Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Cẩm Thùy

docx 76 trang Thủy Bình 15/09/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Cẩm Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2024_2025_hoa.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Cẩm Thùy

  1. TUẦN 16 Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 4: THỰC HIỆN NHIỆM VỤ Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: GÌN GIỮ NÉT ĐẸP TÂM HỒN HỌC TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia giới thiệu sách bằng hình thức kể chuyện diễn tiểu phẩm. Hưởng ứng phong trào xây dựng Tủ sách lớp học - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực hiện nhiệm vụ của mình khi được phân công, hướng dẫn - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý sách vở .Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức giữ gìn sách truyện II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Gìn giữ nét đẹp tâm hồn học trò - Mục tiêu: Tham gia giới thiệu sách bằng hình thức kể chuyện diễn tiểu phẩm. Hưởng ứng phong trào xây dựng Tủ sách lớp học - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia giới thiệu sách bằng hình - HS xem. thức kể chuyện diễn tiểu phẩm. Hưởng ứng phong - Các nhóm lên thực hiện trào xây dựng Tủ sách lớp học tham gia và chia sẻ suy nghĩ của mình về sách truyện và điều mình học tập được trong cách sách truyện mình đọc được
  2. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý - HS lắng nghe. tưởng của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 1: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ Bài 29: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng và đọc diễn cảm văn bản kịch Ở vương quốc Tương Lai. Biết đọc ngắt giọng để phân biệt được tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Biết đọc với giọng hồn nhiên thể hiện được tâm trạng háo hức, thán phục hoặc thái độ tự tin, tự hào phù hợp với mỗi nhân vật. - Nhận biết được đặc điểm của các nhân vật trong vở kịch (thể hiện qua hành động, lời nói). - Hiểu điều tác giả muốn nói qua vở kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Ở đó, trẻ em là những nhà sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. - Biết khám phá và trân trọng ước mơ của mình và mọi người, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về ước mơ của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
  3. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua vở kịch, biết yêu quý bạn bè, trân trọng ước mơ của người khác. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS trao đổi theo nhóm: Em mong - HS tham gia thảo luận nhóm. con người sẽ làm ra những sản phẩm gì để - Đại diện 2-3 nhóm trình bày ý kiến. cuộc sống tốt đẹp hơn trong tương lai? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV: Bài học hôm nay là một màn kịch trích trong vở kịch Con chim xanh của nhà văn - HS lắng nghe. Mát-tét-lích. Chúng ta cùng đọc bài để biết trong vở kịch có những nhân vật nào, vì sao vở kịch có tên là Ở vương quốc Tương Lai nhé. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng và đọc diễn cảm văn bản kịch Ở vương quốc Tương Lai. + Biết đọc ngắt giọng để phân biệt được tên nhân vật với lời nói của nhân vật. + Biết đọc với giọng hồn nhiên thể hiện được tâm trạng háo hức, thán phục hoặc thái độ tự tin, tự hào phù hợp với mỗi nhân vật. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài một lượt - HS đọc thầm cá nhân.
  4. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, ngắt - Hs lắng nghe cách đọc. giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. - GV HD đọc: Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng - HS lắng nghe GV hướng dẫn cách đọc. dễ phát âm sai, ví dụ: Ở vương quốc Tương Lai; Tin-tin; Mi-tin; đôi cánh xanh; sáng chế, - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến một em bé. + Đoạn 2: từ Tin -tin đễn hết. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Ở vương - HS đọc từ khó. quốc Tương Lai; Tin-tin; Mi-tin; đôi cánh xanh; sáng chế, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Đoạn trích dưới đây/ thuật lại việc hai em tới vương quốc Tương Lai/ và trò chuyện với những em bé sắp ra đời/ trong công xưởng xanh.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm, ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. theo đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; đọc ngắt giọng phân biệt được tên của nhân vật và lời nói của nhân vật; đọc với giọng hồn nhiên, tự tin ở lời nói của các em bé sắp ra đời, giọng háo hức, thán phục của Tin-tin và Mi- tin. - Mời 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn kịch. - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn kịch. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. học sinh đọc 1 đoạn. - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia cảm trước lớp. thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật.
