Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận

docx 52 trang Thủy Bình 13/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2024_2025_le.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận

  1. TUẦN 23 Thứ 2 ngày 17 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 6: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: SỐNG AN TOÀN LÀNH MẠNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện phòng tránh bị xâm hại II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. - HS quan sát, thực hiện. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Sống an toàn lành mạnh Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em. - GV cho HS Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em.
  2. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia - HS xem. - Các nhóm lên thực hiện Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em. và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia - HS lắng nghe. 3. Vận dụng.trải nghiệm Củng cố, dặn dò - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ Tiếng Việt Đọc: SỰ TÍCH CON RỒNG CHÁU TIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng và diễn cảm câu chuyện Sự tích con Rồng cháu Tiên, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc. - Nhận biết được các nhận vật, các tình tiết, nội dung chính của câu chuyện. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. - Biết cách tóm tắt một văn bản truyện. - Hiểu và tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt, biết ơn và trân trọng nguồn cội. - Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. - Phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái và trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: *Giới thiệu chủ điểm:
  3. - GV hướng dẫn HS xem tranh chủ điểm và cho biết bức tranh nói với em điều gì về chủ điểm này. - HS phát biểu theo quan điểm cá nhân. - GV giới thiệu chủ điểm *Giới thiệu bài: - GV chia nhóm yêu cầu HS quan sát tranh minh họa + nêu nội dung tranh - HS nêu nội dung tranh ? Theo em, hai nhân vật trong tranh là ai? (Lạc Long Quân và Âu Cơ)- HS trả lời - GV cho HS đọc yêu cầu phần khởi động: Vào tháng Ba ( âm lịch), nước ta có ngày lễ nào quan trọng? (ngày lễ giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức ngày 10/3 âm lịch)- GV giới thiệu khái quát bài học, ghi bài- HS ghi bài 2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài.- HS đọc - GV nêu giọng đọc- Lắng nghe - Bài chia làm mấy đoạn?- HS trả lời - GV chốt đoạn Bài chia làm 5 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến kết thành vợ chồng. Đoạn 2: Tiếp theo đến khỏe mạnh như thần. Đoạn 3: Tiếp theo đến đừng quên lời hẹn. Đoạn 4: Tiếp theo đến không hề thay đổi. Đoạn 5: Còn lại - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (Lạc Việt, nòi rồng,...)- HS đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.- Đọc nối tiếp lần 2 - Hướng dẫn HS đọc: + Cách ngắt giọng ở những câu dài + Đọc diễn cảm, phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật - Lắng nghe - Cho HS luyện đọc theo cặp.- HS luyện đọc - GV nhận xét phần luyện đọc của lớp. b. Tìm hiểu bài: Câu 1: Lạc Long Quân và Âu Cơ được giới thiệu như thế nào? - HS nêu
  4. - YC HS thảo luận trong nhóm TL câu 1- HS thảo luận - Đại diện nhóm trả lời - GV nhận xét, chốt ý: - Lạc Long Quân là thần mình rồng, thường ở dưới nước, thỉnh thoảng sống trên cạn, sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ. - Âu Cơ là tiên, xinh đẹp tuyệt trần, sống trên cạn - HS nhận xét Câu 2: Việc sinh con của Âu Cơ có gì đặc biệt? - HS trả lời *Âu Cơ không sinh ra con như thường, mà sinh ra cái bọc trăm trứng, trăm trứng nở thành trăm người con, tất cả đều hồng hào, đẹp đẽ lạ thường. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và TLCH: ? Chi tiết Âu Cơ sinh bọc trăm trứng muốn nói điều gì?- HS thảo luận và nêu câu trả lời - GV nhận xét, chốt lại: Chi tiết Âu Cơ sinh ra cái bọc trăm trứng, nở ra trăm người con là biểu tượng sâu sắc cho sự đoàn kết dân tộc của nhân dân ta. Chi tiết đó khẳng định, người dân Việt Nam là anh em một nhà, nó còn thể hiện tinh thần trong cội nguồn của người dân Việt Nam. Câu 3: Theo em, cách giải thích nguồn gốc của người Việt là con Rồng cháu tiên nói lên điều gì?- HS trả lời *Cách giải thích nguồn gốc dân tộc Việt là con Rồng cháu Tiên nói lên mong ước của người Việt: được sinh ra bởi giống nòi đẹp và cao quý: Tiên – Rồng. Đây là một cách giải thích hay nguồn gốc của người Việt, thể hiện sự trân trọng của chính người Việt về nguồn gốc của mình. Câu 4: Dựa vào sơ đồ dưới đây, tóm tắt lại câu chuyện. - GV chiếu sơ đồ, cho HS làm việc theo cặp . - HS thảo luận cặp tóm tắt câu chuyện dựa vào sơ đồ - GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. - Mời đại diện lên bảng trình bày - Đại diện 2 – 3 nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét, khen nhóm trình bày tốt.- HS nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. Câu 5: Câu ca dao dưới đây có liên quan thế nào đến câu chuyện này?
