóng chảy Sự đông đặc Sự ngưng tụ Nhiệm vụ 2: hình thành khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc 4 1 3 2 Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHỦ ĐỀ: CÁC THỂ (TRẠNG THÁI) CỦA CHẤT Thời lượng: 4 tiết- 180 phút 19
- I. MỤC TIÊU DẠY HỌC (STT) của YCCĐ và NĂNG LỰC, YÊU CẦU CẦN ĐẠT dạng mã hóa của YCCĐ PHẨM CHẤT (STT) Dạng mã hóa NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN – Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở (1) 1.KHTN1.1 xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh ). Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba (2) 2.KHTN 1.2 thể (rắn; lỏng; khí) thông qua quan sát. – Nêu được một số tính chất của chất (tính (3) 3.KHTN 1.1 Nhận thức khoa chất vật lí, tính chất hoá học). học tự nhiên – Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự (4) 4.KHTN 1.1 sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. –Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển (5) 5.KHTN 1. 2 thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi – Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc (6) 6.KHTN 1.3 điểm cơ bản ba thể của chất. Tìm hiểu tự nhiên –Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (7) 7.KHTN 2.4 (trạng thái) của chất. NĂNG LỰC CHUNG Tự học và Tự chủ Chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ được (8) 9. NLC.TC1 giao; tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm; tự quyết định cách thức thực hiện nhiêm vụ được giao Giao tiếp và hợp Biết chủ động đề xuất mục dích hợp tác khi (9) 10.GT-HT.3 tác được giao nhiệm vụ, biết xác định đước các công việc có thể hoàn thành tốt khi hoạt động nhóm 20
- PHẨM CHẤT Trung thực Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan kết (10) 11.PC.TT.1 quả thí nghiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Hoạt động học Giáo viên Học sinh HĐ1: Đặt vấn đề (10 phút) HĐ2: Sự đa dạng của Tranh ảnh, phiếu học tập,mô hình, Bảng nhóm, bút lông chất (15 phút) video clip, mẫu vật tự nhiên, HĐ3: Đặc điểm cơ Chuẩn bị 1 số vật dụng: bong bản ba thể (20 phút). bóng (nhiều hình dạng kích thước khác nhau), táo, chai nước (có thể nhiều hình dạng khác nhau), các viên sỏi, cục rubik . HĐ4: Tính chất của - Đồng, nhôm , nước , nứớc đá, nước chất nóng , nước vôi trong , đường , dầu ăn (45 phút) , than đá . - Cốc thủy tinh , đũa thủy tinh , muỗng , nhiệt kế, đèn cồn , chén sứ , bình cầu, nguồn điện có pin - Phiếu học tập số 1 HĐ5 Quá trình diễn Hình ảnh chuyển thể của nước, vòng Tìm hiểu trước nội dung về ra sự chuyển thể (15 tuần hoàn của nước trong tự nhiên, vòng tuần hoàn của nước phút) Phiếu học tập trong tự nhiên HĐ6 Thí nghiệm về Sáp (parafin) đã cắt nhỏ sự chuyển thể (15 Bình phun tia phút) Hộp quẹt diêm Cốc thủy tinh 250 ml Kẹp gắp Chén sứ 21
- Đế tròn đun hóa chất Đèn cồn Bình cầu Khăn lau Khay đựng hóa chất Nước lạnh (đá khô hay nước đá .) HĐ7: Khái niệm về Phiếu học tập sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. (15 ph) HĐ8 - Củng cố (15p) Phiếu học tập, trò chơi củng cố HĐ9 - Luyện tập (30 Phiếu học tập, bảng phụ, bảng nhóm Hệ thống các kiến thức đã phút) học, chuẩn bị các bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt Mục tiêu Nội dung dạy học PP, KTDH Phương án đánh giá động học (STT) Mã hóa trọng tâm chủ đạo PP Công cụ HĐ1: (1) 1.KHTN1.1 – Nêu được sự đa PP: Trực quan, Phương - Câu hỏi Đặt vấn dạng của chất (chất đàm thoại gợi pháp hỏi và Câu trả đề có ở xung quanh mở đáp lời của Hs -Sự đa chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, tìm tòi/phát Phương dạng của hiện. pháp Bài tập chất vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật - Dạy học hợp đánh giá hữu sinh ). tác qua hồ sơ học tập - KTDH: động não, KWL 22
- HĐ2: Các (2) 2.KHTN 1.2 Trình bày được PP: Trực quan, Phương Câu trả lời một số đặc điểm thể cơ KT: Động não pháp hỏi của Hs bản của cơ bản ba thể (rắn; đáp lỏng; khí) thông – công não chất Phương Mức độ qua quan sát. tham gia (6) 6.KHTN 2.2 pháp - Đưa ra được một PP: nghiên quan sát hoạt động số ví dụ về một số cứu của học đặc điểm cơ bản ba sinh KT: Khăn trải thể của chất. bàn HĐ3: (3) 3.KHTN 1.1 – Nêu được một số - Dạy học trực Phương - Bảng Tính chất tính chất vật lí, quan: sử dụng pháp hỏi hoạt động của chất tính chất hoá học tranh, ảnh, đáp của nhóm của chất. video. học sinh - Sử dụng thí Phương nghiệm pháp Bảng 2 - Dạy học giải quan sát, quyết vấn đề vấn đáp - Kết quả thí nghiệm - KTDH: của HS Mảnh ghép, sơ đồ tư duy HĐ4 Quá (5) 5.KHTN1. 2 –Trình bày được PP: trực quan, Phương Câu trả lời trình diễn 9. NLC.TC1 quá trình diễn ra sự đàm thoại gợi pháp của Hs ra sự chuyển thể: nóng mở quan sát Mức độ chuyển chảy, đông đặc; KT: Khăn trải tham gia thể (15 bay hơi, ngưng tụ; bàn, động não- hoạt động phút) sôi công não của hs - Kết quả thí nghiệm của HS. HĐ5: Thí (7) 7.KHTN 2.4 Tiến hành được thí PP: + Dạy học - Phương Mức độ nghiệm 9. NLC.TC1 nghiệm về sự trực quan: sử pháp hoàn thành về sự 11.PC.TT.1 chuyển thể (trạng dụng thí quan sát. thí nghiệm chuyển thái) của chất. Nghiệm. và sự tham thể (15 KT: Khăn trải gia hoạt phút) bàn động của học sinh HĐ6: (4) 4.KHTN 1.1 – Nêu được khái PP:Dạy học Đánh giá Phiếu Khái 8.KH3.1 niệm về sự nóng hợp tác qua quan đánh giá niệm về chảy; sự sôi; sự theo tiêu 23
- sự nóng bay hơi; sự ngưng KT: Động não sát chí chảy; sự tụ, đông đặc. – công não Đánh giá Rubrics sôi; sự qua hồ sơ Hồ sơ học bay hơi; học tập tập của hs- sự ngưng kết quả tụ, đông thảo luận đặc. (15 nhóm và phút) bản thuyết trình HĐ7 - - Vận dụng giải PP: Thảo luận Phương Câu trả lời Củng cố các bài tập: nhóm pháp hỏi của Hs 25p + Phân loại được đáp vật thể, chất Phương Mức độ + Nhận biết được pháp quan sát tham gia vật thể nhân tạo; tự hoạt động nhiên, vật hữu của học sinh, VT vô sinh sinh + Biết các thể, cho ví dụ + Nắm được một số tính chất của chất HĐ8 - - Hệ thống kiến PP: Sơ đồ grap PP hỏi Phiếu Luyện tập thức Thảo luận đáp câu đánh giá 20p - Vận dùng giải nhóm trả lời PP theo tiêu quan sát - chí một số dạng bài Trò chơi học tập Sử dụng Rubrics tập thang đo Đánh giá qua hồ sơ học tập 24
- B. HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh ). 1.Mục tiêu hoạt động 1.KHTN1.1 2.Tổ chức hoạt động: Chuẩn bị GV chia lớp thành 4 nhóm học tập Pp : trực quan, đàm thoại gợi mở Kt: động não- công não 2.1.1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1 : Giáo viên sử dụng dạy học trực quan : sử dụng các mẫu vật sẵn có trong lớp, ngoài sân trường hoặc gợi ý các đồ vật học sinh thường xuyên sử dụng trong học tập và sinh hoạt. Nhiệm vụ 1: Chất có ở xung quanh chúng ta Bước 1: GV đặt câu hỏi cho các nhóm lần lượt liệt kê các đồ vật có ở trong lớp, trong trường, các đồ vật được sử dụng hằng ngày trong học tập và sinh hoạt. Bước 2: HS các nhóm lần lượt trả lời theo yêu cầu. Bước 3: Chọn 1 HS ghi nhận các câu trả lời trên bảng. Nhiệm vụ 2: Phân loại vật thể tự nhiên, vật thể nhân taọ Bước 1: GV đặt câu hỏi cho các nhóm lần lượt phân loại các đồ vật vừa được liệt kê, vật nào là vật thể tự nhiên, vật nào là vật thể nhân tạo. Bước 2: HS các nhóm lần lượt sắp xếp và phân loại. Bước 3: Chọn 1 HS ghi nhận các câu trả lời trên bảng. Bước 4: GV trao đổi và chốt kiến thức. CÂU HỎI – ĐÁP ÁN Nhiệm vụ 1: Câu hỏi: Em hãy kể tên các đồ vật mà em sử dụng trong sinh hoạt và học tập ( trong nhà trường và gia đinh) Đáp án: bàn, ghế, bút, cặp, thước, quần áo, giày dép, viết, cây xanh, quần áo, gạo, trái cây, nước, . Nhiệm vụ 2: Câu hỏi: Em hãy phân loại trong các đồ vật Đáp án: Vật thể tự nhiên: cây xanh, trái cây, nước, gạo Vật thể nhân tạo: bàn, ghế, bút, viết, -Giáo viên phát phiếu học tập 1: GV hướng dẫn HS quan sát hình trên màn hình, hoặc giáo viên có thể dùng video clip cho học sinh coi trực tiếp. 25
- Dầu ăn Cái ly Than đá Suối Kim cương Con người 26
- Ruộng bậc thang rừng núi Con voi Con người ĐÁ Xe - Học sinh thảo luận nhóm và làm phiếu và trả lời PHIẾU HỌC TẬP 1 Tên SVHT Nhận xét - phân loại (VTTN- VTNT- Vật vô sinh - Hữu sinh Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo Vô sinh Hữu sinh Thực hiện nhiệm vụ học tâp Học sinh hoàn thành câu trả lời theo cá nhân, giáo viên cho học sinh hoàn thành phiếu trả lời gọi một số học sinh trình bày câu trả lời, các học sinh khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời của bạn. Sản phẩm dự kiến Luyện tập- • Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu học sinh hoàn thành phiêu học tập số 1 theo cá nhân. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu hỏi: Em hãy chỉ ra vật thể tự nhiên, Vật thể nhân tạo, Vật thể hữu sinh, Vật thể vô sinh trong các phát biểu sau: a) Nước hàng được nấu từ đường sucrose (chiết từ cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường ) và nước. b) Thạch găng được làm từ lá găng rừng, nước đun sôi, đường mía. c) Kim loại được sản xuất từ nguyên liệu ban đầu là quặng kim loại. d) Gỗ thu hoạch từ rừng được sử dụng đóng bàn ghế, gường tủ, nhà cửa. e) Dây điện được làm bằng đồng hoặc bằng nhôm được bọc nhựa 27