  5. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua vở kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Ở đó, trẻ em là những nhà sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vở kịch có những nhân vật nào? + vở kịch có Tin- tin, Mi-tin và 5 em bé đến từ Tương Lai. + Câu 2: Tìm công dụng của mỗi sự vật do các + em bé ở Vương quốc Tương Lai sáng chế: + Câu 3: Tác giả muốn nói điều gì qua nhân + Qua nhân vật các em bé ở Vương quốc vật các em bé ở Vương quốc Tương Lai? Tương Lai tác giả muốn nói về ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Ở đó trẻ em là những nhà sáng chế góp sức mình phục vụ cuộc sống. + Câu 4: Theo em, vì sao nơi Tin-tin và Mi- tin đến có tên là “Vương quốc Tương Lai”? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em. A. Vì các bạn nhỏ sẽ đón tiếp Tin-tin và Mi- tin ở trong tương lai. B. Vì nơi đó là cuộc sống mơ ước trong tương + Đáp án B. lai. C. Vì tất cả mọi người sẽ chuyển đến sống ở đây. + Câu 5: Nếu là một công dân ở Vương quốc Tương Lai, em sẽ sáng chế vật gì? - HS nêu ý tưởng sáng chế của mình. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài.
  6. - GV nhận xét và chốt: Vở kịch thể hiện ước - HS nêu nội dung bài theo ý hiểu mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy - HS nhắc lại nội dung bài học. đủ, hạnh phúc. Ở đó, trẻ em là những nhà sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn HS đọc bài theo nhóm đôi. - HS tham gia đọc bài theo nhóm đôi. + Mời HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm đôi. + HS đọc đoạn theo nhóm đôi. + Mời HS nhận xét về giọng đọc, cách ngắt + Các nhóm khác nghe, nhận xét. nghỉ, phân biệt tên nhân vật và lời của nhân vật. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV hướng dẫn HS phân vai, đọc bài. + HS đọc bài theo nhóm tổ, tổ trưởng phân vai cho các bạn trong nhóm rồi đọc. + Các nhóm thi đọc theo vai. + Các nhóm khác nghe, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc đúng, diễn cảm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: khám phá và trân trọng ước mơ của mình và mọi người, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc với những ước mơ cao đẹp. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi kể về ước mơ của - HS tham gia thi kể. mình đối với cuộc sống trong tương lai. - HS khác nghe, nhận xét về ước mơ của - Nhận xét, tuyên dương. bạn. - GV nhận xét tiết dạy. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc lòng. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LUYỆN TẬP VỀ DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. - Biết sử dụng dấu gạch ngang trong văn cảnh cụ thể.
  7. - Viết được câu có sử dụng dấu gạch ngang với công dụng đã học. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu công dụng của dấu gạch ngang, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức ôn tập bài cũ khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Cho đoạn văn sau: Cho đoạn văn sau: “Những dụng cụ, vật liệu cần chuẩn bị: “Những dụng cụ, vật liệu cần chuẩn bị: - Nêu những dụng cụ cần dùng (ví dụ: kéo, kìm, - Nêu những dụng cụ cần dùng (ví dụ: dây thép, ) kéo, kìm, dây thép, ) - Những vật liệu cần sử dụng (ví dụ: bìa, - Những vật liệu cần sử dụng (ví dụ: giấy, )” bìa, giấy, )” + Câu 1: Em hãy tìm các dấu gạch ngang trong đoạn trích trên. + Câu 2: Em hãy nêu công dụng của những dấu + Những dấu gạch ngang trên có công gạch ngang trên. dụng là đánh dấu các ý trong một đoạn + Câu 3: Ngoài công dụng trên, dấu gạch ngang liệt kê. còn dùng để làm gì nữa? + Ngoài ra, dấu gạch ngang còn dùng để đánh dấu chỗ bát đầu lời nói của - GV Nhận xét, tuyên dương.
