Giáo án Lớp 4 – Tuần 18 – Giáo viên: Hoàng Thị Lệ Tư – Trường Tiểu học Phú Thủy

doc 24 trang thienle22 4750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 – Tuần 18 – Giáo viên: Hoàng Thị Lệ Tư – Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_18_giao_vien_hoang_thi_le_tu_truong_tieu.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 – Tuần 18 – Giáo viên: Hoàng Thị Lệ Tư – Trường Tiểu học Phú Thủy

  1. TUẦN 18 Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2021 TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 (T2) 1. Mục tiêu: * KT: Em biết: dấu hiệu chia hết cho 9; dấu hiệu chia hết cho 3. Thực hành vận dụng đơn giản. * KN: Rèn kĩ năng nhận biết các dấu hiệu bằng cách tìm tổng các số hạng trong một số có nhiều chữ số. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực tính toán, năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Ai nhanh hơn” ôn lại dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3 *Đánh giá: - Tiêu chí: Tìm đúng các số chia hết cho 9, các số chia hết cho 3; nhanh nhẹn, hợp tác tích cực - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Làm BT 2c, 3c *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nhận biết các dấu hiệu chia hết cho 9;3 và tìm đúng các số chia hết cho 9; chia hết cho 3 và giải thích được vì sao chia hết, vì sao không chia hết. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em hiểu và làm được BT3 - HSTTN: Hoàn thành tốt các bài tập và giúp đỡ các bạn TTC trong nhóm và làm thêm bài tập sau: Hai số sau 4839 + 2009 có vừa chia hết cho 9 vừa chia hết cho 3 không vì sao? 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với ngời thân hoàn thành phần ứng dụng SGK
  2. TIẾNG VIỆT: BÀI 18 A: ÔN TẬP 1 (T1) 1.Mục tiêu: * KT: Ôn tập một số bài tập đọc (Bài 11A – Bài 13C) * KN: Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài tập đọc đã học, biết ngắt nghỉ , nhấn giọng thể hiện đúng nội dụng nghệ thuật của bài. * TĐ: HS yêu thích môn học, đánh giá đúng năng lực học của mình để có hướng phát huy hoặc khắc phục. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ; năng lực tự học, năng lực hợp tác. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng nhóm , phiếu học tập BT3. 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: - BVN tổ chức cho lớp trò chơi “truyền điện” Nội dung: kể tên các bài tập đọc đã được học từ tuần 11A đến tuần 13C *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: -Kể đúng tên các bài tập đọc đã học theo yêu cầu. -Trả lời rõ ràng, nhanh không lặp kết quả của bạn. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Kể những điều em biết về các nhân vật có chí qua các bài tập đọc đã được học từ bài 11A đến bài 13C. * Đánh giá -Tiêu chí: HS nhìn ảnh nói đúng tên các nhân vật và họ là người như thế nào.Giải thích được các thắc mắc của bạn. -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ3: ( BT2) (theo tài liệu):Thi đọc *Đánh giá: - Tiêu chí: Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài tập đọc đã học, biết ngắt nghỉ , nhấn giọng thể hiện đúng nội dụng nghệ thuật của bài. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
  3. HĐ4: ( BT3) Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm “ Có chí thì nên” * Đánh giá -Tiêu chí: HS ghi lại được các bài tập đọc là truyện kể.Nhớ được tác giả, nội dung chín của bài và nhân vật trong bài. -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC BT3 -HS TTN : Đọc diễn cảm toàn bài và giúp đỡ bạn TTC trong nhóm luyện đọc các bài từ 11A đến 13C 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà đọc cho người thân nghe những bài tập đọc và hoàn thành BT1 phần HĐƯD . TIẾNG VIỆT: BÀI 18A: ÔN TẬP 1 (T2) 1. Mục tiêu: * KT: Ôn luyện về các thành ngữ, tục ngữ đã học. * KN: Thuộc nghĩa của các thành ngữ tục ngữ đã học và vận dụng vào các bài tập cũng như trong cuộc sống. * TĐ: HS yêu thích môn học, đánh giá đúng năng lực học của mình để có hướng phát huy hoặc khắc phục. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ viết; năng lực tự học. Năng lực hợp tác. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng nhóm , phiếu học tập BT1,BT2. 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: - BVN tổ chức cho lớp trò chơi “Đặt câu tiếp sức ” để nhận xét về các nhân vật trong các bài tập đọc. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: -Đặt câu đúng ngữ pháp, nội dung nhận xét đúng với tính cách cảu nhân vật. + PP: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
  4. HĐ 2: BT5 Chọn thành ngữ, tục ngữ phù hợp với từng tình huống để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn. *Đánh giá: - Tiêu chí: + chon đúng câu để khuyên nhủ hoặc khuyến khích bạn, giải thích được tại sao em chọn như vậy. ( a – 3 ; b – 1; c – 2 ) - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em BT5 . -HS TTN : Hoàn thành bài tập và giúp các bạn TTC trong nhóm. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK KHOA HỌC : GIÓ, BÃO (T1) 1. Mục tiêu: * KT: Sau bài hoc, em : - Nêu được nguyên nhân gây ra gió. - Phân biệt được gió và bão - Trình bày được tác hại của bão và cách làm giảm thiệt hại do bão gây ra. * KN: Vận dụng những kiến thức vào thực tế cuộc sống. * TĐ: Giúp các em yêu thích môn học. * NL: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Lớp chơi trò chơi “ Tạo ra gió” Như BT1SHD * Đánh giá: - Tiêu chí: +HS Chọn và điền đúng các cách tạo ra gió. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ 2. Thí nghiệm *Đánh giá: - Tiêu chí: +HS trả lời đúng