Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 8: Amoniac và muối Amoni - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 8: Amoniac và muối Amoni - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_11_theo_cv3280_bai_8.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 8: Amoniac và muối Amoni - Năm học 2018-2019
- Ngày soạn: 05/8/2018 Tiết 12 +13 Chủ đề: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức - Nêu được: + Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp . + Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan) của muối amoni. - Giải thích được: + Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu ( tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo). + Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng của muối amoni. Kĩ năng - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của amoniac. - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh , rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của amoniac. - Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn. - Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học. - Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất.phản ứng. - Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học. - Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp. * Trọng tâm: - Cấu tạo phân tử amoniac - Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ ngoài ra còn có tính khử. - Muối amoni có phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân. - Phân biệt được amoniac với một số khí khác, muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hoá học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về amoniac, muối amoni. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
- 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Khăn trải bàn. - Nhóm nhỏ. - Thí nghiệm trực quan III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Dụng cụ, hóa chất để HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm: ống nghiệm, đũa thủy tinh, cốc đựng nước cất,. - Hóa chất: Bình đựng khí NH3, dung dịch NH3, dung dịch phenolphtalein, dung dịch muối AlCl3. - Các video thí nghiệm: Khí NH3 tác dụng với khí HCl; dung dịch NH3 tác dụng với muối AlCl3. - Mô phỏng điều chế NH3 trong công nghiệp. - Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm, bảng phụ, bút dạ. - Bảng tính tan, tranh sơ đồ điều chết NH3 trong phòng thí nghiệm, phiếu học tập. - Trình chiếu Powerpoint 2. Học sinh: - Sách giáo khoa hóa 11. - Chuẩn bị theo các yêu cầu của GV - Bảng hoạt động nhóm và nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Huy động HĐ kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS hoàn thành ô + HS được các kiến chữ củng cố lại thức đã Câu 1:Trong phân tử N 2, hai nguyên tử liên kết với kiến thức đã được học nhau bằng liên kết gì? học thông qua của HS về Câu 2: Khoáng chất Natri nitrat còn có tên gọi là gì? kiểm tra bài tính chất Câu 3: Trong tự nhiên, khi có sấm sét thì loại khí nào cũ. hóa học, được sinh ra? - HS tìm hiểu to ứng Câu 4: Cho phản ứng Al + N2 X. Tên gọi của X về lịch sử tìm dụng, N2, là: ra amoniac sẽ tạo nhu cầu Câu 5: Trong phản ứng: thấy thích hơn tiếp tục tìm N2 + 3H2 2NH3 . N2 đóng vai trò gì? khi học về bài hiểu kiến Câu 6: Trong y học, N2 lỏng được sử dụng để bảo mới.
