Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận

docx 57 trang Thủy Bình 13/09/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2024_2025_le.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận

  1. TUẦN 10 Thứ 2 ngày 11 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề Mái trường mến yêu, Giao lưu với thầy cô Tổng phụ trách đội về các hoạt động chung tay chăm sóc trường lớp -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực tạng trường lớp và thực hiện việc làm cụ thể giữ gìn trường lớp xanh, sạch đẹp, nêu và giải quyết vấn đề xảy ra trong quan hệ bạn bè - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm học tập.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được lời nói, việc làm để duy trì và phát triển mối quan hệ với bạn bè thầy cô II. ĐỒ DÙNG - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động - GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Mái trường mến yêu - GV cho HS tham gia biểu diễn văn nghệ chủ đề Mái trường mến yêu và chia sẻ ý tưởng chung tay chăm sóc trường lớp - Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ ý tưởng của mình
  2. - GV cho học sinh tham gia biểu diên văn nghệ và ý tưởng xây dựng Mái trường mến yêu Chia sẻ cảm nghĩ sau khi thực hiện Chia sẻ ý tưởng xây dựng và giữ gìn Mái trường mến yêu - HS lắng nghe. 3. Vận dụng.trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 1: NIỀM VUI SÁNG TẠO Bài 17: ĐỌC:VẼ MÀU ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Vẽ màu, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc,suy nghĩ của bạn nhỏ khi vẽ tranh. - Nhận biết được các màu sắc của sự vật, cách gọi màu sắc của sự vật trong bài thơ, nhận xét được đặc điểm, cách gọi màu sắc của sự vật cùng những cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ. - Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ. Cần trân trọng, phát huy năng lực tưởng tượng, sáng tạo của mỗi cá nhân. - Phát triển năng lực tự chủ, tự học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao tiếp và hợp tác. - Thông qua bài thơ, biết thể hiện sự trân trọng những sáng tạo của bản thân, bạn bè và những người xung quanh. - Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
  3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV gọi 2 học sinh đọc nối đoạn bài: Trước ngày xa quê. - HS đọc xong giáo viên hỏi câu hỏi về nội dung bài ? Vì sao bạn nhỏ lại xa quê? ? Buổi chia tay của bạn nhỏ có gì đặc biệt? - GV nhận xét, tuyên dương.- GV giới thiệu chủ điểm (GV đưa tranh chủ điểm lên màn hình- PP) ? Hãy quan sát và cho biết bức tranh nói với em điều gì về chủ điểm này? - GV nhận xét chốt: Tranh chủ điểm có các hình ảnh, nét vẽ sinh động, ngộ nghĩnh. Đó là bức tranh tượng trưng cho thế giới của trí tưởng tượng và sáng tạo. - GV giới thiệu bài. - GV khái quát và giới thiệu vào bài thơ. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 5 khổ thơ theo thứ tự - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lá, làm, rặng cây, màu nâu, này, thả nắng, nhuộm - GV hướng dẫn luyện đọc câu:
  4. Màu đỏ/ cánh hoa hồng/ Nhuộm bừng/cho đôi má/ Còn màu xanh /chiếc lá/ Làm mát/ những rặng cây. // 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ theo nhịp thơ, nhấn giọng các từ ngữ chỉ màu sắc (màu đỏ, màu xanh, nắng vàng,áo tím ), thể hiện cảm xúc vui tươi, hồn nhiên của bạn nhỏ - Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc câu hỏi 1? - Câu 1: GV yêu cầu HS dùng bút chì tìm và gạch chân các từ ngữ chỉ màu sắc cho mỗi sự vật yêu cầu trong câu hỏi 1. - GV soi phiếu bài tập nhận xét. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Câu 2: Các khổ thơ 2,3,4 nói về màu sắc của các cảnh vật ở những thời điểm nào? - GV nhận xét, tuyên dương - Câu 3: Theo em bạn nhỏ muốn nói gì qua 2 dòng thơ: “Em tô thêm màu trắng/ Trên tóc mẹ sương rơi.”? - GV nhận xét, tuyên dương - Câu 4: Nếu được vẽ một bức tranh với đề tài tự chọn em sẽ vẽ gì? Em sẽ chọn màu nào để vẽ? Vì sao? (GV dẫn dắt, khuyến khích sự sáng tạo của HS) - GV nhận xét, tuyên dương
  5. ? Các em cũng như bạn nhỏ trong tranh đã làm thế nào để có thể vẽ nên được những bức tranh đẹp, màu sắc tươi tắn? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: 3.2. Học thuộc lòng. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi: Bắn tên sau bài học để học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc lòng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 1: NIỀM VUI SÁNG TẠO TIẾT 2: BIỆN PHÁP NHÂN HOÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết được khái niệm biện pháp nhân hoá và nhận biết được biện pháp nhân hoá. - Tìm được các sự vật được nhân hoá trong câu, đoạn văn.
