Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV3280 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV3280 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_ngu_van_lop_9_theo_cv3280_tuan_2.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV3280 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học Ngày soạn: 12/3/2019 Tuần dạy:29 Tiết:136 TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 6 I.Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:Giúp HS: - Ôn lại lí thuyết và kĩ năng của kiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). - Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm về những ưu, nhược qua bài viết cụ thể. 2. Kĩ năng:Tạo lập văn bản theo đúng thể loại. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự sữa chữa những lỗi trong bài, ý thức tự phấn đấu vươn lên. - Thêm yêu thích môn tập làm văn hơn. 4. Định hướng góp phần hình thành năng lực. - Năng lực giao tiếp (nghe, nói). - Năng lực thẩm mĩ (cảm thụ và sáng tạo). - Năng lực tự học, tự rút kinh nghiệm; II.Chuẩn bị * GV: Soạn giáo án + Nghiên cứu chấm bài + Bài đã chấm có sữa lỗi cho HS. Tổng hợp ưu - nhược điểm trong bài làm của học sinh. * HS: Xem lại đề bài, nội dung cần viết, cách làm bài. III. Tiến trình bài học 1. Ổn đinh 2. Bài mới Hoạt động 1. Khởi động Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học, đưa học sinh vào tình huống có vấn đề tạo hứng thú, từ đó dẫn dắt vào bài mới. Bước 1: GV trình chiếu câu hỏi; Bước 2: HS làm việc dưới hình thức cá nhân. Bước 3: GV gọi 3- 4 hs trả lời. Bước 4: GV nhận xét, khái quát, giới thiệu vào bài mới. Hoạt động 2,3: Hình thành kiến thức, luyện tập. Mục tiêu: Ôn lại lí thuyết và kĩ năng của kiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện. Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm về những ưu, nhược qua bài viết cụ thể - Giáo viên nêu yêu cầu của tiết trả bài. - Học sinh tự giác, chủ động xác định yêu cầu của giờ học và xem bài làm của mình đạt những mức độ nào. Hoạt động của Gv và Hs. Nội dung * Hoạt động 1: Cho học sinh nhắc I. Đề bài: lại đề bài. Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện Bước 1: GV gọi HS nhắc lại đề bài. ngắn "Làng" của nhà văn Kim Lân. Bước 2,3: HS nhắc lại. Bước 4: GV ghi đề lên bảng. HS ghi vào vở. II. Tìm hiểu đề bài và tìm ý. * Hoạt động 2:Xác định yêu cầu của * Tìm hiểu đề. Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học đề. 1. Kiểu loại:Nghị luận về TP truyện. - Hính thức: Nhóm đôi. 2. Nội dung: - KTDH: chia nhóm. - Vấn đề cần nghị luận: Suy nghĩ về nhân Bước 1: GV yêu cầu HS. vật ông Hai. ? Xác định kiểu loại văn bản? 3. Phạm vi kiến thức: ? Vấn đề nghị luận là gì? - Trong tác phẩm “Làng” – Kim Lân. ? Cần vận dụng những kiến thức nào? 4.Yếu tố cơ bản: Nghị luận phân tích – ? Yêu tố cơ bản là yếu tố nào? Ngoài tổng hợp, đánh giá. yếu tố đó ra cần sử dụng yếu tố quan * Tìm ý: trọng nào khác nữa? - Cái gì là nét nổi bật nhất ở nhân vật ông ? Bài làm cần đảm bảo được những ý Hai. nào? - Tình yêu làng, yêu nước của nhân vật Bước 2: Hs trao đổi thảo luận, thống ông Hai được bộc lộ trong tình huống nào. nhất ý kiến. - Tình cảm ấy có đặc điểm gì ở hoàn cảnh Bước 3: Đại diện nhóm đôi trình bày/ lúc bấy giờ. các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Những chi tiết NT nào chứng tỏ một cách Bước 4: GV nhận xét đánh giá, chốt sinh động, thú vị tình yêu làng và lòng yêu kiến thức. nước ấy * Hoạt động 3: Xây dựng dàn ý cho III. Dàn ý: (Như tiết viết bài về nhà). đề văn. Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc * Mở bài: Giới thiệu được nhân vật ông nhóm bàn: Hai và tình yêu làng của ông. ? Mỗi phần của bài văn cần đảm bảo các ý cơ bản nào? Bước 2: HS thảo luận nhóm bàn, thống nhất ý kiến và trình bày. * Thân bài: Lần lượt triển khai theo từng Bước 3: HS thảo luận nhóm bàn, luận điểm. thống nhất ý kiến và trình bày/ Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Bước 4: GV hướng dẫn HS xây dựng dàn ý chi tiết theo bố cục 3 phần(Như * Kết bài: Khẳng định phẩm chất tốt dẹp tiết viết bài). của nhân vật ông Hai. - Khi xây dựng dàn ý GV đưa ra thang điểm để HS có cơ sở tự đánh giá bài viết của mình. * Hoạt động 4:Nhận xét ưu, khuyết IV. Nhận xét: điểm. + Ưu điểm: Bước 1: GV nhận xét ưu, khuyết điểm - Nộp bài đầy dủ, đúng thời gian quy định. bài làm của HS. - Nhìn chung các em đã nắm được phương Bước 2,3: HS xem lại bài của mình, tự pháp làm bài. chữa các lối trên bài. - Đảm bảo bố cục 3 phần: MB, TB, KB. - Giữa các đoạn đã có sự liên kết, chuyển ý. Bước 4: - GV cho HS đọc một vài bài - Một số em diễn đạt tốt:. Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học tốt hoặc chưa tốt, yêu cầu HS chỉ ra các lỗi trên bài đã đọc và GV định + Nhược điểm: hướng cách khắc phục các lỗi mà HS - Một số em chưa xác định rõ yêu cầu của thường mắc. đề. - Chữ viết sai quá nhiều lỗi chính tả: VD: làng -> làn; khoe -> kheo; kể chuyện -> kể truyện; kháng chiến -> khán triến - Trình bày cẩu thả. * Hoạt động 5: Trả bài, chữa lỗi sai, - Một số em diễn đạt lủng củng, bài làm sơ lấy điểm. sài, chưa đủ ý: . Bước 1: Trên cơ sở giáo viên nhận xét V. Đọc bài và chữa lỗi: ưu, khuyết điểm bài làm của HS. - GV cho HS đọc để rút kinh nghiệm Bước 2,3: HS xem lại bài của mình, tự chung. chữa các lối trên bài. - Đọc 2 bài thuộc loại khá giỏi. Bước 4: - GV cho HS đọc một vài bài - Đọc 2 bài thuộc loại TB. tốt hoặc chưa tốt, yêu cầu HS chỉ ra - Đọc 1 bài thuộc loại yếu, kém. các lỗi trên bài đã đọc và GV định hướng cách khắc phục các lỗi mà HS - GV yêu cầu HS đổi bài cho nhau xem để thường mắc. cùng rút kinh nghiệm. - GV lấy điểm vào sổ. * Chữa lỗi: - Lấy điểm, thống kê kết quả, giải đáp thắc mắc. - Thống kê kết quả: Trên TB: Giỏi Khá TB Yếu, Kém Trên TB SL: %: - Giải đáp thắc mắc của HS, nhắc HS về nhà xem lại cách làm bài, sữa hoàn thiện các lỗi trên bài làm, chuẩn bị bài tiếp theo * Hoạt động 4,5: Vận dụng ,mở rộng Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh củng cố, khái quát lại những kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề thực tế ?Những em bài viết chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại vào vở bài tập tập làm văn. - Chuẩn bị viết bài viết số 7. *Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 12/3/2019 Tuần dạy:29 Tiết:139 Tæng kÕt phÇn v¨n b¶n nhËt dông I. Mục tiêu bài học. 1.KiÕn thøc: Cñng cè kiÕn thøc ®· häc vÒ v¨n b¶n nhËt dông trong toµn bé ch¬ng tr×nh Ng÷ v¨n THCS. 2.KÜ n¨ng: HÖ thèng ho¸ kiÕn thøc, so s¸nh, liªn hÖ thùc tÕ. Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học 3.Th¸i ®é: -NhËn thøc ®óng ®¾n vÒ nh÷ng vÊn ®Ò mang tÝnh cËp nhËt, thêi sù trong cuéc sèng, trong x· héi. -BiÕt bµy tá quan ®iÓm cña m×nh vÒ c¸c vÊn ®Ò ®ã, biÕt rót ra nh÷ng bµi häc cã Ých cho b¶n th©n. -Cã tinh thÇn hîp t¸c trong nhãm. 4. C¸c n¨ng lùc híng tíi h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn ë häc sinh. - N¨ng lùc giao tiÕp :Nghe, nãi, ®äc , viÕt. - N¨ng lùc thÈm mÜ: rung động trước những vấn đề cuộc sống - Năng lực hợp tác : trao đổi nhóm - Năng lực tự học: tư duy trước vấn đềđặt ra. - Năng lực học nhóm: có khả năng điều khiển, đưa ra quan điểm của mình. II. Chuẩn bị 1. Gv: - Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV và các tài liệu có liên quan đến bài dạy. - Bảng phụ. 2. Hs: - Đọc kĩ trước bài, chuẩn bị theo yêu cầu của GV. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định tổ chức ( 1phút ) 2.Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu:đưa học sinh vào tình huống có vấn đề tạo hứng thú, từ đó dẫn dắt vào bài mới. Bước 1 : Giao nhiệm vụ: hs trả lời câu hỏi Trong các vấn đề đã học trong các văn bản nhật dụng đã đề cập và kết hợp liên hệ cuộc sống, em ấn tượng nhất về vấn đề gì hiện nay. Bước 2 : Gọi một hai em học sinh lần lượt trình bày - môi trường, an toàn thực phẩm, giao thông, cách ứng xử của con người Bước 3 : HS khác nhận xét đánh giá kết quả Bước 4 : GV chốt vàchuyển vào bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Mục tiêu: Cñng cè kiÕn thøc ®· häc vÒ v¨n b¶n nhËt dông trong toµn bé ch¬ng tr×nh Ng÷ v¨n THCS. HĐ 1: Lập bảng thống kê các văn bản nhật dụng đã học từ lớp 6-9 Bước 1 : GV giao nhiệm vụ: Trao đổi nhóm, mỗi bàn là một nhóm, thời gian 3 phút, làm vào phiếu học tập Thống kê các văn bản nhật dụng đã học từ lớp 6-9 Bước 2: HS Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả, đánh giá nhận xét các nhóm Bước 4: GV chốt, bổ sung thêm. Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học Phương thức biểu đạt Tên văn bản, thể loại Nội dung T.T Cầu Long Biên-chứng - Giới thiệu và bảo vệ di Biểu cảm kết hợp tự sự, 1 nhân lịch tích lịch sử miêu tả sử. (Bút kí mang nhiều yếu tố hồi ký) 2 Động Phong Nha - Giới thiệu danh lam Thuyết minh kết hợp (Bút kí) thắng cảnh miêu tả, biểu cảm 3 Bức thư của thủ lĩnh - Quan hệ giữa thiên Nghị luận kết hợp với da đỏ nhiên và con người biểu cảm, thuyết minh (Viết thư) -Bảo vệ môi trường sống 4 Cổng trường mở ra - Giáo dục, gia đình, Biểu cảm kết hợp với tự (Tùy bút) nhà trường và trẻ em. sự - Vai trò của giáo dục đối với mỗi người - Người mẹ và nhà 5 Mẹ tôi trường Biểu cảm kết hợp với tự (Tùy bút) - Phương pháp GD sự, miêu tả. -Vai trò của người mẹ trong gia đình 6 Cuộc chia tay của - Quyền trẻ em. Tự sự kết hợp với miêu những con búp bê - Vai trò của gia đình đối tả, biểu cảm. (Truyện ngắn) với trẻ em 7 Ca Huế trên Sông - Văn hoá dân gian Thuyết minh kết hợp Hương Bảo vệ văn hoá dân gian với miêu tả, biểu cảm (Bút ký) (di sản VH phi vật thể) 8 Thông tin về Ngày - Bảo vệ môi trường Đất -Tác hại của việc sửdụng Nghị luận kết hợp với (Thông báo) bao bì ni-lông đối với hành chính môi trường. 9 Ôn dịch, thuốc lá - Chống tệ nạn ma tuý, Thuyết minh kết hợp (Xã luận) thuốc lá với nghị luận, biểu cảm -Tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe, kinh tế xã hội. 10 Bài toán dân số - Dân số và tương lai Nghị luận kết hợp với (Nghị luận) loài người tự sự, thuyết minh. - Mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển của xã hội. Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học 11 Tuyên bố thế giới - Quyền sống con người Nghị luận kết hợp với (Quyền trẻ em). thuyết minh ( Tuyên bố) -Trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ và phát triển trẻ em của cộng đồng quốc tế 12 Đấu tranh cho 1 thế Nghị luận kết hợp với giới hoà bình -Nguy cơ chiến tranh hạt biểu cảm (Xã luận) nhân -Trách nhiệm chống chiến tranh bảo vệ hòa bình thế giới - Phong cách Hồ Chí Vẻ đẹp của phong cách Nghị luận kết hợp với 13 Minh Hồ Chí Minh biểu cảm. (Nghị luận) -Vấn đề:Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. HĐ 2: HS tìm hiểu một số: Khái niệm văn bản nhật dụng: Bước 1 : GV giao nhiệm vụ: Trao đổi nhóm, chia 3 nhóm, mỗi bàn là một nhóm nhỏ, thời gian 2 phút, làm vào phiếu học tập : kết hợp trong sgk với bảng thống kê vừa làm, nhận xét về đề tài, chức năng, tính cập nhật của văn bản nhật dụng. Bước 2: HS Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả, nhận xét đánh giá các nhóm Bước 4: GV chốt, bổ sung thêm. 1. Khái niệm: - Không phải là khái niệm thể loại. - Không chỉ kiểu văn bản - Chỉ đề cập tới chức năng, đề tài và tínhcập nhật của ND văn bản. 2. Đề tài: - Đề tài rất phong phú: thiên nhiên, môi trường, văn hoá, giáo dục, chính trị, xã hội Líp Tªn v¨n b¶n nhËt dông Néi dung ®· häc 6 1.CÇu Long biªn- chøng - Giíi thiÖu vµ b¶o vÖ di tÝch lÞch sö, danh nh©n lÞch sö. lam th¾ng c¶nh. 2.§éng Phong Nha -Giíi thiÖu danh lam, th¾ng c¶nh. 3.Bøc th cña thñ lÜnh da -Quan hÖ gi÷a thiªn nhiªn vµ con ngêi ®á 7 4.Cæng trên më ra. -Gi¸o dôc, nhµ trêng,gia ®×nhvµ trÎ em. -Gi¸o dôc, nhµ trêng,gia ®×nhvµ trÎ em. 5.MÑ t«i -Gi¸o dôc, nhµ trêng,gia ®×nhvµ trÎ em. 6.Cuéc chia tay cña nh÷ng con bóp bª. -V¨n ho¸ d©n gian (ca nh¹c cæ truyÒn) 7.Ca HuÕ trªn s«ng Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học H¬ng. 8 8.Th«ng tin vÒ ngµy tr¸i -M«i trêng ®Êt n¨m 2000. 