Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 9 theo CV3280 - Chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba

doc 44 trang nhungbui22 08/08/2022 2430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 9 theo CV3280 - Chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_dai_so_lop_9_theo_cv3280_chuong.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 9 theo CV3280 - Chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba

  1. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA §1. CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết thế nào là CBH. HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học. 2.Kỹ năng: HS thưc hiên được: Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học. HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH. 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Căn bậc hai Nắm được định nghĩa Tìm được căn bậc hai số So sánh được hai căn căn bậc hai học của số a bậc hai III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (giới thiệu chương) -HS: A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh. Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs H: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học? Hs Trả lời Tính: 16 ; 25 1,44 ; 0,64 H: Tính: 3. 75 ? Hs nêu dự đoán Gv dẫn dắt vào bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Định lý Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa căn bậc hai số học của số a Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK Sản phẩm: Tính được căn bậc hai của số a cho trước HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Căn bậc hai số học: Lớp và GV hoàn chỉnh lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm. - Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho : x2 = a. Số dương a có mấy căn bậc hai? Ký hiệu ? - Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối
  2. nhau: số dương ký hiệu là a và số âm ký hiệu là Số 0 có mấy căn bậc hai ? Ký hiệu ? a HS thực hiện ?1/sgk HS định nghĩa căn bậc hai số học của a 0 - Số 0 có đúng 1 căn bậc hai là chính sô 0. GV hoàn chỉnh và nêu tổng quát. Ta viết 0 = 0 HS thực hiện ví dụ 1/sgk * Định nghĩa: (sgk) ?Với a 0 * Tổng quát: x 0 Nếu x = a thì ta suy được gì? 2 a R;a 0 : a x 2 Nếu x 0 và x =a thì ta suy ra được gì? x2 a a GV kết hợp 2 ý trên. HS vận dụng chú ý trên vào để giải ?2. GV giới thiệu thuật ngữ phép khai phương * Chú ý: Với a 0 ta có: GV tổ chức HS giải ?3 theo nhóm Nếu x = a thì x 0 và x2 = a Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Nếu x 0 và x2 = a thì x = a . Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Phép khai phương: (sgk). GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Hai quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai. Mục tiêu: Hs nêu được hai quy tắc nói trên và vận dụng làm được một số bài tập đơn giản Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK Sản phẩm: Giải bài tập về quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai. NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. So sánh các căn bậc hai số học: Với a và b không âm. * Định lý: Với a, b 0: HS nhắc lại nếu a 8 nên 9 > 8 Vậy 3> 8 2 2 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ C2 : Có 3 = 9; ( 8 ) = 8 Vì 9 > 8 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 3 > 8 GV chốt lại kiến thức Ví dụ 2: Tìm số x> 0 biết: a. x > 5 b. x 0 nên x > 5 x > 25 (Bình phương hai vế) b. Vì x 0 và 3> 0 nên x < 3 x < 9 (Bình phương hai vế)Vậy 0 x <9 C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập. (2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. (3) NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 3 trang 6 sgk GV cho học sinh đọc phần hướng dẫn ở sgk
  3. VD: x2 =2 thì x là các căn bậc hai của 2 x 2 hay x=- 2 2 b\ x2 = 3 c\ x2 = 3,15 d\ x2 = 4,12 b\ x =3 x ; 1,732 2 Bài tập 5: sbt: So sánh không dùng bảng số hay máy tính. c\ x =3,15 x ; 1,871 - Để so sánh các mà không dùng máy tính ta làm như thế nào? d\ x2=4,12 x ; 2,030 - HS nêu vấn đề có thể đúng hoặc sai - GV gợi ý câu a ta tách 2 =1+ 1 sau đó so sánh từng phần - Yêu cầu thảo luận nhóm 5’ sau đó cử đại diện lên trình bày a\ 2 và 2 1 b\ 1 và 3 1 c\ 2 30 vaø 10 d\ 3 11 vaø -12 Mỗi tổ làm mỗi câu Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc đinh nghĩa,định lý - Làm các bài tập 5/sgk,5/sbt + Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn “căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard vào năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà toán học người Pháp René Descartes
  4. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §2. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC A2 A I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết dạng của CTBH và HĐT A2 A . - HS hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của A . Biết cách chứng minh định lý a2 | a | và biết vận dụng hằng đẳng thức A2 | A | để rút gọn biểu thức. 2.Kỹ năng: HS thưc hiên được: Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học. HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH. 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Căn thức Nắm được định nghĩa Tìm được điều kiện để căn Giải được một số bài bậc hai và căn thức bậc hai thức có nghĩa tập cơ bản. HĐT III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh. Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs H: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học? Hs Trả lời Tính: 16 ; 25 1,44 ; 0,64 H: Tính: 3. 75 ? Hs nêu dự đoán Gv dẫn dắt vào bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Định lý Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa căn thức bậc hai Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK Sản phẩm: Tìm được điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1) Căn thức bậc hai - GV treo bảng phụ sau đó yêu cầu HS thực hiện ?1 ?1(sgk) (sgk) Theo Pitago trong tam giác vuông ABC có: AC2 =
  5. - ? Theo định lý Pitago ta có AB được tính như thế AB2 + BC2 nào. AB = AC 2 BC 2 AB = 25 x 2 - GV giới thiệu về căn thức bậc hai. * Tổng quát ( sgk) ? Hãy nêu khái niệm tổng quát về căn thức bậc hai. ? Căn thức bậc hai xác định khi nào. A là một biểu thức A là căn thức bậc hai của A . - GV lấy ví dụ minh hoạ và hướng dẫn HS cách tìm A xác định khi A lấy giá trị không âm điều kiện để một căn thức được xác định. Ví dụ 1 : (sgk) ? Tìm điều kiện để 3x 0 . HS đứng tại chỗ trả lời . - 3x là căn thức bậc hai của 3x xác định khi 3x Vậy căn thức bậc hai trên xác định khi nào ? 0 x 0 . - Áp dụng tương tự ví dụ trên hãy thực hiện ?2 (sgk) ?2(sgk) - GV cho HS làm sau đó gọi HS lên bảng làm bài. Gọi Để 5 2x xác định ta phái có : HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chữa bài và nhấn 5 mạnh cách tìm điều kiện xác định của một căn thức 5- 2x 0 2x 5 x x 2,5 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 2 Vậy với x 2,5 thì biểu thức trên được xác định. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Hai quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai. Mục tiêu: Hs nêu được hai quy tắc nói trên và vận dụng làm được một số bài tập đơn giản Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK Sản phẩm: Giải bài tập về quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai. NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2) Hằng đẳng thức A2 A - GV treo bảng phụ ghi ?3 (sgk) sau đó yêu cầu HS thực hiện vào phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn. ?3(sgk) - bảng phụ - GV chia lớp theo nhóm sau đó cho các nhóm thảo luận làm ?3. - Thu phiếu học tập, nhận xét kết quả từng nhóm , sau đó gọi 1 em đại diện lên bảng điền kết quả vào bảng a - 2 - 1 0 1 2 3 2 phụ. a 4 1 0 1 4 9 - Qua bảng kết quả trên em có nhận xét gì về kết quả a 2 2 1 0 1 2 3 của phép khai phương a 2 . ? Hãy phát biểu thành định lý. - GV gợi ý HS chứng minh định lý trên. ? Hãy xét 2 trường hợp a 0 và a < 0 sau đó tính bình phương của a và nhận xét. * Định lý : (sgk) ? vậy a có phải là căn bậc hai số học của a2 không - Với mọi số a, a 2 a Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ * Chứng minh ( sgk) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập. (2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. (3) NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. * Ví dụ 2 (sgk) GV ra ví dụ áp đụng định lý, hướng dẫn HS làm bài. a) 122 12 12 - Áp đụng định lý trên hãy thực hiện ví dụ 2 và ví dụ 3. - HS thảo luận làm bài, sau đó Gv chữa bài và làm mẫu lại. b) ( 7) 2 7 7
  6. - Tương tự ví dụ 2 hãy làm ví dụ 3: chú ý các giá trị tuyệt đối. * Ví dụ 3 (sgk) - Hãy phát biểu tổng quát định lý trên với A là một biểu thức. a) ( 2 1) 2 2 1 2 1 (vì - GV ra tiếp ví dụ 4 hướng dẫn HS làm bài rút gọn . 2 1) ? Hãy áp dụng định lý trên tính căn bậc hai của biểu thức trên . 2 ? Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối rồi suy ra kết quả của bài toán trên. b) (2 5) 2 5 5 2 (vì Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 5 >2) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS *Chú ý (sgk) GV chốt lại kiến thức A2 A nếu A 0 A2 A nếu A < 0 *Ví dụ 4 ( sgk) a) (x 2) 2 x 2 x 2 ( vì x 2) b) a 6 a 3 a 3 ( vì a < 0 ) D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc đinh nghĩa,định lý - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. - chuẩn bị bài cho tiết sau.
  7. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. 2.Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng về khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng (M1) (M2) (M3) cao (M4) Liên hệ giữa Tìm hiểu cách chứng Hiểu được khai phương Vận dụng khai phương Chứng minh phép nhân minh định lý về liên của một tích và nhân các của một tích và nhân các định lí và phép khai hệ giữa phép nhân và căn bậc hai trong tính toán căn bậc hai để tính toán phương. phép khai phương. và biến đổi biểu thức. và biến đổi biểu thức. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) -HS: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học? Tính: 16 ; 25 1,44 ; 0,64 A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh. Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs GV giới thiệu: Ta đã biết mối liên hệ giữa phép tính lũy thừa bậc hai và phép khai Hs nêu dự đoán phương. Vậy giữa phép nhân và phép khai phương có mối liên hệ nào không? Gv dẫn dắt vào bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Định lý Mục tiêu: Hs nêu được định lý và chứng minh được định lý Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK Sản phẩm: Định lý tích của hai căn bậc hai. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1/ Định lý: -GV : cho HS đọc nội dung ?1 và cho các em tự lực làm bài. ?1. (SGK) Sau đó 1 HS lên bảng trình bày bài làm. 16.25 16. 25 (= 20)
  8. +HS : 16.25 16. 25 (= 20) -GV: khái quát ?1 thành nội dung định lí Định lý: Với hai số a và b không âm, ta có -Gọi 1 HS phát biểu định lý. Sau đó GV hướng dẫn HS chứng a. b = ab minh định lý. -Hướng dẫn:Theo định nghĩa căn bậc hai số học, để chứng Chứng minh : (SGK) minh a. b là căn bậc hai số học của a.b thì ta phải chứng minh điều gì ? -GV : em hãy tính ( a. b )2 = ? Chú ý: Định lý trên được mở rộng cho tích -GV: định lý có thể mở rộng cho tích nhiều số không âm. của nhiều số không âm Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Hai quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai. Mục tiêu: Hs nêu được hai quy tắc nói trên và vận dụng làm được một số bài tập đơn giản Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK Sản phẩm: Giải bài tập về quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai. NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2/Áp dụng: -GV giải thích hướng dẫn HS quy tắc khai phương một a/ Quy tắc khai phương một tích: tích và hướng dẫn các em làm ví dụ 1 SGK. Quy tắc: (SGK) -chia HS 2 nhóm làm ?2. Sau đó2HS đại diện hai nhóm lên bảng chữa bài. ?2. SGK GV nhận xét, sữa chữa nếu còn sai sót a) 0,16.0,64.225 0,16. 0,64. 225 = 0,4.0,8.15 = 4,8. b) 250.360 25.36.100 25. 36. 100 = 5.6.10 = 300. -GV hướng dẫn HS quy tắc Quy tắc nhân các căn thức bậc b/ Quy tắc nhân các căn thức bậc hai: hai và hướng dẫn các em làm ví dụ 2 SGK. Quy tắc: (SGK) -Chia HS2 nhóm làm ?3. Sau đó2HS đại diện hai nhóm lên ?3.SGK. bảng chữa bài. a) 3. 75 3.75 225 15 GV nhận xét, sữa chữa nếu còn sai sót hoặc 3. 75 3.75 9.25 9. 25 15 b) 20. 72. 4,9 20.72.4,9 2.2.36.49 4. 36. 49 = 2.6.7 = 84. -GV trình bày phần chú ý và ví dụ 3 theo SGK. Chú ý: ( SGK) +HS cả lớp tự lực làm ?4, GV gọi 2HS lên bảng thực hiện ?4. SGK. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ a) 3a3 . 12a 3a3.12a 36a4 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 2 2 2 2 GV chốt lại kiến thức (6a ) 6a 6a b) 2a.32ab2 64a2b2 64. a2 . b2 = 8ab ( Vì a 0, b 0) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập. (2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. (3) NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
  9. GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập : GV cho HS thực hiện các bài tập tại lớp Bài 17: a/ 0,09.0,64 0,09. 0,64 = 0,3 . 0,8 = 2,4 c/ 12,1.360 12,1.10.36 = 121.36 121. 36 = 11 . 6 = 66 Bài 18: a/ 2,5. 30. 48 = 2,5.30.48 2,5.10.3.48 = 25.3.3.16 52.32.42 = (5.3.4) 2 60 GV hướng dẫn HS biến đổi các thừa số dưới dấu c/ 0,4. 6,4 0,4.6,4 căn thành các thừa số viết được dưới dạng bình 2 4 64 2282 2.8 2.8 phương = . = 1,6 10 10 102 10 10 GV hướng dẫn HS biến đổi tích 2,7 . 5 . 1,5 d/ 2,7. 5. 1,5 2,7.5.1,5 thành tích các thừa số = 9.0,3.5.5.0,3 32.52.0,32 = 3 . 5 . 0,3 = 4,5 19/15 Rút gọn các biểu thức sau a/ 0,36a 2 với a 1 ta có : 27.48(1 a) 2 = 3.9.3.16(a 1) 2 = 92.42 (a 1) 2 = 92 . 42 . (a 1) 2 = 9 . 4 . a 1 = 36(a - 1) (với a > 0 a - 1 > 0) 1 d/ a 4 (a b) 2 với a > b > 0 ta có : a b 1 1 a 4 (a b) 2 = (a 2 ) 2 (a b) 2 a b a b 1 GV cần lưu ý HS khi loại bỏ dấu GTTĐ phải = a 2 .a b dựa vào điều kiện của đề bài cho a b Với a > b > 0 ta có a2 > 0 a 2 a 2 a - b > 0 a b a b 1 1 do đó : a 4 (a b) 2 =  a 2  (a b) = a2 a b a b 20/15 Rút gọn các biểu thức sau GV có thể hỏi HS tại sao điều kiện của bài toán 2a 3a là a > 0 mà không phải là a 0 a/ . với a 0 3 8 2a 3a 2a.3a a 2 ta có : . = = 3 8 3.8 4 2 a a a với a 0 2 2 2 52 b/ 13a. với a 0 a 52 52 ta có : 13a. = 13a 13.52 13.13.4 a a
  10. = 132.22 (13.2) 2 = 26 c/ 5a. 45a 3a = 5a.45a 3a = 5a.9.5a 3a = 32.52.a 2 3a (3.5.a) 2 3a 15a 3a GV lưu ý HS cần xét điều kiện xác định của căn Với a 0 ta có 15a 15a thức bậc hai Do đó : 5a. 45a 3a = 15a - 3a = 12a d/ (3-a)2 - 0,2. 180a 2 với a bất kì với a bất kì thì 180a 2 có nghĩa ta có : (3-a)2 - 0,2. 180a 2 = (3-a)2 - 0,2.180a 2 2 2 2 2 2 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện = (3-a) - 36a = (3-a) - (6a) = (3-a) - 6a nhiệm vụ (3 a) 2 6a với a 0 = Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 2 với a < 0 (3 a) 6a GV chốt lại kiến thức 21/13 : Chọn câu b D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc hai quy tắc, làm các bài tập 17c, d, 18b, d, 20b, c, d, 22 , 24 SGK trang 15, 16. - Chuẩn bị BT kỹ tiết sau luyện tập. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: (M1) Hãy nêu quy tắc khai phương của một tích, nhân hai căn bậc hai. Câu 2: (M3) Thực hiện phép tính a) 0,09.64 b) 24 . 7 2 c) 12,1 . 360 d) 22 .34 e) 7 . 63 f ) 2,5. 30 . 48 g) 132 122 h) 172 82
  11. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS các quy tắc khai phương một tích, qui tắc nhân các căn thức bậc hai 2. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng tư duy như tính nhẩm, tính nhanh, chứng minh, rút gọn, tìm x. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 5. Phương pháp, kỹ thuật, hinh thức tổ chức dạy học - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Biết các quy tắc Hiểu được khai Vận dụng khai Chứng minh đẳng Luyện tập khai phương một phương của một tích phương của một tích thức tích, qui tắc nhân và nhân các căn bậc và nhân các căn bậc các căn thức bậc hai trong tính toán và hai trong tính nhẩm, hai biến đổi biểu thức. tính nhanh, chứng minh, rút goïn, tìm x. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) HS 1: Phát biểu định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Chữa bài tập 20d trang15 SGK. HS 2: Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai. Chữa bài tập 21 trang 15 SGK A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG: (1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức về khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai để giải một số dạng bài tập. (2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. (3) NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng1: Tính giá trị biểu thức -Gọi 2 HS lên bảng đồng thời chữa bài 22 a,b. Bài 22 SGK. Hướng dẫn :( Nếu HS không giải được ) a/ 132 122 (13 12)(13 12) 25 5 + Nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn. + Hãy biến đổi bằng cách dùng các hằng đẳng thức b/ 172 82 (17 8)(17 8) 25.9 (5.3)2 15 rồi tính. Bài 24 .SGK: -GV : kiểm tra các bước thực hiện của HS . a) Ta có : -GV nêu đề bài: Rút gọn rồi tìm giá trị ( làm tròn 2 2 2 2 đến chữ số thứ ba) của các căn thức sau. 4(1 6x 9x ) 4 1 3x) + Hãy rút gọn biểu thức. (gọi 1 HS lên bảng thực 2 2 2 (1 3x) 2(1 3x) . hiện, các HS khác tự làm bài vào vở GV theo dõi và giúp đỡ các em yếu làm bài ( vì 2(1+3x)2 0 với mọi x R) Thay x = 2 vào biểu thức ta có.
  12. 2 + Hãy tính giá trị biểu thức tại x = 2 . 2 1 3 2 2(1 3 2)2 21,029. Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, các HS khác tự thay giá trị rồi thực hiện Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng2: chứng minh: -GV nêu đề bài: SGK Bài 23 .SGK +Hỏi: Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? b) Xét tích ( 2006 2005).( 2006 2005) -Vậy ta cần chứng minh: ( 2006)2 ( 2005)2 = 2006 – 2005 = 1 ( 2006 2005).( 2006 2005) 1 Vậy hai số đã cho là hai số nghịch đảo của nhau. +Cho HS làm bài theo nhóm. GV theo dõi. GV nêu đề bài 26: Bài 26 .SGK: a) So sánh: 25 9 và 25 + 9 a) So sánh: -Gọi 1 HS ( xung phong) lên bảng thực hiện. Ta có: 25 9 34; 25 9 5 3 8 64 -HS còn lại tự làm. -GV chữa sai cho HS. mà 34 < 64 nên 25 9 25 9 GV hướng dẫn HS phân tích câu b b) (Về nhà) a b a b ( a b)2 ( a b)2 a +b < a+ b + 2 ab Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng3: tìm x: -GV nêu đề bài: Bài 25 .SGK: -Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải. a) 16x 8 -GV theo dõi các em khác thực hiện, nhắc nhở, 16x = 82. hướng dẫn các em yếùu, kém làm bài. x = 4. x = 4. Vậy x = 4. 2 +Tổ chức hoạt động nhóm câu d. d) 4(1 x) 6 0 GV gọi 1HS đại diện nhóm trình bày, sau đó gv cho 22 (1 x)2 6 HS các nhóm khác nhận xét sửa chữa (nếu còn sai 2. 1 x 6 sót) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm 1 x 3 vụ Suy ra: 1 - x = 3 x = - 2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS hoặc: 1 - x = - 3 x = 4 GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Làm các bài tâïp còn lại trong SGK và BT 28, 32, 34 SBT - Soạn trước các? bài” Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương” CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: - Phát biểu các quy tắc khai phương một tích và qui tắc nhân các căn bậc hai? (M1) - Nêu các bước thực hiện của các dạng bài toán đã làm trên. (M2)
  13. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng dùng các qui tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 5. Phương pháp, kỹ thuật, hinh thức tổ chức dạy học - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Liên hệ giữa Biết các quy tắc Hiểu được các quy Vận dụng các quy tắc khai Chứng minh phép chia và khai phương của tắc khai phương của phương của một thương và đẳng thức phép khai một thương và một thương và chia chia các căn bậc hai tính phương. chia các căn bậc các căn bậc hai nhẩm, tính nhanh, chứng hai minh, rút gọn, tìm x. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ HS 1: Chữa bài tập: 25 b và c trang 16 SGK. HS 2: Chữa bài tập 27 trang 16 SGK. A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh. (2) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs GV nêu vấn đề : Trong các tiết học trước các em đã biết mối liên hệ giữa Hs nêu dự đoán phép nhân và phép khai phương. Vậy giữa phép chia và phép khai phương có mối liên hệ tương tự như vậy không? Gv dẫn dắt vào bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Định lý (1) Mục tiêu: Hs nêu được định lý và chứng minh được định lý (2) Sản phẩm: Định lý thương hai căn bậc hai. (3) NLHT: NL chứng minh định lý HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Định lý: -GV : cho HS đọc nội dung ?1 trang 16 SGK và cho các ?1. (SGK) em tự lực làm bài. Sau đó 1 HS lên bảng trình bày bài làm. Định lý: Với a là số không âm và b là số dương, ta có
  14. 16 16 4 a a +HS : ( ) 25 25 5 b b -GV: khái quát ?1 thành định lý liên hệ giữa phép chia và Chứng minh : SGK phép khai phương. -Gọi 1 HS phát biểu định lý. Sau đó GV hướng dẫn HS chứng minh định lý. -Hướng dẫn:Theo định nghĩa căn bậc hai số học, để chứng a a minh là căn bậc hai số học của thì ta phải chứng b b a minh điều gì ? GV : Em hãy tính ( )2 = ? b -Hãy so sánh điều kiêïn của a và b trong định lý và giải thích điều đó. GV : Từ định lý trên ta có hai quy tắc: quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn thức bậc hai Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Hai quy tắc khai phương của một thương và chia hai căn bậc hai. (1) Mục tiêu: Hs nắm được hai quy tắc trên và vận dụng vào một số bài tập cơ bản (2) Sản phẩm: Nội dung hai quy tắc khai phương của một thương và chia hai căn bậc hai. (3) NLHT: NL thực hiện các phép tính trên căn bậc hai. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Áp dụng: GV giới thiệu quy tắc khai phương một thương và a/ Quy tắc khai phương một thương: hướng dẫn các em làm ví dụ1. Quy tắc: ( SGK ) Áp dụng quy tắc khai phương một thương hãy tính. a) Ví dụ 1: (SGK) 25 9 25 b) : 121 16 36 ?2. HS trả lời, GV ghi lên bảng 225 225 15 -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm ?2 để củng a) cố quy tắc trên. 256 256 16 -HS chia nhóm làm ?2. Sau đó 2HS đại diện hai nhóm 196 196 14 lên bảng chữa bài. b) 0,0196 0,14. 10000 10000 100 -GV giới thiệu cho HS quy tắc chia các căn thức bậc b/ Quy tắc chia các căn thức bậc hai: hai và hướng dẫn các em làm ví dụ 2. Quy tắc: ( SGK) - GV trình bày ví dụ 2 lên bảng HS theo dõi. Ví dụ 2: 80 80 a) 16 4 5 5 49 1 49 25 49 7 b) : 3 : 8 8 8 8 25 5 -HS chia nhóm làm ?3. Sau đó đại diện hai nhóm lên ?3 bảng chữa bài. 999 999 a) 9 3 -GV nhận xét, sửa chữa bài cho HS. 111 111 52 52 13.4 4 2 b) . 117 117 13.9 9 3 -GV trình bày phần chú ý và cho HS đọc ví dụ 3 theo * Chú ý: ( SGK) SGK. Sau đó GV trình bày lại để HS theo dõi. Ví dụ 3:(SGK)
  15. HS : Tự lực làm ?4, GV hướng dẫn HS yếu làm. Sau 2a2b4 a2b4 a2b4 a b2 đó gọi 2 HS lên bảng trình bày. ?4 a) . 50 25 25 5 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 2ab2 2ab2 ab2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b) GV chốt lại kiến thức 162 162 81 ab2 b a ( Vì a 0) 81 9 C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức trên vào giải một số bài tập (2) phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. (3) NLHT: NL thực hiện các phép tính trên căn bậc hai. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập : Gv cho Hs lên bảng làm bài tập Bài 28b 14 64 64 8 b) 2 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 25 25 25 5 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 8,1 81 81 9 GV chốt lại kiến thức d) 1,6 16 16 4 BT 30 x x2 a) với x >0, y 0 y y4 x x2 y x 1 = (vì x >0, y 0 ) y y4 x y2 y x4 b) 2y2 với y < 0 4y2 4 4 2 2 x 2 x 2 x 2 2y 2 2y 2y x y 4y 4y2 2y (vì y < 0 ) D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc bài định lý, các quy tắc -Làm các bài tập 28 a, c ; 29 ; 30c, d và 31 trang 18, 19 SGK . Chuẩn bị tiết sau luyện tập. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: (M1) - Phát biểu các quy tắc khai phương một thương và qui tắc chia các căn bậc hai? (M1) Câu 3: (M3) 28 a, c ; 29 ; 30c, d và 31
  16. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS kỹ các quy tắc khai phương một thương, chia các căn thức bậc hai để giải một số bài tập liên quan như tính toán và biến đổi các biểu thức chứa căn bậc hai. 2. Kỹ năng: HS được rèn luyện thành thạo các kỹ năng tư duy như tính nhẩm, tính nhanh, chứng minh, rút gọn, tìm x. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một thương, chia các căn bậc hai và biến đổi biểu thức. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Biết các quy tắc Hiểu được các quy tắc Vận dụng các quy tắc khai Dùng hằng Luyện tập khai phương của khai phương của một phương của một thương và đẳng thức để một thương và chia thương và chia các chia các căn bậc hai tính rút gọn biểu các căn bậc hai căn bậc hai nhẩm, tính nhanh, chứng thức. minh, rút gọn, tìm x. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ 49 2 Bài 1 : Tính (6đ) a) 36.64 b) c) 121 288 Bài 2 : Rút gọn biểu thức (4đ) 243a 2 16a2 (a b)2 a) với a > 0 b) với a 0, b > 0, a b 3a a 9 5(a ab) 7 1 8 a b ĐS: Bài 1: a) 48 b) c) Bài 2: a) 9 b) c) 11 12 3 5 a A. KHỞI ĐỘNG (1) Mục tiêu: Giới thiệu cho Hs về việc sử dụng tam giác Pascal để viết các HĐT đã học (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm. (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ (5) Sản phẩm: Các HĐT lớp 8 Hoạt động của GV Hoạt động của Hs ĐVĐ: Lớp 8 ta đã học về các HĐT, nhưng làm sao để nhớ các HĐT được lâu? Hs nêu dự đoán Giao nhiệm vụ: Yêu cầu Hs quan sát tam giác pascal, tìm ra quy luật về cách viết Hs quan sát tam giác các HĐT Pascal, thảo luận tìm ra quy luật về số của tam giác Pascal, và cách viết các HĐT đã học từ tam giác Pascal B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
  17. C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức về quy tắc khai phương của một thương và chia hai căn bậc hai vào giải một số dạng bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi. (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ (5) Sản phẩm: các dạng toán vận dụng quy tắc khai phương của một thương HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng1: Tính giá trị biểu thức GV nêu đề bài 32 a Bài 32 SGK. GV hãy nêu cách giải câu a. a/ Gọi 1 HS lên bảng trình bày. Cả lớp tự làm vào vở 9 4 25 49 1 25 49 1 5 7 1 7 1 .5 .0,01 . . . . . . bài tập. 16 9 16 9 100 16 9 100 4 3 10 24 1492 762 (149 76)(149 76) GV nêu đề bài tập 32d. d/ -GV Em có nhận xét gì về tử và mẫu của biểu thức 4572 3842 (457 384)(457 384) lấy căn? 225.73 225 225 15 HS có dạng hằng đẳng thức -GV hãy vận dụng hằng đẳng thức đó để tính. 841.73 841 841 29 +Gọi 1 HS lên bảng trình bày. Bài 36 .SGK: GV đưa bài tập 36 ( HS đã chuẩn bị ở bảng phụ a) Đúng. nhóm). Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. b) Sai. Vì vế phải không có nghĩa. a) 0,01 0,0001 b) 0,5 0,25 c) Đúng. Có thêm ý nghĩa để ước lượng gần đúng giá trị 39 . c) 39 7 và 39 6 d) Đúng do chia hai vế của bất phương trình cho cùng d) (4 13).2x 3(4 13) 2x 3 một số dương và không đổi chiều của bất phương trình Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ đó Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng2: Giải phương trình:: GV nêu đề bài: Bài 33 .SGK b) Giải phương trình: 3x 3 12 27 b) 3x 3 12 27 Nhận xét: 12 = 4.3 3x 3 4.3 9.3 27 = 9.3 3x 2 3 3 3 3 Hãy áp dụng quy tắc khai phương một tích để biến đổi phương trình. 3x 4 3 x = 4 2 12 c) Giải phương trình: 3x 12 c) 3x2 12 x2 -GV Với phương trình này ta giải như thế nào? 3 2 HS tìm x sau đó suy ra x. 12 Em hãy giải phương trình đó. x2 x2 4 x2 2 -Gọi HS lên bảng trình bày. 3 Vậy x1 = 2 ; x2 = - 2 -GV nêu đề bài tập 35a Bài 35 SGK: -GV : hãy áp dụng hằng đẳng thức: a) Ta có: (x 3)2 9 x 3 9 2 A A để biến đổi phương trình Suy ra: x – 3 = 9 x = 12 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Hoặc : x – 3 = - 9 x = -6 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng3: Rút gọn biểu thức: -GV nêu đề bài tập 34 a. Bài 34 .SGK: +Tổ chức HS hoạt động nhóm HS trình bày trên bảng nhóm
  18. sau đó GV nhận xét và chữa bài trên bảng nhóm của 2 3 2 3 2 3 HS. a) Ta có: ab 2 4 ab . ab . a b a2b4 ab2 Do a < 0 nên ab2 ab2 3 -Bài tập 34c tiến hành tương tự như trên. Vậy: ab2 3 GV nhận xét các nhóm làm bài và khẳng định lại a2b4 các quy tắc khai phương một thương và hằng đẳng 9 12a 4a2 (3 2a)2 c) Ta có: thức A2 A . b2 b2 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ (3 2a)2 2a 3 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b2 b GV chốt lại kiến thức (Vì a -1,5 2a+3 0 và b < 0) D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Làm các bài tâïp 32b, c ; 33a,d ;34 b, d; 35b và 37 trang 19-20 SGK. - Nghiên cứu trước bài 6 và tiết sau mỗi em mang theo 1 máy tính bỏ túi. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Phát biểu các quy tắc khai phương một thương và qui tắc chia các căn bậc hai? (M1) Câu 2: Yêu cầu HS nêu lại các bước thực hiện của mỗi dạng toán đã được luyện tập. (M2)
  19. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §6. §7. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh hiểu được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đưa 1 thừa số vào trong dấu căn hay đưa 1 thừa số ra ngoài dấu căn và vận dụng các phép biến đổi trên cơ sở đó áp dụng vào so sánh 2 số hay rút gọn biểu thức. Rèn luyện kĩ năng tính toán trình bày của HS 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng đưa thừa số ra ngoài/vào trong dấu căn để so sánh 2 số/rút gọn biểu thức II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Biến đổi đơn Biết được cơ sở của Hiểu được cơ sở Vận dụng cơ sở của việc đưa Dùng hằng giản biểu thức việc đưa thừa số ra của việc đưa thừa thừa số ra ngoài hay vào đẳng thức để chứa căn bậc ngoài hay vào trong số ra ngoài hay vào trong dấu căn để so sánh 2 số rút gọn biểu hai. dấu căn trong dấu căn hay rút gọn biểu thức thức. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ GV : kiểm tra vở bài tập và dụng cụ học tập A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Bước đầu Hs chứng minh được đẳng thức về phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn dựa vào các kiến thức đã học. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ (5) Sản phẩm: Định lí về phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Giao nhiệm vụ: rút gọn biểu thức a2b , với a 0;b 0 Hs thực hiện 2 2 Gv giới thiệu và đặt vấn đề. Phép biến đổi trên được gọi là phép đưa thừa số a b a b a b a b ra ngoài dấu căn. (Vì a 0;b 0) Vậy việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn thường được sử dụng trong trường Hs nêu dự đoán. hợp nào? Và phép toán ngược của nó là gì? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động 2. Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn. (1) Mục tiêu: Hs nắm được định lý về phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi. (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ (5) Sản phẩm: Hs thực hiện được phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1/ Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: -GV giới thiệu đẳng thức trên cho phép ta biến đổi ?1. (SGK) a2b a b . Phép biến đổi này gọi là phép biến đổi Kết quả: a2b a2 b a b a b đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
  20. -GV hãy cho biết thừa số nào đã được đưa ra ngoài (Vì a 0;b 0) dấu căn. -GV hãy đưa thừa số ra ngoài dấu căn: Ví dụ 1: a) 32.2 Ví dụ 1: -Gọi 1 HS lên bảng trình bày. a) 32.2 = 3 2 -GV đôi khi ta cần biến đổi các biểu thức dưới dấu b) 20 = 4.5 22.5 2 5 căn thích hợp rồi mới đưa ra ngoài dấu căn. Hãy áp dụng làm ví dụ 1b. GV trình bày ví dụ , HS theo dõi. Ta thường áp dụng vào một số bài tập liên quan. Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức. GV trình bày ví dụ 2, HS theo dõi. 3 5 20 5 =3 5 4.5 5 =3 5 2 5 5 = (3 2 1) 5 6 5 -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?2. ?2 a) 2 8 50 = 2 4.2 25.2 Đại diện nhóm lên bảng trình bày = 2 2 2 5 2 = (1 2 5) 5 8 5 b) 4 5 27 45 4 3 9.3 9.5 5 = 4 3 3 3 3 5 5 GV: Tổng quát thành công thức như sgk =(4+3) 3 +(1-3) 5 =7 3 -2 5 GV cho học sinh tự nghiên cứu ví dụ 3 (SGK) Tổng quát sgk Ví dụ3: -GV cho HS thảo luận nhóm ?3 Sau đó gọi đại diện a) 4x2 y (2x)2 y 2x y 2x y (vì x 0; y 0 ) mỗi nhóm một bạn lên bảng trình bày -GV gọi HS khác nhận xét b) 18xy2 (3y)2 2x 3y 2x = 3y 2x (Với x 0; y 0) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ ?3. Kết quả Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS a) 2a2b 7 với b 0 GV chốt lại kiến thức b) 6ab2 2 với a 28 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Cách 2: Ta có 28 = 2 .7 2 7 GV chốt lại kiến thức Mà 3 7 2 7 nên3 7 > 28 C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs áp dụng các kiến thức trên vào giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
  21. (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. d) 0,05 28800 0,05 288.100 0,05.10 144.2 GV: Nêu yêu cầu bài tập 43(d, e) 2 Gọi 2 HS lên bảng làm bài 0,5 12 .2 0,5.12. 2 6 2 HS:Trình bày làm bài trên bảng: e) 7.63.a2 7.9.7a2 72.32.a2 21 a Bài 44. Đưa thừa số vào trong dấu căn: 2 2 2 5 2 5.2 25.2 50 5 2; xy; x 2 3 x 2 2 4 xy xy xy Với x 0; y 0 3 3 9 GV: gọi đồng thời 3HS cùng lên bảng làm bài. Với x 0; y 0 thì xy có nghĩa Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 2 2 2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS x x2. 2x => Với x 0 thì có nghĩa. GV chốt lại kiến thức x x x D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc các công thức tổng quát . - Làm các bài tập 45, 46, 47 trang 27 SGK . Chuẩn bị BT kỹ tiết sau luyện tập CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Muốn đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta làm như thế nào? (M1) Câu 2: Nêu cách biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn? (M1) Câu 3: Thực hiện bài tập 43a,b và 44a.b (M3)
  22. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai. Rèn luyện kỹ năng đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn cho học sinh. 2. Kỹ năng: HS vận dụng phép biến đổi để thực hiện giải pháp các bài tập đơn giản. 3. Thái độ: Linh hoạt, cẩn thận. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Hiểu được cách đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn để rút gọn biểu thức . II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp V.dụng cao (M1) (M2) (M3) M4 LUYỆN Nắm vững cách đưa thừa Hiểu được cách đưa thừa Vận dụng được cách đưa Dùng hằng TẬP số vào trong dấu căn, đưa số vào trong dấu căn, đưa thừa số vào trong, đưa đẳng thức để thừa số ra ngoài dấu căn thừa số ra ngoài dấu căn thừa số ra ngoài dấu căn rút gọn biểu để rút gọn biểu thức . để rút gọn biểu thức . để rút gọn biểu thức thức. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Giới thiệu cho Hs về việc sử dụng tam giác Pascal để viết các HĐT đã học Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm. Phương tiện dạy học: Bảng phụ Sản phẩm: Các HĐT lớp 8 Hoạt động của GV Hoạt động của Hs ĐVĐ: Lớp 8 ta đã học về các HĐT, nhưng làm sao để nhớ các HĐT được lâu? Hs nêu dự đoán Giao nhiệm vụ: Yêu cầu Hs quan sát tam giác pascal, tìm ra quy luật về cách viết Hs quan sát tam giác các HĐT Pascal, thảo luận tìm ra quy luật về số của tam giác Pascal, và cách viết các HĐT đã học từ tam giác Pascal B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng 1: So sánh GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. Bài 45 trang 27 SGK GV: Bài toán yêu cầu gì? a. 3 3 32.3 27 12 3 3 12
  23. GV: Muốn so sánh hai căn thức ta cần làm gì? b. 7 49;3 5 9.5 45 7 3 5 1 51 17 1 150 GV: Hãy đưa các thừa số vào trong dấu căn rồi so sánh c. 51 ; 150 6 giá trị các căn bậc hai. 3 9 3 5 25 GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện 1 1 51 150 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 3 5 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 1 6 3 1 36 d. 6 ; 6 18 GV chốt lại kiến thức 2 4 2 2 2 1 1 => 6 6 2 2 GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng 2: Rút gọn biểu thức GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. Bài tập 46 trang 27 SGK GV: Bài toán yêu cầu gì? a. 3 3x 4 3x 27 3 3x GV: Để rút gọn biểu thức nghĩa là thực hiện phép toán (2 4 3) 3x 27 5 3x 27 nào? GV: Các căn thức đồng dạng là những căn thức có giá trị b. 3 2x 5 8x 7 18x 28 giống nhau ở chỗ nào? 3 2x 5 22.2x 7 32.2x 28 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 3 2x 5.2 2x 7.3 2x 28 GV: Giới thiệu căn bậc hai đồng dạng. 3 2x 10 2x 21 2x 28 HS vận dụng kết quả bài tập 46 để thực hiện bài 47. GV: Hãy đưa thừa số ra ngoài dấu căn rồi rút gọn biểu (3 10 21) 2x 28 14 2x 28 thức. Bài tập 47 trang 27 SGK GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện 2 3(x y)2 2 3 a. x y Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ x2 y2 2 (x y)(x y) 2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS (x b) 22.3 6 GV chốt lại kiến thức (x y)(x y) 2 x y x 0; y 0; x y D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức đã học vào một số bài tập khó - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi. - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 58c trang 12 SBT Rút gọn biểu thức: Bài 58c tr 12 SBT 9a 16a 49a với a 0 Hs trả lời miệng 9a 16a 49a = 3 a - 4 a + 7 a = 6 a Bài 60a SBT Bài 60a SBT 2 40 12 - 2 75 - 3 5 48 2 40 12 - 2 75 - 3 5 48 Theo em thực hiện như thế nào? Đưa thừa số ra ngoài dấu căn các biểu thức từ phải = 2 40.2 3 -2 5 3 - 3 5.4 3 sang trái. = 2.4 5 3 - 2 5 3 - 3.2 5 3 Hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày. = 8 5 3 - 2 5 3 - 6 5 3 = 0 GV nêu: Chứng minh Bài 63a trang 12 SBT
  24. (x y y x )( x y) (x y y x )( x y) x –y Có xy xy với x > 0 và x 1 xy( x y)( x y) Rút gọn vế trái như thế nào? = Phân tích thành nhân tử có thừa số là thừa số ở mẫu. xy Cả lớp cùng thực hiện. Một em lên bảng. = ( x y)( x y) = x – y Bài 64a trang 12 SBT x + 2 2x 4 = ( 2 x 2) 2 (x 2) Ta chứng minh như thế nào? Bài 64a trang 12 SBT Hs lên bảng Biến đổi vế phải bằng vế trái. Có ( 2 x 2) 2 = 2 + 2 2. x 2 x 2 Nêu bài tập 66a trang 13 SBT = x +2 2x 4 = VP Tìm x, biết: x 2 9 3 x 3 0 Có nhận xét gì về hai biểu thức trong căn thức ở vế Bài 66a trang 13 SBT trái? ĐK: x 3, ta có x 2 9 3 x 3 0 HS: Có nhân tử chung là x – 3 Vậy giải phương trình này như thế nào? x 3( x 3 3) = 0 HS: Đưa về dạng phương trình tích. x 3 0 x 3 0 x 3 Để vế trái xác định hãy tìm điều kiện của x? x 3 9 Hoạt động nhóm x 3 3 0 x 3 3 Đại diện nhóm trình bày. x 3 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ (TMĐK) x 6 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ – HS về nhà bài học làm bài tập 45;47 .SBT - Chuẩn bị bài biến đỗi đơn giản biểu thức căn bậc hai (tt) . - Hướng dẫn bài 45.SBT: Theo bất đẳng thức cô-si cho hai số a,b không âm, ta có a b 2 ab (1) Cộng a + b vào hai vế của bđt (1) ta được bđt (2) rồi chia hai vế cho bđt (2) cho 4 ta được điều phải chứng minh. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Muốn đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta làm như thế nào? (M1) Câu 2: Nêu cách biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn? (M1) Câu 3: Nhấn mạnh lại phương pháp giải các dạng bài tập cơ bản. (M2)
  25. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §6. §7. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Học sinh hiểu được cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phối hợp và sử dụng các phép biến đổi đơn giản trên, kĩ năng tính toán và trình bày bài giải 3.Thái độ: Học sinh tích cực, chủ động trong học tập 4. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực chung: Biết khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu. Rút gọn BT chứa . - Năng lực chuyên biệt: Rút gọn BT chứa có vận kiến thức cũ HĐT , BT chứa nhiều dấu căn. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp V.dụng cao (M1) (M2) (M3) M4 Biến đổi đơn Nắm vững cách khử mẫu Hiểu được cách khử Vận dụng được cách khử Dùng hằng giản biểu của biểu thức lấy căn và mẫu của biểu thức mẫu của biểu thức lấy căn và đẳng thức để thức chứa trục căn thức ở mẫu để lấy căn và trục căn trục căn thức ở mẫu để so rút gọn biểu căn bậc hai rút gọn biểu thức . thức ở mẫu sánh 2 số hay rút gọn biểu thức. thức . III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) - Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề giúp kích thích tinh thần ham học hỏi của học sinh - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Gv đặt vấn đề: Thông thường, để tiện cho việc tính toán thì người ta thường không để Hs nêu một số dự đoán 2 dấu căn ở mẫu. Vậy làm thế nào để làm mất dấu căn của biểu thức ? 3 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Khử mẫu biểu thức lấy căn - Mục tiêu: Hs nắm được quy tắc khử mẫu biểu thức lấy căn - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: NL biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1/ Khử mẫu của biếu thức lấy căn GV: Nêu vấn đề và giới thiệu phép khử mẫu của biểu thức VD 1 : Khử mẫu của biếu thức lấy căn lấy căn. 2 5a a) b ) với a. b > 0 GV nêu VD 1 3 7b 2 H : có biểu thức lấy căn là biểu thức nào, mẫu số là Giải : SGK 3
  26. bao nhiêu ? Một cách tổng quát : H : Qua các VD trên , em hãy nêu rõ cách làm để khử mẫu Với các biểu thức A, B màA.B 0 của biểu thức lấy căn ? vàB 0 HS trả lời A AB GV viết công thức tổng quát trên bảng . ta có : B B HS giải ? 1 ?1: Kết quả: GV gọi 3HS lên bảng thực hiện. 4 4.5 1 2 5 a) .2. 5 . GV: Nhận xét sửa chữa kết quả của từng em 5 52 5 5 2 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 3 3.125 3.5.5 15 b) 2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 125 125 125 25 GV chốt lại kiến thức 3 3.2a 6a 6a c) (với a > 0) 2a3 2a3.2a 4a4 2a2 HOẠT ĐỘNG 3. Trục căn thức ở mẫu - Mục tiêu: Hs nắm được công thức tổng quát về cách trục căn thức ở mẫu - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Hs thực hiện được phép trục căn thức ở mẫu HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2/ Trục căn thức ở mẫu GV: Giới thiệu phép trục căn thức ở mẫu và Ví dụ 2 : Trục căn thức ở mẫu đưa ra VD 2, yêu cầu HS nghiên cứu trong 5 10 6 a ) b ) c ) SGK 2 3 3 1 5 3 GV: Giới thiệu hai biểu thức liên hợp của Giải ( SGK ) nhau Một cách tổng quát: H : Biểu thức liên hợp của 5 3 là bao A A B nhiêu a) Với các biểu thức A, B mà B > 0. Ta có B B GV từ các ví dụ nâng lên thành công thức b) Với các biểu thức A, B, C C C( A  B) tổng quát mà A 0 vàø A B2 ta có GV ghi bảng công thức A B A B2 c) Với các biểu thức A, B, C mà C C( A  B) A 0, B 0 và A B , ta có A B A B ?2: Kết quả: 5 5 8 5.2 2 5 2 2 2 b a) với b > 0 3 8 3.8 24 12 b b HS làm ?2 ( phân 3 nhóm, mỗi nhóm làm một 5 5(5 2 3) 25 10 3 25 10 3 câu) trên bảng nhóm b) 5 2 3 (5 2 3)(5 2 3) 25 (2 3)2 13 Đại diện các nhóm lên bảng trình bày 2a 2a(1 a) * ( với a 0) 1 a 1 a 4 4( 7 5) 4( 7 5) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện c) 2( 7 5) nhiệm vụ 7 5 ( 7 5)( 7 5) 2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 6a 6a(2 a b) GV chốt lại kiến thức * ( với a > b > 0) 2 a b 4a b C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
  27. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. (Bài giải của học sinh) GV: Nêu yêu cầu bài tập1 lên bảng phụ: 1 3 (1 3)2 a a) ; b) ; c) ; d)ab . 600 50 27 b HS1: Câu a-c, HS2: Câu b-d Bài 2: Các kết quả sau đây đúng sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. Câu Trục căn thức ở mẫu Đ S 1. 5 5 2 5 2 2. 2 2 2 2 2 5 2 10 3. 2 3 1 3 1 4. p p(2 p 1) 2 p 1 4p 1 5. 1 x y x y x y Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc các công thức tổng quát - Làm các bài tập 48, 49, 50 còn lại, 51, 52 SGK . Chuẩn bị BT kỹ tiết sau luyện tập CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu phép khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu ? (M1) Câu 2: Nêu phép trục căn thức ở mẫu ? (M2) Câu 3: Bài tập 48.49.50 câu a.b sgk (M3)
  28. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §6. §7. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh được củng cố kiến thức về biến đổi đơn giản biểu thức có chứa căn bậc hai. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn ở mẫu 2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên 3. Thái độ: Linh hoạt, cẩn thận. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Hiểu được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn để so sánh 2 số hay rút gọn biểu thức . II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) LUYỆN Nắm vững cách khử mẫu Hiểu được cách khử Vận dụng được cách khử mẫu Dùng hằng TẬP của biểu thức lấy căn và mẫu của biểu thức của biểu thức lấy căn và trục đẳng thức để trục căn thức ở mẫu để lấy căn và trục căn căn thức ở mẫu để so sánh 2 số rút gọn biểu rút gọn biểu thức thức ở mẫu hay rút gọn biểu thức thức. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15p) Biểu Đề bài Đáp án điểm HS1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn: x2 x 5 5 2 2 Kết quả: a) x x a) với x 0 ; b) x2 với x < 0 5 5 5 7 2 2 2 x 6x x 42 HS2: Trục căn ở mẫu và rút gọn b) x 5 7 7 7 (nếu được ) Kết quả: 5 3 2 10 5 a ) ; b) 5 3 2( 5 3) 2 4 10 a ) 5 2 2 2 10 5 (2 10 5)(4 10) 5 b) 4 10 6 A. KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Hs được củng cố các cách phân tích đa thức thành nhân tử đã học để vận dụng giải bài tập - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Các cách phân tích đa thức thành nhân tử đã học HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Hoạt động của học sinh Giao nhiệm vụ 1. Phương pháp đặt nhân tử chung - Nhắc lại các cách phân tích đa thức thành nhân tử đã học Gv chốt lại kiến thức 2. Phương pháp dùng hằng đẳng thức Gv giới thiệu thêm 2 phương pháp Vận dụng các hằng đẳng thức để biến đổi đa thức
  29. 6. Phương pháp đặt biến phụ thành tích các nhân tử hoặc luỹ thừa của một đa thức Trong một số trường hợp, để việc phân tích đa thức đơn giản. thành nhân tử được thuận lợi, ta phải đặt biến phụ 3. Phương pháp nhóm nhiều hạng tử thích hợp. Dùng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng Ví dụ: Phân tích thành nhân tử các đa thức, ta kếp hợp những hạng tử của đa thức thành từng nhóm thích hợp rồi dùng các phương pháp Đặt ta có khác phân tích nhân tử theo từng nhóm rồi phân tích chung đối với các nhóm. 4. Phương pháp tách Ta có thể tách 1 hạng tử nào đó của đa thức thành hai 7. Phương pháp giảm dần số mũ của lũy thừa hay nhiều hạng tử thích hợp để làm xuất hiện những Phương pháp này chỉ áp dụng được cho các đa thức nhóm hạng tử mà ta có thể dùng các phương pháp như là những đa thức khác để phân tích được có dạng . Khi phân tích các đa Ví dụ: thức có dạng như trên thì biểu thức sau khi phân tích đều có 1 nhân tử là Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử 5. Phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử Ta có thể thêm bớt 1 hạng tử nào đó của đa thức để làm xuất hiện những nhóm hạng tử mà ta có thể dùng các phương pháp khác để phân tích được. Ví dụ: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng 1: Rút gọn biểu thức (giả thiết các biểu thức chữ đều -Học sinh cả lớp cùng suy nghĩ làm bài có nghĩa -GV hỏi: Với bài tập 53 ta phải sử dụng kiến Bài 53 a, b, d /30 (sgk) thức nào để biến đổi? 2 2 18 2 3 9.2 2 3 3 2 3 2 -HS1 lên bảng trình bày bài a a) 3 3 2 2 2 2 1 a b 1 ab 2 2 HS2 đứng tại chỗ trình bày bài b b)ab 1 ab a b 1 a2b2 a2b2 ab GV có thể nêu câu hỏi gợi ý: -H. Trong bài b trước tiên ta phải làm gì? 1 a2b2 khi ab > 0 -H. Sau khi quy đồng ta thấy trong căn xuất hiện = biểu thức nào có thể đưa ra ngoài dấu căn? 2 2 -H. Có thể giải rõ hai trường hợp như thế nào? ( - 1 a b khi ab < 0 học sinh yếu có thể bỏ qua bước này) a ab a a b Gv hướng dẫn câu d để rút gọn được ta cần làm d) a gì? Tử thức ta có thể phân tích được như thế a b a b nào? HS3 lên bảng trình bày bài d Bài 54 /30 (sgk) GV hướng dẫn tương tự với bài 54 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
  30. nhiệm vụ 2 3 6 2 3 3 2 3 2 2 3 6 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 2 GV chốt lại kiến thức 8 2 4.2 2 2 2 2 2 2 ( các bài khác làm tương tự ) GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng 2: Phân tích thành nhân tử Yêu cầu 2 Hs lên bảng thực hiện Bài 55 /30 (sgk) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện a)ab b a a 1 b a a 1 a 1 nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS a 1 b a 1 GV chốt lại kiến thức b) x3 y3 x2 y xy2 x x y y x y y x x x y y x y x y x y GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng 2: Phân tích thành nhân tử HS hoạt động nhóm để làm bài 55 Bài 55 /30 (sgk) (3 phút) a)ab b a a 1 b a a 1 a 1 -Sau đó đại diện nhóm lên trình bày bài -GV kiểm tra các nhóm. a 1 b a 1 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ b) x3 y3 x2 y xy2 x x y y x y y x Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS x x y y x y x y x y GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng 3: So sánh GV gọi HSđứng tại chỗ trả lời tập 57 Bài 56/30 (sgk): Sắp xếp theo thứ tự tăng dần Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Kết quả: nhiệm vụ a) 2 6 < 29 < 4 2 <3 5 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b) 38 2 14 3 7 6 2 GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Làm các BT còn lại trong SGK. - Xem trước bài” Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai” CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu phép khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu ? (M1) Câu 2: Nêu phép trục căn thức ở mẫu ? (M2) Câu 3: - Hãy nêu lại các dạng toán đã giải trong tiết học hôm nay. (M2)
  31. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §8. RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS tất cả các qui tắc và các phép biến đổi đã học: hằng đẳng thức, khai phương một tích, khai phương một thương, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, trục căn thức ở mẫu 2. Kỹ năng : Học sinh biết phối hợp các kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai vàbiết sử dụng kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn bậc để giải các bài toán liên quan. 3. Thái độ: Linh hoạt, sáng tạo, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL Biến đổi các phép tính căn thức bậc hai. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Rút gọn biểu Nắm vững tất cả các Hiểu được tất cả các Vận dụng được tất cả Dùng hằng thức chứa căn qui tắc và các phép qui tắc và các phép các qui tắc và các phép đẳng thức để bậc hai biến đổi đã học để rút biến đổi đã học biến đổi đã để rút gọn rút gọn biểu gọn biểu thức biểu thức . thức. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) HS1: Viết công thức các phép biến đổi về căn thức đã học. 2 2 3 HS2: a) Rút gọn: b) Tìm x biết 2x 3 1 2 (Điều kiện: x ) 3 1 3 1 2 A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) - Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức liên quan để làm bài tập. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Tái hiện lại một số nội dung kiến thức mà học sinh đã học Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Gv đặt vấn đề: Để thực hiện được bài toán rút gọn biểu thức Đ: Ta cần biết vận dụng thích hợp các phép tính chứa căn bậc hai, ta cần làm những điều gì? và các phép biến đổi đã biết. H: Hãy nêu các phép biến đổi biểu thức chứa căn đã học? Đ: Câu trả lời của học sinh B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu các ví dụ về cách rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai - Mục tiêu: Hs nắm được cách rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai thông qua các ví dụ cụ thể - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Thực hiện phép biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Ví du1: Sgk nêu VD1 sách giáo khoa H. Điều kiện a > 0 cần để làm gì? H. Để rút gọn đầu tiên ta cần thực hiện phép biến đổi
  32. nào? HS đứng tại chỗ trình bày, giáo viên ghi bảng -GV cho HS làm ?1 ?1 Rút gọn HS cả lớp tự lực làm bài, một học sinh lên bảng trình bày 3 5a 20a 4 45a a (với a 0 ) GV yêu cầu học sinh nhận xét cách giải, nêu các phép biến 3 5a 4.5a 4 9.5a a đổi đã vận dụng để thực hiện Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 3 5a 2 5a 12 5a a Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 13 5a a a 13 5 1 GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Ví dụ 2: (sgk) HS tiếp tục nghiên cứu ví dụ 2 (SGK) H. Khi biến đổi vế trái ta đã áp dụng các hằng đẳng thức nào? ?2 Chứng minh đẳng thức HS làm ?2 a. a b. b 2 3 3 ab a b Với a>0, b>0 GV hướng dẫn: a. a b. b a b a b Học sinh cả lớp giải Biến đổi vế trái Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ a. a b b a b a ab b ab ab Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS a b a b GV chốt lại kiến thức 2 a ab b ab a b Vậy vế trái bằng vế phải, đẳng thức được chứng minh GV giao nhiệm vụ học tập. Ví dụ 3: (sgk) HS tiếp tục nghiên cứu ví dụ 3 a) (sgk) H. Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép toán trong P 1 a b) P = 0 1 a 0 a 1(TMĐK) GV hướng dẫn học sinh rút gọn a H. Sau khi rút gọn thì P nhỏ hơn 0 khi nào? ?3 Rút gọn biểu thức sau GV yêu cầu HS làm ?3 HS chia thành hai nhóm, mỗi nhóm giải một câu, nhóm x2 3 x 3 x 3 a) x 3 trưởng trình bày bài giải x 3 x 3 Hs nhóm khác nhận xét đánh giá bài giải của nhóm bạn, 3 3 đồng thời rút kinh nghiệm nên vận dụng kiến thức nào hợp 1 a. a 1 a 1 a 1 a a b) lí để giải bài nhanh gọn chính xác 1 a 1 a 1 a Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 1 a a (Với a 0 và a 1) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 58a) GV: Treo đề bai bảng phụ chia lớp làm 6 nhóm: 2 1 1 5 1 5 20 5 5 4.5 5 nhóm làm bài 58a; 2 nhóm làm bài59a; 2 nhóm làm 5 2 52 2 bài 60 SGK 5 2 HS: Làm bài theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày 5 5 5 3 5 bài làm trên bảng nhóm. 5 2 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Bài 59a) Rút gọn (với a > 0; b > 0)
  33. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 5 a 4b 25a3 5a 16ab2 2 9a GV chốt lại kiến thức 5 a 4b.5a a 5a.4b a 2.3 a 5 a 20ab a 20ab a 6 a a Bài 60a) Rút gọn bểu thức B B 16(x 1) 9(x 1) 4(x 1) x 1 B 4 x 1 3 x 1 2 x 1 x 1 4 x 1 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Bài tập về nhà: 58; 59; 60 các câu còn lại, bài 61; 62 tr 32, 33 SGK - HD: Bài 60b) B = 16 với x > -1 4 x 1 16 x 1 4 x 1 16 x 15 (thoả điều kiện) - Tiết sau chuẩn bị “Luyện tập” CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Muốn đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta làm như thế nào? (M1) Câu 2: Nêu cách biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn? (M1) Câu 3: Nêu phép khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu ? (M1) Câu 4: Nêu phép trục căn thức ở mẫu ? (M2) Câu 5: làm bài tập 58.59.60 (M3)
  34. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai. 2.Kỹ năng : Rèn luyện thành thạo các kỹ năng biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu, trục căn thức ở mẫu, ) hình thành cách giải các dạng toán: Rút gọn biểu thức, chứng minh và tính giá trị biểu thức và các bài toán liên quan 3.Thái độ: Cẩn thận , linh hoạt , sáng tạo. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Rút gọn các biểu thức - Năng lực chuyên biệt: Biến đổi các phép tính căn thức bậc hai. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập Nắm vững tất cả các Hiểu được tất cả các Vận dụng được tất cả Dùng hằng qui tắc và các phép qui tắc và các phép các qui tắc và các phép đẳng thức để rút biến đổi đã học để rút biến đổi đã học biến đổi đã để rút gọn gọn biểu thức. gọn biểu thức biểu thức III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ HS: Sửa bài tập 59 b sgk/32 A. KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Hs viết được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giao nhiệm vụ học tập: Nhắc lại các kiến thức liên quan, các Hs lên bảng viết lại các phép biến đổi biểu thức công thức về phép biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai chứa căn bậc hai đã học như sgk B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. DẠNG :Rút gọn biểu thức 2HS lên bảng làm BT 62 sgk/33 Bài 62(sgk/33): Rút gọn các biểu thức sau: HS ở dưới lớp theo dõi nhận xét bài giải 1 33 1 Gv có thể hướng dẫn cho HS cách đi đến kết quả a) 48 2 75 5 1 2 11 3 hợp lí đối với từng bài và chung trong các bài a, b, 1 33 4.3 c, d 16.3 2 25.3 5 H. Muốn rút gọn biểu thức trên ta làm như thế nào? 2 11 3.3 - Đưa thừa số ra ngoài dấu căn 10 10 17 - Chia hai căn thức bậc hai 2 3 10 3 3 3 2 10 1 3 3 3 3 3
  35. - Khử mẫu của biểu thức lấy căn 2 b) 150 1,6. 60 4,5 2 6 - Rút gọn các căn thức đồng dạng 3 GV. Lưu ý HS cần tách ở biểu thức lấy căn thành 9 8 các thừa số chính phương để đưa ra ngoài dấu căn 25.6 96 6 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 2 3 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 9 4.2.3 GV chốt lại kiến thức 5 6 16.6 6 2 3.3 9 2 5 6 4 6 . 6 6 5 4 3 1 6 11 6 2 3 c) 28 2 3 7 7 84 2 7 2 3 7 7 2 21 3 7 2 3 7 2 21 3.7 2 21 2 21 21 2 d) 6 5 120 6 2 30 5 2 30 11 GV giao nhiệm vụ học tập. DẠNG :Chứng minh đẳng thức GV Hướng dẫn bài 64/33 sgk Bài 64: Biến đổi vế trái ta có 2 GV: Muốn chứng minh đẳng thức 1 a a 1 a A = B ta làm ntn? a 1 a 1 a (Biến đổi A thành B hoặc B thành A. Thông thường 2 biến đổi vế phức tạp thành vế đơn giản) 3 1 a 1 a a GV: Vế trái đẳng thức có dạng hằng đẳng thức nào? 2 1 a 1 a GV: Hãy biến đổi vế trái đẳng thức sao cho bằng vế phải. 2 1 1 a HS: Lên bảng thực hiện. Cả lớp làm bài vào vở 1 a a a 1 2 2 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 1 a 1 a Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Vậy đẳng thức được chứng minh GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. DẠNG: So sánh giá trị của biểu thức (có rút gọn ) GV: Yêu cầu HS làm tiếp BT 65 sgk/34 Bài 65( sgk/34) : Rút gọn rồi so sánh giá trị của M với 1 H. Để rút gọn trước hết ta nên thực hiện phép biến ( a > 0; a 1) đổi nào? Trong ngoặc tròn thứ nhất ta nên làm gì? ( 1 1 a 1 chọn mẫu chung hợp lí và quy đồng rồi cộng) M : a a a 1 a 2 a 1 H. Mẫu thức ở phân thức chia có đặc điểm gì? ( HĐT bình phương 1 hiệu ) 1 1 a 1 1HS lên bảng giải : 2 a a 1 a 1 Sau đó GV cùng HS nhận xét sửa sai a 1 H. Để so sánh M với 1 ta làm thế nào? 2 (Xét hiệu M-1) a 1 a 1 a 1 HS giải tiếp . a a 1 a 1 a Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS a 1 a 1 a 1 GV chốt lại kiến thức M 1 1 a a a 1 Có a > 0 và a 0 a 0 0 a hay M – 1 < 0 M < 1 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc các phép biến đổi về căn thức bậc hai - Làm bài tập 63b; 64 tr 33 SGK
  36. - Ôn tập định nghóa căn bậc hai số học của một số, các định lí so sánh căn bậc hai số học, khai phương một tích , khai phương một thương để tiết sau học “căn bậc ba”. Mang máy tính bỏ túi. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Muốn đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta làm như thế nào? (M1) Câu 2: Nêu cách biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn? (M1) Câu 3: Nêu phép khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu ? (M1) Câu 4: Nêu phép trục căn thức ở mẫu ? (M2) Câu 5: làm bài tập 58.59.60 (M3)
  37. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §8. CĂN BẬC BA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm căn bậc ba và kiểm tra được một số là căn bậc ba của một số khác . Hiểu được một số tính chất của căn bậc ba 2. Kỹ năng: Biết được cách tìm căn bậc ba của một số nhờ máy tính 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tập trung. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Hiểu được một số tính chất của căn bậc ba II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) CĂN BẬC Biết được cách Hiểu được k.n căn bậc ba và Vận dụng thành Vận dụng thành thạo BA tìm căn bậc ba kiểm tra được một số là căn bậc thạo cách tính căn cách tính căn bậc ba của một số nhờ ba của một số khác . Hiểu được bậc ba để rút gọn để rút gọn biểu thức máy tính một số tính chất của căn bậc ba biểu thức đơn giản phức tạp hơn. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) - Mục tiêu: Bước đầu xây dựng khái niệm căn bậc ba dựa trên bài toán thực tế. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Khái niêm căn bậc ba. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs GV: Yêu cầu một HS đọc bài toán SGK và tóm tắt Tóm tắt: đề bài. Thùng lập phương V = 64(dm3) H: Thể tích hình lập phương được tính theo công Tính độ dài cạnh của thùng? thức nào? Gọi cạnh của hình lập phương là x (dm) ĐK: x > 0, GV hướng dẫn HS lập phương trình. thì thể tích của hình lập phương tính theo công thức: GV giới thiệu: Từ 43 = 64 người ta gọi 4 là căn bậc V = x3 ba của 64. Giải : (Sgk) H Vậy một số là căn bậc 3 của một số a là một số x như thế nào? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm căn bậc ba - Mục tiêu: Hs nắm được định nghĩa căn bậc ba - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Hs tìm được căn bậc ba của một số HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Khái niệm căn bậc ba: Gv giới thiệu định nghĩa căn bậc ba như sgk Định nghĩa : ( Sgk) H. Hãy tìm căn bậc ba của 8, -1, -125 Ví dụ: 2 là căn bậc 3 của 8
  38. H. Với a > 0, a < 0, a = 0 mỗi số a có bao nhiêu căn -5 là căn bậc ba của -125 bậc 3 * Mỗi số a đều có duy nhất một căn bậc ba GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa căn bậc ba và căn Kí hiệu: 3 a bậc hai, giới thiệu kí hiệu căn bậc ba 3 3 3 3 HS giải ?1 theo bài mẫu Chú ý : a a a 1HS lên bảng giải ?1 a. (sgk) b. 3 64 4 1 1 H. Qua ví dụ1 có nhận xét gì ? c. 3 0 0 d. 3 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 125 5 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Nhận xét: ( sgk) GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Các tính chất của căn bậc ba. - Mục tiêu: Hs nắm được các tính chất căn bậc ba - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Hs vận dụng được các tính chất của căn bậc ba để làm một số ví dụ HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Tính chất: GV giới thiệu các tính chất của căn bậc ba thông qua việc a) a<b 3 a 3 b nhắc lại tính chất của căn bậc hai? b) 3 ab 3 a 3 b GV giới thiệu các ứng dụng của các tính chất căn bậc ba a 3 a HS đọc VD2, VD3 và HS lên bảng trình bày c) Với b o , ta có 3 HS cả lớp giải ?2 theo 2 cách b 3 b 2 HS lên bảng trình bày, mỗi HS một cách Ví dụ 2: ( sgk) GV kết hợp hướng dẫn HS cách dùng máy tính để tìm căn Ví dụ 3: (sgk) bậc ba của một số, từ đó có thể tính căn bậc ba của 1728 ? 2 3 1728 : 3 64 3 1728: 64 3 27 3 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Hoặc 3 1728 : 3 64 12 : 4 3 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 69 sgk Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trình bày miệng bài tập 69 sgk a)5 3 53 3 125 có 3 125 3 123 5 3 123 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 3 3 3 3 3 3 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b)5. 6 5 .6 ; 6. 5 6 .5 GV chốt lại kiến thức có 53.6 63.5 5.3 6 6.3 5 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học bài theo vở ghi và SGK - Làm các bài tập 67 còn lại, 68, 69b /36 SGK, bài 89, 90, 92 trang 17 SBT - Đọc bài đọc thêm trang 36, 37, 38 SGK - Soạn phần câu hỏi ôn tập trang 39 chuẩn bị cho tiết sau CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu định nghĩa căn bậc ba? (M1) Câu 2: Giữa căn bậc ba và căn bậc hai có điểm gì khác biệt? (M2) Câu 3: Bài tập 67.68 sgk (M3)
  39. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hệ thống lại cho HS các kiến thức căn bản về căn bậc hai (Căn bậc hai số học của số a không âm, căn thức bậc hai và hằng đẳng thức a a , liện hệ giữa phép nhân và phép khai phương, phép chia và phép khai phương, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn ) 2. Kỹ năng : Biết tổng hợp các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai 3.Thái độ: Cẩn thận, khoa học, chính xác 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) ÔN TẬP Biết được các kiến Hiểu được các phép Vận dụng thành thạo cách Vận dụng thành CHƯƠNG I thức căn bản về toán cơ bản về căn bậc tính các kiến thức căn bản về thạo các cách căn bậc hai, căn hai và căn bậc ba căn bậc hai, căn bậc ba để biến đổi để tìm x bậc ba làm bài tập cụ thể. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ A. KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để trả lời các câu hỏi sgk - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. I) Lý thuyết: ? Điều kiện để x là căn bậc hai số học của một số a không âm là 2 1/ A A gì?, Cho ví dụ. ? Hãy chứng minh a 2 a với mọi số a 2/ AB A. B (với A ≥ 0 và B ≥ 0) ? Biểu thức A phải thoả mãn điều kiện gì A A để A xác định ? 3/ (với A ≥ 0 và B > 0) B B ?Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Cho ví dụ 4/ A2B A B (với B ≥ 0) ? Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép chia và phép khai 2 phương. Cho ví dụ 5/ A B A B (với A ≥ 0 và B ≥ 0) - HS đứng tại chỗ trả lời, GV treo bảng phụ, uốn nắn, chốt lại A B A2B (với A < 0 và B ≥ 0) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
  40. - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK - Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. II) Luyện tập: -HS làm bài tập 70a, c / 40 SGK DẠNG 1: Rút gọn BT trong phiếu học tập, 2 HS lên 70/ Tìm giá trị các biểu thức sau bằng cách biến đổi, rút gọn thích hợp: bảng (sgk) Gợi ý HS : 25 16 196 25 16 196 5 4 14 40 Aùp dụng quy tắc khai phương a/ . . = . . = . . = một tích và hằng đẳng thức 81 49 9 81 49 9 9 7 3 27 640. 34,3 64.343 64.49 8.7 56 (8) để thực hiện đối với câu a) và c/ = = = = quy tắc khai phương một 567 567 81 9 9 thương ;hằng đẳng thức (8) để 2 2 thực hiện đối với câu c) d/ 21,6. 810. 11 5 = 216.81. 11 5 11 5 - HS tiếp tục thực hiện cá nhân = 9.4. 216.6 = 36 1269 = 36.36 = 1296 làm bài tập 71a) trang 40 SGK. 1 71/ Rút gọn các biểu thức sau: (sgk) HS lên bảng Gợi ý HS : a/ 8 3 2 10 2 - 5 Aùp dụng phép biến đổi đưa thừa = 16 3 4 20 - 5 = 4 – 3.2 + 2 5 - 5 = 5 - 2 số ra ngoài dấu căn và quy tắc 2 khai phương một tích để biến d/ 2 2 3 + 2. 3 2 - 5. 1 4 = 2. 3 2 + 3. 2 - 5 = 1 + 2 đổi 10 2. 5 và 8 2 2 72/ Phân tích thành nhân tử (sgk) Sau đó thực hiện các phép tính (với x, y, a, b không âm và a ≥ b) đối với căn thức để rút gọn a/ xy - y x + x - 1 = y x ( x - 1) + x - 1 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ = ( x - 1)(y x + 1), với x ≥ 0. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm c/ a b + a 2 b2 = a b + a b a b vu của HS = a b (1 + a b ), với a ≥ b > 0. GV chốt lại kiến thức 73/ (sgk) a/ 9a - 9 12a 4a2 = 3 a - 3 2a 2 = 3 a - 3 2a , thay a = - 9 được: 3 9 - 3 2 9 = 3.3 – 15 = -6 3m 3m 2 b/ 1 + . m2 4m 4 = 1 + . m 2 m 2 m 2 3m 1 3m; neáu m > 2 = 1 + . m 2 = m 2 1- 3m; neáu m < 2 thay m = 1,5 < 2 tính được: - 3,5 GV giao nhiệm vụ học tập. DẠNG 2: Tìm x - HS hoạt động nhóm làm bài tập 74 a/ 40 Bài tập 74/40: 2 nhóm làm câu a), 2 nhóm làm câu b) 2 a/ 2x 1 = 3 2x 1 = 3 ? Có nhận xét gì biểu thức dưới dấu căn? Gợi ý HS vận dụng hằng đẳng thức A 2 A đối 2x – 1 = 3 hoặc 2x – 1 = - 3 với biểu thức (2x – 1 ), nhấn mạnh, phân tích HS x1 = 2; hoặc x2 = - 1. hiểu rõ cần xét hai trường hợp 2x – 1 = 3 và 5 1 2x – 1 = -3 b/ 15x - 15x - 2 = 15x , điều kiện x ≥ 0 3 3 -Đại diện nhóm dựa vào bảng nhóm trình bày kết quả 1 của nhóm mình, các nhóm khác tham gia cùng giáo 15x = 2 15x = 6 15x = 36 viên nhận xét, sửa sai, bổ sung, thống nhất kết quả 3 x = 2,4 - Gợi ý HS chuyển vế 15x và -2 với nhau, biến đổi, rút gọn vế trái để được 15 x = 16, rồi tìm x
  41. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Làm các bài tập 70, 71 còn lại, 72,73, 75, 75, 76 /40, 41SGK, bài 100 trang 19 SBT -Nghiên cứu, ôn phần các công thức biến đổi căn thức trang 39 chuẩn bị cho tiết sau * Hướng dẫn : Bài 75b): Biến đổi vế trái và có tiếp( 7 5)( 7 5) 2
  42. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG I ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống lại các phép biến đổi về căn thức bậc hai( Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu ) 2. Kĩ năng:Biết vận dụng thành thục các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thứcù chữ có chứa căn thức bậc hai 3. Thái độ : Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học , sử dụng để giải quyết bài toán một cách hợp lý 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Vận dụng thành thục các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thứcù chữ có chứa căn thức bậc hai. 5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) ÔN TẬP Biết được các kiến Hiểu được các phép Vận dụng thành thạo Vận dụng thành thạo CHƯƠNG I thức căn bản về toán cơ bản về căn bậc cách tính các kiến các cách biến đổi căn bậc hai, căn hai và căn bậc ba thức căn bản về căn để tìm x bậc ba bậc hai, căn bậc ba để làm bài tập cụ thể. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. (2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh (3) NLHT: năng lực vận dụng được các cách biến đổi để rút gọn các biểu thức, chứng minh đẳng thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. I. Lý thuyết GV: Yêu cầu HS viết “Các công thức biến A 1 đổi căn thức 6, 7, 8, 9” lên bảngï, yêu cầu HS 6/ AB (với AB ≥ 0 và B 0) B B giải thích mỗi công thức đó thể hiện nội dung nào đã học, Và yêu cầu HS giải thích A A B 7/ (với B > 0) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện B B nhiệm vụ C C A  B Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 8/ (với A ≥ 0 và A B2) GV chốt lại kiến thức A B A B2 C C A  B 9/ A B A B (với A ≥ 0 , B ≥ 0 Và A B) GV giao nhiệm vụ học tập. 71c/SGK
  43. GV nêu BT 71c và hỏi ta nên thực hiện bài 1 1 3 4 1 toán bằng cách dùng phép biến đổi nào? c/ . . 2 . 200 : 2 2 2 5 8 HS ta nên khử mẫu của biểu thức lấy căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, thu gọn trong ngoặc 1 3 = . 2 . 2 8. 2 .8 = 54 2 rồi thực hiện biến chia thành nhân. 4 2 GV gọi 1HS lên bảng thực hiện. GV Sửa chữa 75/ Chứng minh các đẳng thức sau: (sgk) GV: Nêu bài tập 75 GV làm cho học sinh câu a bằng cách gọi Giải: 2 HS đứng tại chỗ thực hiện các bước biến đổi 2 . 3 6 36.6 1 trong ngoặc của vế trái để GV ghi bảng. a/ VT = . 2 2 2 3 6 6 2 1 1 = 2 6 . 2 2 1 6 3 6 1 = = - 1,5 2 6 7 2 1 5 3 1 GV tương tự GV gọi 1HS lên bảng thực hiện b/ VT = . 7 5 tiếp câu b. 2 1 3 1 GVgọi HS nhận xét kết quả bài làm của bạn. 2 2 HS nhận xét sửa chữa nếu sai sót. = 7 5 7 5 = - 7 5 = -2 GVyêu cầu HS hoạt động nhóm. ab a b Nửa lớp làm câu 75 c. c/ VT = . a b ab Nửa lớp làm câu 75d. GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm. = a b a b = a – b, với a, b dương và a b. HS:(đại diện nhóm lên bảng trình bày) a a 1 a a 1 d/ VT = 1 . 1 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện a 1 a 1 nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS = 1 a 1 a = 1 – a, với a 0 và a 1 GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. 76/ (sgk) GV: Nêu đề bài 76 trên bảng. Hướng dẫn HS Giải: làm bài tập số 76 sgk. a/ Rút gọn Q. Yêu cầu HS suy nghĩ và hãy nêu thứ tự thực a a2 b2 a a a2 b2 hiện phép tính trong Q. Thực hiện rút gọn. Q = - . 2 2 2 2 ? trong ngoặc thứ nhất ta dùng phép biến đổi a b a b b nào? 2 2 2 2 2 2 2 ?phép chia thì ta nên chuyển thành phép toán a a a b a a a b = - = - nào? 2 2 2 2 2 2 2 2 ? phép toán nhân trên tử thức ta thấy xuất hiện a b b. a b a b b. a b 2 hằng đẳng thức nào? a b a b a b ?sau khi đưa về hằng đẳng thức thì ta làm gì? = - = = = 2 2 2 2 2 2 GV Lưu ý: a b a b a b a b a b 2 2 vì a > b > 0 a2 > b2 > 0 a b > 0 a b , (với a > b > 0.) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện a b nhiệm vụ b/ Thay a = 3b vào Q, ta có: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
  44. GV chốt lại kiến thức 3b b 2b 1 2 Q = = = = 3b b 4b 2 2 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ + Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết – Chương 1 Đại số. + Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương, các công thức. + Xem lại các dạng bài tập đã làm