Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV3280 - Chương trình học kì 2

doc 413 trang nhungbui22 09/08/2022 3350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV3280 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_ngu_van_lop_9_theo_cv3280_chuong.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 9 theo CV3280 - Chương trình học kì 2

  1. Tuần 20 Tiết 91,92 BÀN VỀ ĐỌC SÁCH ===Chu Quang Tiềm === I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : - Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản. - Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài văn nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu sức thuyết phục của nhà lí luận Chu Quang Tiềm. 3. Thái độ: - Hình thành thói quen yêu quí, trân trọng những quyển sách quý, sách hay. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức : - Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả. 2. Kỹ năng : - Biết cách đọc - hiểu một văn bản dịch ( không sa đà vào phân tích ngôn từ) - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận. 3. Thái độ:say mê đọc sách và đọc đúng phương pháp, lựa chọn sách cho phù hợp. 4. Tích hợp liên môn: -Môn GDCD: Sự siêng năng kiên trì 5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước. - Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cảm thụ văn học. III. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Máy chiếu, phim trong, bảng phụ. - Một số nhận định, đánh giá về sách và vai trò, tầm quan trọng của sách. - Chân dung Chu Quang Tiềm (nếu có). 2. Trũ: - Tự đọc và tóm tắt tác phẩm ở nhà. 1
  2. - Tự truy cập các thông tin trên mạng về tác giả, tác phẩm. - Soạn và trả lời các câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản ra vở bài tập. - Trả lời cỏc câu hỏi và làm các bài tập trong sách BT trắc nhiệm. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: * Bước I. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp. * Bước II. Kiểm tra bài cũ:( 4-5p) + Mục tiêu: Kiểm tra thông tin từ bài trước, rèn ý thức chuẩn bị bài ở nhà. + Phương án: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. * Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG + Phương pháp: thuyết trình, trực quan + Thời gian: 1-2p + Hình thành năng lực: Thuyết trình HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT - GV hỏi: Hình thành kĩ năng quan - Kĩ năng quan sát, nhận, xét, ? Em thấy sách có vai trò sát, nhận, xét, thuyết trình thuyết trình như thế nào với bản thân - HS trả lời TIẾT 91,92 mình? - HS lĩnh hội kiến thức theo BÀN VỀ ĐỌC SÁCH ( Chu - Từ câu trả lời của hs , gv dẫn dắt giới thiệu của thầy Quang tiềm gới thiệu vào bài mới - Ghi tên bài - Ghi tên bài HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 60’) + Phương pháp : Khai thác kênh chữ, vấn đáp, tái hiện thông tin, giải thích + Kĩ thuật : Dạy học theo kĩ thuật động não, trình bày 1 phút. + Thời gian: Dự kiến 15p + Hình thành năng lực: Năng lực giao tiếp: nghe, đọc I. Hướng dẫn HS đọc - I. HS đọc - tìm hiểu chú thích. Kĩ năng đọc – trình bày tìm hiểu chú thích. 1. Học sinh đọc. 1 phút 1. Hướng dẫn HS đọc. I. Đọc - tìm hiểu chú thích 1.Đọc. *GV nêu yêu cầu và + Nghe, thực hiện các yêu cầu thầy hướng dẫn HS đọc: hướng dẫn. - Với văn bản này khi đọc ta cần đọc chậm rãi, rõ ràng, mạch lạc, tường minh các lí lẽ và dẫn chứng. - Nhấn mạnh một số câu văn nêu luận điểm đứng đầu các đoạn văn. + Nghe, đọc, nhận xét. 2
  3. * Thầy đọc mẫu đoạn văn đầu, gọi H.S đọc các đoạn tiếp theo. * Thầy chốt chuyển ý sang phần tìm hiểu chú thích. 2. Hướng dẫn HS tìm 2. HS tìm hiểu chú thích. 2.Chú thích: hiểu chú thích. H. Nêu những điều em đã + Nêu theo vốn hiểu biết và đọc a.Tác giả : Chu Quang tìm hiểu được về tác giả phần chú thích.HS khác bổ Tiềm (1897- 1986). Chu Quang Tiềm dựa vào sung.Quan sát chân dung tác giả. - Nhà mĩ học, lí luận văn nội dung em truy cập trên - Nhà mĩ học, lí luận văn học nổi học nổi tiếng của văn mạng và phần Chú thích tiếng của văn học hiện đại Trung học hiện đại Trung SGK? Quốc. Quốc. * GV bổ sung thêm thông - Người huyện Đông Thành, tỉnh tin về tác giả và chiếu An Huy- Trung Quốc. chân dung tác giả. - Học qua rất nhiều trường Cao đẳng và Đại học nổi tiếng ở trong nước và thế giới như: Anh- Pháp - Giữ nhiều chức vụ quan trọng trong lĩnh vực văn hoá văn nghệ ở Trung Quốc. H. Văn bản: Bàn về đọc + HS trao đổi trả lời b.Tác phẩm: sách được trích từ văn - Trích trong “Danh nhân Trung - Trích trong “Danh kiện nào? Nội dung bài Quốc bàn về niềm vui và nỗi buồn nhân Trung Quốc bàn viết đề cập đến vấn đề gì? của việc đọc sách” do GS Trần về niềm vui và nỗi Đình Sử dịch. buồn của việc đọc - Nội dung: Văn bản nêu tầm quan sách” do GS Trần Đình trọng và ý nghĩa của việc đọc sách; Sử dịch. những khó khăn, nguy hại dễ gặp của việc đọc sách trong tình hình hiện nay, cách lựa chọn sách cần đọc và đọc sách thế nào cho có hiệu quả. H. Đọc và học văn bản, + H.S giải nghĩa các từ ngữ theo c.Từ khó: (SGK) em hiểu gì về ý nghĩa của SGK. các từ: Cần chú ý các chú thích (1) (2) (4) Học vấn (1) (5). Học thuật (2) Kinh (4) Vô thưởng vô phạt (5) * GV khái quát và chuyển 3
  4. ý. II. Hướng dẫn HS tìm (Hình thành các kĩ năng: Nghe, - Kĩ năng đọc, phân tích, hiểu văn bản. đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác hợp tác nhóm II. Tìm 1. Hướng dẫn HS tìm nhóm) hiểu văn bản: hiểu khái quát văn bản. II. HS tìm hiểu văn bản. 1.Tìm hiểu khái quát. 1.HS tìm hiểu khái quát văn bản. * GV HD HS thảo luận + HS thảo luận KTKTB (5p) + Kiểu VB nghị luận giải KTKTB 5p một số câu hỏi khái quát, đại diện thích những vấn đề xã H. Nêu yêu cầu: trình bày, nhận xét, bổ sung. hội -Hãy xác định PTBĐ - Văn bản viết theo phương thức + Vấn đề nghị luận: bàn chính của VB? nghị luận về một vấn đề xã hội. về đọc sách. -Vấn đề nghị luận của - Đoạn 1: Từ đầu đến “phát hiện ra + Bố cục: 3 phần. của bài viết này là gì? thế giới mới” luận điểm1: Tầm => bố cục chặt chẽ, hợp -Hãy chỉ ra bố cục của quan trọng và ý nghĩa của việc đọc lí, giàu lí lẽ và dẫn bài viết? Em có nhận xét sách. chứng, được phân tích gì về bố cục của văn bản - Đoạn 2: Từ tiếp đến “tiêu hao lực hợp lí có hệ thống. này? lượng” luận điểm 2: Những khó * GV yêu cầu HS trao khăn và các thiên hướng sai lạc dễ đổi, thảo luận. Làm ra mắc phải của việc đọc sách trong phiếu bài tập, trả lời. tình hình hiện nay. * Các nhóm khác nghe, - Đoạn 3: Phần còn lại. luận nhận xét, bổ sung điểm 3: Bàn về phương pháp đọc * Gọi đại diện các nhóm sách (gồm lựa chọn sách cần đọc và trình bày, nhận xét đọc sách thế nào cho có hiệu quả.) - GV bổ sung , chốt và chuyển ý. 2. GV HD HS tìm hiểu 2. HS tìm hiểu chi tiết văn bản. 2. Tìm hiểu chi tiết. chi tiết văn bản. • Cho H.S đọc đoạn -1 HS đọc, nêu vấn đề. a. Tầm quan trọng và ý 1 nêu luận điểm - Quan sát phần 1, phát hiện trả nghĩa của việc đọc sách. lời. H: Đọc kĩ đoạn văn 1 và -Học vấn không chỉ là chuyện đọc * Tầm quan trọng: cho biết luận điểm nằm ở sách, nhưng Đọc sách là con - Đọc sách là con đường vị trí nào của văn bản? đường quan trọng của học vấn. quan trọng của học vấn. GV tổ chức cho HS THẢO Hs thảo luận nhúm bàn - Luận cứ: LUẬN(2 phỳt):Để phân +Mỗi học vấn đều là thành quả của tích luận điểm này, tác toàn nhân loại tích lũy,doSách vở giả đó đưa ra các lí lẽ ( ghi chép,lưu truyền lại. các luận cứ )gỡ? +Sỏch là kho tàng quớ bỏu cất giữ di sản tinh thần nhõn loại, là những cột mốc trên con đường tiến hóa 4
  5. học thuật. +Mong tiến lờn ,nhất định phải lấy thành quả nhân loại đó đạt được trong quá khứ làm điểm xuất phát. +Nếu xúa bỏ dự cú tiến lờncũng chỉ là đi giật lùi, làm kẻ lạc hậu *Ý nghĩa của việc đọc Ý nghĩa của việc đọc sách sách. - Đọc sách là muốn trả món nợ đối =>Sách có ý nghĩa vô với thành quả nhân loại trong quá cùng quan trọng trên con khứ là ôn lại kinh nghiệm, tư tưởng đường phát triển của H: Làm rừ tầm quan của nhân loại tích lũy mấy nghỡn nhân loại. trọng của việc đọc sách năm trong mấy chục năm ngắn =>Đọc sách là con thực chất là để làm nổi ngủi, là một mình hưởng thụ các đường q/trọng để tích luỹ bật ý nghĩa của việc đọc kiến thức,lời dạy của biết bao và nâng cao vốn tri thức sách. Vậy ý nghĩa của người đó đó khổ cụng tỡm kiếm, việc đọc sách ? thu nhận. tích lũy nõng cao vốn tri thức, là sự chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, nhằm phát hiện ra thế giới mới * GV bổ sung: Đối với mỗi con người, đọc sách cũng . chính là sự chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, đi phát hiện thế giới mới. Không thể thu được các thành tựu mới nếu như không biết kế thừa thành tựu của các thời đã qua. H. Em nhận xét gì về các - Suy nghĩ về cách lập luận, rút ra =>lập luận chắt chẽ hợp kiểu câu và cách lập luận nhận xét. lí và kín kẽ sâu sắc, giàu của tác giả? khẳng định điều này để dẫn tới sức thuyết phục. điều khẳng định sau đó như một hệ TIẾT 2. quả tất yếu. Gv chuyển:Không thể thu sắp xếp khéo léo để các vấn đề nhận được các thành tựu được đặt ra ,triển khai móc nối mới trên con đường phát lôgic chặt chẽ với nhau.(cách lập triển học thuật nếu như luận đặc trưng của nghị luận giải không biết kế thừa thành thích tựu của các thời đó qua nhưng đọc sách có dễ 5
  6. không? Tại sao cần phải lựa chọn sách khi đọc? H:đọc tiếp phần2,chú ý 2 + HS đọc đoạn văn 2 và nêu luận b. Lời bàn của nhà văn đ/văn so sánh:giống như điểm về những khó khăn, ăn uống giống như đánh nguy hại của việc đọc trận sách hiện nay: H: Nêu luận điểm của Cỏc luận cứ: + Những khó khăn, phần 2 & nhận xét về +Một là: Sách nhiều khiến người ta nguy hại dễ gặp phải khi cách trình bày luận điểm? không chuyên sâu. đọc sách trong tình hình H: LĐ này được làm rừ + Hai là: Sỏch nhiều khiến người hiện nay. bằng những luận cứ nào? đọc lóng phớ thời gian, sức lực, lạc -Sách nhiều khiến người hướng. ta không chuyên sâu *GV tổ chức cho HS - Hs thảo luận nhúm 2 phỳt -Sách nhiều dễ khiến THẢO LUẬN nhúm bàn +Cỏc hỡnh ảnh so sỏnh: người đọc lạc hướng Câu hỏi: Để các luận cứ .Giống như ăn uống, ăn tươi nuốt này được thuyết phục, tác sống. giả dùng biện pháp nghệ . Như đánh trận, cần phải đánh vào thuật gỡ ? Tỏc dụng của thành trỡ kiờn cố. BP nghệ thuật này? -> luận điểm trở lên rừ ràng cụ thể, dễ hiểu H. Em hiểu thế nào là + Suy nghĩ, trao đổi nhóm cặp, trả không chuyên sâu? Dễ lời. khiến người đọc lạc + Không chuyên sâu có nghĩa là hướng? liếc qua không lưu tâm tìm hiểu H. Cho ví dụ về việc đọc VD: cầm sgk thì chỉ đọc qua, xem sách hiện nay của các bạn nhân vật này thế nào xấu hay đẹp, học sinh? gặp ai nói thế nào, xem tranh vẽ * Gọi HS trả lời, GV bổ nhằm thoả mãn trí tò mò chứ không sung. chú ý tới lời văn, câu thơ, sự việc h/a hay ý nghĩa sâu xa của câu chuyện , tập sách. Còn rất nhiều bạn chỉ thích tập trung vào loại truyện tranh với những pha giật gân, những hình vẽ kì quặc, lạ mắt, cả ngày có khi ngốn hàng chục cuốn sách mà chẳng thu lượm được điều gì có ích=> Đó chính là bệnh ăn không tiêu dễ sinh đau dạ dày. + Đọc lạc hướng là đọc không có sự lựa chọn gặp gì đọc nấy mà không chịu tìm những cuốn sách bổ 6
  7. sung, phụ trợ nâng cao học vấn đang tiếp nhận trau dồi VD: chỉ thích truyện tranh, báo cười, tiểu thuyết tâm lí, truyện kiếm hiệp, thơ t/y, sách hỏi đáp chuyện nọ chuyện kia. H. Hai thiên hướng sai + Suy nghĩ, lí giải, liên hệ bản lệch nhà văn nêu ra có thân, trả lời. thoả đáng không? Cá - Các thiên hướng sai lệch nhà văn nhân em có mắc sai phạm nêu ra rất thoả đáng, chính xác. trong các thiên hướng đó - Cá nhân em không ít lần vi phạm không? các thiên hướng sai lệch ấy: đọc nhồi nhét, chưa biết cách chọn sách để đọc, và có khi còn đọc các loại sách độc hại, sách vô bổ H. Tác giả đã trình bày + Nêu ý kiến nhận xét, đánh giá: Cách trình bày và nêu lời bàn của mình bằng + Trình bày lời bàn bằng cách phân lí lẽ, dẫn chứng chặt chẽ, cách nào ? tích cụ thể bằng giọng chuyện trò sâu sắc, có hình ảnh, gây H. Em có nhận xét gì về tâm tình, thân ái để chia sẻ kinh ấn tượng và giàu sức nội dung và cách trình nghiệm, thành công, thất bại trong thuyết phục. bày từng nhận xét, đánh thực tế. -> Nâng cao nhận thức giá của tác giả ? Tác - Cách viết giàu hình ảnh, nhiều cho người đọc và tăng dụng? chỗ tác giả ví von cụ thể và thú vị thêm tính thuyết phục như : Liếc qua thì thấy rất nhiều cho ý kiến của mình. Làm học vấn giống như - Nội dung các lời bàn và cách trình * GV chốt, chuyển ý: bày của t/g rất thấu tình đạt lí, các ý Mỗi một nguy hại tác giả kiến đưa ra xác đáng, có lí lẽ từ tư đưa ra những dẫn chứng cách 1 học giả có uy tín, từng trải cụ thể và phân tích. Tác qua quá trình nghiên cứu tích luỹ, giả phê phán lối đọc sách nghiền ngẫm lâu dài. thiếu chọn lọc. Không chỉ nêu ra tầm quan trọng và những nguy hại khó khăn sẽ gặp phải khi đọc sách tác giả con bàn về cách đọc sách . H. Theo lập luận của tác + Phát hiện trả lời, quan sát trên c. Lời bàn về phương giả muốn đọc sách hiệu máy. pháp đọc sách. có quả cần lựa chọn sách - Đọc sách không cốt lấy nhiều a. Cần lựa chọn sách khi ntn? mà phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ đọc. 7