  6. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. Viết được câu văn có sử dụng biện pháp nhân hoá. - Phát triển năng lực tự chủ, tự học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao tiếp và hợp tác. - Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV mở video cho HS hát và khởi động theo lời bài hát: Con chim vành khuyên. + Câu 1: Trong bài hát nhắc tới các con vật nào? + Câu 2: Bạn chim vành khuyên có những hành động nào đáng khen? + Câu 3: Tác giả đã dùng từ ngữ nào để gọi chích choè, chào mào, sơn ca ? + Câu 4: Em có nhận xét gì về các từ ngữ dung để tả hay gọi các loài chim trong bài hát? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV: Cách dùng các từ ngữ để gọi hay nói về người để gọi hay nói về các con vật là biện pháp gì cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu qua giờ học hôm nay. GV ghi tên bài: Biện pháp nhân hoá. 2. Khám phá. * Tìm hiểu về biện pháp nhân hoá Bài 1: Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới đây dùng để gọi con vật nào? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ đó trong đoạn văn? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài ? Bài có mấy yếu cầu? - GV yêu cầu: đọc thầm đoạn văn - 1 HS đọc to đoạn văn. - GV yêu cầu tìm các từ in đậm có trong đoạn văn (gạch chân bút chì sgk), hoàn
  7. thành sau đó thực hiện 2 yêu cầu bài tập 1 vào phiếu bài tập và trao đổi ý kiến trong nhóm 2. - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Chốt: Tác giả Xuân Quỳnh đã dùng các từ ngữ để gọi con người để nói về con vật đó chính là biện pháp nhân hoá. Khi viết câu, đoạn văn có sử dụng biện pháp nhân hoá sẽ làm câu văn hay đoạn văn thêm hay, sinh động hơn. Bài 2. Tìm trong đoạn thơ dưới đây những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hoạt động tự nhiên. - GV yêu cầu: đọc thầm đoạn thơ - 1 HS đọc to đoạn thơ. - GV yêu cầu tìm các từ chỉ sự vật hoặc hiện tượng thiên nhiên có trong đoạn thơ (gạch chân bút chì sgk). - GV nhận xét, tuyên dương. - GV yêu cầu: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hoạt động tự nhiên - hoàn thành phiếu bài tập và trao đổi ý kiến trong nhóm 2.- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - GV rút ra ghi nhớ: Trong 2 bài tập trên tác giả dùng cá từ ngữ chỉ đặc điểm, hoạt động, cách gọi con người để gọi hoặc kể, tả về đồ vật, con vật hay hiện tượng thiên nhiên được gọi là biện pháp nhân hoá. ? Vậy biện pháp nhân hoá là gì? ? Em có nhận xét gì về câu văn, đoạn văn hay đoạn thơ có sử dụng biện pháp nhân hoá? - GV đưa ghi nhớ(PP) 3. Luyện tập. Bài 3. Trong đoạn thơ dưới đây những vật và hiện tượng tự nhiên nào được nhân hoá? Chúng được nhân hoá bằng cách nào? - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - GV mời các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm nhận xét.
