Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 8 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

doc 285 trang nhungbui22 08/08/2022 2420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 8 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_8_theo_cv3280_chuong.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 8 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

  1. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 Tuần: 1 Ngày soạn: Tiết: 1 Ngày dạy: MỞ ĐẦU MƠN HỐ HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết được: + Hĩa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đĩ là một mơn học quan trọng và bổ ích. + Hĩa học cĩ vai trị quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đĩ cần cĩ kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng. + Các phương pháp học tập bộ mơn và phải biết làm thế nào để học tốt mơn hĩa học. 2. Kỹ năng - Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhĩm nhỏ. - Phương pháp tư duy, suy luận. 3.Thái độ - Say mê, hứng thú với mơn học, bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng. 4. Năng lực cần hướng đến: Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc - Năng lực hợp tác sống. - Năng lực tự học II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC - Phương pháp, kỹ thuật dạy học: + Phương pháp làm thí nghiệm. + Vấn đáp tìm tịi. + Hoạt động nhĩm, vấn đáp, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: (cá nhân, nhĩm, cả lớp) III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước. Hĩa chất Dụng cụ Giáo viên: . Trường THCS
  2. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 -Dung dịch CuSO4 -Ống nghiệm cĩ đánh -Dung dịch NaOH số -Dung dịch HCl -Giá ống nghiệm -Đinh sắt đã chà sạch -Kẹp ống nghiệm -Thìa và ống hút hĩa chất b. Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài học. HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG CỦA HS Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Giúp học sinh cĩ những khái niệm đầu tiên về mơn hố học. b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp. Hĩa học là gì? Là hố học nghĩa là chai với lọ Là bình to bình nhỏ đủ thứ bình Là ống dài, ống ngắn xếp linh tinh Là ống nghiệm, bình cầu xếp bên nhau như hình với bĩng Là Hố học nghĩa là làm phản ứng cho bay hơi, ngưng tụ, thăng hoa Nào là đun, gạn, lọc, trung hồ Ơxi hĩa, chuẩn độ, kết tủa Nhà Hố học là chấp nhận "đau khổ" Đứng run chân, tay mỏi lắc, mắt mờ Nhưng tìm ra được triệu chất bất ngờ Khiến cuộc đời nghiêng mình bên Hố học Qua bài thơ trên, e hình dung học hĩa học là học như thế nào? (Để HS tự trả lời theo ý hiểu) Năm học lớp 8 các em sẽ học thêm một bộ mơn mới đĩ là mơn Hố học. Vậy Hố học là gì? Hố học cĩ vai trị như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Phải làm gì để cĩ thể học tốt mơn Hố Học? Bài học hơm nay sẽ giúp các em cĩ câu trả lời ở trên. Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức Giáo viên: . Trường THCS
  3. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 Hoạt động 2.1: Hố học là gì? a. Mục tiêu: HS biết được Hố học là gì? b. Phương thức dạy học: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp tìm tịi. c. Sản phẩm dự kiến: HS quan sát thí nghiệm và rút ra được kết luận d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ hĩa học, thực hành thí nghiệm. I. Hố Học là -Yêu cầu HS quan sát dụng cụ và hố chất -Quan sát dụng gì? cần thiết cho TN theo SGK. cụ và hố chất - Treo bảng phụ cĩ ghi cách thiến hành thí nghiệm 1,2 sgk/3 - Đọc -Giới thiệu dụng cụ, hố chất -Quan sát -Gv vừa biểu diễn TN vừa giới thiệu cách làm cho hs ?HS phát biểu trạng thái, màu sắc của các - ƠN1: Chất lỏng chất ban đầu? màu xanh trộn với chất lỏng ?Phát biểu những gì em nhìn thấy? màu xanh. GV nĩi thêm:+ chất lắng xuống đáy ƠN là - ƠN2: Chất lỏng ở thể rắn. ko màu và 1 đinh +Cái đinh sắt là thể rắn. sắt. ?Ở ƠN1, em thấy cĩ gì thay đổi? - TN1: chất màu xanh lắng xuống ?Ở ƠN2, em thấy cĩ gì thay đổi? đáy ống nghiệm. GV: Hiện tượng 1 sơi lên ở ON2 là các bọt - TN2: Chất khí giống như nước sơi. trong ống ?Em kết luận gì qua 2 thí nghiệm trên? nghiệm sơi lên. - Từ 2 chất lỏng ?Vậy Hố học là gì? biến thành chất rắn. Chuyển ý: Hố học cĩ vai trị như thế nào - Từ 1 chất rắn Hố học là khoa trong cuộc sống của chúng ta? trộn với 1 chất học nghiên cứu Giáo viên: . Trường THCS
  4. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 lỏng biến thành các chất, sự chất khí biến đổi chất -TN1:Cĩ chất khơng tan trong nước. TN2: cĩ chất khí bay lên. - Cĩ sự biến đổi chất. “Hố học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất ” Hoạt động 2.2: Vai trị của Hố học trong cuộc sống a. Mục tiêu: HS biết được vai trị của Hố học trong cuộc sống. b. Phương thức dạy học: Vấn đáp, thuyết trình. c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo yêu cầu của giáo viên d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ hĩa học. ? Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi sgk của HS thảo luận II. Hố học cĩ mục II? nhĩm trong 4 vai trị như thế ?Gọi 1 đại diện nhĩm trả lời phút. nào trong cuộc - Đại diện nhĩm sống chúng ta? GV: Kết luận trả lời. a. Nồi, dao, kéo - Cho HS quan sát một số tranh ảnh, tư liệu về ứng dụng của HH . b. Phân, thuốc, - Đọc phần nhận xét sgk của mục II chất bảo quản ? HH cĩ vai trị như thế nào trong cuộc c. Giấy, bút, sống của chúng ta? thước HH cĩ vai trị Chuyển ý: Muốn học tốt mơn HH chúng ta HS khác nghe rất quan trọng cần phải làm gì? và bổ sung trong cuộc sống -1 HS đọc của chúng ta - HH cĩ vai trị rất quan trọng Hoạt động 2.3: Biện pháp học tốt mơn Hố học a. Mục tiêu: HS biết được biện pháp học tốt mơn Hố học. b. Phương thức dạy học: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhĩm. Giáo viên: . Trường THCS
  5. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo yêu cầu của giáo viên d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ hĩa học. GV: cho các nhĩm thảo luận câu hỏi sau HS thảo luận trả III. Các em cần 1) Các hoạt động cần chú ý khi học tập lời 2 câu hỏi phải làm gì để mơn hố học? khoảng 3 phút. cĩ thể học tốt 2) Phương pháp học tập mơn Hố Học như mơn hố học? thế nào là tốt? 1.Khi học tập - Gọi đại diện 1 nhĩm trả lời. mơn HH các em GV: cho các nhĩm bổ sung, nhận xét và cần chú ý thực treo bảng phụ ghi câu trả lời - Đại diện nhĩm hiện các hoạt ? Vậy học thế nào thì được coi là học tốt 4 trả lời. động: Tự thu mơn Hố Học? - Các nhĩm nghe thập, tìm kiếm ?Để học tốt cần cĩ phương pháp học như nhận xét, bổ kiến thức, xử lí thế nào? sung thơng tin, vận - Là nắm vững dụng và ghi và cĩ khả năng nhớ. vận dụng kiến 2. Phương pháp thức đã học. học tập mơn -SGK HH như thế nào là tốt? Học tốt mơn HH Là nắm vững và cĩ khả năng vận dụng kiến thức đã học. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS biết được Hố học là gì, vai trị của Hố học, các biện pháp học tập tốt mơn Hố học b. Phương thức dạy học: Vấn đáp. c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo yêu cầu của giáo viên d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ hĩa học. - Hố học là gì? HS tự phát biểu - Vai trị của Hố Học trong cuộc sống của những điều mình chúng ta đã lĩnh hội Giáo viên: . Trường THCS
  6. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 - Khi Học tập mơn Hố Học chúng ta cần chú ý các hoạt động nào? - Phương pháp học tập tốt mơn Hố học? - Học như thế nào thì được coi là học tập tốt mơn Hố Học? Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiên thức vào thực tiễn. b. Phương thức dạy học: Vấn đáp. c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo yêu cầu của giáo viên d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ hĩa học, vận dụng kiến thức hố học vào cuộc sống. Mỗi bạn tìm 5 đồ vật trong gia đình. Cho biết mỗi đồ vật đĩ được làm từ chất liệu gì/ (Nêu những gì em biết, nếu khơng biết thì hỏi bố mẹ hoặc người thân. - Hãy cho biết những điều về nước tự nhiên mà em biết? (thể gì? Màu? Mùi? Vị? nhiệt độ sơi? Nhiệt độ đơng đặc? - Tại sao người ta sử dụng cao su để làm lốp và săm xe Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng Nhà Hố học nổi tiếng nhất Việt Nam là ai? Họ đã cĩ đĩng gĩp gì cho khoa học nước? Giáo sư Đặng Vũ Minh (sinh năm 1964) là một Nhà Hĩa học Việt Nam, Tiến sĩ Khoa học, Viện sĩ nước ngồi. Ơng là tác giả của nhiều cơng trình nghiên cứu trên các lĩnh vực cơng nghệ nguyên tố hiếm và hĩa học. Ơng cũng là đồng tác giả cuốn Sản phẩm phân hạch của các nguyên tố siêu u – ran trong vũ trụ do Nhà xuất bản Nauka xuất bản bằng tiếng Nga tại Mat-xcơ-va năm 1984. Ơng là Tổng biên tập tạp chí Phân tích Hĩa – Lý – Sinh và Chủ tịch Hội Phân tích Hĩa – Lý – Sinh Việt Nam. Năm 2005, ơng được nhà nước trao tặng Huân chương lao động hạng nhất - giải thưởng nhà nước về khoa học cơng nghệ. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’) 1. Tổng kết 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học bài. - Đọc phần III bài 2 SGK / 9,10 . - Làm bài tập 1,2,3,5,6 SGK/ 11. Giáo viên: . Trường THCS
  7. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 Tuần: 1 Ngày soạn: Tiết: 2 Ngày dạy: CHƯƠNG 1: CHẤT – NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ Tiết 2: CHẤT (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Biết được khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất cĩ trong các vật thể xung quanh ta. Chủ yếu là tính chất vật lí của chất ) 2. Kĩ năng. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất rút ra được nhận xét về tính chất của chất. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. 3.Thái độ. - Say mê, hứng thú với mơn học, bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng. 4. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hĩa học - Năng lực hợp tác - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc - Năng lực tự học sống. - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hĩa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học. - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp vấn đáp tìm tịi. 2. Kỹ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt câu hỏi 3. Hình thức dạy học - Dạy học trên lớp. III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Dụng cụ: Tấm kính, thìa lấy hố chất, ống hút, lưới, đèn cồn, diêm, chén sứ, dụng cụ thử tính dẫn điện, nhiệt kế. - Hĩa chất: Lưu huỳnh, tranh vẽ các hình, lọ cồn và lọ nước cất. - Đồ dùng: Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Khúc mía, ly thuỷ tinh, ly nhựa, khúc dây điện đồng Giáo viên: . Trường THCS
  8. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra miệng (2’) - Hố học là gì? Hố học cĩ vai trị như thế nào đối với đời sống? 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Khởi động Chia 2 dãy thành 2 đội A và B lên bảng ghi 10 đồ vật và cho biết mỗi đồ vật được làm từ những chất nào Ví dụ: cái bài làm từ gỗ Cây bút bi: làm từ nhựa, sắt, mực, Đội nào nhiều đúng và sớm hơn được thưởng Đội thu sẽ bị phát theo quản trị Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, chuối, máy bơm và cả bầu khí quyển. Những vật thể này cĩ phải là chất khơng? Chất và vật thể cĩ gì khác khác nhau? Bài học hơm nay sẽ giúp cho các em trả lời câu hỏi trên? Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức Hoạt động 2.1. Chất cĩ ở đâu (15’) a. Mục tiêu: HS biết được: - Phân biệt vật thể và chất. b. Phương thức dạy học: Trực quan - Vấn đáp tìm tịi - Làm việc nhĩm - Kết hợp làm việc cá nhân c. Sản phẩm dự kiến: HS trả lời được các nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ hĩa học. ?Hãy kể tên một số dụng cụ Bàn, ghế, sách, vở, cây cảnh. I.Chất cĩ ở quanh ta? -Nghe GV bổ sung. đâu? -Những dụng cụ mà các em vừa kể cơ gọi là vật thể -Trong đất mọc lên ? Cây cảnh, hoa: cĩ ở đâu? -Những vật thể cĩ ở trong thiên nhiên ta gọi là vật thể -Do con người làm ra tự nhiên. -Vật thể chia ?Bàn, ghế, sách, vở do đâu thành 2 loại: Giáo viên: . Trường THCS