  8. H. Em hiểu thế nào là những cuốn sách thực có giá trị, có - Đọc sách không cốt lấy chọn cho tinh , đọc cho kĩ lợi ích cho mình. nhiều mà phải chọn cho ? - Chọn cho tinh: Chọn sách phù tinh, đọc cho kĩ * GV chiếu trên máy hợp với lứa tuổi , chuyên môn, trình độ học vấn. (Từng cấp học, lớp học) - Đọc cho kĩ: đọc, hiểu suy ngẫm ở từng câu, chữ, sự việc , hình ảnh -Không tham nhiều, cần lựa chọn những cuốn cần thiết, thực sự có giá trị, có lợi cho mình. -Cần lựa chọn những cuốn sách, những tài liệu cơ bản thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên sâu của mình. -Không xem thường các loại sách thường thức, các loại sách ở lĩnh vực gần gũi, kế cận với chuyên môn của mình. H. Em thấy tác giả đã + Phát hiện, trả lời cá nhân. b. Phân loại sách :phổ phân chia sách thành mấy - Sách phổ thông thông, chuyên môn. loại? Đó là những loại - Sách chuyên môn : nào ? H:Em hiếu ntn về sách + Suy nghĩ lí giải trả lời cá nhân. phổ thông và sách - Sách chọn nên hướng vào hai chuyên môn? Cho một loại: vài VD. Nếu được chọn + Loại phổ thông (nên chọn lấy sách chuyên môn, em yêu khoảng 50 cuốn để đọc trong thời thích và lựa chọn loại gian học phổ thông và đại học là chuyên sâu nào? đủ) + Loại chuyên môn (chọn, đọc suốt đời) + Suy nghĩ, trả lời cá nhân. Không thể xem thường đọc sách phổ H.Tại sao các học giả thông, loại sách ở lĩnh vực gần gũi chuyên môn vẫn cần phải kế cận với chuyên ngành của mình, đọc sách phổ thông? chuyên sâu của mình. - T/g đã khẳng định: trên đời không có học vấn nào là cô lập, không có liên hệ kế cận vì thế không biết kiến thức phổ thông thì không thể 8
  9. chuyên sâu, không biết rộng thì không thể nắm gọn. H. Vậy tác giả đưa ra ý + Phát hiện, trả lời cá nhân. b/ Phương pháp đọc kiến gì về phương pháp - T/g đưa ra 2 ý kiến đáng để mọi sách. đọc sách? người suy nghĩ học tập : - Đọc kĩ sách chuyên 1.Không nên đọc lướt qua, đọc chỉ môn, kết hợp sách để trang trí bộ mặt mà phải vừa thưởng thức đọc, vừa suy nghĩ, tích luỹ, tưởng - Không đọc lướt . Đọc tượng tự do nhất là đối với các sách có suy nghĩ nghiền có giá trị. ngẫm. 2.Không nên đọc một cách tràn lan - Không đọc tràn lan. đọc theo kiểu hứng thú cá nhân mà cần có kế hoạch, có hệ thống. đọc có kế hoạch, có hệ thống. - Đọc sách còn rèn tính 3. Kết hợp giữa đọc rộng với đọc cách và chuyện học làm sâu, đọc sách thường thức với đọc người. sách chuyên môn. 4. Đọc sách còn rèn tính cách và chuyện học làm người. H.Qua lời bàn của tác giả + HS liên hệ, trình bày. về phương pháp đọc *HS THCS: sách, theo em, với HS -Sách chuyên sâu: những cuốn sgk, THCS, chúng ta cần đọc sách tham khảo những sách gì? -Sách thường thức: những cuốn sách về ứng xử, về đạo đức, gia đình, bè bạn -Ngoài việc học tập tri -> Đọc sách còn giúp con người rèn thức, đọc sách còn giúp luyện tính cách, học cách làm con người điều gì? người. H. Qua bài viết em thấy + Tự do bộc lộ, liên hệ bản thân đọc sách có lợi không? - Đọc sách có rất nhiều lợi ích. Em sẽ làm gì khi đọc - Khi đọc cần suy nghĩ để tìm xem sách? ý tưởng được biểu hiện trong sách, cái hay, cái đẹp của mỗi cuốn sách là gì. Ta học tập được gì viết trong sách. - Cần chọn sách tốt, sách quí để đọc, tránh sách xấu, sách độc hại. * Chuyển ý: Đặc điểm + Khái quát, trả lời cá nhân. HS d. Tính thuyết phục và trong cách hành văn và khác bổ sung. sức hấp dẫn của văn phương pháp nghị luận - Cách trình bày lí lẽ, dẫn chứng bản. của tác giả trong văn bản thấu tình đạt lí. Đó là những lí lẽ + Cách trình bày lí lẽ, 9
  10. là gì nghiên cứu, tích luỹ nghiền ngẫm dẫn chứng. H. Đọc và học văn bản lâu dài của một học giả lớn. + Bố cục em có nhận xét gì về - Các lí lẽ có vai trò như một cuộc cách trình bày lí lẽ, dẫn trò chuyện, tâm tình, chia sẻ kinh chứng, cách trình bày bố nghiệm với bạn đọc. cục và sử dụng câu của - Bố cục bài viết chặt chẽ, hợp lí tác giả? bằng lối viết có hình ảnh, giàu sức (giáo viên tích hợp các thuyết phục, hấp dẫn. phép phân, tích tổng - Nhiều câu văn dùng lối nói bằng hợp sắp học ) so sánh thực tế dễ hiểu, sáng tạo. - Cách trình bày lí lẽ rõ ràng, mạch lạc, giàu sức thuyết phục. III. Hướng dẫn HS - Hình thành kĩ năng đánh giá tổng - Hình thành kĩ năng đánh giá, khái hợp đánh giá tổng hợp quát. III.HS đánh giá, khái quát. III. Tổng kết. H. Nêu những thành + HS khái quát, trả lời. HS khác bổ 1. Nội dung. công về giá trị nội sung. Làm BTTN củng cố kiến thức. - Sách có ý nghĩa vô cùng dung và nghệ thuật + Nghe GV chốt, nhấn mạnh, mở rộng, quan trọng trên con đường của văn bản? rút ghi nhớ, đọc ghi nhớ, cả lớp ghi phát triển của nhân loại là * GV giúp đỡ, tư vào vở. kho tàng kiến thức quý vấn cách HS thực +Nội dung: báu, là di sản tinh thần. hiện để trả lời câu - Sách có ý nghĩa vô cùng quan trọng - Đọc sách để tích luỹ và hỏi. trên con đường phát triển của nhân loại nâng cao vốn tri thức. - GV cho HS làm bởi nó chính là kho tàng kiến thức quý - Tác hại của việc đọc BTTN củng cố. GV báu, là di sản tinh thần mà loài người sách không đúng phương rút ghi nhớ, gọi đọc. đúc kết được trong hàng nghìn năm. pháp. * GV liên hệ mở - Đọc sách là một con đường quan - Phương pháp đọc sách rộng từ ý nghĩa văn trọng để tích luỹ và nâng cao vốn tri đúng đắn: đọc kĩ, vừa đọc bản với vấn đề môi thức. vừa suy ngẫm, đọc sách trường xung quanh - Tác hại của việc đọc sách không đúng cũng cần phải có kế hoạch có nhiều loại sách phương pháp. và có hệ thống. tràn lan => cần giáo - Phương pháp đọc sách đúng đắn: đọc dục ý thức cho bản kĩ, vừa đọc vừa suy ngẫm, đọc sách 2. Nghệ thuật thân lựa chọn sách cũng cần phải có kế hoạch và có hệ 3.Ýnghĩa văn bản mà đọc sao có hiệu thống. Tầm quan trọng, ý nghĩa quả. + Nghệ thuật: của việc đọc sách và cách * GV khái quát - Bố cục chặt chẽ hợp lí. lựa chọn sách, cách đọc kiến thức trọng - Dẫn dắt tự nhiên, xác đáng bằng sách sao cho hiệu quả. tâm và chuyển ý. giọng chuyện trò, tâm tình của một học *Ghi nhớ/SGK/ trang giả có uy tín để làm tăng tính thuyết 7 10
  11. phục của văn bản. - Lựa chọn ngôn ngữ giàu hình ảnh với những cách ví von cụ thể và thú vị + Ýnghĩa văn bản Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách và cách lựa chọn sách, cách đọc sách sao cho hiệu quả. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP + Phương pháp: Tái hiện thông tin, phân tích, so sánh, đọc diễn cảm + Thời gian: Dự kiến 10 p + Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo IV. Hướng dẫn HS luyện Kĩ năng Tư duy, sáng tạo Kĩ năng Tư duy, sáng tập, áp dụng, vận dụng. IV. Hướng dẫn HS luyện tập, áp tạo dụng, vận dụng. IV. Luyện tập * GV cho HS làm bài tập + HS trả lời cá nhân, HS khác 1, Bài 1. Trắc trắc nghiệm/130? nhận xét. nghiệm:1,2,3,4,8. H. Nêu cảm nghĩ của em + HS tự do bộc lộ 2, Bài 2. về những điều em cảm nhận được khi em tìm hiểu VB? H. Em hiểu thêm gì về tác + HS trả lời , bộc lộ suy nghĩ cá 3, Bài 3. giả qua việc tìm hiểu văn nhân. bản? - Là người yêu quí sách; Có học vấn cao nhờ biết cách đọc sách có thái độ khen chê rõ ràng. Là nhà khoa học có khả năng hướng dẫn việc đọc sách cho mọi người. BÀI TẬP CỦNG CỐ. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng? H: Văn bản “ Bàn về đọc sách” sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? A. Tự sự B. miêu tả C. Biểu cảm D. nghị luận H: Ý nào nói đúng nhất sức thuyết phục của văn bản? A. Lí lẽ sắc sảo, dẫn chứng sinh động. B. Dẫn chứng phong phú, câu văn giàu hình ảnh. C. Sử dụng phép so sánh và nhân hoá. D. Giọng văn biểu cảm, giàu biện pháp tu từ. 3. Ý nào nêu khái quát nhất lời khuyên của tác giả đối với người đọc sách A. Nên lựa chọn sách mà đọc B Đọc sách phải kĩ C Cần có phương pháp đọc sách 11
  12. D Không nên đọc sách chỉ để trang trí như kẻ trọc phú 4. Hãy nêu phương pháp đọc sách của em? (Bài tập 7/5/VBT.) HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT TRÒ Gv giao bài tập Lắng nghe, tìm hiểu, . - Hs: Tại sao ngày nay các bạn trẻ nghiên cứu, trao không ham đọc sách ? đổi,làm bài tập, trình bày HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT THẦY TRÒ Gv giao bài tập + Lắng nghe, tìm hiểu, - Tìm các câu thành nghiên cứu, trao đổi, ngữ, danh ngôn về vai làm bài tập,trình bày trò của sách. * Bước IV: Giao bài, hướng dẫn học ở nhà, chuẩn bị bài ở nhà( 2p): 1. Bài vừa học: - Nắm được các giá trị nội dung, nghệ thuật đặc sắc, ý nghĩa của văn bản và nội dung phần Ghi nhớ. - Lập lại hệ thống luận điểm trong toàn bài. 2. Chuẩn bị bài mới: + Ôn lại những phương pháp nghị luận đã học. + Đọc và chuẩn bị soạn bài: Khởi ngữ. 12
  13. Tuần 20 Tiết 93 KHỞI NGỮ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : - Nắm được đặc điểm, công dụng của khởi ngữ. - Học sinh nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng : Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó. - Biết đặt câu có khởi ngữ. 3. Thái độ: - Hình thành thói quen : Nhận biết công dụng của khởi ngữ và sử dụng phù hợp. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức : - Đặc điểm của khởi ngữ. - Công dụng của khởi ngữ. 2. Kỹ năng : - Nhận diện khởi ngữ ở trong câu. - Đặt câu có khởi ngữ. 3. Thái độ: -GD ý thức sử dụng khởi ngữ cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước. - Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cảm thụ văn học. III. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Mỏy chiếu, Bảng phụ, phiếu học tập. - Chuẩn kiến thức kĩ năng, sách tham khảo. 2. Trũ: - Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài. - Chuẩn bị phiếu học tập, sách BT, BTTN IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: * Bước I. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết quả kiểm tra việc học và soạn bài ở nhà của lớp. * Bước II. Kiểm tra bài cũ:(1’) + Mục tiêu: Kiểm tra ý thức chuẩn bị bài ở nhà. 13
  14. + Phương án: Kiểm tra bài cũ 1. Câu gồm những thành phần nào? Kể tờn cỏc thành phần chớnh và thành phần phụ của câu 2. Phõn tích cấu trỳc ngữ phỏp trong câu sau? a.Tụi làm bài tập này rồi. b.Bài tập này, tụi làm rồi. * GV chiếu kết quả lên máy bằng sơ đồ * Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG + Phương pháp: thuyết trình, trực quan. + Thời gian: 1-2p + Hình thành năng lực: Thuyết trình HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT – KN CẦN ĐẠT - GV hỏi: Hình thành kĩ năng quan Kĩ năng quan sát, nhận xét, ? Trong thành phần của câu, sát, nhận xét, thuyết trình thuyết trình ngoài thành phần phụ trạng - HS nhận xét , lĩnh hội kiến TIẾT 93 ngữ, trong câu còn thành phần thức theo dẫn dắt giới thiệu KHỞI NGỮ phụ nào khác nữa? của thầy - Từ phần nhận xét của hs, gv - Ghi tên bài dẫn vào bài mới - Ghi tên bài HOẠT ĐỘNG 2 . HÌNH THÀNH KIẾN THỨC + Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình. Quan sát, phân tích, giải thích, khái quát, vận dụng thực hành, hệ thống hóa kiến thức. + Kĩ thuật: Dạy học theo kĩ thuật động não và dùng phiếu học tập (Vở luyện Ngữ Văn). + Thời gian: Dự kiến 15- 18p + Hình thành năng lực:Giao tiếp: nghe, nói, đọc; giải quyết vấn đề, phân tích, hợp tác I.Hướng dẫn HS tìm hiểu Hình thành các Kĩ năng Hình thành các Kĩ năng đặc điểm và công dụng của nghe, nói, đọc ,phân tích hợp nghe, nói, đọc ,phân tích khởi ngữ. tác hợp tác I. HS tìm hiểu đặc điểm và I. Đặc điểm và công công dụng của khởi ngữ. dụng của khởi ngữ. * GV chiếu các ví dụ 1(a) (b) + Theo dõi, quan sát. 1. Ví dụ: (c) lên bảng. * Cho HS đọc và tìm hiểu ví + HS đọc và tìm hiểu ví dụ dụ. a. Nghe gọi, con bé giật mình, H. Xác định các nòng cốt câu tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ trong các ví dụ 1(a), 1(b), 1(c) lùng. Còn anh, anh/ không của các câu chứa các từ ngữ ghìm nổi xúc động. (NQS) in đậm? b. Giàu, tôi/ cũng giàu rồi. (N 14
