Giáo án dạy Tuần 18 - Lớp 4

doc 15 trang thienle22 3410
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tuần 18 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_tuan_18_lop_4.doc

Nội dung text: Giáo án dạy Tuần 18 - Lớp 4

  1. TUẦN 18: Thứ 2, ngày 24 tháng 12 năm 2018 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Dấu hiệu chia hết cho 9 I. Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. BTCL: 1, 2. - Rèn trí nhớ, tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 9 - Cho HS nêu vài ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột. - Cho HS thảo luận rút ra dấu hiệu chia hết cho 9. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong bài học. - HS quan sát cột phải để nhận xét về các số không chia hết cho 9. - Cho HS nêu căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 2, 5, 9. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi. - Tiêu chí: + Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS nêu cách làm - HS làm bài và giải thích kết quả. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS nêu cách làm - HS làm bài và giải thích kết quả. - GV nhận xét và chữa bài. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ về cách làm và kết quả các bài tập với bố mẹ. ___ Tiết 2: TẬP ĐỌC Ôn tập cuối học kì I (tiết 1) 1
  2. I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 80 tiếng /phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. HS trên chuẩn đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút). - Có thái độ ôn tập nghiêm túc, biết tổng hợp kiến thức, rèn tính chịu khó. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút). - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu). - HS trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. Bài 2: Hoạt động nhóm - Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai). * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Nắm được nội dung, các nhân vật trong các bài tập đọc. IV. Hoạt động ứng dụng: - Đọc cho bố mẹ và người thân trong gia đình bài TĐ các em vừa học hôm nay. ___ Tiết 3: CHÍNH TẢ Ôn tập cuối học kì I (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). 2
  3. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Có thái độ ôn tập nghiêm túc, biết tổng hợp kiến thức, rèn tính chịu khó. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố chữ 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu) . - HS trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS đặt câu. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt. - Nhận xét khen ngợi những HS đặt câu đúng, hay. Bài 3: Hoạt động cặp đôi - HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. - Gọi HS trình bày và nhận xét. GV nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.Trả lời đúng các câu hỏi. + Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học. + Biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước. IV. Hoạt động ứng dụng: - Các nhóm thi đua chia sẻ hiểu biết của mình qua bài học. ___ Buổi chiều Tiết 1: LỊCH SỬ Kiểm tra định kì cuối học kì I ___ Tiết 2: KHOA HỌC Không khí cần cho sự cháy I. Mục tiêu: 3
  4. - Làm thí nghiệm để chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô – xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liện tục thì không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế có liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn, - HS có lòng ham mê và tìm tòi khoa học. II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh họa SGK. - Đồ dùng thí nghiệm: 2 lọ thủy tinh, 2 cây nến bằng nhau, đế để kê. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Em là tuyên truyền viên của lớp. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô – xi đối với sự cháy - GV nêu mục đích và yêu cầu của hoạt động. - Yêu cầu nhóm trưởng báo cáo về sự chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm của nhóm. - Gọi HS đọc mục thực hành để biết cách làm. - Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và quan sát sự cháy của các ngọn nến. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô – xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay nói cách khác: không khí có ô – xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống - GV kiểm tra dụng cụ chuẩn bị thí nghiệm của nhóm. - Gọi HS đọc mục thực hành thí nghiệm. - Yêu cầu các nhóm tiếp tục làm thí nghiệm, quan sát và nhận xét kết quả. - Làm thí nghiệm như mục 2/71 và thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục trong lọ thủy tinh không có đáy được kê lên đé không kín. - GV cho HS liên hệ đến việc làm thế nào để dập tắt ngọn lửa. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết được vai trò của ô – xi đối với sự cháy, cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu vai trò của khí ô xi cho người thân nghe và ứng dụng những hiểu biết của mình vào trong cuộc sống. ___ Thứ 3, ngày 25 tháng 12 năm 2018 4