9.¤n dÞch thuèc l¸. -Chèng tÖ n¹n ma tuý, thuèc l¸. 10.Bµi to¸n d©n sè. -D©n sè vµ t¬ng lai nh©n lo¹i 9 11. Tuyªn bè thÕ giíi vÒ -QuyÒn sèng con ngêi. sù sèng cßn, quyÒn ®îc b¶o vÖ vµ ph¸t triÓn cña trÎ em. 12.§Êu tranh cho mét -Chèng chiÕn tranh, b¶o vÖ hoµ b×nh thÕ thÕ giíi hoµ b×nh. giíi. 13.Phong c¸ch Hå ChÝ -Héi nhËp víi thÕ giíi vµ gi÷ g×n b¶n s¾c Minh. d©n téc. TÊt c¶ c¸c v¨n b¶n trªn ®Òu ®¹t yªu cÇu cña v¨n b¶n nhËt dông:Võa cã tÝnh cËp nhËt, võa cã tÝnh l©u dµi. 3. Chức năng:Đề cập, bàn luận, thuyết minh , tường thuật, miêu tả, đánh giá những vấn đề, những hiện tượng gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng. 4. Tính cập nhật: Là gắn với cuộc sống bức thiết, hằng ngày, song tính bức thiết phải gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng, cái thường nhật phải gắn với những vấn đề lâu dài của sự phát triển lịch sử, xã hội. ? Trong khái niệm văn bản nhật dụng có đề cập tới tính cập nhật, em hiểu tính cập nhật ở đây như thế nào? ? VB nhật dụng có tính cập nhật như trên , vậy việc học VB nhật dụng có ý nghĩa gì? ? Hãy cho biết việc học các văn bản nhật dụng có nên tách khỏi các tác phẩm văn học khác trong môn Ngữ văn hay không. Vì sao? HS thảo luận, phát biểu, Giáo viên chốt lại. Như vậy : việc học VB nhật dụng sẽ tạo điều kiện tích cực để thể hiện nguyên tắc giúp học sinh hoà nhập với xã hội, thâm nhập thực tế cuộc sống. Lưu ý: Những văn bản nhật dụng trong chương trình là một bộ phận của môn Ngữ văn, VB được chọn lọc phải có giá trị văn chương ( không phải là yêu cầu cao nhất song đó vẫn là một yêu cầu quan trọng) đáp ứng được yêu cầu bồi dưỡng kiến thức và rèn luyện kỹ năng của môn Ngữ văn. HĐ 3 : Hệ thống nội dung và hình thức của văn bản nhật dụng Đàm thoại ? Em có thể rút ra nhận xét gì về hình thức biểu đạt của VBND? ? Hãy lấy VD để chứng minh rằng sự kết hợp giữa các thể loại một cách cụ thể trong các VB ND đã học? KiÓu v¨n b¶n-ThÓ lo¹i Tªn v¨n b¶n Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học Hµnh chÝnh (§iÒu hµnh), Th«ng tin vÒ ngµy tr¸i ®Êt n¨m 2000,Tuyªn bè NghÞ luËn thÕ giíi vÒ sù sèng cßn, quyÒn ®îc b¶o vÖ vµ ph¸t triÓn cña trÎ em,¤n dÞch, thuèc l¸,Bøc th cña thñ lÜnh da ®á,§Êu tranh cho mét thÕ giíi hoµ b×nh. Tù sù Cuéc chia tay cña nh÷ng con bóp bª. Miªu t¶ CÇu Long Biªn- Chøng nh©n lÞch sö, §éng Phong Nha. BiÓu c¶m Cæng trêng më ra. ThuyÕt minh §éng Phong Nha, Ca HuÕ trªn s«ng H¬ng. TruyÖn ng¾n Cuéc chia tay cña nh÷ng con bóp bª, MÑ t«i Bót kÝ CÇu Long Biªn- Chøng nh©n lÞch sö. Th tõ Bøc th cña thñ lÜnh da ®á. Håi kÝ Cæng trêng më ra. Th«ng b¸o Th«ng tin vÒ ngµy tr¸i ®Êt n¨m 2000. X· luËn §Êu tranh cho mét thÕ giíi hoµ b×nh. KÕt hîp c¸c ph¬ng thøc Phong c¸ch Hå ChÝ Minh, ¤n dÞch thuèc l¸,Bøc biÓu ®¹t(miªu t¶, tù sù, th cña thñ lÜnh da ®á, CÇu Long Biªn- chøng hµnh chÝnh-nghÞ nh©n lÞch sö, §éng Phong Nha. luËn,miªu t¶-thuyÕt minh) =>V¨n b¶n nhËt dông cã thÓ sö dông tÊt c¶ mäi kiÓu thÓ lo¹i, kiÓu lo¹i v¨n b¶n. HĐ 4: Phương pháp học văn bản nhật dụng: Đàm thoại ?Em đã chuẩn bị bài và học các bài VBND như thế nào? ? Qua mỗi lớp, cách chuẩn bị bài và học bài có gì thay đổi? Lí do của sự thay đổi đó? Giáo viên hướng dẫn học sinh phương pháp học văn bản nhật dụng. Đọc kỹ các chú thích về sự kiện hiện tượng hay vấn đề. 1. Tạo thói quen liên hệ thực tế bản thân, thực tế cộng đồng. 2. Có ý kiến quan niệm riêng, có thể đề xuất giải pháp. 3. Vận dụng kiến thức của các môn học khácđể học hiểu văn bản hoặc ngược lại. 4. Căn cứ vào đặc điểm thể loại, phân tích các chi tiết cụ thể về hình thức biểu đạt để khái quát chủ đề. 5. Kết hợp xem tranh ảnh, nghe và xem các chương trình thời sự, khoa học truyền thông trên TV, đài và các sách báo hàng ngày Hoạt động 3: Luyện tập. Mục tiêu :Vận dụng kiến thức vừa học để giải quyết bài tập GV hướng dẫn học sinh thảo luận đề tài rác trong nhà trường: 1.Em có xả rác nơi trường, lớp không ? 