Giáo án Mĩ thuật tiểu học - Tuần 6 - GV: Lê Thị Vang - Trường TH Xuân Thủy

doc 14 trang thienle22 2600
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật tiểu học - Tuần 6 - GV: Lê Thị Vang - Trường TH Xuân Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_tieu_hoc_tuan_6_gv_le_thi_vang_truong_th_xu.doc

Nội dung text: Giáo án Mĩ thuật tiểu học - Tuần 6 - GV: Lê Thị Vang - Trường TH Xuân Thủy

  1. Trường TH Xuân Thủy Năm học: 2018 - 2019 TUẦN 06 Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2018 NHẬT KÍ MĨ THUẬT 4: CHỦ ĐỀ 2: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT Thời lượng: 4 tiết (Lớp 4A tiết 1) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Nhận biết và nêu được đặc điểm hình dáng, môi trường sống của một số con vật. 2. Kỹ năng: Thể hiện được hình ảnh con vật bằng hình thức vẽ, xé dán, tạo hình ba chiều; Tạo dựng được bối cảnh, không gian, chủ đề câu chuyện cho nhóm sản phẩm; Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. 3. Thái độ: HS yêu quý và bảo vệ loài vật 4. Năng lực: Giúp HS phát triển được năng lực vẽ, xé, dán, tạo hình và kĩ năng giới thiệu sản phẩm, hợp tác nhóm. * Em Nguyên: Vẽ/xé hoặc nặn được một con vật đơn giản. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - ĐC Phương pháp: Xây dựng cốt truyện, tạo hình ba chiều. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. III.CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Tranh ảnh, mô hình sản phẩm về các con vật phù hợp. 2. Học sinh: Màu vẽ, giấy vẽ, giấy mà, đất nặn, vỏ hộp, chai IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thống nhất với các HĐ của sách dạy mĩ thuật. 3.HĐ3: Thực hành 3.2. Hoạt động nhóm Chọn các sản phẩm cá nhân sau đó sắp xếp thành một bố cục và thêm chi tiết tạo không gian cho sản phẩm. HĐ4.Trưng bày, giới thiệu và đánh giá sản phẩm. * Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: Vấn đáp, Tích hợp. - Kĩ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi và Trả lời câu hỏi,tôn vinh, thực hành, định hướng học tập. - Tiêu chí đánh giá: + HS sắp xếp và hoàn thành sản phẩm tập thể. + Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn + Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp. V. NHỮNG LƯU Ý SAU KHI DẠY: THỦ CÔNG 1: XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM. (T1) (Lớp 1A tiết 1, 1B tiết 2) I. MỤC TIÊU : - HS Biết cách xé, dán hình quả cam . GV: Lê Thị Vang
  2. Trường TH Xuân Thủy Năm học: 2018 - 2019 - Xé, dán được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá. Có thể xé được thêm hình quả cam có kích thước, màu sắc khác. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Xé, dán. - Giáo dục HS yêu thích môn học. * Với HS khéo tay, xé dán được hình quả cam có cuống, lá. Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bài mẫu về xé, dán hình quả cam, tranh quy trình 2. Học sinh: - Giấy thủ công, đồ dùng TC, vở TC III.CÁC HĐ DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Khởi động: - Hát tập thể 1 bài 2. Hình thành kiến thức: - Giới thiệu bài - ghi đề bài - Nêu mục tiêu. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét. Xem bài mẫu và trả lời câu hỏi: + Đây là quả gì? Quả cam có hình gì? Nó có màu gì? + Em còn biết những quả gì giống hình quả cam? Việc 1: Chia sẻ Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả. * Đánh giá: - Phương pháp: Vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- TLCH; nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + HS biết được hình dạng, màu sắc của quả cam. + Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. - GV thao tác mẫu và yêu cầu hs quan sát. Bước 1: Xé hình quả cam. Bước 2: Xé hình lá. Bước 3: Xé hình cuống lá * Đánh giá: - Phương pháp: Vấn đáp, quan sát GV: Lê Thị Vang
