Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 49+50: Axit Sunfric. Muối Sunfat - Năm học 2018-2019

doc 18 trang nhungbui22 10/08/2022 1770
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 49+50: Axit Sunfric. Muối Sunfat - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_10_theo_cv3280_tiet.doc
  • docCâu hỏi-Cụm 4-Axit sunfuric, muối sunfat-LQĐôn-PCTrinh.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 49+50: Axit Sunfric. Muối Sunfat - Năm học 2018-2019

  1. Ngày soạn: 8/8/2018 Tiết 49 + 50: Chủ đề: AXIT SUNFRIC- MUỐI SUNFAT I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức: - Biết được: + Cấu tạo và tính chất vật lý của H2SO4. + Tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng và đặc. + Cách pha loãng H2SO4 đặc. - Hiểu được: + Nguyên nhân cách pha loãng H2SO4 đặc. + Axit sunfuric loãng là một axit mạnh, có đầy đủ tính chất chung của axit. + Axit sunfuric đặc nóng có tính chất đặc biệt là tính oxi hóa mạnh. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra nhận xét về tính chất của axit H2SO4 loãng và đặc. - Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng và đặc. - Giải một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan. - Phận biết muối sunfat, axit sunfuric với các axit khác. Trọng tâm: + - Tính axit mạnh và tính oxi hóa của H2SO4 loãng là do H trong phân tử. 2 - Tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc nóng là do gốc so4 chứa S có số oxi hóa cao nhất (+6) 2 - Nhận biết được gốc so4 . Thái độ - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. - Nhận thức được vai trò quan trọng của oxi, có ý thức vận dụng kiến thức đã học axit H2SO4 loãng và đặc vào thực tiễn cuộc sống. - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
  2. - Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về axit H2SO4 loãng và đặc. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Khăn trải bàn. - Nhóm nhỏ. - Thí nghiệm trực quan. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, kẹp đốt hóa chất, lọ tam giác 100 ml có nút nhám, chậu thủy tinh lớn , giá đỡ, đèn cồn, kẹp gỗ, đủa thủy tinh, cốc thủy tinh. - Hóa chất: Đồng lá, đinh sắt, dung dịch BaCl2, dung dịch Na2SO4, nước cất, đường saccarozơ và các dung dịch NaCl, HCl, AgNO3 - Số lượng: 5 dụng cụ hóa chất. 2. Học sinh (HS) - Đọc trước bài mới. - Tìm hiểu các thí nghiệm, cách tiến hành, hiện tượng có thể xảy ra và giải thích. IV. Chuỗi các hoạt động học
  3. A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Huy động HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung + Hiện tượng: + Qua quan các kiến trong phiếu học tập số 1. TN 1:Quá trình hòa tan axit tỏa nhiệt. sát: Trong quá thức đã trình hoạt - GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất TN 2: - Quỳ tím hóa đỏ. Vậy axit được học được giao đầy đủ về cho từng nhóm. sunfuric là axít mạnh, làm quỳ tím động nhóm của HS về - GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí nghiệm . hóa đỏ. làm thí axit ở lớp 9, nghiệm, GV (Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại một lần nữa TN 3:- Khí thoát ra mạnh tạo nhu cầu quan sát tất cả để các nhóm đều nắm được). to tiếp tục tìm Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 các nhóm, kịp hiểu kiến Phiếu học tập số 1 -Axỉt sunfric loãng tác dụng với kim thời phát hiện thức mới. những khó Với những dụng cụ và hóa chất đã có sẵn, hãy làm các TN sau: loại mạnh tạo muối và H2 TN1:Nhỏ từ từ 1ml axit H SO đặc vào ống nghiệm chứa 3ml khăn, vướng - Tìm hiểu 2 4 TN4: Không có hiện tượng. Vậy Axỉt nước cất. mắc của HS về tính chất sunfric loãng không tác dụng với kim TN2:Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng vào giấy quỳ tím. và có giải hóa học của loại yếu đứng sau H trong dãy hoạt TN3:Cho viên Zn vào ống nghiệm chứa 2ml dung dịch H2SO4 pháp hỗ trợ axit động hóa học. sunfuric loãng hợp lí. TN4:Cho lá Cu vào ống nghiệm chứa 3ml dung dịch H2SO4 loãng , TN5: - Có khí thoát ra làm nhạt màu loãngvà đặc + Qua báo cáo đun nóng. cách hoa hồng. thôngqua TN5:Cho lá Cu vào ống nghiệm chứa 3ml dung dịch H SO các nhóm và 2 4 đặc , -Dung dịch chuyển thành màu xanh việc làm thí đun nóng, thêm cánh hoa hồng vào ống nghiệm và có nút bông sự góp ý, bổ 2+ nghiệm. tẩm dung dịch NaOH trên miệng ống nghiệm. (màu của muối Cu ) sung của các - Rèn năng TN6: Rót 3ml dung dịch H2SO4 đặc vào cốc đựng đường Cu+2H2SO4đặc→CuSO4+SO2+2H2O nhóm khác, saccarozơ lực thực Do khí SO2 có tính tẩy màu làm mất GV biết được TN7:Nhỏ dung dịch BaCl vào ống nghiệm chứa 3ml dung dịch hành hóa 2 màu cánh hoa hồng. HS đã có H2SO4 loãng và ống nghiệm chứa muối Na2SO4, được những học, năng Quan sát hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, xác định vai trò của TN6: - Axít chiếm nước của đường kiến thức nào, lực hợp tác axit trong từng phản ứng. Từ đó nêu tính chất hóa học của axit khiến đường hóa than và năng lực những kiến loãng và đặc, giải thích tại sao axit lại có tính chất hoá học đó. C12H22O11→ 12C+11H2O sử dụng thức nào cần -Do C tác dụng với axit H SO đặc ngôn ngữ: - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành thí 2 4 phải điều tạo khí làm cho khối than đen phồng Diễn đạt, nghiệm, quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các chỉnh, bổ tăng thể tích. trình bày ý PTHH, . vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung sung ở các kiến, nhận với bảng phụ. C+2H2SO4đặc→CO2+SO2+2H2O hoạt động tiếp định của HĐ chung cả lớp: axit H2SO4đặc oxi hoa nhiều phi kim theo. bản thân. - GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. (C,S,P )
  4. Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên TN7: - Có kết tủa màu trắng tạo giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng thành nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. H2SO4 + BaCl2→BaSO4 +2HCl - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. Nhận biết gốc sunfát ta dung dịch + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: chứa ion Ba2+. HS có thể tiến hành thí nghiệm luống cuống, GV hướng dẫn chi tiết => + Axit sunfuric loãng là một axit và giúp HS giữ bình tĩnh và thao tác tốt. mạnh, có đầy đủ tính chất chung của axit. + Axit sunfuric đặc nóng có tính chất đặc biệt là tính oxi hóa mạnh. -HS không giải thích được tại sao axit H2SO4đặc có tính oxi hóa mạnh - HS phát triển được kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát, nêu được các hiện tượng và giải thích được một số hiện tượng đó. - Mâu thuẫn nhận thức khi HS không giải thích được tính oxi hóa mạnh của axit H2SO4đặc và không nêu nguyên nhân gay ra tính oxi hóa của axit loãng. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của axit sunfủic (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được - HĐ nhóm: I: Tính chất vật lí: (SGK) + Thông tính chất vật lý - Cho học sinh quan sát bình đựng axit H2SO4 đặc và yêu cầu học sinh nêu Thí nghiệm: ống nghiệm nóng qua quan của axit những tính chất vật lí quan sát được. lên, quá trình hòa tan axit H2SO4 sát mức độ sunfuric và hiệu - Hướng dẫn học sinh các thao tác pha loãng axit sunfuric đặc: đặc tỏa nhiệt. quả tham - Rèn năng lực + Sử dụng kẹp gỗ kẹp ống nghiệm. * Khi pha loãng axit H2SO4 thực hành hóa đặc, người ta phải rót từ từ axit gia vào + Nhỏ tư từ dung dịch H 2SO4đặc vào ống nghiệm sao cho axit chảy từ học, năng lực vào nước và không được làm hoạt động
  5. hợp tác và từ theo thành ống nghiệm xuống. ngược lại. của học năng lực sử + Chạm đầu ngón tay vào đáy ống nghiệm nhận biết sự thay đổi nhiệt Giải thích: H2SO4đ giống như sinh. dụng ngôn độ. dầu, nặng hơn nước, nếu cho + Thông ngữ: Diễn đạt, nước vào axit, nước sẽ nổi lên qua HĐ Phiếu học tập số 2 trình bày ý mặt axit sẽ tỏa một lượng nhiệt chung của kiến, nhận lớn, khi này nước sôi mãnh liệt cả lớp, GV 1/ Nêu tính chất vật lí của axit sunfuric. định của bản - Trạng thái: và bắn tung tóe kéo theo axit bay hướng dẫn thân. - Màu sắc: ra ngoài gây nguy hiểm. HS thực - Tính tan: Ngược lại khi cho axit vào nước hiện các 2/ Trình bày cách pha loãng dung dịch axit sunfuric đặc. thì axit sẽ dần chìm xuống nước, yêu cầu và 3/ Giải thích hiện tượng thí nghiệm pha loãng axit sunfuric đặc. sau đó phân bố đều trong toàn bộ điều 4/ Nêu tác hại của việc khi pha loãng dung dịch axit sunfuric đặc dung dịch như vậy khi có phản chỉnh. không đúng cách và khi tiếp xúc da với axit sunfuric đặc. ứng xảy ra thì lượng nhiệt sẽ được phân bố trong dung dịch - HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.
  6. Hoạt động 2: Tính chất hóa học củ dung dịch axit sunfuric loãng (7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Viết được công + HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm + Thông thức cấu tạo của axit để tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu Tính chất hóa học: qua quan sát sunfuric. học tập số 1, giải thích tính axit và tính mức độ và hiệu - Đổi màu quỳ tím thành đỏ. oxi hóa của axit sunfric loãng. quả tham gia - Nêu được tính chất - Tác dụng với bazơ và oxit bazơ. hóa học đặc trưng GV hướng dẫn học sinh thực hiện các vào hoạt động H SO + 2NaOH→Na SO + 2H O của axit sunfuric thao tác thí nghiệm : 2 4loãng 2 4 2 của học sinh. H SO + CuO → CuSO + H O loãng. TN2:Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng 2 4loãng 4 2 + Thông - Giải thích được vào giấy quỳ tím. -Tác dụng với muối: qua HĐ chung TN3:Cho viên Zn vào ống nghiệm chứa tính oxi hóa của axit H2SO4loãng + BaCl2→BaSO4+ HCl của cả lớp, GV 2ml dung dịch H2SO4 loãng sunfuric loãng. -Tác dụng với kim loại: hướng dẫn HS TN4:Cho lá Cu vào ống nghiệm chứa 3ml thực hiện các - Viết được các dung dịch H SO đun nóng. Fe + H SO → FeSO + H 2 4 loãng , 2 4loãng 4 2 yêu cầu và điều phương trình phản + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo Zn + H2SO4loãng → ZnSO4 + H2 chỉnh. ứng thể tính chất hóa kết quả thí nghiệm và phản biện cho Cu + H2SO4loãng không xảy ra. học của axit sunfủic nhau. GV chốt lại kiến thức. (sản phẩm Phương trình tổng quát: loãng. của nhóm ở HĐ 1 vẫn được lưu giữ trên - Rèn năng lực sử bảng) 2 M+ nH2SO4loãng → M2(SO4 )n+ nH2 dụng ngôn ngữ hóa + Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV -n hóa trị thấp của kim loại nhiều hóa trị. học. có thể gợi ý cho HS dựa vào cấu tạo phân - M đứng trước H trong dãy hoạt động hóa tử và mức oxi hóa của lưu huỳnh trong học. H2SO4 từ đó rút ra tính chất hóa học của - M2(SO4 )n là muối tan axit. * Nhận xét: + GV mời HS viết một số PTHH minh - Axit sunfủic loãng là một axit mạnh. họa tính axit của axit sunfuric loãng. - Tính oxi hóa của axit loãng là do H+ trong phân tử.
  7. Hoạt động 3: Tính chất của axit sunfuric đặc. (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được tính - HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để b. Tính chất của axit sunfuric đặc: + Thông chất hóa học đặc hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 3. * Tinh oxi hóa mạnh: qua quan trưng của axit - GV hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác - phản ứng với kim loại: sát mức sunfủic đậm đặc. thí nghiệm : +6 0 +2 +4 độ và hiệu - So sánh được TN5: Cho lá Cu vào ống nghiệm chứa 3ml dung 2H2SO4đ,n + Cu CuSO4 + SO2 + 2H2O quả tham tính chất hóa học dịch H2SO4 đặc , đun nóng, thêm cánh hoa hồng gia vào của axit sunfuric vào ống nghiệm và có nút bông tẩm dung dịch +6 0 +3 +4 hoạt động NaOH trên miệng ống nghiệm. 6H2SO4đ,n + 2Fe Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O loãng axit H2SO4 của HS. TN6: Cho lá Fe vào ống nghiệm chứa 3ml dung đặc. + Thông dịch H SO trong trường hợp không đun nóng Chú ý: Al,Cr, Fe thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội. 2 4 đặc qua HĐ - Hoàn thành được và đun nóng. Tác dụng với kim loại ( trừ Au, Pt): chung của phản ứng khi cho -GV: Dẫn nhập về nguyên nhân oxi hóa mạnh M+H2SO4 M2(SO4)n + { SO2, S, H2S } + H2O cả lớp, các đơn chất và của axit H2SO4 đậm đặc dựa vào mức oxy hóa ( n là hóa trị cao nhất của kim loại) hợp chất phản ứng của lưu huỳnh. Sau đó yêu cầu HS tham khảo - Tác dụng với phi kim có tính khử: GV hướng với axit H2SO4 đặc. SGK để thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 3. 2H2SO4đ,n + C CO2 + 2SO2 + 2H2O dẫn HS - Rèn năng lực Phiếu học tập số 3 - Tác dụng với hợp chất có tính khử thực hiện hợp tác, năng lực Hoàn thành các yêu cầu sau: 4H2SO4đ,n + 2FeO Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O các yêu vận dụng kiến 1/ Giải thích và nêu tính chất hóa học đặc *Kết luận: Axit H SO đặc có tính oxi hóa mạnh do S 2 4 cầu và thức hóa học vào trưng của axit H2SO4 đặc trong gốc SO 2- của axit H SO đặc có số oxi hóa cao 4 2 4 điều cuộc sống, năng 2/ So sánh tính chất hóa học của H2SO4 nhất +6 nên có xu hướng giảm về các số oxi hóa thấp chỉnh. lực sử dụng ngôn loãng với H 2SO4 đặc, giải thích và viết một hơn khi tác dụng với chất có tính khử. số PTHH minh họa. ngữ: Diễn đạt, Tinh axit: Khi tác dụng với các chất không có tính 3/ Hoàn thành phản ứng khí cho H SO đặc trình bày ý kiến, 2 4 khử phản ứng với các phi kim ( C,S,P) và các hợp nhận định của bản Vd: 3H SO + Fe O Fe (SO ) + 3H O chất có tính khử H S, FeO, KBr, HI Fe O , 2 4 2 3 2 4 3 2 thân. 2 3 4 4/ Giải thích nguyên nhân tinh axit và tính oxi hóa của axit H2SO4 loãng và tinh oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc viết phương trình minh họa, ghi rõ mức oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất. 5/ Viết 4 phản ứng trong đó H 2SO4 đặc thể hiện tính axit, so sánh sản phẩm tạo thành khi thay H2SO4 đặc bằng H2SO4 loãng.
  8. - HĐ chung cả lớp: GV mời 5 nhóm báo cáo tương ứng với 5 yêu cầu trong PHT, các nhóm khác tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức.
  9. Hoạt động 4: Tính háo nước của axit sunfuric đậm đặc (7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Học sinh nắm được + HĐ nhóm: GV hướng dẫn học sinh thực +Thông qua tác hại của viêc khi hiện các thao tác thí nghiệm : - Tính háo nước: quan sát mức độ H SO tiếp xúc với axit Nhỏ dung dịch axit H2SO4 đặc vào cốc 2 4d và hiệu quả C12 H22O11  12C 11H2O sunfric đậm đặc. đựng đường saccarozơ hoặc cho HS xem tham gia vào Một phần C tác dụng với axit H2SO4 đặc: - Úng dụng của tính video thí nghiệm. t 0 hoạt động của C 2 H 2 SO 4   C O 2  2 SO 2  hóa nước của axit + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo d học sinh. 2 H O sunfric đậm đặc. kết quả thí nghiệm và phản biện cho 2 + Thông qua nhau. GV chốt lại kiến thức -Do C tác dụng với axit H2SO4đặc tạo khí HĐ chung của làm cho khối than đen phồng tăng thể tích. + GV mời HS viết PTHH minh họa tính cả lớp, GV Lưu ý : axit H2SO4 đặc dùng để khô khí ẩm hướng dẫn HS háo nước của axit H2SO4 đặc trừ các khí có tính khử và tính bazơ (NH3, thực hiện các H2S, ) yêu cầu và điều + Da thịt tiếp xúc với H SO đặc sẽ bị bỏng 2 4 chỉnh. rất nặng, vì vậy khi sử dụng axit sunfuric đặc phải hết sức thận trọng. →KL: Axit H2SO4 đặc nóng ngoài tính axit mạnh còn có tính oxi hóa và tính háo nước.
  10. Hoạt động 5: Ứng dụng và sản xuất axit sunfủic (7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá -Nêu được ứng + Cho HS quan sát hình ảnh “ những ứng + Thông qua dụng của axit dụng của axit sunfuric”. Yêu cầu HS nêu *Ứng dụng quan sát mức H SO những ứng dụng quan trọng? (trình chiếu) Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu,chất giặt rử độ và hiệu quả 2 4 + GV mời học sinh trả lời câu hỏi: tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn màu, tham gia vào -Hiểu được phương 1/ trong ngành công nghiệp sản xuất hóa phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu hoạt động của pháp điều chế axit chất, axit sunfuric là chất được sản xuất với mỏ học sinh. H2SO4. khối lượng lớn nhất. *Điều chế: - Các giai đoạn 2/ nêu những ứng dụng quan trọng của của Sản xuất axit sunfuric: bằng phương pháp + Thông qua điều chế axit axit H2SO4 . tiếp xúc HĐ chung của - GV cho HS xem hình ảnh “ các công đoạn Gồm 3 công đoạn chính: H2SO4 cả lớp, GV sản xuất axit sunfuric”. Yêu cầu HS trả lời: - sản xuất SO2: hướng dẫn HS - Viết được phản 0 + trong công nghiệp, người ta sản xuất axit S O t SO  thực hiện các ứng điều chế axit sunfuric bằng phương pháp nào? 2 2 0 yêu cầu và sunfuric. + phương pháp này có bao nhiêu công đoạn 4FeS 11O t 2Fe O 8SO  2 2 2 3 2 điều chỉnh. chính? Là những công đoạn gì? - sản xuất SO3 : + với công đoạn sản xuất SO 2 người ta đi từ o A A45A0 A500ACA,VA2 OA5 † nguyên liệu ban đầu là gì? 2SO2 O2 ‡ A A A A A A AA 2SO3 - GV: yêu cầu 2 HS lên bảng hoàn thành 2 - hấp thụ SO3 bằng H2SO4 : gồm 2 giai đoạn: phản ứng điều chế SO2 từ lưu huỳnh và quặng + giai đoạn 1: hấp thụ pirit? H SO nSO  H SO .nSO - GV dựa vào hình ảnh, diễn giải công đoạn 2 4 3 2 4 3 thứ 3 gồm 2 giai đoạn: oleum + giai đoạn 1: hấp thụ + giai đoạn 2: pha loãng oleum H2SO4.nSO3 nH2O n 1 H2SO4 H2SO4 nSO3  H2SO4.nSO3 + giai đoạn 2: pha loãng oleum H2SO4.nSO3 nH2O  n 1 H2SO4
  11. Hoạt động 6: muối sunfat (7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá -Phân loại muối + Cho học sinh quan sát các lọ muối + Thông suafat. sunfat và rút ra có mấy loại muối sunfat? MUỐI SUNFAT. NHẬN BIẾT ION qua quan sát - Tính tan của muối Kể tên? Cho vd? SUNFAT mức độ và hiệu sunfát. + Cho học sinh nêu tính tan của muối 1.Muối sunfat quả tham gia a.Phân loại: có 2 loại muối sunfat: vào hoạt động - Nhận biết được gốc sunfat theo sách giáo khoa. 2- -Muối trung hòa (muối sunfat) chứa ion SO4 của học sinh. sunfat. + HĐ nhóm: Giáo viên hướng dẫn học -Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion sinh tiến hành thí nghiệm: Nhỏ dung dịch -. + Thông - Viết phương trình hiđrosunfat HSO4 BaCl vào ống nghiệm chứa 3ml dung phản ứng muối 2 b.Tính tan qua HĐ chung dịch H2SO4 loãng và ống nghiệm chứa dung của cả lớp, GV sunfat với những hợp -Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4, dịch muối Na2SO4. SrSO , PbSO không tan. hướng dẫn HS chất khác. -Yêu cầu mỗi nhóm trình bày hiện tượng 4 4 2.Nhận biết ion sunfat: dùng muối Ba2+ thực hiện các - Nêu được ứng dụng và nêu cách nhận biết ion sunfat. 2 2 Ba SO  BaSO  yêu cầu và điều cúa một số muối - GV: yêu cầu HS lên bảng hoàn thành 4 4 chỉnh. sunfat quan trọng phản ứng nhận biết. Trắng
  12. C. Hoạt động luyện tập (34 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc sâu + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời Kết quả + GV quan sát và đánh kiến thức đã học nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa trả lời các giá hoạt động cá nhân, trong bài về tính chất cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1. câu hoạt động nhóm của vật lí, tính chất hóa Câu 1: Người ta dùng hóa chất nào để phân biệt ion sunfat? hỏi/bài HS. Giúp HS tìm học, điều chế và ứng Câu 2: Những hợp chất nào phản ứng với axit sunfuric loãng và axit sunfuric tập trong hướng giải quyết những dụng của axit đặc cho cùng sản phẩm? phiếu học khó khăn trong quá sunfuric trong thực tập. trình hoạt động. Câu 3: Vì sao da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng ? tiễn. + GV thu hồi một số Câu 4: Giải thích nguyên nhân tính oxi hóa của axit H2SO4 đặc. - Tiếp tục phát triển bài trình bày của HS Câu 5: Nêu 3 chất gồm đơn chất và hợp chất phản ứng được với axit H SO năng lực: tính toán, 2 4 trong phiếu học tập để đặc mà không phản ứng với axit H SO loãng. sáng tạo, giải quyết 2 4 đánh giá và nhận xét các vấn đề thực tiễn + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động chung. cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4. GV quan sát thông qua kiến thức + GV hướng dẫn HS và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. môn học, vận dụng tổng hợp, điều chỉnh kiến thức hóa học - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kiến thức để hoàn thiện vào cuộc sống. kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và nội dung bài học. kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. Nội dung HĐ: hoàn + Ghi điểm cho nhóm thành các câu hỏi/bài - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có hoạt động tốt hơn. tập trong phiếu học mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Al. B. Mg. C. Na . D. Cu. Câu 2: Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Al, Mg, Cu. B. Fe, Mg, Ag. C. Al, Fe, Mg. D. Ag, Au, Cu. Câu 3: Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội? A. Al, Fe, Au, Mg. B. Zn, Pt, Au, Mg. C. Al, Fe, Zn, Mg. D. Al, Fe, Au, Cr. Câu 4: Cho phương trình hóa học: aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + e H2O Tỉ lệ a:b là A. 1:1. B. 2:3. C. 1:3. D. 1:2. Câu 5: Phương trình hóa học nào sau đây sai? A. Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 +SO2 + 2H2O B. Fe + S → FeS
  13. C. 2Ag + O3 → Ag2O + O2 D. 2Fe + 3H2SO4 (loãng) → Fe2(SO4)3 + 3H2 Câu 6: Trong điều kiện thích hợp, có thể xảy ra các phản ứng sau: a.H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O b.H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O c.4H2SO4 +2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O d.6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Trong các phản ứng trên, khi dung dịch H2SO4 là dung dịch loãng thì phản ứng nào có thể xảy ra? A. (a) B. (c) C. (b) D. (d) Câu 7: Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất đã cho, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 7 Câu 8: Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đăc, nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là A. Fe, Fe2O3. B. Fe, FeO. C. Fe3O4, Fe2O3. D. FeO, Fe3O4. Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là A. 50,91%. B. 76,36%. C. 25,45% . D. 12,73% Câu 10: Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít Câu 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng (dư),thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nguội), thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 23,0. B. 21,0. C. 24,6. D. 30,2 Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng 1lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25. Câu 13: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 97,80 gam. B. 101,48 gam. C. 88,20 gam. D. 101,68 gam Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn dung dịch hỗn hợp muối sunfat khan thu được có khối lượng là A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam
  14. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Giúp HS - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). Bài báo - GV yêu vận dụng - GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế về oxi – ozon hiện nay. Tích cực cáo của cầu HS các kĩ luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. HS (nộp nộp sản năng, vận bài thu phẩm vào - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: dụng kiến hoạch). đầu buổi 1. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng của axit sunfủic và muối sunfat trong thực tế? thức đã học tiếp học để 2. Axit sunfuric tinh khiết có được tìm thấy trên trái đất không? Ngoài ra axit sunfủic được tạo thành từ theo. hiện tượng nào trong tự nhiên? giải quyết - Căn cứ các tình 3. Axít sulfuric ở ngoài Trái Đất và được hình thành như thế nào? vào nội huống 4. Cách sử lí các đám cháy gần nơi có axit sunfuric thông thường được dập bằng các loại bình bột hay dung báo trong các chất chất khô . Ở những chỗ bắt buộc phải dùng nước thì mục tiêu là phải đổ nước thật nhiều và cáo, đánh thực tế thật nhanh. Những người chữa cháy phải mặc quần áo chống bắn tóe khi làm việc với axít sulfuric. giá hiệu -Giáo dục - GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet, để giải quyết các công việc quả thực cho HS ý được giao (câu hỏi số 1,2 3,4). hiện công thức bảo việc của - Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu vệ môi HS (cá trường hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động. nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS. V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực a. Mức độ nhận biết Câu 1: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là A. CO và CH4. B. CH4 và NH3. C. SO2 và NO2. D. CO và CO2. Câu 3: Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là A. Rót nhanh axit vào nước và khuấy đều.
  15. B. Rót nhanh nước vào axit và khuấy đều. C. Rót từ từ nước vào axit và khuấy đều. D. Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều. Câu 2: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học ? A. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. D. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. Câu 3: Trong các chất sau: H2SO4 đặc, P2O5, CaO chất thường được dùng để làm khô khí H2S là A. H2SO4đặc. B. P2O5 . C. CaO . D. P2O5 hoặc CaO. Câu 4: Kim loại bị thụ động với axit H2SO4 đặc nguội là A. Cu ; Al; Mg. B. Al ; Fe; Cr . C. Cu ; Fe; Cr. D. Zn ; Cr; Ag. Câu 4: Dãy chất nào sau đây gồm các chất chỉ có tính oxi hoá: A. O3, H2SO4 đậm đặc, F2 . B. O2, Cl2, H2S. C. H2SO4, Br2, HCl . D. O3, H3PO4, F2. Câu 6: Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. A. Cu, ZnO, NaOH, CaOCl2 B. CuO, Fe(OH)2, Al, NaCl. C. Mg, ZnO, Ba(OH)2,CaCO3. D. Na, CaCO3, Mg(OH)2, BaSO4 Câu 7: Khí sau đây có thể được làm khô bằng H2SO4 đặc A. HBr.B. NH 3. C. HI. D. CO2. b. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào khí A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là A. H2, H2S, S. B. H2S, SO2, S.C. H 2, SO2, S.D. O 2, SO2, SO3. Câu 2: Tính chất đặc biệt của dung dịch H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây mà dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng được? A. BaCl2, NaOH, Zn. B. NH 3, MgO, Ba(OH)2. C. Fe, Al, Ni. D. Cu, S, C 12H22O11 (đường saccarozơ). Câu 3: Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng cho đến khi Fe không còn tan được nữa. Sản phẩm thu được trong dung dịch sau phản ứng là A. FeSO4.B. Fe 2(SO4)3. C. FeSO4 và Fe. D. FeSO4 và Fe2(SO4)3. Câu 4: Cho lần lượt các chất sau : FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là A. 5. B. 4. C. 7. D. 6 . Câu 6: Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7 . Câu 5: Cho lưu huỳnh lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H2, O2, H2SO4 đặc nóng, Al, Fe, F2. Có bao nhiêu phản ứng chứng minh được tính khử của lưu huỳnh? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
  16. Câu 6: Cho các câu sau: (1) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH dư tạo ra muối trung hòa Na2SO3. (2) Phân tử SO2 có cấu tạo thẳng. (3) SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. (4) Khí SO2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa axit. (5) Khí SO2 có màu vàng lục và rất độc. Các câu đúng là A. (2), (5). B. (1), (2), (3), (5). C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (3), (4). Câu 7: Câu nào diễn tả không đúng về tính chất hoá học của lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh ? A. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. B. Hiđôsunfua vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử . C. Lưu huỳnh đi oxít vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. D. Axít sunfuric vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Câu 8: Cho từng chất C, Fe, BaCl2, , Fe3O4, FeCO3, FeS, H2S, HI, AgNO3, HCl, Na2SO3, FeSO4 lần lượt tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là: A. 7 B. 6 C. 9 D. 8 Câu 9: Cho các chất tham gia phản ứng: (1) S + F2  (2)SO2 + H2S  (3) SO2 + O2  (4) S + H2SO4 (đặc, nóng)  (5) H2S + Cl2 (dư) + H2O  (6), SO2 + + Br2 + H2O  Số phản ứng tạo ra sản phẩm mà lưu huỳnh có số oxi hoá +6 là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. c. Mức độ vận dụng thấp: Câu 1: Cho 5,4g kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc. Tìm kim loại R? A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Cu Câu 2: Cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì số mol e nhường của Fe cho axit là A. 0,6. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,8 . Câu 3: Hòa tan 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí X ( sản phẩm khử duy nhất đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định X ? A. SO2. B. H2 C. H2S. D. SO3. Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là A. 15,6g và 5,3g. B. 18g và 6,3g. C. 15,6g và 6,3g . D. 18g và 7,1 g. Câu 5: Hoà tan 3,38g oleum X vào nước người ta phải dùng 800ml dung dịch KOH 0,1 M để trung hoà dung dịch X. Công thức phân tử Oleum X là công thức nào sau đây: A. H2SO4.3SO3. B. H2SO4.2SO3. C. H2SO4.4SO3. D. H2SO4.nSO3 . Câu 6: Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dụng dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là A. Mg. B. Fe. C. Cr . D. Mn . Câu 7: Cho 6,4g Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc dư. Thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 2,24 lít. Câu 8: Cho 20,95 gam hỗn hợp Zn và Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và 7,84 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là A. 45,55 gam. B. 54,55 gam. C. 27,275 gam. D. 55,54 gam. Câu 9: Xét phản ứng: a FeS2 + b H2SO4(đ, nóng) → c Fe2(SO4)3 + d SO2 + e H2O. Trong đó a, b, c, d, e là các hệ số (nguyên, tối giản) trong phương trình hoá học đã cân bằng. Hệ số d là A. 11. B. 4. C. 15. D. 7 . Câu 10: Cho phản ứng sau: Fe + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 tạo muối lần lượt là A. 3, 6. B. 6, 6. C. 6, 3. D. 3, 3 .
  17. Câu 11: Cho sắt phản ứng vừa hết với H2SO4 thu được khí A và 8,28 gam muối. Tính số gam Fe đã phản ứng, biết rằng số mol Fe bằng 37,5 % số mol H2SO4 đã phản ứng là A. 5,52 g. B. 2,52 g. C. 1,92 g. D. 19,2 g. Câu 12: Chia 2,29 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Zn, Mg, Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng giải phóng 1,456 lít H2(đktc), phần 2 oxi hoá hoàn toàn thu được tối đa m gam hỗn hợp 3 oxit. Giá trị của m là A. 2,75. B. 2,85. C. 2,185. D. 2,15. Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ % của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là A. 19,76%. B. 11,36%. C. 15,74% . D. 9,84% Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng sau : X + H2SO4 (đặc, nóng)  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là A. 4 . B. 5. C. 6. D. 7 . Câu 15: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được 55,2 gam muối khan. Nếu cho dung dịch B tác dụng với Cl2 vừa đủ thì được 58,75 gam muối. Giá trị của m là A. 39,2 gam. B. 46,4 gam. C. 23,2 gam. D. 15,2 gam. Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá trị (I) và muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 31 gam. B. 15 gam. C. 26 gam. D. 30 gam. d. Vận dụng cao: Câu 1: Hòa tan hết 36,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), sau phản ứng thu được 25,76 lit H2 (đktc). Mặt khác nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 27,44 lít SO2 là sản phẩm khử duy nhát (đktc). Phần trăm theo khối lượng của Fe có trong hỗn hợp X là A. 17,04 % . B. 24,06 % . C. 23,14 % . D. 36,24 % . Câu 2: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào H2SO4 đặc, nóng dư thu được khí G. Hấp thụ G bằng một lượng vừa đủ dd KMnO4 0,005M thu được V lít dd Y không màu. Giá trị của V là A. 2,85 lít. B. 5,7 lít. C. 2,28 lít. D. 5,8 lít. Câu 0: Đem nung hỗn hợp G, gồm hai kim loại: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp H, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng ddH2SO4 đậm đặc thu được 0,3 mol SO2. Trị số của x là A. 0,6 mol. B. 0,4 mol. C. 0,5 mol. D. 0,7 mol. Câu 4: Cho 6,76 gam Oleum H2SO4 .nSO3 vào nước thành 200ml dung dịch. Lấy 10 ml dung dịch này trung hoà vừa đủ với 16 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Giá trị của n là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 5: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,1 gam H2. Hoà tan hết 3,04 gam hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) thu được đktc là A. 0,224 lít. B. 0,336 lít. C. 0,448 lít. D. 0,896 lít. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS2 và cho toàn bộ lượng SO2 vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,125M. Khối lượng muối tạo thành là A. 57,40 gam. B. 56,35 gam. C. 59,17 gam. D. 58,35 gam. Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 10,08 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Đem cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 59,1 gam. B. 71,7 gam. C. 17,7 gam. D. 53,1 gam.
  18. Câu 8: Đốt cháy 2,24 gam bột sắt trong oxi thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 448 ml. B. 224 ml. C. 336 ml. D. 112 ml. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng. A. 0,5 lít. B. 0,7 lít. C. 0,12 lít. D. 1 lít. Câu 10: Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được hỗn hợp muối khan là A. 124,6 gam. B. 49,8 gam. C. 74,7 gam. D. 100,8 gam Câu 11: Trộn 60 gam bột Fe với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V có giá trị là A. 11,2 lít. B. 21 lít. C. 33 lít. D. 49 lít. HẾT VI. HỌC LIỆU - Sách giáo khoa Hóa Học 10 ban cơ bản. - Video thí nghiệm tính chất hóa học và điều chế axit Youtube .