  8. - GV: Các con đã nắm được công dụng của dấu nhân vật và nối các từ ngữ trong một gạch ngang, bài học hôm nay sẽ giúp các con liên danh. nắm chắc hơn về các công dụng này. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. + Biết sử dụng dấu gạch ngang trong văn cảnh cụ thể. + Viết được câu có sử dụng dấu gạch ngang với công dụng đã học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong mỗi đoạn dưới đây: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng a) “Ma-ri Quy-ri là nhà bác học người Pháp nghe bạn đọc. gốc Ba Lan. Bà đã giành được nhiều danh hiệu và giải thưởng: - Giải thưởng Nô-ben Vật lí, giải thưởng Nô- ben Hoá học. - Tiến sĩ khoa học Vật lí xuất sắc. - Huân chương Bắc đẩu bội tinh của Chính phủ Pháp. - Viện sĩ Viện Hàn lâm Y học Pháp. ( theo Ngọc Liên) b) Hội hữu nghị và hợp tác Việt- Pháp được thành lập ngày 2 tháng 7 năm 1995. Hoạt động của hội nhằm tang cường đoàn kết, hữu nghị và hợp tác giữa nhân dân hai nước Việt Nam và Pháp. ( Hằng Phương tổng hợp)” - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: - HS làm việc theo nhóm. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. a) Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu - GV giới thiệu về nhà bác học Ma-ri Quy-ri. các ý trong một đoạn liệt kê. - GV nhắc HS chú ý phân biệt dấu gạch ngang b) Dấu gạch ngang dùng để nối các từ ở phần b) với dấu gạch nối trong tên của người ngữ trong một liên danh nước ngoài được phiên âm ra Tiếng Việt. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
  9. Bài 2. Dấu câu nào có thể thay cho các bông hoa dưới đây? Nêu công dụng của dấu câu đó. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - HS làm bài cá nhân. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. - GV nêu cách chơi và luật chơi: chọn 2 đội - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi. chơi, HS được chọn sẽ lên khoanh vào các dấu - Các nhóm tham gia chơi theo yêu cầu gạch ngang có trong mỗi đoạn văn, sau đó viết của giáo viên. công dụng của các dấu gạch ngang trong mỗi a) Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần đó vào bảng GV đã chuẩn bị sẵn. chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật. b) Dấu gạch ngang dùng để nối các từ ngữ trong một liên danh. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 3. Cùng bạn hỏi - đáp về một nhà khoa học. Ghi lại 1- 2 câu hỏi – đáp của em và bạn, trong đó có sử dụng dấu gạch ngang. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Các nhóm tiến hành thảo luận, thực - GV mời HS làm việc theo nhóm 2 hành hỏi - đáp và ghi lại đoạn hội thoại - GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin, trả lời đó. các câu hỏi: + Tên của nhà khoa học đó là gì? + Nhà khoa học đó là người nước nào? + Ông ( bà) nổi tiếng trong lĩnh vực gì?
  10. + Kể tên một số thành tựu mà nhà khoa học đó đã tạo ra, - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi: thi tìm ra - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã các đoạn văn trong sách Tiếng Việt 4, tập 1 có học vào thực tiễn. sử dụng dấu gạch ngang và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi trường hợp tìm được - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. theo nhóm 4. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- TOÁN Bài 32: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kĩ năng nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. - Củng cố kĩ năng nhận biết được hình bình hành, hình thoi. - Củng cố kĩ năng thực hiện được việc vẽ đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song bằng thước thẳng và bằng ê-ke. - Củng cố kĩ năng thực hiện được việc đo, vẽ, lắp ghép, tạo lập được một số hình phẳng đã học. - Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến vẽ hình, lắp ghép, tạo lập hình gắn với một số hình phẳng đã học.
  11. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Đoạn thẳng AB vuông góc với Đoạn thẳng AB vuông góc với đoạn những đoạn thẳng nào? thẳng AD; BC. + Câu 2: Đoạn thẳng AB song song với đoạn Đoạn thẳng AB song song với đoạn thẳng thẳng nào? DC. + Câu 3: Đoạn thẳng AD song song với đoạn Đoạn thẳng AD song song với đoạn thẳng thẳng nào? BC. + Câu 4: Đoạn thẳng AD vuông góc với Đoạn thẳng AD vuông góc với những những đoạn thẳng nào? đoạn thẳng AB và DC - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành - Luyện tập: - Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song trên giấy kẻ ô vuông. - Củng cố kĩ năng quan sát và ước lượng.
