Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2024_2025_le.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận
- TUẦN 27 Thứ Hai ngày 17 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ: THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP QUANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được những thông tin cơ bản về nghề truyền thống ở địa phương. Trò chuyện cùng thầy cô và các bác nhân viên trong trường về nghề nghiệp của họ. Tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề Nghề nghiệp - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Bước đầu biết thực hiện một số công việc của nghề truyền thống địa phương và thể hiện được sự hứng thú với nghề truyền thống của địa phương - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên. Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ an toàn trong lao động. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ Sinh hoạt dưới cờ: Thế giới nghề nghệp quanh em GV cho HS Trò chuyện cùng thầy cô và các bác nhân viên trong trường về nghề nghiệp của họ. Tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề Nghề nghiệp
- - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng. - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ___________________________ Tiếng Việt Tiết 1-2: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng và diễn cảm được các văn bản được học; bước đầu biết nhấn giọng ở các từ ngữ quan trọng, thể hiện được cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài đọc. Bước đầu biết tóm tắt văn vản, nêu được chủ đề của văn vản. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả hình dạng, điệu bộ, hành động,.. thể hiện đặc điểm, tính cách của nhân vật. - Nêu được tình cảm, suy nghĩ về văn bản, biết giải thích vì sao yêu thích văn bản, ý nghĩa của văn bản đối với bản thân hoặc cộng đồng. - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ trong đoạn văn đã cho. - Viết đoạn văn về một nhân vật trong câu chuyện đã nghe, đã đọc. - Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ, giao tiếp và hợp tác. - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động : - GV yêu cầu HS nêu lại các chủ đề đã học. - HS nêu câu trả lời.
- - GV gọi HS chia sẻ.- HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Luyện tập thực hành: * Nói tên các bài đã học - GV chiếu nội dung bài 1, yêu cầu HS chọn đọc 1 bài trong số đó và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hỗ trợ khi cần. - Nhận xét chung. - Kết luận: Cuộc sống của chúng ta sẽ trở nên ấm áp hơn khi có những tấm lòng đồng cảm, sẻ chia. Trong cuộc sống, khi ai đó gặp khó khăn hay buồn phiền, đau khổ, nếu được mọi người xung quanh hỏi han, chia sẻ, động viên, giúp đỡ, thì người đó sẽ cảm thấy được truyền thêm nghị lực, cảm thấy vợi bớt buồn khổ. Sự đồng cảm, sẻ chia mọi người dành cho nhau tạo nên tinh thần đoàn kết. - HS nêu tên các bài đã học trong chủ điểm Sống để yêu thương. - HS quan sát, lựa chọn bài đọc, chuẩn bị câu trả lời. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nhóm 4. - Cả nhóm nhận xét và góp ý. - HS lắng nghe. * Nghe-viết: Cảm xúc Trường Sa (4 khổ thơ đầu) - GV đọc đoạn viết. - Trong đoạn viết có những danh từ riêng nào cần phải viết hoa? (Trường Sa, Đá Thị, Len Đao, Song Tử Tây, Sơn Ca, Sinh Tồn). - Có những từ ngữ nào khi viết em cần chú ý để tranh viết sai? - GV đọc.- Đọc lại. - Chấm một số bài, nhận xét. - HS lắng nghe. - 1HS đọc lại.- HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, viết bài. - Đổi chéo vở kiểm tra.- Lắng nghe. *Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn. - YC HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài, làm bài cá nhân-nhóm-lớp. - Đáp án:
- Câu CN VN 1 Mùa xuân trở về. 2 Nước biển ấm hẳn lên. 3 Những con sóng không còn ồn ào nữa. 4 Đại dương khe khẽ hát những lời ca em đềm. 5 Đàn cá hồi bỗng ngưng kiếm ăn.. 6 “Nơi chôn rau cắt rốn” của chúng là thượng nguồn của dòng sông. - GV chốt câu trả lời đúng. - 2 HS đọc đề bài bài 3. - Nêu yêu cầu của bài. - HS làm việc cá nhân tự xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau đó trao đổi trong N2. -2HS lên bảng chữa bài, mỗi em chữa 3 câu. - Lớp nhận xét, góp ý. *Xác định trạng ngữ của mỗi câu trong đoạn văn. - Hướng dẫn tương tự bài 1. a) Trạng ngữ: Mùa đông; Khi đi chợ, Mỗi khi ăn cơm. b) Trạng ngữ: Một giờ sau cơn dông; Mùa hè; Quanh các luống kim hương. - Nhận xét chung. - Các trạng ngữ trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu? (+ Bổ sung ý nghĩa về thời gian: Mùa đông; Khi đi chợ, Mỗi khi ăn cơm; Một giờ sau cơn dông; Mùa hè. + Bổ sung về nới chốn, địa điểm: Quanh các luống kim hương). - 2 HS đọc đề bài bài 4. - Nêu yêu cầu của bài. - Làm bài vào VBT (gạch chân dưới các trạng ngữ. - Đối chiếu kết quả theo cặp. - 2 HS lên bảng. - Lớp nhận xét, góp ý. - HS thảo luận N2, trả lời câu hỏi.
