Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận

docx 61 trang Thủy Bình 13/09/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2024_2025_le.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận

  1. Tuần 24 Thứ 2 ngày 24 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 6: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI Sinh hoạt dưới cờ: TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Chơi trò chơi Rung chuông vàng về chủ đề Tự bảo vệ bản thân. Lắng nghe câu hỏi đưa ra phương án ứng phó với các tình huống có nguy cơ bị xâm hại. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện phòng tránh bị xâm hại II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tự bảo vệ bản thân - GV cho HS Tham gia Chơi trò chơi Rung chuông vàng về chủ đề Tự bảo vệ bản thân. Lắng nghe câu hỏi đưa ra phương án ứng phó với các tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
  2. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ______________________________ Tiếng Việt Bài 11: SÁNG THÁNG NĂM (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Sáng tháng năm, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của tác giả trong bài thơ. - Nhận biết được tình cảm của nhà thơ đối với Bác Hồ: vui sướng và hạnh phúc khi được về thăm Bác; quyến luyến và thân thiết như được gặp người cha thân thương của mình; ngưỡng mộ và kính trọng trước hình ảnh lớn lao của một vị lãnh tụ của đất nước. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Bài thơ ghi lại một lần lên thăm Bác của nhà thơ Tố Hữu; qua đó, nhà thơ thể hiện tình yêu thương sâu nặng, sự kính trọng đặc biệt đối với Bác Hồ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Bồi dưỡng tình yêu, sự biết ơn, lòng kính trọng đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh nói riêng và những vị anh hùng dân tộc nói chung. Trân trọng lịch sử và những giá trị truyền thống của người Việt. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc thuộc lòng bài thơ tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm.
  3. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý Bác Hồ, yêu quý quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV nêu tên bài học ( Sáng tháng Năm) và giao nhiệm vụ: + Đọc câu hỏi khởi động: Để kỉ niệm sinh nhật Bác Hồ ( ngày 19 tháng 5), trường em tổ chức những hoạt động gì? + Thảo luận theo cặp - GV gọi HS trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu khái quát về bài thơ. Bài thơ là tiếng lòng, là tình cảm của nhà thơ Tố Hữu đối với Bác Hồ, thể hiện qua một lần lên thăm Bác ở chiến khu Việt Bắc. - GV cho HS quan sát ảnh tư liệu: hình chủ tịch Hồ Chí Minh ngồi làm việc ở chiến khu Việt Bắc. ( Bác Hồ ngồi đánh máy chữ) 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Bài thơ được đọc với giọng tha thiết, tình cảm, thể hiện một sự lưu luyến đặc biệt của tác giả bài thơ - nhà thơ Tố Hữu với Chủ tịch Hồ Chí Minh - GV HD đọc: Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai, Ví dụ: nương ngô, lồng lộng, nước non, Đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc của tác giả bài thơ: giọng đọc vui tươi, tha thiết - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 khổ thơ + Khổ 1: từ đầu đến thủ đô gió ngàn + Khổ 2: tiếp theo đến khách văn đến nhà
  4. + Khổ 3: còn lại - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: : nương ngô, lồng lộng, nước non - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. GV hướng dẫn luyện đọc câu: Vui sao/ một sáng tháng Nǎm / Đường về Việt Bắc / lên thǎm Bác Hồ / Suối dài/ xanh mướt nương ngô/ Bốn phương lồng lộng/ thủ đô gió ngàn... - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. Kết hợp giải nghĩa từ khó: Việt Bắc, bồ, kêu GV có thể giải thích thêm từ khách văn: khách đến chơi nhà để nói chuyện về văn chương 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ theo nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm xúc của tác giả: giọng đọc vui tươi, tha thiết - Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nhà tho lên thăm Bác Hồ ở đâu và vào thời gian nào? + Câu 2: Đường lên Việt Bắc có gì đẹp? + Câu 3: Hãy tả lại khung cảnh nơi Bác Hồ làm việc + Câu 4: Câu thơ nào cho thấy sự gắn bó thân thiết giữa Bác Hồ và nhà thơ?
