Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2024_2025_le.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận
- TUẦN 31 Thứ 2 ngày 14 tháng 4 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 8: QUÊ HƯƠNG EM TƯƠI ĐẸP Sinh hoạt dưới cờ: CHUNG TAY BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giao lưu với khách mời về bảo vệ cảnh quan địa phương.Nghe phổ biến các hoạt động chung tay chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của địa phương. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Giới thiệu được với bạn bè ,người thân về cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được một số việc làm cụ thể để chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. - HS quan sát, thực hiện. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Chung tay bảo vệ cảnh quan địa phương - Mục tiêu: Giao lưu với khách mời về bảo vệ cảnh quan địa phương.Nghe phổ biến các hoạt động chung tay chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của địa phương. .- Cách tiến hành:
- - GV cho HS Giao lưu với khách mời về bảo vệ cảnh quan địa phương.Nghe phổ biến các hoạt động chung tay chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của địa phương. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia - HS xem. - Các nhóm lên thực hiện Giao lưu với khách mời về bảo vệ cảnh quan địa phương. Lắng nghe phổ biến các hoạt động chung tay chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của địa phương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. GV tóm tắt nội dung chính IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt Đọc: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Đường đi Sa Pa”.
- - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, cảm xúc trong bài. - Hiểu nghĩa của từ ngữ, hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của Sa Pa qua lời văn miêu tả, biểu đạt của tác giả. - Hiểu được điều tác giả muốn nói thông qua bài đọc: Vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước và tình yêu của tác giả dành cho đất nước. - Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, bản đồ Việt Nam. - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động + Đọc một số câu thơ, bài ca dao nói về cảnh đẹp của đất nước. + Chia sẻ với bạn nội dung những câu thơ, bài ca dao đó. (VD 1: “Sâu nhất là sông Bạch Đằng Ba lần giặc đến ba lần giặc tan. Cao nhất là núi Lam Sơn Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra.” VD 2: “ Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm Ai đi Châu Đốc, Nam Vang Ghé qua Đồng Tháp bạt ngàn bông sen”) - GV chiếu một số cảnh đẹp của đất nước. (Cát Bà - HP, Vịnh Hạ Long - QN, Tam Đảo - Vĩnh Phúc...) - GV giới thiệu - ghi bài. (Đất nước Việt Nam được thiên nhiên ưu ái ban tặng cho rất nhiều cảnh sắc hùng vĩ. Trên dải đất hình chữ S đâu đâu cũng sở hữu những danh lam thắng cảnh tuyệt đẹp. tất cả đã làm lên bức tranh thiên nhiên Việt Nam đa dạng, thu hút được nhiều khách du lịch trong
- nước và quốc tế. Trong bài đọc Đường đi Sa Pa của nhà văn Nguyễn Phan Hách, chúng ta sẽ có cơ hôi được đi du lịch, khám phá phong cảnh của miền núi cao.) 2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 3 đoạn. Mỗi lần chấm xuống dòng là 1 đoạn. * Đọc nối tiếp đoạn * Hướng dẫn đọc từng đoạn Dự kiến Đoạn 1 - Đọc đúng: chênh vênh, sà xuống, rực lên, lướt thướt liễu rủ. - Hiểu nghĩa từ: rừng cây âm âm - Cách đọc đoạn 1: Đọc rõ ràng, đọc đúng từ khó. . Đoạn 2 - Đọc đúng: nắng, Tu Dí, Phù Lá, dập dìu. - Ngắt câu: + Những em bé Mông,/ những... Tu dí,/ Phù Lá/...sặc sỡ/....hàng.// + Hoàng hôn,/ ...áp...trấn,/....dìu/...nhạt.// - Hiểu nghĩa từ: Mông, Tu Dí, Phù Lá, áp phiên - Cách đọc đoạn 2: Đọc rõ ràng, đọc đúng từ khó, ngắt nghỉ hợp lí ở dấu câu trong các câu dài. Đoạn 3- Đọc đúng: long lanh, nồng nàn. - Ngắt câu: Sa Pa/ quả là....kì/....nước ta - Cách đọc đoạn 3: Đọc rõ ràng, đọc đúng từ khó, ngắt nghỉ hợp lí ở dấu câu trong các câu dài. . * Cho HS luyện đọc theo nhóm 2. * Đọc cả bài
