Giáo án môn học Tuần 10 - Lớp 4

doc 23 trang thienle22 4100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 10 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoc_tuan_10_lop_4.doc

Nội dung text: Giáo án môn học Tuần 10 - Lớp 4

  1. TUẦN 10 Từ 29/10/2018 đến 02/11/2018 Thứ 2 ngày 29 tháng 10 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. BTCL: 1, 2, 3, 4(a) - Rèn trí nhớ, tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. Thước thẳng và ê ke. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. - Nhận xét sửa sai. - Có thể hỏi thêm: + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn? + 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? Bài 2: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. - Vì sao AB được gọi là đường cao của tam giác? - GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác. - HS lắng nghe. Bài 3: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. - Nhận xét. Bài 4a: Hoạt động cá nhân 1
  2. Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4 cm. - Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. + Biết vẽ hình chữ nhật, hình vuông. IV. Hoạt động ứng dụng: - Hình bên có bao nhiêu góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt? Hãy chỉ ra các góc đó. A B H C  Tiết 2: TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HKI (t1) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa học kì I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Học sinh trên chuẩn đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút). - Có thái độ ôn tập nghiêm túc, biết tổng hợp kiến thức, rèn tính chịu khó. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút) . - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu) . 2
  3. - HS trả lời câu hỏi - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Trả lời đúng các câu hỏi trong bài tập đọc. 4. Hoạt động thực hành: Bài 2: Hoạt động nhóm. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa. + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang). - Ghi nhanh lên bảng. - Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai). Bài 3: Hoạt động cá nhân. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để hiểu nội dung chính của bài tập đọc. + Biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. IV. Hoạt động ứng dụng: - Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.  Tiết 3: CHÍNH TẢ ÔN TẬP GIỮA HKI (t2) I. Mục tiêu: Giúp HS: 3
  4. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sữa lỗi chính tả trong bài viết. - Nghe viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. Học sinh trên chuẩn viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài. - Có ý thức viết đúng chính tả, rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố chữ Chia 2 nhóm. Khi trọng tài hô “bắt đầu” nhóm A sẽ đưa ra 1 tiếng và đố nhóm B nêu được âm đầu của tiếng đó. Cứ thực hiện như thế từ nhóm A đến nhóm B. Kết thúc cuộc chơi, cộng số kết quả đúng và nêu nhóm thắng cuộc. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Hoạt động luyện viết: - Đọc bài Lời hứa. HS đọc lại. - Gọi HS giải nghĩa từ “trung sĩ”. - Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - Hỏi HS về cách trình bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. - Đọc chính tả cho HS viết. - HS soát lại bài và sửa lỗi. - Thu 7-10 bài để nhận xét. - GV nhận xét chung. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, phân tích, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. + Biết sửa lỗi khi viết sai. 4. Hoạt động thực hành: Bài 2: Hoạt động cặp đôi - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. - Nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả? b.Vì sao trời đã tối, em không về? c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. 4
  5. d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối thoại - cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. Bài 3: Hoạt động nhóm. - HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu cho các nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS trao đổi hoàn thành phiếu. - Kết luận lời giải đúng. IV. Hoạt động ứng dụng: - Cho HS viết lại một vài lỗi đã sai trong bài viết. Viết thêm một số từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.  * Buổi chiều: Tiết 1: LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (Năm 981) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. - Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống đi theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng và Chi Lăng. Cuộc kháng chiến thắng lợi. Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. Giảm tải: Không yêu cầu tường thuật. Chỉ kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất. - Thêm kính trọng người chỉ huy tài ba Lê Hoàn. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK phóng to. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: 5
