Bài giảng Hóa học 8 - Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ

ppt 9 trang thienle22 3520
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_bai_7_tinh_chat_hoa_hoc_cua_bazo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ

  1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Hs làm ở nhà) Câu 1: Chỉ dùng quỳ tím làm thế nào để nhận biết được các dung dịch khơng màu sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4. Câu 2: Cho các chất sau: Ca(OH)2, CaO, CO2, H2SO4. Hãy chỉ ra các cặp chất cĩ thể tác dụng với nhau? Viết PTHH minh họa. Câu 3: Hiện tượng gì xảy ra khi nung nĩng: NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2. Giải thích và viết PTHH?
  2. HS LÀM THÍ NGHIỆM TN1. Dùng dung dịch NaOH để tác dụng với chất chỉ thị màu: quỳ tím và dung dịch phenolphtalein TN2. Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với CO2. TN3. Dung dịch axit H2SO4 tác dụng với NaOH. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Tiến hành Hiện tượng Kết luận, Stt Tên thí nghiệm thí quan sát Viết nghiệm được PTHH 1 Làm đổi màu chất chỉ thị 2 Tác dụng với oxit axit 3 Tác dụng với axit
  3. GIÁO VIÊN LÀM THÍ NGHIỆM TN4. Dùng nhiệt để phân hủy NaOH, Cu(OH)2 và Fe(OH)3.
  4. Hĩa đỏ
  5. TRỊ CHƠI TIẾP SỨC Cĩ 10 chất sau: Cu(OH)2, SO2, MgO, H2SO4, CO2, HCl, Fe(OH)3 , NaOH, Al, Fe. Hãy viết các phương trình hĩa học từ các chất trên để thể hiện tính chất hĩa học của bazơ. Luật chơi: Hình thức chơi theo tổ (4 tổ). Các thành viên của các tổ thay phiên nhau lên bảng viết PTHH, 1 người khơng được viết hai PTHH liên tiếp nếu phạm quy sẽ bị sử thua. Trong thời gian 3 phút đội nào ghi được nhiều PTHH nhất là đội thắng. 0:03:00 Hết0:03:000:02:590:02:580:02:570:02:560:02:550:02:540:02:530:02:510:02:500:02:490:02:480:02:470:02:460:02:450:02:430:02:420:02:410:02:390:02:380:02:370:02:350:02:340:02:330:02:320:02:310:02:300:02:290:02:270:02:260:02:250:02:240:02:230:02:220:02:210:02:200:02:190:02:180:02:170:02:160:02:150:02:140:02:130:02:120:02:110:02:100:02:090:02:080:02:070:02:060:02:050:02:040:02:030:02:020:02:010:02:000:01:590:01:580:01:570:01:560:01:550:01:540:01:530:01:520:01:510:01:500:01:490:01:480:01:470:01:460:01:450:01:440:01:430:01:420:01:410:01:400:01:390:01:380:01:370:01:360:01:350:01:340:01:330:01:320:01:310:01:300:01:290:01:280:01:270:01:260:01:250:01:240:01:230:01:220:01:210:01:200:01:190:01:180:01:170:01:160:01:150:01:140:01:130:01:120:01:110:01:100:01:090:01:080:01:070:01:060:01:050:01:040:01:030:01:020:01:010:01:000:00:590:00:580:00:570:00:560:00:550:00:540:00:530:00:520:00:510:00:500:00:490:00:480:00:470:00:460:00:450:00:440:00:430:00:420:00:410:00:400:00:390:00:380:00:370:00:360:00:350:00:340:00:330:00:320:00:310:00:300:00:290:00:280:00:270:00:260:00:250:00:240:00:230:00:220:00:210:00:200:00:190:00:180:00:170:00:160:00:150:00:140:00:130:00:120:00:110:00:100:00:090:00:080:00:070:00:060:00:050:00:040:00:030:00:020:00:010:00:00 giờ!
  6. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Giao cho học sinh làm ở nhà) Bài tập 1: Bằng phương pháp hĩa học hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: NaOH, Na2SO4, NaCl, Na2CO3. Bài tập 2: Viết các PTHH hồn thành chỗi phản úng sau(ghi rõ điều kiện của phản ứng) 1 2 3 4 5 Na⎯⎯→ Na2 O ⎯⎯→ NaOH ⎯⎯→ ⎯⎯→ NaCl ⎯⎯→ NaOH Na 2 SO 4