Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Chương trình cả năm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_canh_dieu_chuo.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Chương trình cả năm
- PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP ĐO CHỦ ĐỀ 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIHÊN, DỤNG CỤ ĐO VÀ AN TOÀN THỰC HÀNH BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên. - Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống. - Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. - Nêu được những đặc điểm để nhận biết vật sống. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ: + Chủ động, tích cực nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao. + Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công trách nhiệm cho các thành viên trong nhóm. + Tìm kiếm thông tin, tham khảo nội dung sách giáo khoa. + Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: + Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự. + Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. + Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ. + Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống. + Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên. - Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đúng với các lĩnh vực của khoa học tự nhiên - Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống trong tự nhiên. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Yêu nước, tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu và sáng tạo để góp phần phát triển đất nước, bảo vệ thiên nhiên. 1
- - Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác. - Chăm chỉ, ham học hỏi, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Trung thực khi thực hiện các nhiệm vụ học tập, báo cáo kết quả. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Phiếu học tập số 1, 2, 3 cho mỗi nhóm. - Giấy A0 cho mỗi nhóm 6 HS - Hình ảnh 1.1, 1.2, 1.4 SGK. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu khái niệm, vai trò, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên. a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề học tập là tìm hiểu khái niệm, vai trò, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên. b)Nội dung: - HS thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về những vấn đề sau: + Tổ 1: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có điện? + Tổ 2: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có dự báo thời tiết? + Tổ 3: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không phát hiện ra virus corona và vaxcin? + Tổ 4: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu con người không biết gì về vũ trụ? c) Sản phẩm: Phần trình bày của đại diện các nhóm HS. d)Tổ chức thực hiện: - GV thông báo nhiệm vụ thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về 4 vấn đề. - HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm, trình bày ra giấy nháp. - Đại diện 4 tổ lần lượt lên báo cáo kết quả thảo luận. - GV dẫn dắt HS xác định vấn đề học tập: Từ cổ xưa cho đến ngày nay, con người luôn luôn tìm hiểu về thế giới tự nhiên, nhờ đó mà ta có được các thành tựu khoa học rất quan trọng để ứng dụng vào cuộc sống. Hoạt động đó được gọi là nghiên cứu khoa học tự nhiên, vậy khoa học tự nhiên là gì và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên là gì? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới về Khoa học tự nhiên Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm khoa học tự nhiên a) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên - Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên. 2
- b)Nội dung: - HS thảo luận nhóm đôi trong 3 phút hoàn thành PHT số 1. Nội dung thảo luận: - Thế giới tự nhiên xung quanh chung ta bao gồm các hiện tượng tự nhiên, các sự vật như động vật, thực vật, và cả con người. Trong các hoạt động sau, đâu là hoạt động nghiên cứu về thế giới tự nhiên và đối tượng nghiên cứu của hoạt động đó là gì? Kết luận: 1. Các hoạt động đó được gọi là hoạt động nghiên cứu Khoa học tự nhiên. Vậy em hiểu Khoa học tự nhiên là ngành khoa học như thế nào? 2. Nhà khoa học là ai? 3. Phương pháp nghiên cứu chung của Khoa học tự nhiên là gì? c) Sản phẩm: Câu trả lời trong PHT số 1, có thể: - Hoạt động nghiên cứu thế giới tự nhiên và đối tượng của hoạt động đó là: + Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi: vi khuẩn. + Tìm hiểu vũ trụ: vũ trụ + Tìm kiếm và thăm dò dầu khí ở vùng biển Việt Nam: dầu khí ở vùng biển VN. + Lai tạo giống cây trồng mới: các giống cây trồng mới. 1. Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu các sự vật, hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người. 2. Nhà khoa học là những người chuyên nghiên cứu khoa học tự nhiên. 3. Phương pháp nghiên cứu chung của khoa học tự nhiên là tìm hiểu để khám phá những điều mà con người còn chưa biết về thế giới tự nhiên, hình thành tri thức khoa học. d)Tổ chức thực hiện: 3
- - GV giao nhiệm vụ học tập: Thảo luận nhóm đôi trong trong 3 phút trả lời câu hỏi để hoàn thành phiếu học tập số 1. - HS thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 1. - Đại diện 1 nhóm HS trình bày kết quả PHT số 1, các nhóm khác nhận xét. - GV chốt kiến thức, yêu cầu HS ghi vở. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống a) Mục tiêu: - Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống. b)Nội dung: - HS thảo luận nhóm 6 trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ trong PHT số 2. Nội dung thảo luận: Hãy hoàn thành bảng 1 với các nội dung sau: 1. Quan sát hình 1.2 SGK và cho biết những vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống con người. 2. Hãy nêu tối thiểu 10 hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên và xác định lợi ích của chúng với cuộc sống con người bằng cách đánh dấu tích vào cột tương ứng. c) Sản phẩm: Câu trả lời trong PHT số 2, có thể: Vai trò của Cung cấp Mở rộng Bảo vệ sức Bảo vệ Hoạt khoa học thông tin và sản xuất và khỏe và môi động tự nâng cao phát triển cuộc sống trường nhiên hiểu biết của kinh tế của con nghiên cứu con người người khoa học tự nhiên Tìm hiểu vi khuẩn ✓ ✓ Tìm hiểu vũ trụ ✓ 4
- Tìm kiếm và thăm ✓ dò dầu khí ở vùng biển VN Nghiên cứu xử lí ô ✓ nhiễm nước d)Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm 6 trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ trong PHT 2 (PHT cỡ A0). - HS thảo luận nhóm hoàn thiện PHT số 2. - Đại diện 1 nhóm HS nêu được nhiều hoạt động nghiên cứu khoa học nhất lên trình bày kết quả PHT số 2, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt kiến thức về vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống con người. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên a) Mục tiêu: - Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. - Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đúng với các lĩnh vực của khoa học tự nhiên b)Nội dung: - HS thảo luận nhóm 6 trong 8 phút, tham khảo SGK và trả lời câu hỏi bằng cách trình bày ra giấy A0. 1. Khoa học tự nhiên gồm có những lĩnh vực vào và đối tượng nghiên cứu của mỗi lĩnh vực đó là gì? 2. Lấy 3 ví dụ về đối tượng nghiên cứu cho mỗi lĩnh vực khoa học tự nhiên. c) Sản phẩm: Bài trình bày của HS ra giấy A0, có thể dùng cách liệt kê hoặc sơ đồ tư duy, sơ đồ cây, kẻ bảng. Nội dung dự kiến: 1. Khoa học tự nhiên gồm 5 lĩnh vực, có thể chia thành 2 nhóm: - Khoa học về vật chất: + Vật lí: nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên. + Hóa học: nghiên cứu về các chất và sự biến đổi các chất trong tự nhiên. + Thiên văn học: nghiên cứu về vũ trụ, hành tinh và các ngôi sao. + Khoa học Trái Đất: nghiên cứu về Trái Đất – ngôi nhà chung của chúng ta. - Khoa học về sự sống: 5
- + Sinh học: nghiên cứu các sinh vật và sự sống trên Trái Đất. 2. Ví dụ về đối tượng nghiên cứu của từng lĩnh vực: - Vật lí: dòng điện, tương tác giữa nam châm, lực, - Hóa học: chất cấu tạo nên than đá, sự biến đổi chất khi đun nóng đường, cấu trúc của hạt muối, - Thiên văn học: ngân hà, mặt trời, mặt trăng, - Khoa học Trái Đất: Hình dạng trái đất, bầu khí quyển, động đất, - Sinh học: vi khuẩn, rêu, loài chim d)Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm 6 trong 8 phút thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu các lĩnh vực của khoa học tự nhiên bằng cách trả lời 2 câu hỏi sau, trình bày ra giấy khổ A0: 1. Khoa học tự nhiên gồm có những lĩnh vực vào và đối tượng nghiên cứu của mỗi lĩnh vực đó là gì? 2. Lấy 3 ví dụ về đối tượng nghiên cứu cho mỗi lĩnh vực khoa học tự nhiên. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và trình bày kết quả thảo luận ra giấy. - GV gọi ngẫu nhiên 3 nhóm treo kết quả thảo luận lên bảng, đại diện 1 nhóm trong 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bài trình bày và cả 2 bài còn lại trên bảng. - GV chốt kiến thức về các lĩnh vực của khoa học tự nhiên và đối tượng nghiên cứu tương ứng. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về vật sống, vật không sống a) Mục tiêu: - Nêu được những đặc điểm để nhận biết vật sống. - Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống trong khoa học tự nhiên. b)Nội dung: - HS thảo luận nhóm đôi trong 5 phút hoàn thành PHT số 3. Nội dung thảo luận: Hãy hoàn thành bảng 2 với các nội dung sau: 1. Các nhà khoa học phân chia các vật trong tự nhiên thành 2 loại: vật sống (hữu sinh) và vật không sống (vô sinh). Quan sát hình 1.4 SGK, hãy xác định những vật đó là vật sống hay vật không sống. 2. Hãy tìm hiểu SGK và ghi lại những đặc điểm nhận biết của vật sống rồi xác định xem mỗi vật trong bảng có những đặc điểm nào. 6
- c) Sản phẩm: Câu trả lời trong PHT số 3, có thể: d)Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm đôi trong 5 phút hoàn thành PHT số 3. - HS thảo luận nhóm hoàn thiện PHT số 3. - Đại diện 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác nhận xét. - GV chốt kiến thức về vật sống, vật không sống. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về khái niệm, vai trò, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên. b)Nội dung: - Cá nhân HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung bài học. d)Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu cá nhân HS tóm tắt lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy vào vở hoặc giấy A4. - Mỗi HS làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ học tập. 7
- - GV chiếu ngẫu nhiên 3-5 sơ đồ tư duy của HS lên máy chiếu, mời 1 HS trình bày sơ đồ tư duy để nhấn mạnh lại nội dung bài học. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b)Nội dung: - Tìm hiểu thông tin về một thành tựu của nghiên cứu khoa học tự nhiên mà em biết, hoặc sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự phát triển nhờ khoa học công nghệ của các lĩnh vực mà em quan tâm như: giao thông vận tải, du hành vũ trụ, thông tin liên lạc, y tế, Chia sẻ với các bạn khác qua “Góc học tập” của lớp. c) Sản phẩm: - Tranh ảnh, tài liệu, thông tin tóm tắt của một thành tựu nghiên cứu khoa học tự nhiên hoặc sự phát triển nhờ khoa học công nghệ của một lĩnh vực trong cuộc sống. d)Tổ chức thực hiện: - GV thông báo nhiệm vụ về nhà, thực hiện theo cá nhân HS: Tìm hiểu thông tin về một thành tựu của nghiên cứu khoa học tự nhiên mà em biết, hoặc sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự phát triển nhờ khoa học công nghệ của các lĩnh vực mà em quan tâm như: giao thông vận tải, du hành vũ trụ, thông tin liên lạc, y tế, Chia sẻ với các bạn khác qua “Góc học tập” của lớp. - HS thực hiện nhiệm vụ sau giờ học, báo cáo nhiệm vụ bằng tranh ảnh, tài liệu, văn bản tóm tắt nộp vào Góc học tập của lớp. BÀI 2: MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO VÀ QUY ĐỊNH TRONG PHÒNG THỰC HÀNH Môn học: Khoa học tự nhiên 6 Thời gian thực hiện: 4 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phân biệt được một số dụng cụ đo lường thường gặp trong học tập môn KHTN, biết cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích. - Sử dụng được kính lúp và kính hiển vi quang học để quan sát mẫu vật. - Phát biểu được quy định, quy tắc an toàn trong phòng thực hành. - Nêu được ý nghĩa của các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành. - Nhận biết được một số biển báo an toàn. - Nêu được ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: 8
