Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2024_2025_le.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận
- TUẦN 11 Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia diễn đàn về chủ đề Tình thầy trò nhân ngày nhà giáo Việt nam 20-11, Lắng nghe và chia sẻ cảm xúc sau khi tham gia diễn đàn - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực tạng trường lớp và thực hiện việc làm cụ thể giữ gìn trường lớp xanh, sạch đẹp, nêu và giải quyết vấn đề xảy ra trong quan hệ bạn bè - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được lời nói, việc làm để duy trì và phát triển mối quan hệ với bạn bè thầy cô II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ.- HS quan sát, thực hiện. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 -Tham gia diễn đàn về chủ đề Tình thầy trò nhân ngày nhà giáo Việt nam 20-11, Lắng nghe và chia sẻ cảm xúc sau khi tham gia diễn đàn - Cách tiến hành: - GV cho HS tham gia diễn đàn về chủ đề Tình thầy trò nhân ngày nhà giáo Việt nam 20-11
- - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ về ngày 20-11. - HS xem. - Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ suy nghĩ của mình về chủ đề ngày 20-11 - HS lắng nghe. 3. Vận dụng.trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe.GV tóm tắt nội dung chính IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... ____________________________ Tiếng Việt ĐỌC: THANH ÂM CỦA NÚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Thanh âm của núi. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây khèn, tiếng khèn, người thổi khèn cùng cảnh vật miền núi Tây Bắc qua lời văn miêu tả, biểu cảm của tác giả. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. * Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. * Chăm chỉ, yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV 1. Khởi động : - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Trao đổi với bạn những điều em biết về một nhạc cụ dân tộc như khèn, đàn bầu, đàn t’rưng, đàn đá, - HS thảo luận nhóm đôi - HS chia sẻ - GV gọi HS chia sẻ. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - Bài chia làm mấy đoạn?
- - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (vấn vương, xếp khéo léo,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc: + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Đến Tây Bắc,/ bạn sẽ được gặp những nghệ nhân người Mông/ thổi khèn nơi đỉnh núi mênh mang lộng gió.; + Nhấn giọng ở một số từ ngữ thể hiện cảm xúc của tác giả khi nghe tiếng khèn người Mông: Ai đã một lần lên Tây Bắc, được nghe tiếng khèn của người Mông, sẽ thấy nhớ, thấy thương, thấy vấn vương trong lò - HS đọc - Bài chia làm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - HS đọc nối tiếp - HS lắng nghe - HS luyện đọc - Cho HS luyện đọc theo cặp. b. Tìm hiểu bài: - GV hỏi: Đến Tây Bắc, du khách thường có cảm nhận như thế nào về tiếng khèn của người Mông? - HS trả lời - GV cho HS quan sát hình ảnh cái khèn, yêu cầu HS giới thiệu về chiếc khèn (Vật liệu làm khèn; Những liên tưởng, tưởng tượng gợi ra từ hình dáng cây khèn). - HS chỉ tranh và giới thiệu - Yêu cầu thảo luận theo cặp: Vì sao tiếng khèn trở thành báu vật của người Mông?- HS thảo luận và chia sẻ - Đoạn cuối bài đọc muốn nói điều gì về tiếng khèn và người thổi khèn?- HS trả lời - Yêu cầu HS xác định chủ đề chính của bài đọc. Lựa chọn đáp án đúng. - HS trả lời. (Đáp án C) - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm- HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc.- HS thực hiện - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì về vẻ đẹp của núi rừng Tây Bắc và đất nước Việt Nam?- HS trả lời.
- - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm tranh, ảnh các nhạc cụ dân tộc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt LTVC: LUYỆN TẬP VỀ BIỆN PHÁP NHÂN HÓA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được các vật, hiện tượng được nhân hóa, biện pháp nhân hóa. - Nói và viết được câu văn sử dụng biện pháp nhân hóa. * Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi dộng: - GV hỏi: Nhân hóa là gì? Đặt 1 câu có sử dụng biện pháp nhân hóa. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài - 2-3 HS trả lời 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc - HS trả lời (Tìm các vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hóa; chúng được nhân hóa bằng cách nào) - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4, hoàn thành phiếu học tập.- HS thảo luận và thống nhất đáp án Đoạn Hiện tượng được nhân hóa Cách nhân hóa Gọi vật, hiện tượng tự nhiên bằng những từ ngữ chỉ người Dùng từ chỉ hoạt động, đặc điểm của người để kể, tả về vật, hiện tượng tự nhiên. Trò chuyện, xưng hô với vật, hiện tượng tự nhiên như với người a chim mừng, rủ nhau về
- cào cào mặc áo xanh, đỏ; giã gạo hạt (lúa) níu, nhờ Gió chị mách tin b rặng phi lao vật vã, chao đảo, không chịu gục, reo hát, chào Ly vẫy tay chào lại: - lớn mau lên, lớn mau lên nhé! chích chòe, khướu, chào mào, cu gáy thím, chú, anh, bác nhanh nhảu, lắm điều, đỏm dáng, trầm ngâm - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu - Yêu cầu HS xác định hình ảnh nhân hóa trong đoạn thơ. - HS trả lời (Các hình ảnh nhân hóa: nàng gà, bà chuối, ông ngô) - Em thích hình ảnh nhân hóa nào? Vì sao? - GV khen ngợi HS có cách giải thích thú vị, sáng tạo. - GV chốt lại tác dụng của biện pháp nhân hóa: giúp cho sự vật, hiện tượng vô tri trở nên sinh động hơn, có hồn hơn, giống với con người, gần gũi với con người hơn. - HS lắng nghe Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc - Cho HS đặt câu vào vở: 2-3 câu có hình ảnh nhân hóa nói về cảnh vật, hiện tượng tự nhiên.- HS đặt câu vào vở - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, chỉnh sửa câu.- HS thực hiện - GV tuyên dương HS đặt câu hay, sáng tạo. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhân hóa là gì? Có những cách nhân hóa nào?- 2-3 HS trả lời - Đặt câu có sử dụng hình ảnh nhân hóa nói về học tập. - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________
- Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố nhận biết ác đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn; các dơn vị đo diện tích: mi li mét vuông, đề - xi -mét vuông, mét vuông; các đơn vị đo thời gian: giây; thế kỉ. - Củng cố thực hiện phép đổi, phép tính cộng, trừ, nhân, chia đối với đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian. - Năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động : - Yêu cầu HS thực hiện bảng con : 300 m2 = .dm2 ; 100 năm = .thế kỉ - Nhận xét, tuyên dương HS - HS làm bảng con - Hs quan sát và trả lời. - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì?- Hs nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS thực hiện SGK. - Yêu cầu HS đổi sách kiểm tra - Yêu cầu HS nêu cách làm.- HS thực hiện SGK - HS đổi sách kiểm tra - HS nêu - Gv củng cố kĩ năng chuyển đổi, tính toán với các đơn vị đo thời gian đã học.- HS trả lời - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Nêu yêu cầu bài 2?- HS nêu yêu cầu
