Giáo án Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chương 2 - Tiết 13 đến 28 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chương 2 - Tiết 13 đến 28 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_ket_noi_tri_thuc_chuong_2_tiet_13_den_28.docx
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chương 2 - Tiết 13 đến 28 - Năm học 2021-2022
- PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN 6 NĂM HỌC 2021-2022 Tên chương Tên bài PPCT Số tiết HỌC KỲ I Chương II. Bài 8. Quan hệ chia hết và tính chất 13,14 2 Tính chia hết Bài 9. Dấu hiệu chia hết 15,16 2 trong tập Bài 10. Số nguyên tố 17,18 2 hợp các số tự Luyện tập chung 19 1 nhiên Bài 11. Ước chung. Ước chung lớn nhất 20,21 2 (16 tiết) Bài 12. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất 22,23 2 Luyện tập chung 24 1 Bài tập cuối chương II 25 1 ÔN TẬP GIỮA KÌ I 26 1 KIỂM TRA GIỮA KÌ I (Thiếu) 27,28 2 1
- Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHƯƠNG II. TÍNH CHẤT CHIA HẾT TRONGTẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Tiết 13,14 Bài 8.QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ: - Nhận biết quan hệ chia hết và nắm được các khái niệm về ước, bội, kí hiệu và và các tính chất chia hết của một tổng. 2. Nănglực - NL chung: Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. - NL toán học: Tìm các ước và bội của một số tự nhiên; Tìm được các ước số và bội số nhỏ và dễ nhận biết như số chẵn, số chia hết cho 3, cho 5 hoặc cho 9; Nhận biết tính chất chia hết của một tổng cho một số. - Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu và . 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Chuẩn bị sẵn một số đồ dùng hay hình vẽ , các phiếu học tập. 2. Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục đích: Nhận biết và hiểu ý nghĩa về quan hệ chia hết và tính chất của nó trong thực tế đời sống. b) Nội dung: HS theo dõi tình huống đặt vấn đề GV đưa ra. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV chiếu tình huống đặt ra trong phần mở đầu và đưa ra yêu cầu:“ Theo các em nếu chúng ta không biết số bút trong mỗi hộp thì có thể chia đều số bút cho 4 tổ được không ? ” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi đưa ra dự đoán. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi một số nhóm HS đưa ra ý kiến. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Quan hệ chia hết và tính chất? ” Bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Quan hệ chia hết a) Mục tiêu: Hình thành khái niệm chia hết và biết sử dụng kí hiệu và . Hình thành khái niệm mới ước và bội của số tự nhiên. b) Nội dung: Học sinh thực hiện theo các chỉ dẫn của GV: Giao trong phiếu 1 và Luyện tập c) Sản phẩm: - Phiếu học tập 1, 2 ; Luyện tập 1: d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Quan hệ chia hết - HS thực hiện các phép chia 15: 3 và 16 : 3, xác * Cho a N, b N, k N, nếu định phép chia nào là phép chia hết, phép chia a = kb thì ta nói a chia hết cho b nào là phép chia có dư. và kí hiệu là a b + Cách sử dụng kí hiệu và Nếu a không chia hết cho b ta kí - Học sinh thực hiện phiếu học tập số 1 hiệu là a b. a) Điền kí hiệu và vào chỗ trống thích hợp: • Phiếu 1 24 6; 45 10 ; 35 5; 42 4 - Phiếu học tập số 1: b) Cho hai số tự nhiên a và b (b ≠ 0). a) Điền kí hiệu và vào chỗ Nếu có số tự nhiên k sao cho a = kb thì ta nói trống thích hợp: - HS quan sát ví dụ 1 GV đưa ra, trả lời câu hỏi. 24 6; 45 10; 35 5;42 4 + Từ ví dụ HS nhận biết được trong một tích, nếu b) Cho hai số tự nhiên a và b (b có một thừa số chia hết cho một số thì tích chia ≠ 0). hết cho số đó. Nếu có số tự nhiên k sao cho + GV giới thiệu khái niệm và kí hiệu ước và bội a = kb thì ta nói a chia hết cho b. của một số tự nhiên. Ví dụ 1 Yêu cầu HS trả lời và giải thích bạn tròn hay * Khái niệm ước và bội: vuông trả lời đúng trong phần ?/SGK Nếu a + HS thực hiện phiếu học tập số 2: b thì ta nói a là bội của b Điền từ thích hợp vào chỗ trống: và b là ước của a. a) 5 là của 15 b) 18 là của 6 Kí hiệu: Ư(a) tập hợp ước của a. c) 45 là của 9 c) 8 là của 72 B(b) là tập hợp bội của b GV chiếu phiếu học tập số • Phiếu 2 + HS thực hiện HĐ 1 và HĐ 2 để từ đó biết được - Phiếu học tập số 2: cách tìm ước và bội của một số tự nhiên. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 3
- + GV chốt lại kiến thức. a) 5 là ước của 15 + HS tìm hiểu VD2 theo hướng dẫn của GV. b) 18 là bội của 6 - Làm bài tập: Luyện tập 1 c) 45 là bội của 9 a) Hãy tìm tất cả các ước của 20. c) 8 là ước của 72 b) Hãy tìm tất cả các bội nhỏ hơn 50 của 4. * Cách tìm ước và bội: - GV cho HS thực hiện thử thách nhỏ theo nhóm. Muốn tìm các ước của a (a>1) + Đại diện các nhóm trình bày, nhóm còn lại theo ta lần lượt chia a cho các số tự dõi bổ sung, nhận xét. nhiên từ 1 tới a, a chia hết cho GV thưởng cho nhóm làm nhanh và đúng nhất số nào thì số đó chính là ước => Chốt lại vấn đề. của a. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Muốn tìm bội của một số khác 0 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm ta lấy số đó nhân lần lượt với 0; đôi hoàn thành yêu cầu. 1; 2; 3; - Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Luyện tập 1: GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ a) Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20} sung,ghi vở. b) Các bội nhỏ hơn 50 của 4 là: - Bước 4: Kết luận, nhận định 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 3; 36; GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn 40; 44; 48. dắt HS hình thành kiến thức mới. * Thử thách nhỏ GV: Yêu cầu HS nắm chắc các kiến thức đã học. 2. Tính chất chia hết của một tổng a) Mục tiêu: HS biết và vận dụng được tính chất chia hết của một tổng. b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện để hình thành kiến thức về tính chất chia hết của một tổng. c) Sản phẩm: - Các tính chất 1, 2 - Phiếu học tập số 2; luyện tập 2, 3; vận dụng 1, 2. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Tính chất chia hết của một tổng * Trường hợp chia hết: *Trường hợp chia hết - GV cho HS thực hiện HĐ 3 và HĐ 4, từ Tính chất 1: đó rút ra tính chất 1. + Nếu a m và b m thì (a + b) m - GV chốt lại kiến thức, nêu chú ý tính + Nếu a m, b m và c m thì (a+b +c) m chất 1 cũng đúng với một hiệu. Chú ý: - HS đọc và tìm hiểu ví dụ 3 theo hướng + Nếu a m và b m thì (a – b) m dẫn của GV. + Nếu a m, b m và c m thì (a -b–c) m - GV trình bày lại cách giải chi tiết làm Ví dụ 3 mẫu cho HS. Phiếu 3: Các tổng 25 + 40 85 - 25 - 10 4
- - GV cho HS hoạt động theo nhóm đôi 65 – 30 18 + 40 + 30 phiếu học tập số 3: đều chia hết cho 5 Không cần tính kết quả, các tổng hoặc Luyện tập 2: hiệu dưới đây chia hết cho 5 không? Vì a) 24 + 48 chia hết cho 4. sao? b) 48 + 12 – 36 chia hết cho 6 25 + 40 85 - 25 - 10 • Vận dụng 1: Vì 21 7 nên để 65 – 30 18 + 40 + 30 (x + 21) 7 thì x 7. Do đó x + Đại diện từng nhóm đứng tại chỗ trả {14; 28} lời. * Trường hợp không chia hết. + Các nhóm nhận xét chéo, bổ sung ý Tính chất 2: kiến. + Nếu a m và b m thì (a + b) m + GV nhận xét, sửa chữa nếu sai. + Nếu a m, b m và c m thì (a+b +c) - GV cho HS làm việc cá nhân thực hiện m luyện tập 2, đại diện 2 HS lên trình bày Chú ý: trên bảng. + Nếu a m và b m thì (a - b) m + HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung. + Nếu a m, b m và c m thì (a- b-c) m GV chốt lại kiến thức. Ví dụ 4 - HS thảo luận nhóm làm vận dụng 1. Phiếu học tập số 4: Các tổng hoặc hiệu GV chọn một số kết quả của các nhóm chia hết cho 6: chiếu lên màn chiếu. C. 54 – 24 – 12 D. 180 + 66 Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Ví dụ 5 GV chốt lại. Luyện tập 3: * Trường hợp không chia hết. a) 20 + 81 không chia hết cho 5 - GV cho HS thực hiện HĐ5 và HĐ 6, từ b) 34 + 28 – 12 không chia hết cho 4 đó rút ra tính chất 2. Vận dụng 2: Vì 20 5 và 45 5 nên để 20 GV chốt lại kiến thức, nêu chú ý tính chất + 45 – x không chia hết cho 5 thì x 5. Do 2 cũng đúng với một hiệu. đó x {39; 54}. - HS đọc và tìm hiểu ví dụ 4 theo hướng Tranh luận dẫn của GV. - GV trình bày lại cách giải chi tiết làm mẫu cho HS. - GV cho HS hoạt động theo nhóm đôi phiếu học tập số 4: Không cần tính ra kết quả, tìm các tổng hoặc hiệu chia hết cho 6: A. 35 – 12 B. 40 + 6 + 18 C. 54 – 24 – 12 D. 180 + 66 + Đại diện từng nhóm đứng tại chỗ trả lời. 5
- + Các nhóm nhận xét chéo, bổ sung ý kiến. + GV nhận xét, sửa chữa nếu sai. - Ví dụ 5: GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức để giải bài toán trong phần mở đầu. Đại diện lớp 1 HS đứng dậy trả lời. GV nhận xét. - GV cho HS làm việc cá nhân thực hiện luyện tập 3, đại diện 2 HS lên trình bày trên bảng. + HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV chốt lại kiến thức. - HS làm vào vở vận dụng 2. GV chọn một số kết quả của HS chiếu lên màn chiếu. Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận. - GV tổ chức lớp thành các nhóm gồm 6 HS tiến hành tranh luận xem thử bạn tròn, vuông, pi ai đúng ai sai? GV kết luận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghthảlamf việc cá nhân, thảo luận nhóm đôi, theo nhóm hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung, ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) a) Mục tiêu: Củng hai quan hệ chia hết và tính chất chia hết của một tổng. b) Nội dung: - HS thực hiện luyện tập 4 (phiếu học tập số 5); luyện tập 5 (Phiếu học tập số 6) c) Sản phẩm:- Luyện tập 4, 5 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 6
- - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Luyện tập4 + GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi hoàn a) Ư(30) = {1;2;3;5;6;10; 15;30} thành phiếu học tập số 5 và số 6. b) Các bội của 5 mà không vượt + Các nhóm thảo luận quá 63 là: 0; 5; 10; 15; 20; 25; + Mỗi bài GV chọn ra 3 nhóm lên trình bày. 30; 35; 40; 45; 50; 55; 60. + HS các nhóm còn lại quan sát theo dõi, nhận c) Các bội của 6 mà lớn hơn 6 xét. nhơn nhỏ hơn 80 là: 12; 18; 24; GV kết luận 30; 36; 42; 48; 54; 60; 66; 72; Phiếu học tập số 5 - Luyện tập 4: 78. a) Tìm tất cả các ước của 30. Phiếu học tập số 6: Luyện tập 5 b) Tìm các bội của 5 không vượt quá 63. Không cần tính kết quả, hãy điền c) Tìm các bội của 6 mà lớn hơn 6 nhưng nhỏ vào chỗ trống kí hiệu và hơn 80. thích hợp: Phiếu học tập số 6: Luyện tập 5 a) (20 + 14) 2 Không cần tính kết quả, hãy điền vào chỗ trống b) b) (40–12–4) 4 kí hiệu và thích hợp: c)(56 + 35 + 40) 5 a) (20 + 14) 2 b) (40 – 12 – 4) 4 d) (88 – 16) 8 c)(56 + 35 + 40) 5 d) (88 – 16) 8 e) (66 -12 – 4) 6 e) (66 -12 – 4) 6 f) (135 + 27) 9 f) (135 + 27) 9 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS củng cố kiến thức . GV: Yêu cầu HS hiểu phần đóng khung . Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về quan hệ chia hết và tính chất. b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 2.1; 2.3; 2.4; 2.8. c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 2.1: Học sinh hoàn thành các bài tập sau: Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Bài 2.1 (trang 33 SGK) Hãy tìm các ước của mỗi số sau: 30; Ư(35) = {1; 5; 7; 35} 35 ; 17 7
- Bài 2.3 (trang 33 SGK) Ư(17) = {1; 17} Tìm các số tự nhiên x, y sao cho: Bài 2.3: a) x ∈ B(7) và x 5 b) y ∈ {10; 25; 50} Bài 2.4 (trang 33 SGK) Bài 2.4: Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5? a) (15 + 1975 + 2019) 5 vì 15 5; 1975 5 nhưng 2019 5 a) 15 + 1 975 + 2 019 b) (20 + 90 + 2025 + 2050) 5 vì tất cả các b) 20 + 90 + 2 025 + 2 050 số hạng trong tổng đều chia hết cho 5 Bài 2.8 (trang 33 SGK) Bài 2.8: Đội thể thao của trường có 45 vận Gọi số người mỗi nhóm được chia là x. động viên. Huấn luyện viên muốn chia thành các nhóm để luyện tập Ta có mỗi nhóm có ít nhất 2 người và không sao cho mỗi nhóm có ít nhất 2 người quá 10 người nên x ∈ Ư(45) và 2 < x ≤ 10 và không quá 10 người. Biết rằng Do đó x ∈ {3; 5; 9} các nhóm có số người như nhau, em Ta có bảng sau: hãy giúp huấn luyện viên chia nhé. Số người 1 nhóm (x) Số nhóm - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3 15 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu 5 9 cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 9 5 GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, HDVN * Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút) - Ôn tập lại kiến thức về quan hệ chia hết và tính chất. - Làm các bài tập 2.2; 2.5; 2.6; 2.7; 2.9/sgk - Đọc phần có thể em chưa biết - Tìm hiểu trước bài 9 “Dấu hiệu chia hết” IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm) 8
- Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 15,16 Bài 9.DẤU HIỆU CHIA HẾT I. Mục tiêu 1.Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5. Nhận biết được một số có chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5. - Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5,cho cả 2 và 5 để xác định một số, một tổng, hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5. 2.Năng lực: - NL chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. - NL toán học: Năng lực mô hình hóa toán học: từ các ví dụ thực tế mô tả về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5 học sinh tự tìm được cácsố chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5. Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu về chia hết, không chia hết. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của cá nhân, nhóm. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV:Máy chiếu (bảng phụ), máy tính(minh họadấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 cho cả 2 và 5),các phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của HS:Bộ đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Nêu vấn đề (7 phút) a) Mục tiêu:Ôn tập cho HS về tính chất chia hết của một tổng. HS thấy được dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5. b) Nội dung: Quan sát ví dụ bằng cách phân tích số đã cho thành tích của 2 nhân 5 với một số bất kì qua đó lấy được VD về các số chia hết cho cả 2 và 5. Từ đó nêu được dấu hiệu một số chia hết cho cả 2 và 5 c) Sản phẩm:Các ví dụ về những số chia hết cho cả 2 và 5. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 9
- A. Hoạt động khởi động ( 4 phút) HS quan sát, nghe. ? Cho biểu thức : 246 246 + 30 + 12 30 Không làm phép tính, xét xem tổng trên có 12 chia hết cho 6 không? =>(246 + 30 + 12) - GV chiếu hình ảnh trên màn hình giới thiệu một số tròn chục. HS nghe hiểu và thực hiện Sau đó yêu cầu HS kiểm tra xem có chia hết cho 2 và 5 không? GV trình bày sơ đồ phân tích số có tận cùng là 0 thành tích của 2 và 5 với một số. Những số như thế nào luôn chia hết cho 2 và 5? -KL: Những số có tận cùng là 0 luôn Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. chia hết cho 2 và 5. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới(18 phút) 1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 a) Mục tiêu: Nhận biết được một số khi nào chia hết cho 2, cho 5. b) Nội dung: Học sinh thực hiện HĐ1, HĐ2 theo các chỉ dẫn sau: n = = 230 + * Thay * bằng các chữ số sao cho + 2 =>Nếu thay * = 0; 2; 4; 6; 8 thì n chia hết cho 2 + 5 =>Nếu thay * = 0; 5 thì n chia hết cho 5 Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số Chẵn thì chia hết cho 2 Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. c) Sản phẩm: - Phiếu học tập số 1: a) Các số chia hết cho 2 là: 230; 232; 234; 236; 238 b) Các số chia hết cho 5 là: 230; 235 * Số có chữ số tận cùng là chữ số Chẵn (là các số 0; 2; 4; 6; 8) thì chia hết cho 2 d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh n = = 230 + * Nếu thay * = 0, 2, 4, 6, 8 thì n GV: Vậy thay * bằng số nào thì n chia hết cho 2? chia hết cho 2 Nếu thay * = 1, 3, 5, 7, 9 thì n GV: Vậy thay * bằng số nào thì n không chia hết không chia hết cho 2 cho 2? Dấu hiệu chia hết cho 2: Hãy rút ra dấu hiệu chia hết cho 2 10
- Các số có tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 2 HS tự đọc VD 1, 2 (Sgk/38) GV yêu cầu HS tự đọc VD 1, 2 2. Luyện tập a) Mục tiêu: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5 để xét một tổng (hiệu) có chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5 không). b) Nội dung hoạt động: - GV yêu cầu HS đọc bài toán luyện tập 1. - Học sinh thực hiện phiếu học tập số 2 Phiếu học tập số 2 1)Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không? a) 1954 + 1975 b) 2020 - 938 2) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không? a) 1945 + 2020 b) 1954 - 1930 3) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho cả 2 và 5 không? a) 1982 + 2020 - 2010 b) 1980 - 1930 + 24 310 c) Sản phẩm: 1) a) 1954 + 1975 Số1954 có chữ số tận cùng là 4 nên chia hết cho 2 (hay 1954 Số1975có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 2 (hay 1975 2) Vậytổng 1954 + 1975 không chia hết cho 2 (hay 1954 + 1975 2) b) 2020 - 938 Số2020 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2 (hay 2020 ) Số938có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2 (hay 938 ) Vậy hiệu 2020 - 938 chia hết cho 2 ( hay 2020 - 938 ) 2) a)1945 + 2020 Số 1945 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5 (hay 1945 ) Số 2020 ) Vậy tổng 1945 + 2020 chia hết cho 5 (hay 1945 + 2020 ) b)1954 - 1930 Số 1954 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5 (hay 1954 5) Số 1930 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5 (hay 1930 ) 11
- Vậy hiệu 1954 - 1930 không chia hết cho 5 (hay 1954 - 1930 5) 3) a) 1982 + 2020 - 2010 Số 1982 có chữ số tận cùng là 2 nên chia hết cho 2, không chia hết cho 5 (hay 1982 ; 1982 5) Số 2020 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho cả 2 và 5 (hay 2020 ; 2020 ) Số 2010 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho cả 2 và 5 (hay 2010 ; 2010 ) Vậy 1982 + 2020 - 2010 không chia hết cho cả 2 và 5 (hay 1982 + 2020 - 2010 ; 1982 + 2020 - 2010 5) d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - GV phát phiếu BT, giao cho cá nhân nghiên cứu - HS quan sát, nghe, ghi chép. và thực hiện. Sau đó trao đổi, thảo luận theo nhóm về kết quả làm được. - HS hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS thực hiện phiếu học tập số 2 Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - HS báo cáo chia sẻ. - GV chốt kiến thức - HS nghe - hiểu Hoạt động 3: Luyện tập(13 phút) a) Mục tiêu:Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5. b) Nội dung: - HS thực hiện: Luyện tập 2: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5? 324 ; 248 ; 2 020 ; 2 025 Luyện tập 3: Dùng cả bốn chữ số 7; 0; 4; 5 hãy viết thành số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau sao cho số đó thỏa mãn: a) Số lớn nhất chia hết cho 2; b) Số nhỏ nhất chia hết cho 5; c) Số chia hết cho cả 2 và 5. c) Sản phẩm: - Luyện tập 3 a) Số lớn nhất chia hết cho 2 là 7 540 b) Số nhỏ nhất chia hết cho 5 là: 4 075 c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4 750; 4 570; 5 470; 5 740; 7 450; 7 540 d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - GV chiếu nội luyện tập 2yêu cầu HS hoạt HS thực hiện theo yêu cầu của GV động cá nhân. HS hoạt động cá nhân LT2 GV chiếu nội luyện tập 2yêu cầu HS hoạt động 1 HS lên bảng thực hiện LT2 nhóm. HS dưới lớp nhận xét 12
- Nhận xét, đánh giá bài làm của HS. HS hoạt động cá nhân - GV yêu cầu hoàn thành luyện tập 2 trên phiếu HS hoạt động nhóm LT3 học tập. Đại diện nhóm trình bày GV yêu cầu đổi bài, kiểm tra chéo theo cặp Nhận xét, đánh giá bài làm của HS. Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút) a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. b) Nội dung: Học sinh hoàn thành bài tập sau: Điền chữ số thích hợp vào dấu * để số A = a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5; c) Chia hết cho cả 2 và 5. c) Sản phẩm: A = a) Chia hết cho 2 + A = Nếu thay * = 0; 2; 4; 6; 8 thì A chia hết cho 2 b) Chia hết cho 5 + A = =>Nếu thay * = 0; 5 thì A chia hết cho 5 c) Chia hết cho cả 2 và 5 + A = =>Nếu thay * = 0 thì A chia hết cho cả 2 và 5 d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - GV chiếu nội bài tập và yêu cầu HS đọc HS quan sát, đọc và thực hiện yêu cầu và thực cá nhân. Nhận xét, đánh giá bài làm của HS. HS hoạt động cá nhân Trong các số vừa tìm đuọc số 270 và 276 HS trả lời, nhận xét. chia hết cho 3. Trong đó 270 còn chia hết HS nghe, hiểu ghi vở cho 9. Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 3, cho 9 chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học sau. * Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút) - Ôn tập lại kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Làm các bài tập 2.15/Sgk-40 - Đọc phần có thể em chưa biết - Tìm hiểu trước nội dung dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. PHỤ LỤC 13
- Phiếu học tập số 1: n = = 230 + * Thay * bằng các chữ số sao cho a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5; c) Chia hết cho cả 2 và 5. Phiếu học tập số 2: Luyện tập 1 1) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không? a) 1954 + 1975 b) 2020 – 938 2) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không? a) 1945 + 2020 b) 1954 – 1930 3) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho cả 2 và 5 không? a) 1982 + 2020 - 2010 b) 1980 - 1930 + 24 310 Phiếu học tập số 3:Luyện tập 2 Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5? 324 ; 248 ; 2 020 ; 2 025 Bài 2: Dùng cả bốn chữ số 7; 0; 4; 5 hãy viết thành số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau sao cho số đó thỏa mãn: a) Số lớn nhất chia hết cho 2; b) Số nhỏ nhất chia hết cho 5; c) Số chia hết cho cả 2 và 5. Bài 3:Điền chữ số thích hợp vào dấu * để số A = a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5; c) Chia hết cho cả 2 và 5. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / 14
- Tiết 17,18 Bài 10.SỐ NGUYÊN TỐ I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được các khái niệm về số nguyên tố và hợp số. - Nhận biết được số nguyên tố, hợp số. - Bước đầu biết vận dụng số nguyên tố vào giải quyết vấn đề thực tiễn 2. Nănglực: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. - NL toán học: Năng lực mô hình hóa toán học: từ các ví dụ thực tế mô tả về tập hợp học sinh thấy được sự tương tự đối với tập hợp số tự nhiên. Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu về tập hợp. 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV:Đồ dùng hay hình ảnh, phiếu học tập 1,2,3,phấn màu 2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1:Mở đầu(3 phút) a) Mục tiêu:HS thấy được khái niệm số nguyên tố và hợp số rất gần với đời sống hằng ngày. b) Nội dung: HS đọc và giải thích vì sao cắm được hay không cắm được? c) Sản phẩm: Trả lời được tình huống đặt ra. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - YCHS đọc và giải thích tình huống - YCHS trả lời trong 2 trường hợp sau: + Nếu bỏ ra 1 bông. + Bỏ ra 2 bông. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 15
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận - Không cắm được vì số 11 không chia nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. hết cho bất kì số nào ngoài 1 và 11. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Khi bỏ đi 1 bông thì còn 10 bông thì GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận cắm được vào 2 lọ mỗi lọ 5 bông xét, bổ sung. hoa - Bước 4: Kết luận, nhận định Tương tự đốivới TH còn lại. GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới(25 phút) a) Mục tiêu:HS nắm được khái niệm số nguyên tố, hợp số. b) Nội dung: Thực hiện các hoạt động 1, 2, 3. c) Sản phẩm: HS nắmđược khái niệm số nguyên tố, hợp số. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. 1, Số nguyên tố và hợp số YC HS hoạt động nhóm làm hoạt động 1, 2, 3. HĐ1 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Số Các ước Số ước HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2 1; 2 2 đôi hoàn thành yêucầu. 3 1; 3 2 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 4 1; 2; 4 3 - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh 5 1; 5 2 nhất lên trình bày kết quả. - Nhóm khác quan sát, lắng nghe và nhận xét. 6 1; 2; 3; 6 4 7 1; 7 2 8 1; 2; 4; 8 4 9 1; 3; 9 3 - Bước 4: Kết luận, nhận định 10 1; 2; 5; 10 4 GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn 11 1;11 2 dắt HS hình thành kiến thức mới. HĐ2 (Lưu ý cho HS: Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và - Nhóm A: 2, 3, 5, 7, 11. là số nguyên tố chẵn duy nhất.) Nhóm B: 4, 6, 8, 10. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh HĐ3 dấu học. a,Số 1 có một ước. b, Số 0 chia hết cho 2, 5, 7, 2017, 2018. Số 0 có vô số ước. * Kết luận: - Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. 16
- - Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và không là hợp số. Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút) a) Mục tiêu:Củng cố khái niệm số nguyên tố và hợp số. b) Nội dung: Làm luyện tập 1,2 và VD1 c) Sản phẩm: Hoàn thành ND và mục tiêu. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN HĐ1 Luyện tập 1 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV YC HS hoạt động cặp đôi làm luyện tập 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Số nguyên HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận tố 2, 3, 5, 7, 9,11 nhóm đôi hoàn thành yêucầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV chọn 1 HS hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất Hợp số 4, lên trình bày kết quả. 6, 8, 9, 10 HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, rút kinh nghiệm. Ví dụ 1 HS chú ý lắng nghe và ghi bài. a, Số 1975 có ước là 1, 5,1975 nên HĐ2 nó là hợp số. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ b, Số 17 chỉ có ước là 1 và chính YC HS hoạt động cá nhân tìm hiểuví dụ1. nó nên nó làLuyê số nguyên tố. Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5. Từ đó chỉ ra số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số. Lưu ý: Để khẳng định một số là Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ hợp số, ta thường sử dụng các dấu HS quan sát và chú ý lắng nghe, đôi hoàn hiệu chia hết để tìm ra một ước thành yêucầu. khác 1 và chính nó, - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV chọn 1 HS hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất lên trình bày kết quả. HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định Luyện tập 2 GV nhận xét, rút kinh nghiệm. a, Số 1930 là hợp số vì nó có ước HS chú ý lắng nghe và ghi bài. là 1, 2, 5 HĐ3 17
- - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ b, Số 23 là số nguyên tố vì chỉ có YC HS hoạt động nhóm làm luyện tập 2. ước là 1 và 23, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hoàn thành yêucầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV chọn 1 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất lên trình bày kết quả. HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, rút kinh nghiệm. HS chú ý lắng nghe và ghi bài. Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút) a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về số nguyên tố, hợp số. b) Nội dung:Học sinh hoàn thành thử thách nhỏ và BT 2.20. c) Sản phẩm:Trình bày bảng;vở d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Thử thách nhỏ YCHS làm thử thách nhỏ và BT 2.20 Có nhiều cách đi, Hà có thể đi -Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ như sau: 7-19-13-11-23-29-31- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 41-1-2. đôi hoàn thành yêucầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận Bài tập 2.20 GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ Số nguyên tố là: 89, 97, 541, sung. 2013 - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS,củng cố. * Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút) - Học thuộc khái niệm số nguyên tố, hợp số. - Làm bài tập 2.26, 2.31 IV. KẾ HOẠCH ĐÁNHGIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm ) Phiếu học tập số 1 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Đọc trước Bài 10: Số nguyên tốvà trả lời các câu hỏi sau đây: Bài 1.Viết các tập hợp: Ư(1), Ư(2), Ư(3), Ư(4), Ư(5), Ư(6), Ư(7), Ư(8),Ư(9),Ư(10),Ư(11) 18
- Bài 2.Vì sao không thể cắm 11 bông hoa vào các lo nhỏ sao cho số hoa trong mỗi lọ là như nhau? Nhưng khi có 9 hoặc 10 bông hoa lại thể thực hiện được yêu cầu? Bài 3. Số 0 có chia hết cho 2, 3, 4, 5 , 2021, 2022 không? Bài 4.Em có nhận xét gì về số ước của số 0 và số 1? Phiếu học tập số 2 BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO Bài 1.Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Bài 2.Số 123 có là số nguyên tố hay hay hợp số? Bài 3.Số 2019 có viết được thành tổng của hai số nguyên tố được không?Giải thích? Bài 4.Viết tất cả các ước của a, b, c biết rằng: a) a = 11.13 b) b = 625 c) c = 121 Bài 5.a) Tìm số tự nhiên p sao cho p + 1; p + 2; p + 3 là số nguyên tố. b) Tìm số nguyên tố p sao cho p + 10 và p + 14 cũng là số nguyên tố. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / 19
- TIẾT 17 + 18 - §10: SỐ NGUYÊN TỐ I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được các khái niệm về số nguyên tố, hợp số và cách phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Nhận biết được một số nguyên tố, hợp số. + Phân tích được một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Bài giảng, giáo án, chuẩn bị sẵn đáp án bảng 2.1 ( trình chiếu hoặc bản giấy) 2 - HS : Đồ dùng học tập; Giấy, kéo thước kẻ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: + Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS. + Gợi mở vấn đề khái niệm số nguyên tố sẽ được học trong bài. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV đặt vấn đề qua bài toán: “Mẹ mua một bó hoa có 11 bông hoa hồng. Bạn Mai giúp mẹ cắm các bông hoa này vào các lọ nhỏ sao cho số hoa trong mỗi lọ là như nhau. Mai nhận thấy không thể cắm đều số bông hoa này vào các lọ hoa (mỗi 20
- lọ có nhiều hơn 1 bông) cho dù số lọ hoa là 2; 3; 4; 5; Nhưng nếu bỏ ra 1 bông còn 10 bông thì lại cắm đều được vào 2 lọ, mỗi lọ có 5 bông hoa. Vậy, số 11 và số 10 có gì khác nhau, điều này có liên quan gì đến số các ước của chúng không ?” + GV cho HS thực hành cắt một mảnh giấy thành 11 mảnh giấy nhỏ cho HS hoạt động: • Bỏ ra một mảnh thì chia được thành 2, thành 5. • Bỏ ra 2 mảnh thì chia được thành 3. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc, suy nghĩ, thảo luận nhóm và suy đoán, giải thích. + HS thực hành cắt theo HD của GV. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Số nguyên tố và hợp số a) Mục tiêu: + Nhận biết được khái niệm số nguyên tố, hợp số. + Vận dụng dấu hiệu chia hết để kiểm tra số nào là hợp số và số nào là số nguyên tố. + Giải thích đươc một số lớn là hợp số bằng cách sử dụng dấu hiệu chia hết và phát triển khả năng suy luận cho HS. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và luyện tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Số nguyên tố và hợp số + GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các Chia nhóm các số tự nhiên theo HĐ1; HĐ2; HĐ3 số ước + GV tổ chức chia lớp thành 4 nhóm cho Số Các ước Số ước HS thực hiện HĐ1, HĐ2, HĐ3 bằng cách 21
- yêu cầu từng nhóm HS vẽ lại bảng 2.1 vào 2 1; 2 2 bảng nhóm và tự điền vào bảng 2.1. + Yêu cầu các nhóm điền các số có hai ước 3 1; 3 2 và nhiều hơn hai ước vào bảng do GV kẻ 4 1; 2; 4 3 sẵn trên bảng. + GV phân tích, cho HS đọc kết luận nội 5 1; 5 2 dung trong Hộp kiến thức. 6 1; 2; 3; 6 4 + GV yêu cầu 2 HS lên bảng điền các số nguyên tố, hợp số vào bảng mà GV đã kẻ 7 1; 7 2 sẵn trên bảng. 8 1; 2; 4; 8 4 + GV cho hs nhận xét và đưa ra kết luận. 9 1; 3; 9 3 + GV yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. Từ đó chỉ ra số nào là số nguyên 10 1; 2; 5; 10 4 tố hay hợp số. 11 1; 11 2 + GV phân tích và chữa mẫu cho HS Ví dụ 1. + Số nguyên tố là số tự nhiên lớn + GV yêu cầu HS tự làm và gọi một HS lên hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính bảng trình bày lời giải. nó. + GV đưa ra kết luận. + Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. + GV tổ chức cho HS thực hiện “ Thử thách nhỏ” bằng cách chia nhóm và thi đua xem * Chú ý: Số 0 và số 1 không là số nhóm nào làm nhanh nhất. ( Kết hợp với nguyên tố và không là hợp số. bóng nói của nhân vật để tra bảng số nguyên Luyện tập 1: tố nhỏ hơn 1000. Số nguyên tố Hợp số + GV đưa ra các kết luận đúng sai của từng phương án. 11; 7; 5; 3; 2 10; 9; 8; 6; 4 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ví dụ 1: + HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông a) Số 1975 có tận cùng là 5 nên nó qua việc thực hiện yêu cầu của GV. chia hết cho 5. Do đó, ngoài hai + GV: quan sát và trợ giúp HS. ước là 1 và 1975 nó còn có thêm - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: ước là 5. Vậy 1975 là hợp số. +HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận b) Số 17 chỉ có hai ước là 1 và 17 xét và bổ sung cho nhau. nên nó là số nguyên tố. Luyện tập 2: 22
- - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính a) Số 1930 có tận cùng là 0 nên nó xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung chia hết cho 2 và 5. Do đó, ngoài chính: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. hai ước là 1 và 1930 nó còn có thêm hai ước là 2 và 5. Vậy 1930 là hợp số. b) Số 23 là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và 23. Thử thách nhỏ Hà có thể đi như sau: 7 - 19 - 13 - 11 - 23 - 29 - 31 - 41 – 17 – 2. Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. a) Mục tiêu: + Ôn lại khái niệm ước và thừa số để có khái niệm thừa số nguyên tố. + Phân tích một số ra thừa số nguyên tố đồ cây và sơ đồ cột. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và luyện tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. + GV có thể viết một tích 12 = 2 × * Phân tích một số tự nhiên ra thừa số 6 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: nguyên tố: Vai trò của 2 là gì trong tích và 2 là - Mọi hợp số đều có thể phân tích được số nguyên tố hay hợp số? thành tích của các thừa số nguyên tố. => Từ đó đưa ra khái niệm thừa số VD: 24 = 2.3.2.2 = 2.2.2.2.3 = 23.3 nguyên tố. - Người ta quy ước dạng phân tích ra thừa + GV thuyết trình giảng cho HS, số nguyên tố của một số nguyên tố là chính sau đó yêu cầu HS trả lời câu hỏi nó. ?( để kiểm tra xem HS đã hiểu được vấn đề phân tích một số ra VD: 3 = 3; 11 = 11. thừa số nguyên tố hay không? ) 23
- + GV cho HS trao đổi, thảo luận - Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố, phần tranh luận đưa ra kết luận: trong kết quả ta thường viết các thừa số Vuông đúng. theo thứ tự từ bé đến lớn và viết tích các + GV kết luận hình 2.1 là sự phân thừa số giống nhau dưới dạng lũy thừa. tích ra thừa số nguyên tố theo sơ ?: đồ cây.( GV giảng và phân tích cho Việt phân tích chưa đúng vì 4 không phải là HS hiểu và biết cách làm PP phân thừa số nguyên tố. tích theo sơ đồ cây.) Viết lại: 60 = 3 × 22 × 5 + GV yêu cầu HS làm ? và điền các số thay các dấu ? trong sơ đồ * Phương pháp phân tích theo sơ đồ cây: cây. + GV thuyết trình giảng cho HS hiểu và biết cách làm PP phân tích theo sơ đồ cột. + GV choHS rút ra nhận xét. => 24 = 23.3 + GV nêu câu hỏi ? + GV yêu cầu HS làm và trình bày Ví dụ 2 vào vở. + GV yêu cầu HS tự làm Luyện tập 3 và yêu cầu hai HS lên bảng trình bày lời giải. -> GV kết luận tính đúng sai của lời giải đó. => 24 = 23.3 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ?: + HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua việc thực hiện yêu cầu của GV. + GV: quan sát và trợ giúp HS. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét và bổ sung cho nhau. * Phương pháp phân tích theo sơ đồ cột: - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung chính: 24
- Phương pháp phân tích ra thừa số Vậy 24 = 23. 3 nguyên tố: * Nhận xét: Trong hai cách phân tích số 24 + Phương pháp phân tích theo sơ ra thừa số nguyên tố, nếu viết các thừa số đồ cây. nguyên tố theo thứ tự từ bé đến lớn và tích + Phương pháp phân tích theo sơ các thừa số nguyên tố giống nhau dưới dạng đồ cột. lũy thừa thì dù phân tích bằng cách nào, ta cũng nhận được cùng một kết quả. ?: Ví dụ 2: Luyện tập 3: a) b) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập Bài 2.19 ; 2.18 ; 2.17 ; 2.21 SGK – tr41 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án Bài 2.19 : a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6. Sai vì 6 là hợp số 25
- b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ. Sai vì 2.3 = 6 là số chẵn c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2. Đúng d) Mọi bội của 3 đều là hợp số. Sai vì bội của 3 là 3 là số nguyên tố. e) Mọi số chẵn đều là hợp số. Sai vì 2 là số chẵn và 2 không phải là hợp số. Bài 2.18 : Kết quả của Nam sai. Vì 4 và 51 là hợp số, không phải là số nguyên tố. Sửa lại : 120 = 23.3.5 ; 102 = 2.3.17 Bài 2.17 : 70 = 2.5.7 115 = 5.23 Bài 2.21 : A = 44 . 95 = (22)4. (32)5 = 28.310 - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và áp dụng kiến thức vào thực tế đời sống. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 2.23; 2.24. Bài 2.23: Số người trong nhóm lớn hơn 1 và là ước của 30. Do đó số người trong một nhóm là 2 ; 3 ; 5 ; 6 ; 10 ; 15 hoặc 30. Bài 2.24: Ta có 33 = 1.33 = 3.11 Do đó có 4 cách : 33 chiến sĩ thành 1 hàng ; 33 hàng, mỗi hàng 1 chiến sĩ ; 3 hàng, mỗi hàng có 11 chiến sĩ ; 11 hàng, mỗi hàng có 3 chiến sĩ . - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 26
- IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực + Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc. HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu gia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập + Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo nhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận. các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết nhân. trình, tương tác với + Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn, hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ, thể) cảm xúc của HS. V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Xem lại bài và luyện tập phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng 2 cách: theo sơ đồ cây và sơ đồ cột. - Đọc hiểu thêm mục “ Em có biết?” cuối bài ( SGK –tr40) - Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp và làm thêm Bài 2.20; 2.22 - Xem trước các bài tập phần “Luyện tập chung” Ngày soạn: / / 27