- - NL tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các quy định, các kí hiệu cảnh báo về an toàn trong phòng thực hành. Nội quy phòng thực hành để tránh rủi ro có thể xảy ra. - NL giao tiếp và hợp tác: + Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự. + Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ. + Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống. + Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: + Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng. + Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. + Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập. + Biết đặt các câu hỏi khác nhau về các vấn đề trong bài học. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Sử dụng đúng mục đích và đúng cách một số dụng cụ đo thường gặp trong học tập môn KHTN. - Sử dụng được kính lúp và kính hiển vi quang học để quan sát mẫu vật. - Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. - Phân biệt được các hình ảnh quy tắc an toàn trong phòng thực hành. 3. Phẩm chất: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các quy định, quy tắc an toàn trong phòng thực hành. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về các biển báo an toàn, hình ảnh các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. - Trung thực: Báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện. - Tôn trọng: Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK. - Bài giảng powerpoint (Kèm kênh: tranh, hình ảnh về quy định an toàn trong phòng thực hành). - Video liên quan đến nội dung về các quy định an toàn trong phòng thực hành: Link: - Kính lúp, kính hiển vi quang học. Bộ mẫu vật tế bào cố định hoặc mẫu vật tươi, lamen, lam kính, nước cất, que cấy 9
- - Một số dụng cụ đo lường thường gặp trong học tập môn KHTN: Cân đồng hồ, nhiệt kế, ống đong, pipet, cốc đong - Video liên quan đến nội dung về cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học để quan sát mẫu vật: Link: - Phiếu học tập cá nhân; Phiếu học tập nhóm. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. Tự tìm hiểu về các tài liệu trên internet có liên quan đến nội dung của bài học. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là an toàn trong phòng thực hành a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề: Cần phải thực hiện đúng và đầy đủ các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. b) Nội dung: - Chiếu video về 01 vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm đã được đưa lên VTV1 năm 20 (Link: ). - Yêu cầu mỗi học sinh dự đoán, phân tích và trình bày về nguyên nhân, hậu quả của vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm. c) Sản phẩm: - Bài trình bày và câu trả lời của cá nhân HS. HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh: Xem video phòng thực hành thí nghiệm và yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi sau ra giấy: Câu 1. Video nói đến sự kiện gì? Diễn ra ở đâu? Câu 2. Nguyên nhân và hậu quả vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm? - Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Học sinh xem video và thực hiện viết câu trả lời ra giấy. GV có thể chiếu lại video lần 2 để HS hiểu rõ hơn. - Báo cáo kết quả (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo kết quả, thảo luận): GV gọi 1 HS bất kì trình bày báo cáo kết quả đã tìm được, viết trên giấy. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá. - Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng: Câu 1. Video nói đến sự kiện vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm. Diễn ra phòng thực hành thí nghiệm. Câu 2. Nguyên nhân và hậu quả vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm: Sử dụng các hóa chất chưa an toàn. Gây ra hiện tượng cháy nổ, chết người GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS dựa trên mức độ chính xác so với 2 câu đáp án. 10
- GV: Làm rõ vấn đề cần giải quyết/giải thích; nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp theo: Phòng thực hành là gì? Tại sao phải thực hiện các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành? Để an toàn khi học trong phòng thực hành, cần thực hiện những quy định an toàn nào? Muốn giảm thiểu rủi ro và nguy hiểm khi học trong phòng thực hành, cần biết những kí hiệu cảnh báo nào? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. 2.1. Hoạt động tìm hiểu: Một số quy định an toàn khi học trong phòng thực hành a) Mục tiêu: Giúp học sinh: Hiểu được: Ý nghĩa của các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành. Ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện những quy định an toàn. Phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành. b) Nội dung: - Giáo viên chiếu slide hình 2.9 SGK trang 18. Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm (06 HS/nhóm): quan sát SGK kết hợp nhìn trên slide, trả lời câu hỏi trong thời gian 05p. c) Sản phẩm: - Bài trình bày và câu trả lời của nhóm HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến: Quy tắc an toàn khi học trong PTH. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận): + GV chiếu slide hình 2.9 SGK trang 18. + GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 05p (06 HS/nhóm), đọc sách giáo khoa; Quan sát các hoạt động của HS trong phòng thực hành ở hình 2.9 và trả lời câu hỏi ra PHT nhóm: Câu 1: Những điều cần phải làm trong phòng thực hành, giải thích? Câu 2: Những điều không được làm trong phòng thực hành, giải thích? Câu 3: Sau khi tiến hành xong thí nghiệm cần phải làm gì? - Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): + Học sinh quan sát hình 2.9 và thực hiện trả lời câu hỏi. + Học sinh thảo luận, làm việc nhóm và thực hiện trả lời câu hỏi ra PHT nhóm. - Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận): + GV gọi 01 HS bất kì trình bày câu trả lời. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá. + GV lựa chọn 01 nhóm học sinh báo cáo kết quả: Viết lên bảng. Yêu cầu ghi rõ các ý trả lời theo câu hỏi đã đưa ra. Nhóm HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá. - Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng: + PTH cũng là nơi có nhiều nguy cơ mất an toàn cho GV và HS vì chứa nhiều thiết bị, dụng cụ, mẫu vật, hóa chất 11
- + Để an toàn tuyệt đối khi học trong phòng thực hành, cần tuân thủ đúng và đầy đủ những nội quy, quy định an toàn PTH. + Những điều cần phải làm trong phòng thực hành: Thực hiện các quy định của phòng thực hành; Làm theo hướng dẫn của thầy cô giáo, giữ phòng thực hành ngăn nắp sạch sẽ, đeo găng tay và kính bảo hộ ( nếu cần), thận trọng khi dùng đèn cồn, thông báo ngay với thầy cô khi gặp sự cố. + Những điều không được làm trong phòng thực hành: Tự ý vào phòng thực hành, làm thí nghiệm khi không được cho phép; ngửi nếm hóa chất; tự ý đổ hóa chất lẫn nhau; đổ hóa chất vào cống thoát nước hoặc môi trường; ăn uống trong phòng thực hành; chạy nhảy làm mất trật tự. + Sau khi tiến hành thí nghiệm: cần thu gom chất thải để đúng nơi quy định, lau dọn sạch sẽ chỗ làm, sắp xếp dụng cụ gọn gàng, rửa tay bằng xà phòng. GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS dựa trên mức độ chính xác so với các câu đáp án. 2.2. Hoạt động tìm hiểu: Kí hiệu cảnh báo trong PTH a) Mục tiêu: Giúp học sinh: Hiểu được tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong PTH. Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo thường sử dụng trong PTH. b) Nội dung: - GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 03p (02 HS/1 bàn/nhóm), đọc sách giáo khoa; Quan sát một số kí hiệu cảnh báo trong PTH, hình 2.10. SGK, trang 20 và trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: - Bài trình bày và câu trả lời của nhóm 02 HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận): Giáo viên chiếu slide có hình 2.10. SGK trang 20. Yêu cầu HS quan sát SGK kết hợp nhìn trên slide, trả lời câu hỏi: Câu 4. Tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong PTH ở hình 2.10, SGK trang 20 là gì? Câu 5. Tại sao lại sử dụng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ? - Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Nhóm 02 Học sinh/1 bàn thực hiện quan sát một số kí hiệu cảnh báo trong PTH, hình 2.10, SGK trang 20 + quan sát slide và trả lời câu hỏi. - Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận): GV lựa chọn 01 nhóm 02 học sinh nhanh nhất báo cáo trình bày: Thuyết trình trên slide/ máy chiếu. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá. - Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng: 12
- + Tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong PTH ở hình 2.10, SGK trang 20: Để giúp chủ động phòng tránh và giảm thiểu các rủi ro, nguy hiểm trong quá trình làm thí nghiệm. Các kí hiệu cảnh báo thường gặp trong PTH gồm: Chất độc; chất dễ cháy, chất ăn mòn, chất gây nổ, chất gây độc hại môi trường, chất độc hại sinh học + Sử dụng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ vì: Kí hiệu cảnh báo có hình dạng và màu sắc riêng dễ nhận biết. GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS dựa trên mức độ chính xác so với các câu đáp án. 2.3. Hoạt động tìm hiểu: Giới thiệu một số dụng cụ đo - Thực hành sử dụng một số dụng cụ đo thể tích. a) Mục tiêu: Giúp học sinh: Hiểu được khái niệm dụng cụ đo, giới hạn đo, tác dụng và biết cách sử dụng các thiết bị, dụng cụ đo thường gặp trong PTH. b) Nội dung: - GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 07p (02 HS/1 bàn/nhóm), đọc sách giáo khoa; Quan sát một số dụng cụ đo có trong PTH và hình 2.2. SGK, trang 13, 14 và trả lời câu hỏi trên PHT. - Thực hành sử dụng dụng cụ đo thể tích vật thể c) Sản phẩm: - Bài trình bày và câu trả lời của nhóm 02 HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận): Giáo viên chiếu slide có hình 2.2. SGK, trang 13, 14 , đọc thông tin SGK. Yêu cầu HS quan sát SGK kết hợp nhìn trên slide, dụng cụ đo có trong PTH, trả lời câu hỏi trên PHT và TH: Câu 6. Gia đình em sử dụng những dụng cụ nào để đo kích thước, khối lượng, nhiệt độ, thời gian? Hãy kể tên các dụng cụ đo mà em biết? Câu 7. Tác dụng của các thiết bị, dụng cụ thường gặp trong PTH ở 2.2. SGK, trang 13, 14 là gì? Câu 8. Trình bày và TH cách sử dụng cốc chia độ, ống đong để đo thể tích chất lỏng? Câu 9. Trình bày và TH cách sử dụng pipet nhỏ giọt để hút chất lỏng? Thực hành: Đo khối lượng và thể tích hòn đá bằng 2 dụng cụ: Cân đo và cốc chia độ. Ghi lại kết quả vào giấy. - Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Nhóm 02 Học sinh/1 bàn thực hiện quan sát hình 2.2. SGK, trang 13, 14 kết hợp nhìn trên slide, đọc thông tin SGK trang 14,15, trả lời câu hỏi trên PHT. Thực hành: Đo khối lượng và thể tích hòn đá. Ghi lại kết quả vào giấy. 13
- - Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận): GV lựa chọn 01 nhóm 02 học sinh nhanh nhất báo cáo trình bày: Thuyết trình trên slide/ máy chiếu/bảng. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá. - Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng: Câu 6 . Gia đình em sử dụng những dụng cụ nào để đo kích thước, khối lượng, nhiệt độ, thời gian: thước cuộn-đo kích thước, nhiệt kế-đo nhiệt độ, cân đồng hồ- đo khối lượng, đồng hồ đo thời gian Một số dụng cụ đo khác: cân điện tử, pipet, cốc chia độ, ống đong, Câu 7 . Tác dụng của các thiết bị, dụng cụ thường gặp trong PTH ở hình 2.2. SGK, trang 13, 14: thước cuộn, thước dây, thước kẻ-đo kích thước, cân điện tử, cân đồng hồ, cân phân tích- đo khối lượng; cốc đong, ống đong, bình tam giác, pipet-đo thể tích chất lỏng và hút dung dịch, đồng hồ -đo thời gian, nhiệt kế-đo nhiệt độ, Câu 8. Cách sử dụng cốc chia độ, ống đong để đo thể tích chất lỏng. TH: Gồm 5 bước: + Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo + Chọn cốc chia độ/ống đong thích hợp với thể tích cần đo + Đặt cốc chia độ/ống đong thẳng đứng, cho chất lỏng vào bình + Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mức chất lỏng trong cốc/ống + Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mức chất lỏng trong cốc/ống đong Câu 9. Cách sử dụng pipet nhỏ giọt để hút chất lỏng. TH. Gồm 3 bước: (Chú ý: Luôn giữa pipet ở tư thế thẳng đứng) + Bóp trước một lực nhỏ ở phần đầu cao su hoặc đầu nhựa + Nhúng đầu pipet vào chất lỏng cần hút, sau đó nhả tay từ từ để hút chất lỏng lên + Bóp nhẹ để nhả từng giọt một (mỗi giọt có thể tích khoảng 50Microlit, 20 giọt là 1 ml) Thực hành: Đo khối lượng và thể tích hòn đá bằng 2 dụng cụ: Cân đo và cốc chia độ. Ghi lại kết quả vào giấy. GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS dựa trên mức độ chính xác so với các câu đáp án. GV theo dõi, nhắc nhở HS chú ý: Dụng cụ thủy tinh dễ vỡ, phòng trường hợp vỡ => HD HS biện pháp xử lí để không gây thương tích. GV theo dõi, hỗ trợ, đánh giá các thao tác thực hành đo khối lượng và thể tích vật thể và việc ghi lại kết quả của HS. 2.4. Hoạt động tìm hiểu: Kính lúp và kính hiển vi quang học – Thực hành sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học a) Mục tiêu: 14