  9. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 mà cĩ? -Hai loại: Tự nhiên và nhận +Vật thể tự -Ta gọi những vật thể đĩ là tạo nhiên vật thể nhân tạo. +Vật thể nhân ?Vậy, vật thể được chia -Thảo luận nhĩm hồn thành tạo thành mấy loại? Kể tên? phiếu học tập số 1 (3’) -Treo bảng phụ và phát PHT số 1 cho HS thảo luận (3’) Phiếu số 1: Hãy hồn thành bảng sau Tên gọi thơng Vật thể Chất cấu tạo nên vật thể thướng TN NT Khơng khí x Nước, oxi, nitơ, Ấm đun nước x Nhơm Lõi dây điện x Đồng - Cho các nhĩm nhận xét, bổ sung -Gv kết luận ở bảng phụ về mối quan hệ giữa vật thể và chất ? Dựa vào sơ đồ trên em hãy cho biết chất cĩ ở đâu ? -Cho HS thảo luận làm bài tập số 3 sgk. Hãy chỉ ra đâu là vật thể, là chất trong phần I -Cho các nhĩm khác nhận xét, bổ sung và gv kết luận. Chuyển ý: Chất cĩ những tính chất nào?Việc hiểu biết tính chất của chất cĩ lợi gì? Hoạt động 2.2. Tính chất của chất(15’) a. Mục tiêu: Giáo viên: . Trường THCS
  10. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 HS biết tính chất của chất và biết cách tách chất ra khỏi hỗn hợp b. Phương thức dạy học: Trực quan - Vấn đáp tìm tịi - Làm việc nhĩm - Kết hợp làm việc cá nhân c. Sản phẩm dự kiến: HS trả lời được các nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ hĩa học. Yêu cầu học sinh đọc phần 1 - Học sinh đọc thơng tin, trả II. Tính chất sgk lời. của chất. -Giới thiệu: nhơm, lưu -Học sinh quan sát mẫu chất 1. Mỗi chất cĩ huỳnh, P đỏ cho học sinh và nêu nhận xét: những tính quan sát, nêu tính chất bề Qsát Al S P đỏ chất nhất định ngồi? Tthái Rắn Rắn Rắn Màu xám vàng đỏ Akim cĩ ko ko - Dựa vào chất rắn, màu sắc, ánh kim -Dựa vào tính chất nào ta - HS quan sát hình vẽ, dựa vào nhận biết được chúng? kiến thức vật lý 6 để trả lời : - Làm thế nào để biết được dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ sơi của chất ? ( giáo - Trạng thái (thể), màu, mùi, viên dùng tranh 1.2 SGK) vị, tính tan, nhiệt độ sơi, nhiệt ?Những biểu hiện nào của độ nĩng chảy, khối lượng chất gọi là TCVL. riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, -Tính chất vật lí: -HS tiến hành thử tính dẫn Trạng thái (thể), điện của S và Al. màu, mùi, vị, - GVgiới thiệu dụng cụ, mơ tính tan, nhiệt độ tả cách tiến hành thí nghiệm -Làm thí nghiệm sơi, nhiệt độ và làm thí nghiệm thử tính nĩng chảy, khối dẫn điện của S và Al lượng riêng, tính ?Qua thí nghiệm trên ta biết - HS nhận dụng cụ dẫn điện, dẫn được TCHH của chất. Làm nhiệt, thế nào biết được tính chất của chất ? GV: cho HS phát dụng cụ HS thảo luận nhĩm hồn thành cho HS: mẫu lưu huỳnh, dây phiếu học tập số 2 (5’) điện bằng nhơm, đồng, đinh sắt và quan sát hình 1.1.; Giáo viên: . Trường THCS
  11. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 1.2 sgk ? Yêu cầu HS thảo luận làm thí nghiệm hồn thành phiếu học tập số 2. (5’) Phiếu học tập số 2 Chất Cách thực Tính chất của chất hiện TN Quan sát Chất rắn màu vàng Lưu Dùng dụng cụ Khối lượng riêng, nhiệt độ huỳnh đo sơi Làm thí Khơng tan trong nước nghiệm Quan sát Chất rắn , cĩ ánh kim Sắt, Dùng dụng cụ Khối lượng riêng, ts, tn/c nhơm, đo đồng Làm thí Khơng tan trong nước, dẫn nghiệm điện Quan sát Chất rắn màu trắng Muối Dùng dụng cụ Tan trong nước đo Làm thí Khơng cháy được nghiệm Để trả lời câu hỏi trên chúng -Tính chất hố ta cùng làm thí nghiệm sau: học: Khả năng Trong khay thí nghiệm cĩ biến đổi chất, 2 lọ đựng chất lỏng trong khả năng bị suốt khơng màu là: nước Kiểm tra dụng cụ và hĩa chất phân hủy,tính và cồn (khơng cĩ nhãn). trong khay thí nghiệm. chất cháy , nổ Các em hãy tiến hành thí *Để biết được nghiệm để phân biệt 2 chất tính chất cần trên. phải: Gợi ý: Để phân biệt được -Quan sát: màu cồn và nước ta phải dựa vào sắc, trạng thái tính chất khác nhau của Giáo viên: . Trường THCS
  12. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 chúng. Đĩ là những tính -Hoạt động theo nhĩm (3’) -Dùng dụng cụ chất nào ? Để phân biệt được cồn và nước đo: ts, tn/c, khối ta phải dựa vào tính chất khác lượng riêng nhau của chúng là: cồn cháy -Làm thí được cịn nước khơng cháy nghiệm: tính tan, - Hướng dẫn HS đốt cồn và được. tính dẫn diện, nước: lấy 1 -2 giọt nước và dẫn nhiệt cồn cho vào lỗ - HS làm thí nghiệm theo - Yêu cầu HS tiến hành thí nhĩm. nghiệm đốt cháy. GV lưu ý HS quy tắc an tồn khi làm 2. Việc hiểu thí nghiệm - HS trả lời câu hỏi: Cồn cháy biết tính chất - Dấu hiệu phân biệt cồn và được nước khơng cháy được. của chất cĩ lợi nước. gì? 2. Việc hiểu biết tính chất - Nghiên cứu SGK, trả lười a. Giúp phân của chất cĩ lợi gì? câu hỏi. biệt chất này với Yêu cầu HS nghiên cứu chất khác, tức SGK cho biết “Việc hiểu nhận biết được biết tính chất của chất cĩ lợi - Lắng nghe, ghi bài. chất. gì?” b. Biết cách sử - Gọi HS trả lời, HS khác dụng chất. phát biểu bổ sung. GV chốt c. Biết ứng kiến thức. dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất. Hoạt động 3: Luyện tập Hãy phân biệt từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo hay chất trong các câu sau: a. Trong quả chanh cĩ nước, axit xitric (vị chua) và một số chất khác b. Cốc bằng thuỷ tinh dễ vỡ hơn so với cốc bằng chất dẻo c. Thuốc đầu que diêm được trộn một ít lưu huỳnh d. Quặng apatit ở Lào Cai chứa canxi photphat với hàm lượng cao e. Bĩng đèn điện được chế tạo bằng thuỷ tinh, đồng và vonfam (một kim loại chịu nĩng dùng làm dây tĩc) * Đáp án: Câu Vật thể tự nhiên Vật thể nhân Chất tạo 1. Quả chanh nước, axit xitric Giáo viên: . Trường THCS
  13. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 2. Cốc thuỷ tinh , chất dẻo 3. que diêm lưu huỳnh 4. Quặng apatit canxi photphat 5. Bĩng đèn điện thuỷ tinh, đồng và vonfam 2’ Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống Một bạn học sinh làm thí nghiệm sau: Cho vài viên kẽm và ống nghiệm chứa dung dịch axit clohdric được kẹp trên giá đỡ thì cĩ khí Hidro bay ra ngồi và dung dịch chứa kẽm clorua trong sốt. Hãy cho biết đâu là chất? đâu là vật thể trong các từ in nghiêng * Đáp án: - Vật thể: Ống nghiệm, giá đỡ - Chất: kẽm, axit clohdric, kẽm clorua. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’) 1. Tổng kết - Khái quát lại về vật thể, chất, tính chất của chất. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học bài. Làm bài tập 1,2,3/SGK/ 11. Giáo viên: . Trường THCS
  14. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 Tuần: 2 Ngày soạn: Tiết: 3 Ngày dạy: CHƯƠNG 1: CHẤT – NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ CHẤT (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết: - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2. Kĩ năng - Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. - So sánh TCVL của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. 3. Thái độ: Hứng thú với bộ mơn hố học, kiên trì trong học tập, biết bảo vệ mơi trường. 4. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực tính tốn - Năng lực hợp tác - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc - Năng lực tự học sống. - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hĩa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học. - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp vấn đáp tìm tịi. 2. Kỹ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt câu hỏi 3. Hình thức dạy học - Dạy học trên lớp (cá nhân, nhĩm, cả lớp, tham quan, trải nghiệm, dạy học nhà trường gắn với sản cuất, kinh doanh, dịch vụ, GD STEM ) III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Hố chất: muối ăn, nước cất, chai cocacola. Giáo viên: . Trường THCS
  15. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 - Dụng cụ: cốc thuỷ tinh 50ml, đèn cồn, giá sắt, lưới amiăng, đủa thuỷ tinh, hình vẽ 1.4, chai nước khống, nước cất, phiếu học tập, bảng phụ 2. Học sinh: Chai nước cocacola, lọ nước cất, soạn bài trước ở nhà IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra miệng (lồng ghép vào hoạt động khởi động) - Chất cĩ ở đâu, chất cĩ những tính chất nào? 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG CỦA GV Hoạt động 1: Khởi động Tổ chức trị chơi: Chia HS thành 3 đội, mỗi đội cử ra 4 thành viên tham gia trị chơi tiếp sức. Khi cĩ hiệu lệnh lần lượt từng thành viên lên ghi thơng tin vào 1 ơ trên bảng từ trên xuống dưới. Thành viên trước về chỗ, thành viên sau mới được xuất phát. Đội nào cĩ nhiều đáp án đúng hơn, đội đĩ chiến thắng. Trong TH cĩ nhiều đội cĩ cùng số đáp án đúng, đội nào cĩ thời gian thi ngắn hơn đội đĩ sẽ chiến thắng. Bài tập 4 SGK – đáp án Chất Muối ăn Đường Than Màu Trắng Trắng Đen Vị mặn ngọt đắng Tính tan Tan được Tan được Khơng tan Tính cháy Khơng cháy Khơng cháy Cháy được Tiết trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể, mỗi chất cĩ những tính chất nhất định. Chất như thế nào là tính khiết, hỗn hợp, là thế nào tách một chất ra khỏi hỗn hợp. Tiết học hơm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên. Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức 2.1. Chất tinh khiết a. Mục tiêu: HS biết được: - Khái niệm về chất tinh khiết, lấy được ví dụ. - Cách tách chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí của chất. b. Phương thức dạy học: Làm thí nghiệm - Vấn đáp tìm tịi - Làm việc nhĩm - Kết hợp làm việc cá nhân, dạy học STEM. c. Sản phẩm dự kiến: HS quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hố học của axit. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, thực hành hĩa học, sử dụng ngơn ngữ hĩa học, thực hành thí nghiệm. Giáo viên: . Trường THCS
  16. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 III. Chất tinh khiết 1. Hỗn hợp 1. Hỗn hợp. GV giới thiệu chai cocacola, yêu Hỗn hợp chứa hai cầu 1 học sinh đọc thành phần HS đọc: nước, nhiều chất. các chất trên nhãn mác. đường, khí CO2, - GV giới thiệu: Cocacola chứa cocain nhiều chất (hơn 2 chất) được gọi là hỗn hợp. Từ thơng tin sách giáo khoa cho biết “Thế nào là hỗn hợp” - Học sinh phát Gọi HS phát biểu, HS khác bổ biểu sung. GV chốt kiến thức. GV yêu cầu HS lấy các ví dụ về hỗn hợp. - GV đưa ra 2 hỗn hợp từ cát và - HS lắng nghe, muối ăn (cĩ thành phần định ghi bài. lượng tương ứng 1:9 (A) và 9:1 - HS phát biểu, bổ (B)), yêu cầu HS quan sát nhận sung xét màu sắc. Hỗn hợp gồm hai hay - GV: Hỗn hợp chứa cùng loại - Hỗn hợp A màu nhiều chất trộn lẫn vào chất cĩ tính chất khác phụ thuộc sáng hơn, hỗn hợp nhau. vào thành phần định lượng. B màu tối hơn. 2. Chất tinh khiết Ví dụ: nước sơng, - GV yêu cầu học sinh so sánh biển, nước khống thành phần của nước cất và nước khống? - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS quan sát hai chai nước. Nước cất: chi chứa nước. Nước khống: chứa nước, các khống chất. ? Vậy nước cất và nước khống - Nước khống là đâu là hỗn hợp? hỗn hợp. Giáo viên: . Trường THCS
  17. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 - GV: Nước cất là ví dụ chất tinh khiết. 2. Chất tinh khiết. ? Nghiên cứu thơng tin SGK và -HS thảo luận, đại Chất tinh khiết chứa hiểu biết của bản thân cho biết diện nhĩm trả lời, một chất, chất tinh nước cất cĩ tính chất gì? bổ sung: Nước sơi khiết cĩ tính chất nhất ở 1000C, d = định, khơng đổi. - GV: Chất tinh khiết cĩ tính chất 1g/ml nhất định khơng đổi. 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp. *Hoạt động 3. Tách chất ra khỏi STEM: Thiết kế - Học sinh làm việc nhĩm, tiến hỗn hợp. quy trình, làm thí hành hoạt động STEM theo 5 nghiệm tách cát bước: xác định vấn đề, nghiên cứu và muối ra khỏi kiến thức nền (tính chất vật lí của hỗn hợp của muối, cát, nước), đề xuất giải chúng. pháp, lựa chọn giải pháp, thiết kế Dựa vào sự khác nhau - Giáo viên yêu quy trình, tiến hành thí nghiệm về tính chất vật lí cĩ cầu học sinh hoạt tách cát và muối ra khỏi hỗn hợp thể tách một chất ra động nhĩm thiết của chúng. kế quy trình tách khỏi hỗn hợp cát và muối ra Cách Hiện khỏi hỗn hợp của làm tượng Kết luận chúng Dựa Dự kiến cách - Muối vào sự đánh giá năng tan hồn lực: khác - Bỏ hỗn tồn, cát nhau Dựa trên hoạt hợp vào khơng về tính động của học cốc nứơc, tan. sinh và kết quả khuấy cho chất đánh giá: muối tan - Thu vật lí Mức 1: Trao được hỗn được cát cĩ thể đổi, hợp tác hợp nước trên giấy tách nhĩm thiết kế muối và lọc và đúng quy trình, một cát. nước chất ra làm thí nghiệm - Đổ hỗn muối. khỏi theo quy trình, hợp qua - Nước tách cát và muối phễu (cĩ bay hơi hỗn ra khỏi hỗn hợp giấy lọc) thu được hợp của chúng - Cơ cạn muối. trình bày phiếu nước nuối học tập khoa học. Mức 2: Đảm Giáo viên: . Trường THCS