  15. Công Hoan) c. Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta/ có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp .(PVĐồng) * GV cho HS thảo luận nhóm + Phát hiện, thảo luận nhóm * Nhận xét: bàn, gọi trình bày, gọi nhận bàn, đại diện trả lời .Nhóm - Vị trí: đứng trước chủ xét, GV bổ sung, chốt. khác bổ sung. ngữ H. Các từ in đậm có vị trí + Về cấu tạo: như thế nào trong câu so với Không tham gia làm các thành chủ ngữ ? phần cơ bản (chính). H. Những từ in đậm ấy có + Về vị trí: đứng trước CN. - Nằm ngoài nòng cốt quan hệ như thế nào về nghĩa Có thể là một từ, một ngữ câu, không có quan hệ ý với nòng cốt câu? - Các từ in đậm không tham nghĩa với nòng cốt câu. H. Theo em, trước các từ ngữ gia kiến tạo thành câu về mặt in đậm của những câu trên ta ngữ pháp. có thể thêm vào nó các quan - Về ý nghĩa nó có quan hệ có hệ từ nào? thể là trực tiếp (gián tiếp) với nội dung phần còn lại của câu. - Về quan hệ với vị ngữ không có quan hệ kiểu CN – VN với VN của câu. - Vai trò thường nêu lên đề tài của câu chứa nó khởi lên ý nghĩa khởi ngữ. - Khi viết phía trước thường - Có thể thêm các quan hệ có thêm các quan hệ từ: về; từ. đối với H. Các từ ngữ in đậm này nêu - Công dụng: Các từ in đậm - Công dụng: Nêu đề tài vấn đề gì được nói đến trong nêu đề tài được nói đến trong được nói đến trong câu. những câu trên? câu. H. Vừa rồi chúng ta đã tìm + HS phát biểu theo nội dung hiểu đặc điểm, công dụng của phần Ghi nhớ (8). khởi ngữ. Em hiểu gì về khởi + Đọc, nghe, ghi nhớ SGK/ 8. ngữ và đặc điểm của nó? * Cho H.S đọc lại nội dung phần Ghi nhớ theo SGK. H. Căn cứ vào đâu để nhận + Suy nghĩ, trả lời. biết và xác định khởi ngữ - Căn cứ vào ngữ cảnh được *Ghi nhớ: SGK/8 chính xác? sử dụng * GV khái quát và chốt kiến - Căn cứ vào vào việc có thể 15
  16. thức trọng tâm toàn bài và thêm các quan hệ từ: về, đối chuyển ý. với, với * Gv cho Hs làm bài tập nhanh:1/ Chỉ ra thành phần khởi ngữ trong những câu sau: a. Tụi thỡ tụi/ xin chịu. b.Với chiếc xe đạp, Nam/ đến - Hs củng cố bằng bài tập trường đúng giờ hơn. c.Đối với những bài thơ hay, ta/ nờn chộp vào sổ tay và học HS đặt câu: thuộc. a.Bảo vệ môi trường , đó việc 2. Đặt câu có khởi ngữ mà chúng ta phải làm. nội dung liên quan đến hai b)Vứt xả rác, ai cũng biết đó bức tranh sau( tích hợp môn là hành động nguy hại đến môi Địa lí) trường. 3. 2câu sau, câu nào cú khởi - Hs chọn đáp án: ngữ? Câu a) Khụng cú khởi ngữ. a) Tôi đọc quyển sách này rồi. (chỉ cú phụ ngữ trong cụm b) Quyển sỏch này ,tôi đọc động từ). rồi. Câu b) Khởi ngữ là “quyển  Cho vớ dụ: sỏch này” Bạn ấy, game không chơi, di động không dùng. -HS trình bày cỏ nhõn: Khởi ? Xác định khởi ngữ trong ngữ là từ “game”, “di động ”, câu trên? Nhận xét vị trớ của khởi ngữ đứng sau chủ ngữ. khởi ngữ trong câu trờn? Lưu ý: Trong một số trường hợp khởi ngữ đứng sau chủ ngữ. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. + Phương pháp: Đọc, vấn đáp, tái hiện thông tin , phân tích, so sánh, . + Thời gian: Dự kiến 20-23p + Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo II.Hướng dẫn HS luyện tập, - Kĩ năng tư duy, sáng tạo - Kĩ năng tư duy, sáng củng cố. II. HS luyện tập, củng cố. tạo II. Luyện tập * Gọi HS đọc yêu cầu BTTN + HS đọc yêu cầu BTTN và 1. Bài 1. Trắc nghiệm. và trả lời, làm bài vào phiếu trả lời, làm bài vào phiếu học học tập để củng cố kiến thức. tập để củng cố kiến thức. 1. Ý nào sau đây nêu nhận xét không đúng về khởi ngữ: 16
  17. A. Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước CN. B. Khởi ngữ nêu đề tài được nói đến trong câu. C. Có thể thêm một số quan hệ từ trước khởi ngữ. D. Khởi ngữ là thành phần không thể thiếu trong câu. 2. Câu nào sau đây không có khởi ngữ: A. Tôi thì tôi xin chịu. B. Cá này rán thì ngon. C. Miệng ông, ông nói; đình làng, ông ngồi. D. Nam Bắc hai miền ta có nhau. 3. Viết lại câu sau, chuyển phần gạch chân thành khởi ngữ: A. Nó làm bài tập rất cẩn thận. Bài tập, nó làm rất cẩn thận. B. Tôi chỉ thấy quyển sách này bán ở đây. Quyển sách này, tôi chỉ thấy bán ở đây. H. Đọc, nêu yêu cầu BT1? + 1HS đọc, nêu yêu cầu, tìm 2, Bài 1.Tìm khởi ngữ * GV cho HS xác định khởi khởi ngữ, trả lời cá nhân. trong các đoạn trích. ngữ, GV sửa. a: Điều này b: Đối với chúng mình c: Một mình d: Làm khí tượng e: Đối với cháu * Gọi HS đọc , GV nêu yêu 1 HS đọc, nêu yêu cầu, thực 2, Bài 2. Chuyển phần cầu cho HS giải quyết, GV kết hiện yêu cầu, trình bày, nhận gạch chân trong các câu luận đúng. xét. thành khởi ngữ. a/ Anh ấy làm bài cẩn thận lắm. Làm bài anh ấy cẩn thận lắm KN b/ Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được. KN KN Hiểu thì hiểu rồi, nhưng tôi chưa giải được. * GV gọi HS đặt câu có dùng + 3 HS đặt câu, trình bày, 3, Bài 3. Đặt câu có dùng khởi ngữ nhận xét. khởi ngữ. Đối với các thầy cô giáo, Minh rất kính trọng; đối với bạn bè, Minh rất quý mến chan hoà. * GV gọi HS chuyển bài tập 3, + HS chuyển, trả lời cá nhân. 4, Bài 4. Biến đổi câu có gọi nhận xét khởi ngữ thành câu 17
  18. không có khởi ngữ. * Gv cho HS viết cá nhân, gọi +Viết cá nhân, đọc trước lớp, 5, Bài 5. Viết đoạn văn đọc, gọi nhận xét, GV sửa, cả lớp nghe, nhận xét. ngắn theo đề tài tự chọn, uốn nắn cách viết. trong đoạn văn đó em có dùng khởi ngữ. * Gv hướng dẫn hs vẽ Hs vẽ sơ đồ tư duy sơ đồ tư duy bài học * Đoạn văn tham khảo. Nội dung về bảo vệ môi trường, trong đó có sử dung khởi ngữ. Môi trường hiện nay đang bị ô nhiễm trầm trọng. Nạn chặt phá rừng ngày càng nhiều. Diện tích đất trống đồi trọc ngày càng gia tăng, muông thú không có chỗ ở, đất đai bị xói mòn. Nhà máy mọc lên nhiều đồng nghĩa với bầu không khí bị ô nhiễm. Với những dòng sông xanh xưa kia , bây giờ đã biến thành dòng sông chết do rác thải và nước thải công nghiệp. Những đống rác cao như núi mọc lên ở cuối thôn xóm là nguyên nhân của nhiều bênh phát sinh.Với việc bảo vệ môi trường, mọi người cùng chung tay gánh vác. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo. * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT Gv giao bài tập Lắng nghe, tìm hiểu, . - Hs : Đặt câu có sử dụng khởi ngữ nghiên cứu, trao đổi,làm bài tập, trình bày HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT Gv giao bài tập + Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên - Tìm khởi ngữ trong một cứu, trao đổi, làm bài tập,trình số văn bản đã học bày * Bước IV: Giao bài, hướng dẫn học ở nhà, chuẩn bị bài ở nhà( 2p): 18
  19. 1. Bài vừa học: - Học thuộc nội dung ghi nhớ và nắm chắc đặc điểm, công dụng của khởi ngữ. - Hoàn thiện bài tập vào vở bài tập. 2. Chuẩn bị bài mới: - Đọc và trả lời câu hỏi chuẩn bị trước bài: Phép phân tích và tổng hợp trang 9. Tuần 20 Tiết 94 === === I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : - Học sinh hiểu và vận dụng các phép lập luận phân tích và tổng hợp trong Tập làm văn nghị luận. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng vận dụng các phép lập luận phân tích và tổng hợp trong Tập làm văn nghị luận. - Vận dụng các phép lập luận phân tích và tổng hợp phù hợp. 3. Thái độ: - Hình thành thói quen say mê môn học II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức : - Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận. 2. Kỹ năng : - Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp - Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc – hiểu văn bản nghị luận. 3. Thái độ: Nghiêm túc và say mê trong làm văn nghị luận 4. Kiến thức tích hợp: - Tích hợp phần văn: Văn bản bàn về đọc sách 5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước. - Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cảm thụ văn học. III. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Chuẩn kiến thức kĩ năng, sách tham khảo. 19
  20. 2. Trũ: - Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài. - Chuẩn bị phiếu học tập, sách BT, BTTN IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: * Bước I. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết quả kiểm tra việc học và soạn bài ở nhà của lớp. * Bước II. Kiểm tra bài cũ:(4-5’) + Mục tiêu: Kiểm tra ý thức chuẩn bị bài ở nhà. + Phương án: Kiểm tra trước khi tìm hiểu bài - Nêu khái niệm và đặc điểm của khởi ngữ? * Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG + Phương pháp: thuyết trình, trực quan. + Thời gian: 1-2p + Hình thành năng lực: Thuyết trình HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT – KN CẦN ĐẠT - Gv nêu câu hỏi: Hình thành kĩ năng quan sát, Kĩ năng quan sát, nhận ? Khi viết văn nghị luận ngoài lí nhận xét, thuyết trình xét, thuyết trình lẽ, dẫn chứng và cách lập luận , ta - HS nhận xét Tiết 94 . Phép phân tích cần có thêm kĩ năng nào khác? - HS lĩnh hội kiến thức theo và tổng hợp - Từ phần nhận xét của hs gv dẫn dẫn dắt giới thiệu của thầy. vào bài mới - Ghi tên bài Ghi tên bài HOẠT ĐỘNG 2 . HÌNH THÀNH KIẾN THỨC + Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình. Quan sát, phân tích, giải thích, khái quát, vận dụng thực hành, hệ thống hóa kiến thức. + Kĩ thuật: Dạy học theo kĩ thuật động não và dùng phiếu học tập (Vở luyện Ngữ Văn). + Thời gian: Dự kiến 15- 18p + Hình thành năng lực:Giao tiếp: nghe, nói, đọc; giải quyết vấn đề, phân tích, hợp tác I. Hướng dẫn HS tìm Hình thành các Kĩ năng nghe, Hình thành các Kĩ năng hiểu phép lập luận nói, đọc ,phân tích hợp táI. HS nghe, nói, đọc ,phân tích hợp phân tích và tổng hợp. tìm hiểu phép lập luận phân táI. Tìm hiểu phép phân tích và tổng hợp. tích và tổng hợp. * Thầy dùng máy chiếu + Đọc, quan sát. Phát hiện vấn 1. Ví dụ: văn bản Trang chiếu văn bản Trang đề nghị luận.Trả lời cá nhân. phục. phục SGK (9) lên màn a/ Vấn đề nghị luận: văn hóa a/ Vấn đề nghị luận: văn hóa hình- hướng dẫn H.S trong ăn mặc và những qui tắc trong ăn mặc và những qui tắc quan sát, đọc. ngầm của văn hóa xã hội hoặc ta ngầm của văn hóa xã hội hoặc H. Văn bản “Trang phải công nhận và tuân theo. ta phải công nhận và tuân 20
  21. phục” nêu lên 1 vấn đề theo. gì? H. Em có nhận xét gì về + Đọc, quan sát, phát hiện. b/ Bố cục: 3 phần bố cục của văn bản này? - Đoạn 1: đoạn Mở bài. - Các đoạn 2, 3: phần Thân bài. - Đoạn 4: đoạn Kết bài. H. Ở đoạn mở đầu (Mở + HS trao đổi nhóm bàn trả lời, + Đoạn 1: Nêu nhận xét: Bàn bài), bài viết nêu ra một nhóm khác nhận xét. về vấn đề trang phục. loạt dẫn chứng về cách + Đoạn mở đầu, người viết nêu ra ăn mặc để rút ra nhận một loạt dẫn chứng về cách ăn xét về vấn đề gì? mặc để rút ra nhận xét: Bàn về vấn đề trang phục. (vấn đề ăn mặc chỉnh tề, đồng bộ: không ai ăn mặc chỉnh tề mà đi chân đất hoặc đi giầy có bít tất đầy đủ nhưng phanh hết cúc áo, lộ cả da thịt trước mọi người). H. Bàn về trang phục, + HS phát hiện chỉ rõ luận điểm, + Các đoạn 2, 3: 2 luận người viết nêu ra mấy dẫn chứng trong luận điểm. điểm. luận điểm (bộ phận) ở * Ăn mặc phù hợp với hoàn cảnh * Trang phục phải phù hợp các đoạn văn tiếp theo? chung và hoàn cảnh riêng: cô gái với hoàn cảnh. Đó là gì? một mình trong hang sâu móng - Cô gái một mình trong hang tay, anh thanh niên đi tát nước sâu. thẳng tắp, đám tang(đoạn 2) - Anh thanh niên đi tát nước. * Ăn mặc phù hợp với đạo đức, - Đi đám cưới. giản dị hoà mình vào cộng đồng: - Đi dự đám tang. mặc đẹp đến đâu (đoạn 3) *Trang phục phải phù hợp với đạo đức. - Dù mặc đẹp đến đâu tự xấu đi mà thôi. - Xưa nay, cái đẹp bao giờ cũng đi với cái giản dị có hiểu biết. H. Vì sao không ai làm + Suy nghĩ, lí giải tại sao, trả lời cái điều phi lí như tác cá nhân giả đã nêu ra? Việc - Tác giả đã tách ra từng trường không làm đó cho thấy hợp để cho thấy quy luật ngầm những quy tắc nào trong của văn hoá chi phối cách ăn mặc ăn mặc của con người? của con người, bị ràng buộc bởi quy tắc trong trang phục. 21