- Giúp học sinh: Hiểu được tác dụng của kính lúp và kính hiển vi quang học. Phân biệt được các bộ phạn cấu tạo của kính lúp và kính hiển vi quang học. Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học để quan sát vật thể. b) Nội dung: - GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 07p (02 HS/1 bàn/nhóm), đọc sách giáo khoa; Quan sát kính lúp và kính hiển vi quang học thật và trên hình 2.7-2.8, SGK trang 16, 17 và trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: - Bài trình bày và câu trả lời của nhóm 02 HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến. - Hình ảnh mẫu vật HS quan sát được qua kính lúp và kính hiển vi quang học. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận): Giáo viên chiếu slide có hình hình 2.7-2.8 SGK trang 16, 17. Yêu cầu HS quan sát SGK kết hợp nhìn trên slide, kính lúp và kính hiển vi quang học có trong PTH, trả lời câu hỏi và TH: Câu 10. Tác dụng của kính lúp? Cấu tạo và cách sử dụng kính lúp? Thực hành sử dụng kính lúp để quan sát chữ trong sách. Ghi nhận xét ra giấy. Câu 11. Tác dụng của kính hiển vi quang học? Cấu tạo, cách sử dụng, bảo quản kính hiển vi quang học? Thực hành sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát tiêu bản/mẫu vật sinh học. Vẽ hình ảnh quan sát được ra giấy/vở. - Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Nhóm 02 Học sinh/1 bàn thực hiện quan sát hình 2.7-2.8 SGK, trang 16, 17 + quan sát slide, kính lúp, kính hiển vi quang học trong PTH và trả lời câu hỏi. Thực hành sử dụng kính lúp để quan sát chữ trong sách. Ghi nhận xét vào giấy. Thực hành sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát tiêu bản/mẫu vật sinh học. Vẽ hình ảnh quan sát được ra giấy/vở. - Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận): GV lựa chọn 01 nhóm 02 học sinh nhanh nhất báo cáo trình bày: Thuyết trình trên slide/ máy chiếu hoặc trực tiếp trên kính lúp, kính hiển vi quang học. Báo cáo kết quả quan sát được khi sử dụng kính lúp, kính hiển vi quang học. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá. - Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng: Câu 10. Tác dụng của kính lúp: Khi sử dụng kính lúp, kích thước vật thể to hơn nhiều lần.=> Giúp quan sát vật thể to, rõ hơn. Kính lúp được sử dụng quan sát rõ hơn các vật thể nhỏ mà mắt thường khó quan sát. Cấu tạo kính lúp: Có nhiều loại kính lúp (kính lúp cầm tay, có giá đỡ ) nhưng đều gồm 3 bộ phận chính: Mặt kính, khung kính và tay cầm (giá đỡ). Cách sử dụng kính lúp: Tay cầm kính lúp. Điều chỉnh khoảng cách giữa kính với vật cần quan sát cho tới khi quan sát rõ vật. 15
- Thực hành sử dụng kính lúp để quan sát chữ trong sách. Ghi nhận xét ra giấy: Chữ có kích thước to và quan sát rõ hơn. Câu 11. Tác dụng của kính hiển vi quang học: KHVQH là thiết bị được sử dụng để quan sát các vật thể có kích thước nhỏ bé mà mắt thường không thể nhìn thấy/quan sát được (VD: tế bào). KHV bình thường có độ phóng đại từ 40-3000 lần. Cấu tạo kính hiển vi quang học: Hình 2.7-SGK trang 16. (GV chiếu slide/ HS chỉ trên kính thật). Gồm 4 hệ thống chính: Hệ thống giá đỡ, hệ thống chiếu sáng, hệ thống phóng đại và hệ thống điều chỉnh. Cách sử dụng kính hiển vi quang học: Hình 2.8, SGK trang 17: Gồm 6 bước: + Bước 1: Cố định tiêu bản hiển vi lên bàn kính vào đúng khoảng sáng. + Bước 2: Xoay núm điều chỉnh thô để tiêu bản về gần vật kính. + Bước 3: Quan sát tiêu bản qua thị kính. + Bước 4: Điều chỉnh thấu kính, đèn chiếu sáng hoặc gương để có nguồn sáng vừa phải. + Bước 5; Xoay núm điều chỉnh thô để nhìn thấy tiêu bản. + Bước 6: Xoay núm điều chỉnh tinh để nhìn rõ tiêu bản. Thực hành sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát tiêu bản/mẫu vật sinh học. Vẽ hình ảnh quan sát được ra giấy/vở. GV theo dõi, nhắc nhở HS chú ý: Dụng cụ thủy tinh dễ vỡ, phòng trường hợp vỡ, sử dụng điện an toàn => HD HS biện pháp xử lí để không gây thương tích. GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS dựa trên mức độ chính xác so với các câu đáp án và mẫu vật. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về các kí hiệu cảnh báo an toàn, quy định an toàn PTN và kiến thức về sử dụng các dụng cụ đo, kính lúp, kính hiển vi QH. b) Nội dung: Câu hỏi, bài tập GV giao cho học sinh thực hiện: Câu 1. Việc làm nào sau đây được cho là KHÔNG an toàn trong phòng thực hành? A. Đeo găng tay khi lấy hóa chất. B. Tự ý làm thí nghiệm. C. Quan sát lối thoát hiểm của phòng thực hành. D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành. Câu 2. Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em cần: A. Báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành B. Tự xử lí và không thông báo với giáo viên C. Nhờ bạn xử lí sự cố D. Tiếp tục làm thí nghiệm 16
- Câu 3. Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất độc hại? Câu 4. Cho các dụng cụ sau trong phòng thực hành: Lực kế, nhiệt kế, cân đồng hồ,thước dây. Hãy chọn dụng cụ thích hợp để đo: a) Nhiệt độ của một cốc nước b) Khối lượng của viên bi sắt Câu 5. Kính lúp và KHV thường được dùng để quan sát những vật có đặc điểm như thế nào? c) Sản phẩm: - Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập do học sinh thực hiện. - Dự kiến câu trả lời: 1.B 2.A 3.D 4. a. Nhiệt kế b. Cân đồng hồ Câu 5: Kính lúp và kính hiển vi được dùng để quan sát những vật có kích thước nhỏ trong nghiên cứu khoa học. d) Tổ chức thực hiện: GV chiếu câu hỏi lên slide, yêu cầu HS trả lời và cho điểm. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng an toàn trong phòng thực hành đề xử lý tình huống thực tế b) Nội dung: Cách sơ cứu khi bị bỏng axit. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, các HS khác nhận xét bổ sung. d) Tổ chức thực hiện: 17
- - Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận): GV đưa ra tình huống: Bạn Nam lên phòng thí nghiệm nhưng không tuân theo quy tắc an toàn, Nam nghịch hóa chất, không may làm đổ axit H 2SO4 đặc lên người. Khi đó cần làm gì để sơ cứu cho Nam ? Giao cho các nhóm HS trao đổi đưa ra câu trả lời - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm, GV gọi 1 nhóm lên trình bày câu trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): + Tùy theo mức độ nặng nhẹ của vết bỏng mà xử lý kịp thời. Nếu axit chỉ bám nhẹ vào quần áo thì ngay lập tức cởi bỏ. Nếu nếu quần áo đã bị tan chảy dính vào da thì không được cởi bỏ. + Đặt phần cơ thể bị dính axit dưới vòi nước chảy trong khoảng 15p, lưu ý không để axit chảy vào vùng da khác, không được kì cọ, chà sát vào da. + Nếu ở gần hiệu thuốc, hãy mua thuốc muối ( NaHCO 3) , sau đó pha loãng rồi rửa lên vết bỏng. + Che phủ vùng bị bỏng bằng gạc khô hoặc quần áo sạch rồi đến bệnh viện gần nhất để cấp cứu. - GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS dựa trên mức độ chính xác so với các câu đáp án. Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM CHỦ ĐỀ II: CÁC PHÉP ĐO BÀI 3: ĐO CHIỀU DÀI, KHỐI LƯỢNG VÀ THỜI GIAN Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 5 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh sẽ: - Kể tên được một số dụng cụ đo chiều dài, đo khối lượng, đo thời gian thường dùng trong thực tế và trong phòng thực hành. - Nêu đơn vị đo thời gian trong hệ SI và dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, đo khối lượng và đo thời gian. - Nêu được cách đo chiều dài, đo khối lượng, đo thời gian bằng những dụng cụ thường dùng. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung 18
- - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế để tìm hiểu về đơn vị, dụng cụ đo và cách khắc phục một số thao tác sai khi sử dụng thước để đo chiều dài, cân để đo khối lượng của vật và đồng hồ để đo thời gian. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước tiến hành: + Đo chiều dài, hợp tác trong thực hiện đo chiều dài của vật. + Đo khối lượng bằng cân đồng hồ và cân điện tử, hợp tác trong thực hiện đo khối lượng của vật trong hoạt động trải nghiệm pha trà tắc. + Đo thời gian một hoạt động, hợp tác trong thực hiện đo thời gian của một hoạt động bằng đồng hồ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: + GQVĐ trong thực hiện đo chiều dài của vật và đề xuất phương án đo chiều dài đường kính lắp chai. + GQVĐ trong thực hiện đo khối lượng của vật trong hoạt động trải nghiệm pha trà tắc và thiết kế cân đo khối lượng của vật. + GQVĐ trong thực hiện đo thời gian của một hoạt động bằng đồng hồ. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng chiều dài, khối lượng, thời gian trong một số trường hợp đơn giản trước khi đo. - Xác định được GHĐ và ĐCNN của một số loại thước, cân, đồng hồ đo thời gian thông thường. - Chỉ ra được một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục những thao tác sai đó. - Thực hiện đo được chiều dài, khối lượng của vật, thời gian của một hoạt động nào đó. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về năng lực nhận thức. - Chăm chỉ: Luôn cố gắng học tập đạt kết quả tốt. - Trung thực: Khách quan trong kết quả. - Trách nhiệm: Quan tâm đến bạn trong nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Giáo án, bài dạy Powerpoint - Hình ảnh hoặc 1 số loại thước đo chiều dài: thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ - Hình ảnh hoặc 1 số loại cân: cân Robecval, cân đòn, cân đồng hồ, cân điện tử - Hình ảnh về các dụng cụ sử dụng đo thời gian từ trước đến nay. - Phiếu học tập. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: + Thước các loại, nắp chai các cỡ, + Cân đồng hồ, quất, đường, nước, bình chia độ, cốc, thìa, ống hút + Một đồng hồ đeo tay (đồng hồ treo tường); 1 đồng hồ điện tử (đồng hồ trên điện thoại); 1 đồng hồ bấm giờ cơ học. 19
- - Đoạn video chế tạo đồng hồ Mặt Trời: Hướng dẫn làm đồng hồ Mặt Trời - Xchannel - YouTube. - Phiếu học tập KWL và phiếu học tập Chủ đề II: ĐO CHIỀU DÀI, ĐO KHỐI LƯỢNG VÀ THỜI GIAN (đính kèm). III. Tiến trình dạy học PHẦN I: ĐO THỜI GIAN 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là đo chiều dài, đo khối lượng và đo thời gian của một hoạt động bằng các dụng cụ đo thích hợp. c) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là đo chiều dài, đo khối lượng và đo thời gian của một hoạt động bằng dụng cụ đo phù hợp. d) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về đo chiều dài, đo khối lượng và đo thời gian của một hoạt động. e) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể: + Đo chiều dài bằng thước; đơn vị đo chiều dài là m, km ; có nhiều loại thước như: thước kẻ, thước thẳng, thước mét, thước dây, thước cuộn ; + Đo khối lượng bằng cân; đơn vị đo khối lượng là kg, tấn, tạ, yến ; có nhiều loại cân như: cân đồng hồ, cân tạ, cân đòn, cân điện tử ; khối lượng là số không âm; + Đo thời gian bằng đồng hồ; đơn vị của thời gian là giờ, phút, giây ; có nhiều loại đồng hồ như đồng hồ treo tường, đồng hồ điện tử ; thời gian là số không âm; f) Tổ chức thực hiện: - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu. - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Sự cảm nhận hiện tượng a) Mục tiêu: Biết được giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về một số hiện tượng. b) Nội dung: - Quan sát hình 3.1 và cho biết hình tròn màu đỏ ở 2 hình có bằng nhau không? - Dựa vào quan sát hãy sắp xếp các đoạn thẳng (nằm ngang) trên mỗi hình 3.2a và 3.2b theo thứ tự từ ngắn đến dài. 1 1 2 2 3 3 b a b a Hình 3.2 20