  8. - GV nhận xét, tuyên dương Bài tập 4: Đặt 1-2 câu nói về con vật, cây cối, đồ vật .trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở. - GV soi bài viết học sinh. - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa sai và tuyên dương học sinh. Lưu ý HS cách viết câu. - GV nhận xét, tuyên dương chung.4. Vận dụng trải nghiệm. ? Thế nào là nhân hoá là gì? ? Hãy đặt 1 câu có sử dụng biện pháp nhân hoá? - GV nhận xét,tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________ Toán CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG Bài 19: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Củng cố nhận biết, chuyển đổi và tính toán với đơn vị đo thời gian đã học. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến đơn vị thời gian. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Phát triển năng lực tự chủ, tự học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao tiếp và hợp tác. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  9. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. * STEM: Nhận biết được đơn vị đo thời gian: thế kỉ; xác định được năm thuộc thế kỉ nào, đồng thời tích hợp với kiến thức Lịch sử, Mĩ thuật để thực hiện được sản phẩm “Sơ đồ dòng thời gian”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: 5 phút = ? giây + Câu 2: 240 giây = ? phút + Câu 3: Các em sinh năm 2014, năm đó thuộc thế kỉ nào? + Câu 4: Lê Lợi lên ngôi vua năm 1428, năm đó thuộc thế kỉ nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn học sinh bảng con: a. 5 ngày = ? giờ 2 tuần = ? ngày 4 giờ 10 phút = ? phút b. 2 giờ = ? phút 28 ngày = ? tuần 2 phút 11 giây = ? giây - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV chia nhóm 2, HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu học sinh xác định được năm và xem năm đó thuộc thế kỉ nào khi biết một năm khác và khoảng cách giữa hai năm đó. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV cung cấp thêm thông tin cho HS: Khi mới thành lập vùng đất Sài Gòn (nay là Thành phố Hồ chí Minh) được gọi là phủ Gia Định. GV cho HS quan sát một số
  10. hình ảnh về thành phố Sài Gòn – Gia Định ngày xưa kèm theo thông tin năm hoặc thế kỉ (những bức vẽ, ảnh chụp người Pháp thế kỉ XIX) Bài 3: Chọn thời gian thích hợp cho mỗi trường hợp (Làm việc theo nhóm hoặc thi Ai nhanh, ai đúng) - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV nhận xét tuyên dương. - GV có thể yêu cầu HS về nhà hãy thử chạy 100 m xem mình đạt thành tích là bao nhiêu giây. Bài 4. (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài - GV mời 1 HS nêu cách làm: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận, xét tuyên dương. - GV lưu ý: Số liệu về thời gian khai thác, số chuyến bay trong bài được mô phỏng theo số lượng thực tế của các máy bay thương mại đường dài. Thực tế, số lượng chuyến bay mỗi chiếc máy bay thực hiện được có thể còn lớn hơn số lượng trong bài. Bài 5. (Làm việc nhóm 2) - GV chia nhóm 2, HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - Mời các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi Đố bạn sau bài học để học sinh củng cố về chuyển đổi và tính toán với đơn vị đo thời gian đã học
  11. - Ví dụ: HS 1: 5 ngày = ? giờ, sau đó đố 1 HS khác bất kì, HS trả lời đúng sẽ được quyền đố HS khác. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ----------------------------------------------- Thứ 3 ngày 12 tháng 11 năm 2024 Toán Bài 20: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM SỬ DỤNG MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Củng cố, chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích và thời gian trong các tình huống thực tế. - Biết ước lượng và tính diện tích của bề mặt một số đồ vật trong thực tế. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Phát triển năng lực tự chủ, tự học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao tiếp và hợp tác. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. * STEM: HS về nhà làm chai nước lọc (Bài tập 4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động:
  12. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: 6 ngày = ? giờ + 144 giờ + Câu 2: 3 tuần = ? ngày+ 21 ngày + Câu 3: 5 giờ 15 phút = ? phút+ 315 phút + Câu 4: 42 ngày = ? tuần+ 6 tuần - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Bài 1. (Làm việc nhóm 2) - Gv giới thiệu về các vật liệu dùng để làm các lớp lọc trong chai lọc nước xuất hiện trong bài. - GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát, thảo luận đọc số đo cân nặng của mỗi hộp vật liệu theo ki – lô – gam. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lưu ý: GV có thể chiếu video về cách sử dụng cân đồng hồ hoặc minh họa bằng cân đồng hồ thật. Khi minh họa, GV chọn những vật có cân nặng trên 1 yến như chồng sách, cặp sách đựng đầy sách vở, Bài 2: Chọn câu trả lời đúng (Làm việc nhóm 4) - GV chia nhóm 2 - Gọi các nhóm nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài - GV cho HS làm cá nhân và trình bày bài vào vở. - GV mời HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét chung, tuyên dương.
