Giáo án Mĩ thuật tiểu học - Tuần 7 (Năm học 2018 - 2019) - GV: Hoàng Thị Hải Yến

doc 14 trang thienle22 4910
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật tiểu học - Tuần 7 (Năm học 2018 - 2019) - GV: Hoàng Thị Hải Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_tieu_hoc_tuan_7_nam_hoc_2018_2019_gv_hoang.doc

Nội dung text: Giáo án Mĩ thuật tiểu học - Tuần 7 (Năm học 2018 - 2019) - GV: Hoàng Thị Hải Yến

  1. Trường TH số 2 Kiến Giang Năm học: 2018 - 2019 TUẦN 07 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2018 Nhật kí mĩ thuật 4: CHỦ ĐỀ 3: NGÀY HỘI HÓA TRANG (T2) Thời lượng: 2 tiết I. MỤC TIÊU: - Kiến thức; Phân biệt và nêu được đặc điểm một số loại mặt nạ sân khấu chèo, tuồng, lễ hội dân gian Việt Nam và một vài lễ hội quốc tế. Biết cách tạo hình mặt nạ. - Kĩ năng: Tạo hình được mặt nạ, mũ con vật, nhân vật, theo ý thích. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, của bạn. - Thái độ: HS yêu thích các loại mặt nạ. - Năng lực: Năng lực tưởng tượng và tạo hình sản phẩm. * Em Nguyên: Nêu được đặc điểm một loại mặt nạ. Biết cách tạo hình mặt nạ. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Tạo hình từ vật tìm được, trình diễn sắm vai. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. III.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: + Tranh ảnh về một số lễ hội hóa trang. + Một số sản phẩm tạo hình hóa trang của học sinh. + Hình minh họa các bước. 2. Học sinh: + Màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, đất nặn, bìa, chai IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Thống nhất với các HĐ của sách dạy mĩ thuật. 1. HĐ1: Tìm hiểu: *Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh. - Tiêu chí đánh giá: + HS phân biệt và nêu được đặc điểm một số loại mặt nạ sân khấu chèo, tuồng, lễ hội dân gian Việt Nam và một vài lễ hội quốc tế + Mạnh dạn, tự tin khi trình bày. 2. HĐ2: Thực hiện: *Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: Ghi chép ngắn, Đặt câu hỏi và TLCH, Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh. - Tiêu chí đánh giá: HS nêu được cách tạo hình mặt nạ/mũ. + Gấp đôi hoặc kẻ trục dọc lên giữa tờ giấy hoặc bìa. Vẽ hình mặt nạ. + Tìm vị trí của hai mắt cân đối qua trục dọc. Vẽ các bộ phận thể hiện rõ đặc điểm của nhân vật, con vật, đồ vật, + Lựa chọn màu sắc hoặc vật liệu khác để trang trí mặt nạ theo ý thích. + Cắt hình mặt nạ ra khỏi giấy, buộc dây để đeo + Hs mạnh dạn, tự tin khi trình bày. V.NHỮNG LƯU Ý SAU KHI DẠY: GV:Hoàng Thị Hải Yến
  2. Trường TH số 2 Kiến Giang Năm học: 2018 - 2019 Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2018 Thủ công 1: XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM. (T2) (Lớp 11 tiết 1, 12 tiết 2,13 tiết 3) I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: HS Biết cách xé, dán hình quả cam . - Kĩ năng:Xé, dán được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá. Có thể xé được thêm hình quả cam có kích thước, màu sắc khác. - Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. - Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Xé, dán. * Với HS khéo tay, xé dán được hình quả cam có cuống, lá. Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bài mẫu về xé, dán hình quả cam, tranh quy trình 2. Học sinh: - Giấy thủ công, đồ dùng TC, vở TC III.CÁC HĐ DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Khởi động: + Hôm trước chúng ta học bài gì? + Nêu các bước xé, dán hình quả cam? HS trả lời, gv nhận xét. * Đánh giá: - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi- TLCH; nhận xét bằng lời, tôn vinh. - Tiêu chí đánh giá: + HS nêu được các bước xé, dán hình quả cam. + Trình bày mạnh dạn, tự tin. 2. Hình thành kiến thức: - Giới thiệu bài - ghi đề bài - Nêu mục tiêu. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Thực hành Việc 1: Hs xé, dán hình quả cam theo trình tự các bước. Việc 2: Chia sẻ với bạn bên cạnh GV quan sát và hướng dẫn thêm cho hs còn lúng túng. * Đánh giá: - Phương pháp: Vấn đáp, tích hợp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi- TLCH; nhận xét bằng lời, tôn vinh, thực hành, định hướng học tập. GV:Hoàng Thị Hải Yến
  3. Trường TH số 2 Kiến Giang Năm học: 2018 - 2019 - Tiêu chí đánh giá: + HS xé, dán được quả cam theo trình tự các bước + Tích cực hoàn thành nhiệm vụ được giao. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm theo tổ. - Nhận xét sản phẩm của nhau. * Đánh giá: - Phương pháp: Vấn đáp, tích hợp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi- TLCH; nhận xét bằng lời, tôn vinh, định hướng học tập. - Tiêu chí đánh giá: + Xé được đường cong, đường xé đều, ít răng cưa. + Hình xé gần giống mẫu, dán cân đối. + Mạnh dạn, tự tin khi trình bày. C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Trưng bày sản phẩm ở góc học tập hoặ góc thư viện thân thiện. - Làm sản phẩm khác tặng cho bạn bè, người thân. Nhật kí mĩ thuật 5: CHỦ ĐỀ 3: ÂM NHẠC VÀ MÀU SẮC (T2) Thời lượng : 3 tiết I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nghe và vận động được theo giai điệu của âm nhạc; chuyển được âm thanh và giai điệu thành những đường nét và màu sắc biểu cảm trên giấy. Biết, hiểu về đường nét và màu sắc trong bức tranh vẽ theo nhạc. Từ các đường nét, màu sắc có thể cảm nhận và tưởng tượng được hình ảnh. - Kĩ năng: Phát triển trí tưởng tượng về hình ảnh và kết hợp với chữ viết để tạo thành sản phẩm mĩ thuật mới. Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. - Thái độ: Giúp HS yêu thích âm nhạc. - Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực cảm thụ âm nhạc, năng lực tưởng tưởng và tạo hình. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: vận dụng quy trình Vẽ theo âm nhạc. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhóm, hoạt động cá nhân. III.CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Sách dạyhọc Mĩ thuật lớp 5. - Bản nhạc, loa máy. Sản phẩm của HS. 2.Học sinh: - Sách học Mĩ thuật lớp 5. - Giấy vẽ, màu vẽ, thước kẻ, kéo, keo dán, băng dính. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: GV:Hoàng Thị Hải Yến
  4. Trường TH số 2 Kiến Giang Năm học: 2018 - 2019 Thống nhất với các HĐ của sách dạy mĩ thuật. 3.HĐ 3. Thực hành: * Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: Vấn đáp, Tích hợp. - Kĩ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi và Trả lời câu hỏi, thực hành, định hướng học tập. - Tiêu chí đánh giá: Đối với học sinh năng lực hạn chế : + Hình thành được ý tưởng tạo sản phẩm từ những mảng màu tìm được. + Tạo được sản phẩm trang trí đơn giản. Đối với học sinh năng khiếu : + Sử dụng thêm các chất liệu khác nhau để trang trí, hoàn thiện sản phẩm. + Sáng tạo thêm các chi tiết khác để tạo sự sinh động cho sản phẩm. Tích cực hoàn thành nhiệm vụ được giao. V.NHỮNG LƯU Ý SAU KHI DẠY: Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018 Nhật kí mĩ thuật 2: CHỦ ĐỀ 3: ĐÂY LÀ TÔI (T2) Thời lượng: 2 tiết (Lớp 22 tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nhận ra và nêu vẻ đẹp của tranh chân dung. Nhận ra được đặc điểm hình dáng và sự cân đối của các bộ phận trên khuôn mặt người. - Kĩ năng : Vẽ được chân dung của bản thân hoặc người mình yêu quý. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, của bạn. - Thái độ:Tôn trọng bản thân và yêu quý những người xung quanh. - Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực cảm thụ, biểu đạt cảm xúc. *Em Đạt: Vẽ được chân dung bản thân hoặc chân dung bạn ở mức độ đơn giản. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: + Gợi mở, trực quan, luyện tập, thực hành. + Áp dụng quy trình vẽ biểu cảm. - Hình thức: + Hoạt động cá nhân. III.CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: + Hình minh họa một số chân dung HS, chân dung tranh biểu cảm. + Hình minh họa các bước vẽ. 2. Học sinh: + Giấy vẽ A4, màu vẽ , hồ dán, kéo, bìa IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Thống nhất với các HĐ của sách dạy mĩ thuật. 3. HĐ3: Thực hành: * Đánh giá: Phương pháp đánh giá: Vấn đáp, Tích hợp. Kĩ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi và TLCH; Thực hành; Định hướng học tập. Tiêu chí đánh giá: - Đối với học sinh năng lực hạn chế : + Vẽ được hình khuôn mặt có đầy đủ các bộ phận. + Vẽ màu hoàn thành bức tranh chân dung theo ý thích. - Đối với học sinh năng khiếu : GV:Hoàng Thị Hải Yến
  5. Trường TH số 2 Kiến Giang Năm học: 2018 - 2019 + Hình vẽ có đầy đủ các bộ phận và diễn tả được trạng thái cảm xúc trên khuôn mặt qua đường nét, màu sắc. + Có thể trang trí thêm khung tranh. + Tự học tốt, hoàn thành bài của mình 4.HĐ4. Trưng bày, giới thiệu sản phẩm. * Đánh giá: Phương pháp đánh giá: Vấn đáp, Tích hợp. Kĩ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi; Nhận xét bằng lời; tôn vinh; định hướng học tập. Tiêu chí đánh giá: + HS hoàn thành sản phẩm đẹp và sáng tạo. + Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. + Mạnh dạn, tự tin khi trình bày. V.NHỮNG LƯU Ý SAU KHI DẠY: Nhật kí mĩ thuật 3: CHỦ ĐỀ 3: CON VẬT QUEN THUỘC (T2) Thời lượng : 2 tiết (Lớp 31 tiết 2) I.MỤC TIÊU: (Chung cho cả bài bài dạy) - Kiến thức :Nhận ra và nêu được đặc điểm về hình dáng, màu sắc, hoạt động, của một số con vật quen thuộc. - Kĩ năng: Vẽ được con vật quen thuộc theo ý thích bằng nét và màu. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, của bạn. - Thái độ: Yêu quý và bảo vệ con vật. - Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực hợp tác nhóm, giới thiệu sản phẩm. * Em Nhi,Quang: Vẽ được một con vật quen thuộc và vẽ màu theo ý thích. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Xây dựng cốt truyện; tiếp cận theo chủ đề. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. III.CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Sách dạy học Mĩ thuật lớp 3. - Tranh, ảnh minh họa. - Bài vẽ của học sinh. 2. Học sinh: - Sách học Mĩ thuật lớp 3. - Bút chì, màu vẽ, giấy vẽ IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thống nhất với các HĐ của sách dạy mĩ thuật. 3. HĐ3: Thực hành: 3.1. Hoạt động cá nhân. 3.2.Hoạt động nhóm. * Đánh giá: GV:Hoàng Thị Hải Yến
