Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 4+5: Chủ đề "Thành phần nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị" - Năm học 2018-2019

doc 15 trang nhungbui22 10/08/2022 2590
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 4+5: Chủ đề "Thành phần nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị" - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_10_theo_cv3280_tiet.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 4+5: Chủ đề "Thành phần nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị" - Năm học 2018-2019

  1. Ngày soạn: 13/9/2018 Tiết 4 + 5: Chủ đề: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ, NGUYÊN TỐ HÓA HỌC, ĐỒNG VỊ I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Hiểu được : Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân. Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử. A Kí hiệu nguyên tử : Z X. X là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron. Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. Kĩ năng Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị. Trọng tâm Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị. Cách tính số p, e, n và nguyên tử khối trung bình Thái độ - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Khăn trải bàn. - Nhóm nhỏ. 1
  2. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Làm giáo án, các phiếu học tập. - Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng). - Giấy cỡ lớn và bút để cho học sinh hoạt động nhóm. 2. Học sinh (HS) - Học bài cũ. - Học kĩ phần tổng kết của bài 1. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Huy động 1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập. + Phiếu học tập số 1: + Qua quan các kiến thức HĐ nhóm: - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, giấy cỡ a) sát: Trong quá đã được học trình hoạt động lớn và bút cho từng nhóm. (1), (2): vỏ nguyên tử, hạt nhân. của HS về nhóm, GV (3) hạt nhân. thành phần Phiếu học tập số 1 quan sát tất cả nguyên tử ở Câu 1: a) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: (4) proton các nhóm, kịp Thành phần nguyên tử gồm (1) và (2) (3) nguyên tử là bài 1 và các (5) nơtron thời phát hiện phần mang điện dương nằm chính giữa nguyên tử và có cấu tạo kiến thức về gồm các hạt (4) và (5) . b) những khó nguyên tử đã khăn, vướng b) Hạt Điện Khối học ở lớp 8 Hạt Điện tích Khối lượng (u) mắc của HS và tiếp tục tìm 1+ tích lượng(u) có giải pháp hiểu kiến thức hỗ trợ hợp lí. Không mang điện 1 p 1+ 1 mới. 1- + Qua báo cáo - Rèn luyện kĩ n Không 1 các nhóm và năng tính khối mang sự góp ý, bổ lượng nguyên điện sung của các tử, khối lượng Phiếu học tập số 2: nhóm khác, hạt nhân từ đó Nhóm 1, 3:a) Cho nguyên tử Cl có 17p, 18n và 17e. Tính khối e 1- 0,00055 GV biết được định hướng lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl theo đơn vị u. So HS đã có được học sinh tìm sánh khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl. những kiến hiểu khái Nhóm 2, 4:b) Cho nguyên tử Cl có 17p, 20n và 17e. Tính khối thức nào, 2
  3. niệm về số lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl theo đơn vị u. So Phiếu học tập số 2: những kiến khối và sánh khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl. a) mnguyên tử = mp + mn + me = thức nào cần nguyên tử phải điều 2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập 35,00935(u) khối. chỉnh, bổ sung - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành hoàn mhạt nhân = mp + mn = 35(u) - Rèn năng ở các hoạt thành yêu cầu của các phiếu học tập bằng các kiến thức đã học. so sánh: lực hợp tác và động tiếp theo. 3/Báo cáo kết quả và thảo luận m năng lực sử ng/t ≈1 hay dụng ngôn HĐ chung cả lớp: mhn ngữ: Diễn đạt, Phiếu học tập số 1: GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm mnguyên tử ≈ mhạt nhân trình bày ý khác góp ý, bổ sung. b) m = m + m + m = kiến, nhận nguyên tử p n e Phiếu học tập số 2: Giáo viên mời nhóm 1 và nhóm 3 trình bày kết 37,00935(u) định của bản quả lên bảng, các nhóm 2, nhóm 4 góp ý, bổ sung. thân. mhạt nhân = mp + mn = 37(u) 4/ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. so sánh: Qua phiếu học tập số 1, HS nhớ lại và vận dụng kiến thức đã học về m thành phần nguyên tử vào giải quyết yêu cầu đặt ra. Từ những kiến ng/t ≈1 hay thức cũ này học sinh sẽ dễ dàng nghiên cứu và tiếp thu được kiến thức mhn của bài mới. mnguyên tử ≈ mhạt nhân Qua phiếu học tập số 2, GV sử dụng kết quả của các bài toán này để giúp học sinh tìm hiểu các khái niệm số khối và nguyên tử khối trong bài mới. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS: Vì sao đều là nguyên tử của cùng một nguyên tố clo nhưng có khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân khác nhau. Mâu thuẫn đó sẽ được giải quyết khi tìm hiểu khái niệm về nguyên tố hóa học và đồng vị. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử : (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Hạt nhân - Thông qua 3
  4. thành phần của GV phát phiếu học tập để các nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số 3 nguyên tử gồm: mức độ hiểu hạt nhân nguyên + Hạt proton. và hiệu quả tử. Phiếu học tập số 3 tham gia + Hạt nơtron. - Nêu được điện 1. Thành phần của hạt nhân nguyên tử gồm: hoạt động - Số đơn vị điện nhóm của tích hạt nhân và 2. a, Số đơn vị điện tích hạt nhân của nitơ là 7. Xác định số Z và số E: tích của hạt nhân học sinh. số đơn vị điện bằng số proton tích hạt nhân b, Hạt nhân nguyên tử nhôm có 13 proton và 14 nơtron. Xác định số khối của hạt nhân nguyên - Thông qua tử nhôm: (Z) bằng số hoạt động của 1 nguyên c, Số khối của hạt nhân nguyên tử Canxi bằng 40, hạt nhân có 20 nơtron. Xác định số Z, E của electron. tử. Canxi: chung của 3. Dựa vào phiếu học tập số 2 nhận xét số khối và khối lượng hạt nhân của 1 nguyên tử? - Số khối của hạt - Xác định được * Thực hiện nhiệm vụ học tập: (hoạt động nhóm) cả lớp. . nhân (A) bằng số Z, E, A và N Các . nhóm hội ý bổ sung kiến thức vào phiếu học tập số 3 tổng số proton (Z) của nguyên tử. và tổng số nơtron - Rèn luyện * Báo cáo kết quả: (HĐ chung cả lớp) GV mời lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả. Các (N). năng lực hợp nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt động A = Z + N tác và sử dụng tiếp theo. - Ý nghĩa Số đơn ngôn ngữ. Khả vị điện tích hạt năng diễn đạt, nhân (Z) và số trình bày trước khối (A) : (SGK) đám đông, khả năng trình bày ý kiến của bản thân. 4
  5. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên tố hóa học: ( 10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Huy động kiến * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát phiếu học tập để các - Nguyên tố hóa học là những nguyên - Thông qua mức thức về nguyên tố nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số 4 tử có cùng điện tích hạt nhân. độ hiểu và hiệu hóa học đã học ở quả tham gia hoạt Phiếu học tập số 4 - Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên lớp 8. 1. Định nghĩa nguyên tố hóa học? tử của một nguyên tố được gọi là số động nhóm của - Định nghĩa được hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. học sinh. nguyên tố hóa học. 2. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử được gọi là: - Số hiệu nguyên tử (kí hiệu Z) cho - Thông qua hoạt - Biết được số hiệu . biết: động chung của cả 3. Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tử có: nguyên tử. lớp. a. Có 13 hạt proton và 14 hạt nơtron: . + Số proton trong hạt nhân nguyên tử. - Biết cách viết kí + Số electron trong nguyên tử. hiệu nguyên tử. b. Có 12 hạt electron và số khối bằng 24: - Kí hiệu nguyên tử. - Khi biết số hiệu Soá khoái A A Kí hieuä hoaù hoïc nguyên tử ta biết Soá hieuä nguyenâ töû Z Z X được gì? * Thực hiện nhiệm vụ học tập: Các nhóm thảo luận bổ sung kiến + Số nơtron = A - Z - Rèn luyện năng thức còn thiếu vào phiếu học tập số 4. lực hợp tác và sử * Báo cáo thảo luận (HĐ chung cả lớp) GV mời lần lượt các dụng ngôn ngữ. nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ Khả năng diễn đạt, sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt động trình bày trước đám tiếp theo. đông, khả năng trình bày ý kiến của bản thân. 5
  6. TIẾT 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu về đồng vị: (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được định * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát phiếu học tập để các nhóm hoàn thiện vào phiếu - Đồng vị của một - Thông qua nghĩa đồng vị. học tập số 5 nguyên tố hóa học mức độ hiểu - Biết được các Phiếu học tập số 5 là những nguyên và hiệu quả nguyên tử nào 1. Hãy tính số p, số n , Số khối (A) của các nguyên tử sau ? tử có cùng số tham gia 1 2 3 proton nhưng hoạt động là đồng vị của 1 H (Proti) 1 H (Đơteri) 1 H (Triti) nhau? Số p khác nhau về số nhóm của Số n - Rèn luyện nơtron, do đó số học sinh. Số khối (A) khối của chúng - Thông qua năng lực hợp → Nêu đặc điểm chung của 3 nguyên tử trên ? tác và sử dụng khác nhau. hoạt động ngôn ngữ. Khả - Xác định được chung của 2. Từ bài tập 1 nêu định nghĩa đồng vị? các nguyên tử nào cả lớp. năng diễn đạt, trình bày trước là đồng vị của đám đông, khả nhau. 3. Cho các nguyên tử nguyên tố sau: . Các nguyên tử nào là đồng vị của năng trình bày ý nhau? kiến của bản thân. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: Các nhóm thảo luận để hoàn thiện phiếu học tập. * Báo cáo thảo luận: (HĐ chung cả lớp) GV mời lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo. 6
  7. Hoạt động 4: Tìm hiểu về nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình : ( 18 phút) 1. Nguyên tử khối: Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được nguyên * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát phiếu học tập để các - Nguyên tử khối là khối lượng - Thông qua mức tử khối là gì? nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số 6 tương đối của nguyên tử. độ hiểu và hiệu quả - Biết được nguyên Phiếu học tập số 6 - Nguyên tử khối của một nguyên tham gia hoạt động tử khối của 1 1. Nguyên tử khối cho biết điều gì? tử cho biết khối lượng của nguyên nhóm của học sinh. nguyên tử nặng gấp tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn - Thông qua hoạt bao nhiêu lần đơn vị vị khối lượng nguyên tử. động chung của cả khối lượng nguyên 2. Nguyên tử Al có 13 proton; 14 nơtron và 13 electron. - Một cách gần đúng có thể coi lớp. a. Khối lượng (tương đối tính theo u) của 1 nguyên tử Al là tử? nguyên tử khối xấp xỉ số khối của - Rèn luyện khả hạt nhân. năng tính toán. Tính b. Nguyên tử khối của nguyên tử Al là cẩn thận trong quá trình làm việc. c. Số khối của nguyên tử Al là - Rèn luyện năng lực d. Cho mối quan hệ giữa số khối và nguyên tử khối ? hợp tác và sử dụng ngôn ngữ. Khả năng diễn đạt, trình bày trước đám đông, khả * Thực hiện nhiệm vụ học tập: Các nhóm thảo luận để hoàn thiện năng trình bày ý phiếu học tập trên. kiến của bản thân. * Báo cáo thảo luận (HĐ chung cả lớp) GV mời lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo. 7
  8. 2. Nguyên tử khối trung bình: Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Biết công thức tính * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát phiếu học tập để các - Công thức tính nguyên tử khối - Thông qua mức nguyên tử khối trung nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số 7 trung bình. độ hiểu và hiệu quả bình của nguyên tử. tham gia hoạt động  aX bY Phiếu học tập số 7 A - Rèn luyện khả 1. Nêu công thức tính nguyên tử khối trung bình của 1 nguyên tố? 100 nhóm của học sinh. năng tính toán. Tính Ví dụ: Nguyên tử khối trung bình - Thông qua hoạt cẩn thận trong quá của Clo động chung của cả trình làm việc. 3. Nguyên tố clo có 2 đồng vị bền chiếm 75,77% và 75,77.35 24,23.37 lớp. chiếm 24,23%. Tính nguyên tử khối trung bình của clo? A Cl = = - Rèn luyện năng lực 100 hợp tác và sử dụng 35,5 ngôn ngữ. Khả năng 4. Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Đồng có 2 diễn đạt, trình bày đồng vị bền là và . Tính tỉ lệ phần trăm đồng vị ? trước đám đông, khả năng trình bày ý kiến của bản thân. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: Các nhóm thảo luận để hoàn thiện phiếu học tập trên. * Báo cáo thảo luận (HĐ chung cả lớp) GV mời lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo. C. Hoạt động luyện tập (25 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc sâu kiến thức + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời Kết quả + GV quan sát và đánh đã học trong bài về hạt nhân nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa trả lời các giá hoạt động cá nhân, ngtử, ng tố hh, đvị. cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1. câu hoạt động nhóm của - Tiếp tục phát triển năng lực: hỏi/bài HS. Giúp HS tìm 8
  9. tính toán, sáng tạo, giải quyết Câu 1: Công thức tính số khối của nguyên tử ? tập trong hướng giải quyết những các vấn đề thực tiễn thông qua Câu 2: Tại sao A và Z là hai đại lượng đặc trưng cho ng tử ? phiếu học khó khăn trong quá kiến thức môn học, vận dụng tập. trình hoạt động. Câu 3:Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hoá học ? kiến thức hóa học vào cuộc Câu 4: Tại sao khi nói đến nguyên tử khối của một ng tố hh ta phải đi tính + GV thu hồi một số sống. nguyên tử khối trung bình ? bài trình bày của HS Nội dung HĐ: hoàn thành các trong phiếu học tập để Câu 5: Nêu khái niệm nguyên tố hh, đvị ? câu hỏi/bài tập trong phiếu học đánh giá và nhận xét tập. + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động chung. cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 8. GV quan sát + GV hướng dẫn HS và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. tổng hợp, điều chỉnh - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kiến thức để hoàn thiện kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và nội dung bài học. kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. + Ghi điểm cho nhóm - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có hoạt động tốt hơn. mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 24 Mg Câu 1: Chọn câu đúng khi nói về nguyên tử 12 trong các câu sau: A. Mg có 12 electron B. Mg có 24 proton C. Mg có 24 electron D. Mg có 24 nơtron Câu 2: Trong các nguyên tử sau, nguyên tử chứa số nơtron ít nhất là nguyên tử nào? 235U 238U 239 Np 239 Pu A. 92 B. 92 C. 93 D. 94 Câu 3: Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Trong nguyên tử, số hạt electron bằng số hạt nơtron. B. Trong nguyên tử, số hạt proton bằng số hạt nơtron. C. Trong nguyên tử, số hạt electron bằng số hạt proton. D. Trong nguyên tử, tổng số hạt electron và hạt proton gọi là số khối. Câu 4: Đẳng thức nào sau đây sai? A. Số điện tích hạt nhân = số electron B. Số proton = số electron C. Số khối = số proton + số nơtron D. Số nơtron = số proton 9
  10. Câu 5: Mệnh đề nào sau đây không đúng? A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton. B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi có 8 nơtron. C. Chỉ có trong nguyên tử oxi mới có 8 proton. D. Chỉ có oxi mới có số hiệu nguyên tử là 8. Câu 6: Nguyên tố hoá học là những nguyên tố có đặc điểm chung nào sau đây? A. Các nguyên tử có cùng số khối. B. Các nguyên tử có cùng số nơtron. C. Các nguyên tử có cùng số proton. D. Các nguyên tử có cùng số proton, khác số electron. Câu 7: Kí hiệu nguyên tử thể hiện đặc trưng cho nguyên tử vì nó cho biết: A. Số khối A B. Số hiệu nguyên tử Z C. Nguyên tử khối của nguyên tử D. Số khối A và số hiệu nguyên tử Z 80 Br Câu 8: Cho kí hiệu nguyên tử 35 (đồng vị không bền ) . Tìm câu sai A. Số hiệu nguyên tủ là 35, số electron là 35. C. Số nơtron trong hạt nhân hơn số proton là 10. 80 Br A. Số khối của nguyên tử là 80. D. Nếu nguyên tử này mất 1e thì sẽ có kí hiệu là 34 . Câu 9: Hãy chọn những điều khẳng định nào sau đây là đúng 1. Số hiệu nguyên tử = điện tích hạt nhân nguyên tử 2. Số prôton trong nguyên tử =số nơtron 3. Số prôton trong hạt nhân = số e ở lớp vỏ nguyên tử 4. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Oxi mới có 8 prôton 5. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Oxi mới có 8 nơtron 6. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Oxi tỉ lệ giữa proton và nơtron là 1: 1 A 1,4,5 B 2,3,4,6 C 4,5,6 D 1,3,4 Câu 10. Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau, dãy nào chỉ cùng một nguyên tố hóa học: 14 15 16 17 18 56 56 20 22 A. 6A ; 7B B. 8C ; 8D ; 8E C. 26G ; 27F D. 10H ; 11I Câu 11: Câu nào sau đây sai? A. Các đồng vị phải có số khối khác nhau. B. Các đồng vị phải có số nơtron khác nhau. C. Các đồng vị phải có cùng điện tích hạt nhân. D. Các đồng vị phải có số electron khác nhau. 63Cu 65Cu Câu 12: Đồng có 2 đồng vị là và (chiếm 27% số nguyên tử). Hỏi 0,5mol Cu có khối lượng bao nhiêu gam? A. 31,77g B. 32g C. 31,5g D. 32,5g 10
  11. 79 R Câu 13: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. Trong tự nhiên R có 2 đồng vị bền. Biết đồng vị 35 chiếm 54,5%. Số khối của đồng vị thứ hai là: A. 80 B. 81 C. 82 D. 83 1H 2 H Câu 14: Trong nước, hiđro chủ yếu tồn tại 2 đồng vị là 1 và 1 . Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro trong H2O nguyên chất là 1,008. Số 2 H nguyên tử của đồng vị 1 trong 1ml nước là: A. 5,33.1020 B. 3,53.1020 C. 5,35.1020 D. 5,35.1021 16 17 1 8 1 H 2 H 3 H o o o Câu 15. Hiđro có ba đồng vị là 1 , 1 và 1 . Oxi có ba đồng vị là 8 , 8 và 8 . Hỏi trong nước tự nhiên, loại phân tử nước có khối lượng phân tử nhỏ nhất là bao nhiêu u? A.20 B. 18 C. 17 D. 19 D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Giúp HS vận - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). Bài báo - GV yêu dụng các kĩ - GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những ứng dụng thực tế về nguyên tử, đồng vị hiện nay, đặc cáo của cầu HS năng, vận dụng biệt trong y học và kĩ thuật. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. HS (nộp nộp sản kiến thức đã bài thu phẩm vào - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: học để giải hoạch). đầu buổi 1. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng của đồng vị 14C trong thực tế ? quyết các tình học tiếp huống trong 2. Em hãy tìm hiểu thêm về bom nguyên tử? Vì sao ngày nay thế giới cấm nghiên cứu, phát triển và sử theo. dụng vũ khí hạt nhân. thực tế - Căn cứ -Giáo dục cho 3. Em hãy nêu các thành tựu mà đồng vị phóng xạ mang lại lợi ích cho con người. vào nội HS ý thức bảo 4. Em hãy nêu các tai nạn hạt nhân đã xảy ra trong lịch sử nhân loại và hậu quả của nó. dung báo vệ môi trường 5. Trách nhiệm của chúng ta đối với vấn đề hạt nhân nguyên tử ? cáo, đánh - GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet, để giải quyết các công việc giá hiệu được giao. quả thực hiện công -GV kể cho các em nghe về 2 quả bom nguyên tử mà nhân loại đã sử dụng trong chiến tranh cho tới 11
  12. thời điểm này. Đó là 2 quả bom nguyên tử mà Mỹ đã thả xuống 2 thành phố Hirisima và Nagasaki của việc của Nhật năm 1945, hậu quả của nó khủng khiếp đối với nước Nhật cho đến tận bây giờ. Hay vụ nổ nhà HS (cá máy điện hạt nhân Trớt Nô Bơn ở Ucraina thuộc Liên Xô cũ mà cho đến bây giờ vẫn còn ngôi làng ma nhân hay không một bóng người. theo nhóm - Hướng dẫn bài mới: HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS. 20 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC- ĐỒNG VỊ MỨC ĐỘ BIẾT: ( 8 CÂU) Câu 1: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A.số khối. B. số nơtron. C. số proton. D. số nơtron và số proton. Câu 2: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết A.số khối A. B. số hiệu nguyên tử Z. C. nguyên tử khối của nguyên tử. D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z. Câu 3: Nguyên tử photpho có 15 proton, 16 nơtron và 15 electron. Số khối của nguyên tử photpho là A. 31. B. 30. C. 46. D. 61. 12
  13. 63Cu Câu 4: Hạt nhân nguyên tử 29 có A. 29 proton. B. 29 proton và 34 nơtron. C. 29 proton 29 electron và 34 nơtron. D. 29 proton và 63 nơtron. Câu 5: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về A. số electron. B. điện tích hạt nhân. C. số nơtron. D. số đơn vị điện tích hạt nhân. 12 X , 14Y, 14Z Câu 6: Cho 3 nguyên tử: 6 7 6 . Các nguyên tử nào là đồng vị? A. X, Y và Z. B. Y và Z. C. X và Z. D. X và Y. Câu 7: Nguyên tử nào sau đây chứa 8 proton, 8 nơtron và 8 electron? 16 O 17 O 18O 17 F A. 8 B. 8 C. 8 D. 9 Câu 8: Một nguyên tử M có 96 proton, 151 nơtron. Kí hiệu nguyên tử M là 247 151 192 96 A. 96 M . B. 96 M. C. 96 M . D. 247 M . MỨC ĐỘ HIỂU: ( 6 CÂU) Câu 9: Cho ba nguyên tử có kí hiệu là , , . Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14. B. Đây là 3 đồng vị. C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg. D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton. Câu 10: Nguyên tử của hai nguyên tố hóa học được kí hiệu và . Phát biểu đúng về hai nguyên tử là A. X và Y cùng thuộc về một nguyên tố hóa học. B. X và Y là các nguyên tử của 2 chất đồng vị. C. X và Y cù ng có 25 electron. D. Hạt nhân của X và Y cùng có 25 hạt (proton và nơtron). Câu 11: Có 3 nguyên tử: , , . Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố? A. X, Y. B. Y, Z. C. X, Z. D. X, Y, Z. Câu 12: Có các phát biểu sau 13
  14. (1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối. (3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử. (4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron. Số phát biểu không đúng là A.1 B. 2C.3 D. 4 Câu 13: Hạt nhân nguyên tử có số nơtron là: A. 94B. 36 C. 65 D. 29. 40 39 41 Câu 14: Những nguyên tử 20Ca, 19K, 21Sc có cùng: A. Số hiệu nguyên tử B. Số e C. Số nơtron D. Số khối MỨC ĐỘ VẬN DỤNG: ( 4 CÂU) Câu 15. Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các hạt p, n, e là 58. Biết số hạt prôton ít hơn số hạt notron là 1 hạt. Kí hiệu của A là 38 39 39 38 A. 19 K. B. 19 K. C. 20 K. D. 20 K. Câu 16: Nguyên tố hóa học Bo (B) có 2 đồng vị. Biết 10 có 47 nguyên tử; thì 11 có 203 nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Bo là 5 B 5 B A. 10,8. B. 11. C. 10. D. 12. 16 17 18 63 65 Câu 17: Oxi có 3 đồng vị 8 O, 8 O, 8 O . Đồng có hai đồng vị là: 29 Cu, 29 Cu . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử CuO được tạo thành giữa đồng và oxi ? A. 11. B. 6. C. 13. D. 14. Câu 18: Trong tự nhiên, đồng có 2 đồng vị: 63Cu và 65Cu, mỗi khi có 365 nguyên tử của 63Cu thì có bao nhiêu nguyên tử của 65Cu ? Biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54 A. 153. B. 140 . C 135. D. 142. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO: ( 2 CÂU) 14
  15. 35 37 35 Câu 19: Clo có 2 đồng vị là Cl và Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Tính phần trăm khối lượng của đồng vị Cl trong FeCl3 ? (Cho Fe có nguyên tử khối trung bình là 55,85) A. 16,3%. B. 28,5%. C 48,5%. D. 49,2%. Câu 20: Trong phân tử MX2 có tổng số hạt (p, n, e) là 92 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của M, X lần lượt là? A.11, 8. B. 12, 9. C. 20, 9. D. 19,8. 15