2. Em và các bạn xả rác nơi trường, lớp như thế nào? Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học 3.Thái độ của em khi thấy người khác xả rác bừa bãi ở trường, lớp? 4.Theo em cách khả quan nhất để giữ sạch trường, lớp, nơi công cộng? ? Em hãy nêu một số giải pháp về việc sử lí rác thải? (Hãy phân loại rác vì rác là tài nguyên Mỗi tỉnh, thành, địa phương, phải có nhà máy xử lí rác thải . Xử phạt nặng những hành vi bỏ rác không đúng quy định. Lao động công ích: Lượm rác. Có thùng rác, bỏ rác đúng nơi qui định.) Hoạt động 4: Vận dụng. Mục tiêu :Vận dụng kiến thức vừa học để giải quyết bài tập ?Viết một bài văn ngắn suy nghĩ của em về vấn đề nêu trên. Hoạt động 5: Mở rộng, tìm tòi bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn ?Lựa chọn một trong những vấn đề đã nêu trong phần trên để viết bài nghị luận *Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 13/3/2019 Tuần dạy:29 Tiết:138 NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG:SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG NINH BÌNH I. Mục tiêu bài dạy. 1.Kiến thức: -Giáo viên cung cấp đặc điểm của tiếng địa phương của Ninh Bình để giúp các em sử dụng đúng từ ngữ khi nói và viết văn. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng: sử dụng từ ngữ địa phương đọc, tìm và phân tích luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận cả đi thực tế thì cần thêm kỹ năng gì ở tiết học nào/ nêu cụ thể 3.Thái độ:- Tình cảm yêu quý từ ngữ địa phương và ý thức dùng từ chính xác. 4. Các năng lực hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh - Năng lực tự học, năng lực hợp tác: Trao đổi, nhận xét . - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện và phân tích - Năng lực giao tiếp: Nói trong nhóm, nói trước lớp II.Chuẩn bị 1.GV : SGK, SGV, bảng phụ. Thiết kế bài dạy, các slides trình chiếu. Phương pháp: Phân tích mẫu, quy nạp, gợi tìm, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề Kĩ thuật dạy học: Thảo luận cặp đôi, nhóm bàn, nhóm tổ. Tư liệu: Tài liệu về ngữ văn địa phương Ninh Bình 2.HS: Tìm hiểu từ ngữ địa phương Ninh Bình. Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học III. Tiến trình bài học 1.Ổn định 2.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú đưa hs vào tình huống học tập Bước1: GV Nêu câu hỏi: Thực hiện trò chơi “ Ai nhanh hơn” Gv chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm thi với nhau Nội dung: tìm từ địa phương Ninh Bình và từ toàn dân tương ứng Thời gian trong 3 phút nhóm nào tìm được nhiều từ đúng thì nhóm đó dành thắng lợi Bước 2:Cho các em thảo luận Bước 3: Các nhóm báo cáo kết quả Bước4: GV kết luận và giới thiệu bài GV: Từ ngữ địa phương song song tồn tại cùng từ ngữ toàn dân góp phần làm phong phú hơn từ ngữ tiếng Việt Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới *Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học, đưa học sinh vào tình huống có vấn đề tạo hứng thú, từ đó dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt I: Tìm hiểu đặc điểm của tiếng địa I. Tìm hiểu đặc điểm của tiếng địa phương Ninh Bình phương Ninh Bình Phương ngữ Bắc 1. Phân biệt các phụ âm: tr/ch Bước 1: Gv cho HS hoạt động cá a. Quy tắc trong âm tiết ( tiết) nhân ( đặt câu hỏi) - tr không kết hợp với các vần oa, oă, oe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ( Nghe - ch có thể kết hợp được với các vần trên. câu hỏi) -> Kết luận: Khi gặp các tiếng có vần oa, Bước 3: Báo cáo kết quả ( Trả lời câu oă, oe thì phải viết ch. hỏi theo yêu cầu) VD: chí choé, choàng khăn, mặt choắt, ? Phân biệt các phụ âm: tr/ch b. Quy tắc trong từ Hán Việt: - ch không kết hợp với các yếu tố Hán VD: chí choé, choàng khăn, mặt Việt có dấu nặng ( .) và dấu huyền. choắt, - tr có thể kết hợp với các yếu tố Hán ? Quy tắc trong từ Hán Việt: Việt có dấu nặng ( .) và dấu huyền. VD: trạng nguyên, trịch thượng, trị an, c? Quy tắc