- f) Thân cây bạch đàn có thành phần chính là xenlulozo được dùng để sản xuất giấy. STT Tên vật thể Phân loại vật thể Tự nhiên Nhân tạo Hữu sinh Vô sinh 1 2 3 4 5 6 Sản phẩm học tập dự kiến STT Tên vật thể Phân loại vật thể Tự nhiên Nhân tạo Hữu sinh Vô sinh 1 cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường 2 lá găng rừng 3 quặng kim loại 4 bàn ghế, gường tủ, nhà cửa 5 Dây điện, đồng, nhôm, nhựa 6 Thân cây bạch đàn, xenlulozo, giấy PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu hỏi: Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong các câu sau: a) Cơ thể người chứa 63% - 68% vẽ khối lượng là nước. b) Thúy tinh là vật liệu chế tạo ra nhiêu vật gia dụng khác nhau như lọ hoa, cốc, bát, nói, c) Than chì là vật liệu chính làm ruột bút chì. Paracetamol là thành phẩn chính của thuốc điểu trị cảm cúm Sản phẩm học tập dự kiến Câu Vật thể Chất hỏi a Cơ thể người Nước b Vật gia dụng (lọ hoa, cốc,bát, Thủy tinh nồi, ) c Ruột bút chì Than chì 28
- d Thuốc điều trị cảm cúm Paracetamol Sản phẩm học tập - Kết quả của PHT Phương án đánh giá Phươmg pháp đánh giá qua hồ sơ học tập Công cụ là phiếu học tập với các bài tập áp dụng và đánh giá thông qua thang đánh giá Tiêu chí đánh giá - Nêu được sự đa dạng của chất Xác định chính xác vật thể, chất, vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, Mức 1 vật thể hữu sinh, vật thể vô sinh Mức 2 Xác định đúng vật thể, chất, nhưng còn nhầm lẫn giữa vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật thể hữu sinh và vật thể vô sinh Mức 3 Chưa xác định đúng vật thể, chất, nhưng còn nhầm lẫn giữa vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật thể hữu sinh và vật thể vô sinh HOẠT ĐỘNG 2: CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT (20 phút) 1. Mục tiêu hoạt động 5.KHTN1.2 9. NLC.TC1 10.GT-HT.3 2. Tổ chức hoạt động PP: + trực quan, đàm thoại gợi mở, nghiên cứu KT: Khăn trải bàn, động não- công não • Chuẩn bị: GV chia lớp thành 6 nhóm a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: (PP: trực quan, KT: Công não – động não) GV yêu cầu HS nêu các quá trình biến đổi thể quan sát được GV sử dụng phương pháp graph (hoặc kĩ thuật sử dụng sơ đồ tư duy) trong dạy học, chiếu sơ đồ sau lên màn hình và yêu cầu HS điền các quá trình chuyển hoá tương ứng giữa trạng thái của các chất theo các gợi ý cho sẵn. Sơ đồ này giúp HS ghi nhớ và phân biệt được các quá ? ? ? ? Rắ Lỏn Kh trình biến đổi thể của chất.n g í GV có thể hướng dẫn HS đọc thêm để tìm hiểu về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của một số chất thường gặp. Thực hiện nhiệm vụ học tập Học sinh thảo luận trên cơ sở thực hiện thao tác ghi nhận ý kiến cá nhân vào bảng chung của nhóm. Đại diện mỗi nhóm sẽ trình bày nội dung đã thảo luận, các nhóm 29
- khác nhận xét, bổ sung và giáo viên là người chốt lại nội dung Thể của Chất Hình dạng có ác định Có thể nén không? ko? Rắn (viên sỏi. cục rubik, trái táo) Lỏng (chai nước đầy) Khí (bong bóng đã được thổi) Sản phẩm dự kiến của học sinh Thể của Chất Hình dạng có xác định Có thể nén ko? không? Rắn (viên sỏi. cục rubik, trái Hình dạng xác định Khó bị nén táo) Lỏng (chai nước đầy) Hình dạng theo vật chứa Nén hơi khó khăn Khí (bong bóng đã được Hình dạng không xác Dễ bị nén thổi) định b. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3: (PP: trực quan, KT: Công não – động não) Giáo viên giới thiệu các chất là những hạt vô cùng nhỏ mắt thường không nhìn thấy được. Cho học sinh xem hình giải thích đặc điểm của thể rắn, lỏng, khí và nhận xét sự khác nhau về việc hình dạng và sự nén của các trạng thái 30
- Hình: Trạng thái của vật chất Thực hiện nhiệm vụ học tập Học sinh thảo luận. Đại diện mỗi nhóm sẽ trình bày nội dung đã thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và giáo viên là người chốt lại nội dung Giáo viên cho học sinh ghi vào vở 1.Ở thể rắn - Các hạt liên kết chặt chẽ - Có hình dạng và thể tích xác định - Rất khó bị nén 2.Ở thể lỏng - Các hạt liên kết lỏng lẻo - Có hình dạng không xác định, có thể tích xác định - Khó bị nén 3.Ở thể khí/hơi - Các hạt chuyển động tự do - Có hình dạng và thể tích không xác định - Dễ bị nén Củng cố: giáo viên đưa ra video cuối cùng: 3. Sản phẩm dự kiến của học sinh Thể rắn Thể lỏng Thể khí Khoảng cách các hạt đặc Khoảng cách các hạt Khoảng cách các hạt khá khít nên các hạt liên kết không được đặc khít nên rộng nên các hạt chuyển chặt chẽ với nhau. các hạt liên kết lỏng lẽo động tự do. → Hình dạng xác định và → Hình dạng không → Hình dạng tự do và rất khó bị nén xác định và khó bị nén dễ bị nén rời rạc với nhau. 4. Phương án đánh giá dự kiến Phương pháp quan sát qua công cụ là hồ sơ học tâp là nội dung trình bày thuyết trình TIÊU CHÍ MỨC ĐỘ NHÓM NHÓM NHÓM NHÓM 1 2 3 4 TIÊU CHÍ MỨC 1 Chưa xác định đúng hình ĐÁNH GIÁ 1- dạng Xác định hình MỨC 2- Xác định hình dạng của dạng của từng từng trạng thái 31
- trạng thái MỨC 3- Hiểu được sự khác nhau hình dạng ở mỗi trạng thái TIÊU CHÍ MỨC 1- Nhìn được khoảng cách, ĐÁNH GIÁ 2- liên kết các hạt với nhau Trình bày được MỨC 2- Nhìn được khoảng cách, một số đặc liên kết các hạt với nhau, lúng túng điểm cơ bản ba trong việc trả lời câu hỏi thể (rắn; lỏng; MỨC 3- Nhìn được khoảng khí) thông qua cách, liên kết các hạt với nhau, quan sát. trả lời đúng trọng tâm câu hỏi Luyện tập * Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống tương ứng với mỗi quá trình chuyển thể: nóng chảy, đông đặc, bay hơi, sôi và ngưng tụ. – GV có thể giới thiệu cho HS một số hoạt động trong cuộc sống qua hình ảnh và yêu cầu các em cho biết quá trình chuyển thể tương ứng. Ví dụ: Nấu chảy kim loại Mây bay lên trời Nước đá tan chảy Tuyết rơi Băng tan Sương đọng trên lá cây Vận dụng * Vào những ngày trời nồm (không khí chứa nhiều hơi nước, độ ẩm cao), sự chênh lệch nhiệt độ giữa nền nhà và lớp không khí bao quanh khiến hơi nước trong không khí bị ngưng tụ tạo thành những hạt nước nhỏ gây ẩm ướt cho nền nhà. Để giảm thiểu hiện tượng này, chúng ta nên đóng kín cửa, hạn chế không khí ẩm vào nhà. Em hãy giải thích tại sao làm như vậy. – Nhiệt độ trong nhà thấp hơn nhiệt độ ngoài trời, nên khi không khí có độ ẩm cao (chứa nhiều hơi nước) tràn vào nhà sẽ ngưng tụ tạo thành các giọt nước bám vào nền nhà làm nền 32
- nhà trơn trượt. Do đó cần đóng kín cửa. HOẠT ĐỘNG 3 : Tính chất của chất (45 phút) 3. Mục tiêu hoạt động 3.KHTN 1. 8. NLC.TC1 10.PC.TT.1 4. Tổ chức hoạt động • Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và thư kí Mỗi nhóm HS có 1 bộ dung cụ và hóa chất và 1 phiếu học tập STT Dụng cụ - Hóa chất Số lượng 1 Kim loại đồng 2 Kim loại nhôm 3 Bình nước nóng ( bình giữ nhiệt) 4 Nước đá ( viên) 5 Nước 5 Dầu ăn 7 Đường 8 Than đá 9 Nước vôi trong 10 Ống hút 8 11 Cốc 8 12 Đũa thủy tinh 4 13 Muỗng 4 14 Ống nhỏ giọt 4 15 Bình cầu 4 16 Nhiệt kế 4 17 Đèn cồn 4 18 Chén sứ 4 19 Nguồn điện có gắn pin tiểu 4 33
- 20 Khay đựng hóa chất 1 21 Khăn lau 2 • Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV sử dụng PP dạy học trực quan thí nghiệm , hình thức làm việc nhóm GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ và hóa chất , 1 phiếu học tập . . Gv Yêu cầu HS : - Nhóm 1: quan sát các chất và cho biết thể , màu sắc của các chất ; độ cứng hoặc mềm của các chất than , đồng , nhôm .( quan sát ở miệng bình nước nóng ) , thử độ dẫn điện của than, đồng, nhôm - Nhóm 2 : Thực hiện thí nghệm đun sôi nước ( trong bình cầu có gắn nhiệt kế) ghi kết quả thay đổi nhiệt độ sau mỗi phút . - Nhóm 3 : dùng đũa thủy tinh khuấy đều đường và dầu ăn vào 2 cốc thủy tinh có nước bằng nhau . Quan sát hiện tượng . Nhận xét khả năng tan của đường và dầu ăn trong nước - Nhóm 4 : Thổi hơi thở vào cốc đựng nước vôi trong số 2 ; Đun nóng đường trong chén sứ số 2 đến khi đường chuyển màu đen . So sánh với cốc nước vôi trong số 1 và chén sứ đường số 1 . Phiếu học tập số 1 Nhóm 1 chất Hơi Nước Nước Đường Dầu ăn Than Đồng nhôm nước đá đá Thể Màu sắc Cứng / mềm dẫn điện Nhóm 2 Thời gian Nhiệt độ Thể của nước quan sát hiện tượng trên mặt nước và trong lòng chất lỏng ? ? ? ? ? ? Nhóm 3 34
- Đường Dầu ăn Hiện tượng Nhận xét Nhóm 4 Nước vôi trong Nước vôi trong Chén sứ Chén sứ đường cốc số 1 cốc số 2 đường số 1 số 2 TN 1 TN 2 • Thực hiện nhiệm vụ học tập HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập (làm thí nghiệm và hoàn thành PHT) GV đến quan sát các nhóm, ghi nhận , phát hiện các khó khăn và có biện pháp hỗ trợ. • Báo cáo kết quả và thảo luận: Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện lên trình bày kết quả . Kết quả dự kiến của HS như sau: Nhóm 1 chất Nước Nước đá Đường Dầu ăn Than Đồng nhôm đá Thể Khí Lỏng Rắn Rắn Lỏng Rắn Rắn Rắn Màu sắc Không Không Trắng Trắng Vàng đen Đỏ Trắng màu màu nhạt Cứng / mềm Cứng Mềm Mềm dẫn điện Không có có Nhóm 2 Thời Nhiệt Thể của nước Quan sát hiện tượng trên mặt nước và trong gian độ lòng chất lỏng 1 phút 60 Lỏng Không có gì 2 phút 80 Lỏng Trên mặt nước có ít khói bay lên 3 phút 95 Lỏng Trên mặt nước có hơi bay lên 35