  5. Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Dấu hiệu chia hết cho 3 I. Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. BTCL: 1, 2 - Say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 3 - HS nêu vài ví dụ về các số chia hết cho 3, các số không chia hết cho 3, viết thành 2 cột. - Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3. - GV chia bảng thành hai cột : cột bên trái ghi số chia hết cho 3, cột bên phải ghi số không chia hết cho 3. Gọi HS lên bảng viết vào 2 cột. - HS quan sát và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 3. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - HS nêu cách làm và vào phiếu học tập. - Nhận xét. Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự làm. - Nhận xét, tuyên dương HS. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ cách làm bài 2 với người thân của em. ___ Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập cuối học kì I (tiết 3) 5
  6. I. Mục tiêu: - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Có thái độ ôn tập nghiêm túc, biết tổng hợp kiến thức, rèn tính chịu khó. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu). - HS trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt. - Nhận xét, khen ngợi những HS viết hay. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Trả lời đúng các câu hỏi. + Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện. + Viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện. IV. Hoạt động ứng dụng: - Các nhóm thi đua chia sẻ hiểu biết của mình qua bài học. ___ Buổi chiều Tiết 2: KĨ THUẬT Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 4) I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu. - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. - Rèn luyện đôi tay khéo léo, óc thẩm mĩ. 6
  7. II. Đồ dùng dạy học: + Hai mảnh vải giống nhau : 20cm x 30cm + Len, chỉ khâu . + Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn . III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: * Nhắc lại thao tác kỹ thuật : - GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình khâu đột thưa, thêu móc xích. - HS nhắc lại các thao tác thêu đã học. * Thực hành thêu : - Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành và nêu yêu cầu thực hành. - HS thực hành đo, cắt vải và gấp khâu hai bên đường nẹp. - Thực hành trên vải. - HS nộp sản phẩm. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. IV. Hoạt động ứng dụng: - Thực hành khâu hoặc thêu một sản phảm bất kì mà em ưa thích. ___ Tiết 3: ĐẠO ĐỨC Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối học kì I I. Mục tiêu: - HS nắm vững một số kiến thức đã học. - Biết ứng dụng vào thực tế, sưu tầm các câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ thuộc các chuẩn mực đạo đức đã học. - Nâng cao ý thức rèn luyện đạo đức bản thân. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Tổ chức cho HS ôn tập qua trò chơi “Hái hoa dân chủ” để ôn lại những bài đã học ở cuối học kì I: + Biết ơn thầy cô giáo;Hiếu thảo với ông bà cha mẹ; Tiết kiệm thời giờ;Yêu lao động. 7
  8. -Lần lượt gọi HS lên bốc phiếu trả lời (trả lời đúng được nhận một bông hoa, trả lời sai không có gì) 1) Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? 2) Hãy nêu những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? 3) Hãy đọc bài thơ, câu ca dao, tục ngữ, bài hát nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? 4) Vì sao phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo? 5) Vì sao phải yêu lao động? 6) Là HS em phải thể hiện tình yêu lao động như thế nào? -GV tổng kết trò chơi -Tuyên dương HS học tốt * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết ứng dụng vào thực tế, sưu tầm các câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ thuộc các chuẩn mực đạo đức đã học. IV. Hoạt động ứng dụng: - Tìm các câu tục ngữ, ca dao nói về tinh thần lao động; biết ơn thầy, cô giáo cho người thân của em nghe. ___ Thứ 4, ngày 26 tháng 12 năm 2018 Buổi sáng Tiết 1: TẬP ĐỌC Ôn tập cuối học kì I (tiết 4) I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). HS trên chuẩn viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ viết trên 80 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Có thái độ ôn tập nghiêm túc, biết tổng hợp kiến thức, rèn tính chịu khó. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu). 8
  9. - HS trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS đọc bài thơ Đôi que đan. - Tìm hiểu nội dung bài thơ. - Hỏi: Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra? - Theo em hai chị em trong bài là người như thế nào? - Hướng dẫn viết từ khó. - Nghe viết chính tả. - Nhận xét một số bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Trả lời đúng các câu hỏi. + Viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. IV. Hoạt động ứng dụng: - Các nhóm thi đua chia sẻ hiểu biết của mình qua bài học. ___ Tiết 3: TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. BTCL: 1, 2, 3 - Rèn tính nhanh nhẹn. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó giải thích bài làm của mình. - GV nhận xét Bài 2: Hoạt động cá nhân - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS giải thích cách làm. Bài 3: Hoạt động cặp đôi 9
  10. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm vào phiếu bài tập, giải thích bài làm. - GV nhận xét * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ những dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 cùng bạn và người thân. ___ Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập cuối học kì I (tiết 5) I. Mục tiêu: - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Có thái độ ôn tập nghiêm túc, biết tổng hợp kiến thức, rèn tính chịu khó. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu). - HS trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS đọc yêu cầu nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài tìm DT, ĐT, TT trong đoạn văn. - Gọi HS chữa bài bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. - Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. 10
