Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Sự cân bằng lực. Quán tính - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Sự cân bằng lực. Quán tính - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_8_tiet_5_bai_5_su_can_bang_luc_quan_tinh.doc
Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Sự cân bằng lực. Quán tính - Năm học 2021-2022
- Ngµy so¹n: 15/09/2021 Ngµy d¹y: 18/09/2021 Tiết 5 – Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được Đặc điểm của 2 lực cân bằng, biết biểu diễn hai lực cân bằng bằng véc tơ. Biết được hiện tượng quán tính. - Nêu được tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang đứng yên và vật đang chuyển động - Vận dụng nêu một số VD về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. 2. Kĩ năng: Biểu diễn hai lực trên một vật, giải thích hiện tượng quán tính 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu vận dụng các kiến thức đã học về tác dụng của hai lực cân bằng và hiện tượng quán tính để giải thích một số hiện tượng liên quan. 4. Trọng tâm: Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động và quán tính. II. Chuẩn bị. 1. GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atút, 1 xe lăn,1 búp bê 2. HS: Mỗi nhóm HS một đồng hồ bấm giây. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập. (7phút) * Kiểm tra : - GV nêu câu hỏi và gọi HS lên bảng trả lời: - Hoạt động cá nhân: Lực là một đại lượng véc tơ được biểu diễn như thế nào? + Nghe câu hỏi và trả lời khi Biểu diễn lực của vật có phương nằm ngang, chiều từ trái được gọi. sang phải có độ lớn bằng 20N + HS còn lại nêu nhận xét và bổ xung nếu cần. * Tổ chức tình huống: như SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu hai lực cân bằng I. Lực cân bằng - GV: Yêu cầu HS đọc và trả - Hoạt động cá nhân: Trả 1. Lực cân bằng là gì? lời C1 SGK lời C1: C1: - GV: Các vật đặt ở hình 5.2 + Quyển sách chịu tác a. Tác dụng lên quyển sach có nó chịu những lực nào? dụng của trọng lực P và 2 lực: Trọng lực P và phản lực phản lực Q. Q. + Quả cầu chịu tác dụng Q của trọng lực P và lực 1N T căng dây T. 0,5N + Quả bóng chịu tác dụng của trọng lực P và phản lực Q. P - Biểu diễn các lực P - GV: Nhận xét về điểm đặt, - Cá nhân nêu nhận xét: b. Tác dụng lên quả cầu có 2
- cường độ, phương và chiều? Mỗi vật trên đều chịu tác lực: Trọng lực P và lực căng T dụng của hai lực có cùng điểm đặt, cùng phương, Q cùng độ lớn nhưng chiều 5N ngược nhau. - GV thông báo hai lực có - Nêu đặc điểm của hai các đặc điểm như trên gọi là lực cân bằng. P hai lực cân bằng. Vậy hai c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực cân bằng là gì? lực: Trọng lực P và phản lực Q - Hai lực cân bằng tác dụng - HS trả lời: Vận tốc của lên vật đang đứng yên có vật không thay đổi. - Hai lực cân bằng là hai lực có làm vận tốc của vật thay đổi cùng điểm đặt, cùng độ lớn, hay không? cùng phương nhưng ngược - Vậy khi vật đang chuyển - HS đưa ra dự đoán. chiều. động mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vận tốc của vật sẽ ra sao? 2. Tác dụng của hai lực cân - GV: Cho HS đọc phần TN - Hoạt động cá nhân: bằng lên một vật đang chuyển kiểm tra. + Đọc thông tin phần a dự động. đoán. + HS đọc thông tin phần b a) Dự đoán: Vận tốc cúng TN kiểm tra. không thay đổi và vật chuyển - GV: Làm TN như hình 5.3 - HS: Quan sát động thẳng đều. SGK. - HS tham gia trả lời các - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C2, C3, C4. b) Thí nghiệm kiểm tra.(SGK) các câu hỏi C2,3,4. - Tại sao quả cân A ban đầu C2: Quả cân A đứng yên c) Kết luận: Dưới tác dụng của đứng yên? vì A chịu tác dụng của 2 hai lực cân bằng, một vật đang lực cân bằng trọng lượng chuyển động sẽ chuyển động P và lực căng dây T. A thẳng đều. - Khi đặt quả cân A’ lên quả C3: Vì trọng lượng quả cân A tại sao quả cân A và cân A và A’ là PA và PA’ A’ cùng chuyển động? lớn hơn lực căng T. - Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ C4: Trọng lượng PA và lại, A còn chịu tác dụng của lực căng T hai lực này là những lực nào? hai lực cân bằng. - GV giới thiệu bảng kết - Tính vận tốc của quả cân quả TN, yêu cầu HS tính vận A. tốc của A. - Từ TN hỏi một vật đang - HS trả lời: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng chuyển động mà chịu tác của hai lực cân bằng sẽ như dụng của hai lực cân bằng thế nào? thì nó tiếp tục chuyển động thẳng đều.
- - GV: Tác dụng của 2 lực - HS trả lời: Không cân bằng lên một vật có làm vận tốc vật thay đổi không? Hoạt động 3: Tìm hiểu quán tính II. Quán tính: - GV đặt câu hỏi: - Cá nhân HS trả lời các 1. Nhận xét: Khi có lực tác + ô tô, xe máy khi bắt đầu câu hỏi: dụng vận tốc của vật không thể chuyển động có đạt vận tốc + Các xe khi khởi động thay đổi ngay được vì mọi vật lớn ngay được không? không đạt ngay vận tốc đều có quán tính. + Khi thắng (phanh) gấp xe lớn được. có dừng lại ngay được + Khi phanh gấp xe cũng không? không dừng lại ngay được. - Hỏi: Khi có lực tác dụng - HS trả lời: Khi có lực vận tốc của vật có thể thay tác dụng vận tốc của vật đổi ngay được không? không thể thay đổi ngay được. - GV thông báo vì mọi vật - Lắng nghe và ghi nhận. có quán tính. Hoạt động 3: Vận dụng - Dặn dò. (13phút) * Vận dụng: 2. Vận dụng: - Yêu cầu HS trả lời các câu - Hoạt động cá nhân: trả C6: Búp bê ngã về phái sau vì hỏi C6, C7, C8. lời các câu hỏi: C6, C7, khi đẩy xe chân búp bê chuyển - GV: Hướng dẫn cho HS C8 động cùng với xe nhưng vì quán giải thích câu 8 SGK tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển động. C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại. Thân và đầu vì có * Dặn dò: quán tính nên búp bê ngã về - Học bài cũ và trả lời lại các - Lắng nghe để thực hiện trước. câu hỏi C. C8. a.Khi ôtô đột ngột rẽ phải, - Làm các bài tập trong SBT hành khách trên xe bị nghiêng về - Đọc trước bài 6: Lực ma phía trái vì do xe thay đổi hướng sát. đột ngột còn người ngồi trên xe chưa kịp thay đổi hướng do có quán tính nên bị nghiêng về trái.