  3. Trường TH Xuân Thủy Năm học: 2018 - 2019 - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + HS nêu được các bước xé, dán hình quả cam + Hs có ý thức học tập. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 3: Xé hình quả cam. Việc 1: Thực hành xé hình quả cam Việc 2: Chia sẻ với bạn bên cạnh. Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo với cô giáo. * Đánh giá: - Phương pháp: Vấn đáp, tích hợp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- TLCH; Nhận xét bằng lời; Tôn vinh; Thực hành; Định hướng học tập. - Tiêu chí đánh giá: + Hs xé được hình quả cam, cuống, lá + Các đường xé tương đối thẳng, đều, ít răng cưa. + Hình xé cân đối, gần giống mẫu. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ nội dung bài học cho bạn bè, người thân. NHẬT KÍ MĨ THUẬT 5 CHỦ ĐỀ 3: ÂM NHẠC VÀ MÀU SẮC Thời lượng : 3 tiết (Lớp 5A tiết 3) I. MỤC TIÊU: - Nghe và vận động được theo giai điệu của âm nhạc; chuyển được âm thanh và giai điệu thành những đường nét và màu sắc biểu cảm trên giấy. Biết, hiểu về đường nét và màu sắc trong bức tranh vẽ theo nhạc. Từ các đường nét, màu sắc có thể cảm nhận và tưởng tượng được hình ảnh. - Phát triển trí tưởng tượng về hình ảnh và kết hợp với chữ viết để tạo thành sản phẩm mĩ thuật mới. Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. - Giúp HS yêu thích âm nhạc. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực cảm thụ âm nhạc, năng lực tưởng tưởng và tạo hình. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: vận dụng quy trình Vẽ theo âm nhạc. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhóm, hoạt động cá nhân. III.CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Sách dạyhọc Mĩ thuật lớp 5. - Bản nhạc, loa máy. Sản phẩm của HS. 2.Học sinh: GV: Lê Thị Vang
  4. Trường TH Xuân Thủy Năm học: 2018 - 2019 - Sách học Mĩ thuật lớp 5. - Giấy vẽ, màu vẽ, thước kẻ, kéo, keo dán, băng dính. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Thống nhất với các HĐ của sách dạy mĩ thuật. 1. HĐ1: Tìm hiểu: *Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: Vấn đáp, Tích hợp. - Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh, phân tích, phản hồi. - Tiêu chí đánh giá: + Nghe và vận động được theo giai điệu của âm nhạc; chuyển được âm thanh và giai điệu thành những đường nét và màu sắc biểu cảm trên giấy + HS biết được từ những bức tranh vẽ theo nhạc có thể tạo ra nhiều sản phẩm: bìa sách, bưu thiếp, bìa lịch, + Hợp tác nhóm tốt. 2. HĐ2: Thực hiện: *Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: Vấn đáp. - Kĩ thuật đánh giá: Trả lời câu hỏi; Nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Hs nêu được cách trang trí sản phẩm từ bức tranh vẽ theo nhạc + HS trình bày ngắn gọn, đủ ý. V.NHỮNG LƯU Ý SAU KHI DẠY: NHẬT KÍ MĨ THUẬT 2: CHỦ ĐỀ 3: ĐÂY LÀ TÔI Thời lượng: 2 tiết (Lớp 2A tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nhận ra và nêu vẻ đẹp của tranh chân dung. Nhận ra được đặc điểm hình dáng và sự cân đối của các bộ phận trên khuôn mặt người. - Vẽ được chân dung của bản thân hoặc người mình yêu quý. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, của bạn. - Tôn trọng bản thân và yêu quý những người xung quanh. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực cảm thụ, biểu đạt cảm xúc. *Em Đạt: - Nhận ra được tranh chân dung. - Vẽ được chân dung bản thân hoặc chân dung bạn ở mức độ đơn giản. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: + Gợi mở, trực quan, luyện tập, thực hành. GV: Lê Thị Vang