- Trong lòng chất lỏng có các bong bóng 4 phút 100 Lỏng hơi bay lên nhiều bong bóng bị bể , nước sôi mạnh 5 phút 100 Lỏng hơi bay lên nhiều, nước sôi mạnh Nhóm 3 Khuấy đều trong nước Đường Dầu ăn Hiện tượng Không thấy đường Dầu ăn nổi lên trên nước Nhận xét Đường tan trong nước Dầu ăn không tan trong nước Nhóm 4 Nước vôi trong số 1 Nước vôi trong Chén sứ đường Chén sứ đường số 2 số 1 số 2 TN 1 Trong Đục TN 2 Trắng Đen Sau khi các nhóm trình bày , GV bổ sung thêm tính dẻo của kim loại ( nhóm 1) , chỉnh sửa màu nước đá không màu ( nhóm 2) , khói khi đun nước là hơi nước bay hơi lên ( nhóm 3) - Đặt vấn đề nhóm 2 : trong suốt thời gian nước sôi , nhiệt độ cuả nước có thay đổi không ? là bao nhiêu ? kết luận điểm sôi của nước -Nhóm 4 : Trong khi tiến hành TN quá trình nào đã xảy ra ? trong thực tế em đã gặp quá trình này chưa? Có tạo thành chất mới không ? -Nhóm 3 : hãy chỉ ra quá trình nào thể hiện tính chất vật lý , tính chất hóa học của đường . GV nhận xét về thái độ và hiệu quả làm việc của các nhóm - tìm hiểu về tính chất của nhóm 1,2,3 : tính chất vật lý của chất - Tìm hiểu tính chất của nhóm 4 : tính chất hóa học của chất => Hãy nêu 1 số tính chất vật lý và tính chất hóa học mà em biết . các nhóm thảo luận => làm cách nào để biết được các tính chất đó . các nhóm thảo luận - GV sử dụng đàm thoại để đưa ra khái niệm: Tính chất vật lý : Không có sự tạo thành chất mới, bao gồm : 36
- - thể ( rắn , lỏng , khí) - Hình dạng , màu sắc ,mùi vị , kích thước , khối lượng - Tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác - Tính nóng chảy , sôi của một chất - Tính dẫn điện , dẫn nhiệt Tính chất hóa học : có sự tạo thành chất mới, như: - Chất bị phân hủy - Chất bị đốt cháy 5. Sản phẩm học tập Nhóm 1 chất Nước Nước đá Đường Dầu ăn Than đá Đồng nhôm Thể Khí Lỏng Rắn Rắn Lỏng Rắn Rắn Rắn Màu sắc Không Không Trắng Trắng Vàng đen Đỏ Trắng màu màu nhạt Cứng / Cứng Mềm Mềm mềm dẫn điện Không có có Nhóm 2 Thời gian Nhiệt độ Thể của nước quan sát hiện tượng trên mặt nước và trong lòng chất lỏng 1 phút 60 Lỏng Không có gì 2 phút 80 Lỏng Trên mặt nước có ít khói bay lên 3 phút 95 Lỏng Trên mặt nước có hơi bay lên Trong lòng chất lỏng có các bong bóng 4 phút 100 Lỏng hơi bay lên nhiều bong bóng bị bể , nước sôi mạnh 5 phút 100 Lỏng hơi bay lên nhiều, nước sôi mạnh Nhóm 3 Khuấy đều trong nước Đường Dầu ăn Hiện tượng Không thấy đường Dầu ăn nổi lên trên nước 37
- Nhận xét Đường tan trong nước Dầu ăn không tan trong nước Nhóm 4 Nước vôi trong Nước vôi trong số Chén sứ đường số Chén sứ đường số 1 2 1 số 2 TN 1 Trong Đục TN 2 Trắng Đen 6. Phương án đánh giá Phương pháp đánh giá qua quan sát và qua hồ sơ học tập qua công cụ là phiếu học tập và mức độ hoàn thành thí nghiệm được giao Mức đánh giá Tiêu chí đánh giá Mức1 Các nhóm thực hiện các TN đạt yêu cầu , nêu chính xác yêu cầu của phiếu học tập , trả lời đúng các câu hỏi cuả GV Mức2 Nhóm thực hiện các TN đạt yêu cầu , nêu lên được các yêu cầu của phiếu ht , trả lời câu hỏi của GV chưa đầy đủ . Mức3 Các nhóm thực hiện các TN đạt yêu cầu , nêu yêu cầu của phiếu học tập chưa chính xác , khhong trả lời được các câu hỏi cuả GV. HOẠT ĐỘNG 4: Quá trình chuyển thể của chất (15 phút) 1 Mục tiêu hoạt động 5.KHTN1. 2 9. NLC.TC1 2.Tổ chức hoạt động PP: Trực quan, đàm thoại gợi mở KT: Khăn trải bàn, động não- công não • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: GV cho học sinh quan sát sơ đồ chuyển đổi trạng thái của nước và trả lời vào bảng sau PHIẾU HỌC TẬP – QUAN SÁT HÌNH VẼ VÀ HOÀN THÀNH BẢNG BÊN DƯỚI Mô tả bằng sơ đồ quá trình chuyển trạng thái của nước trong thí nghiệm trên. 38
- Quan sát Ghi nhận trạng thái của nước Viên nước đá Viên đá tan chảy Đun sôi nước Nước đọng trên nắp ấm Thực hiện nhiệm vụ học tâp- Học sinh hoàn thành câu trả lời theo cá nhân, giáo viên cho học sinh hoàn thành bảng trả lời gọi một số học sinh trình bày câu trả lời, các học sinh khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời của bạn. Sản phẩm dự kiến Các HS các nhóm nhận xét lẫn nhau Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2 - Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, thảo luận nhóm và mô tả các thay đổi về trạng thái của nước trong tự nhiên. Qua đó, em rút ra kết luận gì về trạng thái của các chất trong tự nhiên? Thực hiện nhiệm vụ học tập Học sinh thảo luận trên cơ sở thực hiện thao tác ghi nhận ý kiến cá nhân vào bảng chung của nhóm. Đại diện mỗi nhóm sẽ trình bày nội dung đã thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và giáo viên là người chốt lại nội dung Quan sát Ghi nhận trạng thái của nước Viên nước đá Trạng thái rắn Viên đá tan chảy Trạng thái lỏng Đun sôi nước Trạng thái hơi Nước đọng trên nắp ấm Trạng thái lỏng Đưa nước lỏng vào ngăn đá tủ lạnh Trạng thái rắn 39
- Sản phẩm dự kiến của học sinh – Quan sát Ghi nhận trạng thái của nước Viên nước đá Trạng thái rắn Viên đá tan chảy Trạng thái lỏng Đun sôi nước Trạng thái hơi Nước đọng trên nắp ấm Trạng thái lỏng Đưa nước lỏng vào ngăn đá tủ lạnh Trạng thái rắn Nước trong tự nhiên như ao hồ, sông suối dưới ảnh hưởng của nhiệt dộ môi trường sẽ hóa thành hơi nước (lỏng thành hơi). Hơi nước bốc lên gặp lạnh ngưng tụ thành mây, các đám mây gom lại nặng rơi xuống đất thành mưa (hơi thành lỏng). Các nhóm nhận xét lẫn nhau ( sản phẩm hỗn hợp và bảng kết quả) - GV nhận xét về thái độ và hiệu quả làm việc của các nhóm - GV sử dụng đàm thoại để đưa ra kết luận: Trong tự nhiên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác 4. Sản phẩm học tập Hoạt động 1 Hoạt động 2 Nước trong tự nhiên như ao hồ, sông suối dưới ảnh hưởng của nhiệt dộ môi trường sẽ hóa thành hơi nước (lỏng thành hơi). Hơi nước bốc lên gặp lạnh ngưng tụ thành mây, các đám mây gom lại nặng rơi xuống đất thành mưa (hơi thành lỏng). 4. Phương án dự kiến đánh giá Hoạt động 1: Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập – công cụ dánh giá là kết quả học tập của học sinh thể hiện trên phiếu học tập TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 – Xác định quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi. MỨC 1 - Xác định đúng trạng thái của các chất ở từng giai đoạn, vẽ được sơ đồ chuyển đổi các trạng thái của nước một cách chính xác, rõ ràng 40
- MỨC 2 -Xác định đúng trạng thái của các chất ở từng giai đoạn, chưa vẽ được sơ đồ chuyển đổi các trạng thái của nước một cách chính xác, rõ ràng MỨC 3 - Chưa xác định đúng trạng thái của các chất ở từng giai đoạn, chưa vẽ được sơ đồ chuyển đổi các trạng thái của nước một cách chính xác, rõ ràng Hoạt động 2: Phương pháp đánh giá qua quan sát Công cụ đánh giá là hồ sơ học tập – nội dung thuyết trình TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ- Giao tiếp và hợp tác Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 MỨC 1 - Trình bày rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ và dồng thời biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn MỨC 2 - Trình bày rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ nhưng còn lúng túng và dồng thời biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn MỨC 3 - Trình bày chưa được rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ nhưng còn lúng túng và dồng thời biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn 41
- HOẠT ĐỘNG 5- Tiến hành thí nghiệm xác định sự biến dổi thể của các chất(15 phút) 1. Mục tiêu hoạt động 7.KHTN 2.4 9. NLC.TC1 11.PC.TT.1 2. Tổ chức hoạt động PP: + Dạy học trực quan: sử dụng thí nghiệm. KT: Khăn trải bàn GV giao nhiệm vụ cho 6 nhóm, mỗi nhóm từ 6-7 học sinh sẽ phân chia công việc để thực hiện đồng thời hai thí nghiệm 4 và 5. Sau thí nghiệm, cả nhóm sẽ cùng thảo luận để hoàn tất bảng công việc STT Dụng cụ - Hóa chất Số lượng 1 Sáp (parafin) đã cắt nhỏ 2 Bình phun tia 1 3 Hộp quẹt diêm 1 4 Cốc thủy tinh 250 ml 1 5 Kẹp gắp 1 6 Chén sứ 1 7 Đế tròn đun hóa chất 1 8 Đèn cồn 1 9 Bình cầu 1 10 Khăn lau 1 11 Khay đựng hóa chất 1 12 Nước lạnh (đá khô hay nước đá .) 1 Chuyển giao nhiệm vụ học tập- Em hãy tiến hành thực hiện và quan sát thí nghiệm 4,5. Cho biết có những quá trình chuyển thể nào đã xảy ra và hoàn thành bảng trả lời. 42
- 3. Bảng kết quả dự kiến Thí nghiệm 4- Làm nóng chảy nến Thí nghiệm 5- Đun sôi và làm lạnh nước Bước thực hiện Chuyển đổi Bước thực hiện Chuyển đổi trạng thái trạng thái Bước1 – cắt nhỏ mẩu Bước1 – lấy lượng nhỏ nước nến màu cho vào chén sứ cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt Bước 2- đun nóng chén Bước 2- đun sôi nước trong cốc sứ trên đèn cồn thủy tinh bằng đèn cồn Bước 3- sau khi nến Bước 3- quan sát hiện tượng chuyển sang thể lỏng, tăt trên mặt thoáng của nước đèn cồn , để nguội và quan sát Bước 4- dặt bình cầu đáy trong chứa nước lạnh trên miệng cốc thủy tinh, quan sát hiện tượng xảy ra dưới đáy bình cầu Thí nghiệm 4- Làm nóng chảy nến Thí nghiệm 5- Đun sôi và làm lạnh nước Bước thực hiện Chuyển đổi Bước thực hiện Chuyển đổi trạng thái trạng thái Bước1 – cắt nhỏ Không có Bước1 – lấy lượng nhỏ nước cho vào Không có mẩu nến màu cho chuyển đổi cốc thủy tinh chịu nhiệt chuyển đổi vào chén sứ Bước 2- đun nóng Rắn thành Bước 2- đun sôi nước trong cốc thủy Lỏng thành chén sứ trên đèn lỏng tinh bằng đèn cồn hơi cồn Bước 3- sau khi nến Lỏng thành Bước 3- quan sát hiện tượng trên mặt Lỏng thành chuyển sang thể rắn thoáng của nước hơi lỏng, tăt đèn cồn , để nguội và quan Bước 4- Đặt bình cầu đáy trong chứa Hơi thành sát nước lạnh trên miệng cốc thủy tinh, lỏng quan sát hiện tượng xảy ra dưới đáy bình cầu 4. Phương án đánh giá dự kiến Phương pháp đánh giá quan sát- công cụ thang đánh giá về mức độ hoàn thành thí nghiệm 43
- TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ- Tiến hành được thí nghiệm về Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm sự chuyển thể (trạng thái) của chất 1 2 3 4 MỨC 1- Biết phân chia công việc để hoàn thành cả hai thí nghiệm.Thao tác thí nghiệm chuẩn xác, kết quả thí nghiệm thành công, biết sắp xếp gọn gàng dụng cụ sau thí nghiệm và làm vệ sinh sạch sẽ MỨC 2- Biết phân chia công việc để hoàn thành cả hai thí nghiệm.Thao tác thí nghiệm còn chưa chuẩn xác, kết quả thí nghiệm thành công, biết sắp xếp gọn gàng dụng cụ sau thí nghiệm và làm vệ sinh sạch sẽ MỨC 3- Chưa biết phân chia công việc để hoàn thành cả hai thí nghiệm.Thao tác thí nghiệm chưa chuẩn xác, kết quả thí nghiệm chưa thành công, chưa biết sắp xếp gọn gàng dụng cụ sau thí nghiệm và làm vệ sinh sạch sẽ. HOẠT ĐỘNG 6: Khái niệm về sự nóng cháy, sự đông đặc, sự hóa hơi, sự ngưng tụ. (15 phút) 1. Mục tiêu hoạt động 4.KHTN 1.1 8.KH3.1 2. Tổ chức hoạt động Chuyển giao nhiệm vụ học tập Giáo viên chia 4 nhóm và phân công nhiệm vụ tìm hiểu và trình bày Trả lời câu hỏi • Cho biết quá trình nào là ngược nhau • Các quá trình này là biến đổi vật lí hay hóa học Thực hiện nhiệm vụ học tập 44
- Nhóm 1 Nhóm 3 Sự nóng chảy là gì? Cho ví dụ minh họa Sự hóa hơi là gì? Cho ví dụ minh họa Nhóm 2 Nhóm 4 Sự đông đặc là gì? Cho ví dụ minh họa Sự ngưng tụ là gì? Cho ví dụ minh họa Các nhóm tiến hành thảo luận theo nhiệm vụ được phân công. Đại diện nhóm trình bày khái niệm và đưa ra ví dụ minh họa – nhóm chuyên gia. Sau khi các nhóm trình bày xong, giáo viên cho học sinh thảo luận, đánhh giá về các ví dụ đã đề xuất. 3. Sản phẩm dự kiến Nhóm 1 Nhóm 3 Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng thể rắn sang thể lỏng của chất sang thể hơi của chất VD- Cây kem lấy ra khỏi tủ lạnh bị tan chảy Sự sôi là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên mặt thoáng của chất lỏng. VD: Hiện tượng nước bốc hơi Nhóm 2 Nhóm 4 Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể Sự ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất khí sang thể lỏng của chất VD- sự hình thành băng tuyết vào mùa đông VD- sương đọng trên lá cây Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất Sự sôi là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên mặt thoáng của chất lỏng. Sự sôi là trường hợp dặc biệt của sự bay hơi. Sự ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng của chất 4.DỰ KIẾN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Phương pháp đánh giá qua quan sát và đánh giá qua công cụ là hồ sơ học tập là bài thuyết trình nhóm Công cụ đánh giá bảng Rubric với ba tiêu chí và 3 mức độ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm 1 2 3 4 Tiêu chí 1 MỨC 1- - Trình bày rõ ràng, đầy Nêu được khái niệm đủ, chính xác nhiệm vụ 45
- về sự nóng chảy; sự MỨC 2- Trình bày rõ ràng, đầy sôi; sự bay hơi; sự dủ, chính xác nhiệm vụ nhưng còn ngưng tụ, đông đặc. lúng túng MỨC 3- Trình bày chưa được rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ nhưng còn lúng túng Tiêu chí 2 và 3 MỨC 1- Chủ động tích cực thực Giao tiếp và hợp tác hiện nhiệm vụ được giao; biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn Tự học tự chủ MỨC 2- hoàn thành nhiệm vụ khi được giao việc, biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn MỨC 3- còn thụ động trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn 46
- HOẠT ĐỘNG 7: Củng cố lý thuyết (15 phút) 1. Mục tiêu hoạt động Nhiệm vụ: GV sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy định hướng cho HS hệ thống hoá được kiến thức về chất, các thể cơ bản của chất, vật thể. 2. Tổ chức hoạt động GV hướng dẫn HS thiết kế sơ đồ tư duy để tổng kết những kiến thức cơ bản của chủ đề. CHẤT Tính chất vật Sự đa Tính chất hóa lí dạng học Ba thể cơ bản của chất Nóng Bay hơi Lỏn Rắn chảy Khí/Hơi Đông g Ngưng đặc tụ Vật thể Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo Vật vô sinh Vật hữu sinh (Vật không sống) ( Vật sống) Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập Nhiệm vụ: GV sử dụng phương pháp dạy học bài tập, định hướng cho HS giải quyết một số bài tập phát triển năng lực khoa học tự nhiên cho cả chủ đề. Tổ chức dạy học: GV hướng dẫn HS tìm hiểu và thực hiện một số bài tập để ôn tập chủ đề. 47
- Một số bài tập gợi ý: CHỦ ĐỀ 1: PHÂN BIỆT VẬT THỂ VÀ CHẤT-CHẤT TINH KHIẾT VÀ HỖN HỢP 2. Sản phẩm học tập - Hoàn thành sơ đồ, cho được ví dụ 3. Phương án đánh giá Công cụ đánh giá bảng Rubric với tiêu chí và 3 mức độ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm 1 2 3 4 Tiêu chí 1 MỨC 1- Làm đủ. Chưa biết đúng Kết quả thảo luận, sai. Trình bày vẫn còn lúng túng học tập lý thuyết và cho ví dụ MỨC 2 Các Hs trong nhóm đều tham gia hoạt động, kết quả vẫn còn sai sót MỨC 3- Các Hs trong nhóm đều tham gia hoạt động, Kết quả hoàn thiện sơ đồ tốt, cho được ví dụ Tiêu chí 2 MỨC 1- Lắng nghe Giao tiếp và hợp tác MỨC 2- Có lắng nghe, phản hồi MỨC 3- Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả HOẠT ĐỘNG 8: luyện tập - Ôn tập (30 phút) 1. Mục tiêu hoạt động - Hệ thống kiến thức - luyện tập 2. Tổ chức hoạt động • Chuẩn bị: - Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm từ tiết học trước : chuẩn bị bài tập, phiếu học tập 48
- Câu 1: Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong các câu sau: a) Cơ thể người có 63 – 68% về khối lượng là nước. b) Thủy tinh là vật liệu chế tạo ra nhiều vật gia dụng khác nhau như lọ hoa, cốc, bát, nồi c) Than chì là vật liệu chính làm ruột bút chì d) Paracetamol là thành phần chính của thuốc điều trị cảm cúm STT Vật thể Chất 1 2 3 4 Câu 2: Cho các từ sau: vật lý, sự sống, không có, rắn, lỏng, khí, tự nhiên/thiên nhiên, tính chất, thể/trạng thái, vật thể nhân tạo. Hãy chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: a) Các chất có thể tồn tại ở ba (1) cơ bản khác nhau, đó là (2) b) Mỗi chất có một số (3) khác nhau khi tồn tại c) Mọi vật thể đều do (4) .tạo nên. Vật thể có sẵn trong (5) . được gọi là vật thể tự nhiên. Vật thể do con người tạo ra dược gọi là (6) d) Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của (7) mà vật vật vô sinh (8) . e) Chất có các tính chất (9) như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cúng, độ dẻo. f) Muốn xác định tính chất của chất (10) .ta phải sử dụng các phép đo. Câu 3: Hoàn thành thông tin các thể và tích dấu x vào đặc điểm của các vật thể theo mẫu bảng sau: Câu 4: Trường nào sau đây thể hiện tính chất hóa học, tính chất vật lý? 49
- Cho 1 viên sủi vitamin vào trong cốc nước Cho 1 thìa đường vào cốc nước khuấy đều Câu 5: Khi làm muối từ nước biển, người dân làm muối (diêm dân) dẫn nước biển vào các ruộng muối. Nước biển bay hơi, người ta thu được muối. Theo em, thời tiết như thế nào thì thuận lợi cho nghề làm muối? Giải thích.b. Tính chất vật lý • Thực hiện nhiệm vụ học tập HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập (hoàn thành PHT) GV đến quan sát các nhóm, ghi nhận lại các hỗn hợp, phát hiện các khó khăn và có biện pháp hỗ trợ. • Báo cáo kết quả và thảo luận: Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện lên trình bày kết quả và 1 HS ghi vào bảng tổng hợp lớn Kết quả dự kiến của HS như sau: Câu 1: STT Vật thể Chất 1 Cơ thể người nước. 2 Lọ hoa, cốc, bát, nồi Thủy tinh 3 Ruột bút chì Than chì 4 Thuốc điều trị cảm cúm Paracetamol Câu 2: (1) Thể/trạng thái (2) rắn, lỏng, khí, (3) tính chất (4) chất (5) tự nhiên/thiên nhiên (6) vật thể nhân tạo (7) sự sống (8) không có (9) Vật lý (10) Vật lý a) Các chất có thề tổn tại ở ba (1) thể/ trạng thái cơ bản khác nhau, đó là (2) rắn, lỏng, khí. b) Mỗi chất có một số (3) tính chất khác nhau khi tổn tại ở các thề khác nhau. c) Mọi vật thể đểu do (4) chất tạo nên. Vật thể có sẵn trong (5) tự nhiên/ thiên nhiên được gọi là vật thể tự nhiên; Vật thê’ do con người tạo ra được gọi là (6) vật thể nhân tạo. 50
- d) Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của (7) sự sống mà vật vô sinh (8) không có. e) Chất có các tính chất (9) vật lí như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo. f) Muốn xác định tính chất (10) vật lí ta phải sử dụng các phép đo. Câu 3 Vật thể Thể Hình dạng Khả năng bị nén Xác định Không xác Dễ bị Khó bị nén Rất khó bị nén định nén Muối ăn Rắn x x Không khí Khí x x Nước khoáng Lỏng x x Câu 4 a. Tính chất hóa học b. b. Tính chất vật lý Câu 5: Khi làm muối từ nước biển, người dân làm muối (diêm dân) dẫn nước biển vào các ruộng muối. Nước biển bay hơi, người ta thu được muối. Khi thời tiết nắng nóng và có gió thì thuận lợi cho nghề làm muối vì tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ và gió. 3. Sản phẩm học tập - Kết quả của PHT 4. Phương án đánh giá Phương pháp đáng giá HS: Đánh giá đồng đẳng RUBRIC Tiêu chí Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm 1 2 3 4 Mức độ tham gia hoạt động nhóm - Mức 1: Tham dự nhưng không tập trung - Mức 2: Có tham gia, làm bài tập theo đúng các tiêu 51
- chí mà giáo viên yêu cầu. - Mức 3: Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực, làm nhanh trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu. Kết quả phiếu học tập - Mức 1: Học sinh hoàn thành phiếu học tập nhưng chưa biết đúng hay sai - Mức 2: Học sinh hoàn thành đúng phiếu học tập .Giải thích đúng - Mức 3: Biết giải thích vào các hiện tượng đời sống thông qua các quá trình biến đổi Tiếp thu, trao đổi ý kiến - Mức 1: Chỉ nghe ý kiến - Mức 2: Có ý kiến - Mức 3: Có nhiều ý kiến và ý tưởng Báo cáo rõ ràng ,chính xác - Mức 1: Lắng nghe - Mức 2: Có lắng nghe, phản hồi - Mức 3:Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả Kết quả làm bài tập thực tiễn - Mức 1: Phân loại đúng 1 tính chất - Mức 2: Phân loại đúng 2 tính chất - Mức 3: Phân loại đúng 2 tính chất, giải thích đúng Thang đo 1: Đánh hoạt động nhóm Nội dung quan sát Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Phân vân Không đồng ý Thảo luận sôi nổi Các Hs trong nhóm đều tham gia hoạt động 52