  5. + Câu 5: Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên sự cao cả, vĩ đại của Bác Hồ? - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Bài thơ ghi lại một lần lên thăm Bác của nhà thơ Tố Hữu; qua đó, nhà thơ thể hiện tình yêu thương sâu nặng, sự kính trọng đặc biệt đới với Bác Hồ. 3.2. Học thuộc lòng. - GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _________________________ Tiếng Việt Bài 11: SÁNG THÁNG NĂM (3 tiết) Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: TRẠNG NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nắm được khái niệm về thành phần trạng ngữ- thành phần phụ của câu. Nhận diện được trạng ngữ trong câu và hiểu được nội dung của nó
  6. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu trạng ngữ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Xác định chủ ngữ của câu sau: Cầu Thê Húc đỏ thắm dưới ánh bình minh. + Câu 2: Xác định vị ngữ của câu sau: Lý Thường Kiệt là danh tướng Việt Nam thế kỉ XI. + Câu 3: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu sau: Gió thổi vi vu. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. * Tìm hiểu về trạng ngữ. Bài 1: Đọc các câu ở 2 cột và thực hiện yêu cầu - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: Tìm chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu ở cột A Tìm thành phần được thêm vào mỗi câu ở cột B A B
  7. Bác đã đi khắp năm châu, bốn biển. Để tìm đường cứu nước, Bác đã đi khắp năm châu, bốn biển. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập. Ngày 2 tháng 9 năm 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập. Vườn cây Bác Hồ xanh tốt quanh năm. Trong Phủ Chủ tịch, vườn cây Bác Hồ xanh tốt quanh năm. - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: a, Chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu ở cột A Câu 1: Chủ ngữ: Bác vị ngữ: đã đi khắp năm châu, bốn biển. Câu 2: Chủ ngữ: Bác Hồ vị ngữ: đọc tuyên ngôn độc lập Câu 3: Chủ ngữ: Vườn cây Bác Hồ vị ngữ: xanh tốt quanh năm b, thành phần được thêm vào mỗi câu ở cột B Câu 1: Để tìm đường cứu nước Câu 2: Ngày 2 tháng 9 năm 1945 Câu 3: Trong Phủ Chủ tịch - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Thành phần thêm vào mỗi câu ở cột B của bài tập 1 bổ sung thông tin gì cho câu? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV mời 1 HS nhắc lại 3 thành phần được thêm vào -HS làm việc theo nhóm: + Thành phần được thêm vào đứng ở đầu câu + Thành phần này được ngăn cách với 2 thành phần chính của câu bằng dấu phẩy - Đại diện các nhóm trình bày.- GV mời HS đọc 3 gợi ý về ý nghĩa của trạng ngữ
  8. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4: GV đặt câu hỏi gợi ý: + Để tìm đường cứu nước bổ sung thông tin gì? + Ngày 2 tháng 9 năm 1945 bổ sung thông tin gì? + Trong Phủ Chủ tịch bổ sung thông tin gì? - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 3. Nhận xét các thành phần được thêm vào trong các câu ở cột B của bài tập 1 - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. Nhận xét các thành phần được thêm vào trong các câu ở cột B của bài tập 1 a, về vị trí b, về dấu câu - GV mời HS làm việc theo nhóm 2 với các nhiệm vụ: + Đọc lại các câu của cột B ở bài 1 + Thành phần được thêm vào đứng ở đâu? + Thành phần này được ngăn cách với 2 thành phần chính của câu bằng dấu câu nào? - GV mời các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương - GV rút ra ghi nhớ: *Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, mục đích, nguyên nhân, phương tiện, của sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ thường đứng đầu câu, ngăn cách với hai thành phần chính của câu bằng dấu phẩy. 3. Luyện tập. Bài tập 3: Tìm trạng ngữ của các câu trong đoạn văn sau và cho biết mỗi trạng ngữ bổ sung thông tin gì cho câu? - GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
  9. Năm 938, trên sông Bạch Đằng, Ngô Quyền đã chỉ huy quân dân ta đánh bại quân Nam Hán. Sau chiến thắng oanh liệt đó, ông lên ngôi vua và chọn Cổ Loa làm kinh đô. Ngày nay, đền thờ và lăng Ngô Quyền ở thị xã Sơn Tây đã trở thành một địa chỉ du lịch tâm linh nổi tiếng. - GV mời HS làm việc cá nhân + HS làm bài vào vở. VD: Trạng ngữ: năm 938 thông tin mà trạng ngữ bổ sung: thời gian Trạng ngữ: trên sông Bạch Đằng thông tin mà trạng ngữ bổ sung: nơi chốn Trạng ngữ: sau chiến thắng oanh liệt đó thông tin mà trạng ngữ bổ sung: thời gian Trạng ngữ: ngày nay thông tin mà trạng ngữ bổ sung: nơi chốn + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa sai và tuyên dương học sinh. - GV nhận xét, tuyên dương chung. 4. Vận dụng trải nghiệm. GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. + GV chuẩn bị một số từ ngữ, dấu câu để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau sắp xếp thành câu hoàn chỉnh và đúng nghĩa, sau đó dán câu văn trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. VD:các thẻ từ: hót, chim, Trong vườn, líu lo Các thẻ dấu , . HS xếp thành câu: Trong vườn, chim hót líu lo. Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà.