  5. Trường TH Xuân Thủy Năm học: 2018 - 2019 + Áp dụng quy trình vẽ biểu cảm. - Hình thức: + Hoạt động cá nhân. III.CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: + Hình minh họa một số chân dung HS, chân dung tranh biểu cảm. + Hình minh họa các bước vẽ. 2. Học sinh: + Giấy vẽ A4, màu vẽ , hồ dán, kéo, bìa IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Thống nhất với các HĐ của sách dạy mĩ thuật. 1. HĐ1: Tìm hiểu: *Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: Vấn đáp, Tích hợp. - Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh, phân tích, phản hồi. - Tiêu chí đánh giá: + HS biết được tranh chân dung có thể vẽ khuôn mặt, nữa người hoặc cả người. Có thể vẽ màu hoặc đen trắng. + HS nhận ra được đặc điểm, hình dáng nổi bật trên khuôn mặt. Trạng thái cảm xúc của nhân vật. Kiểu dáng, màu sắc của trang phục. + Trình bày to, rõ ràng, mạch lạc. 2. HĐ2: Thực hiện: *Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: Vấn đáp. - Kĩ thuật đánh giá: Trả lời câu hỏi; Nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: Hs biết được các bước vẽ tranh chân dung. + Vẽ hình khuôn mặt cân đối vào trang giấy. +Vẽ các bộ phận trên khuôn mặt: Mắt, mũi, miệng, tai, +Vẽ thêm các đặc điểm nổi bật( tóc dài, ngắn, ) + Vẽ màu (hoặc có thể vẽ đen trắng) +Có thể kết hợp đường nét và màu sắc để diễn tả trạng thái cảm xúc của khuôn mặt HS trình bày ngắn gọn, đủ ý. V.NHỮNG LƯU Ý SAU KHI DẠY: NHẬT KÍ MĨ THUẬT 3: CHỦ ĐỀ 3: CON VẬT QUEN THUỘC (T1) Thời lượng : 2 tiết (Lớp 3A tiết 1, 3B tiết 3) I.MỤC TIÊU: (Chung cho cả bài bài dạy) - Nhận ra và nêu được đặc điểm về hình dáng, màu sắc, hoạt động, của một số con vật quen thuộc. - Vẽ được con vật quen thuộc theo ý thích bằng nét và màu. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, của bạn. - Yêu quý và bảo vệ con vật. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực hợp tác nhóm, giới thiệu sản phẩm. GV: Lê Thị Vang
  6. Trường TH Xuân Thủy Năm học: 2018 - 2019 * Em Đức, Kiên: Vẽ được một con vật quen thuộc và vẽ màu theo ý thích. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Xây dựng cốt truyện; tiếp cận theo chủ đề. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. III.CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Sách dạy học Mĩ thuật lớp 3. - Tranh, ảnh minh họa. - Bài vẽ của học sinh. 2. Học sinh: - Sách học Mĩ thuật lớp 3. -Bút chì, màu vẽ, giấy vẽ IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thống nhất với các HĐ của sách dạy mĩ thuật. 1. HĐ1: Tìm hiểu: *Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh. - Tiêu chí đánh giá: + HS kể tên được những con vật quen thuộc: Chó, mèo, lợn, gà, + Nhận ra được đặc điểm, hình dáng, màu sắc của các con vật. + Hợp tác nhóm tốt. 2. HĐ2: Thực hiện: *Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh. - Tiêu chí đánh giá: HS nêu được cách vẽ con vật. +Vẽ các bộ phận chính và vẽ chi tiết các bộ phận khác của con vật. + Vẽ trang trí bằng nét và màu sắc. + Tạo thêm không gian thể hiện môi trường sống của con vật. + Hs mạnh dạn, tự tin khi trình bày. V.NHỮNG LƯU Ý SAU KHI DẠY: NHẬT KÍ MĨ THUẬT 1: CHỦ ĐỀ 3: SÁNG TẠO CÙNG HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN, HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC (T2) Thời lượng : 2 tiết (Lớp 1A tiết 2, 1B tiết 3) I. MỤC TIÊU: (Chung cho cả bài bài dạy) 1. Kiến thức: Nhận ra và nêu được một số đồ vật, con vật, hình ảnh trong tự nhiên có dạng hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật và hình tam giác. Biết gắn kết các hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật và hình tam giác để tạo ra hình ảnh các đồ vật, con vật, hình ảnh trong tự nhiên. 2. Kỹ năng: Vẽ được hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật và hình tam giác . Gắn kết được các hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật và hình tam giác để sáng tạo ra các GV: Lê Thị Vang
