Giáo án Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chương 8 - Tiết 100 đến 115 - Năm học 2021-2022

docx 54 trang Chiến Đoàn 10/01/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chương 8 - Tiết 100 đến 115 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_ket_noi_tri_thuc_chuong_8_tiet_100_den_11.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chương 8 - Tiết 100 đến 115 - Năm học 2021-2022

  1. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN 6 NĂM HỌC 2021-2022 Tên chương Tên bài PPCT Số tiết HỌC KỲ II Chương Bài 32. Điểm và đường thẳng 100,101, 3 VIII. Những 102 hình hình Bài 33. Điểm nằm giữa hai điểm. Tia 103,104 2 học cơ bản Bài 34. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng 105,106 2 (16 tiết) Bài 35. Trung điểm của đoạn thẳng 107 1 Luyện tập chung 108,109 2 Bài 36. Góc 110,111 2 Bài 37. Số đo góc (thiếu) 112,113 2 Luyện tập chung 114 1 Bài tập cuối chương VIII 115 1 1
  2. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHƯƠNG VIII. NHỮNG HÌNH CƠ BẢN(16 tiết) Tiết 100,101,102 §32.ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG CHƯƠNG VIII: NHỮNG HÌNH HÌNH HỌC CƠ BẢN BÀI 32: ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được các khái niệm, quan hệ cơ bản giữa điểm và đường thẳng: + Điểm thuộc và không thuộc đường thẳng; tiên đề về đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. + Ba điểm thẳng hàng. + Hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau. 2. Năng lực: a. Năng lực riêng: - Năng lực giao tiếp toán học: Diễn đạt được ( bằng ngôn ngữ, kí hiệu ) các khái niệm, quan hệ cơ bản nêu trên. - Năng lực sử dung phương tiện, công cụ toán học: Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để: + Vẽ được: Đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, hai đường thẳng cắt nhau và xác định giao điểm của chúng; hai đường thẳng song song. + Làm được: Kiểm tra tính song song của hai đường thẳng đã vẽ trên giấy; kiểm tra sự thẳng hàng của các điểm ( hay cột, cây, ) đã cho. - Năng lực mô hình hóa toán học: Quan sát mô hình toán học thể hiện mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng. - Năng lực tư duy và lập luận toán học: Hình dung được điểm thuộc và không thuộc đường thẳng. - Năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn: Phát hiện những hình ảnh của đường thẳng và điểm trong cuộc sống. b. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống. Tự học, tự nghiên cứu tài liệu, sgk, tự tìm hiểu các vấn đề có lien quan trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ toán học và ngôn ngữ thông thường để trao đổi thông qua các hình ảnh thực tế, trình bày các ý tưởng, tình huống và giải pháp trong quá trình học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các tình huống có vấn đề trong học tập, cuộc sống và các hình ảnh có lien quan đến quá trình hình thành kiến thức. 3. Phẩm chất: 2
  3. - Trách nhiệm: Tích cực tham gia có hiệu quả các hoạt động học tập, chia sẻ, giúp đỡ, hợp tác tốt với bạn bè và thầy cô. - Chăm chỉ: Hoàn thành các nhiệm vụ học tập theo khả năng, tự giác tìm hiểu vận dụng mở rộng kiến thức. - Trung thực: Trung thực trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của bản thân và của bạn học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Đối với giáo viên: - Sưu tầm những hình ảnh thực tế, minh họa các quan hệ giữa điểm và đường thẳng ( tranh ảnh, sách báo hoặc trên mạng Internet ). - Máy chiếu ( nếu có ). - Thước, compa, eke. 2. Học sinh: Thước thẳng, dây mềm, thước đo góc, eke, bảng nhóm, giấy A4, bút chì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ : ( 3’ ) a) Mục đích: HS thắc mắc về quan hệ giữa điểm và đường thẳng bất kì. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh. c) Sản phẩm: Từ hình ảnh quan sát được HS thảo luận đưa ra được một số hình ảnh của đường thẳng và điểm d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh trên và giới thiệu: Với bút chì và thước thẳng, em có thể vẽ được một vạc thẳng. Đó là hình ảnh của một đường thẳng. Mỗi dấu chấm nhỏ từ đầu bút chì là hình ảnh của một điểm. Ta nói đường thẳng đó được tạo nên từ các điểm như vậy và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm các ví dụ về hình ảnh của đường thẳng và điểm trong đời sống mà mình đã chuẩn bị. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “ Đối với những điểm và đường thẳng tùy ý, mối qua hệ giữa chúng là như thế nào? ’’ 3
