Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_11_theo_cv3280_bai_4.doc
- bai 4 Phản ưng trao doi ion trong dd cac chat dien li.ppt
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Tiết 6, 7: CHUYÊN ĐỀ: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ a. Kiến thức: - Học sinh biết được: + Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. + Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là các ion kết hợp với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: • Chất kết tủa • Chất khí • Chất điện li yếu - Học sinh giải thích được: + Các chất nào cùng tồn tại được trong một dung dịch, không tồn tại được trong dung dịch. + Viết được phương trình ion đầy đủ và phương trình ion thu gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li. - Vận dụng vào giải các bài toán liên quan đến tính toán khối lượng, thể tích các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol các ion thu được sau phản ứng. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng hợp tác hoạt động theo nhóm, kĩ năng trình bày - Rèn kĩ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra. - Dự đoán sản phẩm phản ứng trao đổi ion trong dung dịch - Kĩ năng viết pthh, pt ion đầy đủ và thu gọn - Kĩ năng tính toán hóa học c. Thái độ: - Thái độ nhiệt tình, tự giác tham gia hoạt động, tính khoa học và kỉ luật hơn trong giờ học. - Thái độ hăng say học tập, yêu thích môn hóa học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Kĩ thuật khăn trải bàn. - Nhóm nhỏ. - Thí nghiệm trực quan III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, kẹp gỗ, chổi rửa ống nghiệm. - Hóa chất: dd Na2SO4, dd BaCl2, dd NaOH, dd HCl, dd Na2CO3, dd CH3COONa, dd phenolphthalein, dd NaCl , dd KNO3 - Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). - Phiếu học tập số 1, 2, - Giấy Ao (3 tờ), bút dạ (3),nam châm 2. Học sinh: - Học bài cũ, đọc trước bài mới. - Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. - Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học: A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Huy động HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung + Hiện tượng: + Qua quan sát: các kiến thức trong phiếu học tập số 1. TN 1: xuất hiện kết tủa màu Trong quá trình đã được học - GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất trắng. hoạt động nhóm của HS, tạo làm thí nghiệm, được giao đầy đủ về cho từng nhóm. TN 2: đầu tiên dd NaOH không nhu cầu tiếp - GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí nghiệm. màu, nhỏ phenolphthalein vào thì GV quan sát tất tục tìm hiểu cả các nhóm, kịp (Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại một lần nữa dd có màu hồng, rót từ từ HCl kiến thức thời phát hiện để các nhóm đều nắm được). vào thì dd lại mất màu. mới. những khó khăn, TN 3: có khí không màu thoát ra. - Tìm hiểu vướng mắc của TN4: có mùi giấm ăn. bản chất và HS và có giải TN 5: không có hiện tượng gì. pháp hỗ trợ hợp
- điều kiện xảy lí. Phiếu học tập số 1 + Giải thích: do đã học các phản ra của phản Với những dụng cụ và hóa chất đã có sẵn, hãy làm các TN sau: ứng này ở chương trình THCS + Qua báo cáo ứng trao đổi 1/ Nhỏ dd Na2SO4 vào dd BaCl2. nên HS có thể viết các PTHH các nhóm và sự ion trong 2/ Nhỏ vài giọt dd phenolphthalein vào cốc đựng dd góp ý, bổ sung Na2SO4+BaCl2 BaSO4 +2Na dung dịch NaOH 0,1M, sau đó rót từ từ dd HCl 0,1M vào cho đến khi mất Cl của các nhóm các chất điện màu. khác, GV biết 3/ Rót dd HCl vào cốc đựng dd Na CO . NaOH + HCl NaCl + H2O li thông qua 2 3 được HS đã có 4/ Rót dung dịch CH3COONa vào dung dịch HCl. việc làm thí HCl+Na2CO3 NaCl + 5/ Rót dung dịch NaCl vào dung dịch KNO . được những kiến nghiệm. 