- *Viết đoạn văn (2-3 câu) về một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. Xác định CN, VN, TN của mỗi câu. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập. - Hướng dẫn HS nhận thức chưa nhanh. - Nhận xét, góp ý, tuyên dương những bài viết tốt. - Đọc bài 5, nêu yêu cầu. - Xác định câu chuyện, nhân vật trong câu chuyện mình định viết. - Viết đoạn văn theo yêu cầu bài. - Chia sẻ trong nhóm. - Một số HS đọc bài trước lớp, nêu CN, VN, TN của mỗi câu văn vừa viết. -Nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố cách rút gọn phân số. - Bổ sung thêm trường hợp rút gọn để tìm thương của phép chia - Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, máy chiếu, webcam, thẻ xoay đáp án. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động:
- - Tổ chức trò chơi khởi động: Sóc Nâu về nhà - Luật chơi: Bạn Sóc Nâu đi vào rừng và không nhớ được đường về nhà. Các em hãy giúp Sóc Nâu về nhà bằng cách trả lời đúng các câu hỏi. Có tất cả 2 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 3 lựa chọn. Thời gian cho mỗi câu là 15 giây. - Các câu hỏi: A 9 12 15 + Câu 1: Trong các phân số: 12; 21; 6 3 phân số nào bằng phân số ? 4 15 9 12 A. B. C. 6 12 21 Đáp án: B 3 5 11 Câu 2: Trong các phân số 9; 10; 3 phân số tối giản là : 3 5 11 A. 9 B. 10 C. 3 Đáp án: C - HS lắng nghe Gv phổ biến trò chơi và luật chơi. - HS tiến hành tham gia chơi bằng cách giơ thẻ lựa chọn đáp án. - GV giới thiệu - ghi bài: Như vậy qua trò chơi vừa rồi, cô nhận thấy các em đã nắm được cơ bản về rút gọn phân số. Vậy để thực hiện tốt hơn cách rút gọn phân số thì bài học hôm nay cô mời các em cùng với cô chúng ta tiếp tục học bài: Luyện tập 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? + Phần a: điền số. + Phần b: rút gọn phân số - GV yêu cầu HS suy nghĩ và nêu miệng phần a. Kết quả:
- 12 6 2 18 = 9 = 3 - Làm thế nào em điền được số 9 vào ô trống ở mẫu số, số 2 vào ô trống ở tử số ? ( tiến hành rút gọn phân số) - HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài 1 phần b vào vở. - GV chiếu vở HS trên webcam và chữa. 12 1 80 4 75 3 Kết quả: 48 = 4;100 = 5;125 = 5 - HS chia sẻ bài làm. - HS khác nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? (Chọn câu trả lời đúng) - HS trả lời. - Yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra đáp án đúng rồi khoanh vào SGK. 4 Kết quả: Chọn A. 5 - HS chữa miệng. - HS khác nhận xét. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV hỏi: Thế nào được gọi là phân số tối giản? (Là phân số mà cả tử và mẫu không thể chia hết cùng một số tự nhiên lớn hơn 1.) - HS khác nhận xét. - GV khen ngợi HS. Bài 3: Tính ( theo mẫu) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. 2 x 3 x 7 - GV chiếu mẫu và hướng dẫn 5 x 7 x 3 - HS đọc. - Hướng dẫn HS làm quen với dạng bài tập mới, cách đọc biểu thức với phân số. ( hai nhân ba nhân năm chia cho ba nhân năm nhân bảy.) - HS lắng nghe GV đọc. - GV nêu câu hỏi