- Hình 3.1 - Muốn biết chính xác phải làm thế nào? c) Sản phẩm: Học sinh có thể có các câu trả lời sau: - Ở hình 3.1: Hình tròn màu đỏ ở hình b to hơn. - Ở hình 3.2a: Thứ tự các đoạn thẳng từ ngắn đến dài: 1-3-2 - Ở hình 3.2b: Thứ tự các đoạn thẳng từ ngắn đến dài: 2-3-1 - Muốn biết chính xác ta dùng thước kẻ để đo. - HS đọc kết quả. d) Tổ chức thực hiện: - Hoạt động tiếp sức: một học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung để hoàn thành nhiệm vụ. - GV: Em dùng thước nào? - GV cho 1 vài em lên đo và đọc kết quả. - GV: Từ đó cho HS thấy rằng giác quan của con người có thể cảm nhận sai một số hiện tượng và giúp các em nhận thức được tầm quan trọng phép đo bài mới. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về đơn vị đo chiều dài. a) Mục tiêu: Học sinh ôn lại các loại đơn vị đo chiều dài. b) Nội dung: 1. Hãy kể tên những đơn vị đo chiều dài mà em biết? 2. Đổi đơn vị a. 1,25m = dm b. 0,1dm = mm c. mm = 0,1m d. cm = 0,5dm 3. Thông báo đơn vị chuẩn là mét (m). - Ngoài đơn vị là mét, người ta còn dùng đơn vị lớn hơn và nhỏ hơn của mét. Đơn vị Kí hiệu Đổi ra mét kilômét (kilometre) km 1000m mét (metre) m 1m decimét (decimetre) dm 0,1m centimét (centimetre) cm 0,01m milimét (milimetre) mm 0,001m micrômét (micrometre) m 0,000.001m nanômét (nanometre) nm 0,000.000.001m - Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài khác như in (inch), dặm (mile). 21
- c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: 1. Đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là m. 2. Đổi đơn vị: a. 1,25m = 12,5 dm b. 0,1dm = 10mm c. 100mm = 0,1m d. 5cm = 0,5dm d) Tổ chức thực hiện: - Học sinh hoạt động cặp đôi trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng. - GV giới thiệu đơn vị chuẩn trong hệ đơn vị đo lường Việt Nam và một số đơn vị đo độ dài khác như in (inch), dặm (mile). Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về dụng cụ đo chiều dài. a) Mục tiêu: Học sinh nêu được các loại thước để đo chiều dài của vật. b) Nội dung: 1. Hãy kể tên các dụng cụ đo chiều dài mà em biết. 2. GV giới thiệu một số loại thước ở hình 5.1a,b,c,d và yêu cầu HS nêu tên gọi? 3. GV thông báo khái niệm GHĐ và ĐCNN: - GV yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của một số loại cân sau đây: 22
- ? Thước a và b, thước nào cho kết quả đo chính xác hơn? c) Sản phẩm: 1. Dụng cụ đo chiều dài: thước dây, thước kẻ, thước mét, thước cuộn 2. 3. (a): GHĐ: 10cm ; ĐCNN: 0,5cm (b): GHĐ: 10cm ; ĐCNN: 0,1cm (c): GHĐ: 15cm ; ĐCNN: 1cm - Thước b vì ĐCNN càng nhỏ, kết quả đo càng chính xác d) Tổ chức thực hiện: - Học sinh hoạt động cá nhân, nhóm đôi trả lời câu hỏi, học sinh khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về các bước đo chiều dài a) Mục tiêu: - Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng chiều dài của vật và lựa chọn thước phù hợp trước khi đo. - Trình bày được các bước đo chiều dài của vật và chỉ ra được cách khắc phục một số thao tác sai khi đo chiều dài bằng thước. b) Nội dung: - HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thiện Phiếu học tập Chủ đề II – Phần I ĐO CHIỀU DÀI theo các bước hướng dẫn của GV. - Rút ra kết luận về các thao tác đo chiều dài của vật bằng thước. - Thực hiện thí nghiệm đo chiều dọc, chiều ngang của cuốn sách Vật Lý 6 bằng thước. 23
- c) Sản phẩm: - Đáp án Phiếu học tập Chủ đề II – Phần I ĐO CHIỀU DÀI có thể là: Các bước đo chiều dài của vật bằng thước: + Ước lượng chiều dài cần đo. + Chọn dụng cụ đo phù hợp. + Đặt thước dọc theo chiều dài của vật cần đo sao cho 1 đầu của vật trùng với vạch số 0. + Đặt mắt vuông góc với cạnh thước tại đầu kia của vật. + Đọc và ghi kết đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. - Quá trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đủ về tìm hiểu các bước đo chiều dài và xử lý số liệu trong thực hành đo bề dày cuốn sách Vật lý. d) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: + GV yêu cầu HS đọc SGK và hoạt động nhóm theo bàn hoàn thiện các B1, B2 phần bước 1 trong nội dung Phiếu học tập. + GV hướng dẫn HS chốt lại các thao tác sử dụng thước để đo chiều dài của vật và hoàn thiện B3 trong phiếu học tập. + GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo bàn để đo chiều dọc, chiều ngang cuốn sách Vật lý và ghi chép kết quả quan sát được vào B4 trong Phiếu học tập. - Thực hiện nhiệm vụ: + HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến thống nhất về các bước đo chiều dài của vật bằng thước. + HS thực hiện thí nghiệm, ghi chép kết quả và trình bày kết quả của nhóm. - Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày thứ tự các bước đo chiều dài của vật bằng thước trong Phiếu học tập, các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có). - Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt động của các nhóm về tìm bước đo chiều dài của vật bằng thước và thực hành đo chiều dọc, chiều ngang cuốn sách Vật lý. GV chốt bảng các bước đo chiều dài của vật bằng thước. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Hệ thống được một số kiến thức đã học. - Vận dụng kiến thức đã học để học sinh luyện tập về cách đổi đơn vị đo khối lượng, ước lượng khối lượng để chọn loại cân phù hợp, đọc kết quả đo tùy theo mỗi loại cân. b) Nội dung: Làm các bài tập sau: Câu 1. Để đo độ dài của một vật, ta nên dùng A.thước đo. B. gang bàn tay. C. sợi dây. D. bàn chân. Câu 2. Giới hạn đo của thước là A. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. B. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước. C. độ dài lớn nhất ghi trên thước. D. độ dài giữa hai vạch chia bất kỳ ghi trên thước. 24
- Câu 3. Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật là A. m2 B. m C. kg D. l. Câu 4. Xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước trong hình A. GHĐ 10cm ; ĐCNN 0 cm B. GHĐ 10cm ; ĐCNN 1cm. C. GHĐ 10cm ; ĐCNN 0,5cm. D. GHĐ 10cm ; ĐCNN 1mm. Câu 5. Cho các bước đo độ dài gồm: (1) Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách. (2) Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. (3) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định. Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo độ dài là A. (2), (1), (3). B. (3), (2), (1). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (1). c) Sản phẩm: Đáp án có thể là: 1. A 2. C 3. B 4. C 5. A d) Tổ chức thực hiện: - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. - Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. - Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi - Học sinh khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tế. b) Nội dung: - GV cho HS hoạt động trải nghiệm đo đường kính nắp chai: + Đề xuất phương án đo + Thực hành đo c) Sản phẩm - Đề xuất được phương án đo đường kính nắp chai. + Phương án 1: Đặt nắp lên giấy, dùng bút chì vẽ vòng tròn nắp chai trên giấy. Dùng kéo cắt vòng tròn. Gập đôi vòng tròn. Đo độ dài đường vừa gập, đó chính là đường kính nắp chai. + Phương án 2: Đặt một đầu sợi dây tại một điểm trên nắp, di chuyển đầu dây còn lại trên vành nắp chai đến vị trí chiều dài dây lớn nhất. Dùng bút chì đánh dấu rồi dùng thước đo độ dài vừa đánh dấu, đó chính là đường kính nắp chai. 25
- + Phương án 3: Đặt nắp chai trên tờ giấy, dùng thước và bút chì kẻ 2 đường thẳng song song tiếp xúc với nắp chai. Đo khoảng cách giữa 2 đường thẳng này, đó chính là đường kính nắp chai. - Đo được đường kính nắp chai. d) Tổ chức thực hiện: - GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm đề xuất phương án thí nghiệm đo đường kính nắp chai dựa trên những dụng cụ đã có trong khay của nhóm. - Đại diện nhóm HS trình bày, HS nhóm khác nhận xét. - GV thống nhất phương án và cho các nhóm thực hành đo theo phương án đã chọn. - HS báo cáo kết quả thực hành và rút ra nhận xét. GV dặn dò học sinh làm bài và học bài. PHẦN II: ĐO KHỐI LƯỢNG 1. Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1.1: Tìm hiểu về đơn vị đo khối lượng. a) Mục tiêu: Học sinh ôn lại các loại đơn vị đo khối lượng. b) Nội dung: H1. Hãy kể tên những đơn vị đo khối lượng mà em biết? H2. Tìm hiểu số gam ghi trên vỏ mì chính, muối, bột giặt H3. Khối lượng là gì? c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: ✓ H1. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là kilôgam, kí hiệu là kg. (Kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu, đặt ở Viện đo lường quốc tế ở Pháp). ✓ H2. + Trên gói mì chính ghi 40g, con số này cho biết: lượng mì chính có trong gói. + Trên hộp Omo ghi 9kg, con số này cho biết: lượng bột giặt có trong hộp. + Trên túi muối ghi 500g, con số này cho biết: lượng muối có trong túi. ✓ H3. Khối lượng của vật là lượng chất chứa trong vật. d) Tổ chức thực hiện: - Học sinh hoạt động cá nhân trả lời ý 1, hoạt động nhóm đôi thực hiện B1 trong PHT (ý 2), và nêu được khối lượng là gì, học sinh khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng. 26
- - Nếu HS không nêu được kết luận khối lượng là gì, GV gợi ý bằng điền từ: Hoạt động 1.2: Tìm hiểu về dụng cụ đo khối lượng. a) Mục tiêu: Học sinh nêu được các loại cân để đo khối lượng của vật. b) Nội dung: GV: Để đo khối lượng người ta dùng cân. H4. Hãy kể tên các dụng cụ đo khối lượng mà em biết. H5. Hãy sắp xếp tên gọi tương ứng của các loại cân ở hình1 a,b,c,d? Hình 1 H6. Với mỗi loại cân khác nhau cách xác định GHĐ và ĐCNN giống hay khác nhau? H7. Trong thực tế người ta thường dùng loại cân nào? H8. Nêu cách xác định GHĐ và ĐCNN của cân đồng hồ. - GHĐ của cân là số lớn nhất ghi trên cân. - ĐCNN của cân khối lượng giữa hai vạch chia liên tiếp trên cân. H9. Xác định GHĐ và ĐCNN của một số loại cân sau đây: (a) Hình 2 (b) c) 27
- c) Sản phẩm: ✓ H4. Dụng cụ đo khối lượng: cân đồng hồ, cân điện tử ✓ H5. Tên gọi tương ứng của các loại cân. ✓ H6. Với mỗi loại cân khác nhau ta có cách xác định GHĐ và ĐCNN khác nhau. ✓ H7. Trong thực tế người ta thường dùng cân đồng hồ. ✓ H8. GHĐ và ĐCNN của cân đồng hồ: - GHĐ của cân là số lớn nhất ghi trên cân. - ĐCNN của cân khối lượng giữa hai vạch chia liên tiếp trên cân. ✓ H9. GHĐ và ĐCNN của các cân ở hình 2: (a): GHĐ: 1000 g; ĐCNN: 5 g (b): GHĐ: 15 kg; ĐCNN: 0,05 kg (c): GHĐ: 130 kg; ĐCNN: 1 kg d) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: + GV yêu cầu HS dùng kiến thức thực tế hoạt động cá nhân để trả lời H4. + GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời H5, H6, H7, học sinh khác nhận xét, bổ sung. + Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn để trả lời H8, H9, học sinh khác nhận xét, bổ xung. - Thực hiện nhiệm vụ: + HS dùng kiến thức thực tế hoạt động cá nhân để trả lời H4. + HS hoạt động nhóm đôi trả lời H5, H6, H7, học sinh khác nhận xét, bổ sung. + HS hoạt động nhóm theo bàn để trả lời H8, H9, học sinh khác nhận xét, bổ xung. - Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để tìm hiểu kiến thức. - GV chốt lại kiến thức đã tìm được ở trên. Hoạt động 1.3: Tìm hiểu cấu tạo và các bước đo khối lượng bằng cân đồng hồ và cân điện tử. a) Mục tiêu: - Học sinh xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng khối lượng của vật và lựa chọn cân phù hợp trước khi đo. 28
- - Nêu được cấu tạo của cân đồng hồ, cân điện tử. - Xác định được các bước đo khối lượng bằng cân đồng hồ và cân điện tử. b) Nội dung: H10. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi quan sát và điền tên các bộ phận cân đồng hồ, cân điện tử. H11. Trình bày các bước dùng cân đồng hồ và cân điện tử điện tử để cân khối lượng 1 vật. H12. Trải nghiệm pha trà tắc c) Sản phẩm: Sản phẩm của học sinh có thể là: ✓ H10. 1. Cân đồng hồ. 29
- 10.2. Cân điện tử: ✓ H11. Cách đo khối lượng 30
- d) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: + GV yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn quan sát và trả lời H10, H11. Hoàn thiện câu B2 phần II trong nội dung Phiếu học tập. + GV gọi HS chỉ ra bộ phận ốc điều chỉnh trên cân của nhóm và cho biết tác dụng của ốc điều chỉnh. + GV hướng dẫn HS chốt lại các thao tác sử dụng cân đồng hồ và cân điện tử để đo khối lượng của một vật. + GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 HS cân khối lượng của một cuốn sách giáo khoa Vật lý bằng cân đồng hồ và ghi chép kết quả quan sát được vào bước 3 trong Phiếu học tập. - Thực hiện nhiệm vụ: + HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến thống nhất cấu tạo và các bước chung đo khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ và cân điện tử. + HS thực hiện thí nghiệm, ghi chép kết quả và trình bày kết quả của nhóm. - Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày thứ tự các chung đo khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ và cân điện tử trong Phiếu học tập, các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có). 31
- - Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt động của các nhóm về tìm các bước đo khối lượng và thực hành đo khối lượng của một vật. GV chốt các bước đo đo khối lượng và thực hành đo khối lượng của một vật. - GV chốt các bước đo khối lượng và lưu ý HS để cân thăng bằng, cách đặt mắt đúng cách. - GV cho HS hoạt động trải nghiệm pha trà quất: thi xem đội nào pha ngon hơn. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để học sinh luyện tập về cách đổi đơn vị đo khối lượng, ước lượng khối lượng để chọn loại cân phù hợp, đọc kết quả đo tùy theo mỗi loại cân. b) Nội dung: Câu 1: Quan sát các hình vẽ dưới đây, hãy chỉ ra đâu là cân tiểu ly, cân điện tử, cân đồng hồ, cân xách? Câu 2: Khi mua trái cây ở chợ, loại cân thích hợp là A. cân tạ. B. cân Roberval. C. cân đồng hồ. D. cân tiểu li. Câu 3: Loại cân thích hợp để sử dụng cân vàng, bạc ở các tiệm vàng là A. cân tạ B. cân đòn C. cân đồng hồ. D. cân tiểu li. Câu 4: Người bán hàng sử dụng cân đồng hồ như hình bên để cân hoa quả. Hãy cho biết GHĐ, ĐCNN của cân này và đọc giá trị khối lượng của lượng hoa quả đã đặt trên đĩa cân. c) Sản phẩm: 1. 32
- 2. Cân đồng hồ. 3. Cân tiểu li. 4. GHĐ: 10kg; ĐCNN: 0,25kg; m = 2kg d) Tổ chức thực hiện: - Học sinh hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi - Học sinh khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tế. b) Nội dung: -Tự thiết kế 1 cái cân đơn giản để sử dụng với các vật dụng như: móc áo, 2 cốc nhựa (giấy), dây treo đủ dùng, bìa, que xiên, bút, các loại thước, que kem, lò xo c) Sản phẩm d) Tổ chức thực hiện: 33
- - GV cho HS thực hiện theo nhóm thiết kế và chế tạo. - Nếu hết giờ giao HS về nhà tiếp tục và nộp vào tiết học tuần sau. - Sau bài học hôm nay các em cần nắm được kiến thức gì? ? Đơn vị đo khối lượng? Dụng cụ đo khối lượng là gì ? ? Các thao tác tiến hành đo khối lượng bằng cân? ? Khi đo khối lượng, cần chú ý điều gì? ? Sai số của phếp đo khối lượng và cách khắc phục? GV dặn dò học sinh làm bài và học bài. Các em tìm hiểu để chế tạo một chiếc cân đơn giản khác: cân đòn, cân lò xo PHẦN III: ĐO THỜI GIAN 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là đo thời gian của một hoạt động bằng dụng cụ đo thời gian. a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là đo thời gian của một hoạt động bằng dụng cụ đo thời gian. b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về đo thời gian của một hoạt động. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể: đo thời gian bằng đồng hồ; đơn vị của thời gian là giờ, phút, giây ; có nhiều loại đồng hồ như đồng hồ treo tường, đồng hồ điện tử ; thời gian là số không âm; d) Tổ chức thực hiện: - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu. - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đơn vị đo thời gian. a) Mục tiêu: - Nêu đơn vị đo thời gian trong hệ SI và một số đơn vị đo thời gian khác. b) Nội dung: - Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa bài 6 và trả lời các câu hỏi sau H1. Hãy kể tên một số đơn vị dùng đo thời gian mà con biết. H2. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1h = phút = giây 2,5h = phút = giây 1 ngày = giờ = phút 40 giây = phút c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: - Học sinh hoạt động cá nhân tìm kiếm tài liệu, thông tin. Đáp án có thể là 34
- ✓ H1. Đơn vị đo thời gian: giờ, phút, giây, ngày, tháng ✓ H2. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1h = 60 phút = 3600 giây 2,5h = 150 phút = 9000 giây 1 ngày = 24 giờ = 1440 phút 40 giây = 2/3 phút d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và trả lời các câu hỏi H1, H2. HS hoạt động cá nhân, ghi chép hoạt động cá nhân ra giấy. GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có). GV nhận xét và chốt nội dung về đơn vị đo và cách đổi một số đơn vị đo thời gian. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về dụng cụ đo thời gian. a) Mục tiêu: - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về thời gian của một hoạt động. - Kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thời gian. - Xác định được ĐCNN của một số loại đồng hồ thường gặp. - Nêu được những ưu, nhược điểm của một số đồ dùng đo thời gian mà em biết. b) Nội dung: - Trình bày dự đoán cá nhân về quả táo hay lông chim chạm sàn trước khi cả hai cùng được thả từ một độ cao? - Con hãy lấy một ví dụ khác chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về thời gian của một hoạt động. - Học sinh làm việc cặp đôi trong 3 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa bài 6 và trả lời các câu hỏi sau H3. Hãy gọi tên dụng cụ dùng đo thời gian. H4. Hãy kể tên một số dụng cụ dùng đo thời gian mà con biết. - Tìm ĐCNN của một số đồng hồ sau: H5. Hãy nêu những ưu điểm, hạn chế của từng dụng cụ đo thời gian ở hình sau. 4 5 6 35
- H6. Hãy trả lời ?1 trong SGK. c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: - Học sinh đưa ra dự đoán cá nhân: quả táo chạm sàn trước. - Ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về thời gian của một hoạt động: trong cuộc chạy 100m nam, rất khó để quyết định được vận động viên về đích theo từng thứ tự nếu nhìn bằng mắt. - Học sinh tìm kiếm tài liệu, thông tin và thảo luận nhóm đôi. Đáp án có thể là ✓ H3. Dụng cụ dùng đo thời gian: đồng hồ ✓ H4. Một số loại đồng hồ như đồng hồ treo tường, đồng hồ đeo tay, đồng hồ điện tử, đồng hồ quả lắc, đồng hồ mặt trời, đồng hồ cát - ĐCNN của đồng hồ treo tường (1): 1s; của đồng hồ bấm giờ cơ học (2): 0,2s; của đồng hồ bấm giờ điện tử (3): 0,01s. ✓ H5. 1. Đồng hồ Mặt trời đo thời gian dựa vào bóng của vật dưới ánh nắng Mặt trời (4): - Ưu điểm: + Không tiêu hao năng lượng, bền, tiện lợi, dễ chế tạo. - Hạn chế: + ĐCNN lớn, thiếu chính xác. + Cồng kềnh, thiếu thẩm mỹ. + Chỉ sử dụng khi có nắng (chỉ dùng được vào ban ngày và phụ thuộc vào thời tiết). 2. Đồng hồ cát (5): - Ưu điểm: + Không tiêu hao năng lượng. + Giá thành rẻ, dễ chế tạo, dễ sử dụng, tính thẩm mỹ cao. - Hạn chế: + Độ chính xác chưa cao, ĐCNN lớn + Không đo được các khoảng thời gian dài. + Không đo được thời gian trong ngày. + Phạm vi sử dụng hẹp. 3. Đồng hồ điện tử (6): - Ưu điểm: + Hoạt động liên tục, hiển thị thông số giờ, phút, giây cụ thể. + Giá thành rẻ, được sử dụng rộng rãi, - Hạn chế: + Tiêu tốn năng lượng, ✓ H6. Muốn đo thời gian thực hiện các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, các sự kiện thể thao người ta sử dụng đồng hồ điện tử vì nó có nhiều ưu điểm vượt trội như đã nói ở trên. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân, HS trình bày dự đoán và GV chiếu video đáp án chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về thời gian của một hoạt động. - GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ khác để chứng minh giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về thời gian của một hoạt động. HS trình bày cá nhân. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi H3, H4. 36
- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). GV nhận xét và chốt nội dung về dụng cụ đo thời gian, ĐCNN của một số loại đồng hồ thường gặp. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn và trả lời câu hỏi H5. HS thảo luận nhóm theo bàn, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra giấy. GV chốt nội dung về những ưu, nhược điểm của các loại đồng hồ đã tìm hiểu. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời ?1 trong SGK. GV chốt lại nội dung bài học. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về các bước đo thời gian bằng đồng hồ. e) Mục tiêu: - Trình bày được các bước sử dụng đồng hồ điện tử để đo thời gian một hoạt động và chỉ ra được cách khắc phục một số thao tác sai bằng đồng hồ khi đo thời gian. - Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng thời gian trước khi đo. - Thực hiện được ước lượng thời gian trong một số trường hợp đơn giản. f) Nội dung: - HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thiện Phiếu học tập Bài 6: ĐO THỜI GIAN theo các bước hướng dẫn của GV. - Rút ra kết luận về các thao tác đo thời gian của một hoạt động bằng đồng hồ điện tử. - Thực hiện thí nghiệm đo thời gian của một hoạt động bằng đồng hồ điện tử. g) Sản phẩm: - Đáp án Phiếu học tập Bài 6: ĐO THỜI GIAN. - Quá trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đủ về tìm hiểu các bước đo thời gian và xử lý số liệu trong thực hành đo thời gian. h) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: + GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thiện cá nhân các câu trả lời H1, H2 phần bước 1 trong nội dung Phiếu học tập và hoạt động nhóm theo bàn hoàn thiện câu H3 phần bước 1 và phần bước 2 trong nội dung Phiếu học tập. + GV hướng dẫn HS chốt lại các thao tác sử dụng đồng hồ điện tử để đo thời gian của một hoạt động. + GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 HS đo thời gian của một HS đi từ cuối lớp đến bục giảng và ghi chép kết quả quan sát được vào bước 3 trong Phiếu học tập. - Thực hiện nhiệm vụ: + HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến thống nhất về các bước chung đo thời gian của một hoạt động bằng đồng hồ điện tử. + HS thực hiện thí nghiệm, ghi chép kết quả và trình bày kết quả của nhóm. - Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày thứ tự các bước sử dụng đồng hồ điện tử để đo thời gian trong Phiếu học tập, các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có). 37
- - Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt động của các nhóm về tìm các bước đo thời gian và thực hành đo thời gian của một hoạt động. GV chốt bảng các bước đo thời gian của một hoạt động bằng đồng hồ. 3. Hoạt động 3: Luyện tập e) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. f) Nội dung: - HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL. - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. g) Sản phẩm: - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL. h) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. - Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng d) Mục tiêu: - Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. e) Nội dung: - Đo thời gian hát bài “Đội ca” của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - Chế tạo đồng hồ mặt trời từ vật liệu tái chế. f) Sản phẩm: HS chế tạo được đồng hồ mặt trời xác định được thời điểm từ 8h sáng đến 15h chiều vào ngày nắng với sự chênh thời gian là 15 phút so với đồng hồ hiện đại. e) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và báo cáo kết quả, nộp sản phẩm vào tiết sau. BÀI 4 – ĐO NHIỆT ĐỘ Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 4. Kiến thức: - Nêu được nhiệt độ là số đo mức độ nóng, lạnh của một vật. - Nêu được đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở nước ta là độ C, kí hiệu là 0C - Nêu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tác dụng của nhiệt kế, kể tên được các loại nhiệt kế thường dùng - Trình bày được cách sử dụng nhiệt kế y tế. 5. Năng lực: 2.1. Năng lực chung 38
- - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về đơn vị, dụng cụ đo và cách sử dụng nhiệt kế y tế - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để tìm ra nguyên lý hoạt động của nhiệt kế, cách sử dụng nhiệt kế y tế, hợp tác trong thực hiện đo nhiệt độ của một bạn học sinh bằng nhiệt kế y tế. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đo nhiệt độ của một bạn trong nhóm bằng nhiệt kế y tế. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ của một vật, một đối tượng. - Nêu đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo nhiệt độ trong các trường hợp khác nhau. - Trình bày được các bước sử dụng nhiệt kế y tế. - Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng nhiệt độ trước khi đo. - Thực hiện được ước lượng nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. - Thực hiện được đo nhiệt độ của người, của đối tượng trong một số trường hợp. 6. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các loại nhiệt kế, nhiệt độ, các thang đo nhiệt độ. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về dụng cụ, đơn vị đo nhiệt độ và thực hành đo nhiệt độ. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo nhiệt độ của một hoạt động bằng nhiệt độ bằng nhiệt kế. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh về một số nhiệt kế. - Video hướng dẫn tự làm nhiệt kế tại nhà - Phiếu học tập về đo nhiệt độ, đổi thang đo nhiệt độ - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: + Nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế điện tử (nếu có) + Bộ dụng cụ chế tạo nhiệt kế đơn giản (nếu còn đủ thời gian) III. Tiến trình dạy học 3. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là cần đo nhiệt độ của đối tượng bằng dụng cụ đo nhiệt độ. e) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là cần có dụng cụ đo chính xác nhiệt độ của vật, đối tượng. f) Nội dung: Học sinh thực hiện thảo luận nhóm trả lời câu hỏi đầu bài của SGK. g) Sản phẩm: - Câu trả lời của đại diện nhóm học sinh về ước lượng nhiệt độ của các cốc nước. - Kết luận về sự nóng lạnh là cảm giác của con người thông qua sự tiếp xúc với với vật, đối tượng. - Do vậy cần phải có dụng cụ chính xác để đo nhiệt độ của vật, đối tượng cụ thể. 39