  6. Trường TH số 2 Kiến Giang Năm học: 2018 - 2019 Phương pháp đánh giá: Vấn đáp, Tích hợp. Kĩ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi và TLCH; Thực hành; Định hướng học tập. Tiêu chí đánh giá: - Đối với học sinh năng năng lực hạn chế : + Vẽ được con vật bằng các hình thức : Vẽ theo trí nhớ, vẽ theo tưởng tượng hay vẽ theo quan sát. - Đối với học sinh năng khiếu : + Vẽ được con vật, thể hiện rõ động tác của hoạt động + Lựa chọn các con vật có hoạt động phù hợp, sắp xếp thành bố cục tranh thể hiện được nội dung chủ đề. + Vẽ hoặc xé, cắt dán các hình ảnh tạo không gian thể hiện môi trường sống của con vật. + Vẽ màu sắc tươi sáng, phong phú. + Tự học tốt, hoàn thành bài của mình 4.HĐ4. Trưng bày, giới thiệu sản phẩm. * Đánh giá: Phương pháp đánh giá: Vấn đáp, Tích hợp. Kĩ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi; Nhận xét bằng lời; tôn vinh; định hướng học tập. Tiêu chí đánh giá: + HS hoàn thành sản phẩm đẹp và sáng tạo. + Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, của nhóm bạn. + Mạnh dạn, tự tin khi trình bày. V.NHỮNG LƯU Ý SAU KHI DẠY: Nhật kí mĩ thuật 1: CHỦ ĐỀ 4: NHỮNG CON CÁ ĐÁNG YÊU (T1) Lồng ghép và tích hợp GDĐP: Vẽ thêm vào hình có sẵn và vẽ màu tranh phong cảnh biển. Thời lượng : 3 tiết (Lớp 12 tiết 2, 13 tiết 4) I.ĐIỀU CHỈNH MỤC TIÊU: - Kiến thức: Hiểu biết thêm về những danh lam thắng cảnh của địa phương. Biết cách vẽ thêm các hình vẽ vào vị trí thích hợp trong tranh phong cảnh biển - Kĩ năng: Vẽ được các hình vẽ và vẽ màu vào tranh phong cảnh biển (Cá, thuyền, san hô, - Thái độ: Yêu mến cảnh đẹp quê hương, đất nước, con người. Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. - Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tư duy, tưởng tượng, hợp tác nhóm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Sử dụng quy trình Vẽ cùng nhau, Xây dựng cốt truyện. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. GV:Hoàng Thị Hải Yến
  7. Trường TH số 2 Kiến Giang Năm học: 2018 - 2019 III.CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: + Tài liệu GD địa phương. + Bài vẽ màu của thiếu nhi. + Tranh minh họa 2. Học sinh: + Tài liệu GD địa phương + Giấy vẽ, chì, màu, kéo, hồ dán, đất nặn IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Thống nhất với các HĐ của sách dạy mĩ thuật. 1. HĐ1: Tìm hiểu: *Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh. - Tiêu chí đánh giá: + HS nhận ra được vẽ đẹp của các bãi biển của Quảng Bình: Cửa biển Nhật Lệ- ĐH; Bãi biển Đá Nhảy- Bố Trạch; Khu du lịch bãi biển Vũng chùa- Đảo Yến- Quảng Trạch, + Biết được tranh phong cảnh biển vẽ cảnh biển là chính, có thể vẽ thêm con người, con vật (cá, san hô ) hoặc tàu, thuyền, 2. HĐ2: Thực hiện: *Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh. - Tiêu chí đánh giá: HS nêu được cách vẽ thêm vào tranh phong cảnh biển: + Xác định đề tài của hình vẽ. + Suy nghĩ để chọn hình vẽ thêm vào phù hợp với đề tài của tranh. + Vẽ thêm vào vị trí thích hợp + Vẽ màu. + Hs mạnh dạn, tự tin khi trình bày. V.NHỮNG LƯU Ý SAU KHI DẠY: Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2018 Nhật kí mĩ thuât 2: CHỦ ĐỀ 3: ĐÂY LÀ TÔI (T2) Thời lượng: 2 tiết (Lớp 21 tiết 1,23tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nhận ra và nêu vẻ đẹp của tranh chân dung. Nhận ra được đặc điểm hình dáng và sự cân đối của các bộ phận trên khuôn mặt người. - Kĩ năng: Vẽ được chân dung của bản thân hoặc người mình yêu quý. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, của bạn. - Thái độ: ôn trọng bản thân và yêu quý những người xung quanh. - Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực cảm thụ, biểu đạt cảm xúc. *Em Đạt: Vẽ được chân dung bản thân hoặc chân dung bạn ở mức độ đơn giản. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: + Gợi mở, trực quan, luyện tập, thực hành. GV:Hoàng Thị Hải Yến