trong từ láy: triệt để, triệu phú, trầm tư, triều đại, trình - tr và ch không láy với nhau cho nên độ, trừng phạt khi biết tiếng thứ nhất viết là ch hay tr c. Quy tắc trong từ láy: thì tiếng thứ hai cũng phải cũng phải - tr và ch không láy với nhau cho nên khi viết như vậy ( tr/ch), hiện tượng này biết tiếng thứ nhất viết là ch hay tr thì còn gọi là điệp phụ âm đầu. tiếng thứ hai cũng phải cũng phải viết VD: chăm chỉ, trống trải, trâng tráo, như vậy ( tr/ch), hiện tượng này còn gọi trơ trẽn, trần trụi, chắt chiu, chim là điệp phụ âm đầu. chóc, chững chạc, chậm chạm VD: chăm chỉ, trống trải, trâng tráo, trơ - tr không láy với các phụ âm khác trừ trẽn, trần trụi, chắt chiu, chim chóc, Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học mấy từ: trọc lóc, trụi lủi, trót lọt, trật chững chạc, chậm chạm lất. - tr không láy với các phụ âm khác trừ - ch láy với rất nhiều phụ âm khác. mấy từ: trọc lóc, trụi lủi, trót lọt, trật lất. VD: cheo leo, chơi bời, chênh vênh, - ch láy với rất nhiều phụ âm khác. VD: chao đảo, chưng hửng, chói lọi cheo leo, chơi bời, chênh vênh, chao đảo, chưng hửng, chói lọi ? Quy tắc ngữ nghĩa? d. Quy tắc ngữ nghĩa: + Những từ ngữ chỉ quan hệ gia đình, họ hàng thân thuộc, chỉ đồ dùng ở nông thôn, chỉ ý phủ định thường viết ch VD: - Chỉ quan hệ gia đình, họ hàng thân thuộc: VD: cha, chú, chồng, chị, cháu, chắt, chút, chít, - Chỉ đồ dùng ở gia đình nông thôn: VD: chăn, chiếu, chõng, chum, chén, chày, chậu, chĩnh, choé, chạc, chão - Chỉ ý phủ định: vd: chưa, chẳng, chớ, chả, chửa + Những từ ngữ chỉ thời gian hoặc vị trí thường viết tr VD: Chỉ vị trí: trước, trên, trong Chỉ thời gian: trưa, ? Phân biệt các phụ âm: s/x 2. Phân biệt các phụ âm: s/x a. Quy tắc trong âm tiết: a. Quy tắc trong âm tiết: - s không kết hợp với các vần oă, oe, - s không kết hợp với các vần oă, oe, uê. uê. - x kết hợp được với các vần oă, oe, uê - x kết hợp được với các vần oă, oe, uê VD: xoắn ốc, xun xoe, xuê xoa VD: xoắn ốc, xun xoe, xuê xoa b. Quy tắc trong từ láy: b. Quy tắc trong từ láy: - S và X không láy với nhau vì vậy chỉ có - S và X không láy với nhau vì vậy chỉ hiện tượng điệp phụ âm đầu S hoặc X. có hiện tượng điệp phụ âm đầu S hoặc VD: - sắc sảo, sáng sủa, sừng sững, sằng X. sặc, sục sạo VD: - sắc sảo, sáng sủa, sừng sững, - xào xạc, xanh xao, xấp xỉ, xao xuyến, sằng sặc, sục sạo xơ xác - xào xạc, xanh xao, xấp xỉ, xao - S hầu như không láy với các phụ âm xuyến, xơ xác đầu khác, trừ các từ: đồ sộ, sáng láng, cục - S hầu như không láy với các phụ âm súc đầu khác, trừ các từ: đồ sộ, sáng láng, Còn X thì khá phổ biến VD: lao xao, xích cục súc mích, bờm xờm, loăn xoăn, Còn X thì khá phổ biến c. Quy tắc ngữ nghĩa: VD: lao xao, xích mích, bờm xờm, - Những từ ngữ chỉ cây cối thường viết là loăn xoăn, S VD: sả, sung, sến, sấu, sim, si c. Quy tắc ngữ nghĩa: - Những từ chỉ mức độ, tính chất không Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học - Những từ ngữ chỉ cây cối thường bình thường, thường viết là X viết là S Vd: xiên, xẹo, xỏ , xảo quyệt, kĩ xảo, VD: sả, sung, sến, sấu, sim, si xếch, xoàng, xui xẻo, xiêu vẹo, xốn xang - Những từ chỉ mức độ, tính chất không bình thường, thường viết là X 3. Phân biệt các phụ âm: R, D, GI ( r, Vd: xiên, xẹo, xỏ , xảo quyệt, kĩ xảo, d, gi) xếch, xoàng, xui xẻo, xiêu vẹo, xốn a. Quy tắc trong âm tiết. xang - r, gi không kết hợp được với các vần oa, ? Phân biệt các phụ âm: R, D, GI ( r, oă, uê, uy, uâ; trừ hai từ phiên âm tiếng d, gi) Pháp là cu roa, ruy băng. - d kết hợp được với các từ oa, oă, uê, uy, Bước 4: Gv chốt ý uâ. VD: đe doạ, kinh doanh, xét duyệt, doãng chân ra, duyên số, duềnh nước, hậu duệ b. Quy tắc trong từ Hán Việt. - R( r) không kết hợp được với các yếu tố Hán Việt. - D ( d) kết hợp được với các yếu tố Hán Việt. VD: diễn viên, hấp dẫn, bình dị, mậu dịch, tiêu diệt, dũng cảm, - GI ( gi) kết hợp được với các yếu tố Hán Việt. VD: giải quyết, li gián, giảm giá, giác