  5. Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.- HS đọc lại câu hỏi - Câu ca dao trên đã được học ở lớp mấy? (TV lớp 2, bài Trên các miền đất nước)- HS trả lời - GV cho HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi 5- Các nhóm trao đổi, thống nhất phương án trả lời. - Mời nhóm trình bày- Đại diện nhóm trình bày - GV chốt đáp án: Câu ca dao nhắc chúng ta nhớ ngày giỗ Vua Hùng, người có công dựng nước. Vua Hùng chính là con trưởng của Lạc Long Quân và Âu Cơ, người đã theo Âu Cơ lên núi nên có mối quan hệ mật thiết với câu chuyện này. Ngày 10 tháng 3 âm lịch hằng năm được xem là “Quốc Giỗ” của người dân Việt. - HS nhận xét 3. Luyện tập, thực hành: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm- HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc.- HS thực hiện - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Qua bài đọc, em hiểu điều gì? - GV chiếu hình ảnh về Lạc Long Quân, Âu Cơ, đền thờ Vua Hùng,... - HS trả lời.- HS quan sát - GV liên hệ, giáo dục HS biết ơn và trân trọng nguồn cội.- HS liên hệ - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ____________________________ Tiếng Việt Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ HAI THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Luyện tập chungj/ về hai thành phần chính của câu. - Hiểu sâu hơn về sự tương hợp ngữ nghĩa giữa hai thành phần.
  6. - Phân biệt các kiểu vị ngữ (vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái; vị ngữ nêu đặc điểm và vị ngữ giới thiệu, nhận xét) - Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động : - GV hỏi: Câu gồm mấy thành phần chính? Nêu tác dụng của chủ ngữ và vị ngữ. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài - 2-3 HS trả lời 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - GV cho HS thảo luận nhóm ghép các thẻ chữ với nhau tạo thành câu. - HS thảo luận nhóm - GV đi từng bàn, quan sát, góp ý cho các nhóm. - GV mời đại diện một số nhóm phát biểu.- Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, chốt đáp án: Câu 1: Vua Hùng là con trưởng của Lạc Long Quân và Âu Cơ Câu 2: Lễ hội Đền Hùng gồm nhiều hoạt động văn hóa, văn nghệ dân gian. Câu 3: Đền thờ Vua Hùng được xây dựng trên núi Nghĩa Linh. - HS nhận xét Bài 2:- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập- HS đọc - Gọi HS đọc đoạn văn - GV giải nghĩa từ: Tuyên ngôn độc lập: là văn bản tuyên bố sự độc lập của một quốc gia, khẳng định chủ quyền của quốc gia vừa giành lại từ tay giặc ngoại xâm.- Lắng nghe - GV cho HS tự làm bài vào vở- 1 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở - GV nhận xét bài trên bảng, chốt đáp án: CN VN Lý Thường Kiệt là danh tướng Việt Nam thế kỉ XI
  7. Tên tuổi của ông gắn với chiến thắng chống quân xâm lược nhà Tống Ông cũng là tác giả bài thơ Sông núi nước Nam Bài thơ được xem như bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của nước ta. - HS nhận xét, bổ sung.- HS chữa bài Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài- HS đọc - GV cho HS thảo luận nhóm 3 với nhiệm vụ: Mỗi HS đặt 1 câu theo 1 loại vị ngữ nhất định. - HS đọc câu của mình trước nhóm. - Các thành viên trong nhóm góp ý, nhận xét - Mời đại diện nhóm trình bày- 2 – 3 nhóm trình bày - GV nhận xét,chốt, khen ngợi những câu hay.- HS nhận xét, góp ý *Gợi ý: a. Các chú bộ đội đang hành quân. b. Các chú bộ đội rất vui vẻ. c. Họ là những người lính Cụ Hồ. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.- HS đọc - GV cho HS tự làm bài vào vở- HS làm bài vào vở: tìm từ, đặt câu, xác định thành phần câu. - GV cho HS thảo luận nhóm bàn, trao đổi kết quả. - HS trao đổi kết quả với bạn, HS khác góp ý. - GV mời HS đọc bài làm- 2 – 3 HS đọc bài làm của mình - GV nhận xét, khen ngợi bài làm hay- HS nhận xét - GV chiếu hình ảnh giới thiệu một số vị anh hùng dân tộc- Quan sát - Để bày tỏ lòng biết ơn với các vị anh hùng dân tộc, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì?- HS trả lời 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu tác dụng của chủ ngữ và vị ngữ - 2-3 HS trả lời - Đặt câu có chủ ngữ và vị ngữ, xác định thành phần câu. - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .......................................................................................................................
