Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2024_2025_ha.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu
- TUẦN 23 Thứ 2, ngày 17 tháng 02 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm 1 SINH HOẠT DƯỚI CỜ; RÈN LUYỆN THỂ CHẤT VÀ TINH THẦN ĐỂ THÍCH ỨNG VỚI CUỘC SỐNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Trò chuyện với các thầy cô về chủ đề “Rèn luyện thể chất và tinh thần để thích ứng với cuộc sống. Chia sẻ suy nghĩ về các đức tính cần thiết cho học sinh trong môi trường học tập mới. - Tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tập khoa học hiệu quả - Biết chia sẻ với bạn về cách tạo sổ và tự ghi chép thông minh vào sổ cẩm nang. - Tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. - Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo nghi - HS tham gia sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội dung, chủ thức. giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.
- + Chuẩn bị trang phục, đạo + Triển khai kế hoạch mới cụ và các thiết bị âm thanh, trong tuần. liên quan đến chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ + Tham gia trò chuyện với - GVCN chia sẻ những thể cho các thành viên giới các thầy cô về chủ đề “Rèn kinh nghiệm để rèn luyện thiệu tìm hiểu môi trường luyện thể chất và tinh thần những đức tính cần thiết để trường học xung quanh có để thích ứng với cuộc thích ứng với cuộc sống gì khác, điểm mới , khó sống. khăn cần khắc phục Chia sẻ suy nghĩ về các đức tính cần thiết cho học sinh trong môi trường học tập mới: gợi ý: Tự chủ, kiên trì, hòa đồng, ... Nhắc lại những điểm khác biệt của môi trường trung học cơ sở mà em tìm hiểu được: gợi ý: sử dụng vở kẻ ngang, phải có ý thức tự học cao hơn, nhiều bạn bè mới hơn, các kiến thức học cũng sẽ được nâng cao hơn -Thảo luận, đề xuất những đức tính cần chú trọng rèn luyện để thích ứng với môi trường học tập mới: gợi ý: kĩ năng giao tiếp cần phải cởi mở, hòa đồng, ; Tinh thần hợp tác, kiên trì, cầu - HS cam kết thực hiện.
- tiến, chủ động, tự quản lý, tự chủ, + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm nghĩ sau khi theo dõi. - Kẻ bảng kế hoạch rèn luyện tính tự chủ trong học tập theo gợi ý của bảng trong sách giáo khoa. - Ghi các hành động, mục tiêu, thời gian thực hiện vào bảng. . IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Thứ 2, ngày 17 tháng 02 năm 2025 Tiếng Việt Bài 09: Đọc: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng và diễn cảm toàn bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân giọng từ ngữ tả khung cảnh, hoạt động của sự việc - Đọc hiểu: Nhận biết được cách thuật/ kể sự việc theo trình tự thời gian của văn bản. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Hội thổi cơm với sự tham gia nhiệt tình, vui vẻ, náo nhiệt của mọi người. Mỗi người tham gia thi với một chức năng, một nhiệm vụ rõ ràng, chủ động và cố gắng để giúp đội thi giành được chiến thắng.. Hiểu và
- tự hào về lễ hội, văn hoá, có ý thức bảo tồn, phát triển chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương. - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động của lễ hội - Thông qua bài đọc, biết yêu quý giữ giừn, tích cực tham gia hoạt động bảo tồn và phát triển lễ hội qua các hoạt động tập thể. - Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 1. Giới thiệu về chủ điểm. - GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu câu HS quan sát bức tranh chủ điểm, àm hỏi: việc chung cả lớp: + Bức tranh vẽ những gì? Bức tranh vẽ cảnh người thì đang gói và nấu bánh chưng, người thì đang đánh bắt cá, người địu gùi lên nương. Ai cũng rất tập chung vào công việc của mình trong cảnh quê hương tươi đẹp đầm ấm. Khung cảnh thiên nhiên xung quanh - GV nhận xét và chốt: rất đẹp. Bức tranh thể hiện sự vui tươi, Bức tranh vẽ cảnh mỗi vùng quê có vẻ đẹp bình yên riêng, Đó có thể là nét riêng trong trang phục nhà cửa, món ăn, thức uống,.. những nét riêng