  10. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ____________________ Toán Bài 48: LUYỆN TẬP CHUNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Thực hiện được phép nhân, chia với số có một, hai chữ số trong phạm vi lớp triệu - Tính nhẩm được phép nhân, chia với số tròn chục và với 1 000 - Tìm được thừa số khi biết tích và thừa số còn lại - Tìm được số bị chia khi biết số chia và thương - Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: 40 x 70 = ? + Câu 2: 600 : 20 = ? + Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện
  11. 20 x 134 x 5 =? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. Đ, S? (Làm việc cá nhân) - GV gọi học sinh nêu yêu cầu của bài - Cả lớp làm bài vào vở - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - GV yêu cầu HS giải thích tại sao chọn Đ, S trong từng phép tính đã cho - HS làm việc theo yêu cầu. - HS giải thích: a, Đ ( vì đã tính đúng) b, S ( vì tích riêng thứ hai không lùi sang trái 1 hàng so với tích riêng thứ nhất) c, Đ ( vì đã tính đúng) - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2: Số? (Làm việc cá nhân) - GV gọi học sinh nêu yêu cầu của bài GV hỏi : a, Số phải tìm có tên gọi là gì?
  12. Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? b, Số phải tìm có tên gọi là gì? Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào? a, Số phải tìm là thừa số Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết b, Số phải tìm là số bị chia Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia -HS chữa bài - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3. (Làm việc nhóm 2) Có 72 cái bút chì xếp đều vào 6 hôp. Hỏi có 760 cái bút chì cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái bút chì? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV cùng HS tóm tắt: + 72 cái bút chì: 6 hộp + 760 cái bút chì: ... hộp, thừa ... bút chì? - Muốn biết 760 cái bút chì xếp được bao nhiêu hộp, ta cần biết gì trước? GV chia lớp thành các nhóm 2, thảo luận và làm bài giảng trên phiếu bài tập nhóm.- Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. - GV cho HS ghi lại bài giải vào vở. Bài 4: (Làm việc nhóm 4). Quan sát sơ đồ, trả lời câu hỏi. - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. - Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và trả lời theo đề bài.
  13. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét - GV Nhận xét chung, tuyên dương. Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện ( Làm việc chung cả lớp) 930 x 65 + 65 x 70 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, tìm tòi cách làm bài - GV hướng dẫn để HS nhận ra trong 2 phép nhân đều có 1 thừa số giống nhau, đó là thừa số nào? - Gọi HS nêu kết quả, GV mời HS nhận xét. - GV Nhận xét chung, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV yêu cầu HS, em hãy tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép chia đã học rồi chia sẻ cả lớp cùng thực hiện tính. - GV chia HS nhóm 4, cho các nhóm thi giải nhanh vào bảng nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV chữa bài, nhận xét tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Bài 1. Đ, S? GV nên cho HS thảo luận nhóm 2.