  4. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ( 30’) Hoạt động 1: Điểm thuộc, không thuộc đường thẳng a) Mục đích: - Hiểu được cách dùng các chữ cái để kí hiệu điểm, đường thẳng. - Hình dung được điểm thuộc và không thuộc đường thẳng. - Biết các cách phát biểu và kí hiệu điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng, điểm nằm trên đường thẳng hay đường thẳng đi qua điểm. - Luyện tập sử dụng kí hiệu " "và " "; nhận biết điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu càu của GV. c) Sản phẩm: + HS biết cách đặt tên cho đường thẳng bằng một, hai chữ cái thường. Biết cách dùng một chữ cái in hoa đặt tên cho điểm. + HS nhận ra điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng + HS sử dụng kí hiệu và ngôn ngữ diễn đạt cho các quan hệ điểm thuộc, không thuộc đường thẳng d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GV SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Điểm thuộc, không thuộc Từ các ví dụ về hình ảnh của điểm và đường đường thẳng: thẳng mà học sinh đã nêu, GV: Nêu cách - Người ta thường sử dụng một đặt tên cho điểm và đường thẳng. chữ cái in hoa để đặt tên cho GV cho HS quan sát hình điểm (Ví dụ: M, N, A ) và sử dụng một chữ cái thường để đặt tên cho các đường thẳng(Ví dụ: a,b,c,d ) *Quả bóng nằm như thế nào với vạch vôi? Hãy coi quả bóng là một điểm, vạch vôi là + Điểm A thuộc đường thẳng d một đường thẳng khi đó người ta nói điểm KH: A d thuộc đường thẳng + Điểm M không thuộc đường + GV: Cho HS quan sát hình thẳng d KH: M d + Nếu A d ta còn nói điểm A nằm trên đường thẳng d hay đường thẳng d đi qua điểm A. 4
  5. Nêu vị trí của điểm M, A so với đường thẳng d? +GV: Tổng kết và nêu các kí hiệu điểm thuôc, không thuộc đường thẳng *GV: Nêu các cách diễn đạt khác của điểm thuộc đường thẳng * HS: Nêu các cách diễn đạt khác của điểm không thuộc đường thẳng * HS hoàn thành câu hỏi: Trong hinh 8.2, những điểm nào thuộc đường thẳng d, điểm nào không thuộc đường thẳng d chú ý dùng cả bằng lời và cả bằng kí hiệu? - Bước 2: Thực hiện nhiêm vụ: +HS thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe + GV: Quan sát và trợ giúp các nhóm - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS lắng nghe ghi chú + Các nhóm nhận xét bổ sung cho nhau - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa kết quả. Hoạt động 2: Đường thẳng trùng nhau, đường thẳng phân biệt a) Mục đích: - Nhận xét được hai đường thẳng vừa vẻ trùng nhau ( chồng khít lên nhau) - Hiểu được nội dung tiên đề - Biết cách kí hiệu 1 đường thẳng bằng hai chữ cái thường. - Nhận biết được đường thẳng đi qua hai điểm (nhận thấy hai đường thẳng AB và đường thẳng BA chỉ là một) b) Nội dung: - HS quan sát, đọc nội dung SGK, thực hành vẽ hình đẻ tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV c) Sản phẩm: + HS thấy được qua hai điểm phân biệt chỉ vẽ được duy nhất một đường thẳng + HS phát biểu đúng tiên đề + HS đọc được tên đường thẳng đi qua hai điwwmr cho trước d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GV SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Nhận xét: Có một đường thẳng *GV: Cho học sinh đọc và hoàn thành HĐ 1 và chỉ một đường thẳng đi qua SGK sau đó trả lời câu hỏi: “Qua hai điểm hai điểm phân biệt. 5
  6. phân biệt cho trước có thể vẽ được mấy *Chú ý: Để nhấn mạnh hai phía đường thẳng?” của đường thẳng người ta còn dùng hai chữ cái thường để đặt - Bước 2: Thực hiện nhiêm vụ: tên + HS hoạt động cá nhân sau đó rút ra nhận x y xét. + GV: Quan sát và trợ giúp các em. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Nêu nhận xét. + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác nhẫn xét sau đó cho HS đọc lại nội dung nhận xét SGK một lần nữa. GV: Nêu nội dung chú ý SGK thông qua hình vẽ 8.3 SGK. GV: Cho HS làm phần câu hỏi 2 (chú ý cho HS hai đường thẳng AB và BA là một) HS: Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả sau 3 phút Hoạt động 3: Ba điểm thẳng hàng a) Mục đích: - Biết khi nào ba điểm thẳng hàng. - Nhận ra bộ 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng. b) Nội dung: HS quan sát, đọc nội dung SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: + Nhớ lại qua hai điểm phân biệt có một và chỉ một đường thẳng đi qua. + HS thấy được mắt người muốn nhìn thấy ngọn nến thì tất cả các lỗ hổng đó phải cùng nằm trên một đường thẳng. + Nhận biết được ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng. + Kể tên được các bộ ba điểm thẳng hàng khi thấy chúng cùng thuộc một đường thẳng. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Ba điểm thẳng hàng 6
  7. *GV: quan sát hình vẽ sau và hoàn thành Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng HĐ 2 SGK thuộc một đường thẳng HS: Thực hiện, nêu kết quả GV: Nhận xét và kết luận: Giải thích cho HS ánh sáng tù ngọn nến truyền dến mắt người theo đường thẳng, khi mắt người nhìn thấy ngọn nến thì ở giữa mắt và ngọn nến không có vật nào cản trở, do vậy các lỗ hổng phải cùng nằm trên đường thẳng. Vậy khi nào thì ba điểm thẳng hàng? GV: Cho HS quan sát hình 8.6 SGK và cho biết khi nào ba diểm thẳng hàng? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS quan sát cá nhân + GV quan sát và trợ giúp các em - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS nêu nhận xét + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác nhận xét, sau đócho HS đọc lại nhận xét SGK một lần nữa. GV: Cho HS quan sát hình 8.7 và trả lời câu hỏi HS: Thực hiện 7