- thức mới. quản chất gì ? - Tìm hiểu Câu 7: Trong công nghiệp, khí N2 được điều chế về lịch sử bằng phương pháp nào? của NH3. - Rèn năng HĐ chung cả lớp: lực tìm - GV mời một nhóm báo cáo kết quả tìm hiểu về lịch kiếm, xử lý sử amoniac. thông tin, - GV yêu cầu HS dự đoán tính chất hóa học của sử dụng amoniac ngôn ngữ: Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn diễn đạt, nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn trình bày ý hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS kiến, nhận phải nghiên cứu bài học mới. định của - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành “Con đường hóa học” Người đầu tiên điều chế ra bản thân. kiến thức. amoniac nguyên chất là nhà hóa học người Anh + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và Josheph Priestley. Ông đã thực hiện thành công thí giải pháp hỗ trợ: Một số HS có khi không học bài, nghiệm của mình vào năm 1774. Tên gọi amoniac chuẩn bị trước bài mới. xuất phát từ những người tôn thờ thần Amun của Ai Cập – các Ammonians, bởi vì họ sử dụng amoni clorua (còn gọi là muối bay hơi) được tạo một cách tự nhiên trong các vết nứt gần núi lửa, và khi đun nóng nó phân hủy thành amoniac. Trong không khí có một lượng amoniac không đáng kể sinh ra do quá trình phân hủy của động vật, thực vật. - Số oxi hóa của N trong NH3 là -3 nên NH3 có khả năng thể hiện tính khử. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của amoniac (40phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được - HĐ nhóm: GV có thể phân chia lớp học thành 4 góc: góc phân A. AMONIAC ( NH3 ) + Thông cấu tạo của tích, góc quan sát, góc trải nghiệm, góc áp dụng. I. Cấu tạo phân tử: qua quan
- phân tử NH3. Hướng dẫn HS nghiên cứu và lựa chọn các góc sát mức độ - Viết được- Yêu cầu các tổ thực hiện nhiệm vụ ở các góc, mỗi góc trong thời gian 10’ và hiệu CTCT. rồi luân chuyển sang các góc khác H N H quả tham - Nêu được - gia vào H một số tcvl Góc quan sát: HS được xem những movie thí nghiệm (TN) minh họa tính hoạt động của amoniac. chất của amoniac trên màn hình máy tính hoặc ti vi, sau đó hoàn thành các Trong phân tử NH3, nguyên của học - Viết được nội dung trên phiếu học tập. HS tự nêu lên hiện tượng quan sát được và giải tử N liên kết với 3 nguyên tử sinh. phương trình thích. Khi hoạt động tại góc quan sát, HS có thể tiến hành cùng kỹ thuật H bằng 3 liên kết cộng hóa + Thông minh họa tính khăn trải bàn. trị có cực, ở nguyên tử N qua HĐ chất của PHIẾU HỌC TẬP: GÓC QUAN SÁT còn một cặp electron chưa chung của amoniac. I.Cấu tạo phân tử: cả lớp, GV liên kết. - Rèn năng lực Quan sát hình ảnh về cấu trúc phân tử Amoniac, CTCT của amoniac, nêu hướng dẫn - N có số oxh là -3 thực hành hóa tên loại liên kết trong NH3? HS thực học, năng lực II TCVL: hiện các II. Tính chất vật lý: hợp tác và Xem video NH3 tan vào nước cho biết trạng thái, màu, tính tan của NH3 yêu cầu và - Là chất khí không màu, mùi năng lực sử Giải thích hiện tượng thí nghiệm tính tan của amoniac. điều khai xốc, nhẹ hơn không khí. dụng ngôn III.Tính chất hóa học: Quan sát các TN sau và hoàn thành các bảng sau: chỉnh. - Tan nhiều trong nước, tạo ngữ: Diễn đạt, Stt Tên TN Hiện tượng- Vai trò của NH 3 thành dd có tính kiềm. trình bày ý PTHH- kiến, nhận giải thích III. Tính chất hóa học : định của bản 1 Khí NH tác dụng với 3 1) Tính bazơ yếu: thân. khí HCl a) Tác dụng với nước: Khi hòa tan khí NH vào nước một phần 2 Dung dịch NH tác 3 3 các phân tử NH phản ứng dụng với dung dịch 3 NH + H O NH + + OH- AlCl 3 2 4 3 là một bazơ yếu. Dùng quỳ tím ẩm → xanh. Kết luận: Amoniac có các TCHH là: . b) Tác dụng với dd muối Góc trải nghiệm: HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng, Vd1: giải thích và rút ra nhận xét cần thiết. Góc này dành cho những HS có cách AlCl +3NH +3H O→3NH Cl + học kiểu Vận động mà hoạt động ưa thích là thực hiện các khám phá tích 3 3 2 4 Al(OH) cực, tiến hành thí nghiệm chứng minh, tham gia các dự án khoa học. 3 Al3++ 3NH + 3H O →3NH+ + Dưới đây là phiếu học tập cho góc trải nghiệm 3 2 4 Al(OH)3