- h) Tổ chức thực hiện: - Yêu cầu học sinh đọc phần mở bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi ở phần mở bài. - Gọi đại diện nhóm lên trả lời – Các nhóm khác cho ý kiến – Giáo viên chốt nội dung để vào bài. 4. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm nhiệt độ, thang đo nhiệt độ. e) Mục tiêu: - Nêu được độ nóng hay lạnh của vạt được xác định thông qua nhiệt độ của nó. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. - Nêu được đơn vị đo của nhiệt độ ở Việt Nam và ở các nước nói tiếng Anh. Đổi được nhiệt độ giữa các đơn vị đo. - Biết được cần dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ. f) Nội dung: - Học sinh tìm hiểu sách giáo khoa để biết được “người ta dùng khái niệm nhiệt độ để xác định độ nóng, lạnh của vật. Vật càng nóng thì nhiệt độ càng cao” - Học sinh tìm hiểu sách giáo khoa, xem một số hình ảnh do giáo viên cung cấp để biết về thang đo nhiệt độ phổ biến là thang nhiệt độ Xen-xi-út, ở các nước sử dụng tiếng Anh là thang nhiệt độ Fa-ren-hai, cách chuyển đổi giữa 2 thang đo nhiệt độ này. g) Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh về khái niệm nhiệt độ, các loại thang đo nhiệt độ, chuyển đổi giữa các thang đo nhiệt độ. - Câu trả lời của học sinh về dụng cụ được sử dụng để đo nhiệt độ. h) Tổ chức thực hiện: - Yêu cầu học sinh tìm hiểu sách giáo khoa để trả lời các câu hỏi: + Người ta dùng khái niệm nào để đo độ nóng, lạnh của vật? Ý nghĩa của khái niệm đó. + Có những thang nhiệt độ nào được nêu trong SGK? Căn cứ nào để tạo ra thang nhiệt độ đó? Công thức quy đổi giữa các thang đo nhiệt độ? Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ của vật? Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về nhiệt kế. i) Mục tiêu: - Hiểu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng - Nêu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của nhiệt kế, một số loại nhiệt kế phổ biến và tác dụng cụ thể của từng loại nhiệt kế đó. j) Nội dung: - Học sinh tìm hiểu sách giáo khoa, xem thí nghiệm để rút ra kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Lấy ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất lỏng trong thực tế - Học sinh tìm hiểu sách giáo, quan sát nhiệt kế thực tế, thảo luận nhóm để: + Nêu được cấu tạo và phát biểu nguyên lý của nhiệt kế. + GHĐ và ĐCNN của các nhiệt kế ở hình 4.2 + Kể tên được một số nhiệt kế phổ biến, tác dụng riêng của từng nhiệt kế. k) Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh về kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 40
- - Học sinh lấy ví dụ về ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất lỏng trong thực tế - Câu trả lời của đại diện nhóm về: + Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của nhiệt kế. + GHĐ và ĐCNN của các nhiệt kế ở hình 4.2. + Các loại nhiệt kế thông dụng, trường hợp sử dụng riêng của từng nhiệt kế. l) Tổ chức thực hiện: - Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, xem video thí nghiệm: + Gọi ngẫu nhiên học sinh nêu nhận xét về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. + Lấy ví dụ về ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất lỏng trong thực tế. Phân tích rõ ứng dụng đó. - Hoạt động nhóm: Yêu cầu học nghiên cứu sách giáo khoa, quan sát nhiệt kế mẫu để đại diện nhóm trả lời giáo viên về: + Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của nhiệt kế. + GHĐ và ĐCNN của các nhiệt kế ở hình 4.2. + Kể tên các loại nhiệt kế thông dụng và tác dụng của nhiệt kế trong từng trường hợp cụ thể. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về cách đo nhiệt độ cơ thể. a) Mục tiêu: - Tìm hiểu về cách sử dụng nhiệt kế y tế thủy ngân. - Thực hành cách sử dụng nhiệt kế y tế. - Ý thức được tầm quan trọng của việc ước lượng nhiệt độ của vật, đối tượng. - Tìm hiểu thêm về nhiệt kế điện tử. b) Nội dung: - Học sinh thảo luân nhóm, tìm hiểu sách giáo khoa, xem hình ảnh, video (do giáo viên cung cấp) để nêu và nắm rõ được các bước sử dụng nhiệt kế y tế (điện tử và thủy ngân). - Thực hành sử dụng nhiệt kế y tế. - Học sinh tìm hiểu sách giáo khoa để nắm thông tin về nhiệt kế điện tử. - Học sinh lấy ví dụ về sự cần thiết của ước lượng nhiệt độ của vật. - Học sinh tìm hiểu sách giáo khoa để trả lời các câu hỏi đối với hình 4.4 c) Sản phẩm: - Câu trả lời của đại diện nhóm về các bước sử dụng nhiệt kế y tế thủy ngân. - Các nhóm thực hành sử dụng nhiệt kế y tế thủy ngân. Ghi lại kết quả đo được để báo cáo trước lớp. - Ví dụ của học sinh về ước lượng nhiệt độ của vật trong thực tế. - Câu trả lời của học sinh về nhiệt kế điện tử. - Câu trả lời của học sinh về các câu hỏi với hình 4.4 d) Tổ chức thực hiện: - Yêu cầu học sinh thảo luân nhóm, tìm hiểu sách giáo khoa, xem hình ảnh, video (do giáo viên cung cấp) để nêu và nắm rõ được các bước sử dụng nhiệt kế y tế thủy ngân. - Yêu cầu các nhóm thực hành sử dụng nhiệt kế y tế thủy ngân, điền số liệu đo được vào phiếu học tập. Báo cáo trước lớp. 41
- - Yêu cầu học sinh tìm hiểu sách giáo khoa ở phần “Em có biết”, để tìm hiểu về nhiệt kế điện tử. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm nhỏ để trả lời các câu hỏi: CH1: Trước khi chạm vào một vật nóng có cần ước lượng nhiệt độ của vật ấy không? Vì sao? CH2: Hãy đọc số chỉ của nhiệt kế ở các cốc nước trên hình 4.4 CH3: Tìm chênh lệch độ nóng của cốc 1 so với cốc 2 và của cốc 2 so với cốc 3. - Yêu cầu học sinh tìm hiểu sách giáo khoa phần “em có biết – trang 32”, xem hình ảnh, video (do giáo viên cung cấp) để nắm thông tin về thang nhiệt độ Ken-vin. 5. Hoạt động 3: Luyện tập i) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học trong bài “đo nhiệt độ” j) Nội dung: - Học sinh thực hiện cá nhân phần “Những kiến thức học được trong giờ học” trên phiếu học tập. - Hoạt động nhóm để tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. k) Sản phẩm: - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày sơ đồ tư duy của nhóm. l) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: + GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Những kiến thức học được trong giờ học” trên phiếu học tập. + Hoạt động nhóm để tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào phiếu nhóm. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Giáo viên gọi ngẫu nhiên 2 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân về “những kiến thức đã học được”. - Giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm. - Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. 6. Hoạt động 4: Vận dụng g) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. h) Nội dung: Chế tạo nhiệt kế đơn giản. i) Sản phẩm: Học sinh chế tạo được nhiệt kế đơn giản với các vật dụng phổ thông. Nhiệt kế có các vạch chia nhiệt độ và đo được chính xác tương đối một số nhiệt độ trong thực tế. f) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 VÀ 2 Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 7. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh sẽ: 42
- - Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản trong chủ đề 1 và 2 của phần 1 - Vận dụng kiến thức đó để trả lời các câu hỏi và bài tập liên quan. 8. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tự hệ thống kiến thức dưới dạng bản đồ tư duy. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm thống nhất, lựa chọn sơ đồ tư duy hay và đầy đủ nhất trong các bài của thành viên trong nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tạo các sơ đồ tư duy hay, độc, lạ 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ của vật trước khi đo. - Xác định được GHĐ và ĐCNN của một số loại thước, cân, nhiệt kế - Đọc được chiều dài, khối lượng, thể tích, nhiệt độ của một số vật với kết quả tin cậy. 9. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về năng lực nhận thức. - Chăm chỉ: Luôn cố gắng học tập đạt kết quả tốt. - Trung thực: Khách quan trong kết quả. - Trách nhiệm: Quan tâm đến bạn trong nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Giáo án, bài dạy Powerpoint - Hình ảnh hoặc 1 số loại thước đo chiều dài, cân, nhiệt kế, bình chia độ - Phiếu học tập III. Tiến trình dạy học 7. Hoạt động 1: Mở đầu g) Mục tiêu: Ôn tập, hệ thống kiến thức cơ bản đã học trong chủ đề 1 và 2 dưới dạng bản đồ tư duy. h) Nội dung: - Hệ thống kiến thức chủ đề 1 và 2 dưới dạng bản đồ tư duy. - Trả lời 1 số câu hỏi: 1. Thế nào là khoa học tự nhiên? 2. Khoa học tự nhiên có vai trò thế nào trong cuộc sống? 3. Vì sao em phải thực hiện đúng các quy định về an toàn trong phòng thực hành? i) Sản phẩm: - Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức cơ bản chủ đề 1 và 2. 43
- - Trả lời được các câu hỏi của GV. j) Tổ chức thực hiện: - Yêu cầu đại diện HS trình bày hệ thống kiến thức dưới dạng bản đồ tư duy và yêu cầu HS trả lời 1 số câu hỏi. - Gọi HS khác nx, bổ sung. - GV nhận xét phần chuẩn bị của các nhóm và bổ sung nếu cần. 2. Hoạt động 2: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để học sinh luyện tập về cách đổi đơn vị đo, ước lượng, đọc kết quả đo tương ứng từng loại dụng cụ đo. b) Nội dung: - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm của phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP CHỦ ĐỀ 2 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 VÀ 2 Họ và tên: . Lớp: I. Trắc nghiệm Câu 1. Một cân đòn có đòn cân như hình vẽ. ĐCNN của cân này là: A. 1g B. 0,1g C. 5g D. 0,2g Câu 2. ĐCNN của thước hình bên là: A. 0,1cm B. 0,5cm 44
- C. 0,25cm D. 1cm Câu 3. Dùng bình chia độ để đo thể tích một chất lỏng. Đổ chất lỏng vào bình thấy mực chất lỏng vượt quá vạch 30 của bình 4 vạch chia (hình bên). Thể tích chất lỏng đã được đổ vào bình chia độ là: A. 34 cm3 B. 30,8ml C. 38 cm3 D. B và C đúng. Câu 4. Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) cho các câu sau: Câu 5. Các sản phẩm sau đây thường được đo theo đơn vị nào khi bán? Câu 6. Sắp xếp các hiện tượng sau đây bằng cách đánh dấu “X” vào bảng 1 45
- c) Sản phẩm: 1. D 2. C 3. C 4. 1-S, 2-Đ, 3 - S 5. 1-m, 2-ml/l, 3 - kg 6. a, c-vật lí; b - hoá học, d- sinh học d) Tổ chức thực hiện: - Học sinh hoạt động nhóm đôi và cá nhân trả lời câu hỏi - Học sinh khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. 3. Hoạt động 3: Vận dụng a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tế. b) Nội dung: - GV cho HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài 4, 5 SGK trang 29 c) Sản phẩm 46
- - HS ước lượng được thời gian và thực hiện nhiệm vụ. - HS thảo luận nhóm và làm được bài 5. a. 100 độ ứng với: 22 - 2 = 20 cm => 1cm ứng với 5 độ C nên 8cm ứng với: (8 - 2) x 5 = 30 độ 20 cm ứng với: ( 20 - 2) x 5 = 90 độ b. 50 độ ứng với: 20 : 2 + 2 = 12 cm d) Tổ chức thực hiện: - GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài 4,5 SGK trang 29. - Đại diện nhóm HS trình bày, HS nhóm khác nx. - GV thống nhất - GV dặn dò học sinh làm bài và học bài. Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM CHỦ ĐỀ 3: LỰC BÀI 26 - LỰC VÀ TÁC DỤNG CỦA LỰC Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 10. Kiến thức: - Lấy được ví dụ chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc kéo; tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng vật. - Biết cách đo lực bằng lực kế lò xo. - Biểu diễn được lực bằng mũi tên chỉ hướng 11. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về sự đẩy, kéo và kết quả tác dụng của lực. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước sử dụng lực kế lò xo để đo lực, hợp tác trong thực hiện đo một lực kéo bất kì. 47