- biệt đó tạo nên hương sắc cho vùng miền góp phần làm nên: Văn hóa dân tộc. Mỗi bài đọc trong chủ điểm “Hương sắc quê hương”là một - HS lắng nghe. chuyến du lịch nhỏ giúp các em được trải nghiệm mở rộng hiểu biết về mỗi vùng miền trên lãnh thổ VN yêu thương . Đó cũng là nội dung chủ điểm: HƯƠNG SẮC TRĂM MIỀN 2. Khởi động: - GV cho học sinh giới thiệu lễ hội của quê - HS lắng nghe bài hát. hương mình mà em biết để khởi động bài học. - GV cùng trao đổi với HS về ND bài: + Quê em có lễ hội nào tổ chức những gì? Mang - HS trao đổi về ND bài hát với GV. ý nghĩa gì? + Hội Làng thi rước kiệu cờ người, bắt vịt, nấu cơm niêu .Lễ hội nhằm miêu tả lại nếp sống của ngày thành lập làng + Lễ hội thường xảy ra thời gian nào? Điều gì và tục quán văn hoá của Làng khi xưa làm em ấn tượng nhất? + Thường tổ chức vào dịp mùa xuân: đầu năm mới. Em ấn tượng nhất hình ảnh người gánh niêu người đi theo đốt lửa uyển chuyển, nhịp nhàng rộn ràng - GV Nhận xét, tuyên dương. trong tiếng reo hò cổ vũ của mọi - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. người. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - Hs lắng nghe GV đọc. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện không khí sôi nổi của lễ hội. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách đọc.
- - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể - 1 HS đọc toàn bài. hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến . bắt đầu thổi cơm + Đoạn 2: Tiếp theo đến người xem hội + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: trẩy quân, - HS đọc từ khó. thoăn thoát, giã thóc, giần sàng, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Khi tiếng trống hiệu vừa dứt,/ bốn thanh thiên - 2-3 HS đọc câu. của bốn đội nhanh như sóc,/ thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy /để lấy nén hương cắm ở trên ngọn:/ Mỗi người nấu cơm - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ đều mang một cái cần tre/ được cắm rất khéo điệu. vào dây lưng,/ uốn cong hình cánh cung /từ phải ra phía trước mặt,/ đầu cần treo cái nồi nho nhỏ.//... - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi ngữ điệu khi đọc từ ngữ hình ảnh nêu không khí sôi nổi của lễ hội, thể hiện sự hấp dẫn vui tươi ,ấm cúng, háo hức của lễ hội - GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. ra để GV hỗ trợ. - HS nghe giải nghĩa từ
- - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + đũa bông: đôi đũa làm bằng tre, vót sơ 1 đầu tao ra những tua rua giống như bông hoa trên 1 đầu đũa. + giần sàng: dụng cụ đan bằng tre dùng để tách gạo, thóc, cám riêng biệt. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt hỏi trong SGK. Đồng thời vận dụng linh các câu hỏi: hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Hội thổi cơm thi của làng Đồng + Hội thổi cơm thi của làng Đồng Văn bắt Văn bắt nguồn từ đâu? nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy xưa. + Câu 2: + Cách lấy lửa để nấu cơm trong cuộc thi Cách lấy lửa để nấu cơm trong cuộc thi được được miêu tả: Khi tiếng trống hiệu vừa miêu tả như thế nào? dứt, bốn thanh niên của bốn đội nhanh như sóc, thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy để lấy nén hương cắm ở trên ngọn. Có người leo lên, tụt xuống, lại leo lên,... + Câu 3: Kể tên những việc làm đan xen + Những việc làm đan xen cùng việc lấy cùng việc lấy lửa. Các thành viên của mỗi lửa: vót tre thành đũa, giã thóc, giần sàng đội đã phối hợp với nhau như thế nào khi gạo, lấy nước, thổi cơm. thực hiện những việc đó? Khi thực hiện những việc đó, các thành viên của mỗi đội đã phối hợp với nhau chủ động, rất khéo.