  6. Hoạt động 1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược - Cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 .sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. - Đặt vấn đề + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? + Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không? - Tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất ý kiến thứ 2 đúng vì: khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ ủng hộ tung hô “vạn tuế”. Hoạt động 2: Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược - Hoạt động nhóm: Phát PHT cho HS - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi: + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? + Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc? - Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không? - Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào? - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận. - Nêu câu hỏi cho HS thảo luận: “Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?”. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại. Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc. - Kết luận: Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất. + Biết được một số nét về Lê Hoàn. IV. Hoạt động ứng dụng: - Cuộc kháng chiến chống quân Tống mang lại kết quả gì cho nhân dân ta? - Nêu một vài nét về Lê Hoàn.  Tiết 2: KHOA HỌC ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu: Giúp HS: +Hệ thống các kiến thức về: 6
  7. + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. +Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Hệ thống hoá những kiến thức đã học dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế. + Phòng tránh đuối nước. - Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh. II. Đồ dùng dạy học: - Hình SGK, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Sắm vai Chia thành 2 nhóm, đưa ra tình huống để HS tự chia vai, chuẩn bị lời thoại và đưa ra cách giải quyết, HS lên trình diễn. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Thảo luận chủ đề: Con người và sức khỏe. - HS thảo luận, trả lời một số câu hỏi sau: 1. Phối hợp thức ăn như thế nào để được đầy đủ mà không bị chán? Các thức ăn hàng ngày cần phải ăn phối hợp với nhau, không nên ăn liên tục một thứ thức ăn. 2. Cần cho trẻ bú mẹ thế nào thì hợp lí? Trẻ cần bú sữa mẹ từ khi mới sinh cho đến 24 tháng tuổi. 3. Cần thực hiện những nguồn đạm từ đâu? Nguồn đạm lấy từ động vật, thực vật. 4. Cần nên sử dụng muối gì? Và lượng muối như thế nào cho hợp lí với cơ thể? Cần sử dụng muối i-ốt, không nên ăn quá mặn. 5. Sử dụng thức ăn như thế nào là an toàn? Và cần ăn thêm nhiều loại gì hằng ngày? Ăn tươi, không ôi thiu, cần phải bảo quản thức ăn có thể làm khô, ướp, đóng hộp, Cần phải ăn thêm các loại thức ăn chứa vi-ta-min, chất xơ, 7. Cần thức ăn gì để tăng cường can xi? Các loại thức ăn tăng cường can-xi như: tôm, cua, cá, 8. Làm thế nào để biết được sức khoẻ được duy trì? Cơ thể luôn khỏe mạnh, ăn uống đầy đủ, hợp lý, Phòng một bệnh do ăn uống, - Kết luận và treo bảng phụ 10 lời khuyên trên bảng. - Học sinh lần lượt đọc 10 lời khuyên * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí: + Biết hệ thống hoá những kiến thức đã học dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế. 7
  8. + Biết áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày. IV. Hoạt động ứng dụng: - Vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng.  Thứ 3 ngày 30 tháng 10 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Thực hiện được cộng, trừ với các số đến sáu chữ số. Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. BTCL: 1a, 2a, 3b, 4. - Say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. Thước thẳng và ê ke. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1a: Hoạt động cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Nhận xét. Bài 2a: Hoạt động cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. - Để tính giá trị của biểu thức a, b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào? Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - Yêu cầu HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. - HS làm bài. Bài 3b: Hoạt động cả lớp - HS quan sát hình trong SGK. - Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? Có chung cạnh BC. - Cạnh HD vuông góc với những cạnh nào? Cạnh HD vuông góc với AD; BC; IH. Bài 4: Hoạt động nhóm - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì ? 8
  9. - Bài toán cho biết gì? - Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì ? - Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không ? Dựa vào cách tính nào để tính? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. + Biết cộng, trừ với các số đến sáu chữ số. + Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. IV. Hoạt động ứng dụng: - Giải bài toán: Tổng số bi ở hai hộp là 60 viên. Trong đó, số bi ở hộp thứ nhất nhiều hơn ở hộp thứ hai là 16 viên. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?  Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP GIỮA HKI (t3) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Có thái độ ôn tập nghiêm túc, biết tổng hợp kiến thức, rèn tính chịu khó. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc. - Bảng phụ kẻ sẵn. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước Quản trò nêu ra 1 từ cần đặt câu và chỉ định 1 bạn bất kì đứng lên đặt câu, nếu bạn đặt câu đúng thì quản trò nêu ra 1 từ khác và bạn đặt câu đúng sẽ được chỉ định 1 bạn bất kì tiếp theo đặt câu. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu). - HS trả lời câu hỏi. 9
  10. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Trả lời đúng các câu hỏi trong bài tập đọc. 4. Hoạt động thực hành: Bài 2: Hoạt động nhóm. - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 đọc và số trang. Ghi nhanh lên bảng. + Chị em tôi trang 59. + Một người chính trực trang 36. + Những hạt thóc giống trang 46. + Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca trang 55. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn theo giọng đọc các em tìm được. - Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. IV. Hoạt động ứng dụng: - Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?  * Buổi chiều: Tiết 2: KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu được, hoàn thành sản phẩm. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu vật, dụng cụ khâu HS: 1 mảnh vải trắng, chỉ khâu, kim khâu, kéo cắt vải, thước, phấn vạch 10