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đo độ lớn của một lực kéo bất kì và biểu diễn lực đó bằng mũi tên. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Lấy được ví dụ chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo và tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động, biến dạng vật. - Nêu đơn vị đo và dụng cụ đo lực. - Nhận biết được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của lực kế - Trình bày được các bước sử dụng lực kế lò xo để đo một lực kéo bất kì và chỉ ra được các khắc phục một số thao tác sai khi dùng lực kế. - Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng độ lớn của lực trước khi đo. - Thực hiện được ước lượng độ lớn của lực trong một số trường hợp đơn giản. - Thực hiện được đo độ lớn của một lực kéo bất kì và biểu diễn lực kéo đó bằng mũi tên. 12. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về lực, kết quả tác dụng của lực, cách đo lực và biểu diễn lực. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về dụng cụ, các bước tiến hành đo lực và thực hành đo lực. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo lực của một lực kéo bất kì bằng lực kế lò xo. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh về các loại lực kế. - Bảng phụ tương ứng với số nhóm - Phiếu trò chơi “Nếu thì ” và phiếu học tập Bài 26: LỰC VÀ TÁC DỤNG CỦA LỰC (đính kèm). - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 lực kế lò xo, 1 khối gỗ, 1 khối kim loại. - Đoạn video chế tạo lực kế lò xo đơn giản: Sử dụng video trên YouTube biên tập lại. - Đoạn video về tác dụng của lực khiến vật vừa bị biến dạng, vừa bị thay đổi tốc độ hoặc hướng chuyển động: III. Tiến trình dạy học 8. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là nhận biết tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. i) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về lực và kết quả tác dụng của lực. j) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân thông qua trò chơi “Nếu thì ” k) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên phiếu trò chơi. l) Tổ chức thực hiện: - GV phát phiếu trò chơi và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu. 48
- - Nhóm lẻ: Viết câu bắt đầu bằng cụm từ: “Nếu em tác dụng ” (yêu cầu bắt buộc chỉ viết phần nguyên nhân, không viết thành câu hoàn chỉnh, trong cụm từ tiếp theo phải có từ “lực” như lực đẩy, lực nén, lực uốn, lực nâng, lực ép, lực kéo, ). - Nhóm chẵn: Viết câu hệ quả bắt đầu bằng cụm từ: “ thì ” (yêu cầu bắt buộc chỉ viết về một kết quả khiến một vật bị thay đổi tốc độ hoặc thay đổi hướng chuyển động hoặc biến dạng). - Sau đó hai nhóm trao đổi phiếu cho nhau, yêu cầu hoàn thiện nốt phần còn thiếu thành câu hoàn chỉnh. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về lực và các kết quả tác dụng của lực. i) Mục tiêu: - Lấy được ví dụ về lực và kết quả tác dụng của lực - Nêu phương và chiều của một số lực đơn giản (phương nằm ngang hoặc thẳng đứng). j) Nội dung: - Nhận biết được các loại lực hay nhắc đến đều có thể quy về thành hai tác dụng chính là sự kéo và sự đẩy. - Phân biệt kết quả tác dụng của lực làm vật thay đổi tốc độ hay hướng chuyển động hay biến dạng hay nhiều kết quả. - Học sinh làm việc nhóm 4 người trong 3 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa bài 26 phần I và trả lời các câu hỏi sau: ✓ Phiếu “Nếu thì ” ở trên tay con nhắc đến sự đẩy hay sự kéo? Kết quả tác dụng của lực đó là gì? ✓ Nêu phương và chiều của lực được nhắc đến. ✓ Hãy cho thêm 3 ví dụ mà kết quả tác dụng của lực nhiều hơn 1 tác dụng. k) Sản phẩm: Đáp án của HS Học sinh tìm kiếm tài liệu, thông tin và thảo luận nhóm bốn. Đáp án có thể là: Cầu thủ đá bóng vào gôn tác dụng lực đẩy, làm quả bóng vừa thay đổi tốc độ, vừa thay đổi hướng chuyển động. Quả bóng tennis khi chạm vào mặt vợt bị mặt vợt tác dụng lực đẩy khiến quả bóng bị biến dạng và bị thay đổi tốc độ, thay đổi cả hướng chuyển động l) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm 4 học sinh, phát cho mỗi nhóm 1 bảng phụ - GV yêu cầu học sinh chia các hành động “Nếu thì ” đã hoàn chỉnh ở phần trước vào 2 cột sự kéo và sự đẩy; thảo luận nhóm để chỉ rõ kết quả tác dụng của lực là thay đổi tốc độ hay thay đổi hướng chuyển động hay biến dạng, hay nhiều kết quả; phương và chiều của các lực đó GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho hai nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). - HS theo dõi đoạn phim quay chậm quả bóng tennis khi chạm vào mặt vợt GV nhận xét và chốt nội dung về khái niệm lực và kết quả tác dụng của lực, phương và chiều của lực Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về các bước đo lực bằng lực kế 49
- m) Mục tiêu: - Trình bày được các bước sử dụng lực kế lò xo để đo một lực bất kì và chỉ ra được các khắc phục một số thao tác sai khi đo lực. - Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng độ lớn của lực trước khi đo. - Xác định được GHĐ và ĐCNN của lực kế lò xo. n) Nội dung: - HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thiện Phiếu học tập Bài 26 theo các bước hướng dẫn của GV. - Rút ra kết luận về các thao tác đo một lực kéo bất kì bằng lực kế - Thực hiện thí nghiệm đo lực. o) Sản phẩm: - Đáp án Phiếu học tập Bài 26 - Quá trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đủ về tìm hiểu các bước đo lực và xử lý số liệu trong thực hành đo lực. p) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: + GV giới thiệu về các loại lực kế trong thực tế. + GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thiện cá nhân phần bước 1 trong nội dung Phiếu học tập và hoàn thiện theo nhóm 4 HS phần bước 2 trong nội dung Phiếu học tập. + GV hướng dẫn HS chốt lại các thao tác sử dụng lực kế để đo lực + GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 HS đo lực kéo của một HS đang kéo vật nặng trên mặt bàn và ghi chép kết quả quan sát được vào bước 3 trong Phiếu học tập. - Thực hiện nhiệm vụ: + HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến thống nhất về các bước chung đo lực kéo bất kì bằng lực kế lò xo. + HS thực hiện thí nghiệm, ghi chép kết quả và trình bày kết quả của nhóm. - Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày/ 1 bước trong Phiếu học tập, các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có). - Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt đông của các nhóm về tìm các bước đo lực và thực hành đo lực kéo. GV chốt bảng các bước đo lực. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu cách biểu diễn lực a) Mục tiêu: - Trình bày được các bước biểu diễn lực - Biết cách biểu diễn lực bằng mũi tên b) Nội dung: - HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thiện Phiếu học tập Bài 26 theo các bước hướng dẫn của GV. - Thực hiện biểu diễ lực kéo nhóm vừa thực hiện ở hoạt động trước. c) Sản phẩm: - Đáp án Phiếu học tập Bài 26 - Hình vẽ biểu diễn các lực d) Tổ chức thực hiện: 50
- - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thiện cá nhân nội dung Phiếu học tập. Gọi 2 học sinh lên bảng biểu diễn lực - HS thực hiện nhiệm vụ, chữa bài trên bảng, thống nhất, bổ sung ý kiến - GV chốt kiến thức 3. Hoạt động 3: Luyện tập m) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. n) Nội dung: - HS thực hiện cá nhân bài tập biểu diễn lực sgk trang 139 - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. o) Sản phẩm: - Bài làm của HS p) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân bài tập biểu diễn lực sgk trang 139 và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. - Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng j) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. k) Nội dung: Tự làm lực kế lò xo đơn giản l) Sản phẩm: HS tự làm một lực kế lò xo đơn giản g) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. BÀI 27: LỰC TIẾP XÚC VÀ KHÔNG TIẾP XÚC Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 13. Kiến thức: - Nêu được lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực có tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. 14. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát video, thí nghiệm tìm hiểu về lực tiếp xúc, không tiếp xúc trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, trao đổi ý kiến và tôn trọng ý kiến của bạn. 51
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực tham gia vào hoạt động để giải quyết vấn đề, nhiệm vụ mà giáo viên đề ra. Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề về tách sắt và thép ra khỏi nhôm khi phân loại rác thải. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc. - Nêu được khái niệm về lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc. - Trình bày được khái niệm và ví dụ về lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc sau khi tự nghiên cứu SGK và trao đổi ý kiến đối với bạn. - Phân biệt được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. - Thực hiện được thí nghiệm đối với nam châm, thiết kế phương án phân loại rác kim loại. 15. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó khai thác thông tin trong SGK để tìm hiểu kiến thức về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. - Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ cá nhân và nhiệm vụ nhóm. - Trung thực, cẩn thận trong việc tham gia trò chơi nhóm, thiết kế phương án phân loại rác thải kim loại. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Video: va chạm giao thông, tập thể dụng với bóng. - Hình ảnh rác thải kim loại. - Phiếu học tập. - Thí nghiệm: giá thí nghiệm, quả nặng, 2 thanh nam châm. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: bút viết bảng, giấy A3. III. Tiến trình dạy học 9. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là khi tác dụng lực vào vật có trường hợp chạm vào vật, có trường hợp không chạm vào vật. k) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề đó là khi tác dụng lực vào vật thì không nhất thiết phải chạm vào vật. l) Nội dung: Học sinh quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi. m) Sản phẩm: - Qua thí nghiệm HS phát hiện được có những lực tác dụng vào vật thì cần chạm vào vật hoặc có những lực tác dụng tác dụng vào vật không cần chạm vào vật. n) Tổ chức thực hiện: - GV tiến hành thí nghiệm như sau: Treo một quả nặng bằng sắt vào giá đỡ. Sau đó, dùng tay kéo nhẹ vật để dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng. - GV đặt câu hỏi: + Tay cô đang tác dụng lực nào vào vật? Tay cô có chạm vào vật không? + Ngoài cách trên thì còn cách nào làm cho dây treo vật lệch khỏi phương thẳng đứng mà không chạm vào vật không? Giải thích cách làm. - HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: + Tay cô đang tác dụng lực kéo vào vật. Tay cô có chạm vào vật. 52
- + Ngoài cách trên thì có thể dùng nam châm. Vì nam châm có thể hút sắt khi chưa cần chạm nam châm vào sắt. - GV chốt: Lực kéo do tay cô tác dụng vào sắt gọi là lực tiếp xúc, lực do nam châm tác dụng vào sắt gọi là lực không tiếp xúc. Vậy lực tiếp xúc là gì? Lực không tiếp xúc là gì? Những lực nào được gọi là lực tiếp xúc hoặc lực không tiếp xúc? 10. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2: Tìm hiểu lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. m) Mục tiêu: Nêu được lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực có tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. n) Nội dung: - HS đọc thông tin trong SGK. - HS trao đổi thông tin đọc được với bạn qua kĩ thuật “lẩu băng chuyền” o) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: - HS phát biểu được khái niệm lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc và lấy được các ví dụ. p) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trong 3 phút và trả lời các câu hỏi. GV chia lớp thành 2 nhóm + Nhóm 1 (các bàn số lẻ): Trả lời câu hỏi: Lực tiếp xúc là gì? Lấy ví dụ. + Nhóm 2 (các bàn số chẵn): Trả lời câu hỏi: Lực không tiếp xúc là gì? Lấy ví dụ. Lưu ý: Ghi câu trả lời vào phiếu học tập và vẽ hình mình họa cho ví dụ. - GV tổ chức học sinh hoạt động nhóm trong vòng 10 phút như sau: + GV cho HS bàn lẻ và chẵn quay vào nhau từng nhóm một (Ví dụ: bàn 1 và bàn 1 là 1 nhóm). + HS trao đổi thông tin mình vừa tìm hiểu với bạn đối diện và ghi lại kết quả vào phiếu học tập. + Khi nghe tiếng nhạc “tinh tinh” HS chuyển sang vị trí bên cạnh theo sơ đồ sau: Bàn 1 HS B HS A Bàn 2 HS C HS D + Mỗi nhóm có 4 HS nên sẽ có 4 lần di chuyển. Thời gian thảo luận mỗi lần là 2 phút. - GV gọi 3 HS trình bày thông tin mình đã tìm hiểu được thông qua hoạt động trên. - HS nhận xét phần trình bày của các bạn. 53