  22. H. Như vậy, ở 2 đoạn + Phát hiện, trả lời. Phép lập luận phân tích. văn này, tác giả đã dùng - Ở 2 đoạn văn, tác giả dùng phép phép lập luận nào để rút lập luận phân tích. ra 2 luận điểm đó? => dùng phân tích để nêu ra dẫn H. Tìm xem để phân chứng trình bày từng quy tắc, bộ tích nội dung của 2 luận phận, nêu giả thiết, so sánh, đối điểm trên, người viết chiếu để làm rõ 2 luận điểm. vận dụng các biện pháp gì? => Cách lập luận trên + HS trả lời * Phép phân tích: Trình bày của tác giả chính là + Là phép lập luận trình bày từng từng bộ phận của vấn đề để lập luận phân tích. bộ phận, phương diện của một làm rõ nội dung sâu kín bên H. Vậy em hiểu thế nào vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của trong. là phép lập luận phân sự vật, hiện tượng. tích? H. Đoạn cuối (đoạn 4) + Khái quát, tổng hợp lại ý kiến: + Đoạn 4: Tổng hợp vấn đề: bài viết, người viết làm ->Câu văn là câu tổng hợp các ý Bàn về trang phục đẹp. gì? đã phân tích ở trên, là câu rút ra cái chung. Nó có tác dụng thâu tóm được các ý kiến trong từng dẫn chứng đã nêu ở trước đó => Bàn về trang phục đẹp. * Cách viết trên của + HS thảo luận nhóm bàn, đại * Phép tổng hợp: => Rút ra tác giả là phép tổng diện trình bày, nhận xét. cái chung từ những điều đã hợp. + Là phép lập luận rút ra cái phân tích. H. Vậy em hiểu thế nào chung từ những điều đã phân tích. + Nếu chưa có phân tích thì là phép lập luận tổng + Không có phân tích thì không không thể có tổng hợp. hợp? có tổng hợp. + Vị trí: ở phần cuối đoạn, cuối bài, phần kết luận. H. Giữa phân tích và + Về vị trí: Phép lập luận thường tổng hợp có mối quan được đặt ở đoạn cuối bài (phần hệ với nhau thế nào? kết luận) hay cuối đoạn. H. Phép tổng hợp được + HS thảo luận nhóm bàn, đại đặt ở vị trí nào trong bài diện trình bày, nêu rõ vai trò. viết này? * Vai trò: Phép phân tích và tổng hợp làm cho sự vật, hiện tượng * Thầy chốt nội dung được rõ nghĩa. vừa tìm hiểu: Phân tích - Phép phân tích làm cho ý nghĩa và tổng hợp là 2 thao của vấn đề được cụ thể cặn kẽ. tác tư duy thường được - Phép tổng hợp: làm cho vấn đề 22
  23. triển khai khi dựng đoạn được khái quát và nâng cao hơn. viết bài . + Nghe, đọc, hiểu. - Hai phương pháp phân HS đọc phần Ghi nhớ SGK/ 10 tích và tổng hợp tuy đối 2. Ghi nhớ/10 lập nhau nhưng không tách rời nhau: Phân tích rồi phải tổng hợp mới có ý nghĩa, mặt khác trên cơ sở phân tích mới có tổng hợp. H. Sử dụng phép phân tích và tổng hợp có vai trò gì? H. Gọi 1 HS đọc phần Ghi nhớ SGK trang 10? * GV khái quát kiến thức trọng tâm toàn bài và chuyển ý. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. + Phương pháp: Đọc, vấn đáp, tái hiện thông tin , phân tích, so sánh, . + Thời gian: Dự kiến 20-22p + Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo II.Hướng dẫn HS - Kĩ năng tư duy, sáng tạo - Kĩ năng tư duy, sáng tạo luyện tập, củng cố. II.Hướng dẫn HS luyện tập, II. Luyện tập: củng cố. * Tìm hiểu kỹ năng phân tích trong bài “ Bàn về đọc sách” * Cho H.S đọc yêu cầu + H.S đọc yêu cầu và nội dung 1. Bài 1/10: Xác định lí lẽ để và nội dung bài tập theo bài tập theo SGK chứng minh. SGK. - Thảo luận theo 3 nhóm, mỗi + Luận điểm: “Học vấn không H. Bài tập đặt ra vấn đề nhóm hoạt động theo bàn, đại chỉ là chuyện đọc sách, gì cần giải quyết? diện trình bày, nhóm khác nhận nhưng đọc sách là một con * GV chia lớp thành 3 xét, bổ sung. đường quan trọng của học nhóm lớn, yêu cầu thảo + Luận điểm: “Học vấn không chỉ vấn” luận trong bàn, gọi đại là chuyện đọc sách, nhưng đọc diện trình bày, gọi nhận sách là một con đường quan xét, GV bổ sung. trọng của học vấn” được tác giả ? Đề bài yêu cầu chúng phân tích chứng minh bằng 3 lí ta làm việc gì? lẽ: * GVhướng dẫn Hs - Học vấn là thành quả tích luỹ quan sát đoạn văn “ Học của nhân loại được lưu giữ và 23
  24. vấn không chỉ là kẻ lạc truyền lại cho đời sau. hậu”. - Bất kì ai muốn phát triển học H. Xác định luận điểm thuật cũng phải bắt đầu từ “kho của đoạn văn? tàng qúi báu được lưu giữ trong H. Tác giả đã phân tích sách. Nếu không mọi sự việc sẽ ntn để làm sáng tỏ luận bắt đầu từ con số không, thậm chí điểm đó? lạc hậu, giật lùi.” - Đọc sách là sự hưởng thụ thành quả về tri thức và kinh nghiệm hàng nghìn năm của nhân loại. Đó là tiền đề cho sự phát triển học thuật của mỗi con người. * Gọi HS đọc yêu cầu + 1 HS đọc, suy nghĩ, trả lời. 2. Bài 2/10: Nêu những lí lẽ và nội dung bài tập theo Có 2 lý do cần phải chọn sách tác giả nêu ra để phân tích SGK - Sách nhiều khiến người ta những lí do phải chọn sách để H. Tác giả đã phân tích không chuyên sâu đọc. tại sao cần phải chọn - Sách nhiều khiến người đọc lạc sách khi đọc? hướng - Đọc sách là con đường nâng cao vốn kiến thức - đọc sách để chuẩn bị làm cuộc trường chinh Gv nhận xét bài của HS => chọn sách tốt mà đọc mới có trên phiếu học tập. ích - Do sức người có hạn không chọn sách đọc thì lãng phí sức mình. - Sách có nhiều loại: chuyên môn và thường thức, chúng có liên quan đến nhau-> cần kết hợp để đọc. H. Tác giả đã phân tích Tầm quan trọng của việc đọc 3. Bài 3/10: Tầm quan trọng tầm quan trọng của cách sách ntn của phương pháp đọc sách. đọc sách: - Không đọc thì không có điểm xuất phát cao. - Đọc là con đường ngắn nhất đẻ tiếp cận tri thức. - Không chọn lọc sách thì đời người ngắn ngủi, không đọc xuể, đọc không có hiệu quả. - Đọc ít mà kĩ còn hơn đọc nhiều 24
  25. mà qua loa, không có lợi gì +/ Tham đọc nhiều qua loa lãng phí thời gian và sức lực như thế đó chỉ là cách lừa mình và dối người +/ Đọc kĩ ít tạo thành nếp suy nghĩ tích lũy. * Gọi HS đọc yêu cầu + HS đọc yêu cầu và nội dung bài 4. Bài 4/10: Phép phân tích có và nội dung bài tập theo tập theo SGK4 và làm bài tập vai trò thế nào trong lập luận. SGK4? Vai trò của phân tích trong lập - Không có phân tích thì luận. không có tổng hợp. - Phân tích và tổng hợp giúp - Phân tích đúng, lập luận hay người đọc nhận thức đúng, hiểu thì tổng hợp (tức kết luận) rút GV chốt và chuyển ý. đúng. - Trong VB nghị luận phân ra mới có sức thuyết phục tích là thao tác bắt buộc mang tính tất yếu, không phân tích không làm sáng tỏ luận điểm, không thuyết phục được người đọc. - Mục đích của phân tích tổng hợp là giúp người đọc nhận thức đùng hiểu đùng vấn đề. Đã có phân tích phải có tổng hợp và ngược lại, 2 quá trình trên có quan hệ biện chùng với nhau HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo . * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: 2 phút CHUẨN KT, KN CẦN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ ĐẠT Gv giao bài tập Lắng nghe, tìm hiểu, . - Hs : Nsử dụng phân tích và tổng nghiên cứu, trao đổi,làm hợp trong văn nghị luận đem lại bài tập, trình bày hiệu quả gì? HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức 25
  26. - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT Gv giao bài tập + Lắng nghe, tìm hiểu, - Tìm một số đoạn văn nghiên cứu, trao đổi, làm phân tích và tổng hợp bài tập,trình bày trong một số văn bản em đã học? * Bước IV: Giao bài, hướng dẫn học ở nhà, chuẩn bị bài ở nhà( 2p): 1. Bài vừa học: - Học thuộc nội dung ghi nhớ và nắm chắc đặc điểm Phép phân tích và tổng hợp. - Hoàn thiện bài tập vào vở bài tập. 2. Chuẩn bị bài mới: - Đọc và trả lời câu hỏi chuẩn bị trước bài: Luyện tập phân tích và tổng hợp. Tuần 20 Tiết 93 LUYỆN TẬP PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : - Có kĩ năng phân tích, tổng hợp trong lập luận. 2. Kỹ năng : - Có kỹ năng vận dụng các phép lập luận phân tích và tổng hợp trong Tập làm văn nghị luận. - Vận dụng các phép lập luận phân tích và tổng hợp phù hợp. 3. Thái độ: - Hình thành thói quen dùng phân tích và tổng hợp trong văn nghị luận II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC: 1. Kiến thức : - Mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp. 2. Kỹ năng : - Nhận dạng được rõ hơn văn bản có sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Sử dụng phép phân tích và tổng hợp thuần thục hơn khi tạo lập và đọc- hiểu văn bản nghị luận. 3. Thái độ: nghiêm túc và say mê học văn nghị luận 5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: 26
  27. - Yêu quê hương đất nước. - Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cảm thụ văn học. III. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Mỏy chiếu, Bảng phụ, phiếu học tập. - Chuẩn kiến thức kĩ năng, sách tham khảo. 2. Trũ: - Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài. - Chuẩn bị phiếu học tập, sách BT, BTTN IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: * Bước I. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết quả kiểm tra việc học và soạn bài ở nhà của lớp. * Bước II. Kiểm tra bài cũ:(4-5’) + Mục tiêu: Kiểm tra ý thức chuẩn bị bài ở nhà. + Phương án: Kiểm tra trước khi tìm hiểu bài Thế nào là lập luận phân tích và tổng hợp? * Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG + Phương pháp: thuyết trình, trực quan. + Thời gian: 1-2p + Hình thành năng lực: Thuyết trình HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT – KN CẦN ĐẠT ? Để củng cố tốt hơn kiến Hình thành kĩ năng quan sát, Kĩ năng quan sát, nhận xét, thức về phân tích và tổng nhận xét, thuyết trình thuyết trình hợp, ta cần làm gì? - HS nhận xét Tiết 95 . LUYỆN TẬP - Từ phần nhận xét của hs gv - HS lĩnh hội kiến thức theo PHÂN TÍCH VÀ TỔNG dẫn vào bài mới dẫn dắt giới thiệu của thầy. HỢP Ghi tên bài - Ghi tên bài HOẠT ĐỘNG 2 . HÌNH THÀNH KIẾN THỨC + Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình. Quan sát, phân tích, giải thích, khái quát, vận dụng thực hành, hệ thống hóa kiến thức. + Kĩ thuật: Dạy học theo kĩ thuật động não và dùng phiếu học tập (Vở luyện Ngữ Văn). + Thời gian: Dự kiến 28- 30p + Hình thành năng lực:Giao tiếp: nghe, nói, đọc; giải quyết vấn đề, phân tích, hợp tác I.Hưỡng dẫn HS đọc, Hình thành các Kĩ năng Hình thành các Kĩ năng nghe, 27
  28. nhận diện, đánh giá nghe, nói, đọc ,phân tích hợp nói, đọc ,phân tích hợp tác văn bản. tác I. Đọc văn bản: *GVtrình chiếu 2 đoạn I. HS đọc, nhận diện, đánh văn SGK/11-12 lên giá văn bản. bảng. Gọi H.S đọc. 1. Đoạn văn (a/11) H. Theo em, ở đoạn văn (a) câu văn nào là câu +HS quan sát và đọc văn bản. + Câu nêu luận điểm: nêu luận điểm? HS động não suy nghĩ và nêu “Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác, ý kiến: hay cả bài.” H. Luận điểm ấy được + Câu nêu luận điểm là câu nhà thơ Xuân Diệu phân “Thơ hay là hay cả hồn lẫn tích, chứng minh bằng xác, hay cả bài.” mấy lí lẽ? Đó là những lí + HS trao đổi nhóm bàn và + Các lí lẽ phân tích luận điểm: lẽ nào? ghi ra phiếu học tập: Luận điểm được phân tích - Thứ nhất: cái hay thể hiện ở các bằng 3 lí lẽ: điệu xanh. - Thứ nhất: cái hay thể hiện ở - Thứ hai: cái hay thể hiện ở các điệu xanh. những cử động. - Thứ hai: cái hay thể hiện ở - Thứ ba: cái hay thể hiện ở các những cử động. vần thơ. H. Ở đoạn văn (b) câu - Thứ ba: cái hay thể hiện ở văn nào là câu chứa luận các vần thơ. điểm? HS quan sát đoạn văn b/11-12 2. Đoạn văn (b/11-12) + Câu nêu luận điểm là câu: + Câu nêu luận điểm H. Để phân tích mấu “Mấu chốt của thành đạt là ở chốt của thành đạt, trong đâu?” đoạn văn tác giả phân HS trao đổi + Các lí lẽ phân tích luận điểm: tích bằng mấy lí lẽ? Đó + Luận điểm được phân tích - Một là: Do nguyên nhân khách là gì? bằng 2 lí lẽ: quan (đoạn 1) - Một là: Do nguyên nhân - Hai là: Do nguyên nhân chủ H. Như vậy, 2 đoạn văn khách quan (đoạn 1) quan (đoạn 2) vừa tìm hiểu, người viết - Hai là: Do nguyên nhân chủ * Nhận xét: Cả 2 đoạn văn đều sử sử dụng phép lập luận quan (đoạn 2) dụng phép lập luận phân tích. nào? Cả 2 đoạn văn đều sử dụng II. Bài tập 2/12 * GV khái quát và phép lập luận phân tích. chuyển ý. + Luận điểm: Tác hại của lối học 2. Hướng dẫn HS thực 2.HS thực hành bài tập 2 đối phó. hành bài tập 2 SGK/ 12 SGK/ 12 * Gọi HS đọc câu 2 + HS đọc yêu cầu bài tập 2 và + Các lí lẽ phân tích luận điểm: SGK. xác định cách làm bài. - Đó là lối đọc chống đối, đọc mà H. Theo em luận điểm không tư duy, suy nghĩ, đọc mà 28
  29. được nêu ra ở bài tập + H.S xác định luận điểm. không hiểu dụng ý của sách. này là gì? - Cách đọc này khiến người ta H. Để phân tích điều HS trao đổi nhóm cặp đôi khôg phát triển được trí tuệ, làm này, ta cần nêu ra các lí + Lí lẽ phân tích: cùn mòn, mai một đi kiến thức lẽ gì? - Đó là lối đọc chống đối, đọc của nhân loại. mà không tư duy, suy nghĩ, III. Bài tập 3: đọc mà không hiểu dụng ý của sách. + Luận điểm: Các lí do khiến mọi - Cách đọc này khiến người ta người phải đọc sách. khôg phát triển được trí tuệ, + Lí lẽ phân tích: làm cùn mòn, mai một đi kiến - Sách vở đúc kết những tri thức, thức của nhân loại. kinh nghiệm mà nhân loại đã tích luỹ được trong trường kì lịch sử, 3. Hướng dẫn HS thực hành qua bao thăng trầm của thời gian. bài tập 3 SGK/ 12 3. Hướng dẫn HS thực - Con người muốn văn minh, tiến hành bài tập 3 SGK/ 12 bộ, hiểu biết phải đọc sách. Đọc + HS xác định luận điểm. H. Xác định luận điểm sách là con đường tốt nhất để mỗi + Lí lẽ: có 3 lí lẽ cần nêu trong bài tập người có thể tự nhận thức, chiếm - Sách vở đúc kết những tri này? lĩnh thế giới và bản thân mình. thức, kinh nghiệm mà nhân H. Để trình bày luận - Đọc sách sẽ giúp con người tự loại đã tích luỹ được trong điểm: Các lí do khiến hoàn thiện nhân cách, phẩm chất, trường kì lịch sử, qua bao mọi người phải đọc sách đạo đức của mình, giúp con người thăng trầm của thời gian. ta cần sử dụng các lí lẽ sống tốt hơn, đẹp hơn, nghĩa tình - Con người muốn văn minh, gì? hơn. tiến bộ, hiểu biết phải đọc IV. Bài tập 4: sách. Đọc sách là con đường tốt nhất để mỗi người có thể tự nhận thức, chiếm lĩnh thế giới và bản thân mình. - Đọc sách sẽ giúp con người tự hoàn thiện nhân cách, phẩm chất, đạo đức của mình, giúp con người sống tốt hơn, đẹp hơn, nghĩa tình hơn. 4. Hướng dẫn HS thực hành 29
  30. 4. Hướng dẫn HS thực bài tập 4 SGK/ 12 hành bài tập 4 SGK/ 12 * Yêu cầu HS đọc câu + HS đọc câu hỏi 4 SGK/12 + Luận điểm tổng hợp: hỏi 4 SGK/12. trao đổi, suy nghĩ và làm vào Nói tóm lại, đọc sách là công việc H. Luận điểm cần xác phiếu học tập. không thể thiếu được trong việc định trong bài tập này là tiếp thu mọi giá trị vật chất và gì? + HS nhắc lại kiến thức đã tinh thần của nhân loại. H. Qui trình viết đoạn học: tổng hợp phải thế nào? Là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã phân tích. + Các lí lẽ: H. Để phân tích luận - Đọc sách giúp ta có những điểm trên, trước hết ta kiến thức để hiểu biết, khám phải trình bày các lí lẽ phá và chiếm lĩnh thế giới. gì? - Đọc sách là con đường tốt nhất giúp ta có thêm kiến thức về vốn sống, kinh nghiệm sống để tự điều chỉnh nhân cách làm người. - Sách tốt trang bị cho ta tình cảm cao đẹp, đạo lí làm người. H. Sau những lí lẽ phân + Luận điểm tổng hợp: Nói tích ta tổng hợp vấn đề tóm lại, đọc sách là công việc bằng luận điểm gì? không thể thiếu được trong việc tiếp thu mọi giá trị vật chất và tinh thần của nhân * GV khái quát và chốt loại. kiến thức trọng tâm. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. + Phương pháp: Đọc, vấn đáp, tái hiện thông tin , phân tích, so sánh, . + Thời gian: Dự kiến 5 – 7 p + Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo II.Hướng dẫn HS - Kĩ năng tư duy, sáng tạo - Kĩ năng tư duy, sáng luyện tập, củng cố. II. HS luyện tập, củng cố. tạo * Qua bài luyện tập II. Luyện tập em cần rút ra bài học - Học sinh hiểu được mục đích, đặc điểm 1. Bài 1. Trắc nghiệm. gì? và có kĩ năng phân tích, tổng hợp trong * Yêu cầu HS làm bài lập luận. tập trong SBTTN - Có kỹ năng vận dụng các phép lập luận phân tích và tổng hợp trong Tập làm văn 30
  31. nghị luận. - Vận dụng các phép lập luận phân tích và tổng hợp phù hợp. - Nhận dạng được rõ hơn văn bản có sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Sử dụng phép phân tích và tổng hợp * Nêu 2 đoạn văn và thuần thục hơn khi tạo lập và đọc- hiểu 2. Bài 2. so sánh để thấy rõ văn bản nghị luận. mục đích và tác dụng + HS nêu 2 đoạn văn và so sánh để thấy rõ của việc sử dụng phép mục đích và tác dụng của việc sử dụng phân tích hoặc phép phép phân tích hoặc phép tổng hợp vào vở tổng hợp? bài tập. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo. * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA CHUẨN KT, KN CẦN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ ĐẠT Gv giao bài tập Lắng nghe, tìm hiểu, . - Hs : Em rút ra bài học gì qua tiết nghiên cứu, trao luyện tập? đổi,làm bài tập, trình bày HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT THẦY TRÒ Gv giao bài tập + Lắng nghe, tìm hiểu, - Sưu tầm các đoạn văn nghiên cứu, trao đổi, làm phân tích và tổng hợp bài tập,trình bày trong các vĂn bản mà em biết? 31
  32. * Bước IV: Giao bài, hướng dẫn học ở nhà, chuẩn bị bài ở nhà( 2p): 1. Bài vừa học: - Học thuộc nội dung ghi nhớ và nắm chắc đặc điểm, mục đích, tác dụng của phép phân tích và tổng hợp. - Viết đoạn văn phân tích, tổng hợp về một trong số các đề tài sau: + Bác Hồ kính yêu. + Gia đình, môi trường 2. Chuẩn bị bài mới: - Đọc và trả lời câu hỏi chuẩn bị trước bài: Tiếng nói của văn nghệ. Tuần 20 Tiết 93 TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ ===Nguyễn Đình Thi === I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : - Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người. - Biết cách tiếp cận một văn bản nghị luận về lĩnh vực văn học nghệ thuật. 2. Kỹ năng : - Rèn cách viết bài văn nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ, giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi. 3. Thái độ: - Hình thành thói quen trân trọng những tác phẩm văn nghệ trong đời sống con người. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC: 1. Kiến thức : - Nội dung và sức mạnh của văn nghệ trong cuộc sống của con người. - Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản. 2. Kỹ năng : - Đọc - hiểu một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận. - Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ. 3. Thái độ : yêu thích văn chương 4. Tích hợp liên môn: - Môn lịch sử: thời kì kháng chiến chống Pháp 5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước. - Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: 32
  33. - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cảm thụ văn học. III. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Chân dung nhà văn Nguyễn Đình Thi (SGK Ngữ văn lớp 12 – tập 1 tr 55) - Tài liờu: Mấy vấn đề về văn học hoặc Tuyển tập Nguyễn Đình Thi- tập 3. 2. Trũ: - Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác giả, tác phẩm. - Soạn và trả lời các câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản ra vở bài tập. - Trả lời cỏc câu hỏi và làm các bài tập trong sách BT trắc nhiệm. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: * Bước I. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp. * Bước II. Kiểm tra bài cũ:( 4-5p) + Mục tiêu: Kiểm tra thông tin từ bài trước, rèn ý thức chuẩn bị bài ở nhà. + Phương án: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. H: Sau khi học xong van bản: “ bàn về đọc sách” Em rút ra được những bài học gỡ? * Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG + Phương pháp: thuyết trình, trực quan + Thời gian: 1-2p + Hình thành năng lực: Thuyết trình HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA CHUẨN KT-KN CẦN ĐẠT TRÒ - GV cho hs quan sát tranh Hình thành kĩ năng - Kĩ năng quan sát, nhận, xét, minh họa về vai trò của văn quan sát, nhận, xét, thuyết trình nghệ với đời sống, yêu cầu hs thuyết trình TIẾT 96,97 nhận xét. - HS nhận xét TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ - Từ phần nhận xét của hs gv - HS lĩnh hội kiến thức Nguyễn Đình Thi dẫn dắt giới thiệu vào bài mới theo dẫn dắt giới thiệu - Ghi tên bài của thầy - Ghi tên bài HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 60’) + Phương pháp : Khai thác kênh chữ, vấn đáp, tái hiện thông tin, giải thích + Kĩ thuật : Dạy học theo kĩ thuật động não, trình bày 1 phút. + Thời gian: Dự kiến 15p + Hình thành năng lực: Năng lực giao tiếp: nghe, đọc I. Hướng dẫn HS đọc - tìm I. HS đọc - tìm hiểu chú thích. Kĩ năng đọc – trình hiểu chú thích. 1. HS đọc. bày 1 phút 33
  34. 1. Hướng dẫn HS đọc. I. Đọc - tìm hiểu H. Phong cách viết của văn bản + HS trả lời: Giống văn bản: Ý chú thích. này giống văn bản nào chúng ta nghĩa văn chương- của nhà lí 1.Đọc. đã học trong chương trình Ngữ luận, phê bình văn học Hoài văn lớp 7? Thanh. * GV rút ra cách đọc: Với văn + Nghe, vận dụng thực hiện khi nghị luận khi đọc cần chú ý đọc. những câu nêu luận điểm. Những câu này thường đứng ở đầu hoặc cuối đoạn văn, cần nhấn giọng khi đọc. - Các lí lẽ phân tích, chứng minh luận điểm cần đọc rõ ràng, mạch lạc, khúc chiết. + HS thực hiện đọc theo hướng * GV gọi đọc, gọi nhận xét. dẫn, nhận xét. 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu 2. HS tìm hiểu chú thích. chú thích. 2.Chú thích: H. Dựa vào SGK, kết hợp với + HS trả lời cá nhân, HS khác sự hiểu biết của mình, hãy giới bổ sung. Nghe GV nhấn mạnh, a.Tác giả thiệu những thông tin tiêu biểu ghi vào vở. về tác giả? - Sinh tại Luông- Pha-băng * GV bổ sung: (Lào), quê gốc ở làng Vũ Thạch - Tham gia hoạt động cách mạng từ (nay là phố Bà Triệu- Hà Nội) năm 1941. * Tác phẩm: - Sau Cách mạng tháng Tám, tham Xung kích (1951), Vào lửa gia lãnh đạo Hội Văn hoá cứu quốc và Hội Văn nghệ Việt Nam. (1966), Mặt trận trên cao (1967), - Từ năm 1958 đến năm 1989 là Vỡ bờ (2 tập). Tổng thư kí Hội Nhà văn Việt Nam, Các tập thơ: từ năm 1995, là Chủ tịch Uỷ ban Người chiến sĩ (1956), Bài thơ Toàn Quốc Liên hiệp các Hội Văn Hắc Hải (1958), Dòng sông xanh học- Nghệ thuật Việt Nam. (1974), Tia nắng (1983). - Là một nhà văn hoá, một nghệ sĩ đa tài: viết văn, làm thơ, sáng tác nhạc, Các vở kịch: soạn kịch, viết lí luận phê bình văn Con nai đen (1961), Hoa và nghệ, biên khảo triết học. Ở lĩnh vực Ngần (1975), Nguyễn Trãi ở nào, ông cũng có những đóng góp Đông Quan (1979). đáng ghi nhận. Các tập tiểu luận: - Năm 1996, ông được tặng Giải Mấy vấn đề về văn học (1956), thưởng Hồ Chí Minh về Văn học- Nghệ thuật. Công việc của người viết tiểu H. Em đã đọc hoặc đã biết thuyết (1964). những tác phẩm nào của 34
  35. Nguyễn Đình Thi? +Trả lời cá nhân. H. Bài viết Tiếng nói của văn - Bài viết được viết năm 1948, nghệ trích trong văn kiện nào? in trong cuốn Mấy vấn đề văn Nội dung bài viết bàn về vấn đề học xuất bản năm 1956. b.Tác phẩm: gì? + Bàn về tầm quan trọng của văn Bài viết được viết học, nghệ thuật đối với cuộc năm 1948, in trong kháng chiến chống Thực dân cuốn Mấy vấn đề Pháp xâm lược đầy gay go, gian văn học xuất bản khổ của dân tộc ta. năm 1956. + HS nhận xét: H. Nhìn vào phần Chú thích, Phần lớn là các từ Hán- Việt. em có nhận xét gì về các từ ngữ - A-na Ca-rê-nhi a: nhân vật c.Từ khó: SGK 16- đã được chú thích ở đây? trong cuốn tiểu thuyết cùng tên 17 * GV lưu ý HS: Muốn hiểu của văn hào Nga Lép Tôn- xtôi. nghĩa các từ các em xem phần - Mung lung: có 2 nghĩa biểu giải nghĩa của SGK. Ngoài các hiện: từ Hán Việt, các em chú ý chú 1. Khoảng không gian rộng và lờ thích (1) và (11). mờ, không rõ nét, gây cảm giác + Phật giáo diễn ca: Bài thơ hư ảo. dài, nôm na dễ hiểu về nội dung 2. Ý nghĩa rộng và tràn lan, đạo Phật. không tập trung, không rõ nét. + Phẫn khích: kích thích căm Câu văn tác giả dùng các từ ngữ thù, phẫn nộ. này ở nét nghĩa + Rất kị: rất tránh, không ưa, thứ 2. không hợp, phản đối. * GV khái quát và chuyển ý. II. Hướng dẫn HS tìm hiểu (Hình thành các kĩ năng: - Kĩ năng đọc, phân văn bản. Nghe, đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác nhóm 1. HD HS tìm hiểu khái tích, hợp tác nhóm) II. Tìm hiểu văn bản. quát văn bản. II. HS tìm hiểu văn bản. A. Tìm hiểu khái quát * Tổ chức hs hoạt động nhóm 1. HS tìm hiểu khái quát. văn bản ( 3 phút ) + Hs thảo luận nhóm (3 phút) - PTBĐ: nghị luận. H. Hãy xác định PTBĐ, nội - Làm ra phiếu bài tập - Vấn đề nghị luận: Sức dung chính của VB? - Đại diện nhóm trình bày mạnh của văn nghệ với H. Thử tóm tắt hệ thống các - Nhận xét, bổ sung: đời sống của con người. luận điểm được đưa ra ở đây? - Nghe, ghi nhớ - Hệ thống luận điểm: Em có nhận xét gì về mối - Hệ thống luận điểm: Các luận điểm có mối quan hệ giữa các luận điểm? +Văn nghệ nảy sinh từ cuộc liên kết chặt chẽ, mạch * GV : gọi HS đại diện nhóm sống, sáng tạo ra cái đẹp vì lạc, trình bày cuộc sống và con người. * GV : Chốt trên bảng phụ +Văn nghệ là tiếng nói của 35
  36. rồi chuyển ý. tình cảm, của tâm hồn *GV: Nhan đề bài viết vừa có tính +Văn nghệ là tiếng nói của tư khái quát lí luận vừa gợi sự gần tưởng gũi, thân mật. Nó bao hàm được cả nội dung và cách thức, giọng điệu nói của văn nghệ. Các LĐ vừa có sự giải thích cho nhau, vừa được nối tiếp tự nhiên theo hướng phân tích sâu sức mạnh đặc trưng của văn nghệ. 2. Bước 2. HD HS tìm hiểu 2. HS tìm hiểu chi tiết. B. Tìm hiểu chi tiết chi tiết + Đọc đoạn văn theo yêu văn bản * Gọi hs đọc đoạn đầu của VB. cầu. HS suy nghĩ cá nhân trả 1. Nội dung phản ánh, H. Hãy chỉ ra luận điểm của lời. thể hiện của văn nghệ. đoạn văn? - Tác phẩm nghệ thuật lấy - Luận điểm: Văn nghệ * GV gợi ý: chất liệu từ thực tại đời sống không chỉ phản ánh -Nội dung phản ánh, thể hiện khách quan nhưng không phải hiện thực khách quan của văn nghệ là gì? là sự sao chép giản đơn Khi mà còn thể hiện tư -Nội dung đó được phản ánh sáng tạo một tác phẩm, người tưởng, tình cảm của như thế nào trong các tác nghệ sĩ gửi gắm vào đó cách người nghệ sĩ; thể hiện phẩm? Nó tác động như thế nhìn, một lời nhắn nhủ của đời sống tinh thần của nào đến người đọc, người người nghệ sĩ. cá nhân người sáng tác xem? =>Là hiện thực mang tính cụ *GV tóm tắt ý cơ bản. thể, sinh động, là đời sống, tình cảm của con người qua cái nhìn và tình cảm có tính cá nhân của người nghệ sĩ. H. Để minh chứng cho luận điểm ấy, tác giả đã đưa ra và + Thảo luận theo bàn ( 3phút) phân tích bằng những dẫn - Đại diện nhóm trình bày chứng văn học nào? Nêu tác +2 câu thơ tả cảnh mùa xuân dụng của những dẫn chứng ấy? tươi đẹp ->làm c/ta rung động * Tổ chức hs thảo luận nhóm với cái đẹp lạ lùng mà t/giả đã 3' m/tả. Cảm thấy trong lòng ta * GV : gọi HS đại diện nhóm có sự sống tươi trẻ luôn tái trình bày sinh. * GV : Chốt trên bảng phụ +Cái chết thảm khốc của An- rồi chuyển ý. na Ca-rê-nhi-na trong tiểu - Tác giả đã chứng minh luận thuyết cùng tên của L.Tôn X điểm trên bằng 2 dẫn chứng Tôi -> Tình cảm thương xót , tiêu biểu với 2 tác giả vĩ đại đau đớn . của dân tộc và thế giới. Cách => Tác động đến cảm xúc, 36
  37. nêu dẫn chứng rất cụ thể kèm tâm hồn, tư tưởng, cách lời bình. nhìn, đ/sống của con người. * Yêu cầu hs đọc nhẩm đoạn + Đọc nhẩm đoạn văn: - Tác phẩm nghệ thuật văn: “Lời gửi của nghệ thuật - HS suy nghĩ cá nhân trả lời. không cất lên những “ một cách sống của tâm Nghe, ghi nhớ. điều thuyết lí khô khan hồn” - Tác phẩm nghệ thuật không mà chứa đựng tất cả H. Vì sao tác giả viết “ lời gửi cất lên những điều thuyết lí những say sưa, vui buồn, của nghệ sĩ cho nhân loại, khô khan mà chứa đựng tất cả yêu ghét, mơ mộng của cho đời sau phức tạp hơn, những say sưa, vui buồn, yêu người nghệ sĩ; nó mang phong phú và sâu sắc hơn ghét, mơ mộng của người đến những rung động những bài học luân lí, triết lí nghệ sĩ; nó mang đến những ngỡ ngàng trước những đời thường, lời khuyên xử thế rung động ngỡ ngàng trước điều tưởng chừng đã rất dù là triết lí nổi tiếng sâu sắc những điều tưởng chừng đã quen thuộc. chẳng hạn triết lí duy tâm tài rất quen thuộc. mệnh tương đố hay tâm là - Nội dung của văn nghệ còn gốc, tâm tự lòng ta”? là rung cảm và nhận thức của * GV nhận xét, bổ sung: người tiếp nhận được mở rộng và phát huy vô tận qua từng thế hệ người đọc, người xem. Cho HS thảo luận:(Tích + HS so sánh, đối chiếu: *Các bộ môn khoa học hợp liên môn) Thảo luận nhóm bàn. Đại khác: Khám phá, miêu tả -Nội dung của văn nghệ có gì diện trình bày. Nhóm khác và đúc kết bộ mặt tự khác với nội dung bộ môn n/xét, bổ sung. nhiên hay xã hội với các khoa học: lịch sử học? - Nghe, ghi nhớ quy luật khách quan của -Lấy một vài ví dụ chứng + ND văn nghệ còn là rung nó. minh, làm rõ cho nội dung cảm và nhận thức trong từng *Văn nghệ: Khám phá, phản ánh, thể hiện của tác người. Nó mở rộng phát huy thể hiện chiều sâu tính phẩm văn học? vô tận qua từng thế hệ người cách, số phận con người, * GV nhận xét, chốt, chuyển tiếp nhận. thế giới bên trong của tiết. Với 3 nội dung đã tìm + Văn nghệ tập trung khám con người. hiểu ta thấy văn nghệ có khả phá, thể hiện chiều sâu tính năng tác động, chuyển hoá cách, số phận con người, thế những nội dung thể hiện giới => nội dung mang tính thành những định hướng sống hình tượng cụ thể, sinh động, tích cực cho con người. Vậy là đời sống tinh thần, tình văn nghệ cần thiết như thế cảm của con người qua cái nào với con người chúng ta nhìn và tình cảm của tác giả. cùng tìm hiểu. TIẾT 2: 37
  38. * Gọi hs đọc đoạn 2 + Theo dõi 2. Sức mạnh và ý nghĩa H. Theo lập luận của tác giả. - HS suy nghĩ cá nhân trả lời kì diệu của văn nghệ. văn nghệ nói đến những gì? - Nghe, ghi nhớ, *Văn nghệ nói chuyện Tại sao con người lại cần -Văn nghệ nói nhiều nhất với với tất cả tâm hồn chúng tiếng nói của văn nghệ? cảm xúc, nơi đụng chạm của ta: Không có văn nghệ, đời sống tâm hồn với cuộc sống hàng con người sẽ ra sao? ngày. -Văn nghệ nói nhiều với tư *GV nhận xét, bổ sung, chốt tưởng - nghệ thuật không thể lại ý cơ bản. nào thiếu tư tưởng. -Tác phẩm văn nghệ vừa là kết tinh tâm hồn người sáng tác vừa là sợi dây truyền cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng. *Con người cần tiếng *Con người cần tiếng nói nói của văn nghệ. của văn nghệ. -Giúp chúng ta được sống đầy đủ hơn, phong phú hơn với cuộc đời và với chính mình. -Là sợi dây buộc chặt con người với cuộc đời, sự sống, hoạt động, những vui buồn -Góp phần làm tươi mát sinh hoạt khắc khổ hàng ngày, giúp con người vui lên, biết rung cảm và ước mơ trong cuộc đời còn nhiều vất vả, nhọc nhằn. H: Hãy chỉ ra một số nét đặc - Trả lời cá nhân( Hs khá, sắc về nghệ thuật nghị luận giỏi) của nhà văn Nguyễn Đình Thi - Hs khác nhận xét, bổ sung trong việc khẳng định sự cần - Nhà văn bàn về chức năng, thiết của văn nghệ đối với con tác dụng của văn nghệ( một người? khái niệm mang tính khái * GV chuyển ý sang phần 3. quát) nhưng lại sử dụng lối Gọi HS đọc: nói rất giản dị, sự lựa chọn ngôn từ chính xác, gợi cảm và dễ hiểu -Cách lập luận quy nạp giúp cho những luận điểm 38
  39. vốn là những khái niệm khó trở nên dễ hiểu và đầy sức thuyết phục. H: Tác phẩm văn nghệ đến - Thảo luận 2 người 3/ Con đường riêng với con người bằng cách nào - Trình bày của văn nghệ đến với mà có khả năng kì diệu đến - Nhận xét bổ sung người đọc và khả năng vậy? -Nghệ thuật là tiếng nói của kì diệu của nó. (Gợi ý: + Tư tưởng, nội dung tình cảm. - Bắt nguồn từ nội dung của văn nghệ được thể hiện +TP văn nghệ chứa đựng tình của nó và con đường mà bằng hình thức nào? yêu ghét, niềm vui buồn của nó đến với người đọc, + Tác phẩm nghệ thuật tác con người . người nghe. động đến người thưởng thức +Tư tưởng của nghệ thuật ->TPVN lay động cảm qua con đường nào,bằng cách không khô khan, trừu tượng xúc, đi vào nhận thức , gì?) mà lắng sâu, thấm vào những tâm hồn qua con đường + Em hãy lấy ví dụ chứng cảm xúc, những nỗi niềm tình cảm. minh? H: Đọc kĩ đoạn văn cuối - Đọc thầm đoạn văn cuối cùng của văn bản cùng của văn bản “Tác phẩm vừa là kết tinh tâm hồn người sáng tác, vừa là sợi dây truyền cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng. Nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽ cho ta đường đi, nghệ thuật vào đốt lửa trong lòng chúng ta khiến chúng ta phải tự bước lên đường ấy.” H: Cho biết : So với tất cả các + 2 HS K - GV đưa ý kiến ->TPVN giúp con người bộ môn khoa học khác, khi Tính ưu việt và khả năng kì tự nhận thức mình, tự văn nghệ tác động bằng diệu của con đường văn nghệ xây dựng mình. những nội dung, cách thức đến với người đọc: giúp con đặc biệt ấy, nó đã tạo ra người tự nhận thức mình, tự những ưu việt gì tới cuộc xây dựng mình. sống của con người? H: So với hai luận điểm trên, +Suy nghĩ, nêu ý kiến cá ở luận điểm bàn về con nhân đường văn nghệ đến với ngư- ời đọc và khả năng kì diệu của nó, nghệ thuật nghị luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi có đặc điểm gì khác? ( Hãy chỉ ra tác dụng?) - Không sử dụng những dẫn chứng cụ thể như ở phần trên mà chủ yếu giảng giải, phân tích bằng lí lẽ rất uyển chuyển, cụ thể, sinh động. - Sử dụng nhiều phép so sánh, ẩn dụ bằng những hình ảnh gần gũi (VD: “Chỗ đứng của văn nghệ là chỗ giao nhau của tâm hồn con ngời với cuộc sống tư tưởng trong 39
  40. nghệ thuật là một tư tưởng náu mình yên lặng trỏ vẽ cho ta đường đi , đốt lửa trong lòng chúng ta .”) Văn nghị luận rất tài hoa, tinh tế, sắc sảo, không khô khan trừu tượng và mang tính thuyết phục cao. * GV chốt: Con đường văn nghệ đến với - Nghe, ghi nhớ người đọc là con đường độc đáo và đó - Hs hoạt động cá cũng là sức mạnh kì diệu của văn nghệ nhân ( phân tích một * GV yêu cầu HS phân tích một số tác tác phẩm ) phẩm văn nghệ để thấy khả năng và sức mạnh của nó với đời sống con người ( một số bài hát, bài thơ thời kháng chiến có tác dụng cổ vũ tinh thần chiến đấu) - Chốt trên bảng phụ III. Hướng dẫn HS - Hình thành kĩ năng đánh giá tổng - Hình thành kĩ năng đánh giá, khái quát. hợp đánh giá tổng hợp H. Nêu những thành III. HS đánh giá, khái quát. III. Tổng kết: công về giá trị nội +HS khái quát, trả lòi, HS khác bổ dung và sức mạnh của sung. 1. Nội dung. văn nghệ tác giả đề cập 1. Nội dung: - Văn nghệ nối sợi dây trong văn bản? - Mỗi tác phẩm văn nghệ đều chứa đồng cảm kì diệu giữa đựng những tư tưởng, tình cảm say nghệ sĩ với bạn đọc sưa, vui buồn yêu ghét của người nghệ thông qua những rung sĩ về cuộc sống, về con người; mang cảm mãnh liệt, sâu xa lại những rung cảm và nhận thức khác của trái tim.- Văn nghệ nhau trong tâm hồn độc giả mỗi thế giúp cho con người hệ; tập trung khám phá, thể hiện chiều được sống phong phú sâu tính cách, số phận, thế giới nội hơn và tự hoàn thiện tâm của con người qua cái nhìn và tình nhân cách, tâm hồn cảm mang tính cá nhân của người mình. Nguyễn Đình nghệ sĩ. Thi đã phân tích, khẳng - Văn nghệ giúp cho chúng ta được định những điều ấy qua sống phong phú hơn, ”làm thay đổi bài tiểu luận Tiếng nói hẳn mắt ta nhìn, óc ta nghĩ”; là sợi dây văn nghệ. kết nối con người với cuộc sống đời 2. Nghệ thuật thường; mang lại niềm vui, ước mơ và H. Đánh giá gì về nghệ những rung cảm thật đẹp cho tâm hồn. thuật lập luận qua “ - Sức mạnh của văn nghệ: lay động Tiếng nói văn nghệ”? cảm xúc, tâm hồn và làm thay đổi *Ghi nhớ/ SGK/ 17 nhận thức của con người 2. Nghệ thuật: 3.Ýnghĩa văn bản: Nội - Có bố cục chặt chẽ hợp lí, cách dẫn dung phản ánh của văn 40
  41. H.Gọi HS đọc ghi nhớ tự nhiên. nghệ, công dụng và sức SGK/ 17? - Có lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh; mạnh kì diệu của văn 2. Hướng dẫn HS nêu dẫn chứng phong phú, thuyết phục. nghệ đối với cuộc sống ý nghĩa văn bản. - Có giọng văn chân thành, say mê của con người. H.Nêu ý nghĩa của văn làm tăng sức thuyết phục và tính hấp bản? dẫn của văn bản. * GV liên hệ mở rộng + HS đọc ghi nhớ SGK/ 17 từ ý nghĩa văn bản với vấn đề nhân văn từ 2.HS nêu ý nghĩa văn bản. những rung động của văn nghệ đối với mỗi + HS nêu ý nghĩa của văn bản: Nội con người. dung phản ánh của văn nghệ, công GV khái quát kiến dụng và sức mạnh kì diệu của văn thức trọng tâm và nghệ đối với cuộc sống của con người. chuyển ý. + HS nghe và cảm nhận và ghi bài HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP + Phương pháp: Tái hiện thông tin, phân tích, so sánh, đọc diễn cảm + Thời gian: Dự kiến 10 p + Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo IV. Hướng dẫn HS luyện Kĩ năng Tư duy, sáng tạo Kĩ năng Tư duy, sáng tập, áp dụng, vận dụng. IV.HS luyện tập, áp dụng, tạo * GV chiếu CH. Yêu cầu HS vận dụng. IV. Luyện tập: làm bài tập trắc nghiệm? + Hoạt động cá nhân. - Tổ chức hs hoạt động cá - Quan sát, chọn đáp án đúng. 1.Bài tập 1: Trắc nhân. nghiệm. * GV: chốt kết quả H.Giáo viên yêu cầu cho học sinh đọc và xác định đề bài + HS xác định yêu cầu của bài 2. Bài tập 2. Nêu một làm bài tập. tập và thực hiện trên phiếu học tác phẩm văn nghệ mà GV định hướng giúp HS làm tập. em yêu thích và phân -Tổ chức cho học sinh luyện - HS làm bài cá nhân. tích rõ ý nghĩa, tác động tập theo nhóm:( 4 phút ) - Làm việc theo nhóm ( 4 phút của tác phẩm ấy đối với - Mỗi nhóm chọn 1 tác phẩm ) mình. văn nghệ theo yêu cầu và + Nhóm 1: tác phẩm văn học phân tích ý nghĩa, tác động + Nhóm 2: tác phẩm âm nhạc của tác phẩm ấy + Nhóm 3: tác phẩm điện ảnh - Gọi hs lên bảng làm. GV + Nhóm 4: tác phẩm hội hoạ nhận xét, sửa chữa, bổ sung. - Làm ra phiếu bài tập - Trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung 41
  42. - Nghe, ghi nhớ H. Cáchviết NT trong Tiếng + So sánh, chỉ rõ sự giống và nói của VN có gì giống và khác nhau. khác nhau so với “Bàn về đọc Giống: Lập luận từ các l/cứ, sách”-> giàu lí lẽ, d/chứng thể hiện sự hiểu biết và lòng nhiệt tình của người viết. Khác :Tiếng nói VN là bài NL VH nên có sự tinh tế trong ph/tích, sắc sảo trong tổng hợp, lời văn giàu h/ảnh và gợi cảm. Câu 1: ý nào nói không đúng về tác giả Nguyễn Đình Thi? A. Sinh năm 1924 và mất năm 2003 B. Từng là Tổng thư kí Hội Nhà văn Việt Nam C. Từng là đạo diễn điện ảnh nổi tiếng. D. Được trao Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. Câu 2: Nhận định nào sau đây nêu đầy đủ nhất về nội dung của văn bản: “Tiếng nói của văn nghệ”? A. Văn bản nêu lên vị trí và sức mạnh riêng biệt của văn nghệ đối với đời sống tâm hồn con người B. Văn bản nêu lên vị trí và sức mạnh riêng biệt của văn nghệ đối với đời sống xã hội. C. Văn bản phân tích những nội dung tạo nên tiếng nói của văn nghệ và cách thể hiện rất độc đáo của văn nghệ. D. Văn bản phân tích nội dung phản ánh, thể hiện cũng như sự khẳng định cách nói độc đáo và sức mạnh to lớn của văn nghệ đối với đời sống con người Câu 3: Theo tác giả, tại sao con người cần tới tiếng nói của văn nghệ? A. Văn nghệ giúp chúng ta được sống đầy đủ phong phú hơn cuộc sống của mình. B. Văn nghệ góp phần làm con người vui lên, biết rung cảm và ước mơ. C. Văn nghệ giúp chúng ta khám phá ra thế giới diệu kì ở ngay chính trong tâm hồn của con người D. Cả A, B, C Câu 4: ý nào sau đây nói về con đường độc đáo của văn nghệ đến với người đọc? A.Văn nghệ là tiếng nói của tình cảm B.Nghệ thuật nói nhiều đến tư tưởng, lắng sâu vào cảm xúc, nỗi niềm. C.Nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽ cho ta đường đi, nghệ thuật vào đốt lửa trong lòng chúng ta, khiến chúng ta phải tự bước lên đường ấy. D.Lời gửi của văn nghệ không chỉ là những bài học đạo đức mà còn là tất cả những tình cảm, cảm xúc của người nghệ sĩ. 42