  18. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 bảo các yêu cầu cơ bản của mức 1 nhưng một số khâu cịn sai sĩt. Mức 3: Đảm bảo cơ bản yêu cầu cịn sai sĩt nhiều hoặc quy trình chưa đúng hoặc chưa tách được muối và cát ra khỏi hỗn hợp. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Hệ thống kiên thức về chất tinh khiết, hỗn hợp. b. Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm dự kiến: Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ Hố học. Hệ thống lại nội dung bài học - Hãy khoanh trịn vào câu trả lời đúng nhất Câu sau đây cĩ hai ý nĩi về nước cất: “Nước cất là chất tinh khiết, sơi ở 1020C A. Cả 2 ý đề đúng B. Cả 2 ý đề sai C. Ý 1 đúng, ý 2 sai C. Ý 1 sai, ý 2 đúng. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn a. Mục tiêu: HS biết nhận biết các chất, tách chất ra khỏi hỗn hợp b. Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm dự kiến: Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ Hố học, năng lực tính tốn. Bài 1 : Cĩ 3 lọ đậy nắp kín : Bài 1 : Mở nắp của -Lọ 1 : đựng rượu từng lọ rồi dùng tay -Lọ 2 : đựng nước vẫy nhẹ : -Lọ 3 : đựng giấm -Lọ nào cĩ mùa thươm Nếu nhìn bằng mắt thường thì chúng rất giống nhau. nồng là rượu Giáo viên: . Trường THCS
  19. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 Em hãy nêu một phương pháp đơn giản để nhận ra -Lọ nào cĩ mùi chua là mỗi chất. giấm -Lọ cịn lại khơng cĩ mùi là nước Bài 2 : Khi đun nước, lúc đầu nước lấy nhiệt để tăng Bài 2 : nhiệt độ. Vì sao khi đạt đến 1000C, mặc dù ta vẫn tiếp Khi đã đến 1000C tục đun, nghĩa là vẫn cung cấp nhiệt nhưng nhiệt độ (nhiệt độ sơi), nước lấy của nước khơng tăng nữa mà vẫn giữ là 1000C cho nhiệt để chuyển từ đến lúc cạn hết ? dạng lỏng sang dạng Bài 3: Tại sao khơng dùng nước tự nhiên mà phải hơi dùng nước cất để pha thuốc, tiêm cho bệnh nhân Bài 3: Dùng nước cất Bài 4: Cĩ phải tất cả các loại nước khống khai thác ở tránh nhiễm trùng các nơi khác nhau đều cĩ thành phần giống nhau máu. khơng? Bài 4: Khơng, chún khác nhau ở cac thành phần hồ tan (khống) Hoạt động 5: Tìm tịi và mở rộng a. Mục tiêu: HS biết tách chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào các tính chất của chất. b. Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm dự kiến: Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ Hố học. a/ Ta đung hỗn hợp Bài 3 : Làm thế nào để tách được : giấm và nước đến a/ Giấm ra khỏi nước ? 1000C, vì giấm cĩ b/ Cát cĩ lẫn muốii ăn ? nhiệt độ sơi thấp hơn nên bay hơi trước, đến 1000C thì chỉ cịn nước. Gọi là phương pháp chưng cất b/ Dựa và tính tan của cát và muối ăn trong nước ta hịa tan, để lắng, gạn, cơ cạn V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’) Giáo viên: . Trường THCS
  20. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 1. Tổng kết 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học bài. - Làm bài tập 4,5,6,7,8/ SGK/ 11. - Chuẩn bị trước bài thực hành theo mẫu: Tên bài thực hành Tên TN - Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích Kết luận Giáo viên: . Trường THCS
  21. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 Tuần: 2 Ngày soạn: Tiết: 4 Ngày dạy: BÀI THỰC HÀNH 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết được: - Nội quy và một số quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm hố học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hố chất trong phịng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện thí nghiệm làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2. Kĩ năng - Sử dụng được một số dụng cụ, hố chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: yêu thích bộ mơn, cẩn thận, an tồn trong lao động, hợp tác nghiêm túc với giáo viên và bạn trong nhĩm 4. Định hướng hình thành năng lực N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hĩa học - Năng lực hợp tác - Năng lực tính tốn - Năng lực tự học - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ cuộc sống TT - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hĩa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học. - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp vấn đáp tìm tịi. - Làm thí nghiệm 2. Kỹ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt câu hỏi 3. Hình thức dạy học - Dạy học trên lớp. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Hố chất: muối ăn - Dụng cụ: ƠN, kẹp ƠN phễu thuỷ tinh, đủa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, giấy lọc, giá sắt, kẹp gỗ, tấm kính, giá ống nghiệm, khay nhựa, Giáo viên: . Trường THCS
  22. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 2. Học sinh: Muối ăn, bài tường trình, cát, nước IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Khởi động Các tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về chất, hơm nay các em sẽ thực hành về chất để theo dõi sự nĩng chảy của một số chất. Qua đĩ thấy được sự khác nhau về tính chất này giữa các chất và biết cách tách riêng từng chất từ hỗn hợp hai chất? Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu: Giúp học sinh cĩ những khái niệm đầu tiên về thực hành hố học. Giúp học sinh nắm được các quy tắc an tồn và cách sử dụng hố chất trong PTN b. Phương thức dạy học: Thực hành tại phịng thực hành. c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được các nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, nắm rõ các quy tắc thực hành. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ Hố học. Đọc Một số qui tắc an tồn trong PTN I. Qui tắc an tồn và cách sử dụng sgk trang 154, hố chất trong phịng thí nghiệm. - Gọi 1 HS đọc phần cách sử dụng hố -Đọc 4 quy tằc trang 154 chất trong PTN. -Đọc nội dung - Treo tranh một số dụng cụ thí nghiệm trong PTN - Giới thiệu một số thao tác cơ bản : HS quan sát và ghi nhớ - Lấy hố chất ( lỏng, rắn ) từ lọ vào HS nghe và ghi vào vở ống nghiệm - Cách đốt, tắt đèn cồn. - Cách đun hố chất lỏng trong ống nghiệm, hơi ống nghiệm. Hướng dẫn một số kĩ năng và thao tác cơ bản trong PTN GV vừa tiến hành mẫu và hướng dẫn: *Cách rĩt chất lỏng: Dùng ống hút hút HS lắng nghe và ghi nhớ chất lỏng trong lọ nhỏ sang ống nghiêm, sau đĩ rưa sạch ống hút trước Giáo viên: . Trường THCS
  23. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 khi hút chất lỏng khác. *Khuấy chất lỏng: Dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ. *Đun chất lỏng trong ống nghiệm: +Hơ đều ống nghiệm. +Đun tập trung nơi cĩ hĩa chất, để ống nghiêm ở 2/3 ngọn lửa từ dưới lên, nơi cĩ nhiệt độ cao nhất. +Khi đun, đưa miệng ống nghiệm về phía khơng cĩ người. *Kẹp ống nghiệm: Đưa kẹp gỗ từ trên xuống và kẹp ở vị trí 2/3 ống nghiệm từ dưới lên. Hoạt động 3: Tiến hành làm thí nghiệm a.Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách làm TN hố học b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp 1. Thí nghiệm 1: Khơng làm II.Thí nghiệm. Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn 1. Thí nghiệm 1 hợp muối ăn và cát 2. Thí nghiệm 2 ? Gọi 1 HS nêu cách tiến hành? - cách tiến hành thí nghiệm: sgk GV: Treo bảng phụ ghi cách tiến hành - Dụng cụ: phễu lọc, cốc thuỷ tinh, thí nghiệm phễu, giá sắt, đèn cồn, đủa thuỷ ? Gọi 1 HS nêu dụng cụ và hố chất tinh,kẹp ống nghiệm trong thí nghiệm 3? - hố chất: muối, cát, nước GV: Cho HS tiến hành làm thí nghiệm Chú ý: - Hướng dẫn HS gấp giấy lọc. Hướng dẫn HS đun nĩng hố chất - kết quả: khi lọc thu được cát đun trong cốc nĩng thì thu được muối ăn cịn lại trong GV: Hướng dẫn HS quan sát hiện ống nghiệm. tượng - chất lỏng chảy qua phễu vào ống nghiệm, so sánh với dd nước trước khi lọc. Chất cịn lại trên giấy lọc? - Đun nĩng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn. Hiên tượng xảy ra khi đun nĩng Hoạt động 4: Tổng kết Giáo viên: . Trường THCS
  24. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 a. Mục tiêu: HS nhận biết được ưu, khuyết điểm của mình trong quá trình thực hành b. Phương thức dạy học: Thực hành tại phịng thực hành. c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được các nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, nắm rõ các quy tắc thực hành. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ Hố học. a. Viết tường trình. TT Tên thí nghiệm Hiện tượng Giải thích Kết Cách T/hành luận -Dd trước khi lọc màu -Vì cát đục. khơng tan Tách 2 Tách riêng chất từ -Cát được giữ lại trên trong riêng hỗn hợp giấy lọc. nước. được (Sgk) - Dd sau khi lọc khơng cát, màu trong suốt. Muối tan muối ăn - Đun nĩng nước bay được trong và nước hơi hết cịn lại chất rắn nước kết tinh màu trắng (muối ăn ) b. Dọn vệ sinh c. Nhận xét tiết thực hành d. Mang dụng cụ, hố chất về phịng thí nghiệm. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’) 1. Tổng kết 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - HS về nhà hồn thiện bài tường trình và nộp lại vào tiết học sau. Giáo viên: . Trường THCS
  25. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 Tuần: 3 Ngày soạn: Tiết: 5 Ngày dạy: NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết được: - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vơ cùng nhỏ, trung hồ về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) khơng mang điện. - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hồ về điện. (Chưa cĩ khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N) 2. Kĩ năng: Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na). 3. Thái độ: Yêu thích bộ mơn, tinh thần làm việc tập thể 4. Định hướng hình thành năng lực: N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hĩa học - Năng lực hợp tác - Năng lực tính tốn - Năng lực tự học - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc sống - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hĩa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học. - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp vấn đáp tìm tịi. 2. Kỹ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt câu hỏi 3. Hình thức dạy học - Dạy học trên lớp. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Sơ đồ các nguyên tố Na, H, O, Mg, N, Al Giáo viên: . Trường THCS
  26. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 - Phiếu học tập 2. Học sinh Nghiên cứu bài trước ở nhà IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Tiến trình dạy học HOẠT HOẠT ĐỘNG CỦA GV ĐỘNG CỦA NỘI DUNG HS Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Giới thiệu về chất b. Phương thức dạy học: Trên lớp. c. Sản phẩm dự kiến: HS hình thành tư duy phản biện, tình huống cĩ vấn đề d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất khác. Thế cịn các chất được tạo ra từ đâu? Câu hỏi đĩ được đặt ra từ cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay, khoa học đã cĩ câu trả lời rõ ràng và các em sẽ hiểu được trong bài này. Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Nguyên tử là gì? a. Mục tiêu: Giúp học sinh cĩ những khái niệm đầu tiên về nguyên tử b. Phương thức dạy học: Trên lớp. c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ Hố học. - Vậy các chất đều được tạo nên từ HS ghi mục 1 1. Nguyên tử là gì? nhừng hạt vơ cùng nhỏ, trung hồ về HS nghe điện gọi là nguyên tử . ?Các chất được tạo ra từ đâu? ? Thế nào là nguyên tử? -Từ nguyên -Các chất đều được tử tạo ra từ nguyên tử. Gv: Cĩ hàng chục triệu chất khác nhau, -Là hạt vơ -Nguyên tử là những nhưng chỉ cĩ trên 100 loại nguyên tử. cùng nhỏ, hạt vơ cùng nhỏ, Hãy hình dung nguyên tử như một quả trung hịa về trung hồ về điện. cầu cực kì nhỏ bé, đường kính cỡ 10-8 điện. cm. HS nghe và -Ở vật lí lớp 7 các em đã tìm hiểu về ghi những nguyên tử. Vậy em hãy cho biết thành nội dung cần phần cấu tạo của nguyên tử ? nhớ -Nguyên tử gồm: Bổ sung: Hạt nhân mang điện tích -Vỏ và hạt + Hạt nhân mang Giáo viên: . Trường THCS