  8. ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được số trung bình cộng của hai hay nhiều số. - Năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - Tìm số trung bình cộng của các số sau: 34; 43; 52 và 39 - Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số? - HS làm BC - HS nêu. - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì?- HS nêu. - GV yêu cầu HS quan sát các bông hoa, nêu số được ghi trong các cánh hoa ở từng bông hoa. - Yêu cầu HS thực hiện bài vào bảng con.- HS nêu - HS làm bảng con. - Nêu cách tìm số ghi ở nhụy hoa thứ nhất? - Số em tìm được ở nhụy hoa thứ hai là số trung bình cộng của mấy số? => Chốt: Để làm được bài tập 1 em vận dụng kiến thức gì? - HS trả lời
  9. - HS trả lời - HS trả lời - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.- HS đọc. - Yêu cầu HS phân tích bài toán - HS thực hiện theo nhóm đôi. - Yêu cầu HS làm vở- HS thực hiện. - Để tìm được trung bình mỗi bao nặng bao nhiêu kg thóc cần biết gì? (Cần tìm được có tất cả mấy bao thóc, các bao thóc nặng tất cả bao nhiêu kg) - HS nêu. => Chốt: Nêu cách tìm số TBC của nhiều số? - HS nêu - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì?- HS nêu. - Yêu cầu HS làm vở thực hành. - HS thực hiện - Để tìm được TB mỗi ngày Rô-bốt làm được bao nhiêu cái bánh cần biết gì? - Ai có cách làm khác? - HS nêu. - HS nêu (nếu có) - GV hướng dẫn cách làm khác Tìm TB mỗi ngày.... 20 + 4 : 2 = 22 (cái bánh)- HS lắng nghe. - GV củng cố cách tìm số TBC của hai số. - HS lắng nghe. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì?- Tìm số Rô-bốt đã viết. - Bài cho biết gì?- HS nêu.
  10. - Cho biết số TBC của 2 số và một trong hai số đó. Muốn tìm số còn lại ta làm như thế nào? => Chốt: Biết trung bình cộng của hai số và một trong hai số đó. Muốn tìm số còn lại ta làm như sau: B1: Tìm tổng = số TBC x số các số hạng B2: Tìm số kia = tổng - số đã biết. - HS trả lời. - HS nhắc lại - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu cách tìm số TBC của nhiều số? - Khi biết số TBC của các số cần đi tìm gì? - HS nêu. - HS trả lời - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... __________________________________ Thứ 3 ngày 18 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt VIẾT: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách lập dàn ý cho bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc, đã nghe. - Năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài.