- ? Em có nhận xét gì về biểu thức trên tử và biểu thức dưới tử? (Hai biểu thức cùng có 3 x 7) ? Vậy tích trên tử số và tích dưới mẫu số cùng chia hết cho số nào? (Tích trên tử số và dưới mẫu số cùng chia hết cho 3 và 7.)- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. - GV nêu: vì tích ở trên tử và tích dưới mẫu cùng chia hết cho 3 và 7 nên ta thực hiện rút gọn ngay trong bước tính bằng cách gạch chéo vào số 3 và 7 ở cả tử số và mẫu số. Lưu ý chỉ viết phần gạch chéo ở nháp, không gạch vào vở. 2 x 3 x 7 2 - Kết quả: 5 x 7 x 3 = 5 - GV yêu cầu HS dựa vào phần GV hướng dẫn mẫu và làm bài 3 vào vở. - GV yêu cầu 2HS lên bảng làm bài. Mỗi HS một phần. Kết quả: 12 x 11 x 13 12 b, 13 x 17 x 11 = 17 49 x 16 x 31 31 c, 16 x 49 x 37 = 37 - HS tiến hành làm bài vào vở. - HS lên bảng làm. - HS khác nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu cách làm phần b, c. + Phần b: Ta thấy tích ở trên tử và tích dưới mẫu cùng chia hết cho 11 và 13 nên ta thực hiện rút gọn ngay trong bước tính bằng cách gạch chéo vào số 11 và 13 ở cả tử số và mẫu số. + Phần c: Ta thấy tích ở trên tử và tích dưới mẫu cùng chia hết cho 49 và 16 nên ta thực hiện rút gọn ngay trong bước tính bằng cách gạch chéo vào số 49 và 46 ở cả tử số và mẫu số. - HS nêu. - GV nhận xét, khen ngợi, chốt và chuyển bài Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- - HS đọc. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ( Hai thỏ con thỏ con nào được thỏ mẹ chia cho số phần giỏ cà rốt bằng nhau) - Để tìm được xem hai thỏ nào được mẹ chia cho số phần giỏ cà rốt bằng nhau thì chúng ta cần làm gì? 5 1 25 ( Ta đi so sánh các phân số 10; 4;100 xem trong ba phân số này, hai phân số nào bằng nhau) - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chiếu vở HS và chữa - HS thực hiện. - HS chia sẻ bài làm. - HS khác theo dõi và nhận xét. Bài giải 25 25 : 25 1 Ta có: 100 = 100 : 25 = 4 5 5 : 5 1 = = 10 10 : 5 2 25 1 Vì 100 = 4 nên số phần giỏ cà rốt của thỏ xám bằng số phần giỏ cà rốt của thỏ trắng. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Tổ chức trò chơi: “Vòng quay kì diệu” - Luật chơi như sau: Bên tay trái là một vòng quay có 4 ô số ẩn chứa 4 câu hỏi, bên tay phải có 5 con chim rất đáng yêu ẩn chứa 5 phần thưởng. Khi chơi, các em được quyền bấm vào chữ “Bắt đầu quay” . Kim chỉ vào ô nào thì các em trả lời câu hỏi ở ô đó. Nếu trả lời đúng sẽ được nhận phần thưởng bằng cách chọn con chim mà em thích. Trong 5 phần thưởng có 1 phần thưởng là một tràng pháo tay, ai chọn đúng sẽ được cả lớp vỗ tay thưởng. - Lưu ý mỗi ô cửa chỉ mở 1 lần và mỗi phần thưởng cũng chỉ được nhận 1 lần.- HS lắng nghe trò chơi và luật chơi. - Các câu hỏi trong trò chơi:
- Câu 1: Cách rút gọn phân số dưới đây đúng hay sai? Vì sao? 16 16 : 16 1 = = 28 28 : 14 2 (Cách rút gọn phân số trên là sai, vì cả tử và mẫu không cùng chia cho một số tự nhiên.)- HS tham gia trò chơi. Câu 2: Thế nào được gọi là phân số tối giản? (Là phân số mà cả tử và mẫu không thể chia hết cùng một số tự nhiên lớn hơn 1.) Câu 3: Phân số dưới đây rút gọn đã tối giản chưa? Vì sao? 24 24 : 3 8 = = 36 36 : 3 12 (Phân số trên rút gọn chưa tối giản, vì cả tử số và mẫu số vẫn còn chia hết cho 4.) 10 Câu 4: Hãy rút gọn phân số 30 dưới đây bằng cách nhanh nhất. 10 10 : 10 1 ( 30 = 30 : 10 = 3 ) - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... __________________________________ Thứ Ba ngày 18 tháng 3 năm 2025 Giáo dục thể chất BÀI 1: CÁC ĐỘNG TÁC LÀM TĂNG KHẢ NĂNG ĐIỀU KHIỂN BÓNG. ( tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
- - Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập động tác dẫn bóng theo hướng thẳng , dẫn bóng đổi hướng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập động tác dẫn bóng theo hướng thẳng , dẫn bóng đổi hướng. - Biết quan sát tranh tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập động tác dẫn bóng theo hướng thẳng , dẫn bóng đổi hướng. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân IV. Tiến trình dạy học Lượng Phương pháp, tổ chức và yêu cầu VĐ Nội dung T S Hoạt động GV Hoạt động HS . gian . lần I. Phần mở đầu 5 Nhận lớp – 7’ Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh Khởi động phổ biến nội dung,
- - Xoay các khớp cổ 2 yêu cầu giờ học tay, cổ chân, vai, x8N - GV HD học sinh hông, gối,... khởi động. - HS khởi động theo - Trò chơi “Di GV. chuyển theo lệnh” 2-3’ - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 16-18’ - Cho HS quan sát - Học BT động tác tranh dẫn bóng theo - Đội hình HS - GV làm mẫu hướng thẳng , dẫn quan sát tranh động tác kết hợp bóng đổi hướng phân tích kĩ thuật động tác. - Bài tập dẫn bóng - Hô khẩu lệnh và theo hướng thẳng thực hiện động tác mẫu HS quan sát GV - Cho 2 HS lên làm mẫu thực hiện động tác mẫu 1 lần - GV cùng HS HS tiếp tục quan nhận xét, đánh sát giá tuyên dương -Luyện tập 4 lần Tập đồng loạt GV thổi còi - HS thực hiện động tác. - Đội hình tập luyện đồng loạt.
- 3 lần - GV quan sát, Tập theo tổ nhóm sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện 4 lần tập theo khu vực. Tập theo cặp đôi - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa ĐH tập luyện theo tổ sai cho HS 1 lần - Phân công tập theo cặp đôi Tập theo cá nhân GV 3-5’ GV Sửa sai Thi đua giữa các tổ - HS vừa tập vừa giúp đỡ - GV tổ chức cho nhau sửa động HS thi đua giữa tác sai - Trò chơi “Dẫn các tổ. bóng qua vật cản tiếp - GV và HS nhận - Từng tổ lên thi đua sức”. xét đánh giá tuyên trình diễn dương. 1 lần - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách - Chơi theo hướng chơi, tổ chức chơi trò dẫn chơi cho HS. - Nhận xét tuyên - Bài tập PT thể lực: 4- 5’ dương và sử phạt - Vận dụng: người phạm luật III.Kết thúc - Cho HS chạy bước
- - Thả lỏng cơ toàn nhỏ tại chỗ đánh tay thân. tự nhiên 20 lần - Nhận xét, đánh giá - Yêu cầu HS quan HS chạy kết hợp đi chung của buổi học. sát tranh trong sách lại hít thở Hướng dẫn HS Tự trả lời câu hỏi? - HS trả lời ôn ở nhà - Xuống lớp - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của - HS thực hiện thả hs. lỏng - ĐH kết thúc - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. _________________________________________________ Toán QUY ĐỒNG MẪU SỐ HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số và biết cách quy đồng mẫu số các phân số ( trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế. - Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
- 1. Khởi đông: - Nêu cách rút gọn phân số? 12 20 - Rút gọn các phân số: : 15; 25 - HS trả lời. - 1HS - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Hình thành kiến thức: - GV chiếu tình huống: - GV yêu cầu HS cho biết: + Việt và Mai có bao nhiêu phần cái bánh? 1 3 ( Việt có : 4 cái bánh, Mai có 8 cái bánh) + Em có nhận xét gì về hai mẫu số của phân số chỉ số bánh của Việt và Mai? ( Hai phân số khác mẫu số, ta thấy 4 x 2 = 8, 8: 2 = 4) - GV hỏi: Bạn Minh đưa ra yêu cầu gì? 1 3 ( Tìm một phân số bằng phân số 4 và có cùng mẫu số với 8 ) - GV gợi ý HS: + Để tìm được phân số như thế các em phải biến - HS lắng nghe 1 3 phân số 4 thành một phân số mới có cùng mẫu số với phân số 8 ) - GV cho HS tiến hành làm ra nháp. 1 1 x 2 2 = = 4 4 x 2 8 2 - GV yêu cầu HS so sánh mẫu số của phân số 8 3 và phân số 8. ( Hai phân số này có cùng mẫu số là 8 ). - GV giảng:
- - GV giúp HS hiểu được: “ Quy đồng mẫu 1 3 1 3 số của hai phân số và là tìm được phân số bằng và có cùng mẫu số 4 8 4 8 với ( mẫu số là 8)” - GV chiếu lên bảng và nói: - GV đưa ra cách quy đồng mẫu số: Muốn quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại), ta thực hiện theo các bước sau: + Bước 1: Xác định mẫu số chung + Bước 2: Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia + Bước 3: Lấy thương vừa tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số còn lại. - HS thực hiện ra nháp. 1HS làm bảng lớp. - HS khác nhận xét. - HS tiến hành so sánh. - HS tự rút ra quy tắc quy đồng mẫu số. - HS lắng nghe. - HS quan sát và ghi nhớ. 3 5 - GV yêu cầu: Quy đồng mẫu số hai phân số và 4 12 - GV chiếu vở nháp HS và chữa: 3 5 4 và 12 MSC: 12 3 3 x 3 9 5 Ta có: ; giữ nguyên phân số 4 = 4 x 3 = 12 12 3 5 9 5 Vậy quy đồng mẫu số của và ta được và - HS thực hiện ra 4 12 12 12 vở nháp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Luyện tập – Thực hành Bài 1:
- - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chiếu vở HS lên và chữa Kết quả: 5 5 x 2 10 a, 9 = 9 x 2 = 18 9 9 x 3 27 b, 20 = 20 x 3 = 60 - GV nhận xét, chốt Đ – S. - GV yêu cầu HS nêu các bước quy đồng mẫu số. - HS quan sát. - 1HS đọc.- HS quan sát mẫu.- HS làm bài vào vở.- HS khác nhận xét. - HS trả lời. Bài 2: - GV chiếu đề bài và yêu cầu HS đọc đề bài - HS quan sát và đọc đề bài. 2 - Bài yêu cầu làm gì? (Tìm một phân số bằng 3 3 và có mẫu số là 12; một phân số bằng 4 và có mẫu số là 12.) - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gv chiếu vở HS và chữa. 2 2 x 4 8 3 3 x 3 9 = = ; = = 3 3 x 4 12 4 4 x 3 12 - GV nhận xét, chốt Đ – S. - Yêu cầu HS đổi chéo vở chữa bài. - HS làm bài vào vở.
- - HS quan sát và nhận xét. - HS thực hiện. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu các bước quy đồng mẫu số các phân số?- HS nêu. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt Tiết 3: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc thuộc lòng đoạn thơ trong bài thơ đã học. - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản, tìm câu chủ đề trong đoạn văn. - Viết được đoạn văn theo theo yêu cầu cho trước. - Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động : - GV yêu cầu HS xác định TN, CN, VN trong câu văn sau: “Ở phố, người ta chỉ trồng được những loại cây be bé.” - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài - HS thực hiện. 2. Luyện tập, thực hành: * Đọc thuộc lòng đoạn thơ đã học. - Gọi HS đọc yêu cầu.
- - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng đoạn thơ khoảng 80 chữ trong một bài thơ đã học và trả lời câu hỏi (theo nội dung BT1 – SGK). - GVnhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu bài 2. - HS trả lời. - Hoạt động cá nhân chuẩn bị câu trả lời cho từng câu hỏi. - Chọn bài để đọc thuộc lòng. - Đọc bài và trả lời câu hỏi trong N4. - Các thành viên khác nhận xét, góp ý. - Một số em đọc bài, trả lời câu hỏi trước lớp. * Đọc bài và trả lời câu hỏi a) Đoạn mở đầu giới thiệu sự việc gì? (Đoạn mở đầu giới thiệu sự việc trứng bọ ngựa nở).- 2 HS đọc bài. - HS trả lời cá nhân. b) Các chú bọ ngựa non được miêu tả thế nào qua từng khoảnh khắc dưới đây? Trong quá trình lách ra khỏi kẽ hở trên ổ trứng mẹ Những chú bọ ngựa bé tí ti như con muỗi màu xanh cốm, ló cái đầu tinh nghịch rồi nhẹ nhàng tọt ra khỏi ổ trứng Khi vừa ra khỏi ổ trứngCác chú treo lơ lửng trên một sợ dây tơ mảnh bay bay theo gió. Mới ra khỏi ổ trứng, các chú nằm đơ một lát xuống phía dưới. Lúc đổ bộ xuống những quả chanh, cành chanh Chú bọ ngựa đầu đàn .bắt đầu một cuộc sống tự lập. - HS thảo luận N2. - Làm bài trên phiếu bài tập. - Đại diện nhóm chữa bài, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. c) Em thích hình ảnh miêu tả nào trong bài? Vì sao? * Tìm câu chủ đề trong từng đoạn - YC HS đọc đề bài. - YC HS thảo luận nhóm đôi.
- - Tổ chức cho HS chia sẻ câu trả lời. - GV chốt câu trả lời: Đoạn a: Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Đoạn b: Ngày mùa, cánh đồng trông thật đẹp mắt. Đoạn c: Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng tươi. * Viết đoạn văn có câu chủ đề: Họ hàng nhà kiến chăm chỉ, hiền lành. - YC HS đọc đề bài. - Câu chủ đề thường đứng ở vị trí nào trong đoạn văn? ( Đầu câu hoặc cuối câu). - QS tranh và cho biết bức tranh vẽ gì? - Tổ chức cho HS viết bài. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả học tập. - GV nhận xét chung. - HS trả lời theo ý hiểu. -1 HS đọc đề bài bài 3. - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, - HS lắng nghe. -1 HS đọc đề bài bài 4. - HS trả lời. - QS, trả lời: Tranh vẽ đàn kiến tha mồi về hang khi mặt trời sắp lặn, con nào cũng đang làm việc, - HS viết bài vào vở. - Đọc bài làm trước lớp. - Nhận xét, góp ý. 3. Vận dụng, trải nghiệm: -Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... _______________________________



