Giáo án Ngữ văn Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

docx 334 trang nhungbui22 09/08/2022 1960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

  1. Văn 6 Ngày soạn: Ngày dạy : Bài: 18 - Tiết: 73 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích Dế mèn phiêu lưu kí ) Tô Hoài I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên. Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích . 2.Phẩm chất: Trân trọng danh dự, sức khỏe và cuộc sống riêng tư của người khác. Không đồng tình với cái ác, cái xấu, sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi. Không đổ lỗi cho người khác, có ý thức và tìm cách khắc phục hậu quả do mình gây ra. 3. Năng lực - Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo -Năng lực chuyên biệt: Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ. Nhận biết người kể chuyện ngôi thứ nhất. Tóm tắt được văn bản. Nhận biết được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật, nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra. Viết được đoạn văn kể lại trải nghiệm của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số tác phẩm tiêu biểu của nhà văn. 2.Học sinh: - Soạn bài. - Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản - Đọc tài liệu vè nhà văn Tô Hoài III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV- HS Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám 1
  2. Văn 6 phá của HS về tác giả, văn bản. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Cho Hs quan sát chân dung nhà văn Tô Hoài. ? Đây là nhà văn nổi tiếng VN với những tác phẩm viết cho trẻ em. Đó là nhà văn nào? ? Tác phẩm nổi tiếng của VN được dịch ra nhiều thứ tiếng nhất trên thế giới. Cho biết tên tác phẩm đó? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời - Dự kiến sản phẩm: + Đó là nhà văn Tô Hoài + Tác phẩm “DMPLK” *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Chốt: Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết của mình cho đề tài trẻ em,một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tô hoài là một trong những tác giả như thế. - Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lưu kí (1941). Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học cuộc đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Giới thiệu chung: Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác giả, văn bản. 1. Tác giả: * Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về 2
  3. Văn 6 tác giả Tô Hoài và văn bản DMPLK. * Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng video (hoặc dự án nhóm), phiếu học tập, câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Trình bày dự án nghiên cứu của nhóm về tác giả, văn bản? 2.Thực hiện nhiệm vụ: - HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày các thông tin về tác giả Tô Hoài, hoàn cảnh ra đời của văn bản, có tranh minh họa - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm + Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi, là nhà văn của tuổi thơ, thể hiện tình yêu thương, sự trân trọng đối với những nụ mầm tươi mới đang cần được bồi đắp để bước vào đời. + Dế mèn phiêu lưu kí (1941) là tác phẩm đặc sắc nổi tiếng nhất của Tô Hoài viết về loài vật dành cho thiếu - Tên thật Nguyễn Sen nhi( Truyện đồng thoại) (1920- 2014) + Tác phẩm được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. - Viết văn từ trước cách + Kể về cuộc phiêu lưu đầy sóng gió và lí thú của mạng chàng Dế mèn. - Có nhiều tác phẩm viết + Bài học đường đời đầu tiên thuộc chương I của tác cho thiếu nhi phẩm, ở chương này Dế mèn tự giới thiệu về mình, 2. Tác phẩm đặc biệt kể về một câu chuyện đáng ân hận một bài học đường đời đầu tiên 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức 3
  4. Văn 6 - Thể loại của tác phẩm là kí nhưng thực chất vẫn là một truyện "Tiểu thuyết đồng thoại" một sáng tác chủ yếu là tưởng tượng và nhân hoá a/ Xuất xứ, thể loại - Đây là tác phẩm văn học hiện đại lại nhiều lần nhất - Trích từ tác phẩm Dế được chuyển thể thành phim hoạt hình, múa rối được Mèn phiêu lưu kí. khán giả, độc giả nước ngoài hết sức hâm mộ. - TL: kí ? Đề xuất cách đọc văn bản? b/ Đọc-Tìm hiểu chú - Đoạn: Dế Mèn tự tả chân dung mình đọc với giọng thích. hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú nhấn giọng ở các tính từ, động từ miêu tả. - Đoạn trêu chị Cốc: + Giọng Dế Mèn trịch thượng khó chịu. + Giọng Dế choắt yếu ớt, rên rẩm. + Giọng chị Cốc đáo để, tức giận. - Đoạn Dế Mèn hối hận đọc giọng chậm, buồn, sâu lắng và có phần bị thương. - Gv gọi 2 HS đọc, mỗi em một đoạn. - Gv nhận xét, sửa chữa cách đọc của HS. GV hướng dẫn HS tự đọc phần giải thích nghĩa các từ khó trong SGK. Hoạt động nhóm cặp đôi 1.GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? ? Kể những sự việc chính trong văn bản. Theo em, sv nào là quan trọng nhất? ? Nhận xét lời kể, ngôi kể trong vb? 2.Thực hiện nhiệm vụ: - HS: Hđ nhóm cặp đôi, thống nhất ý kiến. - GV: Quan sát, hỗ trợ - Dự kiến sản phẩm: 3 sự việc chính: + Dế Mèn coi thường Dế Choắt + Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. + Sự ân hận của Dế Mèn. 4
  5. Văn 6 - Sự việc: Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt là sự việc quan trọng nhất. - Bố cục : - Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn, kể + Phần 1: Từ đầu đến theo ngôi thứ nhất. "Đứng đầu thiên hạ rồi" 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả Miêu tả hình dáng, chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. tính cách của Dế Mèn. 4. Đánh giá kết quả + Phần 2: Còn lại Kể - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá về bài học đường đời - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt đầu tiên của Dế Mèn Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản II. Tìm hiểu văn bản: * Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được bức chân dung 1. Bức chân dung tự hoạ tự họa của nhân vật Dế Mèn. của Dế Mèn: * Phương thức thực hiện: HĐ chung, thảo luận nhóm a. Ngoại hình: bàn * Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, trả lời miệng. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: - HS đọc đoạn 1 và trả lời các câu hỏi: + Hình dáng, hành động của Dế Mèn được nhà văn khắc họa qua những chi tiết nào? + Cách miêu tả ấy giúp em hình dung hình ảnh Dế Mèn như thế nào? - Càng: mẫm bóng + Qua các chi tiết vừa tìm, em có nhận xét gì về từ -Vuốt:cứng, nhọn hoắt, ngữ, trình tự và cách miêu tả của tg? đạp phành phạch HP : ? Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con về vẻ - Cánh: áo dài chấm đuôi đẹp của mình". Theo em Dế Mèn có quyền hãnh diện - Đầu: to, nổi từng tảng như thế không? -Răng: đen nhánh, nhai 2.Thực hiện nhiệm vụ: ngoàm ngoạp - HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn - Râu: dài, uốn cong thống nhất kết quả. -> Bằng sự quan sát tinh - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. tế, chọn lọc các chi tiết - Dự kiến sản phẩm: tiêu biểu, sd hệ thống tt, * Ngoạn hình: nt ss -> DM hiện lên là + Là chàng Dế thanh niên cường tráng, rất khoẻ, tự 1 chàng dế thanh niên tin, yêu đời và rất đẹp trai. cường tráng, rất khoẻ, tự 5
  6. Văn 6 + Vừa tả ngoại hình chung vừa làm nổi bật các chi tiết tin, yêu đời và rất đẹp . quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả ngoại hình vừa b. Hành động: diễn tả cử chỉ hành động của đối tượng. - Đi đứng oai vệ, làm + 1 loạt tt tạo thành 1 hệ thống: cường tráng, mẫm điệu, nhún chân, rung bóng, cứng, nhọn hoắt, hủn hoẳn, dài, giòn giã, nâu, đùi bóng, to, bướng, đen nhánh, ngoàm ngoạp, cong, hùng - Quát mấy chị cào cào, dũng, trịnh trọng, khoan thai, đá ghẹo anh gọng vó * Hành động : - Đạp phanh phách, vũ + Quá kiêu căng, hợm hĩnh, không tự biết mình. phành phạch, nhai + Trình tự miêu tả: từng bộ phận của cơ thể, gắn liền ngoàm ngoạm, trịnh miêu tả hình dáng với hành động khiến hình ảnh Dế trọng vuốt râu Mèn hiện lên mỗi lúc một rõ nét - Tưởng mình sắp đứng 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả đầu thiên hạ. chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. ->Từ ngữ chính xác, 4. Đánh giá kết quả trình tự miêu tả hợp lí - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá -> DM kiêu căng, xốc - Giáo viên nhận xét, đánh giá nổi, xem thường mọi ->Giáo viên chốt kiến thức người. ? Em hãy nhận xét về những nét đẹp và chưa đẹp trong hình dáng và tính tình của Dế Mèn? * GV bình: đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về nghệ thuật miêu tả vật. Bằng cách nhân hoá cao độ, dùng nhiều tính từ, động từ từ láy, so sánh rất chọn lọc và chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự tạo bức chân dung của mình vô cùng sống động không phải là một con Dế Mèn mà là một chàng Dế cụ thể. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phần 1 của vb để làm bài tập. * Nhiệm vụ: HS viết đv * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân. * Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Viết một đv trình bày cảm nhận của em về hình ảnh 6
  7. Văn 6 Dế Mèn 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt - GV hướng dẫn HS về nhà làm. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. * Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Cách tiến hành: 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: - Trong vai Mèn hãy kể lại đoạn 1 . - Dế Mèn hiện lên như thế nào qua lời kể của bạn? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài. - 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. 7
  8. Văn 6 Ngày soạn: Ngày dạy. Bài:18 - Tiết: 74 : Văn bản BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN(Tiếp) (Trích Dế mèn phiêu lưu kí ) Tô Hoài I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên. Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích . 2.Phẩm chất: Trân trọng danh dự, sức khỏe và cuộc sống riêng tư của người khác. Không đồng tình với cái ác, cái xấu, sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi. Không đổ lỗi cho người khác, có ý thức và tìm cách khắc phục hậu quả do mình gây ra. 3. Năng lực - Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo -Năng lực chuyên biệt: Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ. Nhận biết người kể chuyện ngôi thứ nhất. Tóm tắt được văn bản. Nhận biết được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật, nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra. Viết được đoạn văn kể lại trải nghiệm của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số tác phẩm tiêu biểu của nhà văn. 2.Học sinh: - Soạn bài. - Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản - Đọc tài liệu vè nhà văn Tô Hoài III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 8
  9. Văn 6 Hoạt động của GV- HS Kiến thức chốt HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS về tác giả, văn bản. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ ?Trong tiết học trước, em thấy những nét tính cách chưa đẹp nào của DM? ? Em thử hình dung, với tính cách đó, DM sẽ có thể làm gì? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: Trong tiết học trước các em đã được thấy những nét đẹp và chưa đẹp về ngoại hình và tính cách DM. Và chính những nét chưa đẹp đó đã làm cho DM phải một lần ân hận suốt đời. Vậy nỗi ân hận, bài học đường đời đầu tiên của DM đó là gì? Câu hỏi đó cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Giới thiệu chung Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 2 phần bài học II. Tìm hiểu văn bản * Mục tiêu: HS hiểu được bài học đường đời đầu tien 1. Bức chân dung tự hoạ trong cuộc đời của DM của Dế Mèn. * Phương thức thực hiện:hoạt động chung, hoạt động 2. Bài học đường đời 9
  10. Văn 6 nhóm. đầu tiên của Dế Mèn. * Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu * Thái độ của DM với học tập, câu trả lời của HS. Dế Choắt: * Cách tiến hành: Hoạt động nhóm lớn- kỹ thuật khăn phủ bàn 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: - Đọc phân vai đoạn 2: Vai DM. Vai Dế Choắt. Vai chị Cốc. Vai người dẫn truyện + Hình ảnh Dế choắt hiện lên qua những chi tiết nào? So sánh với chân dung Dế Mèn và rút ra nhận xét. + Tìm chi tiết miêu tả thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt (Biểu hiện qua lời nói, cách xưng hô, giọng điệu)? + Nhận xét gì về thái độ của DM? 2.Thực hiện nhiệm vụ: - HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm + Như gã nghiện thuốc phiện; Cánh ngắn củn, râu một mẩu, mặt mủi ngẩn ngơ; Hôi như cú mèo; + Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù chạc tuổi với - Khinh thường Choắt; dưới con mắt của Dế Mèn, Dế Choắt rất yếu - Rất kiêu căng ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh - Muốn ra oai với Dế -> Rất kiêu căng Choắt, muốn chứng tỏ 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả mình sắp đứng đầu thiên chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. hạ. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức ? Thói hống hách, kiêu ngạo của DM được biểu hiện rõ nhất qua chi tiết nào trong truyện? 10
  11. Văn 6 HS: Dế Mèn khi trêu chị Cốc * Dế Mèn khi trêu chị ? Nhận xét lời hát của DM? Cốc DM xấc xược, ác ý, chỉ nói cho sướng miệng, không - DM xấc xược, ác ý nghĩ đến hậu quả. Thảo luận nhóm bàn 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc? ? Hành động ngông cuồng của DM đã dẫn đến hậu quả ntn? Thái độ của DM trước hậu quả ấy? ? Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải chịu hậu quả là - Diễn biến tâm trạng gì? Liệu đây có phải là bài học cuối cùng? của DM: 2.Thực hiện nhiệm vụ: + Sợ hãi - HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, + Bàng hoàng - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. + Hốt hoảng lo sợ - Dự kiến sản phẩm - Khi DC bị chết-> Ân + Sợ hãi khi nghe Cốc mổ DC: "Khiếp nằm im thin hận xám hối chân thít" thành nghĩ về bài học + Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả không lường hết đường đời đầu tiên phải được. trả giá + Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên DM còn có tình cảm của DC đồng loại, biết ăn năn + Ân hận xám hối chân thành nghĩ về bài học đường hối lỗi. đời đầu tiên phải trả giá - Bài học đường đời đầu tiên: +Là bài học về tác hại của tính nghịch ranh, ích kỉ, vô tình giết chết DC + Ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác. 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức 11
  12. Văn 6 ? Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đặc sắc? - Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc. ? Theo em trong lúc đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên Dế Mèn đã nghĩ gì? Hoạt động 2: Tổng kết ? Em hãy tóm tắt nội dung chính và những đặc sắc về III. Tổng kết: nghệ thuật kể và tả của tác giả? 1. Ngệ thuật ? Em học tập được gì từ nghệ thật miêu tả và kể - Cách quan sát, miêu tả chuyện của Tô Hoài trong văn bản này? loài vật sống động; trí *Tóm lại : Đây là văn bản mẫu nực về kiểu văn miêu tưởng tượng độc đáo tả mà chúng ta sẽ học ở bài tập làm văn sau này. khiến thế giới loài vật hiện lên dễ hiểu như thế giới con người; dùng ngôi kể thứ nhất. 2. Nội dung - Bài học của Dế Mèn . * Ghi nhớ(SGK) HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP IV. Luyện tập * Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về vb để làm bài tập. * Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, viết đv * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân. * Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Theo em có đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật ở truyện này? Em biết tác phẩm nào cũng có cách viết tương tự như thế? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt - GV hướng dẫn HS về nhà làm. - Dự kiến sản phẩm: + DM: Kiêu căng nhưng biết hối lỗi. + DC: yếu đuối nhưng biết tha thứ. Cốc: tự ái, nóng nảy. 12
  13. Văn 6 + Các truyện: Đeo nhạc cho mèo, Hươu và Rùa HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. * Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Cách tiến hành: 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + Qua câu chuyện của DM, em rút ra bài học gì cho bản thân mình? + Thử tượng tượng những lời nói và tâm trạng của Mèn khi đứng trước nấm mộ của Choắt? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân + Dự kiến sản phẩm: Không kiêu căng, tự phụ; khi làm bất cứ việc gì phải suy xét thật kỹ, không gây ra những hậu quả đáng tiếc, HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: - Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài. - Sưu tầm những tác phẩm có cùng nội dung - 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. 13
  14. Văn 6 Bài 18 - Tiết: – Tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả. Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả, 2. Phẩm chất: Thích đọc sách báo, tìm tự liệu trên mạng internet để mở rộng hiểu biết. 3. Năng lực - Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo -Năng lực chuyên biệt: Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định dặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài, trả lời câu hỏi. - Chuẩn bị một số đoạn văn miêu tả tiêu biểu III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS về thể loại văn miêu tả 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá 14
  15. Văn 6 - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ + HS và nêu nhận xét về 2 đoạn văn Đoạn1: Cái chàng Dế Choắt rất gầy. Cái cánh thì ngắn, cái càng thì nặng nề, râu ria ngắn ngủn và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn, ngơ ngơ. Đoạn 2: Các chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gile. Đôi càng bè bè, nặng nề, trông đến xâu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn, ngơ ngơ. Hoạt động của GV- HS Nội dung bài học ? Vì sao em cho đv t2 hay hơn? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: Trong tác phẩm tự sự, để xây dựng nhân vật, miêu tả cảnh vật, người ta dùng yếu tố miêu tả . Vậy văn miêu tả có những đặc điểm gì, có tác dụng ra sao, cô trò ta cùng tìm hiểu câu trả lời trong tiêt học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Thế nào là văn miêu tả: Hoạt động 1: Hình thành khái niệm 1. Ví dụ: * Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là văn mtả 2. Nhận xét. * Phương thức thực hiện: hoạt động chung, hoạt * VD1: động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: Hoạt động nhóm lớn- kỹ thuật khăn phủ bàn 15
  16. Văn 6 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: - Yêu cầu HS đọc 3 tình huống VD SGK. + Trên đường đi học 1 người khách hỏi đường vào nhà em. Em làm thế nào để người khách nhận ra nhà mình? + Em vào cửa hàng mua áo làm thế nào để người bán hàng lấy đúng chiếc áo em thích? + Làm thế nào để bạn em hình dung được về ng- ười lực sỹ ? 2.Thực hiện nhiệm vụ: - HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm Cả 3 tình huống đều sử dụng văn miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giao tiếp: - Tình huống 1: tả con đường và ngôi nhà để người khác nhận ra, không bị lạc. - Tình huống 2: tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lấy lẫn, mất thời gian. - Tình huống 3: tả chân dung người lực sĩ để người ta hình dung người lực sĩ như thế nào. 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - TH1 : Tên đường, ngõ, số - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá nhà Miêu tả những nét - Giáo viên nhận xét, đánh giá nổi bật của ngôi nhà: cổng, ->Giáo viên chốt kiến thức màu sơn, mấy tầng GV: Rõ ràng, việc sử dụng văn miêu tả ở đây là - TH2: Miêu tả nét nổi bật hết sức cần thiết của chiếc áo: vị trí treo áo, ? Từ các tình huống trên em hiểu thế nào là văn màu sắc, kiểu dáng, chất miêu tả? liệu - Văn mt là loại văn nhằm giúp người đọc, người - TH3: Miêu tả tầm vóc, nghe hình dung những đặc điểm tính chất nổi bật sức khỏe, tài năng của ng- của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh, làm ười lực sỹ. cho cái đó tự hiện ra trước mắt người đọc. -> Các tình huống đòi hỏi 16
  17. Văn 6 Hoạt động nhóm cặp đôi phải miêu tả . 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: * VD2: ? Trong vb “Bài học đường đời đầu tiên” có 2 đoạn văn tả DM và DC rất sinh động, em hãy chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn và Dế Choắt? + 2 đv giúp em hình dung ntn về đặc điểm nổi bật của 2 chú dế? + Qua các vd, em hãy rút ra những điều ghi nhớ về văn miêu tả? 2.Thực hiện nhiệm vụ: - Trao đổi nhóm cặp - Dự kiến sản phẩm: + Đoạn tả DM: "Bởi tôi ăn uống điều độ đưa cả hai chân lên vuốt râu " + Đoạn tả DC: "Cái anh chàng DC nhiều ngách như hang tôi " + Hai đoạn văn trên giúp ta hình dung đặc điểm của hai chàng Dế rất dễ dàng. * Hai đoạn văn tả DM và 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả DC rất sinh động. Những chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. chi tiết và hình ảnh: 4. Đánh giá kết quả - DM: Càng, chân, khoeo, - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá vuốt, đầu, cánh, răng, râu - Giáo viên nhận xét, đánh giá những động tác ra oai khoe ->Giáo viên chốt kiến thức sức khoẻ. - DC: Dáng người gầy gò, GV: Nhấn mạnh như những điều ghi nhớ. dài lêu nghêu những so 1 HS đọc to phần ghi nhớ - SGK - tr16 sánh, gã nghiện thuốc * GV: Văn miêu tả rất cần thiết trong đời sống con phiện, như người cởi trần người và không thể thiếu trong tác phẩm văn mặc áo ghi-lê chương. -> những động- tính từ chỉ GV: sự yếu đuối. + Mục đích của văn MT: Làm cho cảnh vật, con * Lưu ý: người hiện lên cụ thể, sinh động trước mắt người + Tả cảnh : Từ xa -> gần, từ đọc, người nghe. ngoài ->vào trong, khái quát + Yêu cầu chính: Quan sát thật kỹ để phát hiện các -> cụ thể 17
  18. Văn 6 dấu hiệu, chi tiết tiêu biểu, nổi bật của đối tượng. + Tả người: Hình dáng bên Cần có sự tưởng tượng phong phú. Kết hợp các ngoài-> tính cách bên trong yếu tố NT Sắp xếp các chi tiết theo định hướng -> việc làm. nhất định của bài viết. *Ghi nhớ: SGK - tr16 ? Em hãy tìm một số tình huống khác cũng sử dụng văn miêu tả? - Các tình huống: + Em mất cái cặp và nhờ các chú công an tìm hộ + Bạn không phân biệt được con cua đực và cua cái. + Chiếc bút của em bị rơi đâu đó, em muốn nhờ bạn tìm hộ. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP II. Luyện tập Bài 1: Bài 1: * Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn miêu tả để chỉ ra các yếu tố có trong ngữ liệu cụ thể * Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm bài tập * Phương thức thực hiện: HĐ nhóm cặp đôi * Yêu cầu sản phẩm: Phiếu học tập; vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + Tìm những chi tiết miêu tả có trong ? + Tác dụng? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt - Trao đổi nhóm cặp - Dự kiến sản phẩm: Đoạn 1: Chân dung DM §oạn 1: Đặc tả chú Dế vào độ tuổi thanh niên c- được nhân hoá: khoả, đẹp, ường tráng. Những đặc điểm nổi bật là khỏe trẻ trung, càng mẫm bóng, mạnh(càng, răng, râu ) vuốt cứng, nhọn hoắt - Đoạn 2: Tái hiện h/ảnh chú bé liên lạc Lượm - Đoạn 2: Hình ảnh chú với những đặc điểm nổi bật là nhanh nhẹn, hồn Lượm gầy, nhanh, vui, hoạt nhiên vui vẻ đáng yêu .( Hình daựng, trang phục, bát, nhí nhảnh như con hoạt động, tính tình) chim chích - Đoạn 3: Đoạn văn miêu tả cảnh 1 vùng bãi ven - Đoạn 3: Cảnh hồ ao, bờ 18
  19. Văn 6 ao hố, ngập nước sau cơn ma : Đó là 1 thế giới bãi sau trận mưa lớn. Thế động vật sinh động, ồn ào, huyên náo. giới loài vật ồn ào, náo 3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả chuẩn bị động kiếm ăn của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Bài 2: ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng a. Nếu phải viết bài văn tả Bài 2: cảnh mùa đông đến ở quê * Mục tiêu: HS biết đưa yếu tố miêu tả vào bài hương em, ta cần phải nêu: văn cho phù hợp Sự thay đổi của trời, mây, * Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm bài tập cây cỏ, mặt đất, vườn, gió * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân mưa, không khí, con * Yêu cầu sản phẩm: vở ghi. người * Cách tiến hành: - Không khí : Lạnh lẽo ẩm - 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: ướt, gió bấc lạnh rút từng + Nếu phải viết bài văn tả cảnh mùa đông đến ở trận và mưa phùn gió bấc quê hương,tả khuôn mặt mẹ, em cần phải nêu - Đêm dài, ngày như ngắn những ý gì? lại, trời tối rất nhanh 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Bầu trời : Âm u, như sà - Suy nghĩ, tìm chi tiết cần viết trong bài thấp xuống, ít thấy trăng 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả sao, sáng ra sương muối chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. mù dày đặc . 4. Đánh giá kết quả - Cây cối trơ trụi khẳng - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá khiu : Lá rụng nhiều - Giáo viên nhận xét, đánh giá - >tất cả như đang ấp ủ ->Giáo viên chốt kiến thức nhựa sống để chờ mùa xuân tới- Mùa của các loại hoa đua nhau khoe sắc b. Vài đđ về khuôn mặt mẹ: - Khuôn mặt mẹ sáng và đẹp : Nước da nét môi - Hiền hậu và nghiêm nghị , đôi mắt sáng - Vui vẻ hay lo âu: ánh 19
  20. Văn 6 mắt, nhíu mày, nhăn trán HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. * Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Cách tiến hành: 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Viết một đv ngắn tả lại gương mặt người bạn trong lớp khi bạn đang say sưa học bài. 1. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: - Sưu tầm những đoạn văn miêu tả tiêu biểu - 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân + Dự kiến sản phẩm: ánh mắt, khuôn mặt, thái độ, Ký duyệt: Tuần 20 - Bài 19 -Tiết Văn bản 20
  21. Văn 6 SÔNG NƯỚC CÀ MAU (Đoàn Giỏi) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại. Hiểu và cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này. Thấy được nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích. 2.Phẩm chất:Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên;tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên. 3. Năng lực - Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo -Năng lực chuyên biệt: Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp với thuyết minh. Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản, nhận biết các phương pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: tài liệu, ảnh về vùng sông nước Cà Mau, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc sgk & trả lời các câu hỏi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU * Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của cảnh thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau. Nắm được NT miêu tả cảnh sông nước trong bài văn của tác giả. * Nhiệm vụ: HS nghiên cứu bài học. * Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân, hđ cả lớp. * Yêu cầu sản phẩm: Hs suy nghĩ trả lời * Cách tiến hành: 21
  22. Văn 6 - GV chuyển giao nhiệm vụ Xem bức tranh và cho biết đó là cảnh vùng nào? Hs trình bày GV giới thiệu Cà Mau- vùng đất tận cùng của TQ- một vùng đất trù phú nên thơ. Hôm nay chúng ta sẽ đến với vùng dất đó qua văn bản Sông nước Cà Mau, trích trong tác phẩm nổi tiếng Đất rừng Phương Nam của nhà văn Nam Bộ- Đoàn Giỏi HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài học * Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản I. Giới thiệu chung. về tác gi Đoàn Giỏi và tác phẩm”Sông nước Cà 1.Tác giả: Mau” * Nhiệm vụ: HS tìm hiểu ở nhà * Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. *Cách tiến hành: - Gv chuyển giao nhiệm vụ: trình bày dự án về tác giả Đoàn Giỏi - Hs tiếp nhận nhiệm vụ - Dự kiến trả lời: +Tác giả (1925 - 1989) quê ở tỉnh Tiền Giang, viết 2. Văn bản văn từ thời kháng chiến chống Pháp. Ông thường a. Xuất xứ, thể loại viết về thiên nhiên và cuộc sống con người Nam - Trích chương 8 truyện Bộ. “Đất rừng Phương Nam” ? Nêu những hiểu biết về văn bản? - TL: truyện dài - 1 HS trả lời. - Dự kiến TL + Tác phẩm Đất rừng phương Nam (1957) là truyện dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi + Bài văn Sông nước Cà Mau trích chương 18 b. Đọc, chú thích, bố cục. truyện này. 22
  23. Văn 6 * GV chốt: giới thiệu chân dung nhà văn Đoàn Giỏi và tác phẩm đất rừng phương Nam. 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: HĐ NHÓM (3 phút): a. Yêu cầu đọc đối với văn bản này như thế nào? b. Nêu PTBĐ chính của văn bản? c.Ngôi kể? Tác dụng? d. Bố cục? ( Bài văn tả cảnh gì? Tả theo trình tự nào?) - Dự kiến HS trả lời. + Yêu cầu đọc: giọng hăm hở, liệt kê, giới thiệu nhấn mạnh các tên riêng. +PTBĐ chính: miêu tả + Ngôi kể: - Ngôi kể thứ nhất: nhân vật bé An đồng thời là ngời kể chuyện, kể những điều mắt thấy, tai nghe. +Tác dụng : thấy được cảnh quan vùng sông nước Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận hồn nhiên, tò mò của một đứa trẻ thông minh ham hiểu biết. *4 đoạn + Đoạn 1: khái quát về cảnh sông nước Cà Mau. + Đoạn 2: Cảnh kênh rạch, sông nước được giới thiệu tỉ mỉ, cụ thể, thấm đậm màu sắc địa phư- ơng. + Đoạn 3: Đặc tả cảnh dòng sông Năm Căn. + Đoạn 4: Cảnh chợ Năm Căn. - Nhận xét. - GV chốt và cho HS tìm hiểu chú II. Tìm hiểu văn bản: thích:3,5,10,11,12,15. 1. Ấn tượng chung về *Mục tiêu: Giúp HS có những cảm nhận về thiên thiên nhiên Cà Mau: nhiên cà Mau *Nhiệm vụ : HS thực hiện yêu cầu của GV *Phương thức thực hiện: trình bày hoạt động 23
  24. Văn 6 chung, hoạt động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS, phiếu học tập *Cách thực hiện: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: THẢO LUẬN NHÓM BẰNG KĨ THUẬT KHĂN PHỦ BÀN(5 phút) a. Tả cảnh Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận của bé An, tác giả chú ý đến những ấn tượng gì nổi bật ? Sử dụng nghệ thuật gì? b.Những từ ngữ hình ảnh nào làm nổi bật rõ màu sắc riêng biệt của vùng đất ấy? Qua những âm thanh nào? c. Em cảm nhận như thế nào về cảnh sông nước Cà Mau qua ấn tượng ban đầu của tác giả? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc yêu cầu (Theo dõi đoạn 1). + HS hoạt động cá nhân. + HS thảo luận. - Đại diện trình bày. - Dự kiến TL: +Một vùng sông ngòi kênh rạch rất nhiều, bủa giăng chằng chịt như mạng nhện So sánh + Màu sắc riêng biệt: Màu xanh của trời nước, cây, lá rừng tạo thành một thế giới xanh, xanh bát ngát nhưng chỉ toàn một màu xanh không phong phú, vui mắt. +Âm thanh rì rào của gió, rừng, sóng biển đều ru vỗ triền miên. + Cảm giác lặng lẽ, buồn buồn, đơn điệu, mòn - So sánh -> Một vùng sông mỏi ngòi kênh rạch rất nhiều, + Hình dung: cảnh sông nước Cà Mau có rất bủa giăng chằng chịt như nhiều kênh rạch, sông ngòi, cây cối, tất cả phủ kín mạng nhện. một màu xanh. Một thiên nhiên còn hoang sơ, đầy - Màu sắc riêng biệt. hấp dẫn và bí ẩn. - Âm thanh rì rào của gió, 24
  25. Văn 6 - 2 HS phản biện. rừng, sóng biển - GV đánh giá quá trình thảo luận nhóm, đánh giá -> TN Cà Mau mênh mông, sản phẩm của HS. rộng lớn, mang vẻ đẹp - GV chốt kiến thức nguyện sơ đầy hấp dẫn và bí ẩn. 2. Cảnh kênh rạch, sông ngòi: *Mục tiêu: Giúp HS có những cảm nhận về cảnh kênh rạch Cà Mau *Nhiệm vụ : HS thực hiện yêu cầu của GV *Phương thức thực hiện: trình bày hoạt động chung, hoạt động cặp đôi. * Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS, phiếu học tập *Cách thực hiện 1.GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Hoạt động cặp đôi( 5 phút)( HS theo dõi vào đoạn 2) a. Hãy tìm những danh từ riêng trong đoạn văn ? Em có nhận xét gì về cách đặt tên? b. Những địa danh đó gợi ra đặc điểm gì về thiên nhiên và cuộc sống Cà Mau? c. Đoạn văn có phải hoàn toàn thuộc văn miêu tả không? Vì sao? 2.HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc yêu cầu. + HS hoạt động cá nhân. + HS thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Dự kiến TL: + Tên các địa phương: Chà Là, Cái Keo, Bảy Háp, Mái Giầm, Ba Khía - Cách đặt tên, gọi tên theo + Cái tên dân dã mộc mạc theo lối dân gian. đặc điểm riêng: rất độc đáo, 25
  26. Văn 6 Những cái tên rất riêng ấy góp phần tạo nên màu mộc mạc, dân dã. sắc địa phương không thể chộn lẫn với các vùng -> Thiên nhiên ở đây phong sông nước khác. +Thiên nhiên ở đây phong phú đa dạng, hoang sơ, gắn phú đa dạng, hoang sơ; thiên nhiên gắn bó với bó với cuộc sống lao động cuộc sống lao động của con ngời. của con người. +Đoạn văn không chỉ tả cảnh mà còn xen kẽ thể loại văn thuyết minh. Giới thiệu cụ thể, chi tiết về cảnh quan, tập quán, phong tục một vùng đất n- ước. 3. Tả cảnh dòng sông Năm - 2 HS phản biện. Căn: - GV đánh giá quá trình HĐ nhóm, đánh giá sản phẩm của HS. - GV chốt *Mục tiêu: Giúp HS có những cảm nhận về vẻ đẹp độc đáo của dòng sống Năm Căn *Nhiệm vụ : HS thực hiện yêu cầu của GV *Phương thức thực hiện: trình bày hoạt động chung, hoạt động nhóm *Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS 1.GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Hoạt động nhóm bằng kĩ thuật khăn phủ bàn ( 5 phút)( HS theo dõi vào đoạn 3) a. Dòng sông và rừng đước Năm Căn được tác giả miêu tả bằng những chi tiết nổi bật nào? b. Theo em, cách tả cảnh ở đây có gì độc đáo? Tác dụng của cách tả này? c. Em có nhận xét gì về cách dùng động từ của tác giả ở câu văn: "Thuyền chúng tôi chèo thoắt qua kênh bọ mắt, đổ ra con sông cửa lớn, xuôi về Năm Căn". d. Đoạn văn tả cảnh sông và đước Năm Căn đã tạo nên một thiên nhiên như thế nào trong tâm 26
  27. Văn 6 tưởng của em? 2.HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc yêu cầu. + HS hoạt động cá nhân. + HS thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Dự kiến TL: + Dòng sông: Nớc ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác; cá hàng đàn đen trũi như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. + Rừng đước: Dựng cao ngất như hai dãy trư- ờng thành vô tận; cây đước ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh + Tác giả tả trực tiếp bằng thị giác, thính giác. Dùng nhiều so sánh Khiến cảnh hiện lên cụ thể, sinh động, người đọc dễ hình dung. + Một câu văn dùng tới 3 động từ (thoát, đổ, - Tả trực tiếp bằng thị giác, xuôi) chỉ các trạng thái hoạt động khác nhau của thính giác, dùng nhiều so con thuyền trong những không gian khác nhau. sánh ->Dòng sông Năm Cách dùng từ nh vậy vừa tinh tế, vừa chính xác. Căn và rừng đước hiện lên +Thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ, trù cụ thể, sinh động, người đọc phú, một vẻ đẹp chỉ có thời xa xa. dễ hình dung. 2 HS phản biện. Thiên nhiên mang vẻ - GV đánh giá quá trình HĐ nhóm, đánh giá sản đẹp hùng vĩ, nên thơ, trù phẩm của HS. phú, một vẻ đẹp chỉ có thời - GV chốt xa xa. 4. Tả cảnh chợ Năm Căn: GV: Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh thiên nhiên sông nước mà còn hấp dẫn ở cảnh sinh hoạt cộng đồng nơi chợ búa. *Mục tiêu: Giúp HS có những cảm nhận về vẻ đẹp độc đáo của chợ Năm Căn *Nhiệm vụ :HS thực hiện yêu cầu của GV *Phương thức thực hiện: trình bày hoạt động 27
  28. Văn 6 chung, hoạt động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm:phiếu học tập, câu trả lời của HS. *Cách thực hiện: 1.GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Hoạt động nhóm bằng kĩ thuật động não ( 5 phút)( HS theo dõi vào đoạn 4) a. Tìm chi tiết điển hình tả quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen thuộc, vừa lạ lùng b. Ở đoạn văn trước tác giả chú ý đến miêu tả. ở đoạn văn này tác giả chú ý đến kể chuyện. ở đây bút pháp kể được tác giả sử dụng như thế nào ? c. Qua cách kể của tác giả, em hình dung như thế nào về chợ Năm Căn? 2.HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc yêu cầu. + HS hoạt động cá nhân. + HS thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Dự kiến TL: + Quen thuộc: Giống các chợ kề bên vùng Nam Bộ, lều lá nằm cạnh nhà tầng; gỗ chất thành đống, rất nhiều thuyền trên bến. + Lạ lùng: Nhiều bến, nhiều lò than hầm, gỗ đước; nhà bè như những khu phố nổi, như chợ nổi trên sông; bán đủ thứ, nhiều dân tộc - Miêu tả kĩ lưỡng, bao + Tác giả chú trọng liệt kê hàng loạt chi tiết về quát, chú ý tả hình khối, chợ năm Căn: Những nhà, những lều, những bến, màu sắc , âm thanh -> Sự những lò, những ngôi nhà bè, nhữn người con gái, tấp nập , trù phú của chợ những bà cụ Năm Căn. Chợ NC mang -> Cảnh tượng đông vui tấp nập, hấp dẫn. màu sắc rất độc đáo. 2 HS phản biện. Cảnh tượng đông vui tấp - GV đánh giá quá trình HĐ nhóm, đánh giá sản nập, hấp dẫn. phẩm của HS. III. Tổng kết: (SGK - tr23) - GV chốt 1. Nghệ thuật. 28
  29. Văn 6 - Quan sát, so sánh, nhận xét về đặc sắc *Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát được những 2. Nội dung. nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản. - Thiên nhiên phong phú *Nhiệm vụ :HS thực hiện yêu cầu của GV hoang sơ mà tươi đẹp; Sinh *Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân. hoạt độc đáo mà hấp dẫn. * Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS, phiếu - Tình yêu đất nước sâu sắc học tập và vốn hiểu biết rất phong 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: phú đã giúp tác giả miêu tả, HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN(2 phút) giới thiệu sông nước Cà - Về nghệ thuật Mau tường tận, hấp dẫn đến - Về nội dung như vậy Dự kiến Hs trả lời 1. Nghệ thuật. - Quan sát, so sánh, nhận xét về đặc sắc 2. Nội dung. - Thiên nhiên phong phú hoang sơ mà tươi đẹp; 3.Ghi nhớ:(SGK) Sinh hoạt độc đáo mà hấp dẫn. - Tình yêu đất nước sâu sắc và vốn hiểu biết rất IV. Luyện tập phong phú đã giúp tác giả miêu tả, giới thiệu sông nước Cà Mau tường tận, hấp dẫn đến như vậy 2 Hs phản biện Gv chốt->ghi nhớ SGK. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP *Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để làm bài *Nhiệm vụ : HS suy nghĩ, trình bày *Phương thức thực hiện: HĐ cặp đôi * Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS. 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: TRAO ĐỔI CẶP ĐÔI (1phút) Em hiểu biết những gì về vùng sống nước Cà Mau qua văn bản 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. 29
  30. Văn 6 + Trao đổi cặp đôi - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV định hướng: HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG *Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. *Nhiệm vụ HS: suy nghĩ, vẽ tranh minh họa *Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân *Yêu cầu sản phẩm: Tranh vẽ. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Từ tìm hiểu văn bản, hãy vẽ một bức tranh về cảnh sông nước theo cảm nhận của em? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Tìm hiểu và vẽ tranh + Treo sản phẩm. + Hs nhận xét - GV nhận xét nhắc nhở HS biết yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO *Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học. *Nhiệm vụ HS: Về nhà tìm hiểu *Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân *Yêu cầu sản phẩm: Hs ghi lại những nội dung cơ bản phần đọc thêm trong tác phẩm * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho Hs: - Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm “Đât rừng phương Nam” của Đoàn Giỏi. - Học bài, Soạn bài: So sánh 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà sưu tầm. 30
  31. Văn 6 Tuần 20- Bài 19 - Tiết : Tiếng Việt SO SÁNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm so sánh, các kiểu so sánh thường gặp và tác dụng của các kiểu so sánh đó. 2.Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. 3. Năng lực - Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo -Năng lực chuyên biệt: Nhận diện phép so sánh, nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó. Biết vận dụng hiệu quả phép tu từ so sánh khi nói và viết. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU * Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh. - Các kiểu so sánh thường gặp. * Nhiệm vụ: HS nghiên cứu bài học. * Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân, hđ cả lớp. * Yêu cầu sản phẩm: Hs suy nghĩ trả lời * Cách tiến hành: GV chuyển giao nhiệm vụ Đọc lại đoạn văn tả Dế Mèn trong đoạn“ Bài học đường đời đầu tiên“ – Tô Hoài, chỉ ra hình ảnh so sánh? Tác dụng? Hs tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời Từ đó Gv dẫn dắt vào bài: Qua các văn bản đã học, chúng ta thấy tác giả đã s/d rất nhiều hình ảnh so sánh độc đáo , tạo sự hấp dẫn cho tác phẩm.Vậy so sánh 31
  32. Văn 6 là gì ? Có mấy kiểu so sánh và tác dụng của phép so sánh ra sao? Tiết học này cô trò ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt *Mục tiêu: được các phép so sánh, phân I. So sánh là gì? tích được tác dụng của phép so sánh đó. 1. Ví dụ: (SGK - tr24). *Nhiệm vụ HS: HS tìm hiểu ở nhà *Phương thức thực hiện: trình bày dự 2. Nhận xét. án, hoạt động chung, hoạt động nhóm. *Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. *Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN(2 phút) 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ: trình bày dự án . ? Những tập hợp từ nào chứa hình ảnh so sánh? Những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau? ? Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh như vậy? So sánh như thế nhằm mục đích gì? (Hãy so sánh với câu không dùng phép so sánh) ? Câu hỏi 3 SGK: Con mèo được so sánh với con gì? Hai con vật này có gì giống và khác nhau? So sánh này khác so sánh trên ở chỗ nào? ? Từ các vd, em hiểu thế nào là so sánh? 2. Hs tiếp nhận nhiệm vụ - Dự kiến trả lời: GV hd HS đọc VD SGK tr- 24 * Tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh: - Trẻ em như búp trên cành. - Rừng đước hai dãy trường thành vô tận. * Các sự vật, sự việc được so sánh: - Trẻ em đc ss với búp trên cành. 32
  33. Văn 6 - Trẻ em đc ss với búp trên cành. - Rừng đước dụng lên cao ngất đc ss - Rừng đước dụng lên cao ngất đc ss với với hai dãy trường thành vô tận. hai dãy trường thành vô tận. * Cơ sở để so sánh: Dựa vào sự tương đồng, giống nhau về hình thức, tính chất, vị trí, giữa các sự vật, sự việc khác. + Trẻ em là mầm non của đất nước tương đồng với búp trên cành, mầm non của cây cối. Đây là sự tương đồng cả hình thức và tính chất, đó là sự tươi non, đầy sức sống, chan chứa hi vọng. - Mục đích: Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc gợi cảm giác cụ thể, khả năng diễn đạt phong phú, sinh động của tiếng Việt * Con mèo được so sánh với con hổ - Hai con vật này: + Giống nhau về hình thức lông vằn + Khác nhau về tính cách: mèo hiền đối lập với hổ dữ - Chỉ ra sự tương phản giữa hình thức và tính chất và tác dụng cụ thể của sự vật -> SS: là đối chiếu sv, sự việc này là con mèo. với sv, sự việc khác có nét tương - Hs trình bày , 2 hs phản biện đồng. Gv chốt -> Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự 1 HS đọc to phần ghi nhớ vật, sự việc gợi cảm giác cụ thể, khả năng diễn đạt phong phú, sinh động. 3. Ghi nhớ (SGK- tr24) 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: II. Cấu tạo của phép so sánh: *Mục tiêu: Giúp HS có những phương 1. Ví dụ: pháp cơ bản về cấ tạo phép so sánh. *Nhiệm vụ HS: HS thực hiện yêu cầu của GV *Phương thức thực hiện: trình bày hoạt 33
  34. Văn 6 động chung, hoạt động nhóm bàn. *Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. * Cách thức thực hiện: 1.GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: THẢO LUẬN NHÓM BÀN(5 phút ) GV: Cho các câu sau: Hãy điền vào bảng a. Thân em như ớt trên cây, Càng tươi ngoài vỏ, càng cay trong lòng. b. Trường Sơn: chí lớn ông cha Vế A Phư- Từ so Vế B Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào. (Sự vật ơng sánh (Sự vật c. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh đợc so diện so dùng non xanh nước biếc nhưu tranh hoạ đồ. sánh) sánh để so d. Lòng ta vui như hội, sánh) Như cờ bay, gió reo! Thân ẩn (số như ớt trên 2. Hs tiếp nhận nhiệm vụ em phận cây + HS đọc yêu cầu. trớ + HS hoạt động cá nhân. trêu) + HS thảo luận. Chí lớn Thay = Trường - Đại diện nhóm trình bày. cha ông; dấu 2 Sơn ; - Dự kiến TL: Lòng chấm Cửu 2 HS phản biện. mẹ bao (:) Long - GV đánh giá quá trình HĐ nhóm, la (đảo vế đánh giá sản phẩm của HS. B) - GV chốt Đường như tranh ( HS theo dõi vào đoạn 2) vô xứ hoạ đồ Học sinh hoạt động cặp đôi (5 phút) Nghệ, - Gọi HS đọc VD non ? Tìm các phép ss có trong VD? xanh, HS tìm và nêu, nx, bổ sung nước GVchốt. biếc. * GV kẻ bảng : Lòng ta như hội, cờ ? Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh bay, so sánh vào mô hình phép so sánh? gió reo. HS điền, nx, bs. 2. Nhận xét: 34
  35. Văn 6 GVchữa. - Mô hình cấu tạo thường gồm 4 ? Em có nhận xét gì về mô hình cấu tạo phần của phép so sánh? - Phương diện so sánh có thể lộ rõ - Phương diện so sánh có thể lộ rõ nhưng nhưng có thể ẩn. có thể ẩn. - Có thể có từ so sánh hoặc không - Có thể có từ so sánh hoặc không (dấu (dấu hai chấm). hai chấm). - Vế B có thể được đảo lên trước vế - Vế B có thể được đảo lên trước vế A. A. - Vế A và B có thể có nhiều vế. - Vế A và B có thể có nhiều vế. GV chốt: đó là mô hình cấu tạo của phép ss. Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc *. Ghi nhớ: (SGK - TR25) HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP III . Luyện tập *Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phép Bài 1: so sánh để làm bài a. So sánh đồng loại: *Nhiệm vụ HS: HS suy nghĩ, trình bày Người là Cha, là Bác, là Anh *Phương thức thực hiện: HĐ cặp đôi, Quả tim lớn lọc trăm ngàn máu nhỏ trình bày 1 phút. (Tố Hữu) *Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS. Bao bà cụ từ tâm như mẹ * Cách thực hiện Yêu quý con như đẻ con ra 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ (Tố Hữu) 2. Hs tiếp nhận nhiệm vụ Đêm nằm vút bụng thở dài - Hs đọc yêu cầu, tìm hiểu bài Thở ngắn bằng trạch, thở dài bằng l- - Hs trình bày, phản biện ươn Gv chốt. (Ca dao) b. So sánh khác loại: - So sánh vật với người: Đoạn văn viết về Dế Choắt - So sánh cái cụ thể với cái trừu tư- ợng: Chí ta như núi Thiên Thai ấy Đỏ rực chiều hôm, dậy cánh đồng. 35
  36. Văn 6 (Tố Hữu) - GV: yêu cầu hs nêu nhiệm vụ của bài Đây ta như cây giữa rừng tập 2 Ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳng - tổ chức chơi trò chơi: thi nhanh giưã rời (Ca dao) các nhóm: trong vòng 1 phút nhóm nào Bài 2: tìm được nhiều thành ngữ so sánh thì - Khoẻ như voi thắng. - Đen như cột nhà cháy - Trắng như ngó cần - Cao như cây sào Bài tập 3/26 - Những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát dao vừa lia qua - Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như - cái anh chàng Dế Choắt , người gầy gò như một gã nghiện thuốc phiện HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG *Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào làm bài. *Nhiệm vụ HS: suy nghĩ, tìm hiểu bài *Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân *Yêu cầu sản phẩm:Vở bài tập. 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ Viết một đv ngắn tả cảnh cánh đồng lúa, trong đó có sử dụng phép tu từ so sánh. 2.Hs tiếp nhận nhiệm vụ - Suy nghì, tìm hiểu bài, làm bài - Hs trình bày -Hs phản biện Gv chốt HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO *Mục tiêu: Hs hiểu và nắm các dạng so sánh *Nhiệm vụ HS: suy nghĩ, tìm hiểu bài *Phương thức thực hiện: hđ cá nhân *Yêu cầu sản phẩm: Phiếu học tập 36
  37. Văn 6 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ - Tìm những câu văn có hình ảnh so sánh trong các văn bản đã học( HK2) 2.Hs tiếp nhận nhiệm vụ - Suy nghì, tìm hiểu bài, làm bài - Hs trình bày -Hs phản biện Gv chốt và dặn dò: Soạn bài: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Tuần 20 Bài 19 Tiết : TLV QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại. Hiểu và cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này. Thấy được nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích. 2.Phẩm chất:Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên;tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên. 3. Năng lực - Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo -Năng lực chuyên biệt: Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp với thuyết minh. Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản, nhận biết các phương pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 37
  38. Văn 6 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU * Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS muốn tìm được câu trả lời trong nội dung bài học. * Nhiệm vụ: HS nghiên cứu bài học. * Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân, hđ cả lớp. * Yêu cầu sản phẩm: Hs suy nghĩ trả lời * Cách tiến hành: - GV chuyển giao nhiệm vụ ? Để viết được bài văn miêu tả hay, người viết cần phải có một số năng lực gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ: - Dự kiến trả lời: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Từ đó GV dẫn vào bài HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của thầy-trò Nội dung cần đạt * Mục tiêu: I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và Giúp HS nắm được mối quan hệ nhận xét trong văn miêu tả: trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đoạn văn miêu tả * Nhiệm vụ: HS tìm hiểu ở nhà. * Phương thức thực hiện: trình bày kết quả thảo luận, hoạt động chung, hoạt động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: 1.Gv chuyển giao nhiệm vụ: ? Ba đoạn văn trên người viết tả gì? ở mỗi đoạn điểm nổi bật của đối tượng miêu tả là gì và được thể qua những từ ngữ hình ảnh nào? Gv phân lớp = 3 nhóm thảo luận. 2. Hs tiếp nhận nhiệm vụ: 38
  39. Văn 6 3 nhóm thảo luận: N1 - đoạn 1. N2 - đoạn 2. N3 - đoạn 3. + Đại diện các nhóm trình bày kq. + HS nhận xét chéo. - Dự kiến trả lời (Gv chốt.) 1. Ví dụ: (SGK/27 -28) * Đoạn 1: 2. Nhận xét. -Tả chàng Dế Choắt gầy ốm, đáng thư- * Đoạn 1: Tả chàng Dế Choắt gầy ốm, ơng. đáng thương. - Thể hiện qua các từ ngữ:, hình ảnh: -> Thể hiện qua các từ ngữ:, hình ảnh: Gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn Gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn ngơ ngơ ngẩn ngơ ngơ * Đoạn 2: - Tả cảnh đẹp thơ mộng và hùng vĩ của * Đoạn 2: Đặc tả cảnh đẹp thơ sông nước Cà Mau - Năm Căn. - Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện: giăng mộng và hùng vĩ của sông nước Cà Mau chi chít như mạng nhện, trời xanh, nước - Năm Căn. xanh, rừng xanh,rì rào bất tận, mênh -> Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện: giăng mông, ầm ầm như thác chi chít như mạng nhện, trời xanh, nước xanh, rừng xanh,rì rào bất tận, mênh * Đoạn 3: mông, ầm ầm như thác - Tả cảnh mùa xuân đẹp, vui, náo nức * Đoạn 3: Mtả hình ảnh đầy sức sống như ngày hội. của cây gạo vào mùa xuân đẹp, vui, náo - Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện: nức như ngày hội. Chim ríu rít, cây gạo, táp đèn khổng lồ, -> Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện: ngàn hoa lửa ngàn búp nõn, nến trong Chim ríu rít, cây gạo, táp đèn khổng lồ, xanh ngàn hoa lửa ngàn búp nõn, nến trong xanh => Các câu văn có sự liên tưởng, tưởng tượng so sánh và nhận xét. 3. Ghi nhớ : (SGK - tr28) II. Luyện tập * Mục tiêu: 39
  40. Văn 6 Giúp HS tìm ra được vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả * Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV * Phương thức thực hiện: trình bày hoạt động chung, hoạt động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ: THẢO LUẬN NHÓM BẰNG KĨ THUẬT KHĂN PHỦ BÀN(7 phút) a. Để tả được như trên người viết cần có được những năng lực gì? b.Tìm những câu văn có sự liên tưởng, so sánh trong mỗi đoạn? c. Sự liên tưởng và so sánh ấy có gì đặc sắc? d. Quan sát, tưởng tượng , so sánh và nhận xét có vai trò tác dụng gì trong văn miêu tả? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc yêu cầu + HS hoạt động cá nhân. + HS thảo luận. - Đại diện trình bày. - Dự kiến TL: a)-Các năng lực cần thiết: quan sát, t- ưởng - tượng, so sánh và nhận xét cần sâu sắc, dồi dào, tinh tế. b)- Các câu văn có sự liên tưởng, tưởng tượng so sánh và nhận xét: 40
  41. Văn 6 + Như gã nghiện thuốc phiện + Như mạng nhện, như thác, như người ếch, như dãy trường thành vô tận - Như tháp đèn, như ngọn lửa, như nến xanh. c) Các hình ảnh so sánh, tưởng tượng, liên tưởng trên nhìn chung đều rất đặc sắc vì nó thể hiện đúng, rõ hơn, cụ thể hơn về đối tượng và gây bất ngờ, lí thú cho người đọc. HS phát biểu, nx, bs. Gv chốt như SGK GV nhấn mạnh: Muốn viết 1 bài văn miêu tả hay ngoài sự quan sát cảm nhận tinh tế ta cần phải biết tưởng tượng so sánh và nhận xét cái ta quan sát thấy đó thì bài văn mới hay và có cảm xúc không khô khan và lẫn sang văn kể chuyện. 1 HS đọc to phần ghi nhớ SGK tr- 28. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức lý thuyết để làm bài * Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trình bày * Phương thức thực hiện: HĐ cặp đôi. * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ: TRAO ĐỔI CẶP ĐÔI (1phút) Hãy tìm 1 số hình ảnh ss, liên tưởng khác trong vb “ Sông nước Cà Mau” 2.HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Trao đổi cặp đôi 41
  42. Văn 6 - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV định hướng: HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. * Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trình bày * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân. * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: ? Hãy đọc những đoạn văn khác đã học hoặc em biết về miếu tả mà thể hiện rõ nhất những năng lực trên? - Gv nhận xét. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học. * Nhiệm vụ: HS Về nhà tìm hiểu * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân. * Yêu cầu sản phẩm: Hs ghi lại những nội dung cơ bản trong bài học * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho Hs: - Đọc Văn bản “Sông nước Cà mau “ rồi ghi lại các câu văn miêu tả có sử dụng so sánh 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Học bài, thuộc ghi nhớ. + Soạn tiết 80 : Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Tuần 20 - Bài 19- Tiết : QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ (TIẾP). 42
  43. Văn 6 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại. Hiểu và cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này. Thấy được nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích. 2.Phẩm chất:Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên;tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên. 3. Năng lực - Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo -Năng lực chuyên biệt: Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp với thuyết minh. Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản, nhận biết các phương pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU * Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS hiểu được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả? * Nhiệm vụ: HS nghiên cứu bài học. * Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân, hđ cả lớp. * Yêu cầu sản phẩm: Hs suy nghĩ trả lời * Cách tiến hành: -HS trả lời miệng, nx,bs. -Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ, GV dẫn vào bài HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP Hoạt động của thầy-trò Nội dung cần đạt 43
  44. Văn 6 *Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn những từ ngữ II. LUYỆN TẬP: thích hợp cần điền 1 Bài 1: *Nhiệm vụ: HS tìm hiểu ở nhà a. Những chữ cần điền: * Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm. *Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. *Cách tiến hành: - Gv chuyển giao nhiệm vụ: Cần đọc kĩ đoạn văn và cảm nhận tác giả đã dùng hình ảnh đặc sắc nào - Hs tiếp nhận nhiệm vụ - Dự kiến trả lời: Hình ảnh đặc sắc tiêu biểu + Câu 1: gương bầu dục lớn + Gương bầu dục + Câu 2: cong cong + Uốn, cong cong + Câu 3: lấp ló + Cổ kính + Câu 4: cổ kính + xám xịt + Câu 5: xanh biếc + Xanh um - GV chốt kiến thức: b. Tác giả lựa chọn những hình ảnh đặc sắc Cầu son bắc từ bờ ra đền, tháp giữa hồ. *Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn được Bài 2: Những hình ảnh đặc sắc. Những hình ảnh tiêu biểu và đặc *Nhiệm vụ: HS tìm hiểu sgk sắc: * Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm. *Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. 1.GV chuyển giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm bằng kỹ thuật khăn phủ bàn(5 phút) ? Tìm những đặc điểm nổi bật độc đáo, đặc sắc làm nổi bật thân hình cường tráng, tính tình 44
  45. Văn 6 bướng bỉnh, kiêu căng của DM 2.HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc yêu cầu + HS hoạt động cá nhân. + HS thảo luận. - Đại diện trình bày. - Dự kiến TL: Những hình ảnh đặc sắc: - Rung rinh, bóng mỡ - Rung rinh, bóng mỡ - Đầu to, nổi từng tảng - Đầu to, nổi từng tảng - Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp, - Răng đen nhánh, nhai ngoàm - Trịnh trọng, khoan thai vút râu và lấy làm hãnh ngoạp, diện lắm. - Trịnh trọng, khoan thai vút râu - Râu dài, rất hùng dũng. và lấy làm hãnh - 2.HS phản biện. diện lắm. - GV đánh giá quá trình thảo luận nhóm, đánh - Râu dài, rất hùng dũng. giá sản phẩm của HS. - GV chốt kiến thức: *Mục tiêu: Giúp HS có những cảm nhận ban đầu về cách kể một ngôi nhà Bài 3: *Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV Các em phải làm thế nào để thấy * Phương thức thực hiện: trình bày hoạt động được chung, hoạt động cặp đôi. Tiết nổi bật một ngôi nhà? *Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. * Cách thực hiện: 1.GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Các em phải làm thế nào để thấy được chi tiết nổi bật của ngôi nhà 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc yêu cầu + HS hoạt động cá nhân. + HS thảo luận. 45
  46. Văn 6 - Đại diện trình bày. - Dự kiến TL: Ngôi nhà quét vôi màu vàng chanh mấy gian, hướng. - Cửa sổ màu xanh, buông rèm màu hồng - Giữa nhà bộ bàn ghế, có 3 phòng - Bên trái bức tranh biển Đồ Sơn - Bên phải ảnh gia đình - Cạnh cửa sổ góc học tập - Lẵng hoa tự tạo treo rủ xuống mềm mại ở góc tường - Ngôi nhà luôn là mái ấm tình thương của mọi người *Mục tiêu: Giúp HS biết tả quang cảnh một buổi sang trên quê hương *Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV * Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân Bài 4: *Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. Tả quang cảnh buổi sáng trên *Cách thực hiện: quê hương em, em sẽ liên tưởng 1.GV chuyển giao nhiệm vụ: và so sánh: ? Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hương em, em sẽ liên tưởng và so sánh: 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc yêu cầu + HS hoạt động cá nhân. + HS thảo luận. - Đại diện trình bày. - Dự kiến TL: - Mặt trời ( mâm lửa, mâm vàng, quạ đen, khách lạ ) -Bầu trời (Lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh ) 46
  47. Văn 6 -Hàng cây (hàng quân, tường thành) - Núi đồi (bát úp, cua kềnh) -Những ngôi nhà (Viên gạch, bao diêm, trạm gác ) - Mặt trời (mâm lửa, mâm vàng, + GV chốt kiến thức: quạ đen,khách lạ ) -Bầu trời (Lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh ) -Hàng cây (hàng quân, tường thành) - Núi đồi (bát úp, cua kềnh) -Những ngôi nhà (Viên gạch, *Mục tiêu: Giúp HS tả được quan cảnh dòng bao diêm, trạm gác ) sòng quê hương *Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV Bài 5: * Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân Tả dòng sông hay hồ nước quê *Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời hương em bằng một đoạn văn của HS. ngắn. * Cách thực hiện: 1.GV chuyển giao nhiệm vụ: Tả dòng sông hay hồ nước quê hương em bằng một đoạn văn ngắn. ? Xác định yêu cầu đề ? Muốn miêu tả dòng sông em chọn vị trí nào để quan sát ? Chọn chi tiết nào tiêu biểu, đặc sắc ? Các chi tiết đó sắp xếp theo trình tự nào Gợi ý: Tả theo trình tự xa-> gần Bên phải -> bên trái Trên cao -> xuống thấp 2.HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc yêu cầu + HS hoạt động cá nhân. + HS về nhà làm bài 47
  48. Văn 6 HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG *Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. *Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, hoàn thành bài tập * Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân *Yêu cầu sản phẩm: Bài làm hoàn chỉnh * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: ?Nêu vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh trong văn miêu tả ?Tìm câu văn (đoạn văn) có sử dụng quan sát, tưởng tượng, so sánh trong văn miêu tả? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Tìm hiểu và vẽ tranh + Treo sản phẩm. + Hs nhận xét - GV nhận xét nhắc nhở HS biết yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên HOẠT ĐỘNG 4: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO *Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học. *Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu * Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân *Yêu cầu sản phẩm :Hs ghi lại những nội dung cơ bản phần đã tìm hiểu * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho Hs: - Học ghi nhớ ,tìm su tầm những đoạn văn hay về văn miếu tả đã thể hiện rõ nhất những kỹ năng vừa học. - Chuẩn bị bài tập tiết sau. - Soạn bài: Bức tranh của em gái tôi. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà học và soạn bài Tuần : 21 Bài 21 - Tiết : Văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (Tạ Duy Anh) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 48
  49. Văn 6 1. Kiến thức:Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân vật trong tác phẩm.Thấy được sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối với lòng ghen ghét, đố kị. 2.Phẩm chất:Rèn luyện tính vị tha, biết yêu thương, tránh sự ghen ghét, đố kị với bạn bè và mọi người xung quanh mình.Nghiêm túc nhìn nhận khuyết điểm của bản thân, không đổ lỗi cho người khác. 3. Năng lực - Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo -Năng lực chuyên biệt: Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật. Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua ý nghĩ, hành động. Đọc -hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật. Tóm tắt văn bản trong một đoạn văn ngắn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Soạn bài. - Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS về tác giả, văn bản. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ 49
  50. Văn 6 Em hãy phác họa thật nhanh về bản thân ( bằng đường nét, màu sắc, có thể kết hợp với ngôn ngữ, miễn sao gợi lên bản thân mình rõ nhất.) ? Từ việc tự họa về bản thân, hãy phát hiện và ghi lại vắn tắt em thấy yêu mình ở những điểm nào và thấy mình chưa hoàn hảo ở những điểm nào ( hình thức, tính cách, ) ? Giới thiệu và chia sẻ ngắn gọn với bạn về em. *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Nghe câu hỏi và thực hiện yêu cầu vào phiếu học tập – giấy A3 - Dự kiến sản phẩm: Lời gới thiệu của hs về bản thân và bức phác họa về mình *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên : dẫn dắt vào bài học HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV- HS Kiến thức chốt Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác giả, văn bản. I. Giới thiệu chung: 1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản 1. Tác giả: về tác giả Tạ Duy Anh và văn bản “Bức tranh của em gái tôi”. 2. Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm. 3 Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng video (hoặc dự án nhóm), phiếu học tập, câu trả lời của HS. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Trình bày dự án nghiên cứu của nhóm về tác giả, văn bản? - T.D.A(1959)- Hà Tây, nay * Thực hiện nhiệm vụ: là H.Nội - HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày các thông tin về tác giả Tô Hoài, hoàn cảnh ra đời của văn bản, có tranh minh họa 2. Văn bản. 50
  51. Văn 6 - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. a. Xuất xứ, thể loại : truyện - Dự kiến sản phẩm : - Tạ Duy Anh sinh 9/9/1959 ngắn đạt giải nhì quê Hà Tây là cây bút trẻ nổi lên trong thời kì đổi mới văn học những năm 1980. - Truyện ngắn Bức tranh của em gái tôi đạt giải nhì trong cuộc thi thiếu nhi năm 1998. * Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức - Tạ Duy Anh là hội viên hội nhà văn VN; hiện công tác tại nhà xuất bản Hội Nhà văn. Ông đã từng nhận giải thưởng truyện ngắn nông thôn do báo Văn nghệ, báo Nông nghiệp và Đài tiếng nói VN tổ chức; giải thưởng truyện ngắn của tạp chí Văn nghệ quân đội ? Đề xuất cách đọc văn bản? - Phân biệt rõ giữa lời kể, các đối thoại diễn biến b/ Đọc, chú thích và bố cục tâm lí của nhân vật người anh. : GV đọc mẫu 1 đoạn. *Đọc : 4 HS đọc nối tiếp đến hết. Gv nx, sửa chữa cách đọc cho HS. - Gọi HS đọc 4 chú thích trong SGK - Giải nghĩa từ khó: Các chú thích: 4 chú thích trong SGK Hoạt động nhóm cặp đôi *Chú thích : 1.GV chuyển giao nhiệm vụ: *Bố cục : ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? ? Kể những sự việc chính trong văn bản. Theo em, sv nào là quan trọng nhất? ?) Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Việc tác giả chọn ngôi kể như vậy có thích hợp không? 51
  52. Văn 6 ?) Nhân vật chính trong truyện là ai? vì sao em cho đó là nhân vật chính? ? Có thể đặt lại nhan đề của truyện như thế nào? 3 phần: 2.Thực hiện nhiệm vụ: - Đoạn1: Từ đầu đến “có vẻ - HS: Hđ nhóm cặp đôi, thống nhất ý kiến. vui lắm”: Khi KP bí mật vẽ. - GV: Quan sát, hỗ trợ - Đoạn 2: Tiếp đến “ Em - Dự kiến sản phẩm: muốn cả anh cùng đi nhận Các sự việc : giải”: Khi tài năng người - Chuyện về hai anh em Mèo - Kiều Phương anh em được phát hiện và khẳng trai bực vì em nghịch. định. - Mèo bí mật học vẽ, tài năng hội hoạ bất ngờ đ- - Đoạn 3 : còn lại: TT người ược phát hiện. anh khi đứng - Tâm trạng và thái độ của người anh trước sự trước bức tranh của em gái. việc ấy. - Em gái thành công, cả nhà mừng vui. - Người anh hối hận vô cùng. 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt - Ngôi kể: ngôi thứ nhất, người anh xưng tôi. - Ngôi kể rất thích hợp với chủ đề, hơn nữa để cho sự hối lỗi được bày tỏ một cách chân thành hơn, đáng tin cậy hơn. - Nhân vật chính trong truyện là người anh và Kiều Phương vì chủ đề sâu sắc của truyện là lòng nhân hậu và thói đố kị, trong đó nhân vật trung tâm là người anh, mang chủ đề chính của truyện: sự thất bại của lòng đố kị. - Đặt nhan đề khác: + Chuyện anh em Kiều Phương + Ân hận, ăn năn + Tôi muốn khóc quá! 52
  53. Văn 6 Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản II. Tìm hiểu văn bản: * Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được diễn biến 1. Nhân vật người anh: tâm trạng của người anh, thấy được những hạn chế trong tính cách của người anh. * Phương thức thực hiện: HĐ chung, thảo luận nhóm bàn * Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, trả lời miệng. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Nhân vật người anh được miêu tả chủ yếu ở đời sống tâm trạng. Em thấy tâm trạng người anh diễn biến trong các thời điểm nào ? Tìm các chi tiết thể hiện tâm trạng của người anh khi a. thấy em gái thích vẽ b. tài năng của em gái được phát hiện và khẳng định : ? Vì sao người anh lại có sự thay đổi tâm trạng như trên. ? Nếu cần nói lời khuyên em sẽ nói gì với a.Trong cuộc sống thường người anh lúc này? ngày với cô em gái. 2.Thực hiện nhiệm vụ: - HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn thống nhất kết quả. - Coi thường, bực bội với - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. em. - Dự kiến sản phẩm: - Khi em vẽ và tự pha màu 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả vẽ, coi đó là trò nghịch chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. ngợm trẻ con và nhìn bằng 4. Đánh giá kết quả ánh mắt kẻ cả. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá b. Khi tài năng của em gái - Giáo viên nhận xét, đánh giá được phát hiện và khẳng ->Giáo viên chốt kiến thức định : - Diễn biến qua các thời điểm: - Mọi người: xúc động, + Trong cuộc sống thường ngày : mừng rỡ, ngạc nhiên. - Gọi em gái Kiều Phương là Mèo. * Người anh: 53
  54. Văn 6 - Bí mật theo dõi việc làm bí mật của em là chế + Buồn rầu, muốn khóc, màuvẽ nhưng lại không quan tâm em đã vẽ những thất vọng vì mình bất tài bị gì. cả nhà lãng quên, bỏ rơi. - Chê bai em gái bẩn thỉu, nghịch ngợm, trẻ con. + Khó chịu, gắt gỏng và + Khi tài năng của em gái được phát hiện và khẳng không thể thân với em gái định: như trước. Người anh: Buồn rầu, muốn khóc, thất vọng vì + Lén xem tranh của em -> mình bất tài bị cả nhà lãng quên, bỏ rơi. người anh quan tâm và thầm cảm phục cảm thấy khó chịu, hay gắt gỏng và không thể thân tài năng của em mình. với em gái vì nó tài giỏi hơn mình. Người anh tự -> Mặc cảm tự ti và đố kị ái, đố kị ngay cả với em ruột của mình. đó là với tài năng của em gái. bước chuyển biến nhất trong diễn biến tâm trạng của người anh. - HS: Ghen tị là thói xấu làm người ta nhỏ bé đi. Ghen tị sẽ chia rẽ tình cảm tốt đẹp của con người. ghen tị với em, sẽ không có tính cách làm anh. + Khi đứng trước bức tranh đạt giải của em gái HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP * Mục tiêu: kể diễn cảm lại câu chuyện. * Nhiệm vụ: HS trình bày miệng * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân. * Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: ? Kể diễn cảm lại truyện. ?Trong cuộc sống thường ngày người anh đã đối xử với cô em gái như thế nào? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt - GV hướng dẫn HS về nhà làm. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. * Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Cách tiến hành: 54
  55. Văn 6 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: - Thái độ của em ntn trước những thành công, tài năng của người thân, của người khác? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Sưu tầm một số câu danh ngôn, ca dao, nói về lòng ghen ghét đố kị rồi trao đổi với bạn bè, người thân. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Tuần : 21 Bài 21 - Tiết : Đọc hiểu văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (Tiếp) (Tạ Duy Anh) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức:Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân vật trong tác phẩm.Thấy được sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối với lòng ghen ghét, đố kị. 2.Phẩm chất:Rèn luyện tính vị tha, biết yêu thương, tránh sự ghen ghét, đố kị với bạn bè và mọi người xung quanh mình.Nghiêm túc nhìn nhận khuyết điểm của bản thân, không đổ lỗi cho người khác. 3. Năng lực - Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo -Năng lực chuyên biệt: Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật. Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua ý nghĩ, hành động. Đọc -hiểu nội dung văn bản 55
  56. Văn 6 truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật. Tóm tắt văn bản trong một đoạn văn ngắn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Soạn bài. - Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS về tác giả, văn bản. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: - Chuyển giao nhiệm vụ GV: Kể ngắn gọn một lỗi lầm của em. Bài học em nhận được sau lỗi lầm đó? Nhận ra những gì mình chưa hoàn hảo có phải là điều đáng khen ở chúng ta không ? Vì sao? - Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời - Dự kiến sản phẩm: Lời kể của hs về lỗi lầm của bản thân - Báo cáo kết quả - Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá * GV: Chốt: -> Cuộc đời ai cũng có những lỗi lầm khiến ta ân hận. Song sự ân hận và hối lỗi đó lại làm tâm hồn ta trong trẻo hơn, lắng dịu hơn. Vậy trong 56
  57. Văn 6 truyện Bức tranh của em gái tôi, người anh có nhận ra những sai lầm trong tính cách của mình không ? chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV- HS Nội dung bài học I. Giới thiệu. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 1 phần bài học II. Tìm hiểu văn bản: * Mục tiêu: HS cảm nhận được diễn biến tâm trạng 1. Nhân vật người anh: của người anh khi đứng trức bức tranh đạt giải của a. Trong cuộc sống thường em gái ngày với cô em gái. * Phương thức thực hiện:hoạt động chung, hoạt b. Khi tài năng của em gái động nhóm. được phát hiện và khẳng * Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu định : học tập, câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: Hoạt động nhóm lớn - kỹ thuật khăn phủ bàn 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: GV: Người anh miễn cưỡng trước thành công bất ngờ của em, miễn cưỡng cùng gia đình đi xem triển lãm tranh được giải của Mèo. c.Khi đứng trước bức HS đọc đoạn 3. tranh đạt giải của em gái N1:Bức chân dung người anh trong tranh được miêu tả như thế nào? Tìm chi tiết miêu tả? N2:Tại sao tác giả viết: "Mặt chú bé như toả ra một thứ ánh sáng rất lạ." Theo em đó là thứ ánh sáng gì? + Ngạc nhiên: vì hoàn toàn N3:Tìm những từ ngữ tả thái độ và tâm trạng của ng- không ngờ em gái Mèo vẽ ười anh lúc đó? Phân tích lô gích diễn biến tâm trạng bức tranh đẹp quá, ngoài ấy? sức tưởng tượng của người N4:Theo em nhân vật người anh đáng yêu hay đáng anh. ghét vì sao? + Hãnh diện: tự hào cũng 2.Thực hiện nhiệm vụ: rất đúng và tự nhiên vì hoá - HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, ra mình đẹp đẽ nhường ấy. - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. Đây chính là niềm tự hào - Dự kiến sản phẩm trẻ thơ chính đáng của ngư- - Tư thế nhân vật trong tranh: đẹp, cảnh đẹp, trong ời anh. 57
  58. Văn 6 sáng. ánh sáng lạ ấy phải chăng là ánh sáng của lòng - Xấu hổ: vì mình đã xa mong ước, của bản chất trẻ thơ: cả cặp mắt suy tư và lánh và ghen tị với em gái, mơ mộng nữa.Rõ ràng người em gái không vẽ bức tầm thường hơn em gái. chân dung người anh bằng dáng vẻ hiện tại mà bằng tình yêu, lòng nhân hậu, bao dung, tin tưởng vào bản chất tốt đẹp của anh trai mình. + Giật sững: Bám lấy tay mẹ đây là từ ghép: Giật mình và sững sờ. + Thôi miên: là từ chỉ trạng thái con người bị chế ngự mê man, vô thức không điều khiển được lí trí, bị thu hút cả tâm trí vào bức tranh. + Ngạc nhiên: vì hoàn toàn không ngờ em gái Mèo vẽ bức tranh đẹp quá, ngoài sức tưởng tượng của người anh. + Hãnh diện: tự hào cũng rất đúng và tự nhiên vì hoá ra mình đẹp đẽ nhường ấy. Đây chính là niềm tự hào trẻ thơ chính đáng của người anh. -> Là sự hối hận chân - Xấu hổ: vì mình đã xa lánh và ghen tị với em gái, thành, sự tự nhận thức về tầm thường hơn em gái. những yếu kém của mình 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả và nhận thức về tâm hồn và chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. tấm lòng nhân hậu của em 4. Đánh giá kết quả gái. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức Thảo luận nhóm bàn 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Cuối truyện người anh muốn nói với mẹ: "Không phải con đâu. đấy là tâm hồn và lòng nhân hậu của em con đấy." Câu nói ấy gợi cho em suy nghĩ gì về nhân vật người anh? ? Tại sao bức tranh chứ không phải nhân vật nào khác lại có sức mạnh cảm hoá người anh đến thế? ? Em có thích người anh như thế không? 2.Thực hiện nhiệm vụ: 58
  59. Văn 6 - HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm : - Người anh đáng trách nhưng cũng rất đáng cảm thông vì những tính xấu trên chắc chắn cũng chỉ nhất thời. Sự hối hận day dứt nhận ra tài năng quan trọng hơn, nhận ra tâm hồn trong sáng của em gái chứng tỏ cậu ta cũng biết sửa mình, muốn vươn lên, cũng biết tính ghen ghét đố kị là xấu 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức : Cuối truyện người anh đã nhận ra thói xấu của mình; nhận ra tình cảm trong sáng, nhân hậu của em gái; biết xấu hổ, người anh có thể trở thành người tốt như bức tranh của cô em gái. - Bức tranh là nghệ thuật. Sức mạnh của nghệ thuật là tìm kiếm cái Đẹp, làm cho con người, nâng con người lên bậc thang cao nhất của cái Đẹp, đó là chân - thiện - mĩ. Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2 phần bài học 2. Nhân vật người em - cô * Mục tiêu: HS cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của bé Kiều Phương: người em gái * Phương thức thực hiện: hoạt động chung, hoạt động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: GV chuyển ý. ? Trong truyện này, nhân vật người em gái hiện lên với những nét đáng yêu, đáng quý nào về tính tình và 59
  60. Văn 6 tài năng? ? Theo em tài năng hay tấm lòng của cô em gái đã cảm hoá được người anh? ? Tại sao tác giả lại để người em vẽ bức tranh người anh "hoàn thiện " đến thế? 2.Thực hiện nhiệm vụ: - HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm : - Tính tình: hồn nhiên, trong sáng, độ lượng, nhân hậu. - Tính tình: hồn nhiên, + Tài năng: vẽ sự vật có hồn, vẽ những gì yêu quí trong sáng, độ lượng, nhân nhất, vẽ đẹp những gì mình yêu mến nhất như con hậu. mèo, người anh. - Tài năng: vẽ đẹp, có hồn. - Cả tài năng và tấm lòng nhưng nhiều hơn vẫn là tấm lòng trong sáng đẹp đẽ dành cho người thân và nghệ thuật. - Tấm lòng trong sáng dành cho người thân và nghệ thuật - Bức tranh là tình cảm tốt đẹp của em dành cho anh. -> Có tấm lòng trong sáng Em muốn anh mình thật tốt đẹp. đẹp đẽ dành cho người thân 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả và nghệ thuật. chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức : GV bình: Cái gốc của nghệ thuật là ở tấm lòng tốt đẹp của con người dành cho con người. Sứ mệnh của nghệ thuật là hoàn thiện vẻ đẹp của con người. đây là một ý tưởng nghệ thuật sâu sắc mà tác giả gửi gắm vào tác phẩm này. Hoạt động 3: Tổng kết ? Học xong truyện, em tự rút ra cho bản thân những bài học gì? HS tự do phát biểu. GV định hướng. III. Tổng kết: 60
  61. Văn 6 ? Về nghệ thuật XD nhân vật, em học được điều gì? 1. Ngệ thuật - Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế. - Miêu tả tâm lý tinh tế GV chốt. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. 2. Nội dung : - Tình cảm hồn nhiên và lòng nhân hậu của cô em gái đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế của mình * Ghi nhớ(SGK) HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về vb để làm bài tập. * Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, viết đv * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân. * Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 1. Tả nhân vật người anh theo tưởng tượng của em? 2. Viết đoạn văn thật lại tâm trạng của người anh trong truyện khi đứng trước bức tranh được giải nhất của em gái? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt - GV hướng dẫn HS về nhà làm. - Dự kiến sản phẩm: HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. * Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Cách tiến hành: 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Chia sẻ với người thân về cảm giác của em khi bị/ được so sánh với người khác ? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. 61
  62. Văn 6 + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân + Dự kiến sản phẩm: Không ghen ghét, đố kị HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: - Sưu tầm những câu danh ngôn, ca dao, tục ngữ có nội dung nói về tính ghen ghét đố kị trong cuộc sống. - 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ tìm, sưu tầm. Tuần:21 - Bài 21 - Tiết: LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài văn luyện nói. 2.Phẩm chất:Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào học tập và đời sống hàng ngày. 3. Năng lực - Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo -Năng lực chuyên biệt: 62
  63. Văn 6 Thực hành khả năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.Rèn kĩ năng lập dàn ý và luyện nói trước tập thể lớp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài, trả lời câu hỏi. - Chuẩn bị một số đoạn văn miêu tả để luyện nói III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS về thể loại văn miêu tả 2. Phương thức thực hiện: Trò chơi – cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ : GV : nêu hình thức trò chơi Cùng chơi : Đố biết ai Hãy quan sát một bạn trong lớp và phát hiện ra điểm đặc biệt thú vị của bạn(chẳng hạn :cử chỉ, nét mặt, câu nói, ). Diễn tả lại bằng hành động kịch đặc điểm đó. Bạn cùng chơi phải đoán nhanh xem đó là ai và dung ngôn ngữ miêu tả lại. Chú ý sử dụng các hình ảnh so sánh và đưa ra nhận xét khi miêu tả. Đổi vai cho nhau và tiếp tục chơi. *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Nghe câu hỏi và thực hiện - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá 63
  64. Văn 6 GV: Giờ trước chúng ta đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Để biết được những ưu,nhược điểm của mình,chúng ta phải nói trước tập thể lớp. Vậy nói như thế nào cho đúng thì giờ học hôm nay chúng ta thực hành HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV- HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Yêu cầu của tiết luyện nói: I. Yêu cầu của tiết luyện nói: * Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu của tiết -Tác phong: đàng hoàng, luyện nói chững chạc, tự tin * Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân - Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, * Yêu cầu sản phẩm: Kết quả bằng câu trả lời không ấp úng. của HS. - Nội dung: đảm bảo theo yêu * Cách tiến hành: cầu của đề. 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: - Gv đặt câu hỏi: Để nói tốt trước tập thể cần đạt những yêu cầu gì 2.Thực hiện nhiệm vụ: - HS: lắng nghe, trả lời câu hỏi - GV: Quan sát,lắng nghe và lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm Tự tin, nói to, rõ ràng, lưu loát 3. Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trình bày kết quả chuẩn bị của mình, các hs khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức +Luyện nói là 1 yêu cầu quan trọng đối với mỗi học sinh, giúp chúng ta biết diễn đạt trình bày trước tập thể lớp những hiểu biết của mình, rèn luyện tính tự tin mạnh dạn trong cuộc sống. +Trong bài luyện nói các ý không được 64
  65. Văn 6 diễn đạt thành văn, ta chỉ viết ra những ý chính và tập nói theo những ý chính đó. +Văn nói khác văn viết vì vậy không yêu cầu lời nói văn hoa dài dòng mà cần ngắn gọn rõ ràng, mạch lạc. Cách trình bày như phát biểu trước mọi người. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Bài 1: * Mục tiêu: Từ truyện Bức tranh của em gái tôi, hs lập dàn ý để trình bày ý kiến của mình trước lớp theo hai câu hỏi sau: a. Theo em Kiều Phương là người như thế nào? II. Luyện nói từ các chi tiết về nhân vật này hãy miêu tả Kiều Bài 1: Phương theo tưởng tượng của em? a. Nhân vật Kiều Phương: b. Hình ảnh người anh như thế nào? Hình ảnh - Hình dánmặt lọ lem, mắt người anh trong bức tranh với hình ảnh người sáng, miệng rộng, răng khểnh - Tính cách: hồn nhiên, trong anh thực của Kiều Phương có khác không? sáng, nhân hậu, độ lượng tài * Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm bài tập năng * Phương thức thực hiện: HĐ nhóm b. Nhân vật người anh: * Yêu cầu sản phẩm: Phiếu học tập; vở ghi. - Hình dáng: không tả rõ nh- * Cách tiến hành: ưng có thể suy ra từ cô em gái, 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: chẳng hạn: gầy, cao, đẹp trai, Từ các chi tiết trong truyện hãy miêu tả về sáng sủa. ngoại hình và tính cách của 2 anh em Kiều - Tính cách: ghen tị, nhỏ nhen, Phương mặc cảm, ân hận, ăn năn, hối 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: lỗi. - Nghe và làm bt - Hình ảnh người anh thực và - Trao đổi nhóm người anh trong bức tranh, - Dự kiến sản phẩm: xem kĩ thì không khác nhau. a. Nhân vật Kiều Phương: Hình ảnh người anh trai trong - Hình dáng: gầy, thanh mảnh, mặt lọ lem, mắt bức tranh thể hiện bản chất và sáng, miệng rộng, răng khểnh tính cách của người anh qua - Tính cách: hồn nhiên, trong sáng, nhân hậu, độ cái nhàn trong sáng, nhân hậu lượng tài năng của người em. 65
  66. Văn 6 b. Nhân vật người anh: - Hình dáng: không tả rõ nhưng có thể suy ra từ cô em gái, chẳng hạn: gầy, cao, đẹp trai, sáng sủa. - Tính cách: ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm, ân hận, ăn năn, hối lỗi. 3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Bài 2 Bài 2: * Lập dàn ý: nói về anh (chị) * Mục tiêu: HS biết kể các đặc điểm nổi bật của hoặc em mình? anh( chị) mình bằng các hình ảnh,bằng cách so - Gt người mình định nói. sánh,nhận xét của bản thân - Nêu đặc điểm nổi bật của * Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm bài tập người đó: * Phương thức thực hiện: HĐ cặp đôi + Ngoại hình * Yêu cầu sản phẩm: dàn ý ra vở nháp(không + Tính cách viết thành văn) + Nội tâm * Cách tiến hành: - T/c của em đối với người đó: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: gầy, thanh mảnh, ? Kể các đặc điểm nổi bật của anh( chị) mình bằng các hình ảnh,bằng cách so sánh,nhận xét của bản thân - Lập dàn ý - Nói theo dàn ý đã chuẩn bị 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Suy nghĩ, tìm chi tiết cần viết trong bài 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của mình, các hs khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức 66
  67. Văn 6 HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: HS biết quan sát để phát hiện những đặc điểm nổi bật mỗi người thân trong gđ. * Nhiệm vụ: ? Quan sát để phát hiện những điều gây ấn tượng nhất đối với em về mỗi người thân trong gia đình. Chia sẻ với mọi người trong gđ về ấn tượng đó của em. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Cách tiến hành: 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Viết một đv ngắn tả gương mặt mẹ 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân + Dự kiến sản phẩm: khuôn mặt, ánh mắt, nụ cười,thái độ, HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: - Sưu tầm những đoạn văn miêu tả tiêu biểu 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Tuần:21- Bài 21 - Tiết: :TLV LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ (Tiếp) I. MỤC TIÊU 67
  68. Văn 6 1. Kiến thức:Nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài văn luyện nói. 2.Phẩm chất:Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào học tập và đời sống hàng ngày. 3. Năng lực - Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo -Năng lực chuyên biệt: Thực hành khả năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.Rèn kĩ năng lập dàn ý và luyện nói trước tập thể lớp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài, trả lời câu hỏi. - Chuẩn bị một số đoạn văn miêu tả để luyện nói III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS về thể loại văn miêu tả 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ *Thực hiện nhiệm vụ Hãy trình bày những gì em quan sát được về một người thân mà em ấn tượng nhất. Cho biết em ấn tượng nhất điểm nào ở người đó ? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Nghe câu hỏi và thực hiện 68
  69. Văn 6 - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: Giờ trước chúng ta đã luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Để các em nói thành thạo, lưu loát và tự tin hơn nữa thì giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành 2. Tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV- HS Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN I. Yêu cầu của tiết luyện nói: THỨC -Tác phong: đàng hoàng, Hoạt động 1: Yêu cầu của tiết luyện nói: chững chạc, tự tin * Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu của tiết - Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, luyện nói không ấp úng. * Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân - Nội dung: đảm bảo theo yêu * Yêu cầu sản phẩm: Kết quả bằng câu trả lời cầu của đề. của HS. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: - Gv đặt câu hỏi: Em hãy nhắc lại yêu cầu của tiết luyện nói 2.Thực hiện nhiệm vụ: - HS: lắng nghe, thống nhất sản phẩm - GV: Quan sát,lắng nghe và lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm Tự tin, nói to, rõ ràng, lưu loát 3. Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trình bày kết quả chuẩn bị của mình, các hs khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức - Tác phong: đàng hoàng, chững chạc, tự tin 69
  70. Văn 6 - Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, không ấp úng. - Nội dung: đảm bảo theo yêu cầu của đề. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Bài 1: * Mục tiêu: Hs lập dàn ý cho bài văn miêu tả II. Luyện nói một đêm trăng nơi em ở Bài 3: Nói trc các bạn về đêm trăng ấy a,Lập dàn ý cho bài văn: tả * Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm bài tập một đêm trăng nơi em ở * Phương thức thực hiện: HĐ nhóm - Đó là một đêm trăng như thế * Yêu cầu sản phẩm: Phiếu học tập,vở ghi. nào? ở đâu? ( nhận xét) * Cách tiến hành: + VD: Một đêm trăng kì diệu. 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Một đêm trăng mà tất cả đất ? Lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đêm trăng trời, con người, vạn vật như nơi em ở theo gợi ý đang tắm gội bởi ánh trăng ? Dựa vào dàn ý, nói trc các bạn về đêm trăng - Đêm trăng có gì đặc sắc, tiêu ấy biểu: 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Bầu trời, đêm, vầng - Nghe và làm bt trăng,ánh sao, cây cối, nhà - Trao đổi nhóm cửa, đường làng, ngõ xóm, con người (quan sát) - Dự kiến sản phẩm: - Những hình ảnh so sánh, liên Dàn ý: tưởng, tưởng tượng - Đó là một đêm trăng như thế nào? ở đâu? ( VD: nhận xét) +Bầu trời như chiếc lồng bàn + VD: Một đêm trăng kì diệu. Một đêm trăng xanh khổng lồ úp xuống vạn mà tất cả đất trời, con người, vạn vật như đang vật. tắm gội bởi ánh trăng + Trăng là cái liềm vàng giữa - Đêm trăng có gì đặc sắc, tiêu biểu: đồng sao. + Bầu trời, đêm, vầng trăng,ánh sao, cây cối, + nhà cửa, đường làng, ngõ xóm, con người b, Luyện nói: (quan sát) - Những hình ảnh so sánh, liên tưởng, tưởng tượng VD: +Bầu trời như chiếc lồng bàn xanh khổng lồ úp 70
  71. Văn 6 xuống vạn vật. + Trăng là cái liềm vàng giữa đồng sao. + 3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Bài 4: Bài 4: * Mục tiêu: Hs lập dàn ý và nói trc lớp về a,Lập dàn ý cho bài văn: tả quang cảnh một buổi sáng trên biển quang cảnh một buổi sáng trên * Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm bài tập biển. * Phương thức thực hiện: HĐ cặp đôi - Yêu cầu: Lập dàn ý tả cảnh * Yêu cầu sản phẩm: dàn ý ra vở nháp(không biển buổi sáng, chú ý một số viết thành văn) hình ảnh những liên tưởng, so * Cách tiến hành: sánh: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + Mặt trời: như quả cầu lửa ? Hs lập dàn ý và nói trc lớp về quang cảnh một + Bầu trời: Trong veo, rực lửa buổi sáng trên biển phía chân trời - Lập dàn ý ra nháp + Mặt biển: như tấm lụa mênh - Nói theo dàn ý đã chuẩn bị mông, bồng bềnh từng lớp 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: sóng. - Suy nghĩ, tìm chi tiết cần viết trong bài + Bãi cát: Mịn màng, mát rượi 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết + Những con thuyền: Mệt quả chuẩn bị của mình, các hs khác nghe. mỏi, uể oải, nằm nghếch đầu 4. Đánh giá kết quả lên bãi cát - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá b, Luyện nói: - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức Bài 5: * Mục tiêu: Từ truyện cổ tích đã học, hs miêu tả hình ảnh người dũng sĩ theo trí tưởng tượng Bài 5: của mình a, Lập dàn ý cho bài văn: tả * Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm bài tập hình ảnh một người dũng sĩ 71
  72. Văn 6 * Phương thức thực hiện: HĐ nhóm trong truyện cổ đã học theo trí * Yêu cầu sản phẩm: dàn ý ra vở nháp(không tt của mình: viết thành văn) -Thạch Sanh: đẹp, dũng cảm, * Cách tiến hành: nhân hậu. 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + Ngoại hình: ? Từ truyện cổ tích đã học, hs miêu tả hình ảnh + Nội tâm: người dũng sĩ theo trí tưởng tượng của mình + Hành động tiêu biểu: - Lập dàn ý ra nháp b, Luyện nói: - Nói theo dàn ý đã chuẩn bị 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Suy nghĩ, tìm chi tiết cần viết trong bài 3. Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của mình, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: HS biết quan sát để phát hiện những đặc điểm nổi bật cảnh mùa đông. * Nhiệm vụ: ? Quan sát để phát hiện những điều gây ấn tượng nhất đối với em về cảnh mùa đông . Chia sẻ với bạn bè về ấn tượng đó của em. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Cách tiến hành: 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: ? Viết một đv ngắn tả cảnh mùa đông 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân + Dự kiến sản phẩm: Đặc điểm nổi bật cảnh mùa đông: - Trời âm u, nhiều mây - Gió lạnh, có thể có mưa phùn 72
  73. Văn 6 - Cây cối rụng lá, trơ cành - Chim chóc bay đi tránh rétMọi người mặc quần áo ấm, đội mũ, quàng khăn. Người già, trẻ em ngồi sưởi bên bếp lửa HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: - Sưu tầm những đoạn văn miêu tả tiêu biểu 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Tuần 22 Bài 21 - Tiết 85:Văn bản: VƯỢT THÁC (Trích Quê Nội - Võ Quảng) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo trong Vượt thác. 2.Phẩm chất: Biết yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên, yêu lao động. 3. Năng lực - Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo -Năng lực chuyên biệt: Đọc diễn cảm: giọng đọc phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên. Nêu được ấn tượng chung về văn bản. Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, hành động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 73
  74. Văn 6 HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU 1.Mục tiêu : Cho các em quan sát tranh để thấy được con người lao động phải nhanh nhẹn trong quá trình vượt thác. Trả lời câu hỏi trong phần khởi động 2.Phương thức thực hiện :Cá nhân 3. Sản phẩm : Nội dung trả lời 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: Giao nhiệm vụ -GVgiao nhiệm vụ cho h/s ?Các em quan sát tranh để thấy được đó là cảnh gì. Hình dung mình là nhân vật trong tranh để phát biểu cảm giác khi vượt qua cảnh đó. ? Để vượt qua thử thách trong cuộc sống, con người cần có phẩm chất gì. H/s thực hiện nhiệm vụ : -Gọi nhóm trinh bày -Các nhóm khác nhận xét bổ sung Dự kiến kiến thức - Cảnh trên thể hiện hình ảnh người lao động vượt thác. -Đây là cuộc vượt thác đầy khó khăn nguy hiểm, vì vậy cần đến sự dũng cảm của con người. - Để vượt qua thử thách trong cuộc sống, con người cần có sự bền bỉ ,quả cảm , ngoài ra còn phải có khả năng về thể chất và tinh thần vượt lên gian khó. Đánh giá : GV đánh giá h/s thông qua quá trinh hoạt động và SP cuối cùng và vào bài. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của GV&HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác giả, văn bản. I. Giới thiệu chung * Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ 1. Tác giả. bản về tác giả Võ Quảng và văn bản VT. * Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. 74