  8. Hoạt động 4: Hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau a) Mục đích: - HS nhận thấy có thể có hai đường thẳng phân biệt có một điểm chung và cũng có hai đường thẳng phân biệt không có điểm chung nào. - HS trả lời được hoặc hiểu được hai đường thẳng phân biệt thì không thể có nhiều hơn một điểm chung. b) Nội dung: HS quan sát tranh, đọc nội dung SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: - HS chuyển được từ ngôn ngữ hình ảnh sang ngôn ngữ nói và viết ( có sử dụng kí hiệu để mô tả vị trí tương đối của hai đường thẳng ). - Tìm được hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau hay song song trong đời sống. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Hai đường thăng song song, cắt GV cho HS quan sát tranh và thực hiện nhau, trùng nhau. HĐ 3 - Hai đường thẳng a và b song song với nhau, chúng không có điểm chung nào. Kí hiệu: a / / b - Hai đường thẳng a và b cắt nhau, chúng có một điểm chung. - Hai đường thẳng AB và BC trùng nhau, chúng có nhiều hơn hai điểm HS: Thực hiện chung. GV: a) Hai thanh ray đường tàu nếu coi là hình ảnh của hai đường thẳng thì chúng không có điểm chung - Hai đường thẳng song song và cắt b) Hai con đường cắt nhau ở giao lộ nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt. nếu coi là hình ảnh hai đường thẳng thì Hai đường thẳng phân biệt thì không chúng có một điểm chung. thể có hơn hai điểm chung GV: Hai thanh ray hay là hai con đường trong hình thể hiện vị trí tương đối giữa hai đường thẳng . Dựa vào hình 8.10 SGK, em hãy cho biết hai 8
  9. đường thẳng có những vị trí tương đối nào? Cho biết số điểm chung trong mỗi trường hợp. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS thực hiện theo nhóm tổ sau đó tập hợp ý kiến để nhóm trưởng trình bày lại trước lớp. + GV quan sát và trợ giúp các em - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Đại diện một nhóm nêu kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả HS nêu ra, khẳng định lại các vị trí tương đối của hai đường thẳng. GV cho HS quan sát hình 8.7 và trả lời câu hỏi HS: Thực hiện GV: Hai đường thẳng song song và cắt nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt. Hai đường thẳng phân biệt thì không thể có hơn hai điểm chung. Vì hai đường thẳng phân biệt không thể có hai điểm chung. Vì nếu chúng có hai điểm chung thì chúng là hai đường thăng cùng đi qua hai diểm phân biệt. Mà chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. GV: Cho HS làm phần câu hỏi SGK C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 5’) a) Mục đích: HS củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập luyện tập 1, luyện tập 2 và các bài 8.1; 8.2 SGK. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. Luyện tập 1: - Ba diểm A, B, C không thẳng hàng. 9
  10. - Ba điểm M, N, P thẳng hàng. Luyện tập 2: - GV vẽ mẫu trên bảng và yêu cầu HS làm theo. - Yêu cầu các em HS kiểm tra bài của nhau. 8.1: a) P là giao điểm của hai đường thẳng a và b. b) Điểm A thuộc đường thẳng a và không thuộc đường thẳng b. Ta viết A a; A b . 8.2: a) Chỉ có một bộ ba điểm thẳng hàng là A, B, C. b) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng là A, B, S và A, C, S. c) Bốn điểm A, B,C ,S không thẳng hàng vì điểm S không nằm trên đường thẳng AC. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 5’) a) Mục đích: HS thực hiện làm bài vận dụng và thử thách nhỏ SGK cùng với một số bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận theo cặp đôi, theo nhóm tổ để hoàn thành bài học. c) Sản phẩm: Kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV treo bảng phụ lên bảng hoặc trình chiếu Slide, GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi, bài tập sau: + Phần vận dụng SGK trang 49 ( HS làm việc theo cặp đôi ): Người ta làm như vậy để có thể vẽ được một vạch thẳng nối hai cái cọc với nhau. + Phần thử thách nhỏ: ( Chia HS thảo luận theo nhóm 4 ): - Phần thử thách nhỏ SGK: Vì hai điểm A, B phân biệt nên có thể vẽ được đường thẳng d’ đi qua hai điểm đó. - Nếu d’ cắt d thì giao điểm là điểm c cần tìm. Nếu d’song song với d thì không thể tìm được điểm c thỏa mãn yêu cầu. + Bài 8.5 SGK ( Hoạt động cá nhân ): AB / /DE, BC / /,CA / /FD. - GV nhân xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (2’) - Ôn lại và nắm vững các khái niệm và quan hệ giữa điểm và đường thẳng. - Xem lại các bài tập đã làm. - Làm các bài tập 8.3; 8.4; 8.5 SGK/51. - Chuẩn bị bài mới: Điểm nằm giữa hai điểm, tia. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Công cụ đánh Ghi chú giá đánh giá giá - Đánh giá thường - Phương pháp - Báo cáo thực xuyên quan sát hiện công việc 10
  11. + Sự tích cực, chủ + GV quan sát - Hệ thống câu hỏi động của HS trong qua quá trình học và bài tập quá trình tham gia tập, chuẩn bị bài, - Trao đổi, thảo các hoạt động học tham gia vào bài luận tập học ( ghi chép, + Sự hứng thú, tự phát biểu ý kiến, tin, trách nhiệm của thuyết trình, tương HS khi tham gia tác với GV với các hoạt động học các bạn ) tập cá nhân + GV quan sát + Thực hiện các hành động cũng nhiệm vụ hợp tác như thái độ, cảm nhóm ( rèn luyện xúc của HS theo nhóm, hoạt - Phương pháp hỏi động tập thể ) đáp V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm) Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 103,104 §33.ĐIỂM NẰM GIỮA HAI ĐIỂM.TIA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức 11