- Kết quả học tập nhóm tốt Trình bày kết quả học tập tốt Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM CHỦ ĐỀ 3: OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ BÀI 9: OXYGEN Môn học: Khoa học tự nhiên; lớp: 6 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được một số tính chất của oxygen. - Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu. 2. Năng lực 2.1. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức hóa học: Cảm nhận được trạng thái, màu sắc, mùi, vị của oxygen có trong không khí. Quan sát hình ảnh bóng bay chứa khí oxygen để rút ra nhận xét khí oxygen nặng hơn không khí. - Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Hóa học: Oxygen là chất khí duy trì sự hô hấp và sự cháy. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Từ điều kiện để xảy ra sự cháy có biện pháp để duy trì, tăng hoặc dập tắt sự cháy, đám cháy. Từ tính chất duy trì sự hô hấp của oxygen để có sức khỏe tốt hơn hoặc trong việc nuôi, duy trì sự sống cho động vật. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tự tìm hiểu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, nêu được các ứng dụng của oxygen. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ kiến thức với các bạn về ứng dụng và tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống. Cùng tiến hành thí nghiệm về sự cháy. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các câu hỏi liên quan đến thực tế về tính chất và ứng dụng của oxygen, biện pháp dập tắt các đám cháy. 53
- 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: nghiên cứu SGK, lắng nghe chia sẻ của bạn, hoàn thành phiếu học tập. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập. - Trung thực trong quá trình tự đánh giá các bạn, cẩn thận trong quan sát thí nghiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Dụng cụ, hóa chất cho 6 nhóm: 06 bình tam giác có nắp kín chứa đầy khí oxygen có dán STT nhóm, 12 que đóm dài, 6 bật lửa. - Phiếu học tập - 1 quả bóng nhỏ bằng nhựa dẻo (có thể tung hứng). III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Thử tài đuổi hình bắt chữ để đoán được nội dung bài học và chủ đề. a) Mục tiêu: - HS phân biệt được trạng thái khí với các trạng thái khác dựa vào sự phân bố các hạt tạo thành chất. - HS trả lời được các câu đố về hình ảnh liên quan đến tính chất của oxygen và chủ đề 3: Oxygen và không khí. b) Nội dung: - HS nhận ra hình ảnh minh họa cho trạng thái khí của một chất. - HS trả lời được câu đố về hô hấp, sự cháy và chủ đề oxygen và không khí. c) Sản phẩm: - HS tìm được các từ, cụm từ: chất khí, hô hấp, sự cháy, oxygen và không khí. d) Tổ chức thực hiện: (tổng thời gian: 5 phút) - GV mở trò chơi đuổi hình bắt chữ. - HS quan sát, tìm từ phù hợp và xung phong trả lời. - GV cung cấp đáp án và dẫn dắt vào chủ đề 3: Oxygen và không khí. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Một số tính chất của oxygen a) Mục tiêu: - HS trình bày được một số tính chất của oxygen: Oxygen là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, tan ít trong nước (1 lít nước ở 20⁰C, 1 atm hòa tan được 31 ml khí oxygen). b) Nội dung: - HS thảo luận cặp đôi để trả lời các câu hỏi sau: 1. Khí oxygen tồn tại ở đâu? 54
- 2. Cho biết màu, mùi, vị của khí oxygen. 3. Dự đoán khả năng tan trong nước của khí oxygen và lấy ví dụ minh chứng cho dự đoán đó. c) Sản phẩm: - HS hoàn thiện nội dung 1 trong phiếu học tập và trình bày được trước lớp. - HS nhận xét được phần trình bày của nhóm khác. d) Tổ chức thực hiện: (5 phút) - HS thảo luận với bạn ngồi cạnh (hình thức cặp đôi) để hoàn thành hoạt động 1 trong phiếu học tập. Thời gian cho hoạt động này là 3 phút. - Cặp đôi nào hoàn thành sớm nhất sẽ được trình bày trước lớp. Các bạn khác theo dõi nhận xét. - GV nhận xét và bổ sung cho HS. - HS kết luận lại các tính chất vật lí của oxygen: Oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí, tan ít trong nước (1 lít nước ở 20⁰C, 1 atm hòa tan được 31 ml khí oxygen). Hoạt động 2.2: Tầm quan trọng của oxygen Hoạt động 2.2.1: Vai trò của oxygen với sự sống a) Mục tiêu: - Học sinh trình bày được tầm quan trọng của oxygen thông qua tính chất oxygen có thể duy trì sự hô hấp. b) Nội dung: - HS trải nghiệm lần lượt 3 giai đoạn trên để rút ra kết luận về tầm quan trọng của oxygen thông qua vai trò của oxygen đối với sự hô hấp của con người và động, thực vật. - GV đánh giá kết quả và quá trình hoạt động của học sinh. c) Sản phẩm: - HS hoàn thành nội dung 2 trong phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: (10 phút) - HS thực hiện giai đoạn 1 trong 3 phút. - GV phổ biến cách di chuyển, cách chấm điểm ở giai đoạn 2 và 3: + Khẩu lệnh: Di chuyển sang trái (phải) 2 (hoặc một số bất kì) vị trí, người đầu hàng chuyển hàng. Chia sẻ với bạn đối diện. + Cách di chuyển ở giai đoạn 2: 55
- + GV thông báo bằng nhạc hiệu (hoặc đồng hồ đếm ngược) trên slide cho mỗi lần chia sẻ sau khi di chuyển. + Cách chấm điểm ở giai đoạn 3: GV gọi 1 HS bất kì trình bày, tính điểm cho cả 2 bạn đã tham gia chia sẻ phần trả lời 2 câu hỏi của bạn được gọi. Như vậy, gọi 1 HS sẽ có điểm cho 3HS, và các HS khi tham gia chia sẻ với bạn đều cần có trách nhiệm với đối tác của mình. - GV gọi ngẫu nhiên khoảng 3 HS trình bày trước lớp cho các bạn khác nhận xét, GV chốt lại và cho điểm. Hoạt động 2.2.2: Vai trò của oxygen đối với sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu. a) Mục tiêu: - HS thực hiện thí nghiệm về sự cháy để hiểu rõ vai trò duy trì sự cháy của oxygen, đồng thời biết điều kiện để xảy ra sự cháy. b) Nội dung: - HS làm thí nghiệm cho tàn đóm còn đỏ vào bình đựng khí oxygen và tàn đóm đỏ để nguyên trong không khí. - HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét. c) Sản phẩm: - HS làm thí nghiệm cho tàn đóm còn đỏ vào bình đựng khí oxygen thấy tàn đóm đỏ bùng cháy, còn để nguyên trong không khí thì tàn đóm sẽ tắt. - HS rút ra nhận xét: Oxygen duy trì sự cháy của đóm (làm bằng tre, gỗ, ) d) Tổ chức thực hiện: (5 phút) 56
- - GV cung cấp dụng cụ, hóa chất cho HS. - GV yêu cầu 1 HS nêu cách tiến hành thí nghiệm. - HS trình bày: + Dùng bật lửa đốt 2 que đóm, phẩy nhẹ để chỉ còn lại tàn đỏ. + Lấy 2 que đóm còn tàn đỏ, 1 que đóm đưa vào bình khí oxygen, 1 que đóm để nguyên ngoài không khí. + Quan sát hiện tượng. - HS phát biểu hiện tượng và rút ra nhận xét. - GV chuẩn hóa lại nhận xét của HS. Hoạt động 2.3: Điều kiện xảy ra sự cháy và biện pháp để dập tắt đám cháy. a) Mục tiêu: - HS nêu được 2 điều kiện để sự cháy có thể xảy ra và từ đó rút ra các biện pháp dập tắt các đám cháy trong thực tế. b) Nội dung: - HS trả lời câu hỏi của GV: Nếu que đóm để yên ở điều kiện thường (trong khay thí nghiệm) mà không dùng bật lửa đốt thì có cháy được không? Kết hợp với thí nghiệm các con vừa thực hiện, hãy trình bày những điều kiện cần thiết để que đóm có thể cháy? - HS nêu được điều kiện để sự cháy có thể xảy ra. - Vận dụng giải quyết vấn đề dập tắt đám cháy. c) Sản phẩm: - HS trình bày được 2 điều kiện: + Chất cháy (que đóm) phải nóng đến nhiệt độ cháy (cần được đốt bằng bật lửa). + Phải được tiếp xúc và có đủ oxygen cho sự cháy. - HS vận dụng để giải quyết vấn đề dập tắt đám cháy: cần thực hiện 1 hoặc đồng thời 2 biện pháp sau: + Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. + Cách li chất cháy với oxygen. - HS nêu được các ví dụ về cách dập tắt đám cháy thường thấy trong cuộc sống, giải thích cách làm đó đã áp dụng được 1 hay hai biện pháp trên. - HS quan sát các ví dụ của GV đưa ra để giải thích cách làm. d) Tổ chức thực hiện: (7 phút) - GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS: Nếu que đóm để yên ở điều kiện thường (trong khay thí nghiệm) mà không dùng bật lửa đốt thì có cháy được không? Kết hợp với thí nghiệm các con vừa thực hiện, hãy trình bày những điều kiện cần thiết để que đóm có thể cháy? Từ đó rút ra điều kiện cho sự cháy chung các vật khác. 57
- - HS trả lời. - HS đưa ra ví dụ và tự phần tích ví dụ. - HS khác nhận xét. - GV tổng hợp và đưa thêm các ví dụ về biện pháp dập tắt các đám cháy khác nhau trong thực tiễn. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - HS vận dụng được kiến thức về tính chất của oxygen để giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tế. b) Nội dung: - HS trả lời các câu hỏi: 1. Con người có thể ngừng hoạt động hô hấp không? Vì sao? 2. Em hãy tìm hiểu và cho biết những bệnh nhân nào cần phải sử dụng bình khí oxygen để thở? 3. Gia đình em sử dụng nguồn nhiên liệu nào để đun nấu hằng ngày? Nhiên liệu đó có cần sử dụng khí oxygen để đốt cháy không? 4. Bình khí nén là bình tích trữ không khí được nén ở một áp suất nhất định. Tại sao thợ lặn cần sử dụng bình nén khí? 5. Em hãy lấy ví dụ chứng tỏ oxygen duy trì sự sống và sự cháy. 6. Tại sao các động vật trên cạn ít khi thiếu oxygen hơn các động vật dưới nước? c) Sản phẩm: - HS trả lời được 6 câu hỏi trên. d) Tổ chức thực hiện: (8 phút) - GV mở phần trò chơi : “FC bắt bóng” - Gọi 1 HS đọc luật chơi. - GV mở câu hỏi đầu tiên, phát (tung) bóng đến 1 khu vực có HS xung phong. - HS bắt được bóng có quyền trả lời. - HS trả lời đúng được quyền phát bóng cho các bạn ở câu hỏi ngay sau. - HS tham gia xung phong bắt bóng và trả lời các câu hỏi. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS tìm kiếm thông tin và ứng dụng về loại oxygen y tế (loại thuốc thiết yếu trong điều trị cho bệnh nhân Covid-19) b) Nội dung: - HS trình bày được vai trò của oxygen y tế đối với các bệnh nhân, đặc biệt là bệnh nhân bị nhiễm Covid. c) Sản phẩm: 58