  14. ------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 25 tháng 2 năm 2025 Toán Bài 49: DÃY SỐ LIỆU THỐNG KÊ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết được về dãy số liệu thống kê - Nhận biết được cách sắp xếp dãy số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn.- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV cho HS quan sát tranh. + Bức tranh vẽ gì? + Vậy mỗi ngày bạn đạp xe được bao nhiêu ki-lô-mét, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới GV cung cấp thông tin: Tuần này bạn Rô-bốt đã lần lượt ghi chép độ dài quãng đường ( theo đơn vị ki-lô-mét) mà bạn ấy đã đi được trong mỗi buổi tập từ thứ Hai đến thứ Sáu thành một dãy số liệu 1, 2, 2, 2, 3 -Gv hỏi: + Số thứ nhất trong dãy số liệu là số mấy ?
  15. Điều đó có nghĩa là ngày thứ hai, Rô-bốt đi được 1 km. + Dãy số liệu có mấy số? 5 số tương ứng với độ dài quãng đường đi được trong 5 ngày từ thứ hai đến thứ sáu + Tương tự, GV gọi HS nêu số ki-lô-mét mà Rô-bốt đi được trong các ngày còn lại + Dựa vào dãy số liệu, em có nhận xét gì về độ dài quãng đường mà Rô-bốt đi được trong mỗi ngày + Quãng đường dài nhất mà Rô-bốt đi được là bao nhiêu km? + Quãng đường ngắn nhất mà Rô-bốt đi được là bao nhiêu km? + Trung bình mỗi ngày Rô-bốt đi được bao nhiêu km? Gọi HS đọc nhận xét ( SGK- 36) 3. Luyện tập. Bài 1:(Làm việc cá nhân) Trong giải đấu bóng đá cho học sinh khối Bốn, các bạn Nam, Việt, Rô-bốt và Dũng lần lượt ghi được số bàn thắng là 7, 6, 2, 4. Dựa vào dãy số liệu trên, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây a, Dũng ghi được bao nhiêu bàn thắng? b, Số bàn thắng nhiều nhất mà mỗi bạn ghi được là bao nhiêu bàn? c, Có bao nhiêu bạn ghi được nhiều hơn 5 bàn thắng? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2:(Làm việc nhóm 2) Hình dưới đây cho biết số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc trong tháng vừa qua Hãy viết dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc theo thứ tự: a, Từ bé đến lớn
  16. b. Từ lớn đến bé - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. - GV mời HS đọc các số liệu cần sắp xếp - Chia lớp thành các nhóm 2, thảo luận và trả lời theo đề bài. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét - GV Nhận xét chung, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm 4).Trả lời câu hỏi. - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. - Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và trả lời theo đề bài. Rô-bốt ghi chép tổng số chữ cái có trong tên của tất cả các bạn trong tổ 1 thành dãy số liệu như sau 4, 3, 2, 3, 4, 5, 3, 5 a, Dãy số liệu trên có tất cả bao nhiêu số? Số đầu tiên trong dãy là số mấy? b, Tên của các bạn trong tổ 1 có nhiều nhất bao nhiêu chữ cái? Ít nhất bao nhiêu chữ cái? c, Trong tổ 1 có bạn nào tên là Nguyệt không? Vì sao? - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét - GV Nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV yêu cầu HS, em hãy tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến dãy số liệu thống kê - GV chia HS nhóm 4, cho các nhóm chia sẻ trong nhóm - Các nhóm chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ______________________________ Tiếng Việt Bài: TRẢ BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN
  17. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn kể lại một câu chuyện về một nhân vật lịch sử, nhận biết được ưu, khuyết điểm trong bài của bạn và của mình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức cho lớp hát và khởi động theo nhịp bài hát Lớp chúng ta đoàn kết - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá. * Nghe thầy cô nhận xét chung - GV mời 1 học sinh đọc lại yêu cầu đề bài hôm trước Đề bài: Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc, đã nghe. - GV nhận xét chung về bài làm vừa cả lớp: những ưu điểm, hạn chế - GV trả bài cho từng HS 3. Luyện tập. Bài 2. Đọc lại bài làm của em và nhận xét của thầy cô để phát hiện lỗi - GV yêu cầu HS đọc lại bài làm của mình - GV yêu cầu HS đọc lời nhận xét của thầy cô. Chú ý yêu cầu sửa lỗi + Câu chuyện em kể có mở đầu, diễn biến và kết thúc rõ ràng không? +Những chi tiết về nhân vật lịch sử có đúng với câu chuyện em đã được đọc, được nghe không? + Việc sắp xếp các chi tiết trong câu chuyện có hợp lí không? + Bài làm có mắc lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả không?