  13. - GV có thể cho HS thực hành bằng cách tập căn giờ với đồng hồ bấm giờ, chẳng hạn yêu cầu HS bấm đúng 20 giây hoặc 30 giây. Với hoạt động này HS có thể thực hành theo nhóm để tự điều chỉnh và đánh giá kết quả của nhau. Bài 4: (Làm việc cá nhân) - GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài. - GV giao việc cho HS về nhà thực hiện 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh hơn sau bài học để học sinh củng cố về tính diện tích của bề mặt một số đồ vật trong thực tế. - Ví dụ: - GV chia lớp thành 3 nhóm, phát cho HS những tấm bìa hình vuông với kích thước khác nhau và yêu cầu HS tính diện tích tấm bìa mình nhận được. Nhóm đúng và nhanh nhất sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Tiếng Việt TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết cách viết đoạn văn tưởng tượng dựa trên một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. - Biết khám phá và trân trọng vẻ riêng của những người xung quanh, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. - Phát triển năng lực tự chủ, tự học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao tiếp và hợp tác. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  14. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV kiểm tra đoạn văn HS chuẩn bị ở nhà- HS đọc đoạn văn đã chuẩn bị và nêu rõ đoạn văn viết về chủ đề gì, như thế nào - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá. Bài tập 1: Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu cầu. - Mời HS đọc các đoạn văn và nêu yêu cầu. Thảo luận nhóm 4 a. Ý chính của đoạn văn là gì? b. Đoạn văn tưởng tượng đã viết thêm những gì so với đoạn văn của Vũ Tú Nam? c. Những chi tiết đó là lời của ai? d. Theo em các chi tiết tưởng tượng đó có gì thú vị? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu cầu của bài - Đại diện nhóm trả lời. a. Muôn loài sống trong tăm tối không có mặt trời. Muôn loài cử người đi tìm mặt trời. b. Thêm lời: + “Tớ còn bận tập múa.” + Chích chòe luyến thoắng: “Tớ còn bận luyện giọng. Với lại đường xa vạn dặm, tớ thì bé nhỏ, chân yếu cánh mềm, làm - GV mời cả lớp làm việc chung - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. ? Để đoạn văn thêm sinh động, hấp dẫn người ta đã viết thêm gì vào đoạn văn trên? - GV nhận xét chung và chốt nội dung: Qua bài tập 1 các em đã được thấy được cái hay của đoạn khi được tưởng tượng thêm câu hội thoại làm cho đoạn văn sinh động hơn, hấp dẫn hơn. Ngoài ra chúng ta còn có thể thêm lời kể hoặc tả.