  12. - Nhận biết được các khái niệm: điểm nằm giữa hai điểm; hai điểm nằm cùng phía, khác phía đối với một điểm 2.Kĩ năng (năng lực): - Diễn đạt được đúng khái niệm điểm nằm giữa hai điểm, hai điểm nằm cùng phía, khác phía đối với một điểm - Vẽ được một điểm nằm giữa hai điểm cho trước; hai điểm nằm cùng phía, khác phía đối với một điểm cho trước 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng niềm đam mê khoa học, ý thức tự học II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: - Sưu tầm những hình ảnh thực tế, minh họa khái niệm điểm nằm giữa hai điểm (nhật thực, nguyệt thực) - Thước thẳng 2. Chuẩn bị của HS: - Thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút) a) Mục tiêu: HS biết được hiện tượng nhật thực, nguyệt thực xảy ra khi trái đất, mặt trời, mặt trăng cùng nằm trên một đường thẳng b) Nội dung: Phần mở đầu c) Sản phẩm: HS có nhu cầu tìm hiểu về thứ tự của mặt trời, trái đất, mặt trăng khi nhật thực, nguyệt thực xảy ra d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực xảy ra - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh ở khi trái đất, mặt trời, mặt trăng cùng nằm phần mở đầu trên một đường thẳng - Hình ảnh này gợi nhớ cho em đến hiện tượng thiên nhiên nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới 12
  13. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút) 1. Điểm nằm giữa hai điểm a) Mục tiêu: - HS nhận thấy ngọn nến, quả lắc và cái bóng của quả lắc thẳng hàng. Hơn nữa, quả lắc ở giữa ngọn nến và cái bóng của nó b) Nội dung: Tìm tòi - Khám phá; Đọc hiểu – Nghe hiểu c) Sản phẩm: HS trả lời được: - Hoạt động: HS nhận thấy ngọn nến, quả lắc và cái bóng của quả lắc thẳng hàng. Hơn nữa, quả lắc ở giữa ngọn nến và cái bóng của nó - Câu hỏi: + Điểm D nằm giữa hai điểm B và C + Điểm D và C nằm cùng phía đối với điểm B + Điểm D và A nằm khác phía đối với điểm E d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh phần tìm tòi 1. Điểm nằm giữa hai điểm – khám phá - Em có nhận xét gì về vị trí của ngọn nến, quả lắc và bóng của quả lắc trên tường? - GV giới thiệu phần Đọc hiểu – Nghe hiểu: điểm nằm giữa hai điểm; hai điểm nằm cùng phía và C B hai điểm nằm khác phía đối với một điểm d - GV vẽ hình và ghi các phát biểu lên bảng A - Điểm B nằm giữa hai điểm A và C - Hai điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C - Hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B - GV yêu cầu HS quan sát hình 8.15 và trả lời các Hình 8.15: câu hỏi + Điểm D nằm giữa hai điểm B và - GV lần lượt gọi các HS đứng tại chỗ trả lời C + Điểm D và C nằm cùng phía đối với điểm B + Điểm D và A nằm khác phía đối với điểm E 13
  14. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vẽ được một điểm nằm giữa hai điểm cho trước, hai điểm nằm khác phía đối với một điểm cho trước b) Nội dung: HS thực hiện: Luyện tập 1; Bài tập 8.6 (SGK/54) c) Sản phẩm:Luyện tập 1, Bài tập 8.6 (SGK/54) d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Luyện tập 1 GV yêu cầu HS làm Luyện tập 1 (SGK/53) và bài A C B D 8.6 (SGK/54) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Điểm A và B nằm cùng phía đối HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm với điểm D đôi hoàn thành yêu cầu. Bài 8.6 (SGK/54) Bước 3: Báo cáo, thảo luận 1. Đúng GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 2. Đúng sung. 3. Sai Bước 4: Kết luận, nhận định 4. Đúng GV đánh giá kết quả của HS, củng cố. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về điểm nằm giữa hai điểm, HS biết sử dụng thước để xác định giao điểm của các đoạn thẳng b) Nội dung: Học sinh hoàn thành phần vận dụng (SGK/53) c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Học sinh hoàn thành phần vận dụng A D (SGK/53) Cho hình bình hành ABCD. Em hãy O xác định một điểm vừa nằm giữa hai điểm A và C, vừa nằm giữa hai điểm B C B và D Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Điểm nằm giữa hai điểm A, C; đồng thời HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo nằm giữa hai điểm B, D là giao điểm của luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. hai đường chéo AC và BD Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 14
  15. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS * Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Ôn tập lại kiến thức về điểm nằm giữa hai điểm, hai điểm nằm cùng phía và khác phía đối với một điểm - Làm bài tập Cho hình vẽ M E F G N Em hãy chỉ ra các điểm a) Nằm giữa hai điểm M và N b) Không nằm giữa hai điểm E và G - Đọc phần có thể em chưa biết - Tìm hiểu trước phần 2. Tia IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm) Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 105,106 §34.ĐOẠN THẲNG.ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được khái niệm đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng. - Biết đo độ dài đoạn thẳng bằng thước thẳng có chia vạch. 15