3 CO +H O a/ Quan sát hiện tượng xảy ra, viết các PTHH. Từ đó nêu lên bản 2 2 thức nào, những - Rèn năng chất của phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li, giải thích tại CH3COONa + kiến thức nào lực thực sao các phản ứng ở TN 1, 2, 3, 4 xảy ra được còn ở TN 5 thì HCl CH3COOH + NaCl cần phải điều không? hành hóa NaCl + KNO3 không xảy ra chỉnh, bổ sung ở học, năng lực b/ Viết phương trình ion đầy đủ, pt ion thu gọn từ các phương các hoạt động trình phân tử đã viết ở câu a. HS không nêu được bản chất của hợp tác và các phản ứng xảy ra trong dd các tiếp theo. năng lực sử chất điện li, không giải thích dụng ngôn - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành thí được tại sao TN 5 không xảy ra ngữ: Diễn nghiệm,quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các và chưa viết được phương trình đạt, trình bày PTHH, . vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung ion rút gọn. ý kiến, nhận với bảng phụ. - HS phát triển được kỹ năng làm định của bản HĐ chung cả lớp: thí nghiệm, quan sát, nêu được thân. - GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. các hiện tượng và giải thích được Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên một số hiện tượng đó. giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng - Mâu thuẫn nhận thức khi HS nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. không giải thích được vì sao TN - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. 5 không phản ứng. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể tiến hành thí nghiệm luống cuống, GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS giữ bình tĩnh và thao tác tốt. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (35 phút)
- Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được bản chất và + HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm 1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa + Thông qua quan điều kiện xảy ra của phản để tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu - Phương trình phân tử: sát mức độ và hiệu ứng trao đổi ion trong dd học tập số 1, GV hướng dẫn học sinh quả tham gia vào Na2SO4+BaCl2 BaSO4 +2NaCl các chất điện li. dùng phụ lục “Tính tan của một số chất hoạt động của học - Phương trình ion đầy đủ: - Viết đúng phương trình trong nước” (SGK) để tìm các chất dễ tan sinh. + 2- 2+ - ion đầy đủ và phương và phân li mạnh trong phương trình hóa 2Na + SO4 + Ba + 2Cl BaSO4 + + Thông qua HĐ trình ion thu gọn của học. Chuyển các chất dễ tan và phân li 2Na+ + 2Cl- chung của cả lớp, phản ứng. mạnh từ công thức phân tử thành công - Phương trình ion rút gọn: GV hướng dẫn HS thức của các ion mà phân tử đó phân li ra. 2+ 2- thực hiện các yêu - Rèn năng lực sử dụng Ba + SO4 BaSO4 ngôn ngữ hóa học. Chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí để cầu và điều chỉnh. nguyên dưới dạng phân tử. Cuối cùng Phương trình ion rút gọn cho ta biết bản chất hướng dẫn HS cách viết phương trình ion của phản ứng. Đó là: trong 4 ion được phân li 2+ 2- thu gọn theo các bước cụ thể. ra chỉ có các ion Ba và SO4 kết hợp được với nhau tạo thành chất kết tủa BaSO . + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo 4 kết quả và phản biện cho nhau. GV chốt Suy luận: Muốn có kết tủa BaSO4 cần trộn 2+ lại kiến thức. (sản phẩm của nhóm ở HĐ hai dung dịch, một dd có Ba , còn dd kia 2- 1 vẫn được lưu giữ trên bảng) chứa SO4 . + Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV 2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu có thể gợi ý cho HS. a. Phản ứng tạo thành nước - Phương trình phân tử: NaOH + HCl NaCl + H2O - Phương trình ion đầy đủ: + - + - + - Na + OH + H + Cl Na + Cl + H2O - Phương trinh ion thu gọn: - + OH + H H2O Suy luận: Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì tạo thành chất điện li yếu là nước. b. Phản ứng tạo thành axit yếu - Phương trình phân tử:
- CH3COONa + HCl CH3COOH + NaCl - Phương trình ion đầy đủ: + - + - + - Na + CH3COO + H + Cl Na + Cl + CH3COOH - Phương trình ion thu gọn: + - H + CH3COO CH3COOH Suy luận: Trong dd, các ion H+ sẽ kết hợp - với các ion CH3COO tạo thành chất điện li yếu là CH3COOH. 3. Phản ứng tạo thành chất khí: - Phương trình phân tử: Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O - Phương trình ion đầy đủ: + 2- + - + - 2Na + CO3 + 2H + 2Cl 2Na + 2Cl + CO2 + H2O - Phương trình ion thu gọn: + 2- 2H + CO3 H2O + CO2 Suy luận: Trong dd, các ion H+ sẽ kết hợp 2- với các ion CO3 tạo thành axit yếu là H2CO3 , axit này không bền bị phân hủy tạo ra CO2 và H2O. Hoạt động 2: Kết luận điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li. Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Kết luận bản chất và + HĐ nhóm: Các nhóm nghiên cứu và II. Kết luận: + Thông qua quan điều kiện xảy ra của kết luận bản chất và điều kiện xảy ra phản 1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện sát mức độ và li là phản ứng giữa các ion. phản ứng trao đổi ion ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất hiệu quả tham gia 2. Phản ứng trao đổi chất điện li trong dung trong dd các chất điện li. điện li. vào hoạt động của dịch chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo học sinh. nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: + Thông qua HĐ
- kết quả và phản biện cho nhau. GV chốt chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí chung của cả lớp, lại kiến thức. (sản phẩm của nhóm ở HĐ GV hướng dẫn 1 vẫn được lưu giữ trên bảng) HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh. C. Hoạt động luyện tập: (35 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc + Vòng 1: GV chia lớp thành 4 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời Kết quả + GV quan sát và sâu kiến thức đã nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 4 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa trả lời các đánh giá hoạt động cá học trong bài về cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 4 nhóm ở vòng 1. câu nhân, hoạt động nhóm phản ứng trao đổi Câu 1: Phản ứng trao đổi ion là gì? hỏi/bài của HS. Giúp HS tìm ion. Các điều kiện Câu 2: Nêu các điều kiện để phản ứng trao đổi ion xảy ra? tập trong hướng giải quyết để phản ứng trao phiếu học những khó khăn trong Câu 3: Vì sao các chất kết tủa như: CaCO , Cu(OH) , vẫn tan được dễ dàng đổi ion xảy ra. 3 2 tập. quá trình hoạt động. trong các axit mạnh như HCl, H 2SO4, Viết ptpu dạng phân tử và ion thu gọn - Tiếp tục phát + GV thu hồi một số minh họa của CaCO3 với HCl. triển năng lực: bài trình bày của HS Câu 4: Vì sao người ta thường dùng phèn chua (công thức thu gọn là tính toán, sáng trong phiếu học tập để KAl(SO ) .12H O) để làm trong nước. Viết phương trình ion thu gọn để giải tạo, giải quyết các 4 2 2 đánh giá và nhận xét thích? vấn đề thực tiễn chung. + Vòng 2: Trên cơ sở 4 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động thông qua kiến + GV hướng dẫn HS cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 2. GV quan sát thức môn học, vận tổng hợp, điều chỉnh và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. dụng kiến thức kiến thức để hoàn hóa học vào cuộc - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 1 HS) lên bảng trình bày thiện nội dung bài sống. kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và học. kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. Nội dung HĐ: + Ghi điểm cho nhóm hoàn thành các - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có hoạt động tốt hơn. câu hỏi/bài tập mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. trong phiếu học tập.