  15. Bài tập 2: Nếu viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe, em thích cách viết nào? - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - GV lưu ý: Hình thức trình bày đoạn. Viết thêm chi tiết: lời kể, lời tả ngoại hình, hành động, lời thoại, Thay hoặc viết tiếp đoạn kết của đoạn theo trí tưởng tượng. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ. HS khác nhận xét, bổ sung hoặc chỉnh sửa câu trả lời. - GV nhận xét chung. - GV KL: Có nhiều cách viết đoạn văn tưởng tượng như: bổ sung chi tiết lời kể, tả, , bổ sung lời thoại của nhân vật, thay hoặc viết tiếp đoạn kết, Chuyển ý: Ngoài 3 cách viết đoạn văn tưởng tượng thì các em còn có những cách khác nữa để đoạn văn hay hơn, hấp dẫn hơn, các em cùng tìm hiểu bài tập 3. Bài tập 3: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân, thảo luận trong nhóm 4, thực hiện yêu cầu bài - Mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận ? Nêu những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe? ? Để đoạn văn được hay và hấp dẫn hơn các em còn có những cách nào khác? - GV nhận xét. - GV kết luận, đưa ghi nhớ (pp). - GV mời HS nêu ghi nhớ của bài. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập vận dụng - GV hướng dẫn HS về nhà kể cho người thân nghe một câu chuyện tưởng tượng về loài vật và chia sẻ những chi tiết mà em thích trong câu chuyện đó. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
  16. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... --------------------------------------------- Khoa học Bài 10: ÂM THANH VÀ SỰ TRUYỀN ÂM THANH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - So sánh được độ to của âm thanh khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm. -Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. - Chăm chỉ, trách nhiệm, tìm tòi, khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, dụng cụ làm thí nghiệm 1,3; Phiếu học tập - HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động : - GV hỏi: + Khi nào thì phát ra âm thanh ? + Nêu ví dụ về âm thanh truyền qua không khí, nước, chất rắn ? - HS suy ngẫm trả lời. - GV kết luận – giới thiệu, ghi bài. 2. Hình thành kiến thức: HĐ3: So sánh độ to của âm thanh khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm *HĐ 3.1. - GV: Đặt đồng hồ lên bản GV đề HS lắng nghe tiếng tích tắc của đồng hồ. - HS thực hiện. + Các bạn ngồi ở bàn nào nghe thấy tiếng tích tắc to nhất, nhỏ nhất? - HS phát biểu. + Làm cách nào để em biết được câu trả lời nào đúng? - HS phát biểu. - Yêu cầu hai đến ba HS lần lượt di chuyền từ bàn đầu xuống dần cuối lớp, lắng nghe tiếng tích tắc của đồng hồ và cho biết ý kiến.- HS thực hiện. - GV và HS nhận xét, kết luận: Khi ở gần nguồn âm sẽ nghe thấy âm thanh to hơn khi ở xa nguồn âm.- HS nhắc lại.
  17. *HĐ 3.2. - GV mời HS đọc yêu cầu 2 (SGK).- 2 HS đọc. - Hướng dẫn HS thảo luận xem bạn Minh hay bạn Hoa nghe thấy tiếng còi tàu hoả to hơn.- HS thảo luận nhóm + Phát biểu. - GV và HS nhận xét, kết luận. + Âm thanh nghe được to hơn hay nhỏ hơn khi di chuyển nguồn âm thanh ra xa ? + Nêu ví dụ về độ to của âm thanh thay đổi khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm ? - HS thực hiện. - GV và HS nhận xét, kết luận: Khi ở gần nguồn âm sẽ nghe thấy âm thanh to hơn khi ở xa nguồn âm.- HS nhắc lại. 3. Vận dụng, trải nghiệm: + Âm thanh khi lan truyền ra xa sẽ mạnh lên hay yếu đi? Nêu ví dụ ?- HS nêu. + Nêu tác hại của tiếng ồn ? + Có cách nào để chống tiếng ồn ? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________ Đạo đức CHỦ ĐỀ 3: YÊU LAO ĐỘNG Bài 3: YÊU LAO ĐỘNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số biểu hiện của yêu lao động. - Biết vì sao phải yêu lao động. - Tích cực, tự giác tham gia hoạt động lao động phù hợp với khả năng của bản thân. - Qúy trọng người yêu lao động, không đồng tình với những biểu hiện lười lao động - Phát triển năng lực tự chủ, tự học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao tiếp và hợp tác. - Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, kính trọng, biết ơn người lao động.