- PHIẾU HỌC TẬP: GÓC TRẢI NGHIỆM Vd2: I. Tính chất vật lý: FeCl3 +3NH3+3H2O→3NH4Cl + Tiến hành TN: Tính tan của amoniac Fe(OH)3 3+ + - Quan sát bình đựng amoniac cho biết trạng thái, màu sắc, mùi của Fe + 3NH3 + 3H2O→ 3NH 4 + amoniac? Fe(OH)3 - Nhỏ vào cốc nước vài giọt dung dịch phenolphtalein. Nhúng nút cao su c) Tác dụng với axit: có ống thủy tinh vuốt nhọn vào nước. Thay nút bình đựng NH3 bằng nút có Vd : 2NH3 + H2SO4 → ống vuốt nhọn xuyên qua. Úp ngược bình đựng NH3 vào cốc nước. Quan (NH4)2SO4 sát hiện tượng xảy ra. NH3 + HCl→ NH4Cl Rút ra kết luận về tính tan của amoniac trong nước? II. Tính chất hoá học: 2. Tính khử: 1. Tiến hành làm các TN hoàn thành các bảng sau: a) Tác dụng với O2 : TN1: Amoniac tác dụng với acid: Cầm 2 đũa thủy tinh đầu cuốn bông cạnh t o 4NH3 + 3O2 2N2 + nhau. Nhỏ vào đũa thủy tinh thứ nhất vài giọt dung dịch axit clohydric đặc, 6H2O nhỏ tiếp vào đũa thứ 2 vài giọt dung dịch amoniac đặc. Nêu hiện tượng quan sát được. 850 4NH3 + 5O2 4 NO (Hai đũa thủy tinh đã được sử dụng làm thí nghiệm phải bỏ riêng ra cốc pt nước) + 6H2O TN2:Dung dịch amoniac tác dụng với dung dịch muối AlCl3 , - Lấy vào ống nghiệm 2-3ml dung dịch muối AlCl3. - Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch amoniac đến dư vào ống nghiệm sau đó lắc đều. Nêu hiện tượng quan sát được, viết PTHH để giải thích. Góc phân tích: HS đọc tài liệu SGK và tài liệu tham khảo để trả lời câu hỏi và rút ra kiến thức mới cần lĩnh hội. Vì vậy, GV cần đưa ra những câu hỏi có đinh hướng cụ thể, rõ ràng để HS lĩnh hội được các kiến thức trọng tâm. Góc này dành cho nhứng HS có phong cách học kiểu đọc, viết tức là tiếp nhận thông tin dưới dạng chữ viết, văn bản. PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “PHÂN TÍCH” Nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau (trình bày theo bảng ở dưới): Viết công thức cấu tạo của amoniac, cho biết kiểu liên kết giữa nguyên tử N và H trong NH3 Nêu trạng thái, màu sắc, mùi, tỷ khối so với không khí, tính tan của
- NH3? Nêu TCHH đặc trưng của NH3. Viết PTPU minh họa Giải thích tại sao amoniac lại có những tính chất hóa học đó? Góc áp dụng: HS đọc bảng trợ giúp (chỉ đối với góc xuất phát) sau đó áp dụng để giải bài tập hoặc giải quyết một vấn đề có liên quan đến thực tiễn. Góc này dành cho HS đã làm chủ một phần hoặc toàn bộ nội dung bài học trước khi đến lớp hoặc HS có phong cách vận động hoặc kiểu đọc/viết. PHIẾU HỖ TRỢ - Dung dịch NH3 là bazơ yếu vì vậy dùng giấy quỳ tím ẩm để nhận ra khí NH3 + - Amoniac kết hợp dễ dàng với axit tạo thành muối amoni: NH 3 + H + NH4 - Dung dịch amoniac có khả năng tạo kết tủa nhiều hydroxit kim loại khi tác dụng với dung dịch muối của chúng 3+ + VD: Al + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3 + 3 NH4 - NH3 cháy trong khí O2 với ngọn lửa cháy màu vàng: t0C VD: 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2 - NH3 có thể khử một số oxit kim loại thành kim loại: t0C VD: 3CuO+ 2NH3 3Cu + N2 + 3H2O PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “ÁP DỤNG” BÀI AMONIAC Bài 1: Dẫn 1 luồng khí NH3 dư qua một ống nghiệm đựng 100ml dung dịch AlCl3 x M. Kết thúc phản ứng thu được 0,78 g chất rắn. Tính x? Bài 2: Chỉ dùng 1 thuốc thử, nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: AlCl 3, FeCl3, ZnCl2, CuCl2, NaCl. - HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng amoniac và điều chế amoniac (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá
- - Nêu phương HĐ nhóm: GV trình chiếu video thí nghiệm điều chế IV Ứng dụng : + Thông amoniac, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận đề hoàn thành qua quan pháp điều chế Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric; các amoniac trong các yêu cầu trong phiếu học tập số 2. sát mức loại phân đạm urê (NH 2)2CO,NH4NO3,(NH4)2SO4 PTN, CN. - HĐ chung cả lớp: HS các nhóm dựa vào phần chuẩn điều chế hiđrazin (N2H4N2H4) làm nhiên liệu cho độ và hiệu quả tham - Rèn năng bị ở nhà để trả lời. tên lửa. Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh. gia vào lực hợp tác, năng GV mời các nhóm báo cáo tương ứng với yêu cầu hoạt động lực vận dụng kiến trong PHT, các nhóm khác tham gia phản biện. GV của HS. thức hóa học vào chốt lại kiến thức. IV. Điều chế : + Thông cuộc sống, năng 1. Trong PTN : qua HĐ lực sử dụng ngôn chung của ngữ: Diễn đạt, - Muối amoni pư với dd kiềm cả lớp, trình bày ý kiến, Vd : GV nhận định của bản NH4Cl + NaOH →NH3 + NaCl + H2O hướng thân. + - dẫn HS NH4 + OH → NH3 + H2O thực hiện - Đun nóng dd NH3 đậm đặc. các yêu 2. Trong CN : Tổng hợp từ N2 và H2 cầu và to,xt điều N + 3H 2NH 2 2 3 chỉnh. ∆H= -92kJ Tăng áp suất: 200-300 atm. Giảm nhiệt độ : 450-500oC. Chất xúc tác : Fe/Al2O3.K2O Hoạt động 3: Tìm hiểu muối amoni : Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được: - HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để I. Tính chất vật lí : + Thông - Tính chất hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 3. - Tất cả muối amoni đều tan, là chất điện li mạnh phân li qua quan + vật lí (trạng thái, ra ion NH4 không màu. sát mức màu sắc, tính tan). - HS làm thí nghiệm tính tan của muối amoni. độ và hiệu - Tính chất Sau đó yêu cầu HS tham khảo SGK để thảo luận II. Tính chất hóa học: hoá học (phản ứng nhóm hoàn thành PHT số 3. 1. Tác dụng với bazơ kiềm. quả tham
- với dung dịch Vd : gia vào Phiếu học tập số 3 kiềm, phản ứng (NH4)2SO4 + 2 NaOH →Na2SO4 +2 NH3↑+ 2H2O hoạt động + - nhiệt phân) và Hoàn thành các yêu cầu sau: NH4 + OH →NH3↑ + H2O của HS. ứng dụng → điều chế NH trong PTN và nhận biết muối amoni. 3 + Thông - Quan sát thí 1/ Nêu công thức một số muối amoni. 2. Phản ứng nhiệt phân: nghiệm, rút ra a. Muối amoni tạo bởi axit không có tính oxi hóa (HCl, qua HĐ 2/ Tính tan của muối amoni. viết phương trình được nhận xét về H CO ) → NH + axit chung của điện li các muối 2 3 3 tính chất của muối t o cả lớp, Vd: NH4Cl NH3 + HCl amoni. o GV (NH ) CO t 2 NH + CO + 2H O - Viết được 4 2 3 3 2 2 hướng 3/ làm thí nghiệm dd (NH ) SO vào ống nghiệm, t o các PTHH dạng 4 2 4 NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O dẫn HS nhỏ thêm vài giọt dd NaOH. Nêu hiện tượng, phân tử, ion thu b) Muối amoni tạo bởi axit có tính oxi hóa (HNO3, thực hiện gọn minh hoạ cho viết pt. Cách nhận biết muối amoni. HNO2 ): o các yêu tính chất hoá học. NH NO t N O + 2H O 4/ Viết pt nhiệt phân các muối NH4Cl, 4 3 2 2 cầu và - Phân biệt o (NH ) CO NH NO NH NO . t điều được muối amoni 4 2 3, 4 3, 4 2 NH4NO2 N2 + 2H2O với một số muối chỉnh. khác bằng phương pháp hóa học. - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo - Rèn năng lực tương ứng với 4 yêu cầu trong PHT, các nhóm hợp tác, năng lực khác tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức. vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. C. Hoạt động luyện tập (35 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc sâu + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời Kết quả + GV quan sát và đánh kiến thức đã học nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa trả lời các giá hoạt động cá nhân, trong bài về cấu tạo cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1. câu hoạt động nhóm của phân tử, tính chất vật Câu 1: Câu nào sau đây sai ? hỏi/bài HS. Giúp HS tìm
- lí, tính chất hóa học, A. Amoniac là chất khí không màu, không mùi, tan nhiều trong H2O . tập trong hướng giải quyết những điều chế và ứng dụng B. Dung dịch Amoniac là một bazơ phiếu học khó khăn trong quá của oxi – ozon trong C. Đốt cháy NH3 không có xúc tác thu được N2 và H2O tập. trình hoạt động. thực tiễn. D. Phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2 là phản ứng thuận nghịch + GV thu hồi một số - Tiếp tục phát triển Câu 2: Câu nào sai trong các câu ? bài trình bày của HS năng lực: tính toán, A. Dung dịch NH3 có tính chất của một dung dịch bazơ, do đó nó có thể tác trong phiếu học tập để sáng tạo, giải quyết dụng với dung dịch axít đánh giá và nhận xét các vấn đề thực tiễn B. Dung dịch NH3 tác dụng với dung dịch muối của mọi kim loại. chung. thông qua kiến thức C. Dung dịch NH3 tác dụng với dung dịch muối kim loại mà hiđroxit của nó + GV hướng dẫn HS môn học, vận dụng không tan trong H2O . tổng hợp, điều chỉnh + 2+ kiến thức hóa học D. Dung dịch NH3 hòa tan được một số hiđroxit và muối ít tan của Ag , Cu , kiến thức để hoàn thiện vào cuộc sống. Zn2+ nội dung bài học. Nội dung HĐ: hoàn Câu 3: Khi đốt khí NH3 trong khí clo, khói trắng bay ra là + Ghi điểm cho nhóm thành các câu hỏi/bài A. NH4Cl. hoạt động tốt hơn. tập trong phiếu học B. HCl. tập. C. N2. D. Cl2. Câu 4: Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của NH3 ? A. 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O B. B.NH3 + HCl NH4Cl C. 8NH3 + 3Cl2 6NH4Cl + N2 D. 2NH3 + 3CuO 3Cu + 3H2O + N2 Câu 5: Khi cho dung dịch NH3 dư vào 5 ống nghiệm đựng 5 dung dịch sau: 1. Al(SO4)3 2. CuSO4 3. ZnCl2 4. AgNO3 5. FeSO4 Ống nghiệm nào thu được kết tủa: A. 1, 5. B. 2, 3. C. 1, 2. D. 3, 4. + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải.
- - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. Câu 1 : Dùng chất gì để làm khô khí NH3.Tại sao không dùng H2SO4đ, P2O5, CuSO4khan. ? Câu 2: Hoàn thành dãy chuyển hoá sau. N2 NH3 NH4NO2 N2 Fe(OH)3 Câu 3: Có 5 bình đựng riêng biệt 5 chất khí: N2, O2, NH3, Cl2, CO2. Hãy đưa ra một thí nghiệm đơn giản để nhận ra bình đựng khí NH3. Câu 4: Nhận biết các dd sau: (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, ZnCl2. Câu 5: Đun nóng hỗn hợp rắn gồm 2 muối (NH4)2CO4 và NH4HCO3 thu được13,44 lít khí NH3 và 11,2 lít khí CO2. Các thể tích đo đktc. a/ Viết các phương trình hoá học. b/ Xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của hỗn hợp muối ban đầu. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Giúp HS - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). Bài báo - GV yêu vận dụng - GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế về amoniac hiện nay. Tích cực cáo của cầu HS các kĩ luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. HS (nộp nộp sản năng, vận - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: bài thu phẩm vào dụng kiến 1. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng của amoniac trong thực tế? hoạch). đầu buổi thức đã 2. Hãy nêu các quy trình tổng hợp amoniac. Tìm hiêu quy trình Haber được tiến hành như thế nào? Kể học tiếp học để tên các nhà máy sản xuất amoniac ở Việt Nam. theo. giải quyết 3. Amoniac có rất nhiều ứng dụng quan trọng, tuy nhiên amoniac cũng rất nguy hiểm khi tiếp xúc với - Căn cứ các tình người và động vật. Em hãy nêu lên sự nguy hiểm và cách sơ cứu khi con người, động vật tiếp xúc với vào nội huống amoniac, từ đó đưa ra khuyến cáo với người dân. dung báo trong Em hãy nêu những hiểu biết của mình về vấn đề trên cáo, đánh
- thực tế - GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet, để giải quyết các công việc giá hiệu -Giáo dục được giao quả thực cho HS ý - Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu hiện công thức bảo hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động. việc của vệ môi HS (cá trường nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS.
- Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 A. AMONIAC ( NH3 ) - Gv nêu câu hỏi : Dựa vào số e ngoài cùng ngtử I. Cấu tạo phân tử: nitơ và H ? Viết CT electron và CT cấu tạo phân tử amoniac ? - Hs lên b ng. H N H - Gv bổ sung : Phân tử NH có 1 cặp electron chưa 3 H tham gia liên kết. - có 1 cặp electron chưa tham gia liên kết. - Xác định số oxi hóa của N trong NH3. - có số oxh N là -3 II. Tính chất vật lý: Hoạt động 2 - Là chất khí không màu, mùi khai xốc, nhẹ hơn - Hs nêu một số tính chất vật lí NH3 không khí. - GV mô tả thí nghiệm biểu diễn khí NH3 tan trong - Tan nhiều trong nước, tạo thành dd có tính kiềm. nước. III. Tính chất hóa học : - Tại sao nước phun vào ? 1) Tính bazơ yếu: - Tại sao dung dịch từ không màu chuyển sang màu a) Tác dụng với nước: Khi hòa tan khí NH vào nước hồng ? 3 một phần các phân tử NH3 phản ứng NH + H O NH + + OH- Hoạt động 3 3 2 4 là một bazơ yếu. - Hs : Từ TN trên cho biết dd NH3 có tính chất gì ? Dùng quỳ tím ẩm → xanh. - Gv bổ sung: Do N còn cặp e tự do nên có thể kết b) Tác dụng với dd muối hợp ion H+ của nước và axit nên có tính bazo yếu. Vd1: Nếu cách nhận biết khí NH3 FeCl +3NH +3H O→3NH Cl + Fe(OH) Hs nêu tính chất của bazo : tác dụng với dung dịch 3 3 2 4 3 Fe3++ 3NH + 3H O→ 3NH+ + Fe(OH) muối, tác dụng với axit. 3 2 4 3 Vd2: Hs nhắc lại điều kiện một bazo tác dụng với dd AlCl +3NH +3H O→3NH Cl + Al(OH) muối ? 3 3 2 4 3 3+ + Al + 3NH3 + 3H2O →3NH 4 + Al(OH)3 - Gv : Khi cho dd FeCl3 vào dd NH3 sẽ xảy ra pư c) Tác dụng với axit: tạo kết tủa đỏ nâu ?đó là chất gì ? Vd : 2 NH + H SO → (NH ) SO Hs viết phương trình phân tử và ion rút gọn. 3 2 4 4 2 4 NH3 + HCl→ NH4Cl - Hs viết phương trình phản ứng tác dụng axit và 2. Tính khử:
- đọc tên muối amoni a) Tác dụng với O2 : Hoạt động 4 t o 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O - Từ số oxi hoá của nitơ trong phân tử NH3. Dự đoán tính chất khác của NH3 ? 850 4NH3 + 5O2 4 NO + 6H2O - Tính khử thể hiện khi nào ? Cho thí dụ minh hoạ? pt Gv nêu điều kiện? - Yêu cầu học sinh xác định số oxi hoá và vai trò IV Ứng dụng : của NH3 trong các phản ứng . Làm phân bón và nguyên liệu sản xuất HNO3. - Hs kết luận và giải thích về TCHH của NH3. IV. Điều chế : Hoạt động 5 1. Trong PTN : Gv cho h/s nghiên cứu sgk và trình bày ứng dụng - Muối amoni pư với dd kiềm Hoạt động 6 Vd : NH4Cl + NaOH →NH3 + NaCl + H2O Hs nghiên cứu Sgk cho biết NH3 được điều chế + - trong PTN như thế nào ? Viết phương trình hóa học NH4 + OH → NH3 + H2O ? - Đun nóng dd NH3 đậm đặc. 2. Trong CN : Tổng hợp từ các ngtố Dùng chất gì để làm khô khí NH3.Tại sao không