  7. Trường TH Xuân Thủy Năm học: 2018 - 2019 đồ vật, con vật, hình ảnh trong tự nhiên. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 3. Thái độ: Yêu quý những đồ vật xung qanh mình và có ý thức giữ gìn chúng. 4. Năng lực: Giúp HS phát triển năng lực tạo hình, năng lực tự giải quyết để hoàn thành sản phẩm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Gợi mở, trực quan, luyện tập, thực hành. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. III.CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Sách dạy học Mĩ thuật lớp 1.Hình minh họa các sản phẩm tạo hình của học sinh. - Hình ảnh các đồ vật trong cuộc sống hoặc các hình ảnh trong tự nhiên có dạng hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật và hình tam giác 2. Học sinh: - Sách học Mĩ thuật lớp 1. - Bút chì, màu vẽ, giấy vẽ A3, A4. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thống nhất với các HĐ của sách dạy mĩ thuật. 3.HĐ3: Thực hành: * Đánh giá: Phương pháp đánh giá: Vấn đáp, Tích hợp. Kĩ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi và TLCH; Thực hành; Định hướng học tập. Tiêu chí đánh giá: - Đối với học sinh năng lực hạn chế: + Có thể vẽ các con vật, đồ vật trên giấy và sau đó vẽ màu. - Đối với học sinh năng khiếu : +Vẽ các hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác ra mặt sau nhiều tờ giấy màu khác nhau ( hình to, nhỏ theo ý thích ) hoặc có thể vẽ ra giấy và vẽ màu. + Cắt hoặc xé rời các hình ra khỏi tờ giấy, sắp xếp các hình để tạo ra con vật, đồ vật hoặc các hình ảnh trong tự nhiên. Dán hình cân đối trên tờ giấy A4, sáng tạo thêm các chi tiết khác cho sản phẩm thêm sinh động. - Tự học tốt, hoàn thành bài của mình 4.HĐ4. Trưng bày, giới thiệu sản phẩm. * Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: Vấn đáp, Tích hợp. - Kĩ thuật đánh giá:Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi; Nhận xét bằng lời; tôn vinh; định hướng học tập. - Tiêu chí đánh giá: + HS hoàn thành sản phẩm đẹp và sáng tạo. + Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. + Mạnh dạn, tự tin khi trình bày. V. NHỮNG LƯU Ý SAU KHI DẠY: NHẬT KÍ MĨ THUẬT 2 : CHỦ ĐỀ 3: ĐÂY LÀ TÔI Thời lượng: 2 tiết GV: Lê Thị Vang
  8. Trường TH Xuân Thủy Năm học: 2018 - 2019 (Lớp 2B tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nhận ra và nêu vẻ đẹp của tranh chân dung. Nhận ra được đặc điểm hình dáng và sự cân đối của các bộ phận trên khuôn mặt người. - Vẽ được chân dung của bản thân hoặc người mình yêu quý. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, của bạn. - Tôn trọng bản thân và yêu quý những người xung quanh. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực cảm thụ, biểu đạt cảm xúc. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: + Gợi mở, trực quan, luyện tập, thực hành. + Áp dụng quy trình vẽ biểu cảm. - Hình thức: + Hoạt động cá nhân. III.CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: + Hình minh họa một số chân dung HS, chân dung tranh biểu cảm. + Hình minh họa các bước vẽ. 2. Học sinh: + Giấy vẽ A4, màu vẽ , hồ dán, kéo, bìa IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Thống nhất với các HĐ của sách dạy mĩ thuật. 