- + Đáp án + Câu 4: Xếp những bức tranh thể hiện một số - Chuẩn bị nấu cơm: Bức tranh 2, 4. hoạt động trong cuộc thi nấu cơm vào nhóm -Nấu cơm: Bức tranh 3. thích hợp. - Chấm giải cuộc thi: Bức tranh 1. + Câu 5: Theo em, tác giả muốn nói điều gì qua bài đọc? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em. A. Ca ngợi nét đẹp truyền thống trong sinh hoạt văn hóa của người Việt Nam. + Theo em, qua bài đọc tác giả muốn nói: B. Bộc lộ niềm tự hào về một nét đẹp văn B. Bộc lộ niềm tự hào về một nét đẹp văn hoá cổ truyền của dân tộc. hoá cổ truyền của dân tộc.. C. Khơi dậy ý thức giữ gìn những giá trị văn hoá tốt đẹp của dân tộc. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. Luyện đọc lại bài cá nhân , nối tiếp đọc - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học diễn cảm. - GV nhận xét và chốt: Hội thổi cơm với sự tham gia nhiệt tình, vui - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. vẻ, náo nhiệt của mọi người. Mỗi người tham gia thi với một chức năng, một nhiệm vụ rõ ràng, chủ động và cố gắng để giúp đội thi giành được chiến thắng. 4. Vận dụng trải nghiệm:
- - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những xúc của mình sau khi học xong bài “Hội thổi cảm xúc của mình. cơm thi ở Đồng Vân” - VD: + Học xong bài đọc, em thây rất thú vị vì đã giúp em biết thêm một lễ hội của Vùng quê mới, biết thêm nhiều trò chơi mới trong các lễ hội của Việt Nam + Hội thi rất vui, thể hiện sự khéo léo tài tình của dân ta thời xưa, rất thú vị. + Qua lễ hôin giúp em biết thêm về cuộc sống của ông cha ta thời xữa, qua - Nhận xét, tuyên dương. các trò chơi này giúp em sáng tạo thêm - GV nhận xét tiết dạy. nhiều trò chơi đơn giản và bổ ích, - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt Tiết 2: Luyện từ và câu: Bài: LIÊN KẾT CÂU BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết được phép liên kết câu trong đoạn văn bằng cách lặp từ ngữ. Nắm được lí thuyết và ứng dụng thực hành bài tập - Cảm nhận được vẻ đẹp của văn hoá dân tộc tôn trọng những giá trị văn hoá của quê hương. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
- - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu liên kết câu trong đoạn văn bằng cách lặp từ ngữ,ứng dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Thông qua bài học, biết tôn trọng những giá trị văn hoá của quê hương. - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho học sinh chơi: “Kéo co” + Cách chơi: Chọn 2 nhóm chơi chia thành 2 đội, trả lời câu hỏi trong thời gian quy định, đội nào trả lời đúng nhiều câu hỏi hơn sẽ thắng - HS cùng trao đổi với GV về nội dung câu - GV cùng trao đổi với HS về nội dung câu chuyện trong bài hát: chuyện để dẫn dắt vào bài: + Các vế của câu ghép được nối trực tiếp + Các vế của câu ghép sau được nối với với nhau bằng dấu phảy. nhau như thế nào? Giờ ra chơi, các bạn nam chơi đá cầu, các bạn nữ chơi nhảy dây. + Xác định trạng ngữ trong câu trên? + Trạng ngữ trong câu: Giờ ra chơi + Đặt 1 câu ghép có cấu trúc sau: Vế thứ + Cả tuần trời mưa to giá rét nhưng chúng nhất + nhưng + vế thứ hai? em vẫn đi học đều đúng giờ - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá:
- GV cho học sinh đọc cá nhân, thảo luận nhóm điền phiếu nhóm, trả lời câu hỏi để +Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn rút ra ghi nhớ: + Học sinh trao đổi nhóm trả lời câu hỏi . + Đại diện nhớm Nối tiếp trả lời, lớp ghi vở Đáp án: Câu 1: trang 45 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập a. Từ được lặp lại ở các câu trong đoạn văn 2: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. trên: Choắt. a. Từ nào được lặp lại ở các câu trong đoạn b. Việc lặp lại từ choắt có tác dụng: cho văn trên? biết các phần miêu tả là tả Dế Choắt. Đồng b. Việc lặp lại từ đó có tác dụng gì? thời, cho thấy sự quan tâm của Dế Mèn với người bạn này. GV nhận xét chốt đáp án, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. Câu 2: trang 45 SGK Tiếng Việt lớp 5 (1) Hoa giấy đẹp một cách giản dị. (2) Mỗi Tập 2: Chọn từ ngữ nào trong câu 1 của cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá, chỉ đoạn