  43. Câu 5: Nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của Nguyễn Đình Thi qua bài tiểu luận này là gì? A. Bố cục chặt chẽ hợp lý, cách dẫn dắt tự nhiên, uyển chuyển. B. Phân tích cụ thể, chặt chẽ. C. Câu văn giàu hình ảnh. D. Cả A, B, C. Đáp án: 1-C; 2- D; 3-D; 4- C; 5- D HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA CHUẨN KT, KN CẦN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ ĐẠT Gv giao bài tập Lắng nghe, tìm hiểu, . - Hs: Em có nhận xét gì về sự tác nghiên cứu, trao đổi,làm đọng của văn nghệ vopwis đời sống bài tập, trình bày trẻ hiện nay? HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút CHUẨN KT, KN CẦN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ ĐẠT Gv giao bài tập + Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên - Tìm đọc tư liệu về Mấy cứu, trao đổi, làm bài tập,trình vấn đề về văn học hoặc bày Tuyển tập Nguyễn Đình Thi- tập 3. * Bước IV: Giao bài, hướng dẫn học ở nhà, chuẩn bị bài ở nhà( 2p): 1. Bài vừa học: - Nắm được các giá trị nội dung, nghệ thuật đặc sắc, ý nghĩa của văn bản và nội dung phần Ghi nhớ. - Tóm tắt lại hệ thống các luận điểm tác giả trình bày trong bài viết. 2. Chuẩn bị bài mới: + Ôn lại những phương pháp nghị luận đã học. 43
  44. + Đọc và chuẩn bị soạn bài: Các thành phần biệt lập. Tuần 21 Tiết 98 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : - Nắm được đặc điểm và công dụng của các thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán trong câu. 2. Kỹ năng : - Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán. Rèn kĩ năng phân tích ví dụ và khái quát vấn đề 3. Thái độ: - Hình thành thói quen Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt - Vận dụng khi làm bài tập làm văn II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức : - Đặc điểm của thành phần tình thái, thành phần cảm thán. - Công dụng của các thành phần trên. 2. Kỹ năng : - Nhận diện thành phần tình thái, thành phần cảm thán trong câu. - Đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán. 3. Thái độ: nghiêm túc và cẩn trọng trọng đặt câu . 4. Tích hợp liên môn: -Phần văn bản - Phần văn bản 5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước. - Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cảm thụ văn học. III. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Mỏy chiếu, Bảng phụ, phiếu học tập. - Chuẩn kiến thức kĩ năng, sách tham khảo. 2. Trũ: - Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài. 44
  45. - Chuẩn bị phiếu học tập, sách BT, BTTN IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: * Bước I. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết quả kiểm tra việc học và soạn bài ở nhà của lớp. * Bước II. Kiểm tra bài cũ:(4-5’) + Mục tiêu: Kiểm tra ý thức chuẩn bị bài ở nhà. + Phương án: Kiểm tra trước khi tìm hiểu bài Bài tập 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1.Ý nào sau đây nhận xét không đúng về khởi ngữ? A. Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ B. Khởi ngữ nêu lên đề tài được nói đến trong câu C. Có thể thêm một số quan hệ từ trớc khởi ngữ. D. Khởi ngữ là thành phần không thể thiếu được trong câu 2. Câu văn nào sau đây có khởi ngữ? A. Về trí thông minh thì nó là nhất B. Nó thông minh nhưng hơi cẩu thả. C. Nó là một học sinh thông minh. D. Nó thông minh nhất lớp 3. Dấu hiệu để phân biệt giữa chủ ngữ và khởi ngữ là việc có thể thêm những quan hệ từ về, đối với vào trước từ hoặc cụm từ đó đúng hay sai? A. Đúng B. Sai * Đáp án: 1- D; 2- A; 3- A Bài tập 2: Hãy viết lại câu văn bằng cách chuyển phần in đậm thành khởi ngữ. - Anh ấy làm bài cẩn thận lắm. -> Về làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm. *Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG + Phương pháp: thuyết trình, trực quan. + Thời gian: 1-2p + Hình thành năng lực: Thuyết trình HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA CHUẨN KT – KN TRÒ CẦN ĐẠT - GV nêu câu hỏi: Hình thành kĩ năng Kĩ năng quan sát, ? Trong câu, ngoài các thành phần như chủ quan sát, nhận xét, nhận xét, thuyết ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ là những thuyết trình trình thành phần tham gia vào nghĩa sự việc ( nghĩa - HS nhận xét , lĩnh TIẾT 98 miêu tả) của câu, còn có những thành phần hội kiến thức theo dẫn CÁC THÀNH nào không nằm trong cấu trúc ngữ pháp của dắt giới thiệu của PHẦN BIỆT LẬP câu, tách rời khỏi nghĩa sự việc để biểu thị thái thầy độ của người nói, hoặc để gọi đáp ? - Ghi tên bài 45
  46. - Từ phần nhận xét của hs, gv dẫn vào bài mới - Ghi tên bài HOẠT ĐỘNG 2 . HÌNH THÀNH KIẾN THỨC + Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình. Quan sát, phân tích, giải thích, khái quát, vận dụng thực hành, hệ thống hóa kiến thức. + Kĩ thuật: Dạy học theo kĩ thuật động não và dùng phiếu học tập (Vở luyện Ngữ Văn). + Thời gian: Dự kiến 15p + Hình thành năng lực:Giao tiếp: nghe, nói, đọc; giải quyết vấn đề, phân tích, hợp tác Hình thành các Kĩ năng nghe, nói, đọc ,phân tích Hình thành các Kĩ năng nghe, nói, hợp tác đọc ,phân tích hợp tác I. Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là thành I .Thế nào là thành phần biệt lập. phần biệt lập * GV chiếu VD lên máy, gọi + Hoạt động cá nhân 1. Ví dụ : đọc? - HS đọc ví dụ và a. Hình như Lan //không đi học . H. Phân tích cấu tạo ngữ phân tích. CN VN pháp của các ví dụ trên? H. Em nhận xét về vị trí, * Nhận xét: b. Này, hôm nay thầy// có đến không? nghĩa của các từ, cụm từ + Vị trí : Có thể đứng TN CN VN không gạch chân ? đầu , đứng (có tham gia vào việc diễn giữa không nằm c.Than ôi ! thời oanh liệt // đạt nghiẫ sự việc của câu trong cấu trúc cú pháp CN không?) của câu . nay còn đâu ! * GV chốt : Các thành phần + Về nghĩa : Không VN không nằm trong câú trúc cú tham gia vào việc diễn d.Cô bé nhà bên(có ai ngờ ) pháp cuả câu, không tham đạt nghĩa sự việc của CN gia vào việc diễn đạt nghĩa câu cũng vào du kích VN sự việc của câu => thành - Nghe phần biệt lập II. Hướng dẫn HS tìm hiểu thành phần tình II. Các thành phần biệt lập thái 1. Thành phần tình thái * Ví dụ1 : * GV chiếu VD- SGK lên * Hoạt động cá nhân a. Với lòng mong nhớ của anh, chắc máy * Đọc ví dụ( bảng anh/ H. Phân tích cấu tạo ngữ phụ Khởi ngữ CN pháp của các câu có chứa từ - Phát hiện nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào in đậm trong VD trên? - Suy nghĩ, trả lời lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. H. Sự việc được nói đến VN trong mỗi câu văn có từ ngữ - Suy nghĩ, nêu ý kiến b. Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ in đậm là gì? a. độ tin cậy cao “ lắc đầu vừa cười. Có lẽ vì khổ tâm đến H. Các từ ngữ in đậm thể Chắc” nỗi hiện cách nhìn của người b. độ tin cậy chưa cao không khóc được// nên anh/ 46
  47. nói đối với sự việc nêu ở “ Có lẽ” CN trong câu như thế nào? +Trả lời cá nhân, phải cười vậy thôi. nhận xét bổ sung VN H. Nếu không có các từ ngữ => ý nghĩa sự việc của câu không thay in đậm thì nghĩa sự việc của - Quan sát bảng tư đổi. câu chứa chúng có thay đổi liệu so sánh để nhận - Vì các từ ngữ in đậm không tham không? Vì sao? xét gia diễn đạt nghĩa sự việc, chỉ thể hiện - GV chiếu bảng so sánh để - Nghe thái độ, cách nhìn sự việc của người HS nhận xét nói. * GV chốt: Như vậy quan sát VD1 ta thấy các từ in đậm trong những câu văn này nằm ngoài cấu trúc ngữ pháp của câu, không phản ánh sự việc được nói đến trong câu mà nó nói rõ thái độ của người nói với sự việc được nói đến trong câu. Những từ ngữ in đậm này được gọi là thành phần tình - Khái quát, suy nghĩ thái. trả lời, rút ra nhận - Thành phần tình thái được dùng để H. Em hiểu thế nào là thành xét. thể hiện cách nhìn của người nói đối phần tình thái? với sự việc được nói đến trong câu. + Quan sát VD2 * Ví dụ 2 - Phát hiện suy nghĩ, a. Theo tôi ông ấy là người tốt. * GV chiếu VD2: trả lời chủ quan => thể hiện ý kiến của H: Theo em từ nào không người nói nằm trong cấu trúc câu của 2 b. - Em chào cô ạ! (Kính trọng) VD này? Chúng có tác dụng Thể hiện thái độ của người nói đối với gì? người nghe: * GV: Những từ ngữ này cũng được gọi là thành phần - Nhận xét * Các loại tình thái: tình thái. - Tình thái biểu thị thái độ của H: Qua 2 VD em rút ra nhận người nói với sự việc được nói đến xét gì về thành phần tình trong câu thường gắn với thái độ tin thái: cậy của sự việc: + Các loại tình thái? + Chỉ độ tin cậy cao: chắc chắn, chắc + Vị trí của thành phần tình hẳn, chắc là . thái trong câu? + Chỉ độ tin cậy thấp: hình như, dường - Chiếu câu hỏi như, hầu như, có vẻ như - Chiếu nhận xét chốt lại - Tình thái gắn với ý kiến của người 47
  48. - Chiếu bài tập nói, như: theo tôi, ý ông ấy, theo bạn . - Tình thái chỉ thái độ của người nói đối với người nghe: à,a, hả, hử, nhỉ, đây, đấy . * Vị trí: Trong câu, tình thái có thể đứng đầu câu, giữa câu, hoặc cuối câu. * Bài tập 1: Câu nào sau đây không chứa thành phần biệt lập tình thái? Vì sao em chọn câu đó? A. Có vẻ như hai người là mẹ con. B. Theo bạn chúng ta phải làm gì bây giờ? C. Nó học tốt. D. Thầy mệt ạ? * Bài tập 2. Phát hiện và ghi nhanh các từ ngữ làm thành phần tình thái? Bài tập3 Hãy sắp xếp những từ ngữ sau đây theo trình tự tăng dần độ tin cậy (hay độ chắc chắn): chắc là, dường như, chắc chắn, có lẽ, chắc hẳn, hình như, có vẻ như.  Dường như, hình như, có vẻ như/ có lẽ/ chắc là/ chắc hẳn/ chắc chắn. III. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thành III. Thành phần cảm thán. phần cảm thán - Chiếu VD * Hoạt động 1. Ví dụ - Chiếu câu hỏi thảo luận nhóm a) ồ, sao mà độ ấy vui thế. H.Các từ ngữ in đậm: ồ, trời - Đọc ví dụ (Kim Lân, Làng) ơi có chỉ sự vật, sự việc gì - Phát hiện b) Trời ơi, chỉ còn có năm phút. không? - Suy nghĩ, (Nguyễn Thành Long, - Các từ ngữ đó dùng để thảo luận. Lặng lẽ Sa Pa) làm gì? - Đại diện => - Nhờ những từ ngữ nào trình bày. - Không chỉ sự vật, sự việc trong câu mà chúng ta hiểu - Nhận xét - Bộc lộ trạng thái tâm lí: vui vẻ, tiếc nuối tại sao người nói kêu “ồ” bổ sung. - Nhờ phần câu tiếp theo hoặc “trời ơi”? - Những từ đó - Các từ này có thể tách thành câu riêng, - Các từ in đậm có thể tách không chịư vật, khi đó chúng thuộc kiểu câu đặc biệt thàng câu riêng không? Nếu sự việc. được thì chúng sẽ thuộc kiểu câu nào? 2. Nhận xét GV chốt: Những từ này -Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ trong câu gọi là thành phần tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận) cảm thán. - Suy nghĩ, - Thường đứng ở đầu câu. H: Em hiểu gì về thành trả lời cá - Thành phần cảm thán có thể tách ra phần cảm thán? Vị trí trong nhân thành một câu riêng theo kiểu câu đặc biệt, 48
  49. câu của thành phần này có - Ghi vở khi tách riêng nó là câu cảm thán. gì khác so với thành phần * Ghi nhớ ( SGK/ 18) tình thái? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK - Đọc ghi nhớ SGK H.Các thành phần tình thái + Suy nghĩ, trả - không nằm trong cấu trúc cú pháp của câu và cảm thán này có nằm lời. -dùng để diễn đạt thái độ, cách đánh giá của trong cấu trúc cú pháp của người nói đối với việc được nói đến trong câu câu hay không? Nó dùng để hoặc đối với người làm gì? nghe. H. Hai thành phần trên là -Khái quát, rút Thành phần biệt lập là thành phần không thành phần biệt lập của câu. ra khái niệm. tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu. Em hiểu thế nào là thành 2.Ghi nhớ: Điểm 3/18. phần biệt lập? 1HS đọc ghi *GV ->GN. Gọi HS đọc nhớ. HS khác nghe. * GV cho HS nhắc lại: + HS khái quát, *Ghi nhớ: sgk/18 -Thế nào là TP biệt lập? trả lời. -Em được tìm hiểu những TP biệt lập nào? Nêu công dụng của từng thành phần? HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. + Phương pháp: Đọc, vấn đáp, tái hiện thông tin , phân tích, so sánh, . + Thời gian: Dự kiến 20p + Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo * Chiếu bài tập - Đọc 1. Bài 1- SGK/ 19 Gọi Hs đọc và làm bài - HĐ cá nhân - a. “ có lẽ” - tình thái - Tổ chức HS HĐ cá nhân + Trả lời cá nhân. - b. “ Chao ôi”- cảm thán Đáp án : (1) Chắc chắn Dường như - c. “ Hình như”- tình thái (2) Hỡi ôi Hình như/ Có vẻ - d. “ Chả nhẽ”- tình thái (3) Chắc như Có lẽ 2. Bài 2: Chọn những thành phần cảm thán hẳn Chắc là/ Chắc hẳn hay tình thái cho sẵn để điền vào chỗ trống Chắc chắn. cho phù hợp (chắc chắn, có lẽ , đúng là, * GV: tổ chức HS thi xem chắc hẳn, theo tôi , trơì ơi ,hỡi ôi ) ai nhanh hơn ( 2’) Đọc “Truyện Kiều” của Nguyễn Du (1) Không ai không thương xót cho số phận của nàng Kiều - một người con gái tài hoa bạc mệnh” .Có thấu hiểu mười năm năm lưu lạc của nàng thì chúng ta mới thấy hết được sự tàn bạo, độc ác của tầng lớp thống trị thời bấy giờ (2) ,một xã hội chỉ biết chạy theo đồng tiền, 49