- - Yêu cầu HS làm SGK sau đó đổi chéo. - Yêu cầu HS trình bày bài làm - HS thực hiện SGK - HS trình bày bài làm - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV nhận xét, khen ngợi HS - HS nêu. - GV củng cố phép đổi đơn vị đo khối lượng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì?- Hs nêu yêu cầu - GV phân tích yêu cầu bài toán: “ Thửa ruộng nhà chú Năm được chia thành mấy phần? Mỗi phần có dạng hình gì?”.- HS theo dõi. - Yêu cầu HS thực hiện vào nháp- Hs làm nháp - GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án đúng- HS lắng nghe - Gv củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng đã học. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Nêu yêu cầu bài 4?- Hs nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vở- HS thực hiện làm vở - Yêu cầu HS nêu cách làm bài - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. - HS nêu cách làm - GV củng cố kĩ năng giải toán có lời văn có liên quan đến chuyển đổi các đơn vị đo thời gian. Bài 5:- Gọi HS đọc yêu cầu.- HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm vào SGK- Hs nêu yêu cầu - HS thực hiện SGK -Trình bày cách làm bài - Gv nhận xét + Vì sao người ta không đóng gói bao gạo nặng 50 tạ?- HS trình bày cách làm - HS trả lời - Gv củng cố kĩ năng ước lượng đơn vị đo khối lượng phù hợp với các vật trên thực tế. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Đổi? + 8 thế kỉ =....năm + 240 tạ = ......kg
- + 45m2 = ....mm2 - HS nêu.- Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Thứ 3 ngày 19 tháng 11 năm 2024 Toán PHÉP CỘNG CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện được các phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không qua ba lượt và không liên tiếp) - Năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng học toán 4 - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc nội dung yêu cầu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Hại bạn Mai và Rô-bốt đang nói về chuyện gì với nhau? - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ. + Tranh vẽ đàn bò sữa, cánh đồng cỏ. + Hai bạn đang nói: “ Ngày thứ nhất, trang trại thu được 180510l sữa. Ngày thứ hai, trang trại thu được 210365l sữa. Cả hai ngày, trang trại thu được bao nhiêu lít sữa? - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: - Gv yêu cầu HS thực hiện phép tính để tìm số sữa của trang trại trong hai ngày vào bảng con? - Nêu cách làm - HS làm bảng con - Hs nêu cách làm - Đây làm phép cộng gì? - Muốn cộng 2 số có nhiều chữ số ta làm thế nào? - HS trả lời
- - HS trả lời - G đưa phép cộng: 327456+ 190835 = ? - Yêu cầu HS nêu cách làm - Hs thực hiện bảng con - HS nêu cách làm - GV nhận xét, tuyên dương HS và chốt : + Khi thực hiện phép cộng này em thấy có gì khác so với phép cộng trước? + Cần lưu ý gì khi thực hiện phép cộng có nhớ? - HS trả lời - GV chốt kiến thức về phép cộng có nhiều chữ số dạng có nhớ và không có nhớ. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì?- HS nêu - GV yêu cầu HS làm SGK - HS thực hiện SGK. - Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo cặp. - HS quan sát đáp án và đánh giá bài theo cặp. - GV yêu cầu HS nêu trình bày bài làm.- HS trình bày bài làm. - Chốt KT: Ôn tập về thực hiện phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp) - Gv nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - Yêu cầu HS thực hiện bảng con- HS nêu yêu cầu - HS làm bảng con - GV gọi HS trình bày bài- HS trình bày bài - GV củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số( có nhớ và không có nhớ không quá ba lượt và không liên tiế - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Thưc hiện yêu cầu vào vở- HS nêu yêu cầu - HS làm vở - Gọi HS nêu cách làm.