- - HS nêu được lí do vì sao các bệnh nhân nhiễm Covid cần được hỗ trợ điều trị bằng oxygen y tế. d) Tổ chức thực hiện: (3-5 phút) - GV đặt vấn đề, giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu. “Oxygen y tế là một loại thuốc thiết yếu trong điều trị Covid-19. Trong thời gian gần đây, rất nhiều quốc gia đang thiếu hụt trầm trọng oxygen y tế để điều trị cho các bệnh nhân nhiễm Covid-19. 1. Vậy oxygen y tế là oxygen như thế nào? 2. Nó có tác động gì giúp các bệnh nhân trong quá trình điều trị?” - HS thực hiện nhiệm vụ. BÀI 10: KHÔNG KHÍ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ Môn học: Khoa học tự nhiên; lớp: 6 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được thành phần của không khí. - Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. - Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. - Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. 2. Năng lực 2.1. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức hóa học: Trình bày được thành phần của không khí. Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. - Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Hóa học: Tìm hiểu và liệt kê được các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí và biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích hiện tượng thí nghiệm. Trình bày được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tự nghiên cứu SGK, quan sát video để tìm dẫn chứng cho thấy trong không khí, ngoài oxygen vẫn còn các chất khác. Tự hoàn 59
- thành biểu đồ về thành phần không khí. Tự hoàn thành phần việc của mình trong nhóm và tự đánh giá các bạn trong quá trình làm việc nhóm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia thảo luận nhóm về cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần phần trăm của oxygen trong không khí. Thảo luận cặp đôi về vai trò của không khí. Tham gia hoạt động nhóm chuẩn bị nội dung theo phiếu bốc thăm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ thí nghiệm kết luận được thành phần phần trăm về thể tích của oxygen trong không khí. Tìm dẫn chứng từ thực tế chứng tỏ trong không khí còn có các chất khác ngoài oxygen. Thiết kế poster hoặc hiệu ứng trình chiếu cho bài nhóm. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: nghiên cứu SGK, tài liệu, ghi phiếu học tập, ghi bài, chuẩn bị tư liệu cho bài nhóm. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thảo luận, kết quả thí nghiệm. - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường không khí. II. Thiết bị dạy học và học liệu - 4 bộ thí nghiệm, mỗi bộ gồm: 1cây nến nhỏ, 1 bật lửa, 1 chậu thủy tinh nhỏ, nước màu (dung dịch NaOH loãng, có pha vài giọt dung dịch phenol phtalein), 1 ống thủy tinh hình trụ thẳng đứng, trong suốt, có chia vạch, 1 đầu hở, 1 đầu kín, 1 khay để đồ. - 4 điện thoại thông minh, có kết nối internet, đã đăng kí để tham gia được trò chơi ở quizizz.com - 8 sticker mini có hình trái tim hoặc mặt cười nhỏ cho mỗi học sinh trong lớp. - Bảng đánh giá (để gắn miếng dán) của mỗi nhóm. - Hình ảnh dập tắt đám cháy xăng dầu nhỏ, hình ảnh đun bếp củi, hình ảnh có chỉ số AQI tại một số khu vực ở Hà Nội. - Video mô tả về thành phần không khí. - Thẻ bài có STT của học sinh, phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: - HS được tái hiện lại kiến thức về sự cháy từ đó có các ứng dụng thực tiễn về dập tắt các đám cháy. 60
- - HS phân biệt được oxygen y tế và oxygen trong không khí (đây là phần mở rộng và liên hệ thực tế). b) Nội dung: - Điều kiện để xảy ra sự cháy từ đó rút ra biện pháp dập tắt đám cháy. - Thế nào là của oxygen y tế và tầm quan trọng của oxygen y tế. c) Sản phẩm: - HS tham gia trò chơi: “Ai nhanh hơn” và trả lời được 3 câu hỏi sau: Câu 1: Trong quá trình chữa cháy, nếu đám cháy xăng dầu nhỏ, người ta có thể sử dụng tấm chăn dày, lớn, ẩm trùm nhanh lên đám cháy. Cơ sở nào sau đây cho thấy sử dụng biện pháp trên có thể dập tắt đám cháy? A. Tấm chăn dày, ẩm sẽ ngăn cản xăng dầu tiếp xúc với oxyen. B. Tấm chăn dày, ẩm sẽ ngăn cản xăng dầu tiếp xúc với oxyen và đồng thời sẽ hấp thụ một phần nhiệt làm giảm nhiệt độ của chất đang cháy. Câu 2: Khi lửa ở bếp củi sắp tàn, người ta có thể thổi hoặc quạt vào bếp thì ngọn lửa sẽ cháy bùng lên. Lí do nào sau đây giải thích đúng cho trường hợp trên? A. Khi quạt hoặc thổi vào bếp sẽ làm luân chuyển và lưu thông khí khu vực quanh bếp củi, tăng lượng khí oxygen có thể tiếp xúc trực tiếp với củi. B. Khi quạt hoặc thổi vào bếp sẽ làm tăng nhiệt độ của củi dẫn đến củi cháy bùng lên. Câu 3: Thiếu hụt oxygen y tế đang là vấn đề đáng báo động đối với các bệnh viện trên thế giới khi đại dịch Covid bùng phát. Theo em, oxygen y tế là loại oxygen như thế nào? A. Oxygen y tế là dạng oxygen có độ tinh khiết cao (từ 10% - 21%), không màu, không mùi, được máy thanh lọc từ không khí, được người dùng hít thở thông qua các loại ống dẫn từ các thiết bị y tế. B. Oxygen y tế là dạng oxygen có độ tinh khiết cao (từ 90% - 99,99%), không màu, không mùi, được máy thanh lọc từ không khí, được người dùng hít thở thông qua các loại ống dẫn từ các thiết bị y tế. d) Tổ chức thực hiện: (5 phút) - GV chia lớp thành 2 đội (tên đội cho HS tự chọn: ví dụ đội bánh kem, đội bánh mỳ) - 1 HS đọc tên trò chơi và luật chơi trên màn hình máy chiếu. - Luật chơi: + Quan sát câu hỏi kèm hình ảnh trên slide. + Đội nào có 1 thành viên đứng lên, hô tên đội trước, sẽ được quyền trả lời. + Đội nào có nhiều câu trả lời đúng hơn, sẽ giành chiến thắng. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 61
- Hoạt động 2.1: Tiến hành thí nghiệm xác định thành phần phần trăm của oxygen trong không khí a) Mục tiêu: - HS tiến hành được thí nghiệm để xác định được (gần đúng) thành phần phần trăm về thể tích của oxygen trong không khí. b) Nội dung: - HS xác định được thành phần phần trăm (gần đúng) về thể tích của oxygen trong không khí. c) Sản phẩm: - HS làm việc nhóm, thực hiện thao tác thí nghiệm và hoàn thành nội dung 1 trong phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: (Hoạt động nhóm - 12 phút) - GV chia 4 nhóm và phát đồ dùng cho HS. - HS nhận đồ thí nghiệm từ GV, kiểm tra đồ dùng. - HS thực hiện thí nghiệm và hoàn thành hoạt động 1 trong phiếu học tập (5 phút). - 1 nhóm HS đại diện trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV bổ sung và chốt kiến thức: Thể tích khí oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí. Hoạt động 2.2: Trong không khí còn các chất nào khác oxygen. a) Mục tiêu: - HS tìm được các dẫn chứng cho thấy trong không khí, ngoài oxygen vẫn còn các chất khác như: CO2, H2O, Ar, He, b) Nội dung: - HS hoàn thiện được biểu đồ về % thể tích các chất có trong không khí. c) Sản phẩm: - Hoàn thành nội dung 2 trong phiếu học tập. 62
- Thành phần không khí 1% 21% Oxygen Nitrogen 78% Carbon dioxide, argon, hơi nước và một số chất khí khác d) Tổ chức thực hiện: (Hoạt động cá nhân - 3 phút) - GV dẫn dắt: Trong không khí, ngoài oxygen còn có các chất nào khác, các con hãy quan sát video sau để hoàn thành nội dung 2 trong phiếu học tập. - HS quan sát video và hoàn thành yêu cầu. - GV mời học sinh hoàn thành nhanh nhất trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, kết luận. Hoạt động 2.3: Vai trò của không khí trong tự nhiên a) Mục tiêu: - HS trình bày được một số vai trò quan trọng của không khí trong tự nhiên. b) Nội dung: - HS trình bày được các vai trò sau: + Không khí cung cấp oxygen duy trì sự sống trên Trái Đất, duy trì sự cháy của nhiên liệu để tạo ra năng lượng phục vụ các nhu cầu của đời sống như sưởi ấm, đun nấu, giúp động cơ hoạt động. + Không khí cung cấp khí carbon dioxide cho thực vật quang hợp đảm bảo sự sinh trưởng cho các loại cây trong tự nhiên, từ đó duy trì cân bằng tỉ lệ tự nhiên của không khí, hạn chế ô nhiễm. + Không khí ảnh hưởng đến các hiện tượng thời tiết, khí hậu trên Trái Đất. + Không khí là nguồn nguyên liệu sản xuất khí nitrogen có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Nitrogen có thể chuyển hóa thành dạng có ích giúp cho cây sinh trưởng và phát triển. c) Sản phẩm: - HS trình bày được các vai trò của không khí và hoàn thành nội dung 3 trong phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: (8 phút) 63