  12. - Củng cố kĩ năng tạo lập hình gắn với một số hình học phẳng đã học. - Củng cố kĩ năng tưởng tượng cho học sinh. - Cách tiến hành: Bài 1. Đ/S ? (Làm việc cá nhân) Đúng điền Đ, sai điền S. - GV hướng dẫn học sinh làm miệng: - 1 HS quan sát hình, chọn điền Đ/S Trong hình trên có: a) Đoạn thẳng MP song song với đoạn a) Đoạn thẳng MP song song với đoạn thẳng DC Đ ? thẳng DC b) Đoạn thẳng AP song song với đoạn b) Đoạn thẳng AP song song với đoạn thẳng DC Đ ? thẳng DC c) Đoạn thẳng MN vuông góc với đoạn c) Đoạn thẳng? MN vuông góc với đoạn thẳng NP S thẳng NP d) Đoạn thẳng GH vuông góc với đoạn d) Đoạn thẳng GH vuông góc với đoạn thẳng AB Đ thẳng AB ? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Hãy dự đoán xem hai đoạn thẳng song song trong hình dưới đây có cùng độ dài hay - HS thảo luận, dự đoán và dùng thước kẻ không. Kiểm tra lại bằng cách sử dụng thước kiểm tra độ dài hai đường thẳng song kẻ.(Làm việc nhóm 2) song trong hình. - GV yêu cầu HS nêu dự đoán của nhóm - HS đại diện nhóm nêu dự đoán: đoạn mình. thẳng phía trên dài hơn đoạn thẳng phía dưới vì nó gần với hai đầu đoạn thẳng hai bên hơn. - GV yêu cầu HS dùng thước đo độ dài hai - HS dùng thước kẻ đo và kết luận: Hai đoạn thẳng đó và đưa ra kết luận. đoạn thẳng song song trong hình có cùng độ dài. - GV kết luận: Hình trong bài là một loại ảo ảnh thị giác (ảo ảnh Ponzo) làm cho
  13. chúng ta dễ bị nhầm lẫn, vì vậy các con cần quan sát chính xác và dùng thước kẻ đo lại cho chính xác. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Vẽ một hình bình hành trên giấy kẻ ô vuông như hình dưới đây. Sau đó, vẽ một - Các nhóm làm việc theo phân công. đường thẳng chia hình bình hành đó thành hai phần để cắt và ghép thành một hình chữ nhật (Làm việc nhóm 4) - GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm trình bày: Để tạo được hình - GV mời các nhóm trình bày. chữ nhật từ hình bình hành đã cho thì cần phải có cách cắt ghép làm xuất hiện các góc vuông - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4: Lấy các que tính để xếp thành hình dưới đây. Di chuyển 3 que tính để được 3 - 1 HS làm bài cá nhân. hình thoi (Thi ai nhanh ai đúng) - 3 HS lên bảng thi ghép hình. - HS nhận xét và chỉ ra các hình thoi xếp - GV mời 1 HS nêu cách làm: được. - Cả lớp làm bài vào vở: - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi thi tìm hai đường thẳng vuông học vào thực tiễn. góc, song song, các đồ vật có dạng hình thoi, hình bình hành, hình chữ nhật, ở các đồ vật trong lớp học. - HS xung phong tham gia chơi.