  11. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Trả lời đúng các câu hỏi. + Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn. + Biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học. IV. Hoạt động ứng dụng: - Các nhóm thi đua chia sẻ hiểu biết của mình qua bài học. ___ Thứ 5, ngày 27 tháng 12 năm 2018 Buổi sáng Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Ôn tập cuối học kì I (tiết 6) I. Mục tiêu: - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Có thái độ ôn tập nghiêm túc, biết tổng hợp kiến thức, rèn tính chịu khó. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu). - HS trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS đọc yêu cầu nội dung. - GV hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu. - Đề bài thuộc dạng gì? - Yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ. a)Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. - GV nhận xét, giữ lại dàn ý tốt nhất, xem như là mẫu nhưng không bắt buộc mọi HS phải cứng nhắc làm theo. b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng. - Nhận xét, khen ngợi những HS viết mở bài hay. - Tương tự như thế với các kết bài. * Đánh giá: 11
  12. - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Trả lời đúng các câu hỏi. + Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát. + Viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng. IV. Hoạt động ứng dụng: - Đọc đoạn văn của mình cho người thân nghe. ___ Tiết 2: TOÁN Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5, dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số tình huống đơn giản. BTCL: 1, 2, 3 - Có ý thức tự giác, tích cực học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu cách làm, sau đó đại diện nhóm lên trình bày. - Cùng cả lớp nhận xét và nêu kết quả đúng - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS đọc đề bài và nêu cách làm. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào phiếu bài tập. - Nhận xét và tuyên dương HS. Bài 3: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS tự làm vở và trao đổi cách làm. - Chữa bài. - Nhận xét, tuyên dương. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số tình huống đơn giản. 12
  13. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ cách làm bài với người thân của em. ___ Thứ 6, ngày 28 tháng 12 năm 2018 Buổi sáng Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Kiểm tra định kì cuối học kì I ___ Tiết 2: TOÁN Kiểm tra định kì cuối học kì I ___ Tiết 4: KỂ CHUYỆN Kiểm tra định kì cuối học kì I ___ Buổi chiều Tiết 1: KHOA HỌC Không khí cần cho sự sống I. Mục tiêu: - Biết được con người, động vật và thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. - Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ SGK .Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Em là tuyên truyền viên của lớp. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người - Xác định vai trò của khí ô-xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. -Treo tranh. -Nêu nội dung mỗi tranh. -Dựa vào tranh để nêu ứng dụng và vai trò của không khí đối với con người. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi trang 72 : - Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết? - GV đánh giá nhận xét. 13
  14. Hoạt động 3: Vai trò của khí ô-xi đối với sự thở - GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 và thảo luận. - Gọi vài HS trình bày kết quả. - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật. + Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? + Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi? - GV kết luận. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết được con người, động vật và thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được và vai trò của khí ô-xi. IV. Hoạt động ứng dụng: - GDHS: Luôn có ý thức bảo vệ môi trường, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện. ___ Tiết 2: ĐỊA LÍ Kiểm tra định kì cuối học kì I ___ Tiết 3: SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 18. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: 1. Khởi động: -Cho HS chơi trò chơi. + HS chơi trò chơi. 2. Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động trong tuần: - Yêu cầu lớp trưởng lên điều hành lớp. + Lớp trưởng lên điều hành lớp. + Các nhóm lên báo cáo tình hình. - GV nhận xét. 3. Phương hướng tuần 19: - Tiếp tục duy trì mọi hoạt động như tuần 18. - Giúp đỡ một số em yếu về tính toán: Huy, Tâm, Thanh Danh, Triệu Châu, - Bồi dưỡng HSG và một số em viết chữ đẹp: Ngọc, Vy, Hoa, Huyền, Trọng, - Nhắc nhở các em một số công việc trong tuần. 14
  15. + Không làm việc riêng trong giờ học. + Tích cực phát biểu bài và chú ý nghe giảng. + Làm bài và có ý thức chuẩn bị bài. + Trực nhật vệ sinh khu vực và trong lớp sạch sẽ. + Tưới nước, nhổ cỏ và chăm sóc hoa. ___ Kí duyệt giáo án ngày 24 tháng 12 năm 2018 PHT Trần Thị Mỹ Dạ 15