- - Hướng dẫn đọc cả bài: Cả bài đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu. b. Tìm hiểu bài: + Sa Pa là một huyện nổi tiếng thuộc tỉnh nào của nước ta? (Lào Cai) - GV chỉ vị trí địa lý tỉnh Lào Cai trên bản đồ Việt Nam. -> Sa Pa là một huyện miền núi thuộc tỉnh Lào Cai ở phía Bắc nước ta với rất nhiều ảnh đẹp. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi 1. + Cảnh vật trên đường đi Sa Pa có gì đẹp? (Những đám mây....huyền ảo. Thác nước trắng xóa tựa mây trời. Rừng cây âm âm. Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào, lông đen huyền, trắng tuyết, đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.) - GV chiếu hình ảnh ở Sa Pa. -> Những từ ngữ miêu tả cảnh vật giúp ta như nhìn thấy con đường đi Sa Pa ngày càng lên cao hơn, nằm chênh vênh trên sườn núi, xuyên qua những đám mây, uốn quanh những ngọn thác trắng xóa từ trên cao đổ xuống, lượn sát những cánh rừng rậm rạp. Đường lên Sa Pa không chỉ có cảnh sắc thiên nhiên mà con có cảnh khung cảnh làng xóm êm đềm với những con ngựa đẹp như trong truyện cổ tích, được chăn thả trong vườn. Những tính từ chỉ màu sắc “trắng xóa,đen tuyền, đỏ son, trắng tuyết” cùng tính từ chỉ đặc điểm “huyền ảo, dịu dàng” ... thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Người đọc được chiêm ngưỡng bức tranh thiên nhiên trên đường đi Sa Pa rất đỗi hùng vĩ, hoang sơ nhưng ấm áp sự sống. - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi 2. + Cảnh buổi chiều ở thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa được miêu tả như thế nào? (Nắng vàng hoe. Các bạn thiếu nhi dân tộc thiểu số quần áo sặc sỡ đang nô đùa trước cửa hàng. Hoàng hôn, áp phiên chợ, người và ngựa dập dìu trong sương núi tím nhạt)
- -> Hoàng hôn, cảnh chợ búa và người mua bán tấp nập thì ở miền xuôi hay miền núi đều có cả. Hình ảnh: những em bé dân tộc thiểu số trong trang phục lạ mắt, người dân vùng núi cao đi bên những con ngựa chở hàng; ánh nắng chiều vàng hoe, sương núi màu tím nhạt lan tràn khắp không gian của thị trấn nhỏ... đã làm lên cảnh tượng đặc trưng, vừa quen vừa lạ của thị trấn nhỏ miền núi gợi cảm giác bình yên. + Cụm từ “thoắt cái” lặp lại nhiều lần trong đoạn miêu tả cảnh thiên nhiên ở thiên nhiên muốn nhấn mạnh điều gì? Tìm câu trả lời đúng. -> Cụm từ “thoắt cái” gợi tả cảm xúc đột ngột, ngỡ ngàng, nhấn mạnh sự thay đổi nhanh chóng của thời gian đến mức bất ngờ, làm nổi bật vẻ đẹp nên thơ của sự biến đổi về cảnh sắc thiên nhiên ở Sa Pa. + Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi: Vì sao tác giả khẳng định: “Sa Pa là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta”? -> Sa Pa là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta vì phong cảnh ở Sa Pa đẹp, hiếm có. Mới chỉ là con đường đi lên Sa Pa mà đã chinh phục được lòng người bởi những dốc cao chênh vênh, thác nước tung bọt trắng xóa hay cảnh rừng cây đại ngàn đầy hoang sơ. Hình ảnh đàn ngựa ăn cỏ trong vườn đào mang lại cảm giác huyền ảo như thế giới trong truyện cổ tích. Điểm xuyết cho bức tranh thiên nhiên là bức tranh sinh hoạt đời thường của người dân Sa Pa. Họ đã giữ gìn văn hóa đậm đà bản sắc miền núi qua trang phục, qua phiên chợ. Ngay khi đặt chân đến Sa Pa, du khách được sống trong cảm xúc sững sờ trước thế giới của những loài hoa quý hiếm. Ấn tượng nhất là khí hậu nơi đây: có cái mát mẻ trong lành của mùa thu, có cái lạnh giá của mùa đông ngay trong cùng một ngày. Cái nóng bức, ngột ngạt của mùa hè không có cơ hội xuất hiện ở Sa Pa. + Em thích hình ảnh nào trong bài đọc? (VD 1: Chi tiết miêu tả đàn ngựa gặm cỏ ven đường. Những từ miêu tả màu sắc của đàn ngựa: đen huyền, đỏ son, trắng muốt, miêu tả cách chúng nhởn nhơ gặm cỏ: chân dịu dàng, miêu tả hình dáng: chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ trong không gian vườn đào làm em nghĩ đến không gian truyện cổ tích: đẹp, huyền bí, hoang sơ.