  18. - Phẩm chất chăm chỉ: Biết thể hiện tình yêu lao động qua thái độ, lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV mời một vài học sinh chia sẻ, trải nghiệm: + Kể những việc em đã làm được khi ở nhà, ở trường. + khi làm những việc đó em cảm thấy như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của yêu lao động. (Làm việc cặp đôi) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài - GV mời HS quan sát 4 bức tranh trong SGK và trả lời câu hỏi. + Em hãy nêu những biểu hiện của yêu lao động qua những bức tranh đó. + Hãy nêu thêm những biểu hiện của yêu lao động mà em biết. - GV mời HS trả lời. - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: + Biểu hiện của yêu lao động qua các bức tranh: Chủ động, tự giác lao động ở trường, lớp; Vui vẻ, yêu thích lao động; Lao động tích cực có kết quả tốt; Chủ động tham gia lao động ở nơi mình sinh sống. + Các biểu hiện khác của yêu lao động là tích cực, tự giác làm việc phù hợp với khả năng; chăm làm việc nhà, việc trường, thấy việc là làm ngay không trì hoãn. - GV tiếp tục dùng kĩ thuật Tia chớp để HS trả lời nhanh câu hỏi: 3. Luyện tập, thực hành. Bài tập 1. Nhận xét ý kiến - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, thảo luận với bạn bên cạnh để xác định ý kiến mà các em đồng tình và giải thích vì sao em lại đồng tình, không đồng tình với ý kiến đó.
  19. - GV mời một số HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức cho HS sưu tầm và kể cho bạn nghe về những tấm gương yêu lao động mà em biết. Em học tập được điều gì từ tấm gương đó. - GV chọn một HS xung phong kể lại: - GV nêu câu hỏi, liên hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tích cực. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ------------------------------------------------ Thứ 4 ngày 12 tháng 11 năm 2024 Toán Bài 20: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM SỬ DỤNG MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết ước lượng và tính diện tích của bề mặt một số đồ vật trong thực tế. - HS củng cố về nhận diện mệnh giá tiền, tính toán và đổi tiền qua hoạt động trò chơi. - HS củng cố về đơn vị đo thời gian
  20. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Phát triển năng lực tự chủ, tự học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao tiếp và hợp tác. nhóm. Tổ chức cho học sinh làm việc an toàn. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. -STEM: Thực hiện được ước lượng trong tính toán đơn giản và giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến tiền Việt Nam, đồng thời tích hợp với môn Công nghệ, môn Mĩ thuật để tính toán được chi phí trong thực hành tạo ra sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - Cho 1 HS đóng vai người bán hàng, các em còn lại đóng vai người mua hàng. Các em dùng các tờ giấy in mặt đồng tiền để mua bán. Lần lượt mỗi người mua chọn từ một đến ba đồ vật khác nhau có trong cửa hàng (Cà rốt, rau cải, mướp, hành, thịt lợn...) Người mua đưa cho người bán số tiền bằng hoặc hơn số tiền cần trả cho các đồ vật chọn mua. Nếu số tiền người mua đưa nhiều hơn số tiền cần trả, người bán phải đưa lại tiền thừa (nếu cần). - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Bài 1: (Làm việc nhóm 2) - GV gọi HS đoc và nêu yêu cầu của đề bài - Gv có thể đặt một số câu hỏi: + Trò chơi Phi tiêu giá bao nhiêu tiền một vé? + Gia đình em có bao nhiêu người?