to,xt N2 + 3H2 2NH3 ∆H= -92kJ dùng H2SO4đ, P2O5, CuSO4khan. ? Tăng áp suất: 200-300 atm. - NH3 được sản xuất trong nghiệp như thế nào ? o Chú ý các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng. Giảm nhiệt độ : 450-500 C. - Hs : Tăng áp suất của hệ, giảm nhiệt độ, dùng chất Chất xúc tác : Fe/Al2O3.K2O xt. - Gv bổ sung: + Vận dụng chu trình khép kín để nâng cao hiệu suất pư Củng cố - Hoàn thành dãy chuyển hoá sau. B. Muối amoni : N2 NH3 NH4NO2 N2 I. Tính chất vật lí : Fe(OH)3 N2 - Tất cả muối amoni đều tan, là chất điện li mạnh phân Dặn dò + li ra ion NH4 không màu. - Làm các bài tập SGK và SBT. - Chuẩn bị nội dung phần B. Muối amoni. II. Tính chất hóa học:
- 1. Tác dụng với bazơ kiềm. Hoạt động 7 Vd : - Hs : nêu một số muối amoni và cho biết tính chất (NH4)2SO4 + 2 NaOH →Na2SO4 +2 NH3↑+ 2H2O + - vật lí của nó. NH4 + OH →NH3↑ + H2O Hs viết phương trình điện li các muối → điều chế NH3 trong PTN và nhận biết muối amoni. + - gồm cation NH4 và gốc axit. 2. Phản ứng nhiệt phân: a. Muối amoni tạo bởi axit không có tính oxi hóa (HCl, Hoạt động 8 H2CO3) → NH3 + axit - Gv làm thí nghiệm dd (NH ) SO vào ống nghiệm, t o 4 2 4 Vd: NH4Cl NH3 + HCl nhỏ thêm vài giọt dd NaOH. o (NH ) CO t 2 NH + CO + 2H O Hs quan sát, nhận xét, viết pứ dạng ptử và ion thu 4 2 3 3 2 2 t o gọn. NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O - Hs: có khí mùi khai thoát ra do: b) Muối amoni tạo bởi axit có tính oxi hóa (HNO3, HNO ): NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 ↑ + H2O 2 + - t o NH4 + OH → NH3↑+ H2O NH4NO3 N2O + 2H2O o Phản ứng 1 dùng để điều chế NH3 và nhận biết t NH4NO2 N2 + 2H2O muối amoni. Hoạt động 9 - Gv yêu cầu Hs nhắc lại pư điều chế N2 trong PTN. t o - Hs: NH4NO2 N2 + 2H2O Gv thông báo muối amoni kém bền dễ bị nhiệt phân.Có 2 trường hợp: a. Muối amoni tạo bởi axit không có tính oxi hóa (HCl, H2CO3) → NH3 + axit b. Muối amoni tạo bởi axit có tính oxi hóa (HNO 3, HNO2 ): N2 hoặc N2O. Muối NH4HCO3 bột nở dùng làm bánh xốp V. Củng cố 1/ Có 5 bình đựng riêng biệt 5 chất khí: N2, O2, NH3, Cl2, CO2. Hãy đưa ra một thí nghiệm đơn giản để nhận ra bình đựng khí NH3. 2/ Nhận biết các dd sau: (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, ZnCl2. 3/ Đun nóng hỗn hợp rắn gồm 2 muối (NH4)2CO4 và NH4HCO3 thu được13,44 lít khí NH3 và 11,2 lít khí CO2. Các thể tích đo đktc. a/ Viết các phương trình hoá học.
- b/ Xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của hỗn hợp muối ban đầu. Làm bài tập 2, 3 và 4. VI. Dặn dò - Làm các bài tập còn lại trong SGK, làm bài tập SBT. - Chuẩn bị nội dung bài axit nitric