  16. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến độ dài đoạn thẳng 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực riêng: + Nhận biết đoạn thẳng. Biết đo độ dài đoạn thẳng + Giải các bài toán thực tế có liên quan đến đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, mong muốn tìm hiểu, khám phá kiến thức. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Sưu tầm hình ảnh thực tế, minh họa các khái niệm đoạn thẳng. - Máy chiếu, phiếu học tập 1,2,3,phấn màu - Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, eke, 2. HS: - SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học. - Các dụng cụ vẽ hình: thước, compa, eke, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b) Nội dung: Các VD hình ảnh đoạn thẳng c) Sản phẩm: Các hình ảnh đoạn thẳng d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Gv trình bày vấn đề: Trong đời sống, ta thấy những hình ảnh của đoạn thẳng như cây gậy, cây bút chì, những chiếc đũa GV y/c HS lấy thêm các VD về hình ảnh của đoạn thẳng - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe và hoàn thành yêu cầu của GV ở bước 1. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định 16
  17. GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút) a) Mục tiêu: - HS biết khái niệm đoạn thẳng và các đầu mút của đoạn thẳng, đơn vị đo độ dài, độ dài đoạn thẳng, khoảng cách giữa hai điểm, đọc tên được đoạn thẳng trên hình vẽ - Biết cách so sánh độ dài các đoạn thẳng bằng thước đo hoặc compa - HS biết cách cộng trừ các đoạn thẳng, biết cách đo đoạn thẳng và kí hiệu đoạn thẳng bằng nhau trên hình vẽ b) Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c) Sản phẩm: Cột sản phẩm dự kiến d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1 1.Đoạn thẳng +GV trình chiếu đề HĐ 1, HĐ 2 và y/c hs hoạt - HĐ1: Quãng đường người đi xe động cá nhân để hoàn thành đạp đi qua trong hình 8.23 ,vạch +Từ 2 HĐ trên gv y/c HS nêu đoạn thẳng là gì thẳng nối từ điểm A đến điểm B. + Y/c HS đọc khái niệm đoạn thẳng và các đầu - HĐ2: Điểm C nằm trên vạch mút của đoạn thẳng thẳng màu đen.Điểm D nằm ngoài +GV chiếu ?1(SGK.52) lên và y/c hs trả trả lời vạch thẳng màu đen. - LT1: Gv hướng dẫn HS làm phần a) và yêu cầu Hs tự làm phần b). GV có thể yêu cầu HS kiểm tra đối chiếu kết quả chéo nhau - Vận dụng 1: GV giải thích: bắt dầu từ A hoặc B, mỗi lần muốn đi đến một hòn đảo mới, ta cần một cây cầu bắc đến hòn đảo đó, do vậy cần xây thêm ít nhất 3 cây cầu - LT1: - GV vẽ một số mô hình thể hiện đáp án của a.Các đoạn thẳng là : AB,AC,BC. mình, chẳng hạn như hình dưới đây. b.Các đọa thẳng là: AB,AC,AD,BC,BD,CD - VD1: Cần phải xây thêm ít nhất 10 cây cầu nối hai hòn đảo. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 1 + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 17
  18. GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2 +GV trình chiếu đề HĐ 1, HĐ 2 và y/c hs hoạt 2. Độ dài đoạn thẳng động cá nhân để hoàn thành - GV cho hs hoạt động tự do và trả lời câu hỏi - HS dựa vào HĐ3và HĐ4 để nói về độ dài và - HĐ3: Mặt bàn học của em dài đơn vị đo độ dài khoảng 7 gang tay. - Câu hỏi: HS tìm thêm những đơn vị đo trong - HĐ4: Chiều rộng,chiều dài của thực tế. GV chú y hs về việc cộng độ dài đoạn cuốn sách lần lượt là : 19 cm; 26,5 thẳng cm. - GV vẽ hình ví dụ, phân tích và hướng dẫn HS - CH2: Những đơn vị độ dài khác làm phép tính là : km;m;dm;hm;dam;inch - LT2: GV yêu cầu hs đo rồi so sánh kết quả - HĐ5: với các bạn khác và rút ra kết luận. GV hướng a.Đoạn thẳng AB có độ dài bằng dẫn hs kí hiệu các đoạn thẳng bằng nhau độ dài đoạn thẳng EG. - Vận dụng 2: Hs tự làm và so sánh kết quả với b.Đoạn thẳng AB có độ dài nhỏ các bạn trong lớp hơn độ dài đoạn thẳng CD. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 2 c.Đoạn thẳng CD có độ dài lớn + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. hơn độ dài đoạn thẳng EG. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần - LT2: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận QM=PN GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, QN=PM bổ sung,ghi vở. - VD2: Chiều dài cây bút nhỏ hơn - Bước 4: Kết luận, nhận định chiều dài thước thẳng. GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2 +GV trình chiếu đề HĐ 1, HĐ 2 và y/c hs hoạt động cá nhân để hoàn thành Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút) a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập 18