  11. - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành: Đề bài: Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc, 1. Chuẩn bị - GV mời HS đọc đề bài - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu phần chuẩn bị: + Chọn câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em yêu thích. + Câu chuyện có mở đầu, diễn biến và kết thúc thế nào? + Nhân vật lịch sử có những đóng góp gì cho đất nước? + Em có cảm nghĩ như thế nào về nhân vật và câu chuyện? - HS đọc và ghi nhớ - GV cho HS tự chọn một câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em yêu thích- HS tự chọn - Nhắc HS tìm ý để viết bài văn dựa vào gợi ý - HS tìm và ghi ra vở nháp Ví dụ: - Mở đầu: Tục truyền rằng Công Uẩn không có cha; mẹ là Phạm Thị đi chơi chùa Tiên Sơn (làng Tiên Sơn, phủ Từ Sơn), đêm về nằm mộng thấy "đi lại" với thần nhân, rồi có thai đẻ ra đứa con trai - Nội dung: Lý Công Uẩn được học hành và làm võ tướng dưới triều vua Lê Đại Hành, lập công chống Tống... - Kết thúc: Lý Công Uẩn lên ngôi hoàng đế. - Ông đã có công chống Tống và lập ra nhà Lý, chấm dứt triều đại suy tàn nhà Tiền Lê. - Ông là một người tài giỏi và có công rất lớn đến sự phát triển của đất nước của các triều đại sau... 2.Lập dàn ý - Gọi HS đọc gợi ý trong sách- HS đọc
  12. - GV cho HS dựa vào nội dung vừa tìm, lập dàn ý vào vở. - HS làm bài vào vở - GV quan sát từng học sinh, giúp đỡ HS còn yếu kém. Ví dụ: - Mở đầu: Lý Công Uẩn người làng cổ Pháp thuộc Đông Ngạn, phủ Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Hiện nay ở làng Đình Bảng vẫn còn có lăng và đền thờ các vua nhà Lý. - Nội dung: Lý Công Uẩn được đem cho nhà sư ở chùa cổ Pháp nuôi; được học hành và làm võ tướng dưới triều vua Lê Đại Hành, lập công chống Tống... - Kết thúc: Lý Công Uẩn lên ngôi hoàng đế. 3. Góp ý và chỉnh sửa dàn ý a. Làm việc nhóm - GV nhắc HS đọc lại dàn ý của mình. - HS đọc, chỉnh sửa nếu có - GV cho HS chia sẻ bài làm trong nhóm 2 - HS trao đổi, góp ý b. Làm việc cả lớp - GV mời HS đọc bài làm trước lớp- 2 – 3 HS đọc bài làm trước lớp - GV nhận xét, đọc cho HS nghe 1 số bài hay trong lớp để HS học tập.- HS nhận xét, lắng nghe 3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động vận dụng: Tìm đọc thêm những câu chuyện vè nguồn gốc hoặc phong tục, tập quá của các dân tộc Việt Nam.- HS đọc yêu cầu hoạt động vận dụng - GV gợi ý cho HS đọc những câu chuyện về nguồn gốc, phong tục tập quán Việt Nam: Thánh Gióng, Sự tích bánh chưng, bánh giầy, - HS lắng nghe
  13. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ___________________________ Toán (Tiết 112) BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị (trường hợp dùng phép chia và phép nhân). - Vân dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn vị. - Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: + Tranh vẽ gì? + Mai đang thắc mắc không biết 4 hộp như vậy có bao nhiêu cái bánh. Ai có thể giải đáp giúp Mai? + Bạn Rô - bốt có cách giải quyết như nào? - HS quan sát tranh. - HS nêu.- HS nêu.- HS trả lời. - GV giới thiệu- ghi bài. 2. Hình thành kiến thức: - Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán. - HS nêu. - Yêu cầu HS giải bài toán vào bảng con theo gợi ý của Rô-bốt.HS làm bảng con. - Vì sao tìm số cái bánh trong 1 hộp làm phép tính chia?
  14. => Làm phép tính chia để tìm 1 hộp có bao nhiêu cái bánh là “rút về đơn vị”. - Tại sao làm phép tính nhân khi tìm số cái bánh ở 4 hộp? - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS nêu. -> Đây là dạng toán “rút về đơn vị” - HS lắng nghe. - Nêu cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị?- HS nêu. - GV chốt cách giải dạng toán: + Bước 1: Rút về 1 đơn vị (làm phép tính chia). + Bước 2: Tìm nhiều đơn vị như thế (làm phép tính nhân). - Nhiều HS nhắc lại. - GV tuyên dương, khen ngợi HS. 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì?- HS nêu. - GV yêu cầu HS làm bảng con .- HS thực hiện. - Để tìm được 3 túi như thế có bao nhiêu kg đường cần phải biết gì? - HS nêu. => Chốt: Bài 1 thuộc dạng toán gì? Nêu các bước giải dạng toán? - HS trả lời. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV yêu cầu HS làm vở - HS thực hiện - Vì sao phải tìm 1 khay có bao nhiêu quả trứng? => Chốt: Khi rút về một đơn vị làm phép tính gì? - Làm phép tính chia. - GV khen ngợi HS.