  8. Trường TH số 2 Kiến Giang Năm học: 2018 - 2019 + Áp dụng quy trình vẽ biểu cảm. - Hình thức: + Hoạt động cá nhân. III.CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: + Hình minh họa một số chân dung HS, chân dung tranh biểu cảm. + Hình minh họa các bước vẽ. 2. Học sinh: + Giấy vẽ A4, màu vẽ , hồ dán, kéo, bìa IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Thống nhất với các HĐ của sách dạy mĩ thuật. 3. HĐ3: Thực hành: * Đánh giá: Phương pháp đánh giá: Vấn đáp, Tích hợp. Kĩ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi và TLCH; Thực hành; Định hướng học tập. Tiêu chí đánh giá: - Đối với học sinh năng lực hạn chế : + Vẽ được hình khuôn mặt có đầy đủ các bộ phận. + Vẽ màu hoàn thành bức tranh chân dung theo ý thích. - Đối với học sinh năng khiếu : + Hình vẽ có đầy đủ các bộ phận và diễn tả được trạng thái cảm xúc trên khuôn mặt qua đường nét, màu sắc. + Có thể trang trí thêm khung tranh. + Tự học tốt, hoàn thành bài của mình 4.HĐ4. Trưng bày, giới thiệu sản phẩm. * Đánh giá: Phương pháp đánh giá: Vấn đáp, Tích hợp. Kĩ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi; Nhận xét bằng lời; tôn vinh; định hướng học tập. Tiêu chí đánh giá: + HS hoàn thành sản phẩm đẹp và sáng tạo. + Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. + Mạnh dạn, tự tin khi trình bày. V.NHỮNG LƯU Ý SAU KHI DẠY: Nhật kí mĩ thuật 1: CHỦ ĐỀ 4: NHỮNG CON CÁ ĐÁNG YÊU (T1) Lồng ghép và tích hợp GDĐP: Vẽ thêm vào hình có sẵn và vẽ màu tranh phong cảnh biển. Thời lượng : 3 tiết (Lớp 11 tiết 3) I.ĐIỀU CHỈNH MỤC TIÊU: -Kiến thúc: Hiểu biết thêm về những danh lam thắng cảnh của địa phương. Biết cách vẽ thêm các hình vẽ vào vị trí thích hợp trong tranh phong cảnh biển - Kĩ năng:Vẽ được các hình vẽ và vẽ màu vào tranh phong cảnh biển (Cá, thuyền, san hô, - Thái độ: Yêu mến cảnh đẹp quê hương, đất nước, con người. Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. GV:Hoàng Thị Hải Yến
  9. Trường TH số 2 Kiến Giang Năm học: 2018 - 2019 - Năng lực Góp phần hình thành và phát triển năng lực tư duy, tưởng tượng, hợp tác nhóm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Sử dụng quy trình Vẽ cùng nhau, Xây dựng cốt truyện. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. III.CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: + Tài liệu GD địa phương. + Bài vẽ màu của thiếu nhi. + Tranh minh họa 2. Học sinh: + Tài liệu GD địa phương + Giấy vẽ, chì, màu, kéo, hồ dán, đất nặn IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Thống nhất với các HĐ của sách dạy mĩ thuật. 1. HĐ1: Tìm hiểu: *Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh. - Tiêu chí đánh giá: + HS nhận ra được vẽ đẹp của các bãi biển của Quảng Bình: Cửa biển Nhật Lệ- ĐH; Bãi biển Đá Nhảy- Bố Trạch; Khu du lịch bãi biển Vũng chùa- Đảo Yến- Quảng Trạch, + Biết được tranh phong cảnh biển vẽ cảnh biển là chính, có thể vẽ thêm con người, con vật (cá, san hô ) hoặc tàu, thuyền, 2. HĐ2: Thực hiện: *Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh. - Tiêu chí đánh giá: HS nêu được cách vẽ thêm vào tranh phong cảnh biển: + Xác định đề tài của hình vẽ. + Suy nghĩ để chọn hình vẽ thêm vào phù hợp với đề tài của tranh. + Vẽ thêm vào vị trí thích hợp + Vẽ màu. + Hs mạnh dạn, tự tin khi trình bày. V.NHỮNG LƯU Ý SAU KHI DẠY: Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2018 Thủ công 2: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (T1) (Lớp 23 tiết 1, 22 tiết 2,21 tiết 3) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức :HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Kĩ năng :Gấp được thuyền phẳng đáy không mui theo quy trình. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. - Thái độ: Giáo dục HS yêu thích xếp hình. - Năng lực: Tích cực, tự giác hoàn thành công việc được nhóm giao. GV:Hoàng Thị Hải Yến