  50. sẵn sàng trà đạp lên nhân phẩm ,giá trị của con người (3) đại thi hào Nguyễn Du phải đau lòng lắm khi viết ra những nỗi đau, sự bất công trong xã hội mà ông đã sống và chứng kiến. * Gọi HS đọc và xác +1HS đọc. HS thảo 3. Bài 3: Tìm từ chịu trách nhiệm cao nhất và định yêu cầu cần giải luận theo nhóm bàn. thấp nhất về độ tin cậy. bài 3. Đại diện trình bày. - Từ: Chắc chắn: chịu trách nhiệm độ tin cậy - Gọi trả lời cá Nhóm khác bổ sung cao nhất. nhân. -Nghe, ghi chép ý có - Từ: Hình như: chịu trách nhiệm độ tin cậy bản thấp nhất. * GV chiếu 4 bức tranh, + Đặt câu theo nội 4. Bài 4: Đặt câu theo nội dung tranh yêu cầu HS làm việc dung tranh ( 2 câu) theo bàn, quan sát - Mỗi bức tranh làm - Cảnh đánh điện tử của HS tranh đặt 2 câu cho trong 30 giây - Thắng cảnh hồ Gươm một bức tranh ( 1 câu - Ô nhiễm môi trường, có dùng tình thái, 1 câu - Làm việc cá - Cháy rừng có dùng cảm thán) nhân 5. Bài 5 : Viết đoạn văn. - Kiểm tra nhận xét - Viết vào vở bài Hãy viết một đoạn văn ngắn nói về cảm xúc *GV:Liên hệ giáo dục tập của em khi được thưởng thức một tác phẩm môi trường - Nhận xét bài văn nghệ, trong đoạn văn đó có câu chứa - Thu bài của 1 số em, của bạn thành phần tình thái hoặc cảm thán? chiếu kết quả, nhận xét HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo. * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: 2 phút CHUẨN KT, KN CẦN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ ĐẠT Gv giao bài tập Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên . - Hs : Khi giao tiếp em vận dụng các cứu, trao đổi,làm bài tập, thành phần cảm thán và tình thái trình bày như thế nào? HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút 50
  51. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT Gv giao bài tập + Lắng nghe, tìm hiểu, - Tìm các thành phần cảm nghiên cứu, trao đổi, làm thán và tình thái trong một bài tập,trình bày số văn bản em đã được học ? * Bước 4. Giao bài, hướng dẫn HS học ở nhà.(2 phút) 1. Học bài: - Nắm chắc bài, học thuộc ghi nhớ. - Hoàn thành tất cả các bài tập. Sửa chữa và viết đoạn văn cho hoàn chỉnh. - Hoàn thiện bài tập 3/ SGK 2. Chuẩn bị bài: Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. *Yêu cầu: Đọc trước văn bản “Bệnh lề mề”, trả lời các câu hỏi trong phần tìm hiểu. Cần thảo luận trong tổ của em bài tập 1 trang 21 (SGK). Tuần 21 Tiết 99 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : - Hiểu và biết cách làm một bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng lập luận, viết bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống. - Nhận thức rõ nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống là một hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống. 3. Thái độ: - Hình thành thói quen đánh giá các sự việc hiện tượng trong đời sống xã hội một cách khách quan II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức : - Đặc điểm yêu cầu của kiểu thành phần bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 2. Kỹ năng : - Làm văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 3. Thái đô: nghiêm túc trong việc đánh giá các sự việc, hiện tượng tốt xấu trong xó hội và làm bài văn nghị luận. 4. Kiến thức tích hợp - Tích hợp với thực tế xã hội: các sự việc hiện tượng trong đời sống xã hội. 51
  52. - Môn Văn: các văn bản 5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước. - Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cảm thụ văn học. III. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Mỏy chiếu, Bảng phụ, phiếu học tập. - Chuẩn kiến thức kĩ năng, sách tham khảo. 2. Trũ: - Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài. - Chuẩn bị phiếu học tập, sách BT, BTTN IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: * Bước I. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết quả kiểm tra việc học và soạn bài ở nhà của lớp. * Bước II. Kiểm tra bài cũ:(4-5’) + Mục tiêu: Kiểm tra ý thức chuẩn bị bài ở nhà. + Phương án: Kiểm tra trước khi tìm hiểu bài - Phép phân tích và phép tổng hợp trong văn nghị luận là gì? - Mối quan hệ giữa hai phép lập luận này? * Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG + Phương pháp: thuyết trình, trực quan. + Thời gian: 1-2p + Hình thành năng lực: Thuyết trình HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT – KN CẦN ĐẠT - GV cho hs quan sát một số bức Hình thành kĩ năng quan Kĩ năng quan sát, tranh về một số sự vật hiện tượng sát, nhận xét, thuyết trình nhận xét, thuyết trình trong đời sống xã hội, yêu cầu hs - HS quan sát, nhận xét Tiết 99 . Nghị luận về nhận xét - HS lĩnh hội kiến thức theo một sự việc hiện - Từ phần nhận xét của hs, gv dẫn vào dẫn dắt giới thiệu của thầy. tượng đời sống bài mới - Ghi tên bài . Ghi tên bài HOẠT ĐỘNG 2 . HÌNH THÀNH KIẾN THỨC + Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình. Quan sát, phân tích, giải thích, khái quát, vận dụng thực hành, hệ thống hóa kiến thức. 52
  53. + Kĩ thuật: Dạy học theo kĩ thuật động não và dùng phiếu học tập (Vở luyện Ngữ Văn). + Thời gian: Dự kiến 20-22p + Hình thành năng lực:Giao tiếp: nghe, nói, đọc; giải quyết vấn đề, phân tích, hợp tác I.Hướng dẫn HS tìm Hình thành các Kĩ năng Hình thành các Kĩ năng nghe, hiểu bài: nghe, nói, đọc ,phân tích hợp nói, đọc ,phân tích hợp tác 1.Hướng dẫn HS tìm tác I. Tìm hiểu bài văn nghị luận hiểu văn nghị luận về I. HS tìm hiểu bài: về một sự việc, hiện tượng đời một sự việc, hiện tượng 1. HS tìm hiểu văn nghị luận sống. đời sống. về một sự việc, hiện tượng 1. Văn bản: Bệnh lề mề đời sống. 2. Nhận xét: *GVtrình chiếu văn bản + HS động não và suy nghĩ trả Bệnh lề mề của Phương lời câu hỏi. Thảo lên màn hình, cho Quan sát và đọc ví dụ H.S đọc. * Vấn đề cần bàn luận: H. Trong văn bản trên + HS trao đổi nhóm bàn Bệnh lề mề (giờ cao su) một căn tác giả bàn về hiện tượng + Văn bản bàn về hiện tượng: bệnh khá phổ biến trong đời sống gì trong đời sống? Bệnh lề mề (giờ cao su) một xã hội hiện nay. căn bệnh khá phổ biến trong * Biểu hiện: đời sống xã hội hiện nay. - Sai hẹn H. Hiện tượng ấy có + Phát hiện, trả lời. - Đến chậm những biểu hiện cụ thể - Sai hẹn - Thiếu tôn trọng người khác. như thế nào? - Đến chậm - Thiếu tôn trọng người khác. H. Tác giả đã làm thế + HS trao đổi trả lời : nào để người đọc nhận * Trong bài viết tác giả phân ra hiện tượng ấy? tích và nêu rõ vấn đề được * Lí lẽ dẫn chứng dùng để phân quan tâm của bệnh lề mề: tích: - Xuất hiện trong nhiều cơ quan, đoàn thể trở thành căn bệnh khó chữa. H. Để làm cho người đọc + Suy nghĩ, trả lời cá nhân nhận ra hiện tượng này + Căn bệnh này có nhiều biểu tác giả dùng lí lẽ, dẫn hiện khác nhau: chứng để phân tích căn - Đi họp bệnh thế nào? - Đi hội thảo và kèm theo suy nghĩ của mình về hiện tượng đó: “Hiện * Những nguyên nhân tạo nên tượng này xuất hiện ở nhiều bệnh lề mề: cơ quan, đoàn thể trở thành 53
  54. một bệnh khó chữa.” H. Có thể có những + HS phát hiện, chỉ ra nhưng nguyên nhân nào tạo nên nguyên nhân. * Tác hại của bệnh lề mề: hiện tượng đó? - Coi thường việc chung. - Làm phiền mọi người. - Thiếu lòng tự trọng. - Làm mất thời gian của người - Đề cao mình mà không tôn khác. trọng người khác. - Tạo ra tập quán không tốt. H. Trong bài viết, tác giả + HS liệt kê tác hại * Đánh giá hiện tượng: phân tích những tác hại - Làm phiền mọi người. gì của bệnh lề mề? - Làm mất thời gian của người khác. - Tạo ra tập quán không tốt. * Bố cục bài viết: H. Bài viết đánh giá hiện + Suy nghĩ, trả lời. tượng ấy ra sao? - Phải kiên quyết chữa bệnh lề mề. - Vì cuộc sống văn minh hiện đại, mọi người phải biết tôn trọng và hợp tác với nhau. H. Theo em bố cục của + Suy nghĩ, rút ra nhận xét. bài viết có mạch lạc và + Rất mạch lạc, chặt chẽ vì: chặt chẽ không? Vì sao? - Đoạn đầu: người viết nêu * Khái niệm: nhận định. Nghị luận về một sự việc, hiện - Các đoạn 2, 3, 4: người viết tượng đời sống xã hội là bàn về phân tích nguyên nhân, tác hại một sự việc, hiện tượng có ý của bệnh lề mề. nghĩa đối với xã hội, đáng khen, - Đoạn kết: người viết đề ra đáng chê, hay có vấn đề đáng suy những biện pháp để khắc nghĩ. phục. * Nội dung: H. Các thao tác người + Khái quát, trả lời, HS khác viết triển khai trong văn bổ sung. bản trên là hình thức - Nghị luận về một sự việc, nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống xã hội là hiện tượng đời sống. Em bàn về một sự việc, hiện tượng hiểu gì về kiểu bài nghị có ý nghĩa đối với xã hội, luận này? đáng khen, đáng chê, hay có vấn đề đáng suy nghĩ. H. Về nội dung, yêu cầu + Xác định, nêu yêu cầu. * Hình thức: của kiểu bài này phải đạt Về nội dung kiểu bài này phải: được những yêu cầu gì? - Nêu rõ được sự việc, hiện 54
  55. tượng có vấn đề. - Phải phân tích được mặt đúng, mặt sai, mặt lợi, mặt hại của sự việc, hiện tượng. - Phải chỉ ra được nguyên nhân, bày tỏ rõ quan điểm, thái độ của người viết. * Ghi nhớ( SGK) + Chỉ rõ yêu cầu về hình thức. H. Về hình thức, yêu cầu Về hình thức: của kiểu bài này thế nào? - Bài viết phải có bố cục mạch (Bố cục, luận điểm, lời lạc. văn) - Luận điểm phải rõ ràng, luận cứ xác thực, phép lập luận phù hợp. - Lời văn chính xác, sống động. * Đọc, nghe, tự cảm hiểu. * GV gọi HS đọc lại 3 HS đọc ghi nhớ chấm đậm phần Ghi nhớ. H. Gọi HS đọc ghi nhớ * GV khái quát toàn bài và chốt kiến thức trọng tâm và chuyển ý. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. + Phương pháp: Đọc, vấn đáp, tái hiện thông tin , phân tích, so sánh, . + Thời gian: Dự kiến 8 -12p + Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo II.Hướng dẫn HS - Kĩ năng tư - Kĩ năng tư duy, sáng tạo luyện tập, củng cố. duy, sáng tạo II. Luyện tập: H. Những đơn vị kiến II. HS luyện Bài 1: thức gì các em cần tập, củng cố. * Thảo luận: Nêu các sự việc, hiện tượng tốt, nắm vững qua bài học đáng biểu dương của các bạn trong nhà trường, hôm nay? HS khái quat ngoài xã hội. * Gọi HS đọc yêu cầu kiến thức trọng - Gương những học sinh nghèo vượt khó. BTTN và trả lời, làm tâm qua nội - Góp ý, phê bình bạn khi bạn có khuyết điểm. bài vào phiếu học tập dung ghi nhớ - Những gương tốt giúp đỡ các gia đình thương để củng cố kiến thức. SGK binh, liệt sĩ, những người có công với cách mạng. * Cho HS xác định yêu * HS xác định - Bảo vệ tài nguyên, thiên nhiên, môi trường. cầu được nêu ra trong yêu cầu được - Thực hiện, chấp hành nghiêm túc luật an toàn bài tập. nêu ra trong bài giao thông. tập. - Chấp hành và thực hiện nghiêm túc pháp lệnh 55
  56. * HS tìm, xác định các không sản xuất, tàng trữ, mua bán, sử dụng pháo gương sau: và các chất cháy nổ. * HS tìm, xác - Nói ‘không với ma tuý và các tệ nạn xã hội.” v. định các gương v. sau: * Trong các sự việc, hiện tượng trên, những sự việc, hiện tượng có thể viết bài văn nghị luận: - Gương học sinh nghèo vượt khó. - Bảo vệ tài nguyên, thiên nhiên, môi trường. - Thực hiên, chấp hành nghiêm túc luật an toàn giao thông. - Nói “không với ma tuý và các tệ nạn xã hội”. Bài 2: Hiện tượng hút thuốc lá và hậu quả của nó hết sức khôn lường, là hiện tượng đáng viết một bài văn nghị luận vì: - Thứ nhất, nó liên quan đến sức khoẻ của mỗi cá nhân người hút, ảnh hưởng đến sức khoẻ của cộng đồng và vấn đề nòi giống. - Thứ hai, hút thuốc liên quan đến vấn đề vệ sinh, * Cho HS xác định yêu ô nhiễm môi trường. Khói thuốc tạo nên bao mầm cầu được nêu ra trong cho người hút và những người đang sống xung bài tập. * HS xác định quanh người hút. yêu cầu được - Thứ ba, hút thuốc gây tốn kém tiền bạc, kinh tế nêu ra trong bài và tạo ra các tệ nạn xã hội khác. tập. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo khi sử dụng phép lập luận giải thích * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT TRÒ Gv giao bài tập Lắng nghe, tìm hiểu, . - Hs : Tìm một số sự việc hiện nghiên cứu, trao đổi,làm tượng đáng biểu dương và đáng phê bài tập, trình bày phán trong trường em ? HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: 56