1. HĐ1: Tìm hiểu: *Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: Vấn đáp, Tích hợp. - Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh, phân tích, phản hồi. - Tiêu chí đánh giá: + HS biết được tranh chân dung có thể vẽ khuôn mặt, nữa người hoặc cả người. Có thể vẽ màu hoặc đen trắng. + HS nhận ra được đặc điểm, hình dáng nổi bật trên khuôn mặt. Trạng thái cảm xúc của nhân vật. Kiểu dáng, màu sắc của trang phục. + Trình bày to, rõ ràng, mạch lạc. 2. HĐ2: Thực hiện: *Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: Vấn đáp. - Kĩ thuật đánh giá: Trả lời câu hỏi; Nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: Hs biết được các bước vẽ tranh chân dung. + Vẽ hình khuôn mặt cân đối vào trang giấy. +Vẽ các bộ phận trên khuôn mặt: Mắt, mũi, miệng, tai, +Vẽ thêm các đặc điểm nổi bật( tóc dài, ngắn, ) + Vẽ màu (hoặc có thể vẽ đen trắng) +Có thể kết hợp đường nét và màu sắc để diễn tả trạng thái cảm xúc của khuôn mặt HS trình bày ngắn gọn, đủ ý. V.NHỮNG LƯU Ý SAU KHI DẠY: Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2018 NHẬT KÍ MĨ THUẬT 1: CHỦ ĐỀ 3: SÁNG TẠO CÙNG HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN, HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC (T2) GV: Lê Thị Vang
  9. Trường TH Xuân Thủy Năm học: 2018 - 2019 Thời lượng : 2 tiết (Lớp 1A tiết 2, 1B tiết 3) I. MỤC TIÊU: (Chung cho cả bài bài dạy) 1. Kiến thức: Nhận ra và nêu được một số đồ vật, con vật, hình ảnh trong tự nhiên có dạng hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật và hình tam giác. Biết gắn kết các hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật và hình tam giác để tạo ra hình ảnh các đồ vật, con vật, hình ảnh trong tự nhiên. 2. Kỹ năng: Vẽ được hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật và hình tam giác . Gắn kết được các hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật và hình tam giác để sáng tạo ra các đồ vật, con vật, hình ảnh trong tự nhiên. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 3. Thái độ: Yêu quý những đồ vật xung qanh mình và có ý thức giữ gìn chúng. 4. Năng lực: Giúp HS phát triển năng lực tạo hình, năng lực tự giải quyết để hoàn thành sản phẩm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Gợi mở, trực quan, luyện tập, thực hành. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. III.CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Sách dạy học Mĩ thuật lớp 1.Hình minh họa các sản phẩm tạo hình của học sinh. - Hình ảnh các đồ vật trong cuộc sống hoặc các hình ảnh trong tự nhiên có dạng hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật và hình tam giác 2. Học sinh: - Sách học Mĩ thuật lớp 1. - Bút chì, màu vẽ, giấy vẽ A3, A4. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thống nhất với các HĐ của sách dạy mĩ thuật. 3.HĐ3: Thực hành: * Đánh giá: Phương pháp đánh giá: Vấn đáp, Tích hợp. Kĩ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi và TLCH; Thực hành; Định hướng học tập. Tiêu chí đánh giá: - Đối với học sinh năng lực hạn chế: + Có thể vẽ các con vật, đồ vật trên giấy và sau đó vẽ màu. - Đối với học sinh năng khiếu : +Vẽ các hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác ra mặt sau nhiều tờ giấy màu khác nhau ( hình to, nhỏ theo ý thích ) hoặc có thể vẽ ra giấy và vẽ màu. + Cắt hoặc xé rời các hình ra khỏi tờ giấy, sắp xếp các hình để tạo ra con vật, đồ vật hoặc các hình ảnh trong tự nhiên. Dán hình cân đối trên tờ giấy A4, sáng tạo thêm các chi tiết khác cho sản phẩm thêm sinh động. - Tự học tốt, hoàn thành bài của mình 4.HĐ4. Trưng bày, giới thiệu sản phẩm. * Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: Vấn đáp, Tích hợp. - Kĩ thuật đánh giá:Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi; Nhận xét bằng lời; tôn vinh; định hướng học tập. - Tiêu chí đánh giá: + HS hoàn thành sản phẩm đẹp và sáng tạo. GV: Lê Thị Vang
  10. Trường TH Xuân Thủy Năm học: 2018 - 2019 + Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. + Mạnh dạn, tự tin khi trình bày. V. NHỮNG LƯU Ý SAU KHI DẠY: THỦ CÔNG 2: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (T2) (Lớp 2B tiết 3, 2A tiết 4) I MỤC TIÊU - HS biết gấp máy bay đuôi rời. - Gấp được máy bay đuôi rời. các nếp gấp tương đối thẳng phẳng - Hs yêu thích xếp hình. - Tích cực, tự giác hoàn thành công việc được nhóm giao; Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp. * Với HS khéo tay gấp được máy bay đuôi rời, các nếp gấp thẳng, phẳng, máy bay sử dụng được. *Em Đạt: Gấp được máy bay đuôi rời. II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Mẫu máy bay đuôi rời gấp sẵn. - Quy trình gấp máy bay đuôi rời có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp. 2. Học sinh: - Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, keo dán, vở thủ công III. HOẠT ĐỘNG HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * HĐ Khởi động: - Hội đồng tự quản điều hành lớp KĐ: Ôn lại quy trình gấp máy bay đuôi rời Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung. Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu lại quy trình gấp máy bay đuôi rời. Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo. * Đánh giá: - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- trả lời câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh. - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm và trình bày được quy trình gấp máy bay đuôi rời. + Mạnh dạn, tự tin khi trình bày. * Hình thành kiến thức. - GV giới thiệu bài – mục tiêu. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. 1. Thực hành gấp máy bay đuôi rời. GV: Lê Thị Vang
  11. Trường TH Xuân Thủy Năm học: 2018 - 2019 Việc 1: Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo với cô giáo sự chuẩn bị đồ dùng học tập của nhóm. Việc 2: Gấp máy bay đuôi rời trên giấy màu. Việc 3: Chia sẻ cách gấp máy bay đuôi rời Việc 4: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm. * Đánh giá: - Phương pháp: vấn đáp, tích hợp. - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, thực hành. - Tiêu chí đánh giá: + HS gấp được máy bay đuôi rời. + Tích cực hoàn thành nhiệm vụ được giao. 2. Trưng bày sản phẩm, chia sẻ: Việc 1: Nhóm trưởng điều hành nhóm trưng bày sản phẩm. Việc 2: Chia sẻ sản phẩm. Việc 3: Các nhóm báo cáo kết quả với cô giáo hoặc cả lớp. Báo cáo thầy/cô kết quả và những điều em chưa hiểu. * Đánh giá: - Phương pháp: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng thực hành. + Gấp hình đúng quy trình. + Hình gấp cân đối, nếp gấp thẳng, phẳng. + Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Trưng bày sản phẩm ở góc thân thiện. - Làm một sản phẩm khác tặng cho bạn bè, người thân. NHẬT KÍ MĨ THUẬT 1: CHỦ ĐỀ 3: SÁNG TẠO CÙNG HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN, HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC (T2) Thời lượng : 2 tiết (Lớp 1A tiết 2, 1B tiết 3) I. MỤC TIÊU: (Chung cho cả bài bài dạy) GV: Lê Thị Vang
  12. Trường TH Xuân Thủy Năm học: 2018 - 2019 1. Kiến thức: Nhận ra và nêu được một số đồ vật, con vật, hình ảnh trong tự nhiên có dạng hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật và hình tam giác. Biết gắn kết các hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật và hình tam giác để tạo ra hình ảnh các đồ vật, con vật, hình ảnh trong tự nhiên. 2. Kỹ năng: Vẽ được hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật và hình tam giác . Gắn kết được các hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật và hình tam giác để sáng tạo ra các đồ vật, con vật, hình ảnh trong tự nhiên. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 3. Thái độ: Yêu quý những đồ vật xung qanh mình và có ý thức giữ gìn chúng. 