  11. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu : GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: - GV giới thiệu mẫu , HS quan sát - HS nêu đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải * Hướng dẫn thao tác kỹ thuật : - GV hướng dẫn HS quan sát hình 1,2,3,4 - Muốn gấp mép vải ta phải làm thế nào?(H 1) Ta phải vạch dấu bằng cách vạch 2 đường dấu, gấp theo 2 lần - Gv hướng dẫn từng bước gấp - Hs quan sát - Gọi 1 HS thực hiện thao tác gấp 1 HS thực hiện gấp. - GV nhận xét thao tác gấp của HS - GV hướng dẫn cách khâu lược đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. *Lưu ý HS khâu ở mặt trái của vải - GV cho HS nêu mục ghi nhớ * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. IV. Hoạt động ứng dụng: - HS trưng bày sản phẩm thực hành. Về nhà tập khâu quần áo bị đứt chỉ giúp bố mẹ.  Tiết 3: ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lí. - Có ý thức quý trọng thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - 2 tấm bìa màu: Xanh, đỏ - Các trưyện tấm gương về tiết kiệm thời giờ - Bảng phụ. 11
  12. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện kể “ Một phút” - GV kể chuyện cho HS hoặc 1 em kể + Y/c các nhóm thảo luận các câu hỏi ở sgk và sau đó rút ra bài học - y/c các nhóm khác nhận xét * Bài học: Từ câu chuyện của Michia ta rút ra bài học gì? 4. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm BT 2 - HS làm việc theo nhóm, thảo luận các tình huống - Phát giấy bút và treo bảng phụ có các câu hỏi: - Y/c các nhóm thảo luận các tình huống sau: a) HS đến phòng thi bị muộn b) Hành khách đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh c ) Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm. - Mỗi nhóm nêu câu trả lời của một ý và nhận xét để đi đến kết quả Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp: - Treo bảng phụ ghi các ý kiến để HS theo dõi - Phát cho mỗi HS 3 tờ giấy màu: Xanh, đỏ, vàng - HS nhận các tờ giấy màu và đọc theo dõi các ý kiến của GV đưa trên bảng - HS lắng nghe GV đọc và giơ thẻ màu để bày tỏ thái độ: + Đỏ - không tán thành + Xanh – tán thành - Lần lượt đọc các ý kiến và Y/c HS cho biết thái độ - GV ghi lại kết quả vào bảng - Y/c HS giải thích những ý kiến không tán thành GV kết luận: + Ý kiến d là đúng, a,b c là sai + Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? + Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm nhiều việc có ích - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 1 – 2 HS nhắc lại bài học - Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân về việc tiết kiệm thời giờ. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá. 12
  13. - Tiêu chí:+ Biết được lợi ích của tiết kiệm thời gian. + Biết sử dụng thời gian hằng ngày một cách hợp lí. IV. Hoạt động ứng dụng: - Làm thế nào để sử dụng thời gian hợp lí?  Thứ 4 ngày 31 tháng 10 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HKI (t4) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Làm được các BT ở sgk. - Có thái độ ôn tập nghiêm túc, biết cách hệ thống hóa kiến thức. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Vòng tròn tình bạn. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động nhóm - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ. GV ghi nhanh lên bảng. - Phát phiếu cho các nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài. - HS hoạt động trong nhóm, HS tìm từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếu. - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình vừa tìm được. - Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau. - Nhật xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều nhất và những nhóm tìm được các từ không có trong sách giáo khoa. Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ. - Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng. - HS tự do phát biểu. Bài 3: Hoạt động cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu. 13
  14. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng. - Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp. - Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp,động não, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Nắm được một số từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học. + Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. IV. Hoạt động ứng dụng: - Hãy nêu một ví dụ cụ thể về tác dụng của dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép.  Tiết 3: TOÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I  Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP GIỮA HKI (t5) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. Học sinh trên chuẩn đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học. - Ham thích học hỏi môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước Quản trò nêu ra 1 từ cần đặt câu và chỉ định 1 bạn bất kì đứng lên đặt câu, nếu bạn đặt câu đúng thì quản trò nêu ra 1 từ khác và bạn đặt câu đúng sẽ được chỉ định 1 bạn bất kì tiếp theo đặt câu. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu). 14