- - GV chiếu yêu cầu trên slide. - HS trao đổi với bạn ngồi cạnh để hoàn thành phiếu học tập. - HS gọi 1 cặp đôi đại diện lên bảng trình bày. - Các HS khác lắng nghe bổ sung. - GV tổng hợp lại cho HS bằng slide. Hoạt động 2.4: Ô nhiễm không khí a) Mục tiêu: - HS giới thiệu được về ô nhiễm không khí, tìm hiểu được các nguồn gây ô nhiễm không khí, đề xuất được các biện pháp để bảo vệ bầu không khí. b) Nội dung: - HS trình bày được: + Biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. + Tác hại do không khí bị ô nhiễm gây ra. + Các nguồn gây ô nhiễm không khí. + Biện pháp để bảo vệ bầu không khí. c) Sản phẩm: - Bài thuyết trình hoặc poster do học sinh thực hiện dựa trên sự bốc thăm nội dung và tự lựa chọn hình thức trình bày. * Nội dung 1: Trình bày các biểu hiện của không khí bị ô nhiễm và tác hại do không khí bị ô nhiễm gây ra. * Nội dung 2: Trình bày các nguồn gây ô nhiễm không khí. * Nội dung 3: Trình bày các biện pháp để bảo vệ bầu không khí trong lành. * Hình thức 1: Vẽ, sưu tầm tranh, ảnh để bố trí thành 1 tấm poster lớn thể hiện thông điệp muốn truyền tải. * Hình thức 2: Sưu tầm và thiết kế bài trình bày, thuyết trình trên power point hoặc 1 tiện ích tương tự. d) Cách thức thực hiện: (3-5 phút - tiết 1 + 30 phút - tiết 2) Tiết 1: - GV chia lớp thành 3 nhóm, nhóm trưởng lên bốc thăm nội dung chuẩn bị bài của nhóm mình. - HS trong 1 nhóm tự lựa 1 chọn hình thức thực hiện cho nhóm mình. Tiết 2: - GV thu lại phiếu học tập số 1, phát phiếu học tập 2, miếng dán và bảng đánh giá cho mỗi nhóm. - Mỗi nhóm có 5 phút để trình bày, 3 phút để trả lời các câu hỏi của các bạn. - Các nhóm còn lại đưa ra câu hỏi và hoàn thiện nội dung 4 trong phiếu học tập, đánh giá nhóm bạn (tổng thời gian là 5 phút). 64
- - Nhóm trưởng các nhóm tự tổng hợp phần đánh giá của nhóm mình, báo cáo với thư kí của lớp (điền lên bảng). - GV nhận xét và đánh giá, khen ngợi HS, tuyên dương các HS có đóng góp nhiều cho bài làm nhóm (thông qua PHT số 1). 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - HS củng cố lại kiến thức về thành phần không khí. b) Nội dung: - HS trình bày được cụ thể khí oxygen chiếm 21% thể tích không khí, nitrogen chiếm 78%, còn lại 1% là CO2, H2O, Ar, He, - HS nêu lại được các bước tiến hành thí nghiệm xác định được thành phần về thể tích của oxygen trong không khí. c) Sản phẩm: - HS trả lời được các câu hỏi sau trên quizizz.com Câu 1: Không khí là hỗn hợp khí có thành phần xác định với tỉ lệ gần đúng về thể tích được biểu diễn trong biểu đồ nào dưới đây? % về thể tích % về thể tích 1 1 21 21 78 78 Oxygen Oxygen A B Câu 2: Những chất nào trong số các chất cho dưới đây có trong thành phần của không khí? (Câu hỏi có nhiều lựa chọn) A.Oxygen B.Nitrogen C.Hơi nước D.Khí carbon dioxide E. Kim cương Câu 3: Trong không khí, tỉ lệ về thể tích giữa nitrogen và oxygen tương ứng xấp xỉ là A.1: 4 B.1: 5 C.4: 1 D.5:1 65
- Câu 4: Nếu úp từ từ ống thủy tinh (như hình dưới) vào ngọn nến đang cháy, được đặt trong chậu nước màu (có xút) thì hiện tượng quan sát được là A.Ngọn nến tắt ngay lập tức. B.Ngọn nến cháy được một lúc rồi tắt. Khi nến tắt, mực nước trong ống thủy tinh thấp hơn khi vừa úp vào. C.Ngọn nến cháy được một lúc rồi tắt. Khi nến tắt, mực nước trong ống thủy tinh không có gì thay đổi so với khi vừa úp vào. D.Ngọn nến cháy được một lúc rồi tắt. Khi nến tắt, mực nước trong ống thủy tinh cao hơn so với lúc vừa úp vào. d) Tổ chức thực hiện: (8-10 phút) - GV chia lớp thành 4 đội, 1 đội có 1 điện thoại (đã nêu ở phần chuẩn bị). - GV mở game trên quizizz.com, chiếu code lên màn hình cho HS tham gia chơi. - Hết giờ, có 1 bảng báo cáo chi tiết và xếp thứ tự mỗi đội (ở game). - GV mở lại phần câu hỏi của game, câu nào có đội chọn sai, GV cho HS tự chữa lại. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - HS vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong thực tế đời sống. b) Nội dung: - HS liên hệ thực tế từ oxygen đến không khí. - HS trình bày được về thang đo, các phần mềm, các trang web cho biết chỉ số AQI. - HS nêu được các vấn đề ảnh hưởng đến sức khỏe con người từ chỉ số AQI. - HS có đề xuất được giải pháp góp phần hạn chế ô nhiễm không khí. c) Sản phẩm: - HS trả lời được 2 câu hỏi sau: Câu 1: Không khí có duy trì sự cháy và sự sống không? Vì sao? Câu 2: AQI (Air Quality Index) là một chỉ số báo cáo chất lượng không khí hàng ngày. Đây được coi là một thước đo đơn giản mức độ ô nhiễm không khí tại thời điểm hiện tại và dự đoán mức độ ô nhiễm ở tương lai. Ngoài chỉ số AQI chuẩn cả thế giới thì một vài quốc gia khác nhau thì có thước đo mức độ ô nhiễm khác nhau ví như: 66
- Singapore, Malaysia, Canada, Có rất nhiều trang web cũng như ứng dụng báo cáo chỉ số AQI này. Các thông tin chỉ số AQI được cập nhật theo từng quận huyện theo thời gian thực. Hình ảnh bên trên ghi lại chỉ số AQI tại một số khu vực ở Hà Nội trong 1 thời điểm. Hãy tìm hiểu và cho biết: a. Chất lượng không khí tại Hà Nội tại thời điểm đó như thế nào? Vì sao? b. Với chỉ số AQI như trên thì sức khỏe của người dân Hà Nội sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? c. Em có đề xuất gì để bảo vệ sức khỏe người thân và cộng đồng khi sinh sống tại các khu vực có mức báo động về ô nhiễm không khí? d) Tổ chức thực hiện: (5 phút) - GV chiếu câu hỏi lên màn hình. - HS tham gia trình bày ý kiến. - Với câu số 2, nếu chưa thể hoàn thành trên lớp, GV có thể cho HS về nhà tìm hiểu. CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM THÔNG DỤNG; TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG Môn KHTN 6 Thời gian thực hiện: (5 tiết) 67
- I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng trong cuộc sống và sản xuất. - Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực - thực phẩm thông dụng. - Thu thập được dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực - thực phẩm. - Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực khoa học tự nhiên - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: + Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ); + Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ); sơ lược về an ninh năng lượng; + Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ); + Một số lương thực – thực phẩm. - Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực - thực phẩm thông dụng. - Thu thập được dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực - thực phẩm. - Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 2.2. Năng lực chung - NL tự học và tự chủ: Xác định nhiệm vụ học tập, tìm kiếm thông tin trả lời các câu hỏi, thực hiện được các nhiệm vụ học tập. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích và giải quyết được tình huống học tập; tình huống khi thảo luận. - NL giao tiếp và hợp tác: Phân công nhiệm vụ, trao đổi thông tin cùng giải quyết các nhiệm vụ học tập, hình thành kĩ năng làm việc nhóm. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm xác định tính chất của vật liệu. 68
- II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu. - Phiếu học tập số 1, 2. - Dụng cụ, hóa chất: + TN 1: giấm ăn, đinh sắt, miếng kính, miếng nhựa, miếng cao su, cốc thủy tinh. + TN 2: đinh sắt, dây đồng, mẩu gỗ, mẩu nhôm, miếng nhựa, miếng kính, đèn cồn, kẹp sắt, diêm/bật lửa. + TN3: dây cao su, tẩy, xăng, nước nóng, nước lạnh, cốc thủy tinh. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động - Xác định nhiệm vụ học tập (20 phút) a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng trong cuộc sống và sản xuất. b) Nội dung: - HS chơi trò chơi “đoán ý đồng đội”. - HS làm việc nhóm, trình bày mục tiêu của chủ đề. c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy trình bày trên giấy A0, yêu cầu: - Đủ nội dung của chủ đề. - Trình bày khoa học, rõ ràng. - Phần thuyết trình lưu loát, sáng tạo. d) Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi “Đoán ý đồng đội”, sử dụng các từ khóa: “Vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực, thực phẩm, cao su, kim loại, khí gas, than củi ” Luật chơi: 1 đội chọn 2 thành viên, thành viên thứ nhất nhận từ khóa diễn giải cho thành viên còn lại đưa ra đáp án. Thời gian: 10s/từ khóa. Mỗi câu trả lời đúng được 50 điểm; sai: 0 điểm. - HS tham gia chơi rồi dự đoán chủ đề sẽ tìm hiểu. - Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, tìm hiểu thông tin trong SGK, trình bày mục tiêu của chủ đề. - HS hoạt động nhóm (10 phút), lập sơ đồ tư duy trên giấy A0 về mục tiêu của chủ đề 4. - GV tổ chức cho HS treo sản phẩm tại vị trí các nhóm, báo cáo kết quả, thảo luận, đánh giá giữa các nhóm. - GV chốt mục tiêu của chủ đề: 69
- 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Phân biệt vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm (25 phút) a) Mục tiêu: - HS nêu được dấu hiệu để nhận ra vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm. - Lấy được ví dụ, phân biệt được vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm. b) Nội dung: - HS làm bài tập, xác định vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, thực phẩm trong sơ đồ. - Tìm hiểu thông tin để chỉ ra dấu hiệu để nhận ra vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực, thực phẩm. Lấy ví dụ minh họa. c) Sản phẩm: Phiếu học tập 1, yêu cầu: Làm đủ, đúng nội dung trong phiếu; trình bày sản phẩm lưu loát, sáng tạo. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (4 nhóm), hoàn thành phiếu học tập 1. - HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập, kết luận được: 1. Trong sơ đồ: + Nguyên liệu: Cây mía, thân mía, nước mía, bã mía, rỉ đường. + Nhiên liệu: Lá mía, rễ mía, bã mía + Thực phẩm: Nước giải khát, mật mía, đường ăn, thức ăn gia súc, cồn rượu, kẹo bánh, đường glucose. 2. Dấu hiệu - Vật liệu: là chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng như là nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất hoặc chế tạo để làm ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống. 70