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết : A. những ion nào tồn tại trong dung dịch. B. nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất. C. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.D. không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li. Câu 2: Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3 ? A. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 B. Fe(NO3)3 + FeC. Fe 2(SO4)3 + KID. Fe(NO 3)3 + KOH Câu 3: Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li chỉ xảy ra khi : A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan. B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh. C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng. D. phản ứng không phải là thuận nghịch. Câu 4: Cho dãy các chất : NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A. 3 B. 5 C. 4 D. 1 Câu 5: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp nào không xảy ra phản ứng? A. HCl + Fe(OH)3 B. CuCl 2 + AgNO3 C. KOH + CaCO3 D. K2SO4 + Ba(NO3)2 Câu 6: dd A có chứa đồng thời các cation: K+ , Ag+ , Fe2+ , Ba 2+ . Biết A chỉ chứa một anion, đó là - 2- 2- - A. Cl B. SO4 C. CO3 D. NO3 Câu 7: Cho phản ứng hóa học NaOH + HCl → NaCl + H 2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên? A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl. B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O. C. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.D. KOH + HNO 3 → KNO3 + H2O. Câu 8: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 B. Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3 C. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3 D. Zn + 2KI → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 Câu 9: Các ion nào trong tập hợp cho dưới đây tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch A. Na+, Cu2+, NO -, Fe3+, Cl- B. Fe2+, K+, NO -, OH-, NH + 3 3 4 C. Cu2+, Cl-, Na+, OH-, NO - D. NH +, CO 2-, HCO -, OH-, Al3+ 3 4 3 3 Câu 10: Muối X vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. Muối X là A. NaHCO B. Na CO C. MgSO D. MgCO 3 2 3 4 3 2+ 3+ - 2- Câu 11: Một dung dịch có chứa 2 cation Fe (0,1 mol), Al (0,2 mol), và 2 anion Cl (x mol ), SO4 (y mol ), biết rằng khi cô cạn dung dịch thu được 46,9g chất rắn khan. Giá trị của x và y là: A. 0,2 và 0,3 B. 0,3 và 0,2 C. 0,6 và 0,1 D. 0,1 và 0,6 2+ 2+ 2+ - - Câu 12: Dung dịch A có chứa 5 ion Mg , Ba , Ca và 0,1 mol Cl , 0,2 mol NO3 . Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là: A. 150ml B. 300ml C. 200ml D. 250ml
- D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá tiêu - Giúp - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi sau Bài báo - GV yêu HS vận Câu 1: Bệnh nhân loét dạ dày do dịch dạ dày có pH < 1 ( bao tử bị chua), ta phải trung hòa bớt ion cáo của cầu HS dụng H+ bằng cách cho bệnh nhân uống thuốc có các thành phần: HS (nộp nộp sản các kĩ A. NaHCO3, Mg(OH)2, Al(OH)3. B. Cu(OH)2, NaHCO3, Zn(OH)2. bài thu phẩm vào năng, C. NaHCO3 và than hoạt tính. D. A hay C. hoạch). đầu buổi vận Câu 2: Các phản ứng nào sau đây cho thấy hai ion đối kháng khi gặp nhau thì có phản ứng ngay cả học tiếp dụng khi một trong hai ion đó đang ở dạng hợp chất rắn không tan trong nước: theo. kiến A. CaCO3 + 2HCl. B. Cu(OH)2 + H2SO4 - Căn cứ thức đã C. MgSO3 + HNO3 D. Cả ba phản ứng trên. vào nội học để Câu 3: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+ Để xử lí sơ bộ dung báo giải nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau cáo, đánh quyết giá hiệu các tình đây? quả thực huống A. Ca(OH)2. B. NaCl. C. HCl. D. H2SO4. hiện công trong 2+ việc của Câu 4: Một mẫu nước chứa Pb(NO 3)2. Để xác định hàm lượng Pb người ta hòa tan một lượng dư thực tế HS (cá Na2SO4 vào 500ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96g PbSO 4. Hỏi nước này có bị -Giáo nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1mg/l? nhân hay dục cho theo nhóm - Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS ý HĐ). Đồng HS chuẩn bị các nội dung hoạt động. thức thời động bảo vệ viên kết môi quả làm trường việc của HS. V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực: 1. MỨC ĐỘ BIẾT (8 câu) : nhắc lại hoặc mô tả đúng kiến thức, kĩ năng đã học; Câu 1: Phương trình ion thu gọn cho biết:
- A. những ion nào tồn tại trong dung dịch.B. nồng độ những ion nào trong dung dịch là lớn nhất. C. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.D. không tồn tại phân tử trong dung dịch chất điện li. Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phản ứng trao đổi ion ? A. Là phản ứng giữa các ion. B. Có sự thay đổi số oxi hóa cuả các nguyên tố. C. Sản phẩm tạo ra chất kết tủa hoặc chất khí hoặc chất điện li yếu. D. Mỗi phương trình phân tử chỉ có một phương trình ion rút gọn. + - Câu 3: Phương trình hóa học nào dưới đây có phương trình ion thu gọn là H + OH H2O ? A. NaOH + HCl NaCl + H2O.B. H 2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl. C. 2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 +H2O.D. NaOH + NaHCO 3 Na2CO3 + H2O . Câu 4: Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong một dung dịch? A. Na2SO4 và BaCl2. B. HCl và CH 3COONa. C. HCl và NaCl. D. HCl và Na 2CO3. Câu 5: Phương trinh ion thu gọn của phản ứng HCl + CH3COONa CH3COOH + NaCl là + - + - - - A. H + Cl + CH3COONa CH3COOH + Na + Cl . B. H + CH3COO CH3COOH. + - - - C. Na + Cl NaCl.D. CH 3COONa + Cl CH3COO + NaCl. Câu 6: Sản phẩm của phản ứng nào có chất khí tạo thành? A. Na2CO3 + Ba(OH)2 B. Na 2CO3 + HCl C. NaOH + HCl D. BaSO 4 + NaCl Câu 7: Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4? A. HCl. B. NaOH. C. H 2SO4. D. BaCl 2. Câu 8: Phản ứng nào xảy ra thu được kết tủa BaSO4 ? A. BaCO3 + HCl B. BaCl2 + Na2SO4 C. Ba(OH)2 + HCl D. H 2SO4 + CH3COONa 2. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU (10 câu): diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ năng đã học bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình, có thể thêm các hoạt động phân tích, giải thích, so sánh, áp dụng trực tiếp (làm theo mẫu) kiến thức, kĩ năng đã biết để giải quyết các tình huống, vấn đề trong học tập; Câu 9: Phản ứng hóa học nào dưới đây không xảy ra? A. Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4.B. FeS + ZnCl 2 ZnS + FeCl2. C. 2HCl + Mg(OH)2 MgCl2 + 2H2O.D. FeS + 2HCl H 2S + FeCl2. Câu 10: Cho các phản ứng : (1) Na2CO3(dd)+BaCl2(dd) (2) (NH4)2CO3(dd)+Ba(NO3)2(dd)
- (3) Ba(HCO3)2(dd)+K2CO3(dd) (4) BaCl2(dd)+MgCO3(r) Những phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn? A. (1), (4). B. (1), (2). C. (1), (2), (3).D. (1), (2), (3), (4). 2– + Câu 11: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là S +2H H2S A. FeS+2HCl FeCl2+H2S. B. BaS +H2SO4 BaSO4+H2S. C. 2HCl+K2S 2KCl+H2S. D. NaHSO4+NaHS Na2SO4+H2S. Câu 12: Một dung dịch chứa các ion Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+ và Cl-, dùng một lượng dư chất nào để có thể loại được nhiều cation nhất? A. K2CO3. B. Na 2SO4. C. NaOH. D. Na 2CO3. Câu 13: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch ? A. NH4Cl + NaOH NH3 + NaCl + H2O. B. Fe(NO 3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3. C. NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O. D. Zn + 2Fe(NO 3)3 Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2. Câu 14: Cho phản ứng sau: Fe(NO3 )3 X Y KNO3 . Vậy X, Y lần lượt là A. KCl, FeCl3. B. K2SO4, Fe2(SO4)3. C. KOH, Fe(OH)3. D. KBr, FeBr3. Câu 15: Có 5 dung dịch cùng nồng độ NH 4Cl, (NH4)2SO4, BaCl2, NaOH, Na2CO3 đựng trong 5 lọ mất nhãn riêng biệt. Dùng một dung dịch thuốc thử nào dưới đây để phân biệt 5 lọ trên? A. NaNO3. B. NaCl. C. Ba(OH)2. D. NH 3. 2+ + - 2- Câu 16: Một dung dịch chứa các ion: Mg 0,05 mol, K 0,15 mol, NO3 0,1 mol và SO4 x mol. Giá trị của x là A. 0,05. B. 0,075 C. 0,1 D. 0,15. Câu 17: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A. 5. B. 4. C. 1. D. 3. - - 2- Câu 18: Phản ứng có phương trình ion rút gọn: HCO3 + OH CO3 + H2O là A. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. B. 2NaHCO3 + 2KOH Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O C. NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O. D. Ca(HCO3) + 2NaOH CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG (5 câu): kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học; Câu 19: Cho dung dịch các chất sau: NaHCO 3 (X1); CuSO4 (X2); (NH4)2CO3 (X3); NaNO3 (X4); MgCl2 (X5); KCl (X6). Những dung dịch không tạo kết tủa khi cho Ba vào là A. X1, X4, X5. B. X 1, X4, X6. C. X1, X3, X6. D. X4, X6.
- + 2- + - 2+ - - Câu 20: Có nhiều nhất bao nhiêu ion trong số Na , CO3 , NH4 , Cl , Mg , OH , NO3 có thể cùng tồn tại trong một dung dịch (bỏ qua sự thuỷ phân của muối) A. 3. B. 6.C. 5.D. 4. 2+ 3+ + + 2- - Câu 21: Có bốn dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 loại cation và anion trong số các ion sau: Ba , Al , Na , Ag , CO3 , NO3 - 2- , Cl , SO4 . Các dung dịch đó là A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3.B. AgCl, Ba(NO 3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3. C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4.D. AgNO 3, Al2(SO4)3, NaNO3, BaCO3. Câu 22: Dung dịch nước của chất A làm quỳ tím hóa xanh, còn dung dịch nước của muối B làm quỳ hóa đỏ. Trộn lẫn hai dung dịch trên vào nhau thì xuất hiện kết tủa. A và B là: A. KOH và K2SO4 B. KOH và FeCl3 C. K2CO3 và Ba(NO3 )2 D. Na 2CO3 và KNO3 3 2 Câu 23: Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa NH4 ; Al ; 0,15 mol NO3 và 0,1 mol SO4 , thu được 1,12 lít khí mùi khai ở đktc và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,6gB. 3,9gC. 7,8gD. 5,2g 4. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO (3 câu): vận dụng được các kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống, vấn đề mới, không giống với những tình huống, vấn đề đã được hướng dẫn; đưa ra những phản hồi hợp lí trước một tình huống, vấn đề mới trong học tập hoặc trong cuộc sống. 2+ + – – – Câu 24: Dung dịch X chứa các ion: Ca , Na , HCO3 và Cl , trong đó số mol của ion Cl là 0,15. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,5 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH) 2 (dư), thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 15,195 B. 10,955 C. 12,715. D. 15,115. 3+ 2- + - Câu 25: Dung dịch X chứa các ion: Fe , SO4 , NH4 , Cl . Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau: - Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa; - Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi) A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam. Câu 26: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là A. 1,59. B. 1,17. C. 1,71. D. 1,95.