  14. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2024 MÔN: GIÁO DỤC THỂ CHẤT Bài 2: BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG BẬT XA (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết và thực hiện được bài tập rèn luyện kĩ năng bật xa. - Nghiêm túc, tích cực, tự giác tập luyện và chủ động khi tham gia các trò chơi. - Hoàn thành lượng vận động theo yêu cầu, phát triển thể lực. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập rèn luyện kĩ năng bật xa trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết cách hô nhịp và thực hiện được động tác của bài tập. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - Địa điểm: Sân trường hoặc nhà đa năng. - Phương tiện: + Đối với giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. Kẻ vẽ sân tập theo nội dung của bài học. Còi, cờ, tranh ảnh, băng đĩa hình, dụng cụ luyện tập. + Đối với học sinh chuẩn bị: SGK, giày thể thao, trang phục thể thao, đảm bảo vệ sinh và an toàn trong tập luyện. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: sử dụng lời nói, trực quan (tranh, ảnh, làm mẫu), tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp đôi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHỦ YẾU: Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Định lượng Hoạt động GV Hoạt động HS
  15. I. Hoạt động mở đầu 5-7’ 1. Nhận lớp: Đội hình nhận lớp - Kiểm tra vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện, Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe của HS sức khỏe học sinh phổ - Phổ biến nội dung, yêu biến nội dung, yêu cầu cầu tiết học giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. - Hs lắng nghe, nắm nội dung bài học 2. Khởi động: Đội hình khởi động - Xoay các khớp cổ tay, 2Lx8N - GV quan sát, nhắc cổ chân, vai, hông, học sinh tập đúng biên gối,... (theo nhạc) độ, nhịp hô. -Tập bài TDPTC với 2Lx8N - HS khởi động theo sự điều vòng (Theo nhạc) khiển của cán sự. 3. Trò chơi bổ trợ khởi Đội hình trò chơi động: - Trò chơi " Nhóm ba, - GV nêu tên trò chơi, nhóm bảy” cách chơi, luật chơi, sau đó GV tổ chức cho cả lớp chơi - HS chú ý nắm luật chơi, tích cực, chủ động tham gia trò chơi - Học sinh thực hiện theo yêu - Kiểm tra bài cũ - Gọi 1-2 HS lên thực hiện bài tập. cầu của giáo viên - GV cùng HS quan sát và nhận xét, đánh giá. II. Hoạt động hình 5-7’ thành kiến thức mới: 1. Khám phá 2. Hình thành động tác mới: Ôn bài tập: - GV nêu những lỗi sai - Tại chỗ bật xa. thường mắc và cách khắc phục cho HS khi    thực hiện động tác.  + HS quan sát, lắng nghe      - Giậm nhảy bằng hai  GV nhận xét để vận dụng     chân.    vào tập luyện.                                                                                                                                                                
  16. - Giậm nhảy bằng một chân. 3. Trải nghiệm các động - GV cùng thực hiện 1-2 - HS chú ý, tích cực tập tác của bài tập lần điều khiển cho cả luyện để nắm kĩ thuật động lớp tập đồng loạt tác III. Hoạt động luyện 15-16’ tập: 1. Tập theo tổ nhóm 3-4 - GV giao nhiệm vụ ĐH tập luyện theo tổ, nhóm lần cho tổ trưởng, phân luyện tập theo khu vực. - Quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - Hs thực hiện theo điều khiển của tổ trưởng. HS quan sát và nhận xét lẫn nhau, giúp đỡ bạn tập chưa tốt. 2. Tập theo cặp đôi 2-3 lần - GV cho 2 HS quay + Yêu cầu:1 HS tập, 1 HS hô mặt vào nhau tạo thành và quan sát, nhận xét bạn từng cặp để tập luyện. tập Sau đó 2 HS đổi vị trí - Gv quan sát, sửa sai đt cho nhau. cho HS. -HS vừa tập vừa giúp đỡ nhau sửa động tác sai 3. Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS  thi đua giữa các tổ.   - GV nhận xét đánh giá 
  17. tuyên dương. - Từng tổ lên thi đua - trình diễn - Hs nhận xét tổ bạn. 4. Trò chơi vận động: ĐH chơi trò chơi Trò chơi “Bật nhảy xoay 1-2 - GV nêu tên trò chơi, lần người tiếp sức” hướng dẫn cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi chính thức, có thi đua. - Hs chơi theo hướng dẫn của Gv Chú ý: GV nhắc HS đảm -HS tích cực tham gia chơi bảo an toàn trong khi trò chơi vận động. chơi. IV. Hoạt động vận dụng 4-5’ 1. Hồi tĩnh: Đội hình hồi tĩnh - Thả lỏng cơ toàn thân - GV điều hành lớp thả (Theo nhạc). lỏng cơ toàn thân - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - HS trả lời câu hỏi vận dụng vào thực tế đời sống 2. Vận dụng: - GV nêu câu hỏi vận - Vận dụng: Qua bài học, dụng kiến thức vào HS vận dụng bài tập thể dục thực tế cuộc sống vào buổi sáng, để rèn luyện sức khỏe, và chơi trò chơi cùng các bạn trong giờ ra chơi. 3. Nhận xét và hướng - GV nhận xét kết quả, - HS lắng nghe để khắc dẫn tự tập luyện ở nhà: ý thức, thái độ học của phục - Ưu điểm; Hạn chế cần HS, đồng thời đưa ra Đội hình kết thúc khắc phục hướng khắc phục hoặc - Hướng dẫn tập luyện ở trả lời câu hỏi của HS. nhà - HD học sinh tập ở nhà. 4. Xuống lớp - HS đi theo hàng về lớp IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có).