văn dưới đây thay cho bông hoa để có điều mỏng mảnh hơn và có màu sắc rực tạo sự liên kết giữa các câu trong đoạn? rỡ. (3) Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, (1) Hoa giấy đẹp một cách giản dị. (2) Mỗi nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng cánh giống hệt một chiếc lá, chỉ có tản mát bay đi mất. điều mỏng mảnh hơn và có màu sắc rực (Theo Trần Hoài Dương) rỡ. (3) Lớp lớp rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay đi mất. - HS nối tiếp đọc ghi nhớ, lắng nghe sửa bài. (Theo Trần Hoài Dương) - HS nêu thêm vài ví dụ minh hoạ Ghi nhớ: Các câu trong một đoạn văn có Cây xà cừ toả bóng mát rượi. Cành xà cừ thể liên kết với nhau bằng cách lặp từ như những cánh tay khổng lồ vươn xa đón ngữ: câu sau lặp lại từ ngữ ở câu trước. gió. Lá xà cừ xanh um che rợp bóng mát sân -GV yêu cầu HS nêu ví dụ minh hoạ khắc trường ,nhưng tia nắng nhỏ vui đùa chen sâu ghi nhớ qua kẽ lá nhảy nhót trên sân trường Cây xà cừ toả bóng mát rượi
- 3. Luyện tập: Câu 3 trang 45 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 2: Tìm từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong mỗi đoạn văn : - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung yêu cầu. a. Từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn là: tiếng đàn. b. Từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong - GV mời các nhóm trình bày. đoạn văn là: lá. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. c. Từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. đoạn văn là: chú. Câu 4 trang 46 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập - Các nhóm trình bày 2: Viết 2 – 3 câu về một lễ hội, trong đó - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. các câu liên kết với nhau bằng cách lặp từ ngữ. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp lắng - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân nghe. - GV cho học sinh nối tiếp đọc nhận xét - HS thực hiện vào vở cá nhân. chữa bổ sung - Nối tiếp đọc bài, lớp nhân xét bổ sung Chọi trâu Đồ Sơn, Hải Phòng là một lễ hội truyền thống để lại nhiều ấn tượng trong lòng nhiều du khách thập phương. Chọi trâu không chỉ là lễ hội văn hoá lâu đời, quan trọng của người dân vạn chài mà còn là dịp thưởng thức những trận chọi trâu hấp dẫn. Cho tới ngày nay, chọi trâu trở thành biểu tượng, nét đẹp riêng mà Hải Phòng có được. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- - GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương các bạn có bài viết tốt. 4. Vận dụng trải nghiệm: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học nhanh – Ai đúng”. vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số câu hỏi trong đó có liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm câu trả lời có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. Câu 1: Đoạn văn sau có liên kết cấu bằng - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. cách lặp từ ngữ không? Sau khoảng một giờ rưỡi, các nồi cơm lần Câu 1 đáp án A lượt được đặt trước cửa đình. Mỗi nồi cơm được đánh một số để giữ bí mật. (Theo Minh Nhương) A/ có B/ không Câu 2: Từ ngữ nào được lặp để liên kết câu trong đoạn văn sau: Câu 2 đáp án C Mùa xuân, phượng ra lá, Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. A/Không có từ ngữ nào? B/Lá phượng C/ Lá - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
- ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Thứ 3, ngày 18 tháng 02 năm 2025 Tiếng Việt Tiết 3: VIẾT Bài 9: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT SỰ VIỆC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Phân tích được cấu tạo của một đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc. Hiểu được nội dung triển khai của từng phần trong đoạn, phân biệt được câu nêu tình cảm, cảm xúc trực tiếp với câu nêu tình cảm, cảm xúc gián tiếp.. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Nâng cao kĩ năng viết văn thể hiện tình cảm ,cảm xúc - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Thông qua bài học, biết trân trọng tình cảm của mọi người trong cuộc sống. - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho học sinh xem vi deo điệu múa xoè - HS xem video của dân tộc Thái “
- - HS cùng trao đổi với GV về nội dung bài để khởi động bài học. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung vi deo + Đây là điệu múa gì? Có những hoạt động +Điệu múa xoè của dân tộc Thái, múa sạp nào? Của dan tộc nào?. của dân tộc Mường. Múa khèn của dân tộc Mông Lai Châu Sơn La trong ngày hội Văn hoá các dân tộc Việt Nam - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Bài 1: Đọc bài văn câu 1 tráng 46/ SGK và thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe - GV mời 1 HS đọc bài văn. GV giải thích bạn đọc. cách thực hiện nhiệm vụ. - HS đọc bài theo nhóm: - GV mời học sinh đọc lại yêu cầu theo nhóm bàn để nắm rõ nội dung bài. - HS làm việc theo nhóm, cùng nhau đọc - GV mời HS làm việc theo nhóm, đọc kĩ bài bài văn và đưa ra cách trả lời: văn và trả lời các câu hỏi dưới đây: a. Đoạn văn nói đến sự việc: nhân vật a. Đoạn văn nói đến sự việc gì? Người viết “tôi” được bố mẹ cho đi Mộc Châu tham có ấn tượng chung về sự việc đó thế nào? dự Ngày hội văn hoá các dân tộc thiểu số b. Chọn nội dung tương ứng với mỗi phần vào ngày 2 tháng 9 Quốc khánh. của đoạn văn. Người viết có ấn tượng chung: háo hức và xúc động, hiểu được giá trị của các văn hoá truyền thống. b. c. Trong phần triển khai, những chi tiết nào nói về ngày hội gây được ấn tượng với người viết? . d. Tình cảm, cảm xúc của người viết được c. Trong phần triển khai, những chi tiết bộc lộ qua những từ ngữ, câu văn nào? nói về ngày hội gây được ấn tượng với
- người viết: không khí ngày hội; tiếng trống, tiếng chiêng rộn rã; cuộc thi ném còn của những cô gái Thái; điệu múa khèn tràn đầy sức sống của các chàng trai người Mông; điệu múa sạp của những cô gái Mường; điệu múa xoè uyển chuyển của những cô gái Thái. d. – Tình cảm, cảm xúc của người viết được bộc lộ qua những từ ngữ: hứng thú; háo hức; chăm chú dõi theo; hò reo; ngạc nhiên và thán phục; nhún nhảy liên hồi; bị cuốn theo; say sưa; xúc động. – Tình cảm, cảm xúc của người viết được bộc lộ qua những câu văn: Tôi vô cùng hứng thú với sự kiện mang đậm vẻ đẹp văn hoá này; Tiếng trống, tiếng chiêng rộn rã khiến tôi cảm thấy háo hức lạ thường; Đến với Ngày hội văn hoá các dân tộc thiểu số ở Mộc Châu, tôi đã rất xúc động và hiểu vì sao cần phải giữ gìn - GV mời các nhóm trình bày kết quả. giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét chung, tuyên dương và tổng - Cả lớp nhận xét nhận xét. kết: Qua bài tập 1 các em đã được làm quen với cách viết và bố cục của đoạn văn viết về tình - HS lắng nghe. cảm, cảm xúc một sự việc gồm mở đầu nêu tên thời gian địa điểm diễn ra của sự việc . Phần triển khai nêu tình cảm ,cảm xúc về những chi tiết nổi bật,những khung cảnh hoạt động người tham gia sự việc,Phần Kết
- thức nêu ý nghĩa của sự việc khảng định lại tình cảm cảm xúc của mình về sự việc Bài 2: trang 47 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng sự việc. nghe. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - GV mời cả lớp làm việc chung. +Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc thường có mấy phần? Đó là những phần nào? +Nội dung chính của mỗi phần là gì? + Có những cách nào để thể hiện tình cảm, - Một số HS trả lời: Khi viết đoạn văn thể cảm xúc về một sự việc? hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc, - GV mời HS trả lời. cần lưu ý những điểm sau: - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. * Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc thường có 3 phần, đó là những phần: mở đầu, triển khai, kết thúc. * Nội dung chính của mỗi phần là: + Mở đầu: Giới thiệu sự việc và nêu ấn tượng chung về sự việc. + Triển khai: Nêu tình cảm, cảm xúc về những chi tiết nổi bật của sự việc. + Kết thúc: Nêu ý nghĩa sự việc; khẳng định lại tình cảm, cảm xúc với sự việc,... - GV nhận xét, tuyên dương và chốt: -HS nối tiếp đọc bài Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc thường có 3 phần: – Mở đầu: Giới thiệu sự việc và nêu ấn tượng chung về sự việc. – Triển khai: Nêu tình cảm, cảm xúc về những chi tiết nổi bật của sự việc.
- – Kết thúc: Nêu ý nghĩa của sự việc; khẳng định lại tình cảm, cảm xúc đối với sự việc,... 3. Luyện tập: Bài 1. Câu 1 trang 47 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 2: Nói với người thân về một việc em đã làm được trong ngày. Nêu tình cảm, cảm xúc của - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. Cả lớp em khi thực hiện và hoàn thành công việc đó. lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp làm việc cá nhân viết vở trao đổi chia sẻ nhóm, thảo luận và trình - GV mời cả lớp làm việc cá nhân, nhóm. bày kết quả: + Thêm chi tiết tả ngoại hình hoặc hoạt động Việc em đã làm được trong ngày: Em của nhân vật. đã dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ. Em lấy + Thay đổi cách kết thúc câu chuyện khăn thấm ướt và lau bụi các đồ dùng; + Tưởng tượng mình đang tham gia vào câu em quét nhà, lau nhà; lấy đồ đi giặt và chuyện như đang “nhìn”, “nghe”, “chạm phơi đồ ngoài hiên. vào”, để sáng tạo chi tiết. Sau khi thực hiện và hoàn thành công việc đó, em cảm thấy rất vui và rất hạnh phúc vì mình đã góp một phần nhỏ làm cho ngôi nhà chung của giá đình thêm sạch đẹp. Bố mẹ của em có thời gian để nghỉ ngơi thêm ngoài thời gian đi làm bên ngoài. Em yêu bố mẹ - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. của em và hài lòng với việc làm của - GV nhận xét, tuyên dương. mình. Tương tự với bài 2: - Các nhóm nhận xét, bổ sung. Bài 2: Câu 2 trang 47 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 2: Tìm đọc một cuốn sách viết về một Cuốn sách “Đất rừng phương Nam” miền đất (ví dụ: Phía tây Trường Sơn của Vũ của nhà văn Đoàn Giỏi. Tác phẩm nói Hùng, NXB Kim Đồng; Quê nội của Võ về cuộc đời phiêu bạt của cậu bé tên Quảng, NXB Kim Đồng;...) An. Bối cảnh của tiểu thuyết là miền
- Tây Nam Bộ Việt Nam nửa cuối 1940, sau khi thực dân Pháp quay trở lại xâm chiếm Nam Bộ. Câu chuyện lột tả được chi tiết con người, thiên nhiên miền phương Nam. Cuốn sách được chuyển thể thành bộ phim “Đất phương Nam” của đạo diễn Nguyễn - GV mời HS đọc nội dung ghi nhớ: Vinh Sơn; chuyển thể thành phim điện Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một ảnh cùng tên năm 2023 của đạo diễn sự việc thường có 3 phần: Nguyễn Quang Dũng. – Mở đầu: Giới thiệu sự việc và nêu ấn tượng - 4 – 5 HS đọc lại ghi nhớ. chung về sự việc. – Triển khai: Nêu tình cảm, cảm xúc về những chi tiết nổi bật của sự việc. – Kết thúc: Nêu ý nghĩa của sự việc; khẳng định lại tình cảm, cảm xúc đối với sự việc,... 4. Vận dụng trải nghiệm: - GV nêu yêu cầu để HS tha gia vận dụng: - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 1/ Nói với người thân về việc em đã làm học vào thực tiễn. được trong ngày. 2/ Nêu cảm xúc của em sau khi làm được thành công công việc đó - GV mời HS làm việc chung cả lớp và trình - HS làm việc chung cả lớp và trình bày bày vào phiếu học tập. vào phiếu học tập. Nộp phiếu học tập để GV chấm, đánh giá kĩ năng vận dụng vào - GV chấm một số bài, đánh giá nhận xét, thực tiễn. tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà Tìm hiểu một cuốn sách viết về một miền đất( tìm đọc sách của tác giả Vũ Hùng hay Võ Quảng) IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
- ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Toán Bài 48: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc và viết các đơn vị đo thể tích đã học: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối và mét khối. - Thực hiện được việc chuyển đổi giữa một số đơn vị đo thể tích đã học. - Giải quyết được một số vấn đề thực tế gắn với số đo thể tích. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Chủ động tích cực tìm hiểu đơn vị đo thể tích m3. - Biết vận dụng được đơn vị đo thể tích m3 để giải quyết một số tình huống thực tế. - Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Bộ đồ dùng dạy học toán,... - HS: SGK, vở, thước, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:



