Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 30: Nguyên sinh vật - Năm học 2021-2022 - Mẫn Thị Hằng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 30: Nguyên sinh vật - Năm học 2021-2022 - Mẫn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_6_bai_30_nguyen_sinh_vat_nam_hoc_2021_2.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 30: Nguyên sinh vật - Năm học 2021-2022 - Mẫn Thị Hằng
- Trường THCS Yên Phụ Giáo án Sinh học 6 Ngày soạn:06/12/2021 Ngày dạy: 09/12/2021 TIẾT 25: BÀI 30: NGUYÊN SINH VẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được một số loài nguyên sinh vật thông qua tranh, ảnh - Nêu được các đặc điểm cơ bản của nguyên sinh vật: cấu tạo cơ thể, kích thước, hình dạng, môi trường sống. Nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác - Năng lực riêng: • Năng lực nghiên cứu khoa học • Năng lực giao tiếp • Năng lực trao đổi thông tin. • Năng lực cá nhân của HS. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1 - GV: Chuẩn bị: - Các hình ảnh về các đại diện nguyên sinh vật ( nguyên sinh động vật và các loài tảo) - Máy chiếu, slide 2 - HS : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước III. Tiến trình dạy học Giáo viên Mẫn Thị Hằng Năm học 2021 - 2022
- Trường THCS Yên Phụ Giáo án Sinh học 6 1. Hoạt động 1: Khởi động (5p) *Mục tiêu: kích thích trí tò mò và giới thiệu về bài học *Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn/ trợ giúp của GV- Nội dung HĐ của HS và sản phẩm của HĐ HS quan sát SGK để tìm hiểu Dẫn dắt: nội dung kiến thức theo yêu cầu Trong tự nhiên, các loài nguyên sinh vật có kích của GV. thước rất nhỏ, hầu như không nhìn thấy bằng mắt thường. Khi quan sát mặt ao, hồ chúng ta thường thấy một lớp vàng có màu xanh, vàng đỏ. Lớp vàng đỏ có chứa nguyên sinh vật. Vậy nguyê sinh vật là gì? Đặc điểm, vai trò cũng như tác hại như thế nào? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu để trả lời cho câu hỏi ấy. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu đa dạng nguyên sinh vật (17p) *Mục tiêu: HS nhận biết về các đặc điểm của nguyên sinh vật như: hình dạng, môi trường sống, cấu tạo cơ thể, . *Tổ chức thực hiện: Giáo viên Mẫn Thị Hằng Năm học 2021 - 2022
- Trường THCS Yên Phụ Giáo án Sinh học 6 Hướng dẫn/ trợ giúp của GV- HĐ của HS và Nội dung sản phẩm của HĐ - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Đa dạng nguyên sinh vật HS đọc SGK để nêu các đặc điểm của nguyên sinh + Nguyên sinh vật đa số là vật: cấu tạo cơ thể ( đơn bào/ đa bào), kích những cơ thể đơn bào nhân thước, thực có kích thước hiển vi. + Sử dụng hình 30.1 giới thiệu cho HS các nguyên Một số nguyên sinh vật có cấu sinh vật. Gv đặt ra câu hỏi liên quan đến nơi sống tạo đa bào, nhân thực, có thể của chúng hoạt các hoạt động liên quan như vận quan sát bằng mắt thường động, dinh dưỡng: + Hình dạng của nguyên sinh + Trùng roi, trùng giày biến hình di chuyển bằng vật rất đa dạng: hình cầu (tảo bộ phận nào? silic), hình thoi, hình giày + Trùng sốt rét sống ở đâu? (trùng giày), hoặc không có + Lục lạp và sắc tố quang hợp có trong cơ thể hình dạng nào cố định (trùng nguyên sinh vật có vai trò như thế nào? biến hình) - GV giới thiệu về các hình thức di chuyển nơi + Môi trường sống của sống của nguyên sinh vật nguyên sinh vật rất đa dạng. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Nguyên sinh vật có thể sống ở HS quan sát hình kết hợp thông tin SGK để trả lời các môi trường như nước, câu hỏi trong phần hoạt động dưới đất, trong cơ thể. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS phát hiểu trước lớp, HS còn lại nghe và bổ sung - Bước 4: Kết luận, nhận định: Bổ sung kiến thức: Nguyên sinh vật là một tế bào nhưng lại hoạt động như một cơ thể 2.2.Tìm hiểu vai trò của nguyên sinh vật ( 18p) Giáo viên Mẫn Thị Hằng Năm học 2021 - 2022
- Trường THCS Yên Phụ Giáo án Sinh học 6 * Mục tiêu: HS khám phá về vai trò của nguyên sinh vật *Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn/ trợ giúp của GV- HĐ của HS và Nội dung sản phẩm của HĐ - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Vai trò của nguyên sinh GV chia lớp thành 2 nhóm để nghiên cứu 2 nhiệm vật vụ: 1. Vai trò trong tự nhiên * NV1: Vai trò trong tự nhiên: + Cung cấp oxygen cho cá - Cho HS đọc SGK về vai trò của nguyên sinh vật động vật dưới nước. trong tự nhiên + Thức ăn cho các động vật - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi trong lớn hơn SGK và câu hỏi bổ sung: + Sống cộng sinh tạo nên mối + Tại sao tảo lại cung cấp được oxygen? quan hệ cần thiết cho sự sống + Tảo và các nguyên sinh động vật là nguồn thức của của các loài động vật khác ăn cho những sinh vật này? 2. Vai trò đối với con người * NV2: Vai trò đối với con người + Chế biến thành thực phẩm - giới thiệu Hình 30.2 và thêm một số hình ảnh các chức năng bổ úng dinh dưỡng loại thức ăn có sử dụng nguyên liệu từ tảo và đặt cho con người như tảo xoắn câu hỏi: Spirulina + Các em có nghĩ những đồ ăn này có thành phần + Làm thức ăn và dùng trong là nguyên sinh hay không? chế biến thực phẩm (ví dụ: - GV giới thiệu thêm các hình ảnh về các lòa chất tạo thạch trong tảo được nguyên sinh vật có ý nghĩa với đời sống con người chiết xuất để sử dụng làm - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: đông thực phẩm như thạch) Các nhóm quan sát hình kết hợp với đọc phần đọc + Dùng trong sản xuất: chất hiểu trong SGK để trả lời các câu hỏi ngắn dèo, chất khử mùi, sơn, chất Giáo viên Mẫn Thị Hằng Năm học 2021 - 2022
- Trường THCS Yên Phụ Giáo án Sinh học 6 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: cách điện, cách nhiệt Gv gọi đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm + Vai trò quan trọng trong các còn lại nhận xét hệ thống xử lí nước thảo và - Bước 4: Kết luận, nhận định: chỉ thị độ sạch của môi trường GV nhận xét đánh giá nước 3.Hoạt động 3: Luyện tập ( 3p) * Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. * Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn/ trợ giúp của GV- HĐ của HS và Nội dung sản phẩm của HĐ GV đưa ra bài tập luyện tập cho HS. Luyện tập HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học Chọn đáp án phù hợp trong các để trả lời câu hỏi. từ/ cụm từ gợi ý sau: Nguyên sinh vật, nhân thực, một tế bào, nhiều tế bào, tảo lục, trùng biến hình, hình dạng, vi khuẩn, virus để điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin dưới đây: (1) là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào (2) , kích thước hiển vi. Đa số cơ thể chỉ gồm một tế bào nhưng đảm nhận được đầy đủ các chức năng của một cơ thể sống. Một số (3) có khả năng quang hợp như (4) , trùng roi. (5) đa dạng về (6) một số có Giáo viên Mẫn Thị Hằng Năm học 2021 - 2022
- Trường THCS Yên Phụ Giáo án Sinh học 6 (7) không ốn định như (8) Trả lời: (1) Nguyên sinh vật, (2) nhân thực, (3) nguyên sinh vật, (4) tảo lục, (5) Nguyên sinh vật, (6) hình dạng, (7) hình dạng, (8) trùng biến hình. 4. Hoạt động 4 : Vận dụng, củng cố (2 p) * Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. *Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS suy nghĩ nguyên sinh vật có điểm gì khác biệt so với vi khuẩn và virus? * Hướng dẫn về nhà: HS về nhà nghiên cứu trước các bệnh do nguyên sinh vật gây ra. Giáo viên Mẫn Thị Hằng Năm học 2021 - 2022
- Trường THCS Yên Phụ Giáo án Sinh học 6 Ngày soạn:08/12/2021 Ngày dạy: 11/12/2021 TIẾT 26: BÀI 30: NGUYÊN SINH VẬT (TIẾP) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên, vận dụng kiến thức để phòng, tránh các loại bệnh này - Tuyên truyền và thực hiện được các hành động giữ gìn vệ sinh môi trường. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. - Năng lực riêng: • Năng lực nghiên cứu khoa học • Năng lực giao tiếp • Năng lực trao đổi thông tin. • Năng lực cá nhân của HS. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1 - GV: Chuẩn bị: - Các hình ảnh về các bệnh do nguyên sinh vật gây nên . - Máy chiếu, slide 2 - HS : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước III. Tiến trình dạy học 1.Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) Giáo viên Mẫn Thị Hằng Năm học 2021 - 2022
- Trường THCS Yên Phụ Giáo án Sinh học 6 *Mục tiêu: Kích thích trí tò mò và giới thiệu về bài học. *Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn/ trợ giúp của GV- HĐ của HS và Nội dung sản phẩm của HĐ GV giới thiệu thông tin mục khởi động trong SGK Đưa ra ví dụ về về một số đặt câu hỏi cho HS: Các em có biết những bệnh gì bệnh phổ biến và dự đoán một do nguyên sinh vật gây nên không? số biện pháp phòng tránh. GV có thể cung cấp thông tin thêm cho HS về bệnh sốt rét, tỉ lệ tử vong, từ đó hỏi HS cách phòng bệnh sốt rét nói riêng và dẫn dắt: Có phải cách phòng bệnh đó áp dụng được với tất cả các bệnh do nguyên sinh vật gây ra hay không? Sau học đọc xong bài này các em sẽ biết được câu trả lời chính xác 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1.Một số bệnh do nguyên sinh vật (30p) *Mục tiêu: HS thấy được tác hại của nguyên sinh vật đối với con người, ý thức bảo vệ sức khỏa và có hành động giữ gìn vệ sinh môi trường *Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn/ trợ giúp của GV- Nội dung HĐ của HS và sản phẩm của HĐ - Bước 1: Chuyển giao nhiệm III. Một số bệnh do nguyên sinh vật vụ: * Bệnh sốt rét - GV giới thiệu cho HS một số * Bệnh kiết lị bệnh nguy hiểm có nguyên nhân Giáo viên Mẫn Thị Hằng Năm học 2021 - 2022
- Trường THCS Yên Phụ Giáo án Sinh học 6 gây bệnh là nguyên sinh vật Bệnh sốt rét Bệnh kiết lị - GV yêu cầu HS đọc SGK về Tác nhân Trùng sốt rét Amip lị bệnh kiết lị, có thể cho HS thảo gây bệnh Plasmodium Entamoeba (B) luận nhóm, mỗi nhóm sẽ tìm (B) hiểu về một bệnh và thực hiện Con đường truyền theo lây qua đường các yêu cầu trong phần hoạt lây bệnh đường máu, tiêu hóa động đối với bệnh do nhóm tìm qua vật truyền hiểu. bệnh là muỗi - Đối với nhóm tìm hiểu bệnh Biểu hiện sốt, rét, người đau bụng, đi kiết lị. GV có thể hướng dẫn HS bệnh mệt mỏi, ngoài, phân có dựa vào thông tin trong SGK để chóng mặt, thể lẫn máu và vẽ được con đường truyền bệnh đau đầu chất nhầy, cơ kiết lị thể mệt mỏi vì - Các nhóm hoàn thành Hoạt mất nước và động bằng cách hoàn thành nôn ói, PHT1 Cách phòng diệt muỗi, mắc vệ sinh cá nhân - Bước 2: Thực hiện nhiệm tránh bệnh màn khi ngủ, và môi trường vụ: sạch sẽ, ăn Các nhóm nghiên cứu thông tin uống đảm bảo sgk và những thông tin tìm hiểu vệ sinh được để chuẩn bị câu trả lời theo * Biện pháp ngắn chặn bệnh không chỉ đơn yêu cầu GV thuần chỉ ngăn không bị muỗi đốt mà phải là các - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: biện pháp hạn chế sự xuất hiện của muối, phát Gv gọi đại diện nhóm trả lời, các triển của muỗi như vệ sinh cá nhân, làm sạch nhóm còn lại nghe và bổ sung môi trường sống, ăn uống đảm bảo vệ sinh - Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên Mẫn Thị Hằng Năm học 2021 - 2022
- Trường THCS Yên Phụ Giáo án Sinh học 6 Gv giải thích thêm: bệnh sốt rét thường sốt theo chu kì tùy thuộc vào loại kí sinh trùng + Sốt do Plasmodium falciparum: sốt hàng ngày, tính chất cơn sốt nặng, hay gây sốt rét ác tính và tử vong nếu không điều trị kịp thời. + Sốt do Plasmodium vivax: thường sốt cách nhật (cách 1 ngày sốt 1 cơn). + Sốt do Plasmodium malariae và Plasmodium ovale: sốt cách nhật hoặc sốt 3 ngày 1 cơn. 3.Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) * Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức. * Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn/ trợ giúp của GV- HĐ Nội dung của HS và sản phẩm của HĐ GV đưa ra các câu hỏi luyện tập : Câu 1: Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây HS sử dụng SGK và vận dụng kiến nên? thức đã học để trả lời câu hỏi. A. Trùng Entamoeba histolytica. B. Trùng Plasmodium falcipanum. C. Trùng giày. D. Trùng roi. Câu 2: Hai bạn học sinh đang tranh cãi về Giáo viên Mẫn Thị Hằng Năm học 2021 - 2022
- Trường THCS Yên Phụ Giáo án Sinh học 6 môi trường sống của nguyên sinh vật. Bạn thứ nhất nói:”Nguyên sinh vật có thể sống tự do ngoài môi trường tự nhiên”; bạn thứ hai lại nói: “Nguyên sinh vật chỉ có thể sống kí sinh trong cơ thể vật chủ” Em hãy đưa ra giải thích đúng nhất cho hai bạn. Trả lời: - Một số nguyên sinh vật có thể sống tự do trong môi trường tự nhiên do trong tế bào có chứa lục lạp, lục lạp có khả năng quang hợp để tổng hợp các chất cho cơ thể. Một số khác không chứa lục lạp thì không tự tổng hợp được các chất mà phải lấy từ cơ thể vật chủ nên phải sống kí sinh. Do vậy cả hai bạn đều nói đúng nhưng chưa đủ. 4. Hoạt động 4 : Vận dụng, củng cố (2p) *Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. *Tổ chức thực hiện: HS thiết kế sơ đồ tư duy về nội dung bài học. * Hướng dẫn về nhà: HS về nhà nghiên cứu trước bài thực hành: Quan sát nguyên sinh vật. Giáo viên Mẫn Thị Hằng Năm học 2021 - 2022