Giáo án môn học Tuần 4 - Lớp 4

doc 19 trang thienle22 3820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Tuần 4 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoc_tuan_4_lop_4.doc

Nội dung text: Giáo án môn học Tuần 4 - Lớp 4

  1. TUẦN 4 Từ 17/09/2018 đến 21/09/2018 Thứ 2 ngày 17 tháng 09 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TOÁN SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. - Nắm được cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. BT cần làm: Bài 1 (cột 1); bài 2a, c; bài 3a. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. Đọc ngược các số trong trăm từ 900 đến 100. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: So sánh các số tự nhiên - Yêu cầu HS so sánh hai số tự nhiên: 100 và 99 + Số 99 gồm mấy chữ số? + Số 100 gồm mấy chữ số? + Số nào có ít chữ số hơn? + Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta rút ra kết luận gì? - Ghi các cặp số lên bảng rồi cho học sinh so sánh: 123 và 456 ; 7891 và 7578 + Yêu cầu HS nhận xét các cặp số đó? Các cặp số đó đều có số các chữ số bằng nhau. + Làm thế nào để ta so sánh được chúng với nhau? So sánh các chữ số cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải, chữ số ở hàng nào lớn thì tương ứng lớn hơn và ngược lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn so sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số - Yêu cầu HS so sánh hai số trên tia số. - Xếp thứ tự các số tự nhiên - Nêu các số: 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869 - Yêu cầu HS : + Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. + Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. + Số nào là số lớn nhất, số nào là số bé nhất trong các số trên? Đánh giá: - Biết so sánh các số tự nhiên. - Biết sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét chung. Bài 2: - HS làm bài theo nhóm vào bảng nhóm. a. 8136 ; 8316 ; 8361 1
  2. c. 63 841 ; 64 813 ; 64 831 Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài vào vở và nêu cách so sánh. - Yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. a. Các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 1984 ; 1978 ; 1952 ; 1942 B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nêu cách so sánh số tự nhiên.  Tiết 2: TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. Trả lời được CH trong SGK. - Giáo dục HS có lối sống ngay thẳng, thật thà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, đến bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1:Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1 đến 2 lượt. - GV chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. - Cùng nhau giải nghĩa các từ khó hiểu. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. Đánh giá: - Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu nội dung chính của bài. Đánh giá: - Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. - Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Câu 1: Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu lập thái tử Long Cán lên làm vua. Câu 2: Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. Câu 3: Vì những người chính trực luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được những điều tốt cho dân cho nước. Nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. 2
  3. Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - GV chép một đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?  Tiết 3: CHÍNH TẢ NHỚ – VIẾT: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 10 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình. Trình bày bài sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm được bài tập 2a trong SGK. - Rèn tính cẩn thận cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Đố chữ Chia 2 nhóm. Khi trọng tài hô “bắt đầu” nhóm A sẽ đưa ra 1 tiếng và đố nhóm B nêu được âm đầu của tiếng đó. Cứ thực hiện như thế từ nhóm A đến nhóm B. Kết thúc cuộc chơi, cộng số kết quả đúng và nêu nhóm thắng cuộc. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Hoạt động luyện viết: - Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết . - HS nêu nội dung bài. - HS phân tích viết các chữ khó trong đoạn thơ. - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài - HS soát lại bài và sửa lỗi. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - Thu 7-10 bài để nhận xét. - GV nhận xét chung. Đánh giá: - Viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. - Nắm được nội dung đoạn cần viết. - Biết sửa lỗi khi viết sai. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành: Bài 2a: HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc bài làm . - Chốt lại lời giải đúng . - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh . Lời giải : 1 - gió; 2 - gió; 3 - gió; 4 - diều B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nêu cách trình bày bài thơ lục bát.  * Buổi chiều: Tiết 1: LỊCH SỬ NƯỚC ÂU LẠC 3
  4. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. - Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, không chủ quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân - Phát PBT cho HS cho làm bài. - Yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: em hãy điền dấu × vào ô những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt. Sống cùng trên một địa bàn. Đều biết chế tạo đồ đồng. Đều biết rèn sắt. Đều trống lúa và chăn nuôi. Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. - Cho 2 HS lên điền vào bảng phụ. - Nhận xét, kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc. + So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc ? Nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí?) Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần. - Nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa: nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc. Đánh giá: - Biết xác định nơi đóng đô của nước Âu Lạc. - Nắm được một số thành tựu của người Âu Lạc. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS đọc SGK, đoạn: “Từ năm 207 TCN phương Bắc”. Sau đó, HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - Đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại? + Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc? - Các nhóm thảo luận và đại điện báo cáo kết quả. - Nhận xét, kết luận. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? + Thành tựu lớn nhất của người Âu Lạc là gì?  4
  5. Tiết 2: KHOA HỌC TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. Biết được để có sức khỏe tốt cần phải ăn nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối. - Giáo dục HS ăn uống đầy đủ chất để có sức khoẻ tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 16,17 SGK. - Các phiếu ghi tên hay ảnh các loại thức ăn. - Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua (nếu có điều kiện ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Em là tuyên truyền viên của lớp. Chia thành 2 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm đặt câu với động từ “hãy”,một nhóm đặt câu với động từ “đừng” để nêu lên những việc cần làm và không cần làm. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ? -Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: +Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống ? +Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn ntn ? +Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món? - 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến của nhóm mình. -GV ghi các ý kiến không trùng lên bảng và kết luận ý kiến đúng. Đánh giá: - Nắm được cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn và thay đổi món. - Kể tên được một số thức ăn giàu chất dinh dưỡng. Hoạt động 2 Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối. -Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong hình minh hoạ trang 16 và tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm chọn cho 1 bữa ăn. -Gọi 2 đến 3 nhóm lên trước lớp trình bày. -Những nhóm thức ăn nào cần: Ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế ? +Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, Mỗi HS chỉ nêu một tên một nhóm thức ăn. *GV kết luận: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ nhóm là một bữa ăn cân đối. Hoạt động 3: Trò chơi: “Đi chợ” -Giới thiệu trò chơi: +Hãy lên thực đơn cho một ngày ăn hợp lý và giải thích tại sao lại chọn những thức ăn này. -Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm. -Yêu cầu các nhóm lên thực đơn -Gọi các nhóm lên trình bày. -Nhận xét, tuyên dương các nhóm. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 5
  6. - Sưu tầm các món ăn được chế biến từ cá.  Thứ 3 ngày 18 tháng 09 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x 482 037 c. 609 608 các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là: 4; 3; 2; 1;0 => Vậy x = 4; 3; 2; 1; 0 b. 2 các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3 và 4 => Vậy x là: 3; 4 Đánh giá: - Biết so sánh các số tự nhiên, nắm được bài tập dạng x < 5; 2 < x < 5. - Nắm được số lớn nhất, số bé nhất có 1; 2 hoặc 3 chữ chữ số. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nêu cách so sánh các số tự nhiên.  Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. - Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản, tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho. - Giáo dục HS yêu thích tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước 6
  7. Quản trò nêu ra 1 từ cần đặt câu và chỉ định 1 bạn bất kì đứng lên đặt câu, nếu bạn đặt câu đúng thì quản trò nêu ra 1 từ khác và bạn đặt câu đúng sẽ được chỉ định 1 bạn bất kì tiếp theo đặt câu. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Nhận xét: - HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu nhận xét những từ “truyện cổ, thầm thì, ông cha” . Từ phức truyện cổ, ông cha do các tiếng có nghĩa tạo thành. - Giải thích nghĩa cho học sinh. + Muốn có những từ trên phải do những tiếng nào tạo thành? Truyện cổ = tiếng truyện + tiếng cổ tạo thành. - Cho HS nhận xét “thầm thì” có gì khác? từ “thầm thì” có tiếng lặp lại âm đầu. - Kết luận từ ghép : truyện cổ, ông cha. - Kết luận từ láy: thầm thì. - Cho HS đọc tiếp đoạn thơ tiếp theo - Yêu cầu HS tìm 3 từ láy. Chầm chậm, cheo leo, se sẽ. - Yêu cầu HS nhận xét những từ láy tìm được. - Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành. Đánh giá:- Phân biệt được từ ghép và từ láy. - Nhận biết được từ ghép và từ láy. - Tham gia hợp tác nhóm tích cực, trả lời to, rõ ràng. Hoạt động 2: Ghi nhớ: - HS đọc phần Ghi nhớ. - HS giải thích phần ví dụ trong phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau tìm từ ghép và từ láy. - Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ. Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1 : - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài . - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Kết luận lời giải đúng a ,Từ ghép:ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ Từ láy :nô nức b ,Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh cao , Từ láy :mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, - Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ ghép ? - Vì tiếng bờ và tiếng bãi đều có nghĩa . Bài 2: Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và viết vào phiếu . - Gọi các nhóm dán phiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung . B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Từ ghép là gì? Cho ví dụ? - Từ láy là gì? Cho ví dụ?  * Buổi chiều: Tiết 2: KỶ THUẬT KHÂU THƯỜNG (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 7
  8. - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì và kheo léo của đôi tay. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh quy trình khâu thường. - Vải trắng, kim khâu, kéo, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét GV giải thích thêm : khâu thường còn được gọi là khâu tới. Hướng dẫn HS quan sát mặt phải, mặt trái. GV bổ sung và kết luận: + Đường khâu hai mặt giống nhau . + Mũi khâu hai mặt giống nhau, cách đều nhau . H.Vậy khâu thường là khâu như thế nào ? Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu a, Hướng dẫn thao tác kỹ thuật - Hướng dẫn 1 số điểm lưu ý : cách cầm vải, kim, lên kim, xuống kim. - Gọi HS lên bảng thực hiện. - Kết luận nội dung 1: b, Tổ chức cho HS thực hành: - Treo tranh quy trình. - GV nhận xét và HD theo 2 cách. H: Khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần phải làm gì? - Lưu ý: khâu từ phải sang trái. - Cho HS tập khâu trên giấy kẻ ô li. Đánh giá:- Biết cách sử dụng các dụng cụ để khâu. - Biết khâu được các mũi khâu theo đường vạch dấu. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - HS trưng bày sản phẩm thực hành, HS dựa vào các tiêu chuẩn để đánh giá.  Tiết 3:ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( tiết 2) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân mình. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Xử lý tình huống (trang 3/SGK) - HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống. - HS liệt kê các cách giải quyết. 8
  9. - GV tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính: * Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. * Nói dối cô là đã sưu tầm những quên ở nhà. * Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau. - GV hỏi : Nếu em là Long, em chọn cách nào? Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. Lớp trao đổi bổ sung. - GV kết luận: + Cách giải quyết ( c ) là phù hợp. + 3- 4 HS đọc ghi nhớ- SGK. Đánh giá: - Biết cách giải quyết các tình huống. - Tham gia thảo luận nhóm tích cực. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài 1 SGK) - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày ý kiến,trao đổi. - GV kết luận: + Cái việc ( c) là trung thực trong học tập. + Cái việc a, b,d là thiếu trung thực. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( BT 2 SGK) - GV nêu từng ý trong BT và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí : tán thành, phân vân, không tán thành. - Các nhóm thảo luận, giải thích lý do lựa chọn của mình. - Cả lớp bổ sung - GV kết luận : ý kiến b, c là đúng ý kiến ( a ) là sai. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.  Thứ 4 ngày 19 tháng 09 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP ĐỌC TRE VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng chính trực. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.Trả lời được câu hỏi 1, 2; thuộc được khoảng 8 dòng thơ. - Qua bài thơ các em thêm yêu quê hương, đất nước . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, đến bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1:Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. 9
  10. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1 đến 2 lượt. - GV chia khổ. - Luyện đọc nối tiếp theo khổ trong nhóm. - Cùng nhau giải nghĩa các từ khó hiểu. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. Đánh giá: - Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu nội dung chính của bài. Đánh giá: - Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn. - Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Câu 1: HS trả lời cá nhân. Câu 2: VD :Em thích hình ảnh : + Bão bùng thân bọc lấy thân. +Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm. + Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre . Nội dung bài: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng chính trực. Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - GV chép một đoạn thơ cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nội dung của bài thơ là gì?  Tiết 3: TOÁN YẾN, TẠ, TẤN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô- gam. - Biến chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam. Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn. BTCL: 1, 2, 3 (chọn 2 trong 4 phép tính) - Rèn tư duy lô gích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Giới thiệu “yến” - Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng nào? Gam, ki-lô-gam. 10
  11. - Giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến. - 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg. - Ghi bảng 1 yến = 10 kg. - Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo? Tức là mua 1 yến gạo. Hoạt động 2: Giới thiệu “tạ” - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ. - HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ - 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam ? 1tạ = 10 kg × 10 = 100 kg. - Ghi bảng: 1 tạ = 10 yến = 100 kg. - 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam ? 10 yến hay 100kg. Hoạt động 3: Giới thiệu “tấn” - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn. - 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn) - Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến? 1 tấn = 100 yến. - 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam? 1 tấn = 1000 kg. - Ghi bảng: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg - Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ? 2 tấn hay nặng 20 tạ. Đánh giá: - Biết xác định được độ lớn của yến, tạ, tấn.Biết mối quan hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam. - Biết đổi đổi các đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam. Hoạt động 3: Hoạt động thực hành Bài 1 : - HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. Gợi ý HS hình dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất. Bài 2: Viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy nghĩ để làm bài. - Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg? Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 × 5 = 50 kg. - Em thực hiện thế nào để tìm được 1 yến 7 kg = 17 kg? Có 1 yến = 10 kg, vậy 1 yến 7 kg = 10 + 7 = 17kg. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Bài 3: Viết lên bảng: 18 yến + 26 yến, 135tạ × 4 sau đó yêu cầu HS tính. - Yêu cầu HS giải thích cách tính của mình. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn ?1 tạ bằng bao nhiêu yến ? 1 tấn bằng bao nhiêu tạ ?  Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm lẫn vần). - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại). - Ham thích học hỏi môn Tiếng Việt. 11
  12. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước Quản trò nêu ra 1 từ cần đặt câu và chỉ định 1 bạn bất kì đứng lên đặt câu, nếu bạn đặt câu đúng thì quản trò nêu ra 1 từ khác và bạn đặt câu đúng sẽ được chỉ định 1 bạn bất kì tiếp theo đặt câu. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi . + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp. + Từ bánh rán có nghĩa phân loại. Bài 2: - HS trao đổi và làm bài trong nhóm . - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . Từ ghép tổng hợp Từ ghép phân loại Ruộng đất, làng xóm, núi non (hoặc: gò xe đạp, tàu hoả, xe điện, (hoặc: đống, bờ bãi, màu sắc, hình dạng) máy bay) + Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép phân loại ? + Vì tàu hỏa chỉ phương tiện giao thông đường sắt, có nhiều toa, chở được nhiều hàng, phân biệt với tàu thủy, + Tại sao em lại xếp núi non vào từ ghép tổng hợp ? + Vì núi non chỉ chung loại địa hình nổi lên cao hơn so với mặt đất Bài 3: - HS trao đổi, thảo luận trong nhóm. - Trình bày, nhận xét, bổ sung. + Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: Nhút nhát + Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: Lạt xạt, lao xao. + Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: Rào rào. - Yêu cầu HS phân tích mô hình cấu tạo của một vài từ láy. Ví dụ: + Nhút nhát: lặp lại âm đầu nh. + Rào rào: lăp lại cả âm đầu và vần r và ao. Đánh giá:- Nắm được 2 loại từ ghép. - Nhận biết được 3 nhóm từ láy. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.  Thứ 5 ngày 20 tháng 09 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP LÀM VĂN CỐT TRUYỆN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hiểu được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó. 12
  13. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Nhận xét: Bài 1 - HS đọc đề bài . - Hỏi : Theo em thế nào là sự việc chính ? - Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến các câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa. + Yêu cầu các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và tìm các sự việc chính - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở HS chỉ ghi một sự việc bằng một câu . - Kết luận về phiếu đúng . +Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu +Dế Mèn gạn hỏi ,Nhà Trò kể lại +Đế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò +Gặp bọn Nhện ,Dế Mèn ra oai +Bọn Nhện sợ hãi Bài 2 - Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . Vậy cốt truyện là gì ? - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện . Bài 3 - Cốt truyện gồm những phần nào? Nêu tác dụng của từng phần. + Sự việc khơi nguồn cho những sự việc khác là phần mở đầu của truyện . + Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện là phần diễn biến của truyện + Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính là phần kết thúc của truyện Đánh giá: - Nắm được cốt truyện. - Biết nêu được các chuỗi sự việc trong cốt truyện. Hoạt động 2: Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung . -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các sự việc bằng cách đánh dấu theo số thứ tự 1, 2, 3, 4 , 5 , 6 . -Cả lớp nhận xét . - Kết luận : 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g Bài 2 - Yêu cầu HS tập kể lại truyện trong nhóm - Tổ chức cho HS thi kể . - Nhận xét B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Câu chuyện “Cây khế” khuyên chúng ta điều gì?  13
  14. Tiết 2: TOÁN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam, quan hệ của đề-ca- gam, héc-tô-gam và gam với nhau. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. BTCL: 1, 2 - Rèn luyện tư duy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Giới thiệu Đề-ca-gam - Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. - Giới thiệu Đề-ca-gam và ghi lên bảng + Đề-ca-gam viết tắt là: dag + 1 dag = 10 g ; 10 g = 1 dag Hoạt động 2: Giới thiệu Héc-tô-gam - Giới thiệu và ghi bảng - HS đọc lại và ghi vào vở. + Héc-tô-gam viết tắt là: hg + 1 hg = 10 dag ; 1 hg = 100 g Hoạt động 3: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng - Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng theo SGK. - Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó. Đánh giá: - Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam. - Nắm được bảng đơn vị đo khối lượng. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành Bài 1 : - HS tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài. Bài 2 : - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - HS nhận xét, chữa bài. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nêu bảng đơn vị đo khối lượng.  Thứ 6 ngày 21 tháng 09 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Khắc sâu kiến thức về cách xây dựng cốt truyện. - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề xây dựng được cốt truyện chủ yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt cốt truyện đó. - Có ý thức trau dồi môn Tiếng Việt. 14
  15. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: * Tìm hiểu ví dụ - HS đọc đề bài - Phân tích đề bài. Gạch chân dưới những từ ngữ : ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên. +Xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì ? Lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện. - Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu. * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện -GV yêu cầu HS chọn chủ đề. - Gọi HS đọc gợi ý 1. - Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi lên bảng 1 . Người mẹ ốm như thế nào ? 2 . Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? 3 .Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì ? 4 . Người con đã quyết tâm như thế nào ? 5 . Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ? - Gọi HS đọc gợi ý 2 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì ? 4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung thực của người con ? 5.Cậu bé đã làm gì ? * Kể chuyện -Kể trong nhóm : Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý - Kể trước lớp - Gọi HS tham gia thi kể. - Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của bạn Đánh giá: - Biết xây dựng một cốt truyện. - Kể được vắn tắt câu chuyện dựa trên cốt truyện. . B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Viết thư.  Tiết 2: TOÁN GIÂY, THẾ KỈ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết đơn vị Giây - thế kỷ. Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỷ. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ. Bài tập cần làm: 1, 2 (a,b) - Rèn luyện tư duy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, bảng phụ. Đồng hồ thật có ba kim giờ,phút, giây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 15
  16. Kể tên đơn vị đo khối lượng. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Giới thiệu Giây - thế kỷ * Giới thiệu giây - Cho HS quan sát đồng hồ và chỉ kim giờ, kim phút trên đồng hồ. - Hướng dẫn cho HS nhận biết: 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây * Giới thiệu thế kỷ - Hướng dẫn HS nhận biết : 1 thế kỷ = 100 năm - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ một (thế kỷ I) - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ thứ 2 (thế kỷ II). - Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỷ thứ hai mươi mốt (thế kỷ XXI) - Giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã.Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV. - Yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 bằng chữ số La Mã. Đánh giá: - Nắm được đơn vị “giây, phút, thế kỉ”. - Nhận biết được năm nào thuộc thế kỉ nào. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - HS đọc đề bài sau đó tự làm bài - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Nhận xét chung. Bài 2: - HS đọc đề bài sau đó tự trả lời các câu hỏi: a. Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỷ nào? Bác Hồ sinh vào thế kỷ thứ XIX. - Bác ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỷ nào? Bác ra đi tìm đường cứu nước thuộc thế kỷ thứ XX. b. CMT8 thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỷ nào? Thuộc thế kỷ thứ XX. - Cùng HS nhận xét và chữa bài. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Nêu bảng đơn vị đo khối lượng.  Tiết 4: KỂ CHUYỆN MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính. - HS chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Nghe kể: 16
  17. - Giới thiệu tranh về câu chuyện. - GV kể lại câu chuyện lần 1 theo lời kể của mình. - Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm các câu hỏi ở bài 1, lần lượt trả lời những câu hỏi giúp ghi nhớ nội dung mỗi đoạn. - GV kể lần 2. - Yêu cầu HS trong nhóm trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng. - Giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. + Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. + Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được tác giả của bài hát ấy, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong. + Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng. + Vì vua thật sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật. Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện: a. Kể chuyện trong nhóm: - HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm. - Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện. b. Kể chuyện trước lớp: - Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất . Đánh giá: - Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình. - Thể hiện được điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực mang đến lớp.  * Buổi chiều: Tiết 1: KHOA HỌC TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT? I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Giải thích được vì sao cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Nêu được các món ăn chứa nhiều chất đạm . - HS có thói quen ăn uống đầy đủ chất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình SGK, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Sắm vai Chia thành 2 nhóm, đưa ra tình huống để HS tự chia vai, chuẩn bị lời thoại và đưa ra cách giải quyết, HS lên trình diễn. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”. -Chia lớp thành 2 đội : Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. 17
  18. -Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. -Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. -GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2 đội. -Tuyên dương đội thắng cuộc. Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? - GV treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm lên bảng và yêu cầu HS đọc. - HS tiến hành thảo luận nhóm -Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng thông tin : +Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật ? +Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ? +Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ? -Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình. Nhận xét và tuyên dương nhóm đúng. - HS đọc 2 phần đầu của mục Bạn cần biết. Đánh giá: - Biết sự cần thiết của việc phối hợp ăn đạm động vật và đạm thực vật. - Nêu được các thức ăn chứa chất đạm. Hoạt động 3: Tìm hiểu món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. -GV tổ chức cho HS thi kể về các món ăn vừa cung cấp đạm thực vật vừa cung cấp đạm động vật. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Các thức ăn chứa nhiều chất khoáng, vi-ta-min và chất xơ có nguồn gốc từ đâu?  Tiết 2: ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: Đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Trò chơi: Ai chỉ đúng. Chuẩn bị các lá thăm có ghi các địa danh,HS lên bốc lá thăm nào thì sẽ chỉ địa danh đó trên bản đồ. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp - HS đọc mục 1 SGK - Người đân ở HLS thường trồng những cây gì? Ở đâu? Trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả, trên nương rẫy, ruộng bậc thang. - Yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. 18
  19. - Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Làm ở sườn núi. - Tại sao phải làm ruộng bậc thang? Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn. - Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang? Trồng lúa. Đánh giá: - Biết được nơi trồng trọt của người dân Hoàng Liên Sơn. - Xác định được trên bản đồ vị trí trồng lúa của người dân Hoàng Liên Sơn. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? Dệt vải, may thêu, đan lát, rèn, đúc, - Nhận xét về hoa văn và màu sắc của hàng thổ cẩm? Màu sắc sặc sỡ, hoa văn độc đáo - Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân - Kể tên một số khoáng sản có ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? - Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? - Cho HS dựa vào hình 3 mô tả lại quy trình sản xuất phân lân. - Tại sao chúng ta phải bảo vệ, gìn giữ & khai thác khoáng sản hợp lí? - Ngoài khai thác khoáng sản, người dân còn khai thác gì? - Sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?  Tiết 3: SINH HOẠT TẬP THỂ I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 4. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: 1. Khởi động: -Cho HS chơi trò chơi. + HS chơi trò chơi. 2. Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động trong tuần: - Yêu cầu CTHĐTQ lên điều hành lớp. + CTHĐTQ lên điều hành lớp. + Các trưởng ban lên báo cáo tình hình. - GV nhận xét. 3. Phương hướng tuần 5: - Tiếp tục duy trì mọi hoạt động như tuần 4. - Nhắc nhở các em một số công việc trong tuần.  Kí duyệt giáo án ngày 17 tháng 09 năm 2018 PHT Trần Thị Mỹ Dạ 19