  18. - Gv yêu cầu 2 bạn ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau để sửa lỗi cho nhau Bài tập 3: Học tập những bài làm tốt - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - GV gọi 1 số HS đọc bài làm tốt trước lớp - GV nhận xét, sửa sai và tuyên dương học sinh. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu ở Hoạt động vận dụng: Đọc bài thơ Sáng tháng Năm cho người thân nghe ( cố gắng đọc thuộc lòng). Có thể tìm thêm các bài thơ, câu chuyện về Bác Hồ - Củng cố + GV yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính ở bài 11 + Em yêu thích nội dung nào ở bài 11 + GV nhận xét kết quả học tập của HS. Khen ngợi, động viên các em có nhiều tiến bộ. Dặn HS đọc trước bài 12- HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... --------------------------------------------------- Khoa học Bài 21: NẤM GÂY HỎNG THỰC PHẨM VÀ NẤM ĐỘC (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương không ăn nấm lạ và nấm độc để phòng tránh ngộ độc. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
  19. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Quan sát khi quá táo để trong tủ lạnh và quả táo để ngoài quả táo nào sẽ bị hỏng nhanh hơn? + Câu 2: Quan sát những quả sấy khô để trong hộp và những quả không sấy khô. + Câu 3: Quan sát bánh rán để lâu ngày sẽ có màu gì - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động: Hoạt động 3: Một số nấm độc - GV giới thiệu một số hình ảnh để học sinh quan sát và chỉ ra những hình nào là nấm độc và nấm không độc - Mời HS thảo luận nhóm 2 để thực hiện nhiệm vụ. + Hãy mô tả hình dạng, màu sắc, nơi sống của nấm độc Vì sao không được ăn nấm lạ? - Nếu gặp nấm lạ thì em sẽ làm gì ? Vì sao? - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời một số HS nêu thêm về một số hiểu biết của mình về cách phát hiện nấm độc. - GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội dung: Nấm đọc có rất nhiều độc tố. Khi người ăn phải nấm đọc sẽ bị ngộ độc, các cơ quan như tiêu hóa, thần kinh sẽ bị ảnh hưởng, thậm chí một số trường hợp nặng dẫn đến tử vong ... Hoạt động 4: Xem các vi deo về nấm độc và cách phòng tránh khi bị ngộ độc
  20. - GVchiếu một số vi deo về hình ảnh cây nấm độc và người bị ngộ độc về nấm độc cho học sinh xem. - Mời các nhóm thảo luận 2 và trả lời câu hỏi tình huống dưới đây: + Khi em gặp thấy rất nhiều cây nấm màu sắc khác nhau trong khu vườn em sẽ làm gì ? + Em sẽ xử lí những cây nấm đó như thế nào? +Khi gia đình em không may có người ăn phải nấm độc em sẽ xử lí như thế nào ? + Nếu người ăn phải nấm độc không được cấp cứu kịp thời thì điều gì sẽ sảy ra? - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và cung cấp thêm một số tác hại của nấm độc. + Nấm độc nếu chúng ta ăn phải vô cùng nguy hiểm đến tính mạng con người vì vậy khi gặp những nấm không rõ nguồn gốc chúng ta không được hái và nấu ăn. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt tổng thời gian 2 phút. + GV chuẩn bị một số hoa bằng giấy màu. + Các nhóm thi nhau đưa ra cách nhận biết nấm độc, sau 2 phút, nhóm nào được nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Hoạt động 4: Xem các vi deo về nấm độc và cách phòng tránh khi bị ngộ độc - GVchiếu một số vi deo về hình ảnh cây nấm độc và người bị ngộ độc về nấm độc cho học sinh xem. - Gv cho HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi tình huống dưới đây: + Khi em gặp thấy rất nhiều cây nấm màu sắc khác nhau trong khu vườn em sẽ làm gì ? + Em sẽ xử lí những cây nấm đó như thế nào?