- VD: kim loại, nhựa, thủy tinh, cao su - Nhiên liệu: khi cháy đều tỏa nhiệt và phát sáng. VD: gas, xăng, dầu, cồn, củi, than, nến, sáp - Nguyên liệu: là vật liệu tự nhiên chưa qua xử lý và cần được chuyển hóa để tạo ra sản phẩm. VD: Cát, tre, đá vôi - Lương thực: là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột. VD: gạo, ngô, khoai, sắn, ngũ cốc - Thực phẩm: là sản phẩm chứa chất bột, chất béo, chất đạm, nước mà con người có thể ăn hay uống được nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể. VD: Thịt, cá, trứng, sữa 2.2. Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng (45 phút) a) Mục tiêu: - HS trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh. - Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ) của một số vật liệu. - Thu thập được dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu. b) Nội dung: - HS hoạt động nhóm đôi, hoàn thành dự đoán tính chất của một số vật liệu. - Dựa trên những thiết bị, vật liệu GV cung cấp, HS thiết kế phương án thí nghiệm đề kiểm tra tính chất ăn mòn, tính tan, đàn hồi, dẫn nhiệt của vật liệu kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh. c) Sản phẩm: - Thí nghiệm của HS, yêu cầu: HS đề xuất được phương án, tiến hành thí nghiệm và nêu được hiện tượng, kết luận được tính chất của vật liệu. - Phiếu học tập 2, yêu cầu: đủ nội dung, trình bày lưu loát, sáng tạo. d) Tổ chức thực hiện: - HS hoạt động nhóm đôi, dự đoán tính chất của một số vật liệu và hoàn thành bảng: - GV tổ chức cho HS báo cáo. - GV chia lớp làm 6 nhóm, cho sẵn các dụng cụ, thiết bị, vật liệu: giấm ăn, cốc thủy tinh, đinh sắt, miếng kính, miếng nhựa, miếng cao su, dây đồng, mẩu gỗ, mẩu nhôm, viên tẩy, nước nóng, nước lạnh, xăng, đèn cồn, yêu cầu HS thảo luận nhóm trong 5 phút, dùng lời hoặc vẽ hình để: Dẫn Tính chất điện, Đàn Dễ Bị ăn Cứng Dẻo Giãn dẫn Bị gỉ hồi cháy mòn Vật liệu nhiệt tốt Kim loại 71
- Cao su Nhựa Gỗ Thủy tính Gốm + Nhóm 1, 2: đề xuất phương án kiểm tra khả năng bị ăn mòn của vật liệu kim loại, cao su, nhựa, gỗ, thủy tinh, gốm. + Nhóm 3, 4: đề xuất phương án kiểm tra tính chịu nhiệt của vật liệu kim loại, cao su, nhựa, gỗ, thủy tinh, gốm. + Nhóm 5, 6: đề xuất phương án kiểm tra tính đàn hồi, tính tan của cao su tan trong dung môi. - HS thảo luận, trình bày phương án trước lớp. - GV hướng dẫn, góp ý cho từng phương án thí nghiệm, phân tích và loại bỏ đề xuất không an toàn. Trường hợp nhóm HS đề xuất phương án thí nghiệm không an toàn, GV hướng dẫn nhóm HS tiến hành thí nghiệm theo đề xuất của GV như sau: + Nhóm 1, 2: rót một ít giấm ăn vào các cốc thủy tinh lần lượt chứa: đinh sắt, miếng kính, miếng nhựa, miếng cao su. Quan sát hiện tượng xảy ra. + Nhóm 3, 4: Lần lượt đốt nóng các vật liệu: đinh sắt, dây đồng, mẩu gỗ, mẩu nhôm, miếng nhựa, miếng kính trên ngọn lửa đèn cồn. Chú ý khi kẹp sắt có dấu hiệu nóng lên thì không đốt nữa và cho vật liệu vào chậu nước để tránh bị bỏng. + Nhóm 5, 6: Cho một đoạn dây cao su vào cốc nước nóng, sau đó lấy ra rồi cho vào cốc nước nguội. Quan sát sự thay đổi hình dạng của dây cao su. Đồng thời tiến hành thí nghiệm: Cho một viên tẩy nhỏ (cao su) vào cốc xăng. Quan sát hiện tượng xảy ra. - HS tiến hành thí nghiệm trong 5 phút và hoàn thành phiếu học tập 2. - HS thảo luận và rút ra kết luận: Mỗi loại vật liệu đều có những tính chất riêng, từ đó được ứng dụng phù hợp vào đời sống và sản xuất: + Kim loại: dẫn điện, dẫn nhiệt, dễ bị ăn mòn, bị gỉ. + Nhựa, thủy tinh: không dẫn điện, dẫn nhiệt kém, ít bị ăn mòn, không bị gỉ. + Cao su: không dẫn điện, dẫn nhiệt kém, có tính đàn hồi, ít bị biến đổi khi gặp nóng lạnh, không tan trong nước, tan được trong xăng, không bị ăn mòn hóa học. 2.3. Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng (45 phút) a) Mục tiêu: - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: + Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ); + Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ); + Một số lương thực – thực phẩm. 72
- - Thu thập được dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực - thực phẩm. b) Nội dung: - HS hoạt động nhóm, tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng. c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy, trình bày trên giấy A0. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng, hoàn thành sơ đồ tư duy trên giấy A0 trong 15 phút. + Nhóm 1, 2: Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng. + Nhóm 3, 4: Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng. + Nhóm 5, 6: Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số lương thực, thực phẩm thông dụng. - HS treo sản phẩm tại vị trí các nhóm, báo cáo kết quả, thảo luận, đánh giá giữa các nhóm và kết luận được: + Nhiên liệu: tính chất đặc trưng là khả năng cháy và tỏa nhiệt. VD: nhiên liệu hóa thạch (xăng, dầu, than, khí đốt ) và nhiên liệu tái tạo (biogas) dùng làm chất đốt trong sinh hoạt, phương tiện giao thông, công nghiệp, sản xuất điện + Nguyên liệu: các nguyên liệu khác nhau có tính chất khác nhau như tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt, cháy, hòa tan, phân hủy VD: đá vôi dùng để sản xuất xi măng, quặng boxit dùng để sản xuất nhôm, quặng pirit dùng để sản xuất gang thép, nước biển để sản xuất muối + Lương thực, thực phẩm: chứa tinh bột, protein, lipid, calcium, phosphorus, sắt, các vitamine nhóm B, khoáng chất dùng làm thức ăn cho con người, động vật. VD: Thịt bò: chủ yếu là protein, giàu vitamin và các loại khoáng chất sắt, kẽm 2.4. Tìm hiểu cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững (45 phút) a) Mục tiêu: Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. b) Nội dung: HS thi thiết kế poster theo nhóm. c) Sản phẩm: Poster của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm: thi thiết kế một poster tuyên truyền: + Nhóm 1: thiết kế một poster tuyên truyền về việc giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. + Nhóm 2: thiết kế một poster tuyên truyền về việc sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững. + Nhóm 3: thiết kế một poster tuyên truyền về việc sử dụng nhiên liệu bảo đảm sự phát triển bền vững và an ninh năng lượng. + Nhóm 4: thiết kế một poster tuyên truyền về việc sử dụng vật liệu tái chế tạo ra những sản phẩm có ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. 73
- - GV tổ chức cho HS trưng bày poster và báo cáo. - HS thảo luận và rút ra được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) a) Mục tiêu: Tổng hợp được một số kiến thức đã học. b) Nội dung: Câu 1: Vật liệu xây dựng nào dưới đây được sử dụng nhằm bảo vệ môi trường và đảm bảo phát triển bền vững? A. Gỗ tự nhiên. B. Kim loại. C. Gạch không nung. D. Gạch chịu lửa. Câu 2: Để sử dụng nhiên liệu tiết kiệm và hiệu quả cần phải cung cấp một lượng không khí hoặc oxygen A. vừa đủ. B. thiếu. C. dư. D. tùy ý. Câu 3: Hàm lượng dinh dưỡng chính trong lương thực là A. nước. B. protein. C. carbohydrate. D. lipid. Câu 4: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là dấu hiệu của người bị ngộ độc thực phẩm? A. Đau bụng, buồn nôn. B. Đi ngoài nhiều lần. C. Sốt, khó thở. D. Đau lưng, mỏi gối. c) Sản phẩm: Đáp án. Câu 1: C. Gạch không nung Câu 2: A. vừa đủ. Câu 3: C. carbohydrate. Câu 4: D. Đau lưng, mỏi gối. d) Tổ chức thực hiện: - GV chia lớp thành 2 đội, tổ chức cho HS chơi trò chơi “đoán nhanh”. Luật chơi: trên màn hình là 5 quả bóng màu khác nhau. Mỗi đội sẽ lần lượt được chọn 1 quả bóng có chứa câu hỏi. Thời gian suy nghĩ là 5 giây. Hết thời gian, đội bạn có quyền đưa ra câu trả lời. Mỗi câu trả lời đúng được tính 10 điểm. Trong số các quả bóng có quả bóng may mắn, nếu tìm được quả bóng may mắn sẽ được 10 điểm, và được quyền lựa chọn câu hỏi tiếp theo. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút). a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: HS xây dựng sơ đồ về chuỗi cung ứng đối với: cây dừa, cây lúa, con cừu, con bò. c) Sản phẩm: Sơ đồ, phân tích của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm (tại nhà), xây dựng 1 sơ đồ về chuỗi cung ứng đối với: cây dừa, cây lúa, con cừu, con bò. (Mỗi nhóm một nguyên liệu) - HS hoàn thiện sản phẩm sơ đồ cung ứng trên giấy A0 theo nhóm. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, đánh giá đồng đẳng (vào tiết học sau). 74
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHỦ ĐỀ 4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng Thời lượng: 8 tiết IV. MỤC TIÊU DẠY HỌC NĂNG (STT) của YCCĐ và LỰC, dạng mã hóa của YÊU CẦU CẦN ĐẠT PHẨM YCCĐ CHẤT (STT) Dạng mã hóa NĂNG LỰC CHUNG Chủ động, tích cực tìm hiểu về tính chất và ứng (1) (1) TC- dụng của của một số vật liệu trong cuộc sống; TH1 Tự chủ và tự học Chủ động, tự tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu và an ninh năng lượng thông qua SGK và các nguồn học liệu khác Hoạt động nhóm một cách hiệu quả, đảm bảo (2) (2) GT- các thành viên trong nhóm đểu được tham gia HT5 và trình bày báo cáo Giao tiếp và Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng hợp tác yêu cầu của GV trong khi thảo luận về nhiên liệu và an ninh năng lượng, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo Thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề kịp (3) (3) GQ- Giải quyết thời với các thành viên trong nhóm để hoàn ST4 vấn đề và thành các phương án tìm hiểu tính chất và ứng sáng tạo dụng của vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN – Trình bày được tính chất và ứng dụng của (4) 1.KHTN1.2 Nhận thức một số vật liệu thông dụng khoa học tự – Trình bày được tính chất và ứng dụng của (5) (5).KHTN 1.2 nhiên một số nhiên liệu thường dùng trong đời sống hằng ngày 75