  18. TOÁN Bài 32: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kĩ năng nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. - Củng cố kĩ năng nhận biết được hình bình hành, hình thoi. - Củng cố kĩ năng thực hiện được việc vẽ đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song bằng thước thẳng và bằng ê-ke. - Củng cố kĩ năng thực hiện được việc đo, vẽ, lắp ghép, tạo lập được một số hình phẳng đã học. - Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến vẽ hình, lắp ghép, tạo lập hình gắn với một số hình phẳng đã học. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời:
  19. + Câu 1: Nêu tên các đoạn thẳng song song Các đoạn thẳng song song với nhau là: với nhau trong hình trên? AB song song với DC; GH song song với NM. + Câu 2: Đoạn thẳng MB vuông góc với Đoạn thẳng MB vuông góc với đoạn đoạn thẳng nào? thẳng MN + Câu 3: Đoạn thẳng AH song song với đoạn Đoạn thẳng AH song song với đoạn thẳng thẳng nào? DC + Câu 4: Hai đường thẳng song song có đặc Hai đường thẳng song song không bao điểm gì? giờ cắt nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành - Luyện tập: - Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng tạo lập hình gắn với các loại góc (góc nhọn, góc bẹt) bằng kim đồng hồ. - Củng cố kĩ năng nhận biết được hai đường thẳng song song với nhau. - Củng cố kĩ năng tư duy lôgic. - Củng cố kĩ năng vẽ hình, cắt ghép, tạo lập hình gắn với hình phẳng đã học. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân ) Đồng hồ bên chỉ thời gian là 3 giờ. Lúc này kim giờ và kim phút của đồng hồ vuông góc với nhau. Hãy tìm một giờ khác mà kim giờ - 1 HS thực hành thao tác quay kim trên và kim phút của đồng hồ cũng vuông góc với đồng hồ, tìm giờ theo yêu cầu. nhau. - Giờ khác mà kim giờ và kim phút vuông góc với nhau là 9 giờ hoặc 21 giờ. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS thảo luận, dự đoán và dùng thước kẻ kiểm tra hai đường thẳng song song trong - GV hướng dẫn học sinh làm miệng: mỗi hình. - GV nhận xét, tuyên dương.
  20. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Hai đường màu đỏ trong mỗi hình dưới đây có phải là hai đường thẳng song song hay không? - HS đại diện nhóm nêu dự đoán: Hai - GV yêu cầu HS nêu dự đoán của nhóm đường màu đỏ trong mỗi hình là hai mình. đường thẳng song song. - GV kết luận: Hình trong bài là một loại ảo ảnh thị giác (ảo giác Hering) Khi quan sát hình vẽ cảm nhận ban đầu của người xem là hai đường màu đỏ ở trong hình a) giống như hai đường cong nhưng thực chất chúng là hai đường thẳng và hai đường thẳng này song song với nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Chọn câu trả lời đúng - Các nhóm làm việc theo phân công. Tìm hình thích hợp để đặt vào vào ô có dấu “ ?”(Làm việc nhóm 4- thi ai nhanh ai đúng) - GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm thi làm bài trên bảng lớp Đáp - GV mời các nhóm trình bày. án đúng: B - Các nhóm nhận xét, giải thích cách tìm. - Mời các nhóm khác nhận xét, giải thích. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 4: (Làm cá nhân - thi “Ai nhanh ai đúng” - 1 HS làm bài cá nhân trên giấy kẻ ô a) Vẽ hình vuông ABCD trên giấy kẻ ô vuông vuông và vẽ đoạn thẳng AC ( theo mẫu).