- - GV củng cố kĩ năng thực hiện giải toán có liên văn có liên quan đế phép cộng có nhiều chữ số và đổi đơn vị đo độ dài - Nhận xét, tuyên dương HS - HS nêu cách làm 4. Vận dụng, trải nghiệm: Khoanh tròn vào cách làm đúng 45 872 + 1 379 = ? 45 872 45 872 45 872 A 13 79 B 1 379 C 1 379 59 662 46 141 47 251 ? Vì sao sai ? Vì sao đúng ?- HS nêu. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________ Tiếng Việt Viết: VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết được đoạn văn tưởng tượng dựa dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. - Bước đầu xây dựng được những chi tiết thể hiện sự sáng tạo. * Năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo. * Chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV 1. Khởi động : - GV yêu cầu HS đọc lại dàn ý đã lập ở tiết trước, trả lời câu hỏi: + Đề bài yêu cầu những gì? + Em chọn câu chuyện nào để viết đoạn văn tưởng tượng? + Em có muốn thay đổi hoặc điều chỉnh gì ở dàn ý? - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. - 2-3 HS đọc và trả lời 2. Luyện tập, thực hành:
- - GV cho HS viết đoạn văn dựa vào dàn ý đã lập. - GV quan sát, hỗ trợ HS. - HS viết bài vào vở. - Yêu cầu HS tự soát lỗi theo hướng dẫn trong sách giáo khoa. - HS soát lỗi và sửa lỗi. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học.- HS lắng nghe. - Yêu cầu chia sẻ với người thân về đoạn văn tưởng tượng mà em viế IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________ Khoa học CHỦ ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG Bài 11: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Trình bày được ích lợi của âm thanh trong cuộc sống. - Thu thập, so sánh và trình bày được ở mức độ đơn giản thông tin về một số nhạc cụ thường gặp, một số bộ phận chính, cách làm phát ra âm thanh. - Rèn luyện kĩ năng, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. -Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tìm từ diễn tả âm thanh” + Chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia tìm từ phù hợp để diễn tả âm thanh, ví dụ: VD: Nhóm A: Hô “đồng hồ”
- Nhóm B: Nêu “tích tắc”.... - HS tham gia chơi. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá- Thực hành Hoạt động 1: Vai trò của âm thanh trong cuộc sống (Kĩ thuật Khăn trải bàn) - Yêu cầu mỗi HS quan sát hình 1 SGK và tìm những ích lợi của âm thanh đối với con người. - Tổ chức thảo luận nhóm 4, thống nhất ý kiến về những ích lợi của âm thanh từ quan sát hình 1 và nêu thêm ví dụ khác về ích lợi của âm thanh. Ghi ý kiến của nhóm vào bảng phụ. . Âm thanh giúp giải trí (tiếng chiêng, trống) b. Âm thanh giúp chúng ta học tập c. Âm thanh giúp chúng ta nghe hiệu lệnh của cảnh sát giao thông. VD khác: + Âm thanh giúp báo hiệu (tiếng trống) + Âm thanh giúp chúng ta nói chuyện + Âm thanh giúp chúng ta báo hiệu những nguy hiểm cần tránh. + Âm thanh giúp truyền tin. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét chung: Âm thanh mang lại nhiều ích lợi trong cuộc sống của chúng ta. Nhờ có âm thanh, chúng ta có thể nói chuyện được với nhau; nghe được những bài hát, bản nhạc; học tập; truyền tin; báo hiệu những nguy hiểm cần tránh, * Hoạt động trả lời câu hỏi vận dụng: ( Thảo luận nhóm 2) 1. Những người khiếm thính hông nghe được âm thanh gặp khó khăn gì trong cuộc sống? Hãy đề xuất cách giúp họ vượt qua khó khăn này. 1. Những khó khăn của người khiếm thính như không nghe được mọi người đang nói gì, không nghe được ca nhạc, không nghe được cô giáo giảng bài, Cách giúp người khiếm thính như: ra hiệu bằng cử chỉ, đeo máy trợ thính, viết ra giấy nếu người đó đã biết chữ, 2. Âm nhạc giúp ích lợi gì cho em? Em biết những loại nhạc cụ nào? (Kết nối và chuyển tiếp sang hoạt động 2 của bài học) Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm một số nhạc cụ phát ra âm thanh. (Thảo luận nhóm 2) - Yêu cầu Hs quan sát hình 2 và nêu cách làm các nhạc cụ phát ra âm thanh. - Mời các nhóm chia sẻ câu trả lời trước lớp, GV ghi nhận các ý kiến của HS - Yêu cầu Hs thực hiện theo các cách đã đề xuất và tự tìm được cách làm đúng.