4. Năng lực: Giúp HS phát triển năng lực tạo hình, năng lực tự giải quyết để hoàn thành sản phẩm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Gợi mở, trực quan, luyện tập, thực hành. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. III.CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Sách dạy học Mĩ thuật lớp 1.Hình minh họa các sản phẩm tạo hình của học sinh. - Hình ảnh các đồ vật trong cuộc sống hoặc các hình ảnh trong tự nhiên có dạng hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật và hình tam giác 2. Học sinh: - Sách học Mĩ thuật lớp 1. - Bút chì, màu vẽ, giấy vẽ A3, A4. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thống nhất với các HĐ của sách dạy mĩ thuật. 3.HĐ3: Thực hành: * Đánh giá: Phương pháp đánh giá: Vấn đáp, Tích hợp. Kĩ thuật đánh giá: Đặt câu hỏi và TLCH; Thực hành; Định hướng học tập. Tiêu chí đánh giá: - Đối với học sinh năng lực hạn chế: + Có thể vẽ các con vật, đồ vật trên giấy và sau đó vẽ màu. - Đối với học sinh năng khiếu : +Vẽ các hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác ra mặt sau nhiều tờ giấy màu khác nhau ( hình to, nhỏ theo ý thích ) hoặc có thể vẽ ra giấy và vẽ màu. + Cắt hoặc xé rời các hình ra khỏi tờ giấy, sắp xếp các hình để tạo ra con vật, đồ vật hoặc các hình ảnh trong tự nhiên. Dán hình cân đối trên tờ giấy A4, sáng tạo thêm các chi tiết khác cho sản phẩm thêm sinh động. - Tự học tốt, hoàn thành bài của mình 4.HĐ4. Trưng bày, giới thiệu sản phẩm. * Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: Vấn đáp, Tích hợp. - Kĩ thuật đánh giá:Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi; Nhận xét bằng lời; tôn vinh; định hướng học tập. - Tiêu chí đánh giá: + HS hoàn thành sản phẩm đẹp và sáng tạo. + Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. + Mạnh dạn, tự tin khi trình bày. V. NHỮNG LƯU Ý SAU KHI DẠY: GV: Lê Thị Vang
  13. Trường TH Xuân Thủy Năm học: 2018 - 2019 NHẬT KÍ MĨ THUẬT 3: CHỦ ĐỀ 3: CON VẬT QUEN THUỘC (T1) Thời lượng : 2 tiết (Lớp 3A tiết 1, 3B tiết 3) I.MỤC TIÊU: (Chung cho cả bài bài dạy) - Nhận ra và nêu được đặc điểm về hình dáng, màu sắc, hoạt động, của một số con vật quen thuộc. - Vẽ được con vật quen thuộc theo ý thích bằng nét và màu. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, của bạn. - Yêu quý và bảo vệ con vật. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực hợp tác nhóm, giới thiệu sản phẩm. * Em Đức, Kiên: Vẽ được một con vật quen thuộc và vẽ màu theo ý thích. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Xây dựng cốt truyện; tiếp cận theo chủ đề. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. III.CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Sách dạy học Mĩ thuật lớp 3. - Tranh, ảnh minh họa. - Bài vẽ của học sinh. 2. Học sinh: - Sách học Mĩ thuật lớp 3. -Bút chì, màu vẽ, giấy vẽ IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thống nhất với các HĐ của sách dạy mĩ thuật. 1. HĐ1: Tìm hiểu: *Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh. - Tiêu chí đánh giá: + HS kể tên được những con vật quen thuộc: Chó, mèo, lợn, gà, + Nhận ra được đặc điểm, hình dáng, màu sắc của các con vật. + Hợp tác nhóm tốt. 2. HĐ2: Thực hiện: *Đánh giá: - Phương pháp đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: Ghi chép ngắn, Nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh. - Tiêu chí đánh giá: HS nêu được cách vẽ con vật. +Vẽ các bộ phận chính và vẽ chi tiết các bộ phận khác của con vật. + Vẽ trang trí bằng nét và màu sắc. + Tạo thêm không gian thể hiện môi trường sống của con vật. + Hs mạnh dạn, tự tin khi trình bày. V.NHỮNG LƯU Ý SAU KHI DẠY: GV: Lê Thị Vang
  14. Trường TH Xuân Thủy Năm học: 2018 - 2019 GV: Lê Thị Vang