  19. b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c) Sản phẩm: Cột sản phẩm dự kiến d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Câu 8.10: GV y/c Hs làm bài tập 8.10, 8.11, 8.13(GGS) -Bài 8.10,8.11 hoạt động cá nhân - Bài 8.13 hoạt động nhóm 2 bạn có phiếu học tập - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. OM =ON= độ dài bán kính - Bước 3: Báo cáo, thảo luận đường tròn. GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ Câu 8.11: sung,ghi vở. Độ dài đoạn thẳng AB là : 12- - Bước 4: Kết luận, nhận định 3=9 (cm). GV đánh giá kết quả của HS Câu 8.13: GV chốt lại cách trình bày bài Sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ dài đoạn thẳng : CD<EF<GH<AB<IK. Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng lại kiến thức đã học vào bài toán thực tế b. Nội dung: c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Câu 8.12: GV y/c Hs làm bài tập 8.12, 8.14(GGS) Lớp học đó dài số m là : -Bài 8.12,8.14 hoạt động cá nhân 0,6.12+0,6. =7,5 (m). -Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận hoàn Câu 8.14: thành yêu cầu. Trước khi bị gãy, cây cao số - Bước 3: Báo cáo, thảo luận mét là : GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 1,75 + 3=4,75(m). sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS,củng cố. * Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút) 19
  20. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong tham gia các hoạt động miệng giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện Kiểm tra thực hành học tập, các loại câu nhóm, hoạt động tập hỏi vấn đáp thể, V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 107 §35. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu bài học: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: a. Nêu được định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng. b. Biết vẽ được trung điểm của đoạn thẳng c. Phát biểu được tính chất trung điểm của đoạn thẳng. 20
  21. d. Trình bày được bài toán có liên quan đến trung điểm của đoạn thẳng. 1.2. Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên: a. Thiết kế kế hoạch thực hiện làm một số sản phẩm có sử dụng kiến thức trung điểm của đoạn thẳng như làm cầu bập bênh bằng ống hút, làm cân Robecvan theo sự hướng dẫn của giáo viên. b. Sử dụng ngôn ngữ, tranh ảnh, video hướng dẫn trong quá trình tạo ra sản phẩm. 1.3. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. a. Xác định được trung điểm của một thanh gỗ, sợi dây có độ dài bất kỳ. b. Thực hiện 1 tiết stem tạo cầu bập bênh và so sánh sự sáng tạo của từng nhóm. 2. Năng lực chung: 2.1. Năng lực tự chủ và tự học. 2.2. Năng lực giao tiếp và hợp tác. 2.3. Năng lực giải quyết vần đề và hợp tác. 3. Phẩm chất 3.1. Có sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy 3.2. Có tính chính xác và kiên trì. II. CHUẨN BỊ: 1.1. Giáo viên: phương tiện: giáo án, sách giáo khoa, phấn, thước thẳng có vạch chia, một thanh gỗ thẳng, điện thoại. 1.2. Học sinh: vở ghi, dụng cụ học tập, thước dây, dây. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG A.Hoạt động khởi động: ❖ Mục tiêu đạt được: Ôn lại các kiến thức cũ có liên quan đến bài học. ❖ Phương pháp dạy học : Phương pháp hỏi - đáp. ❖ Kỹ thuật/Công cụ: máy tính, tivi. ❖ Phương pháp đánh giá: Học sinh nghe, nhận xét lẫn nhau. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV giao nhiệm vụ: Lớp cử đại diện 1 em HS làm HS biết cộng hai đoạn thẳng để tìm MC lên giới thiệu cách chơi, điều khiển trò chơi và độ dài đoạn thẳng AB. tổ chức chơi. Cách thức chơi: MC sẽ gọi một bạn bất kỳ trong danh sách học sinh, HS xác định được điểm nằm giữa bạn nào được gọi sẽ đứng lên chọn 1 trong 6 câu hai điểm còn lại trên hình. hỏi dưới dây. Sau khi HS chọn, đọc và suy nghĩ trả lời. Những bạn chọn câu hỏi mà trả lời đúng sẽ được 1 phần quà của ban tổ chức. 21
  22. Nội dung câu hỏi trong trò chơi Câu hỏi 1: Cho hình vẽ HS hiểu được khái niệm cách đều của một điểm với 2 đầu đoạn Độ dài đoạn thẳng AB là thẳng. A. 2cm. B. 4cm. C. 0cm. Câu hỏi 2. Cho hình vẽ Khẳng định nào sau đây là đúng? HS biết dựa vào độ dài để so sánh A. Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. B. các đoạn thẳng. Điểm B nằm giữa A và C. C. Điểm A nằm giữa C và B. Câu hỏi 3. Cho hình vẽ Điểm M cách đều A và B đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai. Câu hỏi 4. Cho hình vẽ So sánh AC và CB, ta có: A. AC = CB. B. AC > BC. C. AC < BC. B. Hoạt động hình thành kiến thức: Sau trò chơi là một bức tranh có chứa câu hỏi về nội dung kiến thức trung điểm của đoạn thẳng như sau: Quan sát hình vẽ: So sánh AM và MB. a) 2c 2c b) Nhận xét về vị trí điểm M đối với 2 điểm mA và B. m Dự kiến câu trả lời của HS HS: Ta có AM = MB và điểm M nằm giữa hai điểm A và M. GV: Khi M đồng thời thỏa mãn hai yếu tố trên, ta nói M là trung điểm của đoạn thẳng AB. GV: Vậy thế nào là trung điểm của đoạn thẳng? HS: Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa và cách đều hai đầu đoạn thẳng. GV: Giới thiệu bài mới: Đây chính là định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng. GV: Vậy trung điểm của đoạn thẳng có tính chất gì? Và áp dụng vào thực tế như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học này nhé. Hoạt động 1: ❖ Mục tiêu đạt được: 1.1.a. 22
