Giáo án phát triển năng lực Giáo dục công dân Lớp 6 theo CV3280 - Chương trình cả năm

doc 213 trang nhungbui22 09/08/2022 1940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Giáo dục công dân Lớp 6 theo CV3280 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_giao_duc_cong_dan_lop_6_theo_cv3.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Giáo dục công dân Lớp 6 theo CV3280 - Chương trình cả năm

  1. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1 – Bài 1 TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Hiểu được thân thể, sức khoẻ là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phảI tự chăm sóc, rèn luyện thân thể để phát triển tốt. - Hiểu được ý nghĩa của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. - Nêu được cách tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. 2. Thái độ: - Có ý thức tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. 3. Kĩ năng: - Biết nhận xét, đánh giá hành vi chăm sóc, rèn luyện thân thể - Biết đưa ra cách xử lí phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể . - Biết đặt kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện theo kế hoạch đó. 4. Năng lực hướng tới : Nl hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học: tranh ảnh (nếu có) phiếu học tập, 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. - Tư liệu SGK, SGV, tranh ảnh minh hoạ, câu chuyện, tình huống, thơ, tục ngữ, ca dao về tự chăm sóc và rèn luyện thân thể. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học 1. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình huống. - Kĩ thuật đặt câu hỏi động - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp tác 2. Hoạt động hình - Dạy học dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. 3. Hoạt động luyện - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi tập vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác Trang 1
  2. - Dạy học theo nhóm - Đóng vai 4. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng vấn đề. 5. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động 1. Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về chăm sóc, rèn luyện thân thể 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV đưa câu hỏi trao đổi: Hè về các em thường được đi những đâu và em có cảm nhận như thế nào sau chuyến đi đó? Em thấy sức khỏe, tinh thần của mình ra sao? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những cảm nhận của mình sau chuyến đi - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: Vui, thích thú vì mở mang hiểu biết ; tinh thần thoái mái, người khỏe lên, hoạt bát *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học GV: Vậy các em thấy để sức khỏe, tinh thần tốt chúng ta cần phải biết làm những việc như thế nào ngoài những ý kiến các em vừa nêu phần trên. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nau nhé. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Trang 2
  3. Hoạt động: Tìm hiểu truyện đọc 1. Truyện đọc 1. Mục tiêu: HS hiểu được tầm quan trọng của Mùa hè kỳ diệu sức khoẻ, cách rèn luyện sức khoẻ. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. Cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - trình bày miệng - Phiếu học tập của nhómcặp đôi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc truyện "Mùa hè kỳ diệu" - GV đặt câu hỏi để HS thảo luận và trả lời. ?/ Điều kỳ diệu gì đã đến với Minh trong mùa hè qua? ?/ Vì sao Minh có được sự kỳ diệu đó? 2. Nội dung bài học. ?/ Nếu là Minh, em có rèn luyện như vậy không, vì sao? ? Vậy em hiểu sức khỏe là như thế nào? Mọi người nên biết làm gì để đảm bảo sức khỏe? a. Sức khoẻ là vốn quí nhất của con - Học sinh tiếp nhận người. Mỗi người phải biết giữ gìn về *Thực hiện nhiệm vụ sinh cá nhân, ăn uống điều độ. Hằng Dự kiến: ngày luyện tập thể dục, năng chơi thể - Điều kỳ diệu của Minh: Chân tay săn chắc, dáng thao để sức khoẻ ngày càng tốt hơn. đi nhanh nhẹn, cao hẳn lên và đã biết bơi. - Vì Minh đã kiên trì tập luyện: chiều nào cũng đi bơi, nước vào cả mồm, mũi, tai - Đồng ý với cách rèn luyện của Minh. Vì sức khoẻ rất quan trọng. muốn có sức khoẻ thì phải tập luyện kiên trì. *Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và chuyển ý 1. Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa của việc rèn Trang 3
  4. luyện thân thể, biết cách tự chăm sóc và rèn luyện thân thể. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm b. Biểu hiện: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Biết tự chăm sóc Chưa biết tự - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. và rèn luyện thân chăm sóc và rèn - Giáo viên đánh giá. thể luyện thân thể 5. Tiến trình hoạt động - Áo quần sạch - Hút thuốc lá. *Chuyển giao nhiệm vụ sẽ. - Uống rượu, bia. Cách tiến hành: - Đầu tóc gọn - Lười tắm rửa. - GV chia HS thành 2 nhóm thảo luận gàng. - Thường xuyên - HS thảo luận, cử đại diện lên trình bày. - Cắt ngắn móng dậy muộn - GV kẻ bảng, HS các nhóm điền vào bảng của tay, chân. - Không tập thể mình. - Tập thể dục dục. Nhóm 1+3: Tìm 5 biểu hiện biết tự chăm sóc và thường xuyên. rèn luyện thân thể. Nhóm 2+4: Tìm 5 biểu hiện chưa biết tự chăm c. Ý nghĩa. sóc và rèn luyện thân thể. - Sức khoẻ là vốn quý của mỗi người. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm về ý nghĩa của - Sức khoẻ giúp chúng ta học tập và lao việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. động có hiệu quả. - Chủ đề: + Nhóm 1: Sức khoẻ đối với học tập. + Nhóm 2: Sức khoẻ đối với lao động. + Nhóm 3: Sức khoẻ với vui chơi giải trí. - Sau thảo luận, các nhóm trưởng lên trình bày. ? Nếu không rèn luyện tốt sức khoẻ thì hậu quả sẽ như thế nào? ?/ Sức khoẻ sẽ đem lại những lợi ích gì cho mỗi chúng ta? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ Dự kiến: - Học tập uể oải, mệt mỏi, không tiếp thu được bài giảng, về nhà không làm bài -> kết quả kém. - Công việc khó hoàn thành, có thể phải nghỉ làm, ảnh hưởng đến tập thể, giảm thu nhập. Trang 4
  5. - Tinh thần buồn bực, khó chịu, chán nản, không có hứng thú tham gia các hoạt động khác. 3 Bài tập. * Liên hệ: Em hãy sưu tầm những tấm gương ở lớp, trường biết tự chăm sóc và rèn luyện thân BT a. HS lên bảng thực hiện. thể. BTb. HS tự bộc lộ. *Báo cáo kết quả: nhóm cử đại diện trình bầy BTc. HS tự bộc lộ. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá BT d. HS tự lập kế hoạch. ->GV nhận xét kết quả của mỗi nhóm và chốt. Hoạt động 3: Luyện tập. 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ? làm bài tập a,b trong SGK vào phiếu học tập - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: Bài a:Chọn ý 1,2,3,5 Bài b: Vệ sinh cá nhân, giặt quần áo, giúp gia đình, thể thao Bài c: Tác hại: gây ho, đau họng, đau gan, đau dạ dày, gây ung thư *Báo cáo kết quả: - Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Trang 5
  6. 4. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, 3. Sản phẩm hoạt động: Tình huống xử lí 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu hs giải quyết tình huống: Bạn A là 1 học sinh học khá của lớp nhưng thời gian gần đây A học tập sút kém hẳn, đến lớp bạn không tập trung học, hay mệt mỏi, đau đầu thường xuyên.Thấy vậy, cô giáo hỏi về thời gian học của bạn ở nhà và được các bạn gần đó cho biết; bạn thức khuya chơi điện tử, có hôm bố mẹ đi làm về muộn cả chiều chơi ko học gì cả. Em là bạn thân em sẽ làm thế nào/ - GV dùng bảng phụ bài tập tình huống: Nam là một HS ngoan, gia đình khá giả nên Nam rất sung sướng. Lợi dụng điều đó, Phúc là một thanh niên mới lớn đã dụ dỗ Nam hút Hêrôin. - Em hãy dự kiến các tình huống có thể xảy ra đối với Nam. - Là Nam, em sẽ làm thế nào, vì sao? - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: + Em sẽ nói với bố mẹ bạn về sự thật ham chơi điện tử củabạn *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu hs trình bầy *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ các cách thực hiện tự rèn luyện sức khỏe nhất là thời gian nghỉ hè sao cho hữu ích * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: * GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: - Tìm cách thực hiện tự rèn luyện sức khỏe nhất là thời gian nghỉ hè sao cho hữu ích Và địa phương đã có hoạt động hè ra sao? Trang 6
  7. Tự lập kế hoạch rèn luyện thân thể. - Sưu tầm ca dao, tục ngữ về sức khoẻ. * HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. - *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu hs trình bầy bằng phiếu học tập *Đánh giá kết quả HS nhận xét đánh giá vào giờ học sau Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2 – Bài 2 SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì. 2. Thái độ: - Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng. 3. Kĩ năng: - Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động. - Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hàng ngày. 4. Năng lực hướng tới: NL giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác II. Chuẩn bị 3. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học: tranh ảnh : Nguyễn Ngọc Kí; phiếu học tập, 4. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. - Tư liệu SGK, SGV, tranh ảnh minh hoạ, câu chuyện, tình huống, thơ, tục ngữ, ca dao về siêng năng, kiên trì III. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình huống. - Kĩ thuật đặt câu hỏi Trang 7
  8. động - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp tác B. Hoạt động hình - Dạy học dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm - Đóng vai D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động 1. Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về siêng năng kiên trì 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV đưa câu hỏi trao đổi: Hãy kể những việc em làm hàng ngày trong học tập, trong cuộc sống? Những việc làm ấy mang lại lợi ích gì? ? Nhận xét việc làm của các bạn đó? Kết quả các bạn đạt được nhờ đức tính nào? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Kể những việc làm trong học tập, cuộc sống đem lại lại ích - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: dọn dẹp, lau chùi nhà cửa thường xuyên cho mẹ, học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp; lao động nhiệt tình đc mẹ khen, cô giáo khen học tiến bộ *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả Trang 8
  9. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học GV: Vậy các em thấy các bạn đó rất ý thức tự giác làm việc mà không cần nhắc nhở đó chính là một phần của tính siêng năng, kiên trì. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay nhé. B/ HĐ hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt đfộng : Tìm hiểu truyện đọc 1. Truyện đọc: 1. Mục tiêu: HS hiểu được tầm quan trọng tính Bác Hồ tự học ngoại ngữ siêng năng, kiên trì 2. Phương thức thực hiện: 2: Nội dung bài học - Hoạt động cá nhân. Cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - trình bày miệng - Phiếu học tập của nhómcặp đôi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc truyện đọc "Bác Hồ tự học ngoại ngữ" - GV đặt câu hỏi. ?/ Bác Hồ biết mấy thứ tiếng? ?/ Bác đã tự học ntn? ?/ Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập? ?/ Tuy khó khăn như vậy, Bác đã làm thế nào để vượt qua? ?/ Cách học của Bác thể hiện đức tính gì? ?/ Em rút ra bài học gì cho bản thân? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ Dự kiến: - Bác Hồ biết nhiều thứ tiếng: Anh, Pháp, Trung Quốc - Bác đã tự học: a- Siêng năng là đức tính của con +Học thêm vào 2 giờ nghỉ trong đêm. người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, + Ngờ người giảng. miệt mài, làm việc thường xuyên, Trang 9
  10. + Viết từ mới vào tay để vừa làm vừa học. đều đặn. + Học ở vườn hoa - Kiên trì là sự quyết tâm làm đến + Học với giáo sư, tra từ điển. cùng dù có gặp khó khăn vất vả. - Bác đã gặp khó khăn: + Không được học ở trường + Làm việc từ 4h sáng đến 9h tối + Tuổi cao - Bác đã học tập cần cù, tự giác, học ở mọi lúc, mọi nơi. - Cách học của Bác thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì. - Bài học: Dù làm việc gì cũng phải cần mẫn, siêng năng, vượt khó thì mới có thể thành công. *Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và chuyển ý Trong quá trình tự học ngoại ngữ, Bác đã gặp rất nhiều khó khăn, song với đức tính siêng năng, kiên trì, Bác đã học và biết được nhiều thứ tiếng. Tìm hiểu nội dung bài học 1. Mục tiêu: HS nắm được khái niệm siêng năng, kiên trì. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ ?/ Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có tính siêng năng, kiên trì mà đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp và đưa tranh về Nguyễn Ngọc Trang 10
  11. Kí cho biết anh đã có thành công nào nhờ đức tính này. ?/ Tìm câu ca dao, tục ngữ nói về siêng năng, kiên trì. ?/ Em hãy liên hệ trong lớp những bạn có kết quả học tập cao, các bạn đã siêng năng, kiên trì ntn? ? Siêng năng kiên trì là gì - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ Dự kiến: - Danh nhân: Thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký; Trạng nguyên Mạc Đĩnh Chi; Nhà bác học Lê Quý Đôn; nhà bác học Niu Tơn .- Một số câu ca dao, tục ngữ: + Có công mài sắt, có ngày nên kim. + Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. + Siêng học thì hay, siêng cày thì giỏi. + Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ. + Năng nhặt, chặt bị. *Báo cáo kết quả: Nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và chuyển ý GVKL chung: Thực tế chứng minh có rất nhiều người thành công nhờ có tính siêng năng kiên trì. Là HS, nên rèn luyện cho mình đức tính này. Hoạt động 3: Luyện tập. 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ?/ Em đã siêng năng, kiên trì chưa? Biểu hiện ntn? - GV dùng bảng phụ cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu X vào ô trống có ý kiến em đồng ý. Trang 11
  12.  Người siêng năng là người Yêu lao động.  Miệt mài trong công việc.  Chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ.  Làm việc thường xuyên đều đặn  Học bài quá nửa đêm. làm bài tập vào phiếu học tập - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm:Chọn ý 1,2,4, *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu hs trình bầy *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá 4. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, 3. Sản phẩm hoạt động: Tình huống xử lí 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu hs giải quyết tình huống: Lên lớp 6, Hoa thấy học khác với lớp tiểu học. Sáng học, chiều nghỉ không phải học nên chẳng bận tâm Hoa đi chơi suốt. Nhiều bài học sáng cô dặn chiều làm ngay nhưng Hoa không làm. Thi khảo sát Hoa bị điểm kém. Vậy là bạn của Hoa em sẽ nhắc Hoa điều gì? - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: Không nên ham chơi, phải chịu khó học bài, làm bài, phải biết giúp đỡ gia đình khi không phải đến trường *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu hs trình bầy *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Trang 12
  13. - Giáo viên nhận xét, đánh giá 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học 2. Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ các biểu hiện siêng năng, kiên trì của em hoặc của anh (chị) em. Đánh giá kết quả của hành vi đó đã đem lại đc điều gì? 3. Phương thức hoạt động: cá nhân 4. Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. 5. Cách tiến hành: * GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: - Biểu hiện siêng năng, kiên trì của bản thân - Sưu tầm ca dao, tục ngữ về trái với tính siêng năng, kiên trì * HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. - HS thảo luận và trả lời vào phiếu học tập - HS dựa vào SGK, dựa vào thực tế bản thân để trả lời. *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu hs trình bầy giờ học sautrong phiếu học tập *Đánh giá kết quả - GV thu phiếu học tập để KT, đánh giá Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 3 – Bài 2 SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu ý nghĩa và biểu hiện của siêng năng, kiên trì. 2. Thái độ: - Hình thành ở HS thái độ thường xuyên rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập và lao động. 3. Kĩ năng: - HS biết tự rèn luyện tính siêng năng. - Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động để trở thành người tốt. 4. Năng lực hướng tới: NL giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác Trang 13
  14. II. Chuẩn bị 5. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học: phiếu học tập, 6. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. - Tư liệu SGK, SGV, tranh ảnh minh hoạ, câu chuyện, tình huống, thơ, tục ngữ, ca dao về siêng năng, kiên trì III. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình huống. - Kĩ thuật đặt câu hỏi động - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp tác B. Hoạt động hình - Dạy học dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm - Đóng vai D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động 1. Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về siêng năng kiên trì 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Cho hs sử dụng dự án phần tìm tòi, mở rộng GV đưa câu hỏi trao đổi:Hãy nêu biểu hiện siêng năng, kiên trì của bản thân - Sưu tầm ca dao, tục ngữ về trái với tính siêng năng, kiên trì Trang 14
  15. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Kể những biểu hiện - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: dọn dẹp, lau chùi nhà cửa thường xuyên cho mẹ, học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp Câu trái siêng năng, kiên trì: Há miệng chờ sung; Ôm cây đợi thỏ *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học GV: Vậy các em đã thấy biểu hiện của siêng năng và không siêng năng từ câu ca dao, tục ngữ trên nó đem lại điều gì trong cuộc sống. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài học hôm nay nhé. 2. Hình thành kiến thức (tiếp) Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt 1. Mục tiêu: HS tìm những biểu hiện về siêng năng, b. Biểu hiện: kiên trì và những biểu hiện chưa siêng năng, kiên - Trong học tập: trì.tầm quan trọng tính siêng năng, kiên trì + Đi học chuyên cần. - Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi, + Chăm chỉ làm bài tập việc làm thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì. + Có kế hoạch học tập. 2. Phương thức thực hiện: + Gặp bài khó không nản, - Hoạt động cá nhân, nhóm + Tự giác học bài - Hoạt động chung cả lớp + Không chơi la cà 3. Sản phẩm hoạt động - Trong lao động: - trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm + Chăm làm việc nhà 4. Phương án kiểm tra, đánh giá + Không bỏ dở công việc - Học sinh tự đánh giá. + Không ngại khó - Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Tiết kiệm - Giáo viên đánh giá. + Tìm tòi, sáng tạo 5. Tiến trình hoạt động - Trong hoạt động khác: *Chuyển giao nhiệm vụ + Chăm chỉ, kiên trì tập thể dục - GV chia HS thành 4 nhóm, thảo luận theo câu hỏi. + Kiên trì đấu tranh phòng chống N1,2: Tìm những biểu hiện của siêng năng, kiên trì tệ nạ xã hội trong học tập, lao động, các hoạt động xã hội + Bảo vệ môi trường, trồng cây N3,4: Tìm biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì trong xanh học tập, lao động, các hoạt động xã hội và hậu quả? Từ + Tham gia lao động công ích. đó hiểu siêng năng, kiên trì có ý nghĩa ntn trong cuộc Trang 15
  16. sống? c. Ý nghĩa. - Học sinh tiếp nhận - Siêng năng, kiên trì giúp mỗi *Học sinh thực hiện nhiệm vụ người thành công trong các lĩnh - Học sinh làm việc cá nhân, nhóm vực của cuộc sống. - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém d. Cách rèn luyện - Dự kiến sản phẩm: - Tự giác, chủ động, kiên trì,tích N1,2: - Trong học tập: cực học hỏi, tham gia ; luôn vui + Đi học chuyên cần. vẻ, hòa đồng + Chăm chỉ làm bài tập - Trong lao động: + Chăm làm việc nhà + Tiết kiệm + Tìm tòi, sáng tạo - Trong hoạt động khác: + Chăm chỉ, kiên trì tập thể dục + Kiên trì đấu tranh phòng chống tệ nạ xã hội N3,4: Trái siêng năng: Lười học, thường xuyên ko làm bài, trốn lao động, ỷ lại ; ko tham gia HĐXH + Hậu quả: Học sa sút, mọi người xa lánh, ko tin tưởng *Báo cáo kết quả: - HS thảo luận, cử thư ký ghi ra phiếu học tập, cử đại diện lên trình bày. *Đánh giá kết quả - HS các nhóm nhận xét chéo. - GV nhận xét kết quả của mỗi nhóm và chốt. - GVKL: Siêng năng, kiên trì biểu hiện ở mọi lĩnh vực hoạt động. - HS liên hệ trong lịch sử hoặc trong thực tế. 3. Bài tập: - GV khuyến khích HS liên hệ BTa(SGK) GV đặt câu hỏi chung: - Đáp án ý 1,2 ? Từ biểu hiện trên em cách rèn luyện tính siêng năng, BTb (SGK) kiên trì? BTc( SGK) - GVKL: Theo nội dung bài học SGK VD: Thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký; GVKL chung: Siêng năng kiên trì không phải tự Trạng nguyên Mạc Đĩnh Chi; HS nhiên mà có được. Mỗi người cần rèn cho mình đức Thuỳ Dương - HS trường THCS tính này để học tập, làm việc hiệu quả. Kim Anh (1996-2000) Hoạt động 3: Luyện tập. BT bổ sung: Trang 16
  17. 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 1. 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân - Năng nhặt, chặt bị. 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập - Đổ mồ hôi, sôi nước mắt. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Liệu cơm gắp mắm. - Học sinh tự đánh giá. - Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm - Giáo viên đánh giá ăn cơm đứng. 5. Tiến trình hoạt động - Siêng làm thì có, siêng học thì *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ hay. HS làm bài tập a/6 vào phiếu học tập còn bài tập b,c,d 2. Ghi vào phiếu đánh giá. đã làm trong quá trình học. GV đưa thêm bài tập bổ sung: Biểu hiện Siêng năng, kiên ? Trong những câu tục ngữ thành ngữ sau câu nào nói trì về sự siêng năng, kiên trì đưa bằng bảng phụ Có Chưa - Năng nhặt, chặt bị. - Học bài cũ - Đổ mồ hôi, sôi nước mắt. - Làm bài mới - Liệu cơm gắp mắm. - Chuyên cần - Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn - Giúp mẹ - Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. - Chăm sóc - Siêng làm thì có, siêng học thì hay. em - Há miệng chờ sung - Tập TDTT - Nhận xét, giải thích câu đúng, sai. - Làm phiếu điều tra nhanh. Ghi vào phiếu tự đánh giá mình đã siêng năng, kiên trì chưa? Ghi vào phiếu đánh giá. Biểu hiện Siêng năng, kiên trì Có Chưa - Học bài cũ - Làm bài mới - Chuyên cần - Giúp mẹ - Chăm sóc em - Tập TDTT - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm - Dự kiến sản phẩm:Chọn ý 1,2, Trang 17
  18. *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu hs trình bầy *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá 4. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, 3. Sản phẩm hoạt động: Tình huống xử lí 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu tình huống, yêu cầu HS đưa ra cách ứng xử: 1/ Trong lớp có bạn học yếu môn toán, em sẽ làm gì để giúp bạn học tốt hơn? 2/ Nếu gia đình em gặp khó khăn, bố mẹ muốn em nghỉ học, em sẽ làm gì để có thể tiếp tục đi học? - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân đưa ra cách ứng xử hợp lý - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: 1/ Nói cho bạn hiểu cần phải siêng năng, kiên trì trong học tập hơn. Có kế hoạch cụ thể giúp bạn: giảng bài trên lớp, ở nhà và giúp bạn bằng lòng kiên trì, nhiệt tình. 2/ Em sẽ phân tích cho cha mẹ hiểu cần phải kiên trì vượt khó mới mong có tương lai xán lạn. Bản thân phấn đấu học thật giỏi để cha mẹ tin tưởng *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu hs trình bầy= phiếu học tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. Hoạt động tìm tòi mở rộng 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học 2. Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ tâm gương siêng năng, kiên trì trường, lớp hoặc địa phương em. Em học được điều gì ở họ. Lập bảng cá nhân 3. Phương thức hoạt động: cá nhân 4. Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. Trang 18
  19. 5. Cách tiến hành: * GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: ?Em hãy tìm những tấm gương trong lớp, trường hoặc địa phương em có đức tính siêng năng, kiên trì? Em thấy mình cần học tập được điều gì từ những tấm gương đó?Hãy sưu tầm để giờ sau chia sẻ với GV và cả lớp, Gv sẽ cho điểm - Lập bảng tự đánh giá về siêng năng, kiên trì (1 tuần) Siêng năng Kiên trì Thứ/ ngày Biểu hiện Đã siêng năng Chưa siêng năng Đã kiên trì Chưa kiên trì Thứ 2 (20/9) VD: Học bài cũ Thứ 3(21/9) * HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. - HS thảo luận và trả lời vào phiếu học tập - HS dựa vào SGK, dựa vào thực tế bản thân để trả lời. *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu hs trình bầy giờ học sau trong phiếu học tập *Đánh giá kết quả - GV thu phiếu học tập để KT, đánh giá Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4 – Bài 3 TIẾT KIỆM I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là tiết kiệm - Ý nghĩa của tiết kiệm trong cuộc sống. Trang 19
  20. 2. Kĩ năng: - HS biết nhận xét, đánh giá việc sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền của, thời gian của bản thân và người khác. - Biết đưa ra cách xử lí phù hợp, thể hiện tiết kiệm đồ dùng, tiền bạc, thời gian, công sức trong các tình huống . - Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi, việc làm thể hiện tiết kiệm và những hành vi phung phí của cải vật chất, sức lực thời gian và những hành vi keo kiệt, bủn xỉn. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về thực hành tiết kiệm. 3. Thái độ: - Ưa thích lối sống tiết kiệm, không thích lối sống xa hoa, lãng phí. 4. Năng lực hướng tới: NL giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học: tranh ảnh, phiếu học tập, 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. Tư liệu SGK, SGV,SGK, SGV, tấm gương về thực hành tiết kiệm, tục ngữ ca dao về tiết kiệm III. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi động huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học hợp tác B. Hoạt động hình - Dạy học dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động luyện - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm - Đóng vai D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Trang 20
  21. 1. Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về siêng năng kiên trì 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV đưa câu hỏi trao đổi: Chia sẻ với các bạn trong lớp xem em sử dụng tiền mừng tuổi đầu năm mới như thế nào? ? Nhận xét xem việc chi tiêu của các bạn đã hợp lí chưa - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Chia sẻ với các bạn trong lớp xem em sử dụng tiền mừng tuổi đầu năm mới - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: Để tiền nộp học, mua đồ dùng cần thiết, mua giầy dép mới, mua điện thoại *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học GV: Vậy các em thấy có bạn sử dụng tiền chưa hợp lí, có bạn sử dụng rất hiệu quả. Cho nên chúng ta biết sử dụng tiền ngoài ra còn tg, sức lao động như thế nào là hợp lí ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay nhé. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động: Tìm hiểu truyện đọc. 1. Truyện đọc: “Thảo và Hà” 1. Mục tiêu: HS hiểu được việc làm biết tiết kiệm 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. Cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - trình bày miệng Trang 21
  22. - Phiếu học tập của nhómcặp đôi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS phân vai đọc diễn cảm truyện "Thảo và Hà" - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. ?/ Thảo và Hà có xứng đáng được thưởng không, vì sao? ?/ Hành động của Hà là gì? ?/ Thảo đã có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền? ?/ Hà đã suy nghĩ ntn trước và sau khi đến nhà Thảo? ?/ Qua truyện trên, em thấy đôi lúc mình giống Thảo hay Hà? Em rút ra bài học gì? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ Dự kiến: - Thảo và Hà đều xứng đáng được thưởng vì cả 2 bạn đều học giỏi và đỗ vào lớp 10. - Hà đã xin tiền mẹ để liên hoan. - Thảo đã suy nghĩ: để tiền mua gạo chứ không đi chơi. - Trước khi đến nhà Thảo: Hà chỉ nghĩ xin tiền mẹ để liên hoan với bạn bè. Sau khi đến nhà Thảo: Hà thấy ân hận về việc làm của 2. Nội dung bài học mình "mắt nhoè đi, nghĩ đến hoàn cảnh nhà mình, nghĩ đến nét bối rối trong mắt mẹ, hứa sẽ tiết kiệm" - Bài học: Cần biết tiết kiệm, chi tiêu phù hợp hoàn a. Khái niệm. cảnh gia đình lứa tuổi. *Báo cáo kết quả: - HS trình bày. - Tiết kiệm là sử dụng hợp lý, *Đánh giá kết quả đúng mức của cải vật chất, thời - HS khác nhận xét gian, sức lực của mình và của - GV nhận xét kết quả và chốt. người khác. - GVKL: Tiết kiệm là một đức tính tốt. Mỗi HS cần biết tiết kiệm, điều chỉnh hành vi, suy nghĩ phù hợp với gia đình lứa tuổi. Hoạt động : Tìm hiểu nội dung bài học. 1. Mục tiêu: HS nắm được khái niệm siêng năng, kiên trì, biểu hiện và ý nghĩa 2. Phương thức thực hiện: Trang 22
  23. - Hoạt động cá nhân, nhóm - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm b. Biểu hiện: - Không đòi hỏi quá mức kinh tế 4. Phương án kiểm tra, đánh giá gia đình. - Học sinh tự đánh giá. - Sắp xếp thời gian hợp lý. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Sử dụng tiền của nhà nước đúng - Giáo viên đánh giá. mục đích và tiết kiệm. 5. Tiến trình hoạt động - Không tham ô tài sản công *Chuyển giao nhiệm vụ cộng. ?/ Từ việc làm của bạn Thảo và suy nghĩ của Hà khi ân hận em hiểu thế nào là tiết kiệm? GV chia đôi bảng, cho HS chơi trò chơi tiếp sức để tìm biểu hiện của tiết kiệm. ? Phân biệt được những biểu hiện trái với tính tiết kiệm? ?/ Nếu biết tiết kiệm sẽ đem lại lợi ích gì ( về đạo đức, văn hóa, kinh tế) ? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ Dự kiến: - Sử dụng hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác. -Nêu biểu hiện : TK: sử dụng điện, nước SH hợp lý; sắp xếp tg học, lao đông, vui chơi hợp lý, không lãng phí đồ ăn, đồ dùng học tập Trái với TK: keo kiệt, hà tiện, hoang phí, lãng phí * Làm ra nhiều mà phung phí không bằng nghèo mà tiết kiệm. - quý trọng kết quả lao động của mình và của người khác. - Tiết kiệm sẽ làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội. - Sống hoang phí dễ dẫn con người đến chỗ hư hỏng, c. Ý nghĩa: sa ngã. - Về đạo đức: Đây là một phẩm -Tiết kiệm thể hiện lối sống có văn hóa. chất tốt đẹp, thể hiện sự quý trọng kết quả lao động của mình và của *Báo cáo kết quả: - HS trình bày. xã hội, quý trọng mồ hôi công *Đánh giá kết quả sức, trí tuệ của con người. Trang 23
  24. - HS khác nhận xét Sống hoang phí dễ dẫn con - GV nhận xét kết quả, bổ sung và chốt người đến chỗ hư hỏng, sa ngã. * Tích hợp giáo dục pháp luật : - Về kinh tế : Tiết kiệm giúp ta - Lãng phí: Là việc quản lý, sử dụng tài sản, thời gian tích lũy vốn để phát triển kinh tế lao động và TNTN không hiệu quả Đây là những nội gia đình, kinh tế đất nước. dung được quy định trong Điều 3 – Luật thực hành tiết - Về văn hóa: Tiết kiệm thể hiện kiệm, chống lãng phí, sửa đổi, bổ sung năm 2005. lối sống có văn hóa ? Em có thể lấy ví dụ phê phán cách dùng hoang phí? d. Cách rèn luyện * Tích hợp với đạo đức: Liên hệ với tấm gương tiết kiệm của Bác GV: Lãng phí làm ảnh hưởng đến công sức, tiền của của nhân dân. Chính vì thế, Đảng và Nhà nước ta kêu gọi: “ Tiết kiệm là quốc sách”. - Người Việt Nam vốn quí trọng đức tính tiết kiệm. Bác Hồ của chúng ta luôn coi lãng phí, tham ô là kẻ thù của nhân dân. Hoạt động: Cách rèn luyện 1. Mục tiêu: HS biết vận dụng thực hành tiết kiệm trong cuộc sống 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Tổ chức cho HS thảo luận với chủ đề: Em đã tiết kiệm như thế nào? Rèn luyện tiết kiệm trong gia đình. Rèn luyện tiết kiệm ở lớp, trường. Rèn luyện tiết kiệm ở ngoài xã hội - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ Dự kiến: + Tiết kiệm trong gia đình: ăn mặc giản dị; tiêu dùng đúng mức;không lãng phí, phô trương; không lãng phí thời gian để chơi; không làm hỏng đồ dùng do cẩu thả; tận dụng đồ cũ; không lãng phí điện nước; thu gom Trang 24
  25. giấy vụ + Tiết kiệm ở lớp, trường: giữ gìn bàn ghế; tắt điện, quạt khi ra về; dùng nước xong khoá lại; không vẽ lên bàn ghế, làm bẩn tường; không làm hỏng tài sản chung; ra vào lớp đúng giờ; không ăn quà vặt trong giờ, không lãng phí. + Tiết kiệm ngoài xã hội: giữ gìn tài nguyên thiên nhiên; thu gom giấy vụn đồng nát; tiết kiệm điện nước; không hái hoa, hái lộc; khồn làm thất thoát tài sản xã hội; không la cà nghiện ngập - Tiết kiệm tiền ăn sáng để ủng hộ đồng bào bị bão lụt; giữ gìn sách vở, quần áo; sắp xếp thời gian để vừa học tốt vừa giúp đỡ được bố mẹ *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu hs trình bầy theo nhóm *Đánh giá kết quả - Học sinh các nhóm nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá chốt ý * Tích hợp giáo dục pháp luật : Tiết kiệm là việc làm giảm bớt hao phí trong sử dụng tiền, tài sản, lao động, thời gian lao động và TNTN nhưng vẫn đạt được mục tiêu đã định. Đây là những nội dung được quy định trong Điều 3 – Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, sửa đổi, bổ sung năm 2005. như vậy tiết kiệm không chỉ là chuẩn mực đạo đức mà còn là quy định của pháp luật về thực hành chống lãng phí * Lưu ý: Phân biệt tiết kiệm với keo kiệt, hà tiện là sử dụng của cải, tiền bạc một cách hạn chế quá đáng, dưới mức cần thiết VD: Một HS không mua SGK, đồ dùng học tập mà cứ 3. Bài tập: đến lớp là mượn của người khác thì đó không phải là tiết kiệm. BT a/8 chọn ý: 1,3,4, - HS trả lời. BT thêm: - GV bổ sung và chốt. - Ăn phải dành, có phải kiệm. X - Tích tiểu thành đại x * Lưu ý: Khi đón khách nước ngoài, cán bộ cấp cao - Năng nhặt chặt bị x của ta trải thảm, tổ chức long trọng thì đó là vì danh - Ăn chắc mặc bền x dự quốc gia - Bóc ngắn cắn dài Hoạt động 3: Luyện tập. 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Trang 25
  26. - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ Làm BT a/8; BT b làm phần hình thành kiến thức BT thêm: Đánh dấu x vào các thành ngữ tương ứng nói về tiết kiệm (bảng phụ) ? Giải thích câu thành ngữ sau: Buôn tàu bán bè không bằng hà tiện. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ Dự kiến: BT a/8 chọn ý: 1,3,4, BT thêm: - Ăn phải dành, có phải kiệm. X - Tích tiểu thành đại x - Năng nhặt chặt bị x - Ăn chắc mặc bền x * Làm ra nhiều mà phung phí không bằng nghèo mà tiết kiệm. *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu hs trình bầy= phiếu học tập và đánh dấu vào bảng phụ *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 4: Vận dụng: 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, 3. Sản phẩm hoạt động: Tình huống xử lí 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ Trang 26
  27. GVKL chung: Sau ngày 2.9.1945 nước ta đã gặp khó khăn rất lớn; đó là nạn đói Bác Hồ đã kêu gọi mọi người tiết kiệm với khẩu hiệu "Hũ gạo cứu đói". Bản thân Bác cũng đã rất tiết kiệm. Nước ta đã qua được giai đoạn khó khăn đó. Ngày nay Đảng ta có khẩu hiệu "Tiết kiệm là quốc sách". Vậy mỗi HS chúng ta cần thực hành tiết kiệm như thế nào trong cuộc sống? * HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời vào phiếu học tập - HS dựa vào SGK, dựa vào thực tế bản thân để trả lời. *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu hs trình bầy= phiếu học tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ tấm gương sống tiết kiệm trường, lớp hoặc địa phương em và VD về cách tiêu xài lãng phí hiện nay. Em học được điều gì ở họ. Lập bảng cá nhân về tiết kiệm ở trường, ở nhà. * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: * GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:? Kể những tấm gương sống tiết kiệm mà em biết? Em học hỏi được điều gì từ những tấm gương đó ?/ Em hãy lấy VD về cách tiêu xài lãng phí hiện nay. ?/ GV cho HS thảo luận chủ đề " Em đã tiết kiệm ntn?" * HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời vào phiếu học tập - HS dựa vào SGK, dựa vào thực tế bản thân để trả lời Dự kiến: - HS liên hệ thực tế. - VD: Cán bộ tiêu tiền của nhà nước không tiết kiệm. Chủ thầu xây dựng "rút ruột công trình". Tổ chức đám cưới, đám ma thật linh đình Thực hành TKcủa bản thân Ở trường Ở nhà - Giữ gìn sách vở, quần áo, - Ăn mặc giản dị. giấy dép. - Mua sắm hợp lý. - Sắp xếp thời gian biểu hợp lý. - Tận dụng đồ cũ. - Giữ gìn bàn ghế. - Không lãng phí điện nước. - Tắt quạt, điện giờ ra chơi - Không hút thuốc Trang 27
  28. . *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu hs trình bầy giờ học sau trong phiếu học tập *Đánh giá kết quả - GV thu phiếu học tập để KT, đánh giá Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 5 – Bài 4 LỄ ĐỘ I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là lễ độ, biểu hiện của lễ độ và ý nghĩa của lễ độ trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: - HS biết đánh giá và tự đánh giá hành vi lễ độ từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ. - HS biết thực hành lễ độ trong giao tiếp, ứng xử hàng ngày. 3. Thái độ: - HS tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ. - Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi, việc làm lễ độ và thiếu lễ độ. 4. Năng lực: năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh: Nội dung bài 4 kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi động huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học hợp tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác Trang 28
  29. - Dạy học theo nhóm - Đóng vai D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: tạo hứng thú, kích thích học sinh tìm hiểu và khám phá kiến thức bài mới. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: ? Em hãy giải thích nội dung lời nói của HCM "Tiên học lễ, hậu học văn"? Qua câu nói này em hiểu Bác muốn nhắn nhủ mọi người và HS điều gì? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Dự kiến sản phẩm: trước hết phải học lễ nghĩa, cách ứng xử sau đó mới học kiến thức . *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1 : I. Tìm hiểu truyện đọc I. Truyện đọc: Em Thủy 1. Mục tiêu: học sinh nắm được những biểu hiện của lễ độ. Trang 29
  30. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm, - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: GV phân vai cho HS đọc truyện. ?/ Em hãy tìm những việc làm của Thuỷ khi khách đến nhà? ? Em có nhận xét gì về những việc làm của Thuỷ? ? Theo em, Thuỷ có những đức tính gì? ? Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Dự kiến sản phẩm - Việc làm của Thuỷ: + Chào, mời khách vào nhà. + Giới thiệu khách với bà + Nhanh nhẹn kê ghế mời khách ngồi. + Mời bà, mời khách uống trà. + Xin phép bà nói chuyện với khách. + Giới thiệu về bố mẹ. + Vui vẻ kể chuyện + Tiễn khách và hẹn gặp lại. - Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự; tôn trọng bà và khách, làm vui lòng khách và để lại ấn tượng tốt đẹp - Thuỷ là một HS ngoan, có lễ độ. - Tôn trọng, lễ phép với người lớn tuổi. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Trang 30
  31. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa của lễ độ. II. Nội dung bài học 1. Mục tiêu: học sinh nắm được khái niệm lễ độ, những biểu hiện của lễ độ và ý nghĩa của nó. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm, - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 1. Khái niệm: 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ Lễ độ là cách cư xử đúng mực của - Giáo viên yêu cầu: mỗi người trong khi giao tiếp với GVđưa ra tình huống thể hiện sự lễ phép. VD: Mai và Hoà đi chợ, gặp cô giáo dạy Văn của người khác. Hoà. Nhưng Mai vẫn chào cô rất lễ phép. - Y/cầu HS đưa ra những tình huống khác tương tự. 2. Biểu hiện: ? Vậy theo em, thế nào là lễ độ? - GV chia đôi bảng, cho HS chơi trò tiếp sức Lễ độ Thiếu lễ độ ? Tìm biểu hiện của lễ độ và chưa lễ độ? - Vâng lời ông - Quay đi khi - GV dùng bảng phụ, đưa bài tập trắc nghiệm để tìm bà, cha mẹ. gặp thầy cô ý nghĩa của tiết kiệm. - Đi thưa về giáo cũ. Đánh dấu X vào ý kiến đúng: gửi. - Đi học về  Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn. - Hoà thuận với ko chào ai.  Lễ độ thể hiện người có đạo đức. anh chị em. - Ăn nói cộc  Lễ độ là việc làm riêng của cá nhân. - Nhường nhịn lốc với mọi  Không lễ độ với kẻ xấu. em nhỏ người.  Sống có văn hoá là cần phải có lễ độ. 3. Ý nghĩa - Lễ độ thể hiện sự tôn trọng, sự quan tâm đối với mọi người - Lễ độ là biểu hiện của người có văn hóa, có đạo đức, có lòng tự trọng, do đó được mọi người quý mến. - Làm cho quan hệ giữa mọi người trở lên tốt đẹp, xã hội tiến bộ, văn minh. Trang 31
  32. ? Từ những biểu hiện của lễ độ, em rút ra bài học để 4. Rèn luyện: rèn luyện tính lễ độ. - Học sinh tiếp nhận - Thường xuyên rèn luyện *Thực hiện nhiệm vụ - Học hỏi quy tắc ứng xử - Học sinh - Tự kiểm tra hành vi thái độ của - Dự kiến sản phẩm mình. *Báo cáo kết quả - Tránh những hành vi vô lễ. - Phê phán những hành vi thiếu lễ *Đánh giá kết quả độ. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GVKL: Mỗi người cần rèn luyện tính lễ độ cho mình. Trong cuộc sống hàng ngày con người rất cần có lễ độ. Lễ độ mang lại nhiều lợi ích và là tiêu chí để đánh giá văn hoá của mỗi người. Là HS, càng cần rèn cho mình thói quen lễ độ. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: giúp học sinh củng cố kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm, - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động III. Luyện tập. - Phiếu học tập cá nhân BT a: - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá BT b: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: HS làm bài tập a, b, trong SGK - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Trang 32
  33. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: giúp học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu - GV đưa ra tình huống, yêu cầu HS sắm vai theo tổ. - HS tự viết lời thoại, phân vai. - HS rút ra ý nghĩa và bài học của tình huống. * HĐ vận dụng: "Trong giờ kiểm tra địa lý, Thắng đã coi tài liệu. Cô "Trong giờ kiểm tra địa lý, Thắng giáo biết và phê bình Thắng. Thắng đã có hành vi đã coi tài liệu. Cô giáo biết và phê vô lễ với cô giáo" bình Thắng. Thắng đã có hành vi vô - Học sinh tiếp nhận lễ với cô giáo" *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Lời chào cao hơn mâm cỗ. - Dự kiến sản phẩm - Trên kính dưới nhường. *Báo cáo kết quả - Gọi dạ bảo vâng. *Đánh giá kết quả - Kính lão đắc thọ. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Yêu trẻ, trẻ đến nhà. Kính già, già - Giáo viên nhận xét, đánh giá để tuổi cho. 4. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: giúp học sinh dựa trên kiến thức đã học để tìm tòi và mở rộng thêm kiến thức. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm, 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. * HĐ tìm tòi, mở rộng: Trang 33
  34. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: ? Em hãy tìm một số câu tục ngữ, ca dao chỉ đức tính lễ độ? ? Tự nhìn lại bản thân xem đã có những lời nói và hành vi đã thể hiện lễ độ hoặc vô lễ. Tự đề ra cách sửa các hành vi chưa đúng? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 6 – Bài 5 TÔN TRỌNG KỶ LUẬT I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là tôn trọng kỷ luật, biểu hiện của tôn trọng kỷ luật - Ý nghĩa của tôn trọng kỷ luật trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: - HS biết đánh giá và tự đánh giá hành vi tôn trọng kỷ luật và chưa tôn trọng kỷ luật. - HS biết tôn trọng kỷ luật trong trường và đấu tranh với hvi thiếu tôn trọng kỷ luật. 3. Thái độ: - HS có thái độ tôn trọng kỷ luật. - Phê phán lối sống thiếu tôn trọng kỷ luật 4. Năng lực: năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Trang 34
  35. - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh: Nội dung bài 4 kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi động huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học hợp tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm - Đóng vai D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động * HĐ khởi động: GV hỏi những " Nội quy học sinh"? ? Qua đó em hiểu trong xã hội những nội quy đó là gì? * HĐ hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 1. Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: tạo hứng thú, kích thích học sinh tìm hiểu và khám phá kiến thức bài mới. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. Trang 35
  36. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: GV hỏi những " Nội quy học sinh"? ? Qua đó em hiểu trong xã hội những nội quy đó là gì? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 : I. Tìm hiểu truyện đọc I. Truyện đọc: “Giữ luật lệ chung” 1. Mục tiêu: học sinh nắm được những biểu hiện của tôn trọng kỉ luật. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm, - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: ? HS đọc truyện? ? Qua truyện trên, em thấy Bác Hồ đã có những việc làm gì thể hiện tôn trọng quy định chung? ?/ Việc tôn trọng những quy định chung đó của Bác nói lên đức tính gì? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh Trang 36
  37. - Dự kiến sản phẩm - HS tìm chi tiết trong truyện và trả lời. - Bác đã tôn trọng quy định chung: + Bỏ dép khi vào chùa. + Đi theo sự hướng dẫn của các vị sư. + Đến mỗi gian thờ thắp hương. + Qua ngã tư gặp đèn đỏ, Bác bảo chú lái xe dừng lại, chờ đèn xanh mới đi. + Nói "Phải gương mẫu tôn trọng luật lệ giao thông" - Hành động của Bác thể hiện sự tôn trọng kỷ luật. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GVKL: Mặc dù là một chủ tịch nước nhưng mọi cử chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn trọng luật lệ chung được đặt ra cho mọi người. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm, biểu hiện, ý II. Nội dung bài học 1. Mục tiêu: học sinh nắm được khái niệm , những 1. Khái niệm: biểu hiện và ý nghĩa của tôn trọng kỉ luật. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm, - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. - Kỷ luật là quy định chung của 5. Tiến trình hoạt động một cộng đồng, cơ quan, mọi *Chuyển giao nhiệm vụ người tự giác tuân theo. - Giáo viên yêu cầu: GV đưa một số VD về việc tôn trọng quy định - Tôn trọng kỷ luật là biết tự giác chung. chấp hành những quy định chung VD: HS thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà của tập thể, của các tổ chức xã trường; Đến bưu điện thì thực hiện theo quy định hội ở mọi lúc, mọi nơi; chấp của bưu điện hành mọi sự phân công của tập - Yêu cầu HS lấy thêm các VD tương tự. thể như lớp học ?/ Theo em, thế nào là kỷ luật? Cho VD. Trang 37
  38. ?/ Tôn trọng kỷ luật là ntn? 2. Biểu hiện: GV chia lớp thành ba đội chơi trò chơi "Chạy tiếp sức" ?/ Em đã tôn trọng kỷ luật ntn? Đội 1: Trong gia đình. Đội 2: Trong trường học. Đội 3: Ngoài xã hội - HS các đội lần lượt lên làm. - Học sinh tiếp nhận ? Tìm những biểu hiện chưa tôn trọng kỉ luật? * Lưu ý: Khi thực hiện kỷ luật nhưng không tự giác mà vì sợ bị lên án, phê phán thì không gọi là tôn trọng kỷ luật. - VD: Trực nhật lớp với thái độ miễn cưỡng vì sợ cô giáo phạt, bạn bè chê cười. ?/ Tôn trọng kỷ luật có ý nghĩa ntn trong cuộc sống? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Trong gia đình Trong nhà trường Ngoài xã hội - Ngủ dậy đúng giờ. - Vào lớp đúng giờ. - Không hút thuốc lá. - Đồ đạc để đúng nơi qđ - Trật tự nghe giảng - Giữ gìn trật tự chung. - Đi học về nhà đúng giờ. - Làm đầy đủ bài tập. - Đoàn kết với bạn bè. - Ko đọc truyện khi học - Mặc đồng phục. - Bảo vệ môi trường. bài - Không vứt rác bừa bãi. - Thực hiện ATGT. - Hoàn thành công việc mẹ - Trực nhật đúng phân công - Bảo vệ của công. giao. - Không vẽ bẩn lên tường - Không vứt rác bừa bãi. Vậy biểu hiện của tôn trọng kỷ luật: tự giác chấp hành những quy định của tập thể. 3. Ý nghĩa: - Đối với bản thân : Tôn trọng và tự giác tuân theo kỉ luật, con người sẽ cảm thấy thanh thản, vui vẻ, sáng tạo trong học tập, Trang 38
  39. lao động. - Đối với gia đình và XH: Nhờ tôn trọng kỉ luật, gia đình và XH mới có nề nếp kỷ cương, mới có 3. Hoạt động luyện tập thể duy trì và phát triển. 1. Mục tiêu: giúp học sinh củng cố kiến thức đã III. Luyện tập. học BT a 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm, BT b - Hoạt động chung cả lớp BT c 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: HS làm bài tập a, b, c trong SGK - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 4. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: giúp học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. Trang 39
  40. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu ?/ Em hãy nêu hành vi trái ngược với tôn trọng kỷ luật? ? Em đã tôn trọng kỷ luật chưa? ? Các bạn của em đã tôn trong kỷ luật chưa? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng 1. Mục tiêu: giúp học sinh dựa trên kiến thức đã học để tìm tòi và mở rộng thêm kiến thức. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm, 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: ? Em hãy phân biệt kỷ luật và pháp luật? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Dự kiến sản phẩm Kỷ luật Pháp luật - Là những quy định, - Là quy tắc xử sự nội quy. chung. - Do tập thể đề ra. - Do Nhà nước đề ra. - Mọi người tự giác - Có tính bắt buộc. Trang 40
  41. thực hiện. - Vi phạm => xử lý - Vi phạm => phê theo luật định. bình, phạt theo qđịnh *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV : Người có tính kỷ luật là người thực hiện tốt pháp luật. VD: Một HS tự giác dừng xe khi gặp đèn đỏ là tôn trọng kỷ luật. Về pháp luật, nếu em không làm vậy sẽ bị xử phạt theo luật ATGT. GVKL: Trong cuộc sống, cá nhận và tập thể có mqh gắn bó với nhau. XH càng ptriển đòi hỏi còn người càng phải có ý thức kỷ luật cao. Nhà nước ta có khẩu hiệu "Sống và làm theo Hpháp và pháp luật". Đó cũng là nội dung của tôn trọng kỷ luật. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 7 – Bài 6 BIẾT ƠN I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: -Nêu được thế nào là biết ơn. -Nêu được ý nghĩa của lòng biết ơn. 2. Kĩ năng: -Biết nhận xét, đánh giá sự biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo của bản thân và bạn bè xung quanh. -Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp để thể hiện sự biết ơn trong các tình huống cụ thể -Biết thể hiện sự biết ơn của bản thân đối với ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo, các anh hùng, liệt sĩ, .bằng những việc làm cụ thể. Trang 41
  42. 3. Thái độ: -Quý trọng những người đã quan tâm, giúp đỡ mình. -Trân trọng, ủng hộ những hành vi thể hiện lòng biết ơn. *Nội dung lồng ghép GDĐĐHCM: Hiểu hơn về lòng biết ơn của Bác với những người có công với nước. 4. Kĩ năng: - KN tư duy phê phán, đánh giá những hành vi của bản thân và người khác về lòng biết ơn - KN thu thập và xử lí thông tin về những hoạt động thể hiện lòng biết ơn II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh: Nội dung bài 4 kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi động huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học hợp tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm - Đóng vai D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. Trang 42
  43. E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: tạo hứng thú, kích thích học sinh tìm hiểu và khám phá kiến thức bài mới. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Câu 1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật ? Câu 2. Cho biết ý nghĩa của việc tôn trọng kỉ luật ? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Dự kiến sản phẩm: Câu1: HS nêu đúng khái niệm (4đ) - Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc. Câu 2: Ý nghĩa của việc tôn trọng kỉ luật (4đ) - Đối với bản thân: Tôn trọng và tự giác tuân theo kỷ luật, con người sẽ cảm thấy thanh thản, vui vẻ sáng tạo trong học tập, lao động. - Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, mới có thể duy trì và phát triển được. Trang 43
  44. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Tục ngữ , ca dao VN có câu: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn” “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba” ? Theo em nội dung những câu đó nhắc nhở chúng ta điều gì? (HS trả lời, gv chuyển ý vào bài) ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học. I. Truyện đọc: 1. Mục tiêu: học sinh nắm được những biểu hiện của lễ độ. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm, - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. Trang 44
  45. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: * HS đọc truyện ? Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những việc gì? (NL nhận biết) ? Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì đối với thầy? (NL giải quyết VĐ) - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Dự kiến sản phẩm 1- Rèn viết tay phải. - Thầy khuyên" Nét chữ là nết người". 2- Ân hận vì làm trái lời thầy. - Quyết tâm rèn viết tay phải. - Luôn nhớ lời dạy của thầy. - Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi và mong có dịp được đến thăm thầy. 3.- Biết ơn *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa của biết ơn 1. Mục tiêu: học sinh nắm được khái niệm biết ơn, những biểu hiện của biết ơn và ý nghĩa của nó. Trang 45
  46. 2. Phương thức thực hiện: II. ND bài học: - Hoạt động cá nhân 1. Thế nào là biết ơn? - Hoạt động nhóm, - Biết ơn là sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những - Hoạt động chung cả lớp việc làm đền ơn, đáp nghĩa 3. Sản phẩm hoạt động đối với những người đã giúp đỡ mình, với những người có - Phiếu học tập cá nhân công với dân tộc, đất nước. - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: - HS quan sát tranh trả lời: 1? Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì? ? Theo em biết ơn là gì? (NL tổng hợpvà sử dụng NN) 2.Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì sao?. (NL hợp tác, giải quyết VĐ và sử dụng NN) 3. Trái với biết ơn là gì? 4. Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra đ/v những người vô ơn, bội nghĩa? (NL giải quyết VĐ và đánh giá) 5. Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự biết ơn? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ 2. Biểu hiện của lòng biết - Học sinh ơn: - Lòng biết ơn thể hiện ở thái Trang 46
  47. - Dự kiến sản phẩm: độ, tình cảm, lời nói, cử chỉ đến hành động đền ơn đáp 2. nghĩa, quan tâm, giúp đỡ, Biết ơn ai Vì sao ? làm những điều tốt đẹp cho người mà mình biết ơn. - Tổ tiên ông bà, -Nhữg nười sinh thành nuôi dưỡng ta. Ví dụ : thăm hỏi thầy cô giáo cha Mủ cũ, hiếu thảo với cha mẹ, - Người giúp đỡ - Mang đến cho ta giúp đỡ gia đình thương binh, những điều tốt lành. liệt sĩ, gia đình có công với chúng ta lúc kó cách mạng khăn - Anh hùng, liệt sĩ - Bảo vệ tổ quốc, xây dựng đất nước. - Đảng CSVN và - Đem lại độc lập tự do. Bác. 3. Vì sao phải có lòng biết - Các dân tộc - Vật cất à tinh thần. ơn ? trên thế giới. - Lòng biết ơn tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa con 3.Vô ơn, bạc bẽo, thờ ơ, phản bội người với con người. 4- Làm mất lòng tin và tình yêu thương của mọi 4. Cách rèn luyện: người và bị xã hội phê phán, khinh bỉ. - Thể hiện sự biết ơn ông bà, 5. ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã cha mẹ, thầy cô giáo, các anh giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ ) (NL tự hùng, liệt sĩ của bản thân nhận thức) bằng những việc làm cụ thể. ? Trình bày ý nghĩa của biết ơn? (NL giải quyết VĐ - Quý trọng những người đã và tổng hợp) quan tâm, giúp đỡ mình. *Báo cáo kết quả - Trân trọng, ủng hộ những *Đánh giá kết quả hành vi thể hiện lòng biết ơn - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng *Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập: (NL giải quyết VĐ và sử dụng NN) Trang 47
  48. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: giúp học sinh củng cố kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm, - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: HS làm bài tập a, b, trong SGK - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Dự kiến sản phẩm: *BTa. Đánh dấu vào biểu hiện của lòng biết ơn : 1. ( x ) 2. ( - ) 3. ( x ) 4. ( x ) *BTb. - Giúp đỡ những gia đình thương binh , liệt sĩ. - Thăm thầy cô giáo cũ. - Chăm học để cha mẹ, thầy cô vui lòng *Báo cáo kết quả Trang 48
  49. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: giúp học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ *Nội dung lồng ghép học tập tấm gương ĐĐHCM: ? Bác Hồ thể hiện lòng biết ơn với những người có công với đất nước như thế nào? (NL giải quyết VĐ và cảm thụ thẩm mĩ) ? Hãy cho biết ngày thương binh liệt sĩ? (NL nhận biết) ? Ngoài những đối tượng nêu trên, em hãy kể một số việc làm của em thể hiện lòng biết ơn đ/với các cô lao công trường mình? (NL tự nhận thức và tự điều chỉnh hành vi) ? Cách rèn luyện lòng biết ơn là gì ? (NL tự nhận biết) - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Dự kiến sản phẩm: - Bác xót xa trước các thương binh; kính cẩn trước vong linh liệt sĩ. - Bác gương mẫu thực hiện và vận động nhân dân, giúp đỡ thương bệnh binh, gia đình liệt sĩ Trang 49
  50. - Ngày 27-7 hàng năm. (Bỏ rác đúng nơi quy định, đi vệ sinh xong phải dội rửa sạch sẽ, cùng với cô lao công dọn dẹp khu vực nhà VS khối lớp mình ) *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá 5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: giúp học sinh dựa trên kiến thức đã học để tìm tòi và mở rộng thêm kiến thức. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm, 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: ?Hát hoặc đọc một bài thơ nói về chủ đề Biết ơn. (NL giải quyết VĐ và cảm thụ thẩm mĩ) - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả Trang 50
  51. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá *. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài, làm bài tập c , sưu tầm một số câu tục ngữ , ca dao nói về lòng biết ơn. - Xem trước bài Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 8 – Bài 7 YÊU THIÊN NHIÊN, SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiễn thức: - Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì và vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống của con người. 2. Kĩ năng: - HS biết yêu thiên nhiên, - Biết kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên. 3. Thái độ: - HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên. - HS có nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. 4. Năng lực hướng tới : Nl hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề II. Phương pháp: - Kích thích tư duy Trang 51
  52. - Giải quyết vấn đề. - Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: Tranh sau cơn lũ,Rừng bị đốt làm rẫy,chúng em trồng cây phủ xanh đất trống đồi trọc 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi động huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học hợp tác B. Hoạt động hình - Dạy học dự án - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm - Đóng vai D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động 1. Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Kích thích và huy độngn vốn hiểu biết của HS về quyền trẻ em Trang 52
  53. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề - Giáo viên yêu cầu: 1. Thế nào là biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?. 2. Vì sao phải biết ơn? Hãy hát một bài hát thể hiện sự biết ơn? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình, những người có công với dân tộc, đất nước. *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học GV cho hs quan sát tranh về cảnh đẹp thiên nhiên sau đó GV dẫn dát vào bài Gv: Thiên nhiên luôn có vai trò to lớn đối với chúng ta như lọc không khí, bụi, Vậy cta phải làm gì để bảo vệ thiên nhiên. Cô trò ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Trang 53
  54. Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện đọc I-Tìm hiểu truyện: 1. Mục tiêu: Hiểu được vai trò của cảnh đẹp thiên *Cảnh đẹp thiên nhiên: nhiên -mặt trời chiếu những tia nắng vàng rực 2. Phương thức thực hiện: rỡ - Hoạt động cá nhân. Cặp đôi -Núi hùng vĩ, mờ trong sương - Hoạt động chung cả lớp -Cây xanh nhiều 3. Sản phẩm hoạt động -Mây trắng như khói đang vờn quanh - trình baỳ miệng =>rung động trước vẻ đẹpTN, yêu quý TN, muốn sống gần gũi hòa hợp với - Phiếu học tập của nhómcặp đôi thiên nhiên 4. Phương án kiểm tra, đánh giá II-Nội dung bài học - Học sinh tự đánh giá. 1. Thiên nhiên là gì? - Học sinh đánh giá lẫn nhau. Thiên nhiên là: những gì tồn tại - Giáo viên đánh giá. xung quanh con người mà không phải do con người tạo ra. 5. Tiến trình hoạt động Bao gồm: Không khí, bầu trời, sông *Chuyển giao nhiệm vụ suối, rừng cây, đồi núi, động thực vật, - Giáo viên yêu cầu khoáng sản * Yêu thiên nhiên sống hoà hợp với GV: Gọi HS đọc truyện sgk. thiên nhiên là sự gắn bó, rung động GV: Nêu câu hỏi: trước cảnh đẹp của thiên nhiên; Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. ? Những chi tiết nào nói lên cảnh đẹp của thiên nhiên? 2. Vai trò của thiên nhiên: ? Em có suy nghĩ và cảm xúc gì trước cảnh đẹp * Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc của thiên nhiên? sống của con người: - Học sinh tiếp nhận - Nó là yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế. *Thực hiện nhiệm vụ - Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của nhân - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi dân. trao đổi => Là tài sản chung vô giá của dân tộc - Giáo viênquan sát, theo dõi phát hiện kịp thời và nhân loại. những khó khăn của hs 3. Trách nhiệm của học sinh: - Dự kiến sản phẩm - Phải bảo vệ thiên nhiên. Trang 54
  55. *Cảnh đẹp thiên nhiên: - Sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. -mặt trời chiếu những tia nắng vàng rực rỡ - Kịp thời phản ánh, phê phán những -Núi hùng vĩ, mờ trong sương việc làm sai trái phá hoại thiên nhiên. -Cây xanh nhiều -Mây trắng như khói đang vờn quanh =>rung động trước vẻ đẹpTN, yêu quý TN, muốn sống gần gũi hòa hợp với thiên nhiên *Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng * HĐ2: Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học. 1. Mục tiêu: HS nắm được thiên nhiên là gì, vai trò của thiên nhiên và trách nhiệm của học sinh. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ Cách tiến hành: - GV chia HS thành 2 nhóm thảo luận Trang 55
  56. - HS thảo luận, cử đại diện lên trình bày. - Nhóm 1: Thiên nhiên là gì?. Nhóm 2: Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của đất nước mà em biết? Nhóm 3: Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ Dự kiến: N1:Thiên nhiên là: những gì tồn tại xung quanh con người mà không phải do con người tạo ra. Bao gồm: Không khí, bầu trời, sông suối, rừng cây, đồi núi, động thực vật, khoáng sản * Yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên là sự gắn bó, rung động trước cảnh đẹp của thiên nhiên; Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. N2. Vai trò của thiên nhiên: * Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của con người: - Nó là yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế. - Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của nhân dân. => Là tài sản chung vô giá của dân tộc và nhân loại. N3. Trách nhiệm của học sinh: - Phải bảo vệ thiên nhiên. - Sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. - Kịp thời phản ánh, phê phán những việc làm sai trái phá hoại thiên nhiên. *Báo cáo kết quả: nhóm cử đại diện trình bầy *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Trang 56
  57. ->GV nhận xét kết quả của mỗi nhóm và chốt. Gv: Thiên nhiên có vai trò ntn đối với cuộc sống của con người? Hoạt động 3: Luyện tập. 1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ? làm bài tập a sgk/22 vào phiếu học tập - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: - Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 4. Hoạt động vận dụng Trang 57
  58. 1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, 3. Sản phẩm hoạt động: Tình huống xử lí 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ?"Thi vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên". - Học sinh tiếp nhận *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu hs trình bầy *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu những hđ để bảo vệ thiên nhiên ở địa phương em * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: * GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: - Kể những việc làm bảo vệ thiên nhiên ở địa phương em Trang 58
  59. - Học bài, làm bài tập b SGK/22. - Xem lại nội dung các bài đã học, Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 9 – Bài 8 SỐNG CHAN HÒA VỚI MỌI NGƯỜI I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: -Nêu được các biểu hiện cụ thể của sống chan hòa với mọi người. -Nêu được ý nghĩa của việc sống chan hòa với mọi người. 2. Kỹ năng: Kn giao tiếp ứng xử chan hòa với mọi người - Kn phản hồi / lắng nghe tích cực - Kn thể hiện sự cảm thông với người khác -Biết sống chan hòa với bạn bè và mọi người xung quanh. 3. Thái độ: -Yêu thích lối sống vui vẻ, cởi mở, chan hòa với mọi người. 4. Các năng lực: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực tự nhận thức và điều chỉnh hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội, giải quyết vấn đề cá nhân. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh: Trang 59
  60. Nội dung bài 4 kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi động huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học hợp tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm - Đóng vai D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 1. Hoạt động khởi động: 1. Mục tiêu: tạo hứng thú, kích thích học sinh tìm hiểu và khám phá kiến thức bài mới. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng Trang 60
  61. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: ? Muốn được người khác yêu quý, chúng ta phải sống như thế nào? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Dự kiến sản phẩm: Sống thân ái, chan hòa với mọi người là một trong những biểu hiện của lối sống đẹp, sống có văn hóa. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động 1 : I. Tìm hiểu truyện đọc 1. Mục tiêu: học sinh nắm được những biểu hiện của I. Truyện đọc: sống chan hòa. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm, - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân Trang 61
  62. - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: HS đọc truyện. ? Qua truyện, em thấy Bác Hồ là người như thế nào (NL cảm thụ thẩm mĩ) ? Tình tiết nào trong truyện nói lên điều đó? (NL nhận biết) - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Dự kiến sản phẩm - Yêu thương, quan tâm và ân cần với mọi người. - Bác luôn tranh thủ thăm hỏi mọi người. - Bác sẵn lòng tiếp đón cụ già một cách ân cần, chu đáo => Bác Hồ là người sống chan hoà với mọi người. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa của sống chan hòa. 1. Mục tiêu: học sinh nắm được khái niệm sống chan hòa, những biểu hiện của sống chan hòa và ý Trang 62
  63. nghĩa của nó. 2. Phương thức thực hiện: II. Bài học: - Hoạt động cá nhân 1. Thế nào là sống chan hoà với mọi người ? - Hoạt động nhóm, - Hoạt động chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Là sống vui vẻ, hoà hợp với mọi - Giáo viên đánh giá. người và sẵn sàng tham gia vào 5. Tiến trình hoạt động những hoạt động chung có ích . *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: ? Vậy em hiểu thế nào là sống chan hoà với mọi người ? (NL tổng hợp và sử dụng NN) ? Vậy để sống chan hòa với mọi người ở thôn xóm em, em cần phải làm gì? ? Hãy cho biết hành vi nào thể hiện việc sống chan hoà? (NL giải quyết VĐ) ? Trái với sống chan hòa là? (NL giải quyết VĐ) ? Từ đó, em thấy sống chan hòa với mọi người có ý nghĩa gì đối với bản thân và xã hội? (NL giải quyết VĐ và cảm thụ thẩm mĩ) 2. Biểu hiện cụ thể của sống ? Làm thế nào để trở thành người biết sống chan chan hòa với mọi ngườ:i hòa? - Luôn gần gũi, quan tâm đến (NL tự nhận thức và tự chịu trách nhiệm về mọi người, không xa lánh, không hành vi) tạo ra sự tách biệt với mọi người. - Học sinh tiếp nhận - Trái với sống chan hòa là sống Trang 63
  64. *Thực hiện nhiệm vụ tách biệt, khép kín, xa lánh mọi người. - Học sinh - Dự kiến sản phẩm: 1- Là sống vui vẻ, hoà hợp với mọi người và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động chung có ích . - Là sống vui vẻ, hoà hợp với mọi người và sẵn sàng 3. Vì sao phải sống chan hòa tham gia vào những hoạt động chung có ích . với mọi người? 2+ Tích cực dọn vệ sinh thôn xóm vào các dịp lễ, tết - Sống chan hoà sẽ được mọi để không ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. người giúp đỡ, quí mến. + Chào hỏi, vui vẻ với mọi người. - Góp phần vào việc xây dựng quan hệ xã hội tốt đẹp. + Sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ với mọi người lúc gặp hoạn nạn. 4. Cách rèn luyện sống chan hòa: ( HS thảo luận theo cặp ) -Biết sống chan hòa với bạn bè và 3- Sống cởi mở, vui vẻ. mọi người xung quanh. - Biết giúp đỡ bạn bè. -Yêu thích lối sống vui vẻ, cởi - Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, của mở, chan hòa với mọi người. trường, của địa phương - Quan tâm tới mọi người xung quanh 4- Sống tách biệt, khép kín, xa lánh *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 3. Hoạt động luyện tập 1. Mục tiêu: giúp học sinh củng cố kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm, - Hoạt động chung cả lớp Trang 64
  65. 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. II. Bài tập - Học sinh đánh giá lẫn nhau. *Bài b. Tìm hiểu những biểu hiện chưa biết sống chan hoà: - Giáo viên đánh giá. - Sống thu mình, không muốn 5. Tiến trình hoạt động chơi với mọi người xung quanh. *Chuyển giao nhiệm vụ - Sống khép kín, tách mình ra - Giáo viên yêu cầu: khỏi tập thể. HS làm bài tập b, trong SGK -> Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động của tập thể và các - Học sinh tiếp nhận tổ chức XH, vui vẻ và mở lòng *Thực hiện nhiệm vụ với mọi người, nhất là với những người có hoàn cảnh bất hạnh, - Học sinh thiếu may mắn. - Dự kiến sản phẩm: - Sống thu mình, không muốn chơi với mọi người xung quanh. - Sống khép kín, tách mình ra khỏi tập thể. -> Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động của tập thể và các tổ chức XH, vui vẻ và mở lòng với mọi người, nhất là với những người có hoàn cảnh bất hạnh, thiếu may mắn. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 4. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: giúp học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực Trang 65
  66. tiễn. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu ?Tìm những câu thơ, ca dao, tục ngữ nói về lòng biết ơn? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng 1. Mục tiêu: giúp học sinh dựa trên kiến thức đã học để tìm tòi và mở rộng thêm kiến thức. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm, 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân Trang 66
  67. - Phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: ? Tự nhìn lại bản thân xem đã có những lời nói và hành vi đã thể hiện biết ơn hoặc vô ơn. Tự đề ra cách sửa các hành vi chưa đúng? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh - Dự kiến sản phẩm *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá 4. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng : GV: Nhắc lại ý nghĩa của sống chan hoà (NL nhận biết và tổng hợp) 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài cũ, xem trước bài 6: Biết ơn . RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: Ngày dạy: Trang 67
  68. Tuần 10 - Tiết 10 KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Học sinh biết vận dụng kiến thức và hiểu được trình độ của mình để kịp thời khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm. - Giáo viên đánh giá được nhận thức của các em, kịp thời bổ sung cho các em những thiếu sót, điều chỉnh cách dạy của mình. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập. - Học sinh làm quen với cách làm bài ở cấp II. 3.Thái độ: - Học sinh có ý thức làm bài nghiêm túc. - Học sinh biết phê phán những hành vi thiếu trung thực khi làm bài. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: Chuẩn bị đề. 2. Học sinh: Chuẩn bị giấy bút làm kiểm tra. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp. 2. Bài mới: I. MA TRẬN BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC KẾT HỢP VỚI MA TRẬN ĐỀ Trang 68
  69. Cấp Năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng lực cao độ TNKQ T TNKQ T T TL T TL L L N N K K Tên Q Q Chủ đề Chủ đề Năng - Biết 1: Quan lực tự cách xử hệ với nhận lí trong bản thân thức tình và điều huống để - Tự - Biết thể chỉnh tự chăm chăm hiện tiết hành sóc, rèn sóc, rèn kiệm đồ vi phù luyện luyện - Nêu dùng. hợp thân thể. thân thể. được với cách tự - Biết thể - Tiết chuẩn chăm - Ý nghĩa hiện tiết kiệm mực sóc, rèn của sống kiệm tiền đạo luyện tiết kiệm bạc. đức xã thân hội, thể giải quyết vấn đề cá nhân Số câu 1 1+1/5 1+1/2 3+1/2+1/ 5 Số điểm 0,25 0,5 3,0 3,75 Tỉ lệ % 2,5% 5% 30% 37,5% Chủ đề Năng - Biểu - Biết 2: Quan lực tự hiện đánh giá hệ với học, của hành vi người năng lòng của Trang 69
  70. khác lực biết ơn người giải khác về - Lễ độ quyết lễ độ - Biết ơn vấn đề - Ý nghĩa của lễ độ. - Ý nghĩa của biết ơn Số câu 1 1+2/5 2+2/5 Số điểm 0,25 0,75 1,0 Tỉ lệ % 2,5% 7,5% 10% Chủ đề Năng - Biểu - Biết - Tự 3: Quan lực tự hiện siêng đánh giá hệ với học, của tôn năng, được ý công việc năng trọng kỉ kiên trì thức tôn lực luật trong trọng kỉ - Siêng giải hoạt luật của năng, quyết động bạn bè kiên trì vấn đề sống - Tôn hằng Năng trọng kỷ ngày lực tự luật. nhận - Ý nghĩa thức của siêng và điều năng, chỉnh kiên trì hành - Ý nghĩa vi phù của tôn hợp trọng kỷ với luật. chuẩn mực đạo đức xã hội, giải quyết Trang 70
  71. vấn đề cá nhân. Số câu 1 1+2/5 1+1/2 3+1/2+2/ 5 Số điểm 0,25 0,75 3 4 Tỉ lệ % 2,5% 7,5% 30% 40% Chủ đề Năng - Biết - 4: Quan lực tự đánh giá Biết hệ với học, hành vi bảo môi năng của vệ trường lực người thiên tự nhiên giải khác đối nhiê quyết với thiên n. - Yêu vấn đề nhiên thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên. Số câu 1 1 2 Số điểm 0,25 1,0 1,25 Tỉ lệ % 2,5% 10% 12,5% Tổng số Số câu: 3 Số câu: 5 Số câu: 4 12 câu Số điểm: Số điểm: 2,25 Số điểm: 7 10 Tổng số 0,75 12,5% 70% 100% điểm 7,5% Tỉ lệ % ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT - NĂM HỌC MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Trang 71
  72. A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn chữ cái của câu trả lời đúng, mỗi đáp án đúng được 0,25đ: Câu 1: Việc làm nào sau đây biểu hiện biết tự chăm sóc rèn luyện thân thể? A. Tối nào em cũng ăn kẹo rồi ngủ. B. Thường xuyên dậy sớm tập thể dục. C. Không nên tắm khi trời lạnh. D. Khi bệnh có thể tự điều trị ở nhà. Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện tính tiết kiệm? A. Mỗi học kì Lan đều thay ba bộ sách giáo khoa cho mới. B. Cầu thang nhà không tối nhưng Hoàng cứ để điện cho sáng. C. Trước khi ra khỏi nhà bao giờ Huấn cũng tắt điện. D. Về đến nhà Hòa lúc nào cũng mở ti vi cho vui cửa vui nhà. Câu 3: Hãy cho biết hành vi nào dưới đây biểu hiện sự thiếu lễ độ với mọi người? A. Chào hỏi người lớn tuổi. B. Nói năng thưa gửi đúng mực với mọi người. C. Nhường chỗ cho em nhỏ trên xe buýt. D. Ngắt lời khi người khác đang nói. Câu 4: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính siêng năng, kiên trì? A. Sáng nào Hương cũng dậy sớm quét nhà. B. Gặp bài tập khó là Bảo không làm. C. Chưa học bài, Hùng đã đi chơi. D. Huy thường xuyên nhờ bạn trực nhật lớp hộ. Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện lòng biết ơn ? A. Đi học đúng giờ. B. Luôn lịch sự với mọi người. C. Thăm hỏi thầy cô giáo cũ. D. Tham gia các hoạt động xã hội. Câu 6: Hành vi thể hiện sự tôn trọng kỷ luật là A. chỉ nghỉ một buổi học thì không cần viết đơn xin phép. B. chạy xe đạp thẳng vào sân trường cho nhanh. C. tranh thủ làm thêm bài tập Toán trong giờ Địa lý. D. trực nhật đúng sự phân công của lớp, của trường. Trang 72
  73. Câu 7: Hành vi nào dưới đây thể hiện yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên? A. Nam rất thích tắm mưa ở ngoài trời. B. Ngày đầu năm, cả nhà Lan đi hái lộc. C. Đi tham quan, Tú thường hái hoa mang về để thưởng thức vẻ đẹp. D. Hồng rất thích chăm sóc hoa và cây ở trong vườn. Câu 8: Nối cột A với cột B sao cho đúng. A B Nối 1. Tiết kiệm A. Giúp con người thành công trong công việc, trong cuộc 1.- sống. 2. Lễ độ 2.- B. giúp ta có cơ thể khỏe mạnh, cân đối, có sức chịu đựng 3. Biết ơn 3.- dẻo dai, làm việc, học tập hiệu quả 4. Siêng 4.- C. thể hiện sự quý trọng kết quả lao động của mình, của xã năng, kiên hội, quý trọng công sức, trí tuệ con người. 5.- trì D. tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người. 5. Tôn trọng kỷ luật. E. thể hiện là người có văn hóa, có đạo đức, được mọi người quý mến. F. thể hiện sự tôn trọng, sự quan tâm đối với mọi người. G. làm con người cảm thấy thanh thản, vui vẻ, sáng tạo trong học tập, lao động. B. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Tình huống: Bạn An gần đây thường xuyên không học bài và học tập sa sút, thỉnh thoảng An còn cúp tiết đi chơi. Cô giáo đã nhắc nhở, phê bình và kiểm điểm An nhưng An không hề biết lỗi mà còn giận cô giáo, tự ý bỏ học. Hỏi : a. Em có nhận xét gì về hành vi, thái độ của An ? b. Em sẽ làm gì khi chứng kiến sự việc trên ? c. Từ tình huống trên, em hãy viết một thông điệp ngắn gửi đến bạn bè ? Câu 2 (2,0 điểm): Trời mưa rất lớn, bạn Bình cứ dầm mưa suốt cả buổi chiều để rong chơi cùng các bạn. Chiều về Bình bị cảm sốt, ngày sau không đi học được phải nghỉ học. a. Em có nhận xét gì về bạn Bình? b. Để có sức khỏe tốt mọi người cần phải làm gì? Trang 73
  74. c. Em hãy cho bạn Bình lời khuyên về tự chăm sóc và rèn luyện thân thể. Câu 3 (2,0 điểm): Em sẽ ứng xử như thế nào trong trường hợp sau: a. Em gái muốn tổ chức sinh nhật ở nhà hàng và mời nhiều bạn bè đến dự trong khi hoàn cảnh gia đình em khó khăn. b. Bạn em đọc truyện và cười khúc khích trong giờ học trên lớp. Câu 4 (1,0 điểm): Em đã và sẽ làm gì để bảo vệ môi trường sống của chúng ta? HẾT ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA MỘT TIẾT – NĂM HỌC Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Ghi chữ cái của câu trả lời đúng vào ô trống: Mỗi câu đúng được 0,25 điểm CÂU 1 2 3 4 5 6 7 ĐÁP ÁN B C D A C D D CÂU 8 ĐÁP ÁN 1-C 2-F 3-D 4-A 5-G B. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu Nội dung Điểm a) Nhận xét: An ý thức học tập kém, cần phải thay đổi ; Có lỗi mà không giám nhận lỗi và sửa; giận cô là không đúng và có thái độ vô ơn; tự ý bỏ 1,0 học là không có tính tôn trọng kỉ luật. 1 b) Cần góp ý phê bình An, phân tích để An biết những lỗi sai với cô giáo. Động viên và giúp đỡ An để An đi học và trở thành học sinh tốt. c) HS viết thông điệp cần dựa vào nội dung của tình huống, không được 0,5 lạc đề. Trang 74
  75. Nội dung là học sinh cần biết ơn thầy cô, tôn trọng kỉ luật của trường lớp, cần rèn luyện trở thành con ngoan trò giỏi. 0,5 Bạn Bình không biết tự bảo vệ sức khỏe của mình. 0,5 Muốn có sức khỏe tốt chúng ta phải biết tự chăm sóc và rèn luyện thân 0,5 thể cụ thể là: 2 0,25 + Giữ gìn vệ sinh cá nhân. 0,25 +Ăn uống điều độ, độ đủ chất dinh dưỡng (chú ý an toàn thực phẩm). 0,25 +Thường xuyên luyện tập TDTT 0,25 +Tích cực phòng và chữa bệnh. 0,25 +Không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác có hại cho sức 0,25 + Trời nắng phải đội nón, trời mưa mặc áo mưa, trời lạnh phải mặc áo ấm *Khuyên bạn Bình: Biết bảo vệ sức khỏe của mình, trời mưa không 0,5 nên dầm mưa vì sẽ dễ bị cảm. 3 a. Ứng xử tốt, hợp lý, đưa ra được chủ đề tiết kiệm. 1,0 b. Ứng xử tốt, hợp lý, đưa ra được chủ đề Tôn trọng kỷ luật 1,0 Kể tên được ít nhất 4 việc đạt yêu cầu và hợp lý (0,25đ/việc làm). VD: 1,0 4 Trồng cây xanh trong trường, ven đường. Đi thăm quan cảnh đẹp thiên nhiên, tìm hiểu về thiên nhiên. Không vứt rác bừa bãi. Vẽ tranh về thiên nhiên. Khuyên các bạn bảo vệ thiên nhiên *Lưu ý: Đây chỉ là gợi ý chấm, tùy theo bài làm của học sinh, giáo viên chấm cho phù hợp. 4. Củng cố Hs xem lại bài làm của mình. 5. Hướng dẫn dặn dò Chuẩn bị bài: Sống han hòa với mọi người. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 11 – Bài 9 Trang 75
  76. LỊCH SỰ - TẾ NHỊ I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của lịch sự tế nhị và lợi ích của nó trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: HS biết nhận xét, góp ý và kiểm tra hành vi của mình trong cư xử hằng ngày. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, cách sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị. Xây dựng tập thể lớp thân ái, lành mạnh. 4. Năng lực:Bồi dưỡng cho H năng lực cảm thụ thẩm mĩ, khả năng làm việc độc lập, năng lực hợp tác, II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai. C. Hoạt động dạy học 1. Mô tả phương pháp và kỹ thuật dạy thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học. Tên hoạt động Phương pháp thực hiên Kỹ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động - Dạy học nghiên cứu tình - Kỹ thuật đặt câu hỏi huống - Kỹ thuật học tập hợp tác - Dạy học hợp tác B. Hoạt động hình thành - Dạy học dự án - Kỹ thuật đặt câu hỏi kiến thức - dạy học theo nhóm - Kỹ thuật học tập hợp tác - dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình vấn đáp C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kỹ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề - Kỹ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm - Dóng vai D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kỹ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề E. Tìm tòi mở rộng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kỹ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề Hoạt động 1: Khởi động • Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của H về quyền trẻ em Trang 76
  77. • Thực hiện: Hoạt động cá nhân, nhóm • Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng, phiueus học tập • Phương án kt, đánh giá:H tự đánh giá, G đánh giá • Tiến trình: + Chuyển giao nhiệm vụ Câu hỏi:G đưa ra hai tình huống 1em H lễ phép chào thầy cô giáo và 1 em H không chào thầy cô giáo và nhận xét? - H trả lời - G nhận xét đánh giá và gieo vấn đề Chúng ta đã học bài “ Sống chan hoà với mọi người” ở tiểt trước, hôm nay cô trò ta sẽ tìm hiểu thêm một đức tính tốt nữa đó là : Lịch sự tế nhị. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC HĐ 1: Tìm hiểu truyện đọc I. Truyện đọc * Mục tiêu:Hiểu được tình huống của truyện và có nhận xét * Thực hiện: HĐ cá nhân, cặp đôi, nhóm * Yêu cầu sản phẩm: Trình bày miệng, phiếu học tập * Tiến trình hoạt động: a. Chuyển giao nhiệm vụ: + Gọi H đọc tình huống ? Em đồng ý với những cách cư xử nào? Vì sao? ? Nếu em là thầy Hùng, em sẽ có thái độ ntn trước hành vi của các bạn vào lớp muộn? - H tiếp nhận b. Yêu cầu trả lời +Đồng ý: bạn Tuyết + Không đồng ý: Các bạn kia + Vì . + Nếu em là thầy Hùng thì em ( H tự do bày tỏ Trang 77