ngộ, giáo dục c. Quy tắc trong từ láy: - Điệp GI ( gi) VD: giặc giã, gióng giả, giữ gìn - Điệp D ( d) VD: dai dẳng, dại dột, dông dài, - Điệp R ( r0 II. Làm bài tập SGK II. Làm bài tập SGK 1. Xác định từ ngữ địa phương và giải GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 thích. Bước 1: Gv giao nhiệm vụ BT1: Từ ngữ địa phương và toàn dân: Đọc yêu cầu đề bt1 a. thẹo (sẹo), lặp bặp (lắp bắp), ba (cha). Bước 2: Học sinh thảo luận nhóm b. ba (bố), má (mẹ), kêu (gọi), đâm (trở Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả thành), đũa bếp(đũa cả), nói trổng(trống Bước 4: GV chốt ý đúng không),vô(vào) Tìm từ ngữ địa phương trong đoạn c. ba (cha, bố), lui cui (lúi húi), nắp trích Chiếc lược ngà và chuyển sang (vung), nhắm (cho là), giùm (giúp) từ ngữ toàn dân tương ứng. BT 2:a.Kêu: từ toàn dân (nói to). -GV hướng dẫn HS làm bài tập 2. b.Kêu: từ địa phương (gọi). Cho biết từ Kêu ở câu nào là từ địa BT3: phương, ở câu nào là từ toàn dân. a. trái (quả); chi (gì). Diễn đạt khác để làm rõ sự khác b. kêu (gọi); trống hổng trống hảng (trống Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học nhau đó. huếch trống hoác). GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 BT 4: GV kẻ bảng, gọi HS lên bảng điền Tìm từ địa phương trong câu đố. Từ từ vào theo yêu cầu BT. tương đương trong ngôn ngữ toàn dân GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 BT 5: a.Không nên để Thu dùng từ ngữ Điền vào bảng tổng hợp theo mẫu toàn dân vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp tr.99 rộng rãi ở ngoài địa phương mình. GV hướng dẫn HS làm bài tập b.Trong lời kể của tác giả cũng có từ ngữ 5*(Bình luận về cách dùng từ ngữ địa địa phương để nêu sắc thái của vùng đất phương ở BT1: Có nên để Thu dùng nơi việc được kể diễn ra. từ ngữ toàn dân không? Vì sao? Tại sao trong lời kể của tác giả cũng có từ ngữ địa phương?) * Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu :Vận dụng kiến thức vừa học để giải quyết bài tập ? Có nên dùng ngôn ngữđịa phương thường xuyên không? Vì sao? Gợi ý - Giao tiếp có nghi thức không được dùng ngôn ngữđịa phương. - Chỉ trong gia đình hoặc với bạn bè có thể dùng phương ngữ. - Phương ngữ chỉ có tác dụng khắc họa rõ nét những đặc trưng có tính chất địa phương của nhân vật trong văn học . Hoạt động 4: Vận dụng * Môc tiªu: Giúp HS hiểu sâu hơn và thuần thục hơn kiến thức, kĩ năng vừa học để giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống. Câu hỏi : Tìm những phương ngữem đang sử dụng hoặc trong các phương ngữ khác những từđịaphương mà em biết. a. Chỉ các sự vật, hiện tượng không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân. - Đọi : Tên gọi bát ăn cơm ở vùng miền Trung. - Nhút : Món ăn làm bằng xơ mít với một số thứ khác, được dùng phổ biến ở Nghệ An – Hà Tĩnh. b. Giống về nghĩa nhưng khác nhau về âm với phương ngữ khác hoặc từ toàn dân. Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Bát Đọi Chén Mẹ, Bố Má, Bố, bọ Má, ba. c Giống âm khác nghĩa với phương ngữ khác hay ngôn ngữ toàn dân. - Miền Bắc: Hòm làm bằng gỗ hoặc kim loại có đậy nắp. - Miền Trung và Miền Nam: Hòm là quan tài - Làm bài tập 4 - Viết đoạn văn có sử dụng từ ngữ địa phương Ninh Bình . Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo(về nhà). * Môc tiªu: Giúp HS nhận diện và nắm vững các bài thơ hiện đại đã học - Ý nghĩa và cách sử dụng tiếng điạ phương * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 13/3/2019 Tuần dạy:29 Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học Tiết:139,140 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 I. Mục tiêu bài học 1. KiÕn thøc : VËn dông c¸c kiÕn thøc tÝch hîp vÒ v¨n, tiÕng ViÖt vµ tËp lµm v¨n ®Ó viÕt bµi v¨n sè 7, nghị luận về một bài thơ 2. KÜ n¨ng : Viết bài văn nghị luận về một bài thơ 3. Thái độ: Giáo dục ý thức làm bài tự giác, tích cực. 4. Các năng lực hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp - Năng lục thẩm mĩ II.Chuẩn bị 1. Giáo viên:Thiết kế bài dạy 2. Học sinh: Ôn tập củng cố kiến thức văn tự sự III. Tiến trình bài học. 1.