  15. - HS trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát. + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Trả lời đúng các câu hỏi trong bài tập đọc. 4. Hoạt động thực hành: Bài 2: Hoạt động nhóm - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. - Ghi nhanh lên bảng. + Trung thu độc lập trang 66. + Ở Vương quốc Tương Lai trang 70. + Nếu chúng mình có phép lạ trang 76. + Đôi giày ba ta màu xanh trang 81. + Thưa chuyện với mẹ trang 85. + Điều ước của vua Mi-đát trang 90. - Phát phiếu cho nhóm HS. Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Kết luận phiếu đúng. - Gọi HS đọc lại phiếu. Bài 3: Hoạt động nhóm - HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu cho nhóm HS. Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Kết luận phiếu đúng. - Gọi HS đọc lại phiếu. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật nhận xét, quan sát, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí:+ Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ. + Nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. IV. Hoạt động ứng dụng: - Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì? - Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người.  15
  16. Thứ 5 ngày 01 tháng 11 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP GIỮA HKI (t6) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn. - Nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ(chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. Học sinh trên chuẩn phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. - Có thái độ ôn tập nghiêm túc, biết tổng hợp kiến thức, rèn tính chịu khó. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. - Phiếu kẻ sẵn và bút dạ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp - Gọi HS đọc đoạn văn. + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào? Cảnh đẹp của đất nước được quan sát từ trên cao xuống. + Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta? Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. Bài 2: Hoạt động cặp đôi - HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu cho HS. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận phiếu đúng. Bài 3: Hoạt động cá nhân - HS đọc yêu cầu. + Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ. Từ đơn là từ gồm 1 tiếng có nghĩa. Ví dụ: ăn + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà + Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: long lanh, lao xao, - Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được. 16
  17. - Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu. - Kết luận lời giải đúng. Bài 4: Hoạt động cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được. - Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu. - Kết luận lời giải đúng. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não,quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Tìm được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn. +Tìm được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ trong đoạn văn ngắn. IV. Hoạt động ứng dụng: - Thế nào là từ láy, từ ghép, danh từ, động từ? - Nêu một số ví dụ về từ láy, từ ghép, danh từ, động từ.  Tiết 2: TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số). - Áp dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số để làm các bài toán có liên quan. BTCL: 1, 3a. - Có ý thức tự giác, tích cực học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân không nhớ). - GV viết lên bảng phép nhân 241324 x 2 - Cho HS lên đặt tính. - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. + Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu? - HS trả lời. - GV hướng dẫn cách tính như sách giáo khoa. 17
  18. - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Phép nhân 136 204 × 4 (phép nhân có nhớ) - Viết lên bảng phép nhân: 136 204 × 4. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. - Nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Thực hiện được phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - HS thực hiện vào vở. - Gọi HS trình bày cách tính và kết quả. - HS trình bày. Bài 3a: Hoạt động cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở. - Nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự. - Nhận xét. IV. Hoạt động ứng dụng: - Giải bài toán: Mỗi xã được cấp 455550 cây giống, hỏi một huyện có 7 xã thì được cấp bao nhiêu cây giống?  Thứ 6 ngày 12 tháng 11 năm 2018 * Buổi sáng: Tiết 1: TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I  Tiết 3: TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. BTCL: 1, 2 (a,b) - Rèn luyện tư duy. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Trò chơi: Tính nhanh giá trị của biểu thức và nối 2 biểu thức có giá trị bằng nhau. 18
  19. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau. - Viết lên bảng biểu thức 5 × 7 và 7 × 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau. - Làm tương tự với các cặp phép nhân khác, ví dụ 4 × 3 và 3 × 4, 8 × 9 và 9 × 8 - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. Hoạt động 2: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân - Treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học. - Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a × b và b × a để điền vào bảng kẻ sẵn. - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a × b với giá trị của biểu thức b × a khi a = 4 và b = 8; khi a = 6 và b = 7; khi a = 5 và b = 4? - Vậy giá trị của biểu thức a × b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b × a? Giá trị của biểu thức a × b và b × a đều bằng 32; đều bằng 42; đều bằng 20. - Ta có thể viết a × b = b × a. - Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a × b và b × a? Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a × b cho nhau thì ta được tích nào? Ta được tích b × a. - Khi đó giá trị của a × b có thay đổi không? Không thay đổi. - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào? không thay đổi. - Yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. + Biết vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nhắc lại quy tắc. - Làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2a,b: Hoạt động cá nhân - HS đọc đề và làm theo mẫu, làm vào VBT. - 1 HS lên làm ở bảng phụ, cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét. 19