- - Yêu cầu Hs chỉ ra bộ phận phát ra âm thanh của mỗi nhạc cụ đó. Gv xác nhận ý kiến đúng. - Hs thực hiện theo các cách đã đề xuất và tự tìm được cách làm đúng. - HS chỉ ra bộ phận phát ra âm thanh của nhạc cụ đó: a. Dây đàn b. Cột không khí trong sáo c. Mặt trống - Hs tham gia chơi - Tổ chức trò chơi “Tìm nhà thông thái”. Yêu cầu các nhóm thu thập thông tin về một số nhạc cụ và ghi kết quả vào bảng phụ (theo mẫu dưới đây). Sau 5 phút nhóm nào nêu được nhiều nhạc cụ nhất thì các thành viên của nhóm đó là nhà thông thái. Tên nhạc cụ .Cách làm phát ra âm thanh.Bộ phận phát ra âm thanh - Gv nhận xét, tuyên dương đội thông thái - GV chốt: Cách làm phát ra âm thanh của nhạc cụ dây là tạo sự rung động của dây; của nhạc cụ gõ là tạo sự rung động của bề mặt bị gõ; của nhạc cụ hơi là thổi làm không khí trong ống rung động. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” + GV chuẩn bị một số nhạc cụ. + Chia lớp 2 đội chơi, yêu cầu các đội ghi ra bộ phận phát ra âm thanh của nhạc cụ đó lên bảng. Đội nào ghi đúng và nhanh nhất là đội thắng cuộc. - Học sinh tham gia chơi - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .......................................................................................................................................
- ------------------------------------------------ Đạo đức YÊU LAO ĐỘNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số biểu hiện của yêu lao động. - Biết vì sao phải yêu lao động. - Tích cực, tự giác tham gia hoạt động lao động phù hợp với khả năng của bản thân. - Qúy trọng người yêu lao động, không đồng tình với những biểu hiện lười lao động - Điều chỉnh hành vi, tìm hiểu và tham gia hoạt động lao động. - Biết giải quyết vấn đề sáng tạo trước những tình huống liên quan tới thái độ đối với lao động. - Yêu mến, kính trọng, biết ơn người lao động. - Biết thể hiện tình yêu lao động qua thái độ, lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. - Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV mời một vài học sinh chia sẻ, trải nghiệm: + Kể những việc em đã làm được ở nơi công cộng. + khi làm những việc đó em cảm thấy như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới.- Một số HS chia sẻ và trả lời. - HS chia sẻ những việc em đã làm khi ở nơi công cộng.. - HS trả lời theo suy nghĩ. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động: Hoạt động 1: Khám phá vì sao phải yêu lao động. (Làm việc cặp đôi) - GV yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện. “Những giọt mồ hôi trên trán mẹ” trong SGK.
- - GV mời 1 HS đọc to câu chuyện cho cả lớp nghe. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi. + Cô bé thể hiện tình yêu lao động như thế nào? Những việc làm của cô bé đã đem lại điều gì? + Theo em vì sao phải yêu lao động? - GV mời HS trả lời. - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: + Cô bé trong truyện rất yêu lao động, cô thường xuyên giúp mẹ làm việc nhà. Quần áo mẹ phơi khô mà chưa kịp gấp, cô bé không ngần ngại gấp gọn gàng. Rồi cất vào tủ của mỗi người. thấy những ngăn kệ phủ bụi mẹ chưa kịp lau, cô bé làm giúp mẹ mỗi chiều. việc làm của cô bé đã giúp mẹ cô bé đỡ vất vả hơn, giúp cô bé trưởng thành hơn được mọi người yêu quý, khâm phục. + Chúng ta cần yêu lao động vì: lao động tạo ra của cải vật chất nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất, tinh thần của con người. Lao động giúp ta khỏe mạnh và hoạt bát hơn; lao động giúp chất lượng cuộc sống được cải thiện theo nhu cầu ngày càng cao của xã hội; lao động đã tạo nên loài người văn minh; lao động nâng cao sự hiểu biết về chính mình; lao động tạo niềm vui hứng thú cho cuộc sống. - Cả lớp đọc thầm câu chuyện. - 1 HS đọc to câu chuyện. HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi - HS các nhóm chia sẻ kết quả đã thảo luận. Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. + Cô bé trong truyện rất yêu lao động, cô thường xuyên giúp mẹ làm việc nhà. Quần áo mẹ phơi khô mà chưa kịp gấp, cô bé không ngần ngại gấp gọn gàng. Rồi cất vào tủ của mỗi người. thấy những ngăn kệ phủ bụi mẹ chưa kịp lau + Chúng ta cần yêu lao động vì: lao động tạo ra của cải vật chất nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất, tinh thần của con người. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- 3. Luyện tập, thực hành. Bài tập 2. Em đồng tình hoặc không đồng tình với việc làm của bạn nào dưới đây, vì sao? (Hoạt động cá nhân) - GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, suy nghĩ để xác định ý kiến mà các em đồng tình và giải thích vì sao em lại đồng tình, không đồng tình với ý kiến đó. - GV mời một số HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận: em cần đồng tình với các bạn Long, Nam, Mai vì hành vi của các bạn thể hiện các bạn là những người yêu lao động. không đồng tình với các bạn Kiên, Tuấn, Hương các bạn không yêu lao động làm việc một cách qua loa. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc các ý kiến trong SGK suy nghĩ để trả lời câu hỏi. - Một vài HS chia sẻ trước lớp: a. Đồng tình, vì Long biết giúp đỡ mẹ. b. Không đồng tình, vì Kiên làm việc còn cẩu thả. c. Đồng tình, vì lao động vệ sinh trường lớp giúp trường lớp sạch đẹp hơn. d. Không đồng tình, vì Tuấn chưa trung thực trong lao động. e. Đồng tình, Nam rrất yêu lao động. g. Không đồng tình. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV cho HS chia sẻ cảm xúc của em sau khi đã làm xong một công việc( ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng). - GV chọn một HS xung phong kể lại: - GV nêu câu hỏi, liên hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tích cực. - GV nhận xét tiết học.
- - Dặn dò về nhà. - HS kể lại cho bạn nghe theo yêu cầu của giáo viên. - HS kể lại cho cả lớp cùng nghe.. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2024 Toán Bài 23: PHÉP TRỪ CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Thực hiện được các phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp). - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Vận dụng được phép trừ vào thực tiễn. - Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: + Câu 1: 12 – 5 = ?; 14 – 8 = ? + Câu 2: 16 – 8 = ? 18 - 9 = ? + Câu 3: Đặt tính rồi tính : 9367 – 3546 + Câu 4: Đặt tính rồi tính : 84 370 – 63 947 - GV Nhận xét, tuyên dương. - Từ 2 phép trừ HS vừa làm xong, GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi
- + Trả lời: -12 – 5 = 7; 14 – 8 = 6 16 – 8 = 8 18 - 9 = 9 -HS làm bảng lớp: 9367 3546 84 370 5821 63 946 20 423 - HS lắng nghe. 2. Khám phá: a)H: Các em có thích xem video trên mạng internet không? H: Các em xem video về những chủ đề gì? Còn Mai, Việt và Roobot thì đang xem video về nội dung gì các em hãy quan sát tranh và đọc thông tin nhé. GV chiếu tranh và thông tin như SGK lên bảng. Yêu cầu HS đóng vai Mai và Việt đọc thông tin. H: Đố các em Mai, Việt và Roobot xem video về nội dung gì? H: Video dạy hát nhạc có bao nhiêu lượt xem? H: Video dạy tiếng Anh có bao nhiêu lượt xem? H: Để biết được video dạy tiếng Anh nhiều hơn video dạy hát nhạc bao nhiêu lượt xem ta làm thế nào nhỉ? - GV: Để tìm kết quả của phép trừ này các em cũng thực hiện các bước như các phép trừ đã học. - Yêu cầu HS thực hiện ở vở nháp, 1 HS thực hiện trên bảng - Gọi nhiều HS trình bày lại cách thực hiện phép trừ như SGK. H: Vậy để tìm kết quả của phép trừ ta thực hiện mấy bước? Đó là những bước nào? H: Ta tính thế nào? GV lưu ý HS về đặt tính. Đây là phép trừ không có nhớ. b) 648 390 – 382 547 = ? - Yêu cầu HS thực hiện như câu a) - GV lưu ý cho HS về thực hiện phép trừ có nhớ. H: Vậy: 648 390 – 382 547 = ? -HS chia sẻ -HS đóng vai đọc thông tin. -Xem video về dạy hát nhạc và dạy tiếng Anh. - 235 072 lượt xem
- 438 589 lượt xem -Ta lấy: 438 589 - 235 072 -Nhận xét 438 589 - 235 072 = ? 438 589 235 072 203 517 Vậy 438 589 - 235 072 = 203 517 -HS trình cách đặt tính và thực hiện phép tính -Nhận xét. - HS trình bày cách trừ. -Thực hiện 2 bước: Bước 1: Đặt tính; Bước 2: tính - Tính theo thứ tự từ phải sang trái, bắt đầu từ cột hàng đơn vị. -HS đặt tính rồi tính: 648 390 382 547 265 843 -Nhiều HS nêu lại cách tính như SGK. 648 390 – 382 547 = 265 843 3. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: (Làm việc cá nhân) 36 724 – 3 291; 637 891 – 412 520 895 332 – 282 429 -Gọi HS nhận xét từng phép tính. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) -Yêu cầu HS đọc thông tin ở bài tập. Trao đổi thông tin, tìm câu trả lời cho bài toán. - Yêu cầu các nhóm trình bày bằng cách hỏi đáp -Nhận xét, tuyên dương nhóm hỏi – đáp tốt, trình bày rõ ràng rành mạch. Bài 3: (Làm việc nhóm đôi – cá nhân) Gọi HS đọc đề ở SGK H: Bài toán cho biết gì? H: Bải toán hỏi gì? Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải -Gọi HS trình bày cách giải -Nhận xét. - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở
- -Gọi HS lần lượt đọc bài giải của mình - Nhận xét một số bài ở vở. -HS làm lần lượt các phép tính vào bảng con 36 724 637 891 895 332 3 291 412 520 282 429 33 433 225 371 612 903 -HS nhận xét - Trình bày lại cách trừ ở từng phép tinh. -Nhóm đôi thực hiện - HS trình bày: Chẳng hạn: H: Đố bạn khi bay trong 5 phút muỗi đập cách bao nhiêu lần? Trả lời: Khi bay trong 5 phút muỗi đập cách khoảng 180 000 lần H: Đố bạn khi bay trong 5 phút ong đập cách bao nhiêu lần? Trả lời: Khi bay trong 5 phút ong đập cách khoảng 60 000lần H: Vậy trong 5 phút, muỗi đập cánh nhiều hơn ong bao nhiêu lần? Trả lời: 120 000 lần H: Làm thế nào bạn biết? Trả lời: Mình lấy: 180 000 – 60 000 = 120 000. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -2 HS đọc đề- HS trả lời - HS thảo luận.-Đại diện nhóm trình bày cách giải bài toán -HS giải vào vở Bài giải Khoang chứa nhiên liệu của máy bay xanh có nhiều hơn khoang chứa nhiên liệu của máy bay hồng số lít là: 240 373 – 25 350 = 215 023 (l) Đáp số: 215 023 lit -HS đọc bài giải -Nhận xét 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh có kĩ năng về thực hiện phép trừ. - Yêu cầu học sinh vận dụng phép trừ vào trong quá trình tính toán. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem trước bài Luyện tập