  23. ❖ Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp vấn đáp ❖ Kỹ thuật/Công cụ: Trò chơi Plickers, tổ chức thảo luận cả lớp ❖ Phương pháp đánh giá: Phương pháp thực hành và thực hiện bài tập củng cố qua trò chơi Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV chuyển giao nhiệm vụ: Hỏi – đáp. 1. Trung điểm của đoạn thẳng: GV: Dựa vào định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng. Em hãy cho cô biết M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi nào? Dự kiến câu trả lời của HS HS1: Khi M nằm giữa A và B và MA = MB. HS2. Khi M nằm giữa A và B và M cách đều A và B. HS3. M nằm giữa A và B và M chia AB thành hai phần bằng nhau. Gv đồng ý với 3 cách trả lời trên. GV: Khi M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M thỏa mãn mấy yếu tố.? HS: Khi M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M thì M thỏa mãn hai yếu tố M nằm giữa A và B và MA = MB (M cách đều A và B). GV: Theo em, mỗi đoạn thẳng có thể xác định được bao nhiêu trung điểm? HS: Mỗi đoạn thẳng có thể xác định được một trung điểm. GV chốt: • Định nghĩa : M nằm giữa A và B và MA = MB (M cách đều A và B) M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Chú ý: • Chú ý: Mỗi trung điểm có duy nhất một Mỗi đoạn thẳng có 1 trung điểm. trung điểm. Hoạt động 2. Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ tiếp theo: Tham gia trò chơi trực tuyến Plickers. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Cách chơi như sau: 23
  24. 1. Sau khi học sinh đọc câu hỏi, học sinh đợi hiệu lệnh của giáo viên và học sinh giơ thẻ giáo viên đã làm và phát sẵn cho học sinh để trả lời. 2. Khi trả lời câu hỏi, học sinh giơ thẻ của mình, quay đáp án trả lời có chữ A hoặc B hoặc C hoặc D lên phía trên. 3. Giáo viên sử dụng điện thoại, hướng camera điện thoại đối diện với thẻ của học sinh để máy nạp câu trả lời vào hệ thống. Những bạn nào đã được máy quét thì hạ xuống để giáo viên quét những bạn còn lại. Câu 1. Hình nào sau đây cho biết điểm O là trung điểm của đoạn thẳng CD. C. Hình 1 C. Hình 2. Hình 3 D. hình 4 Câu 2. Cho hình vẽ: Điền vào chỗ trống trong phát biểu sau: "E là trung điểm của đoạn thẳng " A. AB B. BM C. MA D. BE Câu 3. Cho hình vẽ: M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi ? A. M nằm giữa hai điểm A và B. B. M cách đều A và B. C. M nằm giữa và cách đều hai điểm A và B. D. Cả 3 đáp án trên đều đúng. GV: Giữa các câu hỏi Gv yêu cầu HS giải thích. Hoạt động 3. ❖ Mục tiêu đạt được: 1.1.c, 1.1.d 24
  25. ❖ Phương pháp dạy học: : Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, Phương pháp trực quan, đàm thoại. ❖ Kỹ thuật/Công cụ: Kỹ thuật suy nghĩ – chia sẽ, tổ chức hoạt động nhóm ❖ Phương pháp đánh giá: Phương pháp quan sát, hỏi – đáp, trao đổi giữa các nhóm GV tiếp tục chuyển giao nhiệm vụ - phát phiếu học tập. Cách tiến hành hoạt động: GV phát phiếu học tập và các nhóm trao đổi, trình bày vào bảng nhóm. GV: Cho HS đọc đề bài và kiểm tra xem các nhóm đã hiểu nội dung đề bài yêu cầu chưa? Sau khi HS đã hiểu nội dung đề, Gv cho HS bắt đầu tham gia hoạt động nhóm Nội dung phiếu học tập: Trên tia Ax lấy hai điểm M, B sao cho AM=3cm, AB = 6cm. a) Tính MB? Rồi so sánh AM với MB b) Điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? c) So sánh HS làm xong treo bảng nhóm lên bảng và trình bày cách làm bài toán. Dự kiến câu trả lời của HS a) Vì M nằm giữa hai điểm A và B So sánh: Nhận xét: b) Khi M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì c). Các nhóm nhận xét và phản biện 25
  26. GV Nhận xét, kết luận và chốt: Khi M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì ta có thể khẳng định . Và thì ta cũng suy ra được M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Hoạt động 4. Hoạt động vận dụng ❖ Mục tiêu đạt được: 1.1.b, 1.3.a ❖ Phương pháp dạy học: : Phương pháp mô hình hóa toán học, Phương pháp trực quan, đàm thoại. ❖ Kỹ thuật/Công cụ: Kỹ thuật suy nghĩ – chia sẽ, tổ chức hoạt động nhóm. ❖ Phương pháp đánh giá: Phương pháp quan sát, hỏi – đáp, thực hành, trao đổi giữa các nhóm, Vào mục 2. Xác định trung điểm của đoạn thẳng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Cách thức hoạt động: 2. Vẽ trung điểm của đoạn thẳng (sgk) • Hoạt động cá nhân: Hs vẽ trung điểm a) Tính chất: của của đoạn thẳng với độ dài cho trước. Khi M là trung điểm của đoạn • Hoạt động cặp đôi với nội dung yêu thẳng AB cầu là bây giờ chúng ta thực hành xác định trung điểm nhé: Nếu dùng 1 sợi b) Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng dây để chia một thanh gỗ thành hai AB = 6cm. phần bằng nhau thì làm thế nào? Vì M là trung điểm của đoạn thẳng Hai Hs trao đổi tại chỗ và lên bảng AB trình bày cho các nhóm khác xem và đóng góp ý kiến. Nên GV giới thiệu xác định trung điểm bằng gấp giấy. Gv nhắc HS xem video và nhắc HS xem xong về nhà viết lại các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng gấp giấy. GV: Đây là 1 số cách để xác định trung điểm của đoạn thẳng. Ngoài những cách này các em hãy về tìm hiểu thêm một số cách khác nữa nhé. Gv chốt: Để xác định trung điểm của đoạn thẳng ta có 1 số ví dụ như sau: • Dùng thước chia khoảng. • Gấp giấy. • Gấp dây . 26
  27. GV chuyển giao nhiệm vụ: Mục đích: HS biết một số ứng dụng trong thực tế. Mở đầu cho 1 tiết học giáo dục Stem sau bài trung điểm của đoạn thẳng. Phương thức hoạt động: Hoạt động cô và trò: Các ứng dụng trung điểm của đoạn thẳng? Cân đòn – Cân Robecvan Trò chơi – cầu bập bênh Các công trình xây dựng Gv chốt lại toàn bài: “Qua buổi học hôm nay chúng ta cần năm chắc những nội dung kiến thức nào? Hs: Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng và tính chất trung điểm của đoạn thẳng. Hoạt động 5: Hoạt động mở rộng, tìm tòi. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng trung điểm của đoạn thẳng vào mô tả và tạo mô hình trò chơi cầu bập bênh Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 27
  28. Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Gợi ý cho HS về trò chơi cầu bập bênh (giao hoạt động này về nhà). Một số hình ảnh cầu bập bênh Cách tiến hành: GV: Cho HS xem mô hình mẫu và cho HS quan sát và mô ta lại trò chơi cầu bập bênh sử dụng trung điểm đoạn thẳng như thế nào? GV giao nhiệm vụ: - HS chọn nhóm. - Các nhóm về nhà thảo luận nhóm thống nhất cách làm. - Tiết sau trình bày sản phẩm: thiết kế bản vẽ mô hình trò chơi bập bênh, trình bày cách tạo mô hình và sản phẩm đạt được. Hướng dẫn về nhà ❖ Học định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng ❖ Luyện vẽ trung điểm của đoạn thẳng. ❖ Làm bài 60, 61, 62, 63 (sgk/ trang 126). ❖ Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 2;4;6 (sgk/ trang 127) (Chuẩn bị tiết sau ôn tập). ❖ Nêu lại các bước xác định trung điểm bằng cách gấp giấy. ❖ Các em suy nghĩ và viết bài trình bày về mô hình cầu bập bênh đơn giản. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 108,109 LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Nắm vững được kiến thức về các quan hệ: điểm thuộc đường thẳng, ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, hai điểm cùng phía hoặc khác phía đối với 28
  29. một điểm, hai đường thẳng song song hoặc cắt nhau; về các khái niệm: tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: HS tự nghiên cứu và làm bài tập trong SGK + Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng làm việc, thảo luận nhóm, cặp đôi. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có thể đề xuất bài toán mới từ bài toán ban đầu. - Năng lực toán học: + Nhận biết được và mô tả được bằng lời nói hoặc kí hiệu: điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng, hai đường thẳng song song hay cắt nhau. + Đọc đúng tên đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. + Đo được độ dài các đoạn thẳng cho trước. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, có tinh thần tự học, tự đọc SGK, tài liệu tham khảo, bồi dưỡng tính hứng thú cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, giáo án tài liệu, compa, thước, êke. 2 - HS :- SGK; compa, thước, êke, giấy khổ A4. - Ôn tập kiến thức đã học từ bài 32 đến bài 35 III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: HS nêu lại được các kiến thức cơ bản từ bài 32 đến bài 35. b) Hoạt động của học sinh: Học sinh phát biểu lại được các kiến thức đã được học. c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức cơ bản từ bài 32 đến bài 35 d) Tổ chức thực hiện: - Giáo viên giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động, trình bày vào giấy A1 đã chuẩn bị và hoàn thành theo yêu cầu như sau: HĐN 5p. 29
  30. Gv chiếu bài tập: Cho hình vẽ sau: a, Những cặp điểm nào nằm cùng phía đối với điểm A? b, Điểm O nằm giữa những cặp gồm hai điểm nào? c, Tìm tia đối của tia OB d, Cho AB = 4cm, điểm O là trung điểm của AB, BM = AN = 5cm. Chứng minh rằng O cũng là trung điểm của MN. + Nhóm 1 và nhóm 3 : Làm câu a, b, c. + Nhóm 2 và nhóm 4: Làm câu d. - Học sinh thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu. - Báo cáo, thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình ( tại vị trí phân công trong lớp – kĩ thuật phòng tranh). Gv chọn đại diện nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. Các nhóm còn lại thảo luận, chia sẻ, bổ xung thông tin. - Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, chốt kiến thức (chiếu lên máy chiếu hoặc bảng phụ tổng hợp kiến thức). Trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 3. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập. - Học sinh bước đầu biết đề xuất bài toán đơn giản, tương tự. b) Nội dung: HS làm bài tập 8.19, 8.20, 8.21, 8.22, 8.24 ( sgk) và thực hiện các nhiệm vụ học tập giáo viên giao. c) Sản phẩm: Học sinh trình bày lời giải các bài tập và trả lời được các câu hỏi của giáo viên ( Ở cột sản phẩm cần đạt) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV-HS Sản phẩm dự kiến * Giao nhiệm vụ học tập: 1. Bài tập về các quan hệ giữa các điểm, nhận biết đoạn thẳng, đường thẳng, tia. Bài 8.19 : 30