  15. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm vở thực hành. - Em vận dụng kiến thức gì để làm bài tập này? - Nêu bước rút về 1 đơn vị? - Nêu cách tìm số tiền của 1 kg muối? - Nêu cách tìm số tiền của 4 kg muối? => Chốt: Củng cố lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - HS nêu. - HS nêu.- HS nêu.- HS nêu. - GV cùng HS nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta thực hiện qua mấy bước? Đó là những bước nào? - HS nêu. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ____________________________ Khoa học BÀI 20: NẤM ĂN VÀ NẤM TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM. (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được tên và một số đặc điểm (hình dạng, màu sắc) của nấm được dùng làm thức ăn qua quan sát tranh ảnh và (hoặc) video. - Khám phá được ích lợi của một số nấm men trong chế biến thực phẩm (ví dụ: làm bánh mì, ) thông qua TN thực hành hoặc quan sát tranh ảnh, video. - Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm.
  16. - Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - GV chiếu các hình ảnh nấm đã chuẩn bị cho HS quan sát. - GV đưa ra câu hỏi: + Hãy kể tên những nấm mà em biết trong hình? + GV gợi ý, khuyến khích HS chia sẻ kinh nghiệm và hiểu biết của mình về các loại nấm ăn thường gặp. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. - HS quan sát hình ảnh nấm đã chuẩn bị. - HS nêu câu trả lời: + Trong hình có nấm kim, nấm đất,.... + HS chia sẻ.- HS lắng nghe. 2. Hoạt động: + Nêu được tên và một số đặc điểm (hình dạng, màu sắc) của nấm được dùng làm thức ăn qua quan sát tranh ảnh và (hoặc) video. + Khám phá được ích lợi của một số nấm men trong chế biến thực phẩm (ví dụ: làm bánh mì, ) thông qua TN thực hành hoặc quan sát tranh ảnh, video. Hoạt động 1: Nấm dùng làm thức ăn nấm ăn. - GV giới thiệu cho HS đọc đoạn thông tin trong SGK và nêu câu hỏi: + Nấm ăn là nguồn thực phẩm quan trọng với sức khoẻ con người như thế nào? + Nấm ăn cung cấp các loại chất nào cho cơ thể con người? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu sự đa dạng về hình dạng và màu sắc của các loại nấm ăn thông qua việc quan sát hình 2.
  17. - GV yêu cầu HS nêu tên và mô tả, so sánh hình dạng của các loại nấm ăn đó với các vật dụng quen thuộc, đồng thời nêu các màu sắc quan sát được của các loại nấm ăn trong các hình ảnh - GV yêu cầu HS nên tên một số nấm ăn khác và chia sẻ với bạn theo sơ đồ gợi ý. - GV gọi HS kể tên một số nấm em đã được ăn? - GV yêu cầu HS xác định tên của ba loại nấm ăn ở hình 3. - GV gọi HS chia sẻ những món được làm từ nấm mà em biết? - GV gọi HS đọc "mục em có biết?" để thấy ngoài việc nấm dùng làm thức ăn thì nấm có lợi dùng làm thuốc trong y học cổ truyền giúp tăng cường sức khoẻ, hỗ trợ điều trị một số bệnh. - HS đọc thông tin trong SGK và nêu câu trả lời: + Nấm ăn là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao. + Nấm ăn cung cấp nhiều loại vi-ta-min, chất xơ, chất đạm,.. - HS tìm hiểu sự đa dạng về hình dạng và màu sắc của các loại nấm ăn thông qua việc quan sát hình 2. - HS nêu nêu tên, mô tả: a. Nấm rơm b. Nấm tai mèo (mộc nhĩ) c. Nấm sò d. Nấm kim châm e. Nấm hương. - HS nêu. - HS nêu một số loại nấm đã được ăn như: nấm đất, nấm đùi gà, .... - HS xác định tên của ba loại nấm ăn ở hình 3. a. Nấm đùi gà b. Nấm rơm.
  18. c. Nấm mỡ. - HS chia sẻ các món ăn khác nhau được làm từ nấm. Ví dụn như: nấm kho, nấm xào, canh nấm,.. - HS đọc "mục em có biết?" 4. Vận dụng trải nghiệm. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - GV tổ chức trò chơi “Hoa đẹp bốn phương” + GV chuẩn bị một số hoa bằng giấy màu. + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt tổnng thời gian 2 phút. + Các nhóm thi nhau đưa ra những nấm có thể ăn được, và những nấm không thể ăn được. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi. - HS tham gia trò chơi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ________________________________ Đạo đức BÀI 7: DUY TRÌ QUAN HỆ BẠN BÈ. (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết vì sao phải duy trì quan hệ bạn bè. - Nhận biết được cách đơn giản để duy trì quan hệ bạn bè. - Có quan hệ tốt với bạn bè ở trường học và làng xóm, khối phố. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được mối quan hệ bạn bè. - Biết tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác;. - Trước những tình huống liên quan tới việc duy trì quan hệ bạn bè. - Điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, có kĩ năng duy trì quan hệ bạn bè. - Yêu mến, kính trọng, biết ơn bạn bè.
  19. - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Có ý thức trách nhiệm trong mối quan hệ bạn bè. - Lắng nghe các bạn chia sẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - GV tổ chức cho Hs chia sẻ vài điều về tính cách, sở thích... của người bạn mà em yêu quý nhất. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả lớp tổ chức HS chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp; cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động: - Biết vì sao phải duy trì quan hệ bạn bè. - Nhận biết được cách đơn giản để duy trì quan hệ bạn bè. Hoạt động 1: Khám phá vì sao cần giữ gìn tình bạn. (Làm việc chung cả lớp - Nhóm) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài - GV kể cho Hs nghe câu chuyện “ cô chủ không biết quý tình bạn” - Gv cho 1 -2 HS kể lại hoặc đọc câu chuyện. - Thảo luận nhóm + Em có nhận xét gì về cách ứng xử của cô chủ đối với những người bạn của mình? Cuối cùng, điều gì đã xảy đến với cô bé? + Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên? + Theo em, vì sao chúng ta cần giữ gìn tình bạn? - GV mời đại diện nhóm trả lời. - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung.
  20. - GV nhận xét, kết luận: Ai cũng cần có những người bạn tốt để cùng trò chuyện, sẻ chia, giúp nhân lên niềm vui và làm vơi đi những nỗi buồn phiền trong cuộc sống. Vì vậy, mỗi người cần biết giữ gìn và duy trì tình bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc chung cả lớp: Nghe Gv kể chuyện và trả lời câu hỏi. - 1- 2 em thực hiện - HS trả lời câu hỏi theo hiểu biết cảu mình - Cả lớp nhận xét, bổ sung.+ Cô chủ sẵn sàng đổi những vật nuôi mà mình coi như bạn lấy những con vật khác. Điều này thể hiện cô bé không biét quý tình bạn. Cuối cùng, cô không còn người bạn nào ở bên. + Bài học rút ra: Cần quý trọng tình bạn, nếu không biết trân trọng thì những người bạn ấy sẽ rời xa chúng ta. + Cần giữ gìn và duy trì quan hệ bạn bè bởi nhờ đó tình bạn mới luon tồn tại dài lâu và lúc nào chúng ta cũng sẽ có những người bạn tốt bên cacnhj để cùng nhau sẻ chia những niềm vui, nỗi buồn trong cuộc sống. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS trả lời theo hiểu biết của mình. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Tìm hiểu được cách đơn giản để duy trì quan hệ bạn bè. (Làm việc Nhóm) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - Tổ chức cho Hs chơi trò chơi: “ Ghép hoa” - GV hướng dẫn HS làm việc 4 nhóm, đọc bài tập, suy nghĩ, và bày tỏ ý kiến để duy trì quan hệ bạn bè. Sau đó dán từ khoá để tạo thành bông hoa tình bạn. (Phát cho mỗi nhóm 1 bông hoa tình bạn như hình vẽ) a. Tôn trọng bạn, kể cả khi bạn có những điều khác biệt với mình. b. Chia sẻ vui buồn cùng bạn. c. Giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn. d. Động viên, kích lệ để bạn không ngừng cố gắng.