Ổn định 2.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: đưa hs vào tình huống học tập GV kiểm tra giấy làm bài của học sinh, nhắc nhở ý thức làm bài nghiêm túc, tự giác. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu:VËn dông c¸c kiÕn thøc tÝch hîp vÒ v¨n, tiÕng ViÖt vµ tËp lµm v¨n ®Ó viÕt bµi v¨n sè 7, nghị luận về một bài thơ I/ Đề bài: Suy nghĩa của em về bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương II/ Đáp án và biểu điểm: 1, Yêu cầu về kĩ năng: - Biết cách làm một bài nghị luận. - Bố cục bài làm rõ ràng, kết cấu hợp lý. Các ý trình bày rõ ràng và được triển khai tốt. - Diễn đạt suôn sẻ. Mắc ít lỗi chính tả. 2. Yêu cầu về nội dung và cho điểm. * Mở bài: Học sinh có thể mở bài theo nhiều cách nhưng phải giới thiệu được. - Viễn Phương viết bài thơ với tất cả cảm xúc, tình cảm chân thành, sâu sắc, thành kính, thiêng liêng dành cho Bác. * Thân bài: Phân tích được vẻ đẹp về nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Khổ đầu: + Cảm nhận chân thành, xúc động của một người con từ chiến trường miền Nam sau bao năm mong mỏi bây giờ mới được ra viếng Bác + Hình ảnh hàng tre bên lăng: Biểu tượng của dân tộc Việt Nam “ xanh xanh Việt Nam”, sức sống bền bỉ, kiên cường của dân tộc “ Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng” - Khổ thứ hai: Người soạn: Trường THCS
- Kế hoach dạy học: Môn Ngữ Văn Năm học + Hình ảnh tả thực “ mặt trời đi qua trên lăng”. Hình ảnh ẩn dụ “ mặt trời trong lăng” vừa nói lên sự vĩ đại của Bác vừa thể hiện sự tôn kính của nhà thơ, của nhân dân đối với Bác + “Dòng người đi trong thương nhớ” là hình ảnh thực. “Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân” là hình ảnh ẩn dụ thể thể hiện lòng thành kính của nhân dân ta đối với Bác - Khổ thứ ba: Diễn tả cảm xúc và suy nghĩ của tác giả khi vào trong lăng. + Hai câu đầu gợi lên sự yên tĩnh, trang nghiêm và ánh sáng dịu nhẹ, trong trẻo của không gian trong lăng. Hình ảnh vầng trăng dịu hiền lại gợi nghĩ đến tâm hồn cao đẹp, sáng trong và những vần thơ tràn đầy ánh trăng của Bác + Hai câu tiếp: Hình ảnh ẩn dụ “ trời xanh là mãi mãi”- Bác vẫn còn mãi với non sông đất nước như trời xanh còn mãi. Nỗi đau xót vì sự ra đi của Bác “ nhói trong tim” - Khổ cuối: Diễn tả tâm trạng lưu luyến của nhà thơ muốn được ở mãi bên lăng Bác. + Muốn hoá thân, hòa nhập vào những cảnh vật ở bên lăng Bác. + Điệp ngữ “muốn làm” gợi tả cảm xúc tha thiết, nồng hậu của nhà thơ. * Kiết bài: Khẳng định được: + Bài thơ có giọng điệu vừa trang nghiêm, sâu lắng, vừa tha thiết, đau xót, tự hào thể hiện đúng tâm trạng xúc động khi vào lăng viếng Bác; hình ảnh thơ có nhiều sáng tạo + Bài thơ thể hiện lòng yêu thương, kính trọng và biết ơn Bác. Cách cho điểm : - Mức tối đa đạt điểm 8-9 : Bài làm hoàn chỉnh, đảm bảo tốt những nội dung cơ bản. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. Hành văn giàu cảm xúc diễn đạt mạch lạc, dùng từ chính xác,ít sai lỗi chính tả,ngữ pháp. - Mức chưa tối đa đạt điểm 6-7 : Bài làm hoàn chỉnh, đảm bảo khá những nội dung cơ bản trên : Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. Hành văn tương đối giàu cảm xúc, diễn đạt khá trôi chảy, dùng từ chính xác, ít sai lỗi chính tả, ngữ pháp. - Mức chưa tối đa đạt điểm 3-4 : Bài làm có kết cấu rõ ràng, đảm bảo được tương đối nội dung cơ bản trên. Diễn đạt rõ ý, sạch sẽ không sai quá nhiều lỗi chính tả. - Mức chưa tối đa đạt điểm 1-2 : Bài làm chưa hoàn chỉnh, nội dung nghèo nàn. Văn viết lủng củng, diễn đạt sai hoặc không rõ ý, sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. * Hoạt động 3: GV nhËn xÐt giờ làm bài vµ thu bµi kiÓm tra. * Hoạt động 4,5: Vận dụng,Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Sưu tầm những bài thơ ngợi ca về bác được sáng tác cùng thời *Rút kinh nghiệm Người soạn: Trường THCS