- VD 2: Chi tiết miêu tả thời tiết, cảnh vật ở Sa Pa. Từ thoắt cái khiến em liên tưởng đến cây đùa thần trong bàn tay của mụ phù thùy vạn năng. Sự thay đổi thời tiết ở Sa Pa trong 1 ngày làm mọi người ngỡ ngàng. Chưa kịp thưởng thức không khí se lạnh của mùa thu đã ngỡ ngàng trước vẻ đẹp trắng ngần của hoa lê trong sương tuyết giá lạnh, rồi thấp thoáng đâu đây những cành hoa lay ơn màu đen nhung quý hiếm chúm chím nở đón xuân. Sự thay đổi thời tiết trong một ngày đem lại cho Sa Pa bức tranh thiên nhiên phong phú.) + Câu chuyện cho em biết điều gì? => Nội dung bài: Vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước nói chung, cảnh đẹp của Sa Pa nói riêng và tình yêu của tác giả dành cho đất nước. 3. Luyện tập, thực hành: - Hướng dẫn đọc diễn cảm: ./ Đọc nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả cảnh vật trên đường đi Sa Pa, cảnh vật tại Sa Pa. VD: chênh vênh, bồng bềnh, huyền ảo, trắng xóa tựa mây trời, rự lên như ngọn lửa, đen huyền, trắng tuyết, đỏ son, dịu dàng, lướt thướt liễu rủ; những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của tác giả. VD: thoắt cái, diệu kì. ./ Giọng đọc thể hiện sự ngỡ ngàng ở những câu miêu tả: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.....hiếm quý. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, thi đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: + Ai đã từng được đến Sa Pa rồi? Hãy nêu cảm nhận của em về nơi đây? + Nêu cảm nhận của em sau tiết học? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ------------------------------------------------
- Tiếng Việt LUYỆN TẬP VIẾT TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn lại quy tắc viết hoa tên cơ quan, tổ chức. - Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động : + Hãy viết họ và tên em, tên trường em đang học. + Nêu sự khác biệt khi viết tên em và tên trường học của em? - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 + Nêu yêu cầu? + Yêu cầu HS nói trong nhóm đôi + Nêu cách viết hoa tên người, tên cơ quan tổ chức? => Chốt: Tên cơ quan, tổ chức: Viết hoa chữ cái đầu ở tiếng đầu tiên các bộ phận tạo nện tính chất “riêng” của tên riêng đó. Tên riêng chỉ người viết hoa chữ cái đầu của tất cả các tiếng. Bài 2 + Nêu yêu cầu? + Thảo luận nhóm đôi cách viết tên cơ quan tổ chức để tìm ra điểm giống nhau về cách viết hoa trong mỗi tên?
- => Chốt: Cách viết hoa tên cơ quan, tổ chức như sau: Viết hoa chữ cái đầu của các từ ngữ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan tổ chức Bài 3 + Nêu yêu cầu? - GV chiếu màn hình. - Gv yêu cầu HS giải thích vì sao không chọn các đáp án còn lại => Chốt: Nêu cách viết hoa tên cơ quan, tổ chức? Bài 4+ Nêu yêu cầu? + GV yêu cầu làm bài vào vở. => Chốt: Khi viết tên cơ quan, tổ chức cần lưu ý gì? (Viết hoa chữ cái đầu của các từ ngữ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan tổ chức. Cuối câu có dấu chấm .) 3. Vận dụng, trải nghiệm: + Hãy viết tên 1 cơ quan, tổ chức gần nơi em ở? + Nêu cách viết? - Qua tiết học này em cảm nhận được điều gì? - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ------------------------------------------------ Toán Tiết 150: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện được phép nhân hai phân số. - Giải được bài toán liên quan đến phép nhân phân số.
- - Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động : - GV gọi HS lên bảng tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 3m, chiều rộng 2 - GV nhận xét - GV giới thiệu - ghi bài 2. Hình thành kiến thức: - GV nêu tình huống và gọi HS đọc lời thoại của nhân vật - Gọi HS đọc số đo hai cạnh của tấm kính hình chữ nhật. - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? - Hãy nêu phép tính để tính diện tích của hình chữ nhật trên. - GV HD cách tính: + Cạnh AD chia thành 5 phần bằng nhau thì cạnh AP chiếm mấy phần? + Diện tích ABCD là bao nhiêu mét vuông? + Hình vuông ABCD gồm mấy ô? + Diện tích mỗi ô vuông là bao nhiêu mét vuông? + Hình chữ nhật AMNP gồm mấy ô? + Như vậy diện tích hình chữ nhật AMNP là bao nhiêu mét vuông? 4 - Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết 5 2 = ? 3 - GV gọi HS nhận xét về tích của tử số và mẫu số của hai thừa số với kết quả - GV hướng dẫn HS cách nhân hai phân số và trình bày.
- - Muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào ? - Cho ví dụ? 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm miệng - GV nhận xét HS, chữa bài 4 3 12 1 9 9 3 a) x = ; b) x = = 7 5 35 3 10 30 10 1 1 1 c) x = 6 4 24 - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu phần a 2 9 1 9 9 a) x = x = 4 5 2 5 10 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu làm gì? - Tìm CD, CR của tấm nhôm. - YC HS làm bài vào vở - GV nhận xét, chữa bài Bài giải Diện tích tấm nhôm đó là: 6 3 18 x = ( 2) 7 5 35 m
- 18 Đáp số: 2 35 m 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhắc lại cách nhân phân số - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ------------------------------------------------ Thứ ba ngày 15 tháng4 năm 2025 Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC TẠI CHỖ DẪN BÓNG THEO HÌNH CHỮ V DẪN BÓNG VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT ( tiết 4) I. Mục tiêu bài học Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập động tác dẫn bóng theo hướng thẳng , dẫn bóng đổi hướng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK : Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập động tác dẫn bóng theo hướng thẳng , dẫn bóng đổi hướng. - Biết quan sát tranh tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập động tác dẫn bóng theo hướng thẳng , dẫn bóng đổi hướng. II. Địa điểm – phương tiện
- - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh Khởi động phổ biến nội dung, - Xoay các khớp cổ 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, - GV HD học sinh GV. hông, gối,... khởi động. - Trò chơi “Di 2-3’ - HS Chơi trò chơi. chuyển theo lệnh” - GV hướng dẫn chơi 16-18’ - Đội hình HS quan II. Phần cơ bản: - Cho HS quan sát sát tranh - Kiến thức. tranh - Học BT động tác - GV làm mẫu dẫn bóng theo động tác kết hợp hướng thẳng , dẫn phân tích kĩ thuật HS quan sát GV làm bóng đổi hướng động tác. mẫu - Hô khẩu lệnh và - Bài tập dẫn bóng thực hiện động tác
- đổi hướng mẫu - Cho 2 HS lên HS tiếp tục quan sát thực hiện động tác mẫu 1 lần - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương 4 lần - Đội hình tập luyện đồng loạt. - GV thổi còi - -Luyện tập HS thực hiện Tập đồng loạt 3 lần động tác. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng Tập theo tổ nhóm 4 lần cho các bạn luyện ĐH tập luyện theo tổ tập theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và GV Tập theo cặp đôi 1 lần sửa sai cho HS - Phân công tập - HS vừa tập 3-5’ theo cặp đôi vừa giúp đỡ nhau sửa động GV Sửa sai tác sai Tập theo cá nhân - Từng tổ lên thi đua trình diễn Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS thi đua giữa - Chơi theo hướng các tổ. dẫn - GV và HS nhận
- - Trò chơi “Dẫn xét đánh giá tuyên bóng qua vật cản tiếp 1 lần dương. sức”. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò 4- 5’ chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt - Bài tập PT thể lực: người phạm luật HS chạy kết hợp đi - Vận dụng: lại hít thở - Cho HS chạy bước - HS trả lời nhỏ tại chỗ đánh tay III.Kết thúc tự nhiên 20 lần - Thả lỏng cơ toàn - Yêu cầu HS quan thân. sát tranh trong sách - Nhận xét, đánh giá trả lời câu hỏi? - HS thực hiện thả chung của buổi học. lỏng Hướng dẫn HS Tự - GV hướng dẫn ôn ở nhà - Nhận xét kết quả, ý - ĐH kết thúc - Xuống lớp thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. ______________________________ Toán LUYỆN TẬP (Trang 87) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân phân số.
- - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế. - Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động : - Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số - Lớp làm miệng - GV nhận xét - HS làm bài vào vở, chữa bài. 9 9 x 8 72 a) x 8 = = . 11 11 11 4 4 x 1 4 b) x 1 = = . 5 5 5 15 15 x 0 0 c) x 0 = = = 0. 8 8 8 - Phép nhân ở phần b là phép nhân phân số với 1, kết quả chính là phân số đó. Phép nhân ở phần c là phép nhân phân số với 0 có kết quả là 0. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu dựa vào hình minh họa: 2 2 3 2 x 3 6 2 2 x 3 6 Mẫu: x 3 = x = = . Ta có thể viết gọn như sau: x 3 = = . 5 5 1 5 x 1 5 5 5 5 - Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta có thể làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài + Em có nhận xét gì về phép nhân của phần b; c ?
- - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu: 2 5 2 5 x 2 10 2 5 x 2 10 Mẫu: 5 x = x = = . Ta có thể viết gọn như sau: 5 x = = . 9 1 9 1 x 9 9 9 9 9 - Muốn nhân số tự nhiên với phân số ta có thể làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì? - Nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông. - GV cho HS tự giải vào vở - GV nhận xét, chữa bài Bài giải Chu vi hình vuông là: 3 12 x 4 = (m) 5 5 12 Đáp số: m 5 Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì? - GV cho HS tự giải vào vở Bài giải Tàu vũ trụ bay vòng quanh thiên thể số ki-lô-mét là: 61 x 6 = 61 (km) 6 Đáp số: 61 km 3. Vận dụng, trải nghiệm:
- - Cho HS nhắc lại cách nhân phân số, nhân phân số với 1, với 0. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ------------------------------------------------ Khoa học Bài 27: PHÒNG TRÁNH ĐUỐI NƯỚC (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hành luyện tập kĩ năng phân tích và phán đoán tình huống có nguy cơ dẫn đến đuối nước và thuyết phục, vận động các bạn tránh xa những nguy cơ đó. - Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, phán đoán để phát triển năng lực khoa học. - Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. - Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động:
- - GV tổ chức cho HS múa hát. - Mời 1-2 HS nêu 1 số tình huống dẫn đến đuối nước. - GV nhận xét \ 2. Luyện tập: Hoạt động 2: Kĩ năng phán đoán tình huống có nguy cơ dẫn đến đuối nước. * Qaun sát hình huống (hoạt động nhóm 4) - GV giới thiệu một số hình ảnh hình 3 để học sinh quan sát + Em nhỏ muốn làm gì? + Người chị có suy nghĩ, việc làm như thế nào? + Người chị phán đoán gì? - Mời HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện nhiệm vụ - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. * Thực hành phán đoán tình huống: - GV chiếu hình ảnh hình 4 yêu cầu HS quan sát thực hiện yêu cầu: + Phán đoán tình huống có nguy cơ dẫn đến đuối nước
- - Mời đại điện các nhóm báo cáo kết quả. * Đóng vai xử lý tình huống - GV yêu cầu HS đóng vai thể hiện và xử lý tình huống trên. - Mời các nhóm lên đóng vai - GV nhận xét, tuyên dương. - GV mời một số HS nêu thêm về một số ví dụ khác ở gia đình và địa phương em mà con người đã vận dụng các tính chất của nước. - GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội dung: Khi gặp những tình huống bất kể là đi bơi hay đi tắm sông suối, cần đi qua con sông suối, ao hồ,... các em phải phân tích, phán đoán thật kĩ trước khi quyết định để tránh những tình huống xấu sảy ra. - HS sinh hoạt nhóm 4, thảo luận và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: + Em nhỏ muốn bơi + Người chị phân tích bối cảnh xung quanh và suy nghĩ sau đó khuyên em không nên xuống bơi. + Bể bơi không một bóng người, không có phao cứu hộ, không có người giám sát. Người chị dự đoán em sẽ bị đuối nước nên đã thuyết phục em không nên xuống bơi. - HS trả lời cá nhân theo hiểu biết của mình. - Đại điện các nhóm báo cáo kết quả. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - HS quan sát và thựuc hiện yêu cầu theo nhóm 2