  27. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều nhân điện tích dương (+) electron mang điện tích âm HS nghe và + Vỏ tạo bởi 1 hay ?Nêu kí hiệu và điện tích của electron? ghi nhiều electron mang ? Gọi 1 HS làm bài tập 1 sgk trang 15? -Kí hiệu: e , điện tích âm (-) -Ghi điểm cho hs yếu. điện tích âm (k/h: e , điện tích: -1 Chuyển ý: Cịn hạt nhân được cấu tạo (-) ) ntn? - Nguyên tử nguyên tử Prơton một hoặc nhiều electron mang điện tích âm Hoạt động 2.1: Hạt nhân a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết cấu tạo hạt nhân b. Phương thức dạy học: Trên lớp. c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV, vẽ được sơ đồ cấu tạo nguyên tử cĩ số p nhỏ hơn hoặc bằng 20. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ Hố học. GV: treo bảng phụ sau HS ghi mục 2 2. Hạt nhân nguyên N. tử Vỏ Hạt nhân HS quan sát tử: Gồm: L.hạt E P N bảng phụ K.hiệu e p n Đtích -1 +1 0 m (g) 9,1.10- 1,7.10- 1,7.10-24 28 24 Yêu cầu HS thảo luận nhĩm (3’): HS thảo luận a. Hạt nhân tạo bởi những loại hạt nào? nhĩm trong b. Cho biết đặc điểm của từng loại hạt vịng 3 phút -Hạt proton:(p, +) cấu tạo nên nguyên tử? -Prơton và -Đại diện 1 nhĩm trả lời nơtron -Nhận xét và kết luận - Hạt notron: (n,0) - Giới thiệu khái niệm nguyên tử cùng -Đại diện loại nhĩm 1 trả ? Qua bảng phụ trên. Em cĩ nhận xét gì lời. về số Proton với số electron trong hạt -Các nhĩm nhân? cịn lại nhận -Trong 1 nguyên tử Giáo viên: . Trường THCS
  28. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 Bổ sung: Số p = số e, điện tích của 1p = xét, bổ sung thì số p = số e, điện điện tích cuae 1e nhưng trái dấu, nên (nếu cĩ) tích của 1p bằng nguyên tử trung hịa về điện. HS nghe và điện tích của 1e về ? Qua bảng trên. em cĩ nhận xét gì về ghi giá trị tuyệt đối khối lượng của hạt p với hạt n trong hạt -Số p = số e. nhưng trái dấu, nên nhân nguyên tử nguyên tử trung hịa ? So sánh khối lượng của một hạt P, n HS nghe và về điện. với một hạt e? ghi Bổ sung: m của e bằng 0,0005 lần khối mp = mn lượng của hạt P hoặc hạt n . Nếu coi m p mp/me= = 1 thì me =0,0005. Xem như me= 0 0,0005 ?Em cĩ nhận xét gì về khối lượng của mn/me= nguyên tử ? 0,0005 - mnguyên tử = mp + mn + me (mà me = 0) mnguyên tử = mp + mn mnguyên tử = mhạt nhân Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kiến thức về nguyên tử. b. Phương thức dạy học: Trên lớp. c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ Hố học. - Cấu tạo của nguyên tử gồm mấy phần? Nêu kí hiệu, điện tích? - Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử gồm mấy loại hạt? Nêu kí hiện và điện tích từng hạt? -Vì sao nĩi nguyên tử trung hịa về điện? - Vì sao nĩi khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân? - Hướng dẫn học sinh làm bài tập vẽ sơ đồ nguyên tử khi biết cấu tạo và nược lại. Bài tập: Dựa vào hình vẽ sau và hồn thành bảng bên dưới: Nguyên Số p trong hạt Số e trong Số lớp e Số e lớp ngồi tử nhân nguyên tử cùng Liti Oxi Giáo viên: . Trường THCS
  29. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 Clo Canxi Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn a. Mục tiêu: Giúp học sinh làm các bài tập về nguyên tử. b. Phương thức dạy học: Trên lớp. c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ Hố học. Cĩ thể dùng cụm từ nào sau đây để nĩi về nguyên tử A. Vơ cùng nhỏ B. Trung hồ về điện C. Tạo ra các chất D. khơng chia nhỏ hơn trong PUHH Hãy chọn những cụm từ thích hợp (A, B, C hay D) điền vào chổ ( ) sau: “Nguyên tử là hạt , vì số electron cĩ trong nguyên tử bằng đúng với số prơton trong hạt nhân” Hoạt động 5: Tìm tịi mở rộng a. Mục tiêu: Giúp học sinh làm các bài tập về nguyên tử. b. Phương thức dạy học: Trên lớp. Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng 1. Nguyên tử được tìm ra từ khi nào? - Những người Hy Lạp cổ cho rằng vạn vật đều cấu tạo từ các nguyên tử. Thực chất, từ "nguyên tử" bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cĩ nghĩa là khơng thể chia được. Đĩ là những "tư tưởng triết học" về thế giới và sự tồn tại. Vào năm 1803 nhà hố học, tốn học người Anh John Dalton là người đầu tiên phát triển lý thuyết khoa học về nguyên tử. Gần 100 năm sau một nhà khoa học khác người Anh tên là Ernétxtơ Rezerford đã xây dựng lý thuyết về nguyên tử dựa trên sự miêu tả hệ mặt trời: một hạt nhân ở giữa tích điện dương và bao quanh bởi các electron tích điện âm. Tuy nhiên cĩ một điều kỳ lạ là cho đến nay vẫn chưa cĩ một lời giải thích đầy đủ về nguyên tử. Giáo viên: . Trường THCS
  30. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 2. Em biết gì về nhà máy điện nguyên tử? - Nhà máy điện hạt nhân hay nhà máy điện nguyên tử là một hệ thống thiết bị điều khiển kiểm sốt phản ứng hạt nhân dây chuyền ở trạng thái dừng nhằm sản sinh ra năng lượng dưới dạng nhiệt năng, sau đĩ năng lượng nhiệt này được các chất tải nhiệt trong lị (nước, nước nặng, khí, kim loại lỏng ) truyền tới thiết bị sinh điện năng như turbin để sản xuất điện năng. Nhà máy điện hạt nhân Kashiwazaki-Kariwa nằm ở Niigata, Nhật Bản là nhà máy điện hạt nhân lớn nhất thế giới V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’) 1. Tổng kết - Các kiến thức liên quan đến nguyên tử 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học bài. - Làm bài tập 1,2,3/ SGK/ 15 Giáo viên: . Trường THCS
  31. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 Tuần: 3 Ngày soạn: Tiết: 6 Ngày dạy: NGUYÊN TỐ HỐ HỌC (T1) 1.Kiến thức: - HS biết được những nguyên tử cĩ cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hố học. Kí hiệu hố học biểu diễn nguyên tố hố học. 2. Kĩ năng: Đọc được tên một số nguyên tố khi biết KHHH và ngược lại. 3. Thái độ: Kiên trì trong học tập, biết bảo vệ nguồn tài nguyên nước ta 4. Định hướng hình thành năng lực Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc - Năng lực hợp tác sống. - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hĩa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học. - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp vấn đáp tìm tịi. 2. Kỹ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt câu hỏi 3. Hình thức dạy học - Dạy học trên lớp. III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Tranh vẽ tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái Đất -Phiếu học tập, Bảng phụ Giáo viên: . Trường THCS
  32. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 2. Học sinh: Soạn bài trước ở nhà, bảng con IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra miệng (2’) - Nguyên tử là gì? Nêu cấu tạo của nguyên tử 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG CỦA HS 2’ Hoạt động 1: Khởi động a.Mục tiêu: Giúp học sinh cĩ hứng thú với bài học b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo định hướng của GV. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ hĩa học. Trên nhãn hộp sữa, ghi rõ từ canxi kèm theo hàm lượng, coi như một thơng tin về giá trị dinh dưỡng của sữa và giới thiệu chất canxi cĩ lợi cho xương, giúp phịng chống bệnh lỗng xương. Thực ra phải nĩi: Trong thành phần sữa cĩ nguyên tố hố học canxi. Bài học hơm nay giúp các em một số hiểu biết về nguyên tố hố học. 32’ Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Nguyên tố hố học là gì? a.Mục tiêu: HS biết nguyên tố hố học là gì, cách biểu diễn nguyên tố hố học b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo định hướng của GV. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ hĩa học. Nguyên Nguyên tử Nguyên tử Nguyên tử tố H-1 H-2 H- 3 Hiđrơ Hạt nhân Nguyên tử Giáo viên: . Trường THCS
  33. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 Số p 1 1 1 Số n 0 1 2 Phiếu học tập số 1 Ba nguyên trên thuộc cùng 1 -Hiđrơ I.Nguyên tố hố nguyên tố hố học nào? học là gì? ?Ba nguyên tử trên cĩ cùng loại -Hạt Prơton 1. Định nghĩa hạt nào? -3 nguyên tử trên cùng loại và cĩ cùng đặc điểm trên gọi là NTHH ?Thế nào là NTHH? -Là tập hợp các những nguyên tử cùng loại, cĩ ? Dấu hiệu nào đặc trưng cho cùng số prơtơn NTHH? trong hạt nhân. -Số P Bổ sung: Các nguyên tử thuộc một nguyên tố hố học đều cĩ TCHH như nhau. GV: Treo bảng phụ cĩ ghi bài tập sau -Đọc đề bài tập. -Nguyên tố hố Bài tập: Điền số electron thích Thảo luận nhĩm học là tập hợp các hợp vào ơ trống (3’) những nguyên tử Cho hs thảo luân theo nhĩm (3’) cùng loại, cĩ cùng Số Số Số Tên KHHH số prơtơn trong hạt p n e ntố Nguyên tử 1 và nhân. Ntử 19 20 3; nguyên tử 4 - Số p là số đặc 1 và 5.Vì cĩ cùng trưng của một Ntử 20 20 số p. nguyên tố hố học. 2 -Các nguyên tử Ntử 19 21 -Ntử 1,3: Kali thuộc một nguyên 3 Ntử 2 : canxi tố hố học đều cĩ Ntử 17 18 Ntử 4,5: clo TCHH như nhau 4 -Đại diện nhĩm Ntử 17 20 3 báo cáo kết 5 quả, các nhĩm ? Trong 5 nguyên tử trên, những cịn lại nhận xét, nguyên tử nào thuộc cùng một bổ sung (nếu cĩ) Giáo viên: . Trường THCS
  34. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 nguyên tố hố học? vì sao ? ? Cho biết tên các nguyên tố Hố học trên ? -Đại diện nhĩm 3 báo cáo kết quả Kali: K 2. Kí hiệu hố học Canxi: Ca -Mỗi nguyên tố GV: Tên các NTHH rất dài nên Clo: Cl được biểu diễn trong hố học người ta cần ngắn -KHHH được bằng một kí hiệu gọn nên mỗi nguyên tố cĩ một biệu diễn dưới hố học. KHHH riêng dạng 1 hoặc 2 -Dựa vào bảng trang 42 sgk hãy chữ cái, chữ cái -Kí hiệu hố học ghi các KHHH của các nguyên tố dầu viết hoa, chữ của các nguyên tố vào bài tập trên cái thứ 2 viết được biểu diễn ?KHHH của các nguyên tố được thường bằng một hay hai viết như thế nào ? -Na, C, S, Mg. chữ cái, trong đĩ chữ cái đứng đầu -Nghe được viết ở dạng ?Cho biết KHHH của các nguyên chữ in hoa. tố sau: Natri, cacbon, lưu hùynh, Magiê ? 3/a: 2C: 2 GV: Mỗi kí hiệu của nguyên tố nguyên tử hố học cịn chỉ một nguyên tử cacbon của nguyên tố đĩ 5O: 5 nguyên tử Vd: H :chỉ 1 ntử Hiđrơ oxi Fe: chỉ 1 nguyên tử sắt 3Ca: 3 nguyên tử Ví dụ: ?Cho cá nhân làm bài tập 3 canxi Canxi: Ca : sgk/20? 3/b:Ba nguyên Cacbon: C Gv thu 5 bài nhanh nhất chấm lấy tử nitơ: 3N Natri: Na : Clo: điểm. Bảy nguyên tử Cl -Gọi 1 em lên bảng hồn thành canxi: 7Ca Oxi: O : Lưu Bốn nguyên tử huỳnh: S Natri: 4Na 3’ Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS biết nguyên tố hố học là gì, cách viết KHHH b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo định hướng của GV. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ hĩa học. -Lưu ý cho HS khi nào đọc nguyên tử, khi nào đọc phân tử Giáo viên: . Trường THCS
  35. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 +Khi số kèm kí hiệu (hoặc trước khí hiệu khơng kèm sơ): đọc nguyên tử VD: 3Cl- đọc 3 nguyên tử Clo Na: - đọc nguyên tử Natri +Khi khơng kèm số trước kí hiệu (hoặc cĩ chỉ số hoặc hợp chất): đọc phân tử VD Cl2: phân tử clo 3Cl2: 3 phân tử Clo CaO: 1 phân tử CaO 4’ Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn a.Mục tiêu: HS biết làm các bài tập liên quan đến nguyên tố hố học. b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo định hướng của GV. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ hĩa học. Điền chữ Đ hoặc S vào ơ trống sau a. Tất cả những nguyên tử cĩ cùng số nơtron bằng nhau thuộc cùng 1 nguyên tố hố hoặc b. Tất cả những nguyên tử cĩ số P như nhau đều cùng thuộc 1 nguyên tố hố học c. Trong hạt nhân nguyên tử số P luơn bằng số n d. Trong một nguyên tử, số p luơng bằng số e. vì vậynguyên tử trung hồ về điện Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng a.Mục tiêu: HS biết làm các bài tập liên quan đến nguyên tố hố học. b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp * Ý nghĩa tên gọi một số nguyên tố Hố học: 1. Bari (Ba) 56,1808, từ tên gọi của quặng barit, hoặc là xỉ quặng cĩ chứa Bari, theo tiếng Hy Lạp, “barys” nghĩa là “nặng”. 2. Brom (Br) 35,1825, lỏng, từ tiếng Hy Lạp “Bromos” nghĩa là “mùi hơi”. 3. Cacbon (C) 6, thời tiền sử, ký hiệu bắt đầu từ tiếng La tinh “carbo” nghĩa là than. 4. Canxi (Ca) 20,1808, từ tiếng La tinh “Calcis” nghĩa là vơi hoặc canxi oxit. Giáo viên: . Trường THCS
  36. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 5. Clo (Cl) 17,1774,từ tiếng Hy Lạp “chloros” nghĩa là xanh lá cây sáng. Clo ở thể khí cĩ màu vàng lục. 6. Coban (Co) 27,1737,từ tiếng Đức “kobold” tên gọi một vị thần cản trở việc luyện sắt. 7. Crom (Cr) 24,1797,từ tiếng Hy Lạp “chroma” nghĩa là hoa.Nĩ được dùng làm chất màu. 8. Đồng (Cu) 29,thời tiền sử,từ tiếng La tinh “Cuprum” hoặc “Cuprus” – tên gọi của đảo Síp, nơi cung cấp đồng cho nhân dân cổ xưa. 9. Heli (He) 2,1868,khí,từ tiếng Hy Lạp “helios” nghĩa là Mặt trời bởi vì nĩ được phát hiện lần đầu tiên trong quang phổ Mặt trời. 10. Hydro (H) 1,1766,từ tiếng Pháp “hydrogene” nghĩa là sinh ra nước.Nước được tạo ra khi hydro bị đốt cháy. 11. Iot (I) 53,1811,từ tiếng La tinh “Iodes” nghĩa là tím. 12. Kali (K) 19,1807,từ tiếng Ả Rập “alcali” nghĩa là tro của cây cỏ. 13. Kẽm (Zn) 30,thế kỷ XVII, tên goị từ tiếng Đức “Zink”. 14. Lưu huỳnh (S) 15,thời tiền sử,ký hiệu xuất xứ từ tiếng La tinh “sulfur”. 15. Magiê (Mg) 12, 1808, từ tên “Magnesia lithos” nghĩa là đá manhe. Đĩ là một khống vật màu trắng, lần đầu tiên tìm thấy ở vùng Macnhedia thời cổ Hy Lạp. 16. Mangan (Mn) 25,1774, từ tiếng Italia “Manganese”, một biến dạng của tiếng La tinh “Magnesius” tức là Magiê 17. Natri(Na),11,1807, theo tiếng Ả Rập, “Natrum” nghĩa là muối tự nhiên. 18. Nhơm(Al),13,1825,từ tiếng la tinh “alumen”, “aluminis” nghĩa là sinh ra phèn. 19. Niken(Ni),28,1751, từ tiếng Đức “Kupfernicket” nghĩa là loại “đồng ma quái”. 20. Niobi(Nb),41,1801, tên gọi để kỉ niệm Niobi, con gái của Tantan (trong truyện thần thoại Hy Lạp) 21. Ơxy(O),8,1771 từ tiếng Pháp “oxygéné” nghĩa là “sinh ra axit”. Oxy là một hợp phần của axit. 22. Phốt Pho(P),15,1669, từ tiếng Hy Lạp “phosphoros” nghĩa là “chất mang ánh sáng”. 23. Sắt(Fe),26,thời tiền sử, từ tên gọi cổ xưa của sắt là “Ferrum”. 24. Silic(Si),14,1824, từ tiếng La tinh “Silics” nghĩa là “cát”. 25. Thủy ngân(Hg),80, thời tiền sử, tên gọi “hydrargyrum” nghĩa là “nước bạc” xuất xứ từ tiếng Hy Lạp, “Hydos” nghĩa là “nước” và “arguros” nghĩa là “bạc”. 26. Vàng(Au),79, thời tiền sử, ký hiệu lấy từ tên gọi cổ xưa của vàng là “Autrum”. Giáo viên: . Trường THCS
  37. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’) 1. Tổng kết - Nêu nội dung cần nắm vững về nguyên tố hố học. 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học bài. - Làm bài tập 1,2,3/ SGK/ 20 Tuần: 4 Ngày soạn: Tiết: 7 Ngày dạy: NGUYÊN TỐ HỐ HỌC (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết được nguyên tử khối: Khái niệm, dơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu). 2. Kĩ năng: - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. 3. Thái độ: - Yêu thích bộ mơn, tính làm việc tập thể 4. Định hướng hình thành năng lực: Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào cuộc - Năng lực hợp tác sống. - Năng lực tự học - Năng lực tính tốn Hố học. - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hĩa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học. - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp vấn đáp tìm tịi. 2. Kỹ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt câu hỏi 3. Hình thức dạy học - Dạy học trên lớp. III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Giáo viên: . Trường THCS
  38. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 Bảng 1 sgk trang 42, phiếu học tập, bảng phụ 2. Học sinh: Nghiên cứu bài trước ở nhà, bảng con IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra miệng (2’) - Nguyên tố hố học là gì? Nguyên tố hố học được biểu diễn như thế nào? 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG HS Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Giúp học sinh cĩ những khái niệm đầu tiên về nguyên tử khối b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo định hướng của GV. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ hĩa học. Làm thế nào để biết khối lượng của các nguyên tử? Trong các nguyên tử, nguyên tử nào nhẹ nhất? Bài học hơm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Nguyên tử khối a.Mục tiêu: Giúp học sinh biết nguyên tử khối là gì? b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp - Treo hình sgk -Quan sát -Nguyên tử khối là khối - Nguyên tử khối cĩ khối - đọc sgk lượng của nguyên tử tính lượng vơ cùng bé, nếu tính bằng đơn vị Cacbon. (đvC) bằng gam thì quá nhỏ, khơng tiện sử dụng (khối lượng của 1 nguyên tử C = 1,9926.10-23 gam). Vì vậy HS nghe GV phân người ta qui ước lấy 1/12 tích và ghi vào vở. -Mỗi nguyên tố cĩ nguyên khối lượng của nguyên tử tử khối riêng biệt Cacbon làm đơn vị khối -Mỗi đơn vị Cacbon bằng lượng nguyên tử, được gọi 1/12 khối lượng của nguyên là đơn vị cacbon. Viết tắt tử Cacbon. là đvC Ví dụ: Khối lượng tính Giáo viên: . Trường THCS
  39. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 bằng đơn vị Cacbon của một số nguyên tử. C = 12đvC, H = 1đvC, O = 16đvC, Ca = 40đvC, Mg = 24đvC , S = 32đvC -Nguyên tử Hiđro - Các giá trị khối lượng trên cho biết sự nặng, nhẹ -C nặng hơn H 12 lần. giữa các nguyên tử . O nặng hơn H 16 lần. ?Trong các nguyên tử trên, nguyên tử nào nhẹ nhất ? -O nặng hơn C ?Nguyên tử C, O nặng hay nhẹ gấp bao nhiêu lần HS nghe và ghi nguyên tử Hiđrơ ? ?Giữa 2 nguyên tử cacbon và oxi, nguyên tử nào nhẹ hơn, nhẹ hơn bao nhiêu lần ? -Khối lượng nguyên - Kết luận theo sgk tử tính bằng đvC - Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng -Đúng tương đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. ? Thế nào là nguyên tử -Mỗi kí hiệu cịn chỉ 1 khối? nguyên tử ĐVĐ: các cách ghi chẳng hạn như: H= 1đvC, O =16đvC. Ca = 40đvC - Đúng đều để biểu đạt nguyên tử khối của nguyên tố. Cĩ đúng khơng? Vì sao? -Khác nhau. ? Mỗi kí hiệu hố học cho biết ý nghĩa gì ? -NTK được tính từ chỗ gán cho nguyên tử cacbon cĩ khối lượng bằng 12, chỉ là một hư số. Nên thường cĩ thể bỏ bớt các chữ đvC sau Giáo viên: . Trường THCS
  40. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 các số trị nguyên tử khối. Ví dụ: H =1đvC người ta ghi H = 1 Ca = 40 đvC người ta ghi Ca = 40 - Hướng dẫn HS tra bảng 1 trang 42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố. ?Em nhận xét như thế nào về nguyên tử khối của các nguyên tố - Mỗi nguyên tố cĩ 1 NTK riêng biệt. Vì vậy dựa vào NTK của 1 nguyên tố chưa biết, ta xác định được đĩ là nguyên tử nào. nguyên tố - Mỗi nguyên tố cĩ 1 NTK riêng biệt. Vì vậy dựa vào NTK của 1 nguyên tố chưa biết, ta xác định được đĩ là nguyên tử nào. Phần III HS tự đọc Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Giúp học sinh làm các bài tập liên quan đến nguyên tử khối b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo định hướng của GV. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ hĩa học. Nguyên tử của nguyên tố R Bài tập : cĩ khối lượng nặng gấp 14 -Đọc đề lần nguyên tử hiđrơ. Em Nguyên tử R nặng gấp hãy tra bảng và cho biết. 4 lần nguyên tử Hiđrơ a/ R là nguyên tố nào ? a/ R là nguyên tố nào b/ Số P và số e trong ? nguyên tử ? b/ Số P và số e trong ?Đọc kĩ đề ntử. ?Đề đã cho biết gì? -NTK (hiđrơ)=1 -Nghĩa là: R=14.1=14 Giáo viên: . Trường THCS
  41. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 ?Yêu cầu làm gì? a) H =1đvC, R/1 = 14lần HS tra bảng theo R = 14.1 = 14đvC. ?Nguyên tử Hiđrơ cĩ khối hướng dẫn của GV: Vậy, R là nguyên tử nitơ, lượng bao nhiêu? 14 là khối lượng của KHHH là N ?Nguyên tử R nặng gấp 14 nguyên tử Nitơ lần nguyên tử Hiđrơ, nghĩa - KHHH: N là gì? - Số p = 7 b) số p =7 = số e ?Tra bảng trang 42, nguyên => số e = 7 tử nào cĩ khối lượng là 14? ?KHHH của nguyên tử đĩ là gì? ?Hày cho biết số hạt P trong hạt nhân nà số hạt e trong nguyên tử? Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức làm các bài tập cĩ liên quan b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo định hướng của GV. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ hĩa học. *Tra bảng 1 trang 42/SGK viết KHHH và tìm nguyên tử khối của các nguyên tố sau: Natri, Bari, Liti, Flo, Magie. * Hướng dẫn hs làm bài tập 7 a. Đặt tính: b. Đáo án C Giải thích: Nhân số trị NTK với số gam tương ứng của 1 đvC (NTK = 1,66.10-23g) Nguyên tố nhẹ nhất là Hidro Kim loại nặng nhất là Osmi (Os) Tính đến nay, kim loại nặng nhất mà lồi người biết tới trên Trái Đất là Osmi (Osimi hay Os). Nĩ cĩ mật độ cao nhất trong tất cả các kim loại. Trong bảng tuần Giáo viên: . Trường THCS
  42. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 hồn của các nguyên tố hĩa học, Osmi thuộc nhĩm thứ 8, dưới số hiệu nguyên tử 76. Ngồi việc là kim loại nặng nhất, Osmi cịn là một kim loại khá cứng (kim loại cứng thứ 3 hành tinh). Kim loại nhẹ nhất là Liti (Li) Tính đến nay, kim loại nhẹ nhất mà lồi người biết tới trên Trái Đất là Liti (Lithium hay Li). Nĩ cĩ mật độ thấp nhất trong tất cả các kim loại. Trong bảng tuần hồn của các nguyên tố hĩa học, Liti thuộc nhĩm thứ nhất, dưới số hiệu nguyên tử 3 và nguyên tử khối bằng 7. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’) 1. Tổng kết 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học bài. - Làm bài tập 4,5,6,7,8/ SGK/ 11. Giáo viên: . Trường THCS
  43. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 Tuần: 4 Ngày soạn: Tiết: 8 Ngày dạy: ĐƠN CHÂT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết được: - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở 3 trạng thái: rắn, lỏng và khí. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hĩa học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hĩa học trở lên. 2. Kĩ năng - Quan sát mơ hình, hính ảnh minh họa về 3 trạng thái của chất. - Xác định được trạng thái vật lí của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đĩ. 3. Thái độ - Kiên trì trong học tập và yêu thích bộ mơn 4. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực: Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào - Năng lực hợp tác cuộc sống. - Năng lực tự học - Năng lực tính tốn Hố học. - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hĩa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học. - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp vấn đáp tìm tịi. 2. Kỹ thuật dạy học - Kỹ thuật đặt câu hỏi 3. Hình thức dạy học - Dạy học trên lớp. III. CHUẨN BỊ Giáo viên: . Trường THCS
  44. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 1.9; 1.10;1.11; 1.12; 1.13 và Phiếu học tập 2. Học sinh: Nghiên cứu bài trước ở nhà, ơn tập lại khái niệm đơn chất và hợp chất IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra miệng (2’) 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG HS Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Giúp HS cĩ những khái niệm đầu tiên về đơn chất, hợp chất, phân tử. b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp, trị chơi. c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo định hướng của GV. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ hĩa học. Chia lớp thành 2 đội lên viết 10 KHHH hoặc tên nguyên tố. Mỗi bạn chỉ được viết 1 KHHH hoặc tên nguyên tố. Làm sao mà học hết được hàng chục triệu chất khác nhau? Khơng phải băng khoan về điều đĩ, các nhà hố học đã tìm cách phân chia các chất thành từng loại, rất thuận tiện cho việc nghiên cứu. Bài học hơm nay sẽ tìm hiểu cách phân loại chất. Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức a.Mục tiêu: Giúp HS biết đơn chất là gì, hợp chất là gì, phân loại b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp Thành Phân loại. phần 1 n.tố nhiều n.tố Tên chất nguyên tố Hiđrơ H Nước H,O Oxi O Muối ăn Na, Cl Phiếu học tập số 1 Thảo luận phiếu học I. Đơn chất - GV: phát phiếu học tập số 1 cho tập và đại diện nhĩm Hợp chất. các nhĩm và yêu cầu các nhĩm trả lời. (3’) 1. Định nghĩa. Giáo viên: . Trường THCS
  45. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 thảo luận hồn thành a. Đơn chất: là - là những chất được những chất được GV: chốt lại kết quả tạo từ 1 nguyên tố hố cấu tạo từ một ? Thế nào là đơn chất? học. nguyên tố hố học. -cho ví dụ? khí hiđrơ (H), khí Ví dụ: khí hiđrơ oxi(O), sắt (Fe) (H), khí oxi(O), ? Thế nào là hợp chất? - là những hợp chất sắt (Fe), đồng (Cu) được tạo nên từ 2 hay b. Hợp chất: là nhiều NTHH những chất được - Cho ví dụ? tạo nên từ hai hay VD: nước (H và O) ; nhiều nguyên tố GV: Treo bảng phụ cĩ ghi bài tập amoniác (N, H) ; muối hố học. sau Trong số các chất dưới đây, ăn (Na, Cl, axít Ví dụ: nước (H và hãy chỉ ra và giải thích chất nào sunfuírc (H,S,O) O); amoniác (N, là đơn chất, là hợp chất. H); muối ăn (Na, a.Khí amoniác tạo nên từ H và N Cl), axít sunfuírc b.Phốtpho đỏ tạo nên từ P -Hs suy nghỉ và làm (H,S,O) c.Canxicacbonát được tạo nên từ cá nhân. Ca, C và O d.Axít clohiđríc được tạo nên từ H và Cl. - a, c, d, e: là H/c vì e.Glucơzơ tạo nên từ C,H và O được tạo nên từ 2 hoặc f.Kim loại magiê tạo nên từ Mg. 3 NTHH GV: Thu một số vở bài làm của - b, f: Đ/c vì tạo nên từ HS chấm điểm. 1 NTHH Dãy chất A.kim, dẫn điện, nhiệt a. Đồng, lưu huỳnh, Oxi b. Lưu huỳnh, Khí oxi, khí hiđrơ c. Đồng , sắt, nhơm d. khí oxi, khí hiđrơ, khí clo. Phiếu học tập số 2 GV: Phát phiếu số 2 và yêu cầu HS thảo luận phiếu số 2. Phân loại: HS thảo luận nhĩm hồn thành 2. a. Đơn chất: cĩ 2 phiếu và đại diện nhĩm trả lời loại GV: Bổ sung và kết luận - Kim loại: Sắt, ? Dựa vào tính chất gì của chất -TCVL đồng, nhơm, kẽm, Giáo viên: . Trường THCS
  46. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 để phân loại đơn chất? bạc ? Dựa vào tính chất vật lí cĩ thể -2 loại:KL, PK - phi kim: oxi, lưu phân loại đơn chất thành mấy -KL cĩ ánh Kim, dẫn huỳnh, nitơ, phốt loại? Kể tên? cho ví dụ? diện, dẫn nhiệt cịn pho ?Đơn chất kim loại khác đơn phi kim thì khơng cĩ b. Hợp chất: cĩ 2 chất phi kim ở điểm nào? -Quan sát và nghe GV loại GV: Treo bảng 1 trang 42 sgk: giới thiệu. - Hợp chất vơ cơ: Giới thiệu 1 số kim loại và một axít clohiđríc , axít số phi kim thường gặp. sunfutíc, muối ăn, Chú ý màu trong bảng để phân bazơ biệt kim loại và phi kim. - Hợp chất hữu cơ: GV: Thơng báo về sự phân loại khí mêtan, của hợp chất: axêtilen, đường a.Hợp chất vơ cơ ăn, dầu mỏ b.Hợp chất hữu cơ GV: Treo Hình 1.10 Quan sát và trả lời. 3. Đặc điểm cấu tạo: a. Đơn chất: - Kim loại: Các - Các nguyên tử sắp nguyên tử sắp xếp ? Em cĩ nhận xét gì về sự sắp xếp khít nhau và theo khít nhau và theo xếp các nguyên tử trong đơn chất một trật tự xác định. một trật tự xác kim loại đồng? -Quan sát. định. GV: Treo hình 1.11 - Phi kim: các nguyên tử thường -Các n.tử thường liên liên kết theo một ? Em cĩ nhận xét như thế nào về kết theo một số nhất số nhất định là 2. sự sắp xếp các nguyên tử trong định là 2. b. Hợp chất: đơn chất khí hiđrơ và oxi? -N.tửcủa các nguyên nguyên tử của các GV: Treo hình 1.12 và 1.13 tố liên kết theo một tỉ nguyên tố liên kết lệ nhất định theo một tỉ lệ nhất định. ? Em cĩ nhận xét như thế nào về sự sắp xếp các nguyên tử trong hợp chất? GV: Kết luận Giáo viên: . Trường THCS
  47. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Giúp HS đơn chất, hợp chất b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo định hướng của GV. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ hĩa học. Hệ thống nội dung bài học -Phân biệt đơn chất – hợp chất (Đơn chất: Do 1NTHH tạo nên (do KHHH) -Hợp chất: Do 2 KHNN trở lên tạo nên) Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn a. Mục tiêu: Giúp HS làm các bài tập liên quan đến đơn chất, hợp chất. b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo định hướng của GV. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ hĩa học. Hãy chỉ ra đâu là đơn chất, đâu là hợp chất trong các câu HS làm bài tập sau và giải thích. Đơn chất Hợp chất Giải thích a.Khí amoniac tạo nên từ N và H b.Photpho đỏ tạo nên từ P . c. Axit clohiđric tạo nên tử H và Cl d.Canxicacboná t tạo nên từ Ca, C và O e.Clucozơ tạo nên từ C, H và O f.Kim loại Megiê tạo nên từ Mg Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng a. Mục tiêu: HS tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan. b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp. Giáo viên: . Trường THCS
  48. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo định hướng của GV. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ hĩa học. Dạng thù hình: thù hình chỉ đề cập tới các dạng khác nhau của một nguyên tố trong cùng pha trạng thái (nghĩa là cùng trạng thái rắn, lỏng hay khí) - sự thay đổi về trạng thái từ rắn sang lỏng hay khí thì khơng được coi là thù hình. Đối với một số nguyên tố, các thù hình cĩ thể tồn tại bền vững trong các pha khác nhau - ví dụ, hai thù hình của ơxy (ơxy phân tử và ơzơn) cĩ thể đồng thời tồn tại trong cả các pha rắn, lỏng, khí. Ngược lại, một số nguyên tố khơng duy trì các thù hình khác nhau trong các pha khác nhau: ví dụ phốtpho cĩ nhiều dạng thù hình ở trạng thái rắn, nhưng tất cả đều chuyển thành cùng dạng P4 khi bị nĩng chảy để chuyển sang pha lỏng. V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’) 1. Tổng kết - Tổng kết các kiến thức về đơn chất và hợp chất 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học bài. Làm bài tập 1,2,3/SGK/ 22. Giáo viên: . Trường THCS
  49. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 Tuần: 5 Ngày soạn: Tiết: 9 Ngày dạy: Tiết 9: ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết được - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết vơi nhau và thể hiện các TCHH của chất đĩ. -Phân tử khối là khối lượng của phân tử được tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử đĩ. 2. Kĩ năng Tính phân tử khối của một số đơn chất và hợp chất. 3. Thái độ Kiên trì trong học tập và yêu thích bộ mơn. 4. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực. Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào - Năng lực hợp tác cuộc sống. - Năng lực tự học - Năng lực tính tốn Hố học. - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hĩa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học. - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp vấn đáp tìm tịi. 2. Kỹ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt câu hỏi 3. Hình thức dạy học - Dạy học trên lớp. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phiếu học tập Giáo viên: . Trường THCS
  50. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 2. Học sinh: Nghiên cứu bài trước ở nhà, ơn khái niệm nguyên tử, NTK các nguyên tố hố học. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra miệng (2’) - Đơn chất là gì, hợp chất là gì? Phân loại. 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG CỦA HS Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Giúp học sinh cĩ những gợi mở đầu tiên về phân tử b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo định hướng của GV. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ hĩa học. Câu 1: CHÁT Đơn Hợp Giải thích chất chất 1. Khí Ozon tạo nên từ O 2. Axit phophoric tạo nên từ H, P,O 3. Lưu huỳnh tạo nên từ S 4. Khí Clo tạo nên từ Cl Câu 2: Cĩ 2 kí hiệu biểu diễn hai loại kí hiệu Hình vuơng nào sau đây biểu thị đơn chất? Hợp chất? Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức a.Mục tiêu: Giúp HS biết phân tử là gì, cách tính phân tử khối b.Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp III. Phân tử. Chiếu slide 4: -HS quan sát 1. Định hình. nghĩa: Giáo viên: . Trường THCS
  51. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 -Mỗi hạt gồm 2 GV: Giới thiệu các phân tử Hiđrơ, cacbonic, nguyên tử muối ăn trong từng mẫu chất. ?Mẫu chất Hidro: Mỗi hạt gồm mấy nguyên -Giống nhau. tử? ?Nhận xét 2 nguyên tử trong 1 hạt? -Giống nhau. ?Nhận xét các hạt trong 1 mẫu chất? (thành phần, hình dạng, kích thước) GV: Đĩ là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ TCHH của chất và được gọi là phân - Phân tử là hạt Phân tử là hạt tử đại diện cho đại diện cho ?Thế nào là phân tử ? chất, gồm một chất, gồm một số nguyên tử số nguyên tử liên kết với nhau liên kết với và thể hiện các nhau và thể GV: cho HS quan sát TCHH của chất hiện các tranh vẽ mẫu kim loại Cu đĩ. TCHH của chất đĩ. ? Một hạt trong mẫu chất đồng gồm mấy -Quan sát. nguyên tử? GV: Ngồi Cu thì kim loại rĩi chung thì nguyên tử là hạt hợp thành và cĩ vai trị như phân tử. Chuyển ý: Chiếu slide 5: Yêu cầu HS dự Hạt tạo thành là Chú ý: Đối đốn phân tử cacbonic nặng hay nhẹ hơn 1 nguyên tử với kim loại phân tử Hidro? thì nguyên tử là hạt hợp thành và cĩ -NTK là khối vai trị như lượng của một phân tử. Để cĩ câu trả lời chính xác ta qua nội dung 2. nguyên tử tính ? Nhắc lại: NTK là gì? bằng đvC. Giáo viên: . Trường THCS
  52. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 -PTK là khối ?PTK là gì? lượng của một -Từ slide 5: phân tử tính ?1 tử cacbonic gồm mấy nguyên tử C? mấy bằng đvC. nguyên tử O? -Vừa khai thác, vừa hướng dẫn HS thay 2. Phân tử NTK, và tính. PTK của khối: (PTK) cacbonic ?Tương tự, tính PTK (Hidro) =1.12+2.16 = ?Muốn tinh PTK ta làm như thế nào? 12+32 -Là khối Chiếu slide 6 +phát PHT cho HS lượng của =44 đvC một phân tử PTK (Hidro) tính bằng =2H đvC. =2.1 =2 đvC Chiếu slide 7: So sánh 2 phân tử cacbonic và -Bằng tổng NTK Hidro? của các nguyên ?Nặng hơn bao nhiêu lần? tử trong phân tử ?Em đã làm như thế nào? chất đĩ. GV: Viết dưới dạng tỉ số. -Phân tử -PTK bằng cacbonic nặng tổng nguyên ?Muốn so sánh 2 phân tử ta làm ntn? hơn phân tử tử khối của Hidro. các nguyên Chiếu slide 9: -22 lần tử trong -Vận dụng: Slide 10 -Lấy PTK của phân tử của So sánh khí oxi lần lượt với cacbonic : PTK chất đĩ. a/ Khí sunfuro (1S và 2O) Hidro. b/ Khí metan (1C và 4H) -Ta lấy PTK cảu phân tử này chia cho PTK của -Gọi 2 đại diện lên bảng, làm đúng thì lấy Phân tử kia. điểm. -HS làm cá nhân: Hoạt động 3: Luyện tập Giáo viên: . Trường THCS
  53. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 a. Mục tiêu: Hs hệ thống lại kiến thức bài học. b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp. c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo định hướng của GV. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ hĩa học. Giống nhau: +Gồm 3 nguyên tử +Thuộc 2 NTHH +Theo tỉ lệ 2:1 -Khác nhau -Hệ thống lại nội dung bài học +Nước: đường gấp khúc +Cacbonic: đường thẳng -Trả lời theo kiến thức được tiếp thu. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan. b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp. c. Sản phẩm dự kiến: HS trình bày được kiến thức theo định hướng của GV. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ hĩa học. Biết phân tử axit sunfuric chứa (2H, 1S, 4O). a/ Axit a/ Axit sunfuric là đơn chất hay hợp chất? Vì sao? sunfuric là b/ Tính phân tử khối. hợp chất vì phân tử được tạo bởi 3 NTHH là H, S, O b/ PTK (Axit sunfuric) = 1.2+32.1+16. 4 = 98 đvC Giáo viên: . Trường THCS
  54. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’) 1. Tổng kết 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học bài. Làm bài tập 4,5,6/ SGK/ 26 Tuần: 5 Ngày soạn: Tiết: 10 Ngày dạy: BÀI LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS ơn lại một số khái niệm hĩa học cơ bản của hĩa học đĩ là: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất và hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hĩa học. - HS khắc sâu hơn về phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại. 2. Kĩ năng - Phân biệt chất và vật thể. - Cách biểu diễn nguyên tố dựa vào KHHH và đọc tên các nguyên tố khi biết KHHH. - Nhận biết đơn chất, hợp chất dựa vào CTHH cho trước - Tính PTK của một số phân tử chất từ một số CTHH cho trước. 3. Thái độ Giáo dục hs ý thức tự học biết tích lũy kiến thức. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào - Năng lực hợp tác cuộc sống. - Năng lực tự học - Năng lực tính tốn Hố học. - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hĩa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp vấn đáp tìm tịi. 2. Kỹ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt câu hỏi 3. Hình thức dạy học Giáo viên: . Trường THCS
  55. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 - Dạy học trên lớp. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập - Bảng phụ cĩ sẵn sơ đồ câm về mối quan hệ giữa các khái niệm cơ bản . - Phiếu học tập 2. Học sinh - Ơn tập lại các khái niệm cơ bản của mơn hĩa học - Bảng nhĩm IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG CỦA HS Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Giúp HS cĩ hệ thống kiến thức về chất- nguyên tử - phân tử b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp. c. Sản phẩm dự kiến: Sơ đồ khái quát kiến thức về chất - nguyên tử - phân tử. d. Năng lực hướng tới: năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học, năng lực tư duy. Để hệ thống hĩa những kiến thức đã học là các khái niệm cơ bản từ đầu năm đến nay. Ta sang bài 8: “Bài luyện tập 1”. Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức về chất - nguyên tử - phân tử. b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp, hoạt động nhĩm. c. Sản phẩm dự kiến: Sơ đồ kiến thức về chất – nguyên tử- phân tử. d. Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy, năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học. Dùng câu hỏi gợi ý, thống - HS trả lời câu hỏi. I.Kiến thức cần nhớ kê kiến thức dạng sơ đồ để - HS theo nhĩm lên Nguyên tử là hạt vơ cùng học sinh dễ hiểu, chia HS trình bày bài chuẩn nhỏ trung hịa về điện gồm theo nhĩm làm về các nội bị của nhĩm mình hạt nhân mang điện tích dung kiến thức dương và vỏ tạo bởi các ? Nguyên tử là gì electron. ? Nguyên tử được cấu tạo -Nguyên tố hĩa học là tập từ những loại hạt nàođặc hợp những nguyên tử cùng điểm của các loại hạt loại cĩ cùng số p. ? Nguyên tố hĩa học là gì . -Phân tử là hạt đại diện cho ? Phân tử là gì chất Giáo viên: . Trường THCS
  56. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Làm các bài tập liên quan đến chất, nguyên tử, phân tử. b. Phương thức dạy học: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm. c. Sản phẩm dự kiến: Bài làm của học sinh. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. Yêu cầu HS đọc bài tập 1b - HS chuẩn bị bài Bài 1/ 30/SGK và bài tập 3 SGK/30,31 và giải và sửa bài tập. b1: Dùng nam châm hút thảo luận theo nhĩm và đưa - HS 1:Sửa bài tập Sắt. ra cách giải phù hợp (10’) 1b SGK/ 30 b2: Hỗn hợp cịn lại gồm: - Hướng dẫn: Nhơm và Gỗ Cho vào + Bài tập 1b: dựa vào chi nước: gỗ nổi lên trên vớt tiết nam châm hút sắt và D. gỗ. Cịn lại là nhơm. + Bài tập 3: - HS 2: sửa bài tập 3 Bài 3 SGK/ 31 ?Phân tử khối của hiđro SGK/ 31 a. PTK của hiđro là: 2 bằng bao nhiêu đ.v.C ?Phân tử khối của hợp chất - PTK của hợp chất là: được tính bằng cách nào 2 . 31 = 62 ( đ.v.C ) ?Trong hợp chất cĩ mấy b. Ta cĩ: 2X + 16 = 62 nguyên tử X (đ.v.C ) ?Khối lượng nguyên tử oxi - NTK của X là: bằng bao nhiêu 62 16 23 (đ.v.C ) ?Viết cơng thức tính phân tử 2 khối của hợp chất Vậy X là Natri ( Na ) - Yêu cầu HS lên bảng sửa - Hoạt động cá nhân để bài tập. giải bài tập trên: - Yêu cầu HS hồn thành bài - NTK của oxi là: 16 đ.v.C tập sau: - Khối lượng của 4H là: Phân tử 1 hợp chất gồm 1 B, 4 đ.v.C 4 H và nặng bằng nguyên tử - Mà: oxi . PTK của hợp chất Tìm phân tử khối của B. 1B + 4H =16 đ.v.C cho biết tên và kí hiệu của NTK của B là: B. 16-4=12 đ.v.C - Yêu cầu 1 HS sửa bài tập Vậy B là cacbon (C) và chấm điểm. - HS các nhĩm làm nhanh bài tập 2 SGK/ 31 vào vở Giáo viên: . Trường THCS
  57. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 bài tập ( 3’) và thu vở 10 HS để chấm điểm. - Mỗi cá nhân tự hồn thành bài tập 2 SGK/ 31 Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức làm các bài tập cĩ liên quan b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: Bài làm của học sinh d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học. Bài 1.Khẳng định sau gồm 2 ý: “Nước cất l một hợp chất, vì nước cất sơi ở 100oC”. Hãy chọn các phương án đúng trong các phương án sau đây: a.Ý 1 đúng, ý 2 sai. b. Ý 1 sai, ý 2 đúng. c.Cả 2 ý đều đúng và ý 2 giải thích cho ý 1. d.Cả 2 ý đều đúng nhưng ý 2 khơng giải thích cho ý 1. e.Cả 2 ý đều sai. Bài 2. a.Khi hồ tan đường vào nước vì sao khơng thấy đường nữa? b. Hỗn hợp nước đường ( hay dung dịch nước đường gồm những loại phân tử nào? Bài 1. Đáp án đúng: b Bài 2. a. Khi tan trong nước đường bị chia nhỏ thành các phân tử và trộn lẫn cùng phân tử nước. b.Hỗn hợp nước đường gồm 2 loại phân tử là nước và đường. Hoạt động 5: Tìm tịi – mở rộng a. Mục tiêu: Giúp HS cĩ thêm những hiểu biết mới về chất, nguyên tử, phân tử b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: Bài làm của học sinh d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học. GV: Các em cĩ biết than chì và kim cương cùng được cấu tạo từ nguyên tố C tuy nhiên than chì mềm, cĩ thể dễ dàng bẻ gẫy giá thành rất rẻ nhưng kim cương lại rất cứng, cĩ gia thành rất đắt đỏ. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng trên? Giáo viên: . Trường THCS
  58. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 Nguyên nhân là do sự sắp xếp của các nguyên tử C, ở kim cương sự sắp xếp của các nguyên tử carbon ở dạng tứ diện, đồng nghĩa rằng mỗi nguyên tử carbon được gắn liền với 4 nguyên tử cacbon khác, hình thành liên kết mạnh mẽ, tạo ra độ rắn chắc của kim cương cịn ở than chì các nguyên tử cacbon xếp thành các lớp, mỗi nguyên tử cacbon sẽ liên kết với ba nguyên tử cacbon khác để hình thành nên hình sáu cạnh trong một chuỗi dài vơ hạn nhưng lực liên kết yếu do đĩ chúng mềm hơn kim cương dễ bị bẻ gẫy V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) 1. Tổng kết - Cho HS nhắc lại các nội dung cần ghi nhớ trong chất – nguyên tử- phân tử 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học bài. - Làm bài tập 4/ SGK/ 31. Giáo viên: . Trường THCS
  59. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 Tuần: 6 Ngày soạn: Tiết: 11 Ngày dạy: CƠNG THỨC HỐ HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết được: - Cơng thức hố học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất. - Cơng thức hố học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hố học của một nguyên tố - Cơng thức hố học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. - Cách viết cơng thức hố học đơn chất và hợp chất. - Cơng thức hố học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố cĩ trong một phân tử và phân tử khối của chất. 2. Kĩ năng - Nhận xét CTHH, rút ra nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất. - Viết được cơng thức hố học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa cơng thức hố học của chất cụ thể. 3.Thái độ - Say mê, hứng thú với mơn học. 4. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào - Năng lực hợp tác cuộc sống. - Năng lực tự học - Năng lực tính tốn Hố học. - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hĩa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học. - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp vấn đáp tìm tịi. 2. Kỹ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt câu hỏi 3. Hình thức dạy học - Dạy học trên lớp. Giáo viên: . Trường THCS
  60. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Tranh vẽ hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 SGK/ 22,23. 2. Học sinh - Ơn lại các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG HS Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Giúp HS cĩ những hứng thú đầu tiên với cơng thức hố học b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: Khái niệm về cơng thức hố học d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học. Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Cơng thức hố học của đơn chất a. Mục tiêu: HS biết viết cơng thức hố học của đơn chất. b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp. c. Sản phẩm dự kiến: Bài làm của HS. d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học. Treo tranh mơ hình tượng -Quan sát tranh vẽ và I. CTHH CỦA ĐƠN trưng mẫu khí Hiđro, Oxi trả lời: CHẤT: và kim loại Đồng. -Khí hiđro và khí oxi: -CT chung của đơn chất : Yêu cầu HS nhận xét: số 1 phân tử gồm 2 An Giáo viên: . Trường THCS
  61. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 nguyên tử cĩ trong 1 phân nguyên tử. -Trong đĩ: tử ở mỗi đơn chất trên ? -Kim loại đồng: 1 + A là KHHH của -Yêu cầu HS nhắc lại định phân tử cĩ 1 nguyên nguyên tố nghĩa đơn chất ? tử. + n là chỉ số nguyên tử -Theo em trong CTHH của -Đơn chất: là những -Ví dụ: đơn chất cĩ mấy loại chất tạo nên từ 1 Cu, H2 , O2 KHHH? nguyên tố hĩa học. -Hướng dẫn HS viết CTHH -Trong CTHH của của 3 mẫu đơn chất . Giải đơn chất chỉ cĩ 1 thích. KHHH (đĩ là tên CT chung của đơn chất: nguyên tố) An . - H2 , O2 , Cu -Yêu cầu HS giải thích các -Với A là KHHH chữ số : A, n n là chỉ số -Lưu ý HS: nguyên tử +Cách viết KHHH và chỉ - Nghe và ghi nhớ. số nguyên tử. ( n =1: khơng cần ghi +Với n = 1: kim loại và phi ) kim -2O là 2 nguyên tử n ≥ 2: phi kim oxi cịn O2 là 1 phân ? Hãy phân biệt 2O với O2 tử oxi. và 3O với O3 . Hoạt động 2.2: Cơng thức hố học của hợp chất a. Mục tiêu: HSbiết viết cơng thức hố học của hợp chất b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp. c. Sản phẩm dự kiến: Bài làm của HS d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học Yêu cầu HS nhắc lại định -Hợp chất là những II. CTHH CỦA HỢP nghĩa hợp chất? chất tạo nên từ 2 CHẤT : nguyên tố hĩa học trở - CT chung của hợp chất: -Vậy trong CTHH của hợp lên. AxBy hay AxByCz chất cĩ bao nhiêu KHHH ? -Trong CTHH của - Trong đĩ: -Treo tranh: mơ hình mẫu hợp chất cĩ 2 KHHH + A,B,C là KHHH của phân tử nước, muối ăn và trở lên. các nguyên tố yêu cầu HS quan sát và cho -Quan sát và nhận + x,y,z lần lượt là chỉ số biết: số nguyên tử của mỗi xét: nguyên tử của mỗi nguyên tố cĩ trong 1 phân +Trong 1 phân tử nguyên tố trong phân tử Giáo viên: . Trường THCS
  62. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 tử của các chất trên ? nước cĩ 2 nguyên tử hợp chất . hiđro và 1 nguyên tử -Ví dụ: -Giả sử KHHH của các oxi. NaCl, H2O nguyên tố tạo nên chất là: +Trong 1 phân tử A, B,C, và chỉ số muối ăn cĩ 1 nguyên nguyên tử của mỗi nguyên tử natri và 1 nguyên tố lần lượt là: x, y, z, tử clo. - Vậy CT chung của hợp chất được viết như thế nào ? -CT chung của hợp -Theo em CTHH của muối chất cĩ thể là: AxBy ăn và nước được viết như hay AxByCz thế nào? - NaCl và H2O Hoạt động 2.2: Cơng thức hố học của hợp chất a. Mục tiêu: HS biết ý nghĩa của cơng thức hố học b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: Bài làm của HS d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học Theo em các CTHH trên Thảo luận nhĩm (5’) III. Ý NGHĨA CỦA cho ta biết được điều gì ? và ghi vào giấy nháp: CTHH -Yêu cầu HS thảo luận CTHH cho ta biết: Mỗi CTHH nhĩm để trả lời câu hỏi +Tên nguyên tố tạo Chỉ 1 phân tử của chất, trên. nên chất. cho biết: -Yêu cầu HS các nhĩm +Số nguyên tử của + Tên nguyên tố tạo nên trình bày. Tổng kết. mỗi nguyên tố cĩ chất. Yêu cầu HS nêu ý nghĩa trong 1 phân tử của + Số nguyên tử của mỗi CTHH của axít Sunfuric: chất. nguyên tố cĩ trong 1 H2SO4 +Phân tử khối của phân tử của chất. -Yêu cầu HS khác nêu ý chất. + Phân tử khối của chất. nghĩa CTHH của P2O5 -Thảo luận nhĩm Chấm điểm. -CT H2SO4 cho ta biết: + Cĩ 3 nguyên tố tạp nên chất là: hiđro, lưu huỳnh và oxi. +Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 Giáo viên: . Trường THCS
  63. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 phân tử chất là: 2H, 1S và 4O. + PTK là 98 đ.v.C -Hoạt động cá nhân: +Cĩ 2 nguyên tố tạo nên chất là: photpho và oxi. +Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử : 2P và 5O. + PTK là: 142 đ.v.C Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Học sinh biết làm các bài tập liên quan đến cơng thức hố học. b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp, hoạt động nhĩm c. Sản phẩm dự kiến: Bài làm của học sinh d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học Bài tập 1: Viết cơng thức HS suy nghĩ làm bài Bài tập 1: Cơng thức của hố học của các đơn chất các chất: C, Al, H2, K, sau: cacbon, nhơm, hidro, O2, P. kali, oxi, photpho. Bài tập 2:Viết CTHH của HS hoạt động nhĩm Bài tập 2 các chất sau: Thảo luận nhĩm nhỏ: a/ Khí mêtan gồm: 1C và a/ CH4 4H. b/ Al2O3 b/ Nhơm oxit gồm: 2Al và c/ Cl2 3O. -Đơn chất là: Cl2 c/ Khí clo -Hợp chất là: CH4, Al2O3 hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? -Yêu cầu HS lên bảng sửa bài, các nhĩm nhận xét và sửa sai. ?Hãy phân biệt 2CO với CO2 . Các em cĩ thể biết được Giáo viên: . Trường THCS
  64. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 điều gì qua CTHH của 1 chất ? Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn a. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức làm các bài tập cĩ liên quan đến cơng thức hố học. b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: Bài làm của học sinh d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề Bài tập 3: Tìm chỗ sai trong các CTHH sau và sửa Bài tập 3. a. Cl2, Cu, P, lại CTHH sai. Fe, Ca, Pb a.Đơn chất: O2,cl2, Cu2, S,P2, FE, CA và pb. b. NaCl, HgO, CuSO4 b.Hợp chất:NACl, hgO, CUSO4 và H2O. Bài tập 4: Hồn thành bảng sau: Số nguyên tử của PTK của CTHH nguyên tố chất SO3 CaCl2 2Na,1S,4O Hoạt động 5: Tìm tịi- mở rộng a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức vào thực tế b. Phương thức dạy học: Đàm thoại, cả lớp GV: Các em cĩ biết cơng thức của các chất sau: nước oxi già, ozon .đây là những chất cĩ rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống Cơng thức hố học của oxi già: H2O2 Ozon : O3 V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’) 1. Tổng kết: Giao cho học sinh về nhà tự vẽ sơ đồ tư duy về cơng thức hố học 2. Hướng dẫn tự học ở nhà: Học bài. Làm bài tập 1,2,3,4/ SGK/ 34 Giáo viên: . Trường THCS
  65. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 Tuần 6 Tiết 12 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 12: HỐ TRỊ (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được: - Hố trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhĩm nguyên tử khác. - Quy ước: Hố trị của H là I, hố trị của O là II; Hố trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hố trị của H và O. - Quy tắc hố trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì: a.x = b.y (a, b là hố trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B. 2. Kĩ năng - Tìm được hố trị của nguyên tố hoặc nhĩm nguyên tử theo cơng thức hố học cụ thể. - Lập được cơng thức hố học của hợp chất khi biết hố trị của hai nguyên tố hố học hoặc nguyên tố và nhĩm nguyên tử tạo nên chất. 3. Thái độ - Say mê, hứng thú với mơn học. 4. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào - Năng lực hợp tác cuộc sống. - Năng lực tự học - Năng lực tính tốn Hố học. - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hĩa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học. - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp vấn đáp tìm tịi. 2. Kỹ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt câu hỏi 3. Hình thức dạy học - Dạy học trên lớp. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo viên: . Trường THCS
  66. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 - Bảng ghi hĩa trị của 1 số nguyên tố và nhĩm nguyên tử SGK/ 42,43. 2. Học sinh - Đọc trước bài mới. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra miệng (lồng vào hoạt động khởi động). 3. Tiến trình dạy học. HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG CỦA HS Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Giúp học sinh cĩ những khái niệm đầu tiên về mơn hố trị b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: Khái niệm về mơn hố trị d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề Lần lượt từng HS hồn thành bảng HS 1 HS 2 STT Chất CTHH STT Chất CTHH 1 Nước (2H; 1O) 1 Nitơ (2N) 2 Nhơm oxit (2Al; 2 Mêtan (1C; 4H) 3O ) 3 Đồng (1Cu) 3 Natri oxit (2Na; 1O) Ở một số đơn chất cũng như các hợp chất thì các nguyên tử cĩ thể liên kết với nhau. Khả năng liên kết đĩ được biểu diễn bằng một con số gọi là hĩa trị. Vậy làm thế nào cĩ thể xác định hĩa trị của một nguyên tố, chúng tuân theo nguyên tác nào, từ nguyên tắc đĩ ta vận dụng để làm dạng bài tập nào? Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Cách xác định hố trị của 1 nguyên tố a. Mục tiêu: Biết cách xác định hố trị nguyên tố, nhĩm nguyên tử b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: Bài làm của học sinh d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề Người ta qui ước gán cho H Nghe và ghi nhớ. I.HĨA TRỊ CỦA 1 hĩa trị I. 1 nguyên tử của - Trong CT HCl thì NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC nguyên tố khác liên kết được Cl cĩ hĩa trị I. Vì 1 ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO với bao nhiêu nguyên tử H nguyên tử Cl chỉ ? Giáo viên: . Trường THCS
  67. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 thì nĩi đĩ là hĩa trị của liên kết được với 1 1. Cách xác định nguyên tố đĩ. nguyên tử H. 2.Kết luận -Ví dụ:HCl -O cĩ hĩa trị II, N Hĩa trị của nguyên tố là con ? Trong CT HCl thì Cl cĩ cĩ hĩa trị III và C số biểu thị khả năng liên kết hĩa trị là bao nhiêu . cĩ hĩa trị IV. của nguyên tử, được xác Gợi ý: 1 nguyên tử Cl liên -K cĩ hĩa trị I vì 2 định theo hĩa trị của H chọn kết được với bao nhiêu nguyên tử K liên làm nguyên tử H ? kết với 1 nguyên tử 1 đơn vị và hĩa trị của O -Tìm hĩa trị của O,N và C oxi. chọn làm 2 đơn vị. trong các CTHH sau: H2O, -Zn cĩ hĩa trị II và Vd: NH3, CH4. Hãy giải thích? S cĩ hĩa trị IV. +NH3 thì N(III) - Ngồi ra người ta cịn dựa -Trong cơng thức + K2O thì K (I) vào khả năng liên kết của H2SO4 thì nhĩm nguyên tử nguyên tố khác SO4 cĩ hĩa trị II . với oxi ( oxi cĩ hĩa trị là II) -Trong cơng thức - Tìm hĩa trị của các H3PO4 thì nhĩm nguyên tố K, Zn, S trong PO4 cĩ hĩa trị III. các CT: K2O, ZnO, SO2. -Hĩa trị là con số -Giới thiệu cách xác định biểu thị khả năng hĩa trị của 1 nhĩm nguyên liên kết của nguyên tử. tử nguyên tố này VD: trong CT H2SO4 , với nguyên tử H3PO4 hĩa trị của các nhĩm nguyên tố khác. SO4 và PO4 bằng bao nhiêu ? -Hướng dẫn HS dựa vào khả năng liên kết của các nhĩm nguyên tử với nguyên tử hiđro -Giới thiệu bảng 1,2 SGK/ 42,43 . Yêu cầu HS về nhà học thuộc. - Theo em, hĩa trị là gì ? -Kết luận, ghi bảng. -Giới thiệu cách xác định hĩa trị của 1 nhĩm nguyên tử. VD: trong CT H2SO4 , H3PO4 hĩa trị của các nhĩm SO4 và PO4 bằng bao nhiêu ? - Hướng dẫn HS dựa vào khả Giáo viên: . Trường THCS
  68. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 năng liên kết của các nhĩm nguyên tử với nguyên tử hiđro -Giới thiệu bảng 1,2 SGK/ 42,43 . Yêu cầu HS về nhà học thuộc. - Theo em, hĩa trị là gì ? -Kết luận, ghi bảng. Hoạt động 2.2: Quy tắc hố trị a. Mục tiêu: Biết nội dung quy tắc hố trị. b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp, hoạt động nhĩm. c. Sản phẩm dự kiến: Nội dung quy tắc. d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. ?CT chung của hợp chất II. QUI TẮC HĨA TRỊ được viết như thế nào a b 1. QUI TẮC -Giả sử hĩa trị của nguyên tố Ax B y a b A là a và hĩa trị của nguyên A x B y tố B là b Hoạt động theo Ta cĩ biểu thức: - Các nhĩm hãy thảo luận để nhĩm trong 5’ x . a = y . b tìm được các giá trị x.a và CTHH x . y . Kết luận: Trong CTHH, y.b . tìm mối liện hệ giữa 2 a b tích của chỉ số và hĩa trị của giá trị đĩ qua bảng sau: Al2O3 2 . 3 . nguyên tố này bằng tích của CTHH x . a y . b III II chỉ số và hĩa trị của nguyên Al O 2 3 P2O5 2 . 5 . tố kia. P2O5 V II H2S H2S 2 . 1 . -Hướng dẫn HS dựa vào I II bảng 1 SGK/ 42 để tìm hĩa -Trong các trường trị của Al, P, S trong hợp hợp trên: chất. x . a = y . b ?So sánh các tích : -Qui tắc: tích của x . a ; y . b trong các trường chỉ số và hĩa trị của hợp trên. nguyên tố này bằng Đĩ là biểu thức của qui tắc tích của chỉ số và hĩa trị . Hãy phát biểu qui hĩa trị của nguyên tắc hĩa trị ? tố - Qui tắc này đúng ngay cả kia. khi A, B là 1 nhĩm nguyên - Nhĩm – OH cĩ tử . hĩa trị là I. VD: Zn(OH)2 Giáo viên: . Trường THCS
  69. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 Ta cĩ: x.a = 1.II và y.b = 2.I Vậy nhĩm –OH cĩ hĩa trị là bao nhiêu ? Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Học sinh biết làm các bài tập liên quan đến hố trị b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: Bài làm của học sinh d. Năng lực hướng tới: Nng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học Hãy tính hĩa trị của các nguyên tố đồng, sắt, cacbon, lưu huỳnh, nitơ trong các cơng thức sau: CuO, Fe2O3, SO2, CH4, NH3. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn a. Mục tiêu: Giúp học sinh làm được các bài tập thực tiễn liên quan đến hố học b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: Bài làm của học sinh d. Năng lực hướng tới: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề Dựa vào hĩa trị của các nguyên tố (nhĩm nguyên tử) –Bảng 1,2 trang 42,43 SGK. Hãy cho biết CTHH nào sau đây viết sai và sửa lại cho đúng NaCO3; CaNO3; KCl; SO2; SO3; CO2; CO3, Fe3O2; Al(SO4)2; BaCO3. CTHH CTHH sai Sửa lại NaCO3 x Na2CO3 CaNO3 x Ca(NO3)2 KCl SO2 SO3 CO2 CO3 x CO2 Fe3O2 x Fe2O3 Al(SO4)2 x Al2(SO4)3 BaCO3 V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’) 1. Tổng kết - Cho học sinh tự tổng kết về hố trị và quy tắc hố trị 2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học bài. - Làm bài tập 1,2,4/SGK/ 37,38 Giáo viên: . Trường THCS
  70. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 Tuần 7 Ngày soạn: Tiết 13 Ngày dạy: Tiết 13: HỐ TRỊ (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. Biết được: - Quy tắc hố trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì: a.x = b.y (a, b là hố trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B. 2. Kĩ năng - Tìm được hố trị của nguyên tố hoặc nhĩm nguyên tử theo cơng thức hố học cụ thể. - Lập được cơng thức hố học của hợp chất khi biết hố trị của hai nguyên tố hố học hoặc nguyên tố và nhĩm nguyên tử tạo nên chất. 3. Thái độ. - Say mê, hứng thú với mơn học. 4. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực. Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực vận dụng kiến thức hĩa học vào - Năng lực hợp tác cuộc sống. - Năng lực tự học - Năng lực tính tốn Hố học. - Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hĩa học. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp vấn đáp tìm tịi. 2. Kỹ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt câu hỏi 3. Hình thức dạy học - Dạy học trên lớp. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bảng ghi hĩa trị của 1 số nguyên tố và nhĩm nguyên tử SGK/ 42,43. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) Giáo viên: . Trường THCS
  71. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 2. Kiểm tra miệng (lồng ghép vào hoạt động khởi động) 3. Tiến trình dạy học Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 3’ Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Giúp học sinh cĩ tư duy về vận dụng quy tắc hố trị b. Phương thức dạy học: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm dự kiến: Vận dụng nội dung quy tắc hố trị d. Năng lực hướng tới: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề Nhìn vào bảng cho biết hĩa trị của các nguyên tố: Na, Ca, K, S, C, Fe, Al và Ba trong các CTHH sau. Em cĩ nhận xét gì giữa hĩa trị của nguyên tố tìm được với chỉ số của nguyên tố (nhĩm nguyên từ) bên cạnh? Số nguyên tử của mỗi CTHH Hĩa trị nguyên tố (Nhĩm Nhận xét nguyên tử bên cạnh) Na2CO3 Na cĩ hĩa 1 nhĩm CO3 hĩa trị của nguyên tố trị I hoặc nhĩm nguyên tử Ca(NO3)2 Ca cĩ hĩa trị 2 nhĩm NO3 vừa tìm được bằng với II số nguyên tử của KCl K cĩ hĩa trị 1 nguyên tử Cl nguyên tố hoặc nhĩm I nguyên tử bên cạnh Fe2O3 Fe cĩ hĩa trị 3 nguyên tử O III Al2(SO4)3 Al cĩ hĩa trị 3 nhĩm SO4 III Ở tiết trước các em đã lập được qui tắc hố trị? Tiết này chúng ta cũng vận dụng qui tắc hố trị để tìm hố trị của một số nguyên tố hoặc nhĩm nguyên tử và lập CTHH của hợp chất theo qui tắc hố trị. -Vd1: Tính hĩa trị của S cĩ a II 2.Vận dụng. S O trong SO3 . 3 a.Tính hĩa trị của 1 Gợi ý: Qui tắc : 1.a = 3.II nguyên tố ?Viết biểu thức của qui tắc a = VI Vd 1: Tính hĩa trị hĩa trị Vậy hĩa trị của S cĩ trong của S cĩ trong SO3 ?Thay hĩa trị của O,chỉ số SO3 là: VI. Giải:  a II S và O tính a S -Vd2: Hãy xác định hĩa trị -Thảo luân nhĩm làm O3 của các nguyên tố cĩ trong nhanh bài tập trên. Qui tắc: hợp chất sau: a.Xem B là nhĩm =SO3 1.a = 3.II a.H2SO3 c.MnO2 SO3 cĩ hĩa trị II a = VI Giáo viên: . Trường THCS
  72. Kế hoạch dạy học mơn: Hĩa học 8 Năm học: 2020-2021 b.N2O5 d.PH3 b.N cĩ hĩa trị V Vậy hĩa trị của S cĩ -Lưu ý HS: Trong hợp chất c.Mn cĩ hĩa trị IV trong SO3 là: VI. H2SO3 , chỉ số 3 là chỉ số d. Photpho cĩ hĩa trị III. của O cịn chỉ số của nhĩm =SO3 là 1. -Yêu cầu 1 HS lên sửa bài tập, chấm vở bài tập 1 số HS. Vd 1: Lập CTHH của hợp b. Lập cơng thức chất tạo bởi Nitơ (IV) và hợp chất theo hĩa Oxi. Chia vở thành 2 cột: trị. -Hướng dẫn HS chia đơi vở Các bước Ví dụ II.2.b.Lập CTHH và giải bài tập theo giải của hợp chất theo từng bước. hĩa trị: -Yêu cầu HS lên bảng sửa Ghi các bước giải *Các bước giải: vd 1. -Thảo luận nhĩm b1:Viết CT dạng -Đưa đề vd 2: Lập CTHH a b chung. +CT chung: N O y của hợp chất gồm: x B2:Viết biểu thức II +Ta cĩ: x.a = y.b a/ K I và qui tắc hĩa trị. CO3  x . IV = y . II b3:Chuyển thành tỉ II b/ Al III và x II 1 SO4 + lệ y IV 2 x b b' -Lưu ý HS đặt CT chung +CT của hợp chất: NO y a a' cho hợp chất cĩ nhĩm 2 -Dựa theo 4 bước chính để nguyên tử. b4:Viết CTHH đúng giải bài tập. -2 HS lên bảng làm bài, yêu của hợp chất. -Chú ý: nhĩm nguyên tử cầu HS ở dưới cùng giải bài Vd 1: lập CTHH của đặt trong dấu ngoặc đơn. tập. hợp chất tạo bởi nitơ -Thảo luận nhĩm (3’) -Khi giải bà CTHH nhanh (IV) và oxi. -Thảo luận theo nhĩm ( 2 và chính xác. Vậy cĩ cách Giải: +CT chung: HS ) a b nào để lập được CTHH I II Nx O y nhanh hơn khơng? a/CT chung Na x S y +ta cĩ: x.a = y.b -Đưa về vd 3: Lập CTHH x . IV = y . II của hợp chất gồm: a/ Na I và S II x II 1 III II + b/ Ca và PO 4 y IV 2 i tập hĩa học địi hỏi chúng +CT của hợp ta phải cĩ kĩ năng lập c/ chất:NO2 S VI và O II Vd 2: Lập CTHH -Theo dõi hướng dẫn HS của hợp chất gồm: Giáo viên: . Trường THCS