Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ - Năm học 2018-2019

doc 6 trang nhungbui22 10/08/2022 3030
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_10_theo_cv3280_bai_1.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ - Năm học 2018-2019

  1. Ngày soạn: 8/12/2018 Tiết : Chủ đề: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức - Củng cố lại kiến thức số oxh và phản ứng oxh khử - Phân loại các loại phản ứng trong hóa vô cơ - Phân loại được phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa và phản ứng không có sự tha đổi số oxi hóa Kĩ năng - Xác định được số oxh của các chất trong phản ứng - Xác định nhanh sự thay đổi số oxh của các nguyên tố trong phản ứng. - Phân loại được các loại phản ứng trong hóa vô cơ. * Trọng tâm Phân loại và xác định được phản ứng oxh khử của các loại phản ứng trong hóa vô cơ. Thái độ - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Khăn trải bàn. - Nhóm . III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). 2. Học sinh (HS) - Học bài cũ. - Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. - Bút mực viết bảng. 1
  2. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Huy động các HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học 1. 2Na + Cl2 2NaCl + Qua quan sát: Trong quá kiến thức đã tập số 1. trình hoạt động nhóm làm 2. CaO + CO2 CaCO3 được học của HS thí nghiệm, GV quan sát - GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ to về các loại phản 3. CaCO3  CaO + CO2 tất cả các nhóm, kịp thời - GV giới thiệu phiếu học tập số 1 ứng ở lớp 8, tạo o phát hiện những khó khăn, 4. 2KMnO t K MnO + nhu cầu tiếp tục Phiếu học tập số 1 4 2 4 vướng mắc của HS và có tìm hiểu kiến Cho các PƯHH sau MnO2 + O2  giải pháp hỗ trợ hợp lí. o thức mới. t 5. Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 1. Na + Cl2  + Qua báo cáo các nhóm - Rèn năng lực 2. CaO + CO2 6. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 và sự góp ý, bổ sung của viết và cân bằng o các nhóm khác, GV biết 3. CaCO t + 2Ag PTPƯ : Diễn đạt, 3 được HS đã có được o 7. NaOH + HCl NaCl + H2O trình bày ý kiến, 4. 2KMnO t những kiến thức nào, 4 8. CaCO + 2 HCl CaCl + nhận định của 5. Fe + HCl 3 2 những kiến thức nào cần CO2 + H2O bản thân. 6. Cu + AgNO3 phải điều chỉnh, bổ sung ở 7. NaOH + HCl Phân loại: các hoạt động tiếp theo. 8. CaCO3 + HCl + PƯ: 1;2 thuộc loại phản ứng Hoàn thành và phân loại các phản ứng trên hóa hợp. + PƯ: 3;4 thuộc loại phản ứng - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: Nhớ lại kiến thức đã học và phân hủy. thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, . vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. + PƯ: 5;6 thuộc loại phản ứng thế HĐ chung cả lớp: + PƯ: 7;8 thuộc loại phản ứng - GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. trao đổi. Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. 2
  3. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về phản ứng có sự thay đổi số oxh và phản ứng không có sự thay đổi số oxh (20 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Viết được - HĐ nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm và thức hiện 4 nội dung trong PHT số 2 + Thông qua PTPƯ, xác I. Phản ứng có sự thay đổi số oxh và phản quan sát mức định nhanh số ứng không có sự thay đổi số oxh: độ và hiệu oxh của các quả tham gia 1. Phản ứng hóa hợp: nguyên tố vào hoạt phản ứng. VD: động của học to sinh. - Rèn năng a. 3Fe + 2O2  Fe3O4 lực hợp tác và o + Thông qua b. H + Cl t 2HCl năng lực sử 2 2  HĐ chung dụng ngôn c. Na2O + H2O 2 NaOH của cả lớp, d.SO + H O H SO ngữ: Diễn đạt, 3 2 2 4 GV hướng *Nhận xét: trình bày ý dẫn HS thực + Phản ứng a;b không có sự thay đổi số oxh của các kiến, nhận nguyên tố. hiện các yêu định của bản + Phản ứng c;d có sự thay đổi số oxh của các nguyên cầu và điều thân. tố. chỉnh. Vậy, trong phản ứng hóa hợp số oxh của các nguyên tố có thể bị thay đổi hoặc không. 2. Phản ứng phân hủy VD: to a. NH4Cl  NH3 + HCl to b. MgCO3  MgO + CO2 to c. KClO3  KCl + 3/2 O2 to d. AgNO3  Ag + NO2 + 1/2O2 *Nhận xét: + Phản ứng a;b không có sự thay đổi số oxh của các nguyên tố. + Phản ứng c;d có sự thay đổi số oxh của các nguyên tố. Vậy, trong phản ứng phân hủy số oxh của các nguyên tố có thể bị thay đổi hoặc không thay đổi. 3
  4. 3. Phản ứng thế Phiếu học tập số 2 VD: (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) to a. CuO + H  Cu + H O 1. Hoàn thành các phản ứng sau 2 2 to to b. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 a. Fe + O2  to to c. Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu b. H2 + Cl2  d. Na + H2O NaOH + ½ H2 c. Na2O + H2O *Nhận xét: d. SO3 + H2O + Phản ứng a;b;c;d đều có sự thay đổi số oxh của các Xác định sự thay đổi số oxh của các nguyên tố và rút ra nguyên tố. nhận xét Vậy, trong hóa học vô cơ phản ứng thế bao giờ cũng 2. Hoàn thành các phản ứng sau có sự thay đổi số oxh của các nguyên tố. o a. NH Cl t 4. Phản ứng trao đổi 4 VD: to b. MgCO3  a. NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3 to c. KClO3  b. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl+ CO2 + to H2O d. AgNO3  c. NH Cl + NaOH NaCl+NH +H O Xác định sự thay đổi số oxh của các nguyên tố và rút ra 4 3 2 d. FeS + 2HCl FeCl2 + H2S nhận xét *Nhận xét: 3. Hoàn thành các phản ứng sau + Phản ứng a;b;c;d đều không có sự thay đổi số oxh to a. CuO + H2  của các nguyên tố. to Vậy, trong phản ứng trao đổi luôn có sự thay đổi số b. Zn + HCl  oxh của các nguyên tố. to c. Fe + Cu(NO3)2  d. Na + H2O Xác định sự thay đổi số oxh của các nguyên tố và rút ra nhận xét 4. Hoàn thành các phản ứng sau a. NaCl + AgNO3 b. Na2CO3 + HCl c. NH4Cl + NaOH d. FeS + HCl e. Xác định sự thay đổi số oxh của các nguyên tố và rút ra nhận xét - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. 4
  5. Hoạt động 2: Kết luận về sự thay đổi số oxh của các loại phản ứng trong hóa vô cơ (3 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Tổng hợp lại II. Kết Luận phản ứng nào có + HĐ chung cả lớp: GV Dựa vào sự thay đổi số oxh của các nguyên tố có thể chia phản ứng hóa học trong vô cơ thành 2 sự thay đổi số chốt lại kiến thức. (sản phẩm loại: oxh hoặc không của nhóm ở HĐ 1 vẫn được + Phản ứng có sự thay đổi số oxh (phản ứng oxh – khử): gồm phản ứng thế, một số phản ứng thay đổi lưu giữ trên bảng) hóa hợp và một số phản ứng phân hủy. - Rèn năng lực + Phản ứng không có sự thay đổi số oxh (không phải phản ứng oxh – khử): gồm phản ứng trao sử dụng ngôn đổi, một số phản ứng hóa hợp và một số phản ứng phân hủy ngữ hóa học. C. Hoạt động luyện tập (12 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc + Vòng 1: GV chia lớp thành 4 nhóm để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi Kết quả + GV quan sát và đánh sâu kiến thức đã (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 4 nhóm ở vòng 1. trả lời các giá hoạt động cá nhân, học trong bài về Câu 1: Người ta dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết phản ứng oxh-khử ? câu hoạt động nhóm của HS. hỏi/bài tập Giúp HS tìm hướng giải - Tiếp tục phát Câu 2: Đốt cháy cacbon trong oxi dư, khí thu được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được kết tủa, lấy kết tủa trong quyết những khó khăn triển năng lực: tính nung đến khối lượng không đổi. Trong các quá trình thí nghiệm trên có bao nhiêu quá trình không xảy ra phản phiếu học trong quá trình hoạt động. toán, sáng tạo, giải ứng oxh-khử? quyết các vấn đề tập. + GV thu hồi một số bài Câu 3: Trong công nghiệp người ta điều chế H bằng cách điện phân nước. Vậy quá trình điện phân nước thuộc thực tiễn thông 2 trình bày của HS trong loại phản ứng gì? qua kiến thức môn phiếu học tập để đánh giá học, vận dụng kiến Câu 4: Cho phản ứng Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2H2. Vai trò của H2O trong phản ứng là gì? và nhận xét chung. Câu 5: Trong cuộc sống, hãy kể 3 phản ứng hóa hợp là phản ứng oxh-khử mà em hay gặp hằng ngày? thức hóa học vào + GV hướng dẫn HS tổng cuộc sống. + Vòng 2: Trên cơ sở 4 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu hợp, điều chỉnh kiến thức Nội dung HĐ: đưa ra trong phiếu học tập số 3. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. để hoàn thiện nội dung hoàn thành các câu - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 1 HS) lên bảng trình bày kết quả. Cả lớp góp ý, bổ sung. bài học. hỏi/bài tập trong GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. + Ghi điểm cho nhóm phiếu học tập. hoạt động tốt hơn. 5
  6. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Phản ứng nào sau đây luôn có sự thay đổi số oxh? A. Hóa hợp.B. Phân hủy. C. Trao đổi.D. Thế. Câu 2: Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxh? A. MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O B. Al4C3 + 12H2O 4Al(OH)3 + 3CH4 C. 2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + S + 2HCl. D. 6KI + 2KMnO4 +4H2O 3I2 + 2MnO2 + 8KOH Câu 3: Phản ứng nhiệt phân muối có thể thuộc phản ứng A. Oxh-khử B. Không oxh-khử C. Oxh-khử hoặc không D. Thuận nghịch Câu 4: Cho các phản ứng: (1) Ca(OH)2 + Cl2→ CaOCl2 + H2O (4) 2H2S + SO2→ 3S + 2H2O (2) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O (5) 4KClO3 → KCl + 3KClO4 (3) O3→ O2 + O Số phản ứng oxi hoá khử là A. 2. B. 3.C. 5. D. 4. V. HỌC LIỆU - Sách giáo khoa Hóa Học 10 ban cơ bản. 6