- - GV nhận xét và chốt kết quả: + HS phát biểu khái niệm lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc + GV sử dụng ví dụ đúng của HS trình bày tương ứng với lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc. - Nếu học sinh không lấy được ví dụ về lực hút của Trái Đất là lực không tiếp xúc thì GV tiến hành thí nghiệm thả rơi viên phấn để thấy rằng đã có lực không tiếp xúc là trọng lực làm cho viên phấn chuyển động rơi xuống đất. 11. Hoạt động 3: Luyện tập q) Mục tiêu: Hệ thống được kiến thức về lực tiếp xúc và không tiếp xúc vừa học. r) Nội dung: - HS tham gia trò chơi tiếp sức. s) Sản phẩm: - Các ví dụ về lực tiếp xúc. t) Tổ chức thực hiện: - GV chia lớp thành 4 nhóm xếp thành 4 hàng ngang mỗi HS kể tên một ví dụ về lực tiếp xúc. Sau khi HS trước viết xong quay về cuối hàng đứng thì HS kế tiếp lên viết. Nhóm nào kể được nhiều ví dụ và đúng nhất nhóm đó sẽ giành chiến thắng. HS thực hiện liên tục trong vòng 2 phút. - GV nhận xét và đánh giá kết quả của các nhóm. 12. Hoạt động 4: Vận dụng m) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. n) Nội dung: - Tìm hiểu lực tiếp xúc và không tiếp xúc trong cuộc sống. o) Sản phẩm: - HS thấy được lợi ích và tác hại của lực tiếp xúc và không tiếp xúc trong cuộc sống. - HS được giáo dục về an toàn khi tham gia giao thông, tình yêu thương giữa con người với con người, giáo dục về sức khỏe, bảo vệ môi trường. h) Tổ chức thực hiện: - GV làm thí nghiệm đối với 2 thanh nam châm: Có hai thanh nam châm. Mỗi thanh có cực bắc được đánh dấu là N, cực nam được đánh dấu là S. Đưa hai cực cùng tên của thanh nam châm, hai cực khác tên của thanh nam châm lại gần nhau và quan sát hiện tượng xảy ra. - HS quan sát hiện tượng thì thấy rằng: Đưa hai cực cùng tên là gần nhau thì chúng đẩy nhau, hai cực khác tên thì chúng hút nhau. - GV chốt: Nam châm có thể hút sắt hoặc thép, nam châm có thể hút hoặc đẩy nam châm nếu đưa hai cực cùng tên thì đẩy nhau, hai cực khác tên thì hút nhau. - GV đặt tình huống: Hãy tưởng tượng nếu các con là một thành viên của một tổ chức bảo vệ môi trường khu vực Châu Á, việc tái chế phế liệu kim loại đem lại rất nhiều lợi ích giá trị và bảo vệ môi trường khỏi sự tràn lan của các vỏ lon nhôm, sắt, thép sau sử dụng. Sau khi thu gom hỗn hợp phế liệu, để phục vụ cho các mục đích khác nhau chúng ta cần phân loại chúng, tách riêng các vỏ lon sắt thép khỏi hỗn hợp sắt thép và nhôm. Nhiệm vụ: Bằng sự hiểu biết của mình các con hãy làm việc theo nhóm: 54
- 1. Thiết kế (viết, vẽ) một phương án khả thi (Dùng cái gì? Quy trình làm như thế nào?) để có thể tách các vỏ lon sắt thép ra khỏi hỗn hợp với số lượng lớn các vỏ lon nhôm và sắt thép. 2. Lí giải tại sao các con lại thiết kế như vậy (Tại sao dùng vật dụng đó? Tại sao quy trình lại làm như thế?) - HS trình bày phương án, GV nhận xét đánh giá. - GV đưa ra tình huống sau đây: Cho HS quan sát video về va chạm giao thông, video tập thể dục với trái bóng và đặt câu hỏi: + Khi hai xe có tác dụng lực vào nhau không? Nếu có thì tác dụng khi nào? Vì sao em biết? + Khi người nằm đè lên quả bóng thì hiện tượng gì xảy ra? Khi không đè lên quả bóng nữa thì hiện tượng gì xảy ra? - HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi. - GV thông báo: Khi một vật va chạm với một vật khác thì mỗi vật đều tác dụng lực va chạm vào vật còn lại. Độ lớn của lực va chạm có thể rất lớn. + Những vật như quả bóng biến dạng và có thể trở lại hình dạng ban đầu thì gọi là vật đàn hồi. Khi vật đàn hồi bị biến dạng thì xuất hiện lực đàn hồi chống lại lực gây ra biến dạng. ❖ Bài học ý nghĩa thông qua các video: - Qua đoạn video về va chạm giao thông GV giáo dục HS về an toàn khi tham gia giao thông và hướng dẫn xử lí nếu xảy ra va chạm giao thông. Ngoài ra, qua video giáo dục HS tình yêu thương của con người được thể hiện thông qua hành động của bác lái xe ô tô đối với người đi xe máy đó là thay vì la mắng, bắt đền thì bác lái xe ân cần hỏi thăm và tặng xe khi biết hoàn cảnh của người đi xe máy. - Qua đoạn video về tập thể dục, GV giáo dục HS luôn tập thể dục để có một sức khỏe tốt, sức đề kháng tốt. BÀI 28: LỰC MA SÁT Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 04 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được lực ma sát là lực tiếp xúc, xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật. - Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. - Hiểu và nêu được khái niệm về lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ. - Nêu được đặc điểm của mỗi loại lực ma sát này. - Làm thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ. - Từ kiến thức thực tế và thu thập thông tin trong học liệu nêu được: Sự tương tác giữa bề mặt hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng. - Hiểu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy sự chuyển động của lực ma sát. 55
- - Phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có hại, có lợi trong đời sống và kĩ thuật, trong an toàn gia thông đường bộ. - Nêu được cách giảm tác hại của lực ma sát trong trường hợp lực ma sát có hại và vận dụng lợi ích của lực này trong trường hợp có lợi. - Làm thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết vận dụng kiến thức thực tế về lực ma sát, lực cản của nước khi vật chuyển động trong nước. - Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các loại lực ma sát, lực cản của nước và đặc điểm của các loại lực này. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tiến hành thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện lực ma sát, lực cản của nước. - Lắp ráp được thí nghiệm qua kênh hình. Tiến hành thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước. - Nhận biết được các loại lực ma sát, lực cản của nước. - Rút ra được nhận xét về tác dụng của lực ma sát trong giao thông đường bộ. 3. Phẩm chất: - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: + Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về thời gian. + Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về dụng cụ, tiến hành phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước. + Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Kiến thức liên quan đến các loại lực ma sát trong thực tế. - Hình ảnh về sự xuất hiện các loại lực ma sát trong thực tế đời sống và kỹ thuật. - Phiếu học tập KWL và phiếu học tập Bài 28: LỰC MA SÁT (đính kèm). - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: + Khối gỗ, lực kế. + Hộp đựng nước, tấm cản, bộ ổn định chuyển động. 56
- - Đoạn video mô tả những hiện ttượng xảy ra nếu không có lực ma sát trượt: III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là: + Hiểu được khái niệm lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ, lực ma sát và bề mặt tiếp xúc. + Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật. + Thực hiện được thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước. a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập và thực hiện thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước. b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về lực ma sát và lực cản khi vật chuyển động trong nước. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể: + Lực ma sát xuất hiện khi phanh xe đạp, lực xuất hiện khi bánh xe chuyển động trên mặt đường + Khi bơi trong nước xuất hiện lực của nước cản trở chuyển động của cơ thể, khi đi xe đạp muốn tăng tốc độ phải cúi gập xuống d) Tổ chức thực hiện: - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu. - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Khái niệm lực ma sát. a) Mục tiêu: - Nêu được lực ma sát là lực tiếp xúc, xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật. - Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. b) Nội dung: - Học sinh hoạt động nhóm đôi trong 3 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa bài 28 và trả lời các câu hỏi sau: H1. Khối gỗ trong hình 28.1 SGK chuyển động chậm dần rồi dừng lại chứng tỏ điều gì? H2. Lực đó gọi là lực gì? H3. Tác dụng của lực ma sát lên khối gỗ trong trong hợp này? H4. Lực ma sát là lực tiếp xúc hay lực không tiếp xúc? H5. Xác định phương và chiều của lực ma sát tác dụng lên miếng gỗ trong hình 28.1 SGK? c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: - Học sinh hoạt động nhóm đôi tìm kiếm tài liệu, thông tin. Đáp án có thể là: 57
- ✓ H1. Khối gỗ trong hình 28.1 SGK chuyển động chậm dần rồi dừng lại chứng tỏ có một lực tác dụng lên khối gỗ. ✓ H2. Lực đó gọi là lực ma sát. ✓ H3. Lực ma sát trong trường hợp này các tác dụng cản trở chuyển động của khối gỗ. ✓ H4. Lực ma sát là lực tiếp xúc. ✓ H5. Lực ma sát tác dụng lên miếng gỗ trong hình 28.1 SGK có phương cùng với phương chuyển động của vật, có chiều ngược với chiều chuyển động của vật. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi H1, H2, H3, H4, H5. - HS hoạt động nhóm đôi, ghi chép hoạt động ra giấy. - GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có). - GV nhận xét và chốt nội dung về lực ma sát và sự xuất hiện lực ma sát trong thực tế. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về lực ma sát trượt. e) Mục tiêu: - Hiểu và nêu được khái niệm về lực ma sát trượt. - Nêu được tác dụng của lực ma sát trượt. - Lấy được ví dụ về lực ma sát trượt trong thực tế. f) Nội dung: - HS tìm hiểu thông tin trong SGK kết hợp hoạt động nhóm 4 để trả lời câu hỏi H6, H7, H8, H9: H6. Lực ma sát trượt xuất hiện ở những bộ phận nào khi đang đi xe đạp mà bóp phanh nhẹ? H7. Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? H8. Tác dụng của lực ma sát trượt lên vật đang chuyển động? H9. Tìm ví dụ về lực ma sát trượt trong đời sống và kỹ thuật? g) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: ✓ H6. Khi đang đi xe đạp mà bóp phanh nhẹ, lực ma sát trượt xuất hiện ở má phanh ép vào vành bánh xe. ✓ H7. Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên mặt một vật khác. ✓ H8. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên bề mặt của vật khác. ✓ H9. Ví dụ về lực ma sát trượt: Đẩy thùng hàng nặng trượt trên đường, kéo vật nặng trên sân d) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: + GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 và trả lời câu hỏi H6, H7, H8, H9. + HS hoạt động nhóm 4, ghi chép hoạt động ra giấy. + GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có). + GV nhận xét và chốt nội dung kiến thức về lực ma sát trượt. + GV giới thiệu thêm về lực ma sát lăn và ứng dụng của nó trong thực tế. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về lực ma sát nghỉ a) Mục tiêu: 58
- - Làm thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ. - Hiểu và nêu được khái niệm và đặc điểm của lực ma sát nghỉ. - Lấy được ví dụ về lực ma sát nghỉ trong thực tế. b) Nội dung: - HS tìm hiểu thông tin trong SGK kết hợp hoạt động nhóm 4 để trả lời câu hỏi H10, H11, H12, H13: H10. Nêu dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm phát hiện lực ma sát nghỉ. - HS bố trí thí nghiệm theo kênh hình. - HS tiến hành thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ. - HS đọc SGK kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thành Phiếu học tập Bài 28: LỰC MA SÁT bước 1, 2 theo hướng dẫn của GV. H11. Vì sao trong TN này dù có lực kéo nhưng khối gỗ vẫn đứng yên? H12. Nêu dự đoán mối liên hệ giữa độ lớn của lực ma sát nghỉ và lực kéo vật. H13. Nêu các bước tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán. - Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán trên. H14. Tìm ví dụ về lực ma sát nghỉ ở xung quanh em? c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập, có thể: ✓ H10. Dụng cụ thì nghiệm gồm 1 khối gỗ và 1 lực kế. Các bước tiến hành TN: B1. Bố trí Thí nghiệm như hình 28.3. B2. Kéo từ từ lực kế theo phương ngang, đọc số chỉ của lực kế. ✓ H11. Trong TN này dù có lực kéo nhưng khối gỗ vẫn đứng yên vì đã xuất hiện một lực giữ cho vật không trượt khi bị tác dụng của lực khác. ✓ H12. Khi vật vẫn đứng yên, độ lớn của lực ma sát tăng khi lực kéo tăng. ✓ H13. B1. Tăng từ từ độ lớn của lực kéo nhưng khối gỗ vẫn chưa chuyển động, đọc số chỉ lực kế. B3. Tiếp tục tăng độ lớn của lực kéo nhưng khối gỗ vẫn chưa chuyển động, đọc số chỉ lực kế. B4. Tăng từ từ độ lớn của lực kéo tới khi khối gỗ bắt đầu chuyển động, đọc số chỉ lực kế. ✓ H14. Ví dụ về lực má sát nghỉ ở xung quanh em: Một chiếc ô tô đang bị hỏng, nhiều người cố đẩy mà xe không chuyển động d) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn tiến hành thí nghiệm phát hiện lực ma sát nghỉ. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 4 HS lần lượt trình bày kết quả TN đo lực ma sát nghỉ. - GV yêu cầu so sánh độ lớn lực ma sát đo được ở mỗi nhóm và hỏi tại sao kết quả này lại khác nhau. - GV yêu cầu trả lời H11, H12, H13, H14. - HS tiến hành TN kiểm tra dự đoán. 59