  10. Trường TH số 2 Kiến Giang Năm học: 2018 - 2019 * Đối với HS năng khiếu: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp thẳng, phẳng. * Em Đạt: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui theo quy trình. II. ĐỒ DÙNG: 1. Giáo viên: - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui gấp sẵn. - Quy trình thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp. 2. Học sinh: - Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, keo dán, vở thủ công III. HOẠT ĐỘNG HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. 1. HĐ Khởi động: Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát một bài hát để tạo không khí cho lớp học. 2. Hình thành kiến thức. - GV giới thiệu bài – ghi đề - mục tiêu. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. Việc 1: Quan sát mẫu thuyền phẳng đáy không mui và trả lời câu hỏi: + Hình dáng của thuyền phẳng đáy không mui? + Màu sắc và các phần của thuyền thuyền mẫu? Việc 2: Chia sẻ Việc 3: Thống nhất ý kiến và báo cáo với cô giáo. * Đánh giá: - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời - Tiêu chí đánh giá: + HS trả lời được hình dáng, màu sắc và các phần của thuyền phẳng đáy không mui + Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp. Hoạt động 2: Quan sát tranh hướng dẫn quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. Việc 1: HS mở vở thủ công, quan sát tranh quy trình tìm hiểu các bước gấp. Việc 2: CTHĐ mời đại diện các nhóm chia sẻ. Việc 3: Báo cáo với cô giáo hoặc hỏi thầy cô những điều chưa biết. Quan sát cô giáo hướng dẫn lại các thao tác gấp. KL: Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. * Đánh giá: - Phương pháp: Vấn đáp, tích hợp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời, phân tích, phản hồi. - Tiêu chí đánh giá: GV:Hoàng Thị Hải Yến
  11. Trường TH số 2 Kiến Giang Năm học: 2018 - 2019 + HS trả lời được các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui + Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. Việc 1: Tập gấp thuyền phẳng đáy không mui trên giấy nháp. Việc 2: Chia sẻ cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. Việc 3: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm. * Đánh giá: - PP: Vấn đáp, tích hợp - KT: Nhận xét bằng lời,tôn vinh, thực hành, định hướng học tập. - Tiêu chí đánh giá: + Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu thực hành. + Gấp hình đúng quy trình. + Hình gấp cân đối, nếp gấp thẳng, phẳng. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Chia sẻ cách gấp cho bạn bè, người thân. Nhật kí ôn luyện mĩ thuật 1: CHỦ ĐỀ 4: NHỮNG CON CÁ ĐÁNG YÊU Sáng:Lớp 13 tiết 3 Chiều: Lớp 11 tiết 1, Lớp 23 tiết 3 I.ĐIỀU CHỈNH MỤC TIÊU: - Kiến thức: Hiểu biết thêm về những danh lam thắng cảnh của địa phương. Biết cách vẽ thêm các hình vẽ vào vị trí thích hợp trong tranh phong cảnh biển - Kĩ năng :Vẽ được các hình vẽ và vẽ màu vào tranh phong cảnh biển (Cá, thuyền, san hô, - Thái độ: Yêu mến cảnh đẹp quê hương, đất nước, con người. Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. - Năng lực :Góp phần hình thành và phát triển năng lực tư duy, tưởng tượng, hợp tác nhóm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Sử dụng quy trình Vẽ cùng nhau, Xây dựng cốt truyện. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. III.CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: + Tài liệu GD địa phương. GV:Hoàng Thị Hải Yến
  12. Trường TH số 2 Kiến Giang Năm học: 2018 - 2019 + Bài vẽ màu của thiếu nhi. + Tranh minh họa 2. Học sinh: + Tài liệu GD địa phương + Giấy vẽ, chì, màu, kéo, hồ dán, đất nặn IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Thống nhất với các HĐ của sách dạy mĩ thuật. 1. HĐ1: Tìm hiểu: *Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh. - Tiêu chí đánh giá: + HS nhận ra được vẽ đẹp của các bãi biển của Quảng Bình: Cửa biển Nhật Lệ- ĐH; Bãi biển Đá Nhảy- Bố Trạch; Khu du lịch bãi biển Vũng chùa- Đảo Yến- Quảng Trạch, + Biết được tranh phong cảnh biển vẽ cảnh biển là chính, có thể vẽ thêm con người, con vật (cá, san hô ) hoặc tàu, thuyền, 2. HĐ2: Thực hiện: *Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh. - Tiêu chí đánh giá: HS nêu được cách vẽ thêm vào tranh phong cảnh biển: + Xác định đề tài của hình vẽ. + Suy nghĩ để chọn hình vẽ thêm vào phù hợp với đề tài của tranh. + Vẽ thêm vào vị trí thích hợp + Vẽ màu. + Hs mạnh dạn, tự tin khi trình bày. V.NHỮNG LƯU Ý SAU KHI DẠY: Nhật kí mĩ thuật 3: CHỦ ĐỀ 3: CON VẬT QUEN THUỘC (T2) Thời lượng : 2 tiết (Lớp 32 tiết 3) I.MỤC TIÊU: (Chung cho cả bài bài dạy) - Kiến thức: Nhận ra và nêu được đặc điểm về hình dáng, màu sắc, hoạt động, của một số con vật quen thuộc. - Kĩ năng ;Vẽ được con vật quen thuộc theo ý thích bằng nét và màu. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, của bạn. - Thái độ: Yêu quý và bảo vệ con vật. - Năng lực :Góp phần hình thành và phát triển năng lực hợp tác nhóm, giới thiệu sản phẩm. * Em Đức, Kiên: Vẽ được một con vật quen thuộc và vẽ màu theo ý thích. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Xây dựng cốt truyện; tiếp cận theo chủ đề. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. III.CHUẨN BỊ. GV:Hoàng Thị Hải Yến
  13. Trường TH số 2 Kiến Giang Năm học: 2018 - 2019 1. Giáo viên: - Sách dạy học Mĩ thuật lớp 3. - Tranh, ảnh minh họa. - Bài vẽ của học sinh. 2. Học sinh: - Sách học Mĩ thuật lớp 3. - Bút chì, màu vẽ, giấy vẽ IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thống nhất với các HĐ của sách dạy mĩ thuật. 4. HĐ3: Thực hành: 3.1. Hoạt động cá nhân. 3.2.Hoạt động nhóm. * Đánh giá: Phương pháp đánh giá: Vấn đáp, Tích hợp. Kĩ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi và TLCH; Thực hành; Định hướng học tập. Tiêu chí đánh giá: - Đối với học sinh năng năng lực hạn chế : + Vẽ được con vật bằng các hình thức : Vẽ theo trí nhớ, vẽ theo tưởng tượng hay vẽ theo quan sát. - Đối với học sinh năng khiếu : + Vẽ được con vật, thể hiện rõ động tác của hoạt động + Lựa chọn các con vật có hoạt động phù hợp, sắp xếp thành bố cục tranh thể hiện được nội dung chủ đề. + Vẽ hoặc xé, cắt dán các hình ảnh tạo không gian thể hiện môi trường sống của con vật. + Vẽ màu sắc tươi sáng, phong phú. + Tự học tốt, hoàn thành bài của mình 4.HĐ4. Trưng bày, giới thiệu sản phẩm. * Đánh giá: Phương pháp đánh giá: Vấn đáp, Tích hợp. Kĩ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi; Nhận xét bằng lời; tôn vinh; định hướng học tập. Tiêu chí đánh giá: + HS hoàn thành sản phẩm đẹp và sáng tạo. + Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, của nhóm bạn. + Mạnh dạn, tự tin khi trình bày. V.NHỮNG LƯU Ý SAU KHI DẠY: GV:Hoàng Thị Hải Yến
  14. Trường TH số 2 Kiến Giang Năm học: 2018 - 2019 GV:Hoàng Thị Hải Yến