Bài ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Khối 5

pdf 5 trang Thủy Hạnh 14/12/2023 200
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_on_tap_mon_toan_tieng_viet_khoi_5.pdf

Nội dung text: Bài ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Khối 5

  1. BÀI ÔN - KHỐI 5 MÔN: TOÁN 1.a) Giá trị chữ số 4 trong số 54 286 là: b) Tìm 3 phân số bằng phân số 8 ; ; ; . 5 2. a) Viết 3 phân số lớn hơn 1: ; ; . b) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 15 m2 8cm2 = cm2 3. Rút gọn các phân số sau: 45 72 12 48 = ; 54 = ⋯ ; 20 = 4. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: A B Trong hình bình hành ABCD có: a) Hai cặp cạnh đối diện song song là: AB và ; . b) Hai cặp cạnh bằng nhau là: AB= ; . C D 5. Tính: 5 3 7 2 + = ; - = 8 4 9 5 6. Tính: 6 5 5 4 × = ; : = . 7 3 12 3 7. Tìm x: 2 6 x + = 5 7 8. Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 6 m và chiều cao là 26dm.
  2. 3 9. Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 42m, chiều rộng bằng chiều dài. 4 Tính diện tích mảnh vườn đó. 2 5 3 10. Viết các phân số ; ; theo thứ tự từ bé đến lớn: 3 6 4
  3. MÔN: TIẾNG VIỆT KHỐI 5 1. Gạch bỏ từ không cùng nghĩa với các từ còn lại trong dãy từ sau: a) Tổ quốc, đất nước, giang sơn, dân tộc, sông núi, nước nhà, non sông, nước non. b) Quê hương, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, nơi chôn rau cắt rốn, quê hương xứ sở. 2. Ghi lại 3 câu thành ngữ nói về vẻ đẹp của đất nước: 3. Thay thế những từ ngữ được gạch chân bằng các từ đồng nghĩa để nghĩa của câu không thay đổi. a) Lớp em có ba bạn nam và bốn bạn nữ được đi thi giao lưu Tiếng Anh. b) Các bác sĩ ở đây luôn quan tâm chăm sóc bệnh nhân. c) Bà rất cưng các cháu. d) Hàng tháng chị tôi vẫn đi xe đò về thăm ba má. 4. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm từ đồng nghĩa trong dãy sau và nói rõ mỗi nhóm từ dùng để tả gì: a) ngào ngạt, sực nức, thoang thoảng, thơm nồng, thơm ngát. Nhóm từ dùng để tả: b) rực rỡ, sặc sỡ, tươi thắm, tươi tắn, thắm tươi. Nhóm từ dùng để tả: c) long lanh, long lánh, lung linh, lung lay, lấp lánh. Nhóm từ dùng để tả: 5. Chọn từ láy thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: a) Mặt hồ gợn sóng.
  4. b) Sóng lượn . trên mặt sông. c) Sóng biển xô vào bờ. 6. Tìm các từ ghép gọi tên người theo nghề nghiệp: a) Có tiếng thợ: thợ điện, b) Có tiếng viên: nhân viên, . c) Có tiếng nhà: nhà khoa học, d) Có tiếng sĩ: bác sĩ, e) Có tiếng sư: kĩ sư, 7. Đánh dấu x vào  ở câu có thể thay thế từ trong ngoặc đơn cho từ được gạch chân: a) Nhà em có năm người.  Nhà em ở bên đường.  (gia đình) b) Trường em ở trên đồi cao.  Trường em quy định tất cả học sinh phải mặc đồng phục.  ( hà trường) c) Minh luôn giúp đỡ bố mẹ việc nhà.  Tuấn luôn giúp đỡ bạn bè trong học tập.  (đỡ đần) 8. Tả một con vật nuôi trong nhà mà em thích.