  20. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu lại công thức và quy tắc của tính chất giao hoán của phép nhân. - Nêu ví dụ về hai biểu thức có giá trị bằng nhau.  Tiết 4: KỂ CHUYỆN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I  * Buổi chiều: Tiết 1: KHOA HỌC NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt, II. Đồ dùng dạy học: - Hình SGK, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Sắm vai Chia thành 2 nhóm, đưa ra tình huống để HS tự chia vai, chuẩn bị lời thoại và đưa ra cách giải quyết, HS lên trình diễn. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1 : Màu, mùi và vị của nước - Nhóm trưởng điều khiển các thành viên thảo luận nhóm các nội dung sau: +Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trả lời câu hỏi: + Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? + Làm thế nào bạn biết điều đó? + Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước? - Các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía - GV cho HS làm thí nghiệm 1, 2 và tự phát hiện ra tính chất của nước. (GV nhắc nhở sự an toàn trong thí nghiệm) - Nước có tính chất gì? Nước chảy như thế nào? - Qua 2 thí nghiệm trên các em có kết luận gì về tính chất của nước? - Đại diện mỗi nhóm trả lời. 20
  21. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất - GV cho HS hoạt động cả lớp trả lời các câu hỏi. - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm 3, 4. - HS làm thí nghiệm. + Qua 2 thí nghiệm trên các em có kết luận gì về tính chất của nước? - Đại diện mỗi nhóm báo cáo. - GV nhận xét, tuyên dương. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, phân tích, đánh giá. - Tiêu chí:+ Biết được một số tính chất của nước. + Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. IV. Hoạt động ứng dụng: - Hãy nêu một số ví dụ về tác dụng của nước trong đời sống hằng ngày.  Tiết 2: ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt + Vị trí: Nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nướca, + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ). - Thêm yêu mến một trong những cảnh đẹp nổi tiếng của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm). III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai chỉ đúng. Chuẩn bị các lá thăm có ghi các địa danh,HS lên bốc lá thăm nào thì sẽ chỉ địa danh đó trên bản đồ. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước - Cho HS dựa vào hình 1 bài 5, tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi. + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? Cao nguyên Lâm Viên. 21
  22. + Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét? Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển. + Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào? Khí hậu quanh năm mát mẻ. + Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3. + Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt. - Cho HS trả lời câu hỏi trước lớp. - Sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 2: Đà Lạt - thành phố du lịch và nghỉ mát - Cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi ý. + Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát? Nhờ có không khí trong lành mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp nên Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát. + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch? Đà Lạt có những công trình phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch như: khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau. - Các nhóm đại diện lên báo cáo kết quả. - HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên trình bày trước lớp. - Nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ? Vì Đà Lạt có nhiều hoa quả và rau xanh. + Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt. Lan, hồng, cúc, dâu, mận, bắp cải, súp lơ, + Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh? Vì Đà Lạt có khí hậu quanh năm mát mẻ, lạnh nhưng không rét. + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào? có giá trị dinh dưỡng cao và cung cấp cho nhiều nơi. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, phân tích, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Biết được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt + Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ). IV. Hoạt động ứng dụng: - Kể tên những loài hoa và rau mà em biết ở Đà Lạt.  Tiết 3: SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 10. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. 22
  23. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: 1. Khởi động: -Cho HS chơi trò chơi. + HS chơi trò chơi. 2. Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động trong tuần: - Yêu cầu lớp trưởng lên điều hành lớp. + Lớp trưởng lên điều hành lớp. + Các nhóm lên báo cáo tình hình. - GV nhận xét. 3. Phương hướng tuần 11: - Tiếp tục duy trì mọi hoạt động như tuần 10. - Nhắc nhở các em một số công việc trong tuần như: + Không làm việc riêng trong giờ học. + Tích cực phát biểu bài và chú ý nghe giảng. + Làm bài và có ý thức chuẩn bị bài. + Trực nhật vệ sinh khu vực và trong lớp sạch sẽ. + Tưới nước, nhổ cỏ và chăm sóc hoa.  Kí duyệt giáo án ngày 29 tháng 10 năm 2018 PHT Trần Thị Mỹ Dạ 23