Đề kiểm tra học kỳ II môn Hóa Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường PT DTNT THCS TX Buôn Hồ (Có đáp án)

doc 4 trang Thủy Hạnh 13/12/2023 300
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Hóa Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường PT DTNT THCS TX Buôn Hồ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_hoa_lop_8_nam_hoc_2017_2018_truong.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Hóa Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường PT DTNT THCS TX Buôn Hồ (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: HÓA 8 NĂM HỌC 2017-2018 Mức độ nhận thức Tổng Nội dung kiến Vận dụng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu thức thấp cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chương IV: 2 1 2 1 7 Oxi-KK (0,5) (1,5) (0,5) (0,25) (2,5) Chương V: 2 1 1 1/2 1/2 5 Hiđro-Nước (0,5) (0,25) (2) (1,5) (1,0) (4,75) ChươngVI: 1 2 Dung dịch (0,25) (0,5) Tổng hợp các 2 1 1 2 nội dung trên (0,5) (0,25) (1) (2,25) Tổng 6 1 4 1 2 1/2 1/2 16 (1,5) (1,5) (1,0) (2,0) (0,5) (2,5) (1,0) (10) ,0
  2. Phòng GD TX Buôn Hồ KIỂM TRA HỌC KỲ II Trường PT DTNT THCS TX Buôn Hồ NĂM HỌC 2017-2018. Môn:Hóa Lớp:8 Tên HS: . I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHCH QUAN: (3đ) Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài Câu 1: Những chất nào sau đây đều có thể dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: A. KMnO4, KClO3. C. CaCO3, KMnO4. B. MgO, NaNO3. D. NaNO3, KClO3. Câu 2: Hãy lựa chọn nhóm chất nào sau đây là nhóm oxit: A. SO2 , CaO, CO2 ,CaCO3, Ca(OH)2. C. NO, NO2, HNO3, HNO2. B. H2O, P2O5, BaO, CaO. D. SO2, SO3, H2SO4, H2SO3. Câu 3: Sự oxi hóa chậm là A. sự oxi hoá mà không phát sáng. B. sự oxi hóa mà không toả nhiệt. C. sự oxi hoá tỏa nhiệt mà không phát sáng. D. sự tự bốc cháy. Câu 4: Oxit tương ứng của axit sunfuric là: A. SO2 C. CO B. SO4 D. SO3 Câu 5: Thành phần của không khí gồm: A. 21% oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác. B. 21% nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác. C. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi. D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ. 7 Câu 6: Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là . Công thức của oxit là 20 A. NO. C. NO2. B. N2O5. D. N2O. Câu 7: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế? t o t o A. 2KClO3  2KCl + O2. C. Fe3O4 + 4H2  3Fe + 4H2O. B. SO3 + H2O H2SO4. D. Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + H2O. Câu 8: Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí và hiđro. Trường hợp nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ? A. Dùng bột đồng (II) oxit và sắt. C. Sử dụng tàn đóm đo. B. Bột lưu huỳnh và dd nước vôi trong. D. Dùng que đóm đang cháy. Câu 9: Xác định chất oxi hóa trong các PTHH sau: t o t o a. H2 + O2  H2O c. C + O2  CO2 t o t o b. CO2 + Mg  MgO + C d. CuO + H2  Cu + H2O A. O2, CO2, CuO. C. O2, Mg, H2. B. O2, CO2, H2. D. O2, CO2, C.
  3. Câu 10: Dung dịch bazơ làm giấy quỳ tím chuyển thành màu A. Đỏ. B. Xanh. C. Vàng. D. Không đổi màu. Câu 11: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước: A. Đều tăng. B. Đều giảm C. Đa số tăng D. Đa số giảm Câu 12: Đơn vị của nồng độ mol là A. N B. g/ml C. mol/l D. g/l II. TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 1: (1,5đ) Viết phương trình phản ứng cháy của các chất Fe, P trong oxi. Biết rằng sản phẩm của các phản ứng cháy lần lượt là Fe3O4, P2O5. Câu 2: (2đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và chỉ rõ mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng gì ? a) N2O5 + H2O  HNO3. t0 b) H2O H2 + O2. t0 c) Fe2O3 + CO  Fe + CO2. d) Zn + HCl ZnCl2 + H2. Câu 3: (1đ) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: NaCl, NaOH, HCl, Ca(OH)2. Câu 4: (2,5đ) Người ta cho luồng khí H2 đi qua ống đựng 2,4g bột CuO màu đen được đun trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành đồng màu đỏ thì dừng lại. a) Tính thể tích khí hiđro (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên. b) Tính khối lượng nhôm cần dùng để khi phản ứng với axit sunfuric thì thu được lượng hiđro trên. ( Cho biết: Cu = 64; O= 16; H= 1; S = 32; K= 39; Na= 23; N=14; Al= 27; C=12).
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (12 x 0,25 = 3 điểm) Cu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Kết quả A B C D A B C D A B C C II. TỰ LUẬN: (7 điểm) t0 Câu 1: - 3Fe + 2O2  Fe3O4 (0,5đ) t0 - 4P + 5O2  2P2O5 (0,5đ) Câu 2: - Cân bằng đúng (mỗi phương trình 0,25đ) 4x0,25=1,0 điểm - Xác định đúng loại phản ứng (mỗi phương trình 0,25đ) 4x0,25=1,0 điểm Câu 3: - Dùng quỳ tím nhận ra HCl(đỏ), NaCl(không đổi màu) (0,5đ) - Dùng khí CO2 nhận ra Ca(OH)2 (kết tủa trắng) (0,25) PTHH: Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O (0,5) - Dung dịch còn lại là NaOH (0,25đ) Câu 4: - Lập đúng PTHH (0,5đ) - Tính nCuO = 0,03mol (0,5đ) - Tính nH2 = 0,03mol (0,25đ) - Tính VH2 = 0,672l (0,25) - Lập đúng PTHH: 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 (0,5đ) - Tính nAl = 0,02mol (0,25đ) - Tính mAl = 0,54g (0,25đ) Lưu ý: Các PTHH thiếu điều kiện hoặc chưa cân bằng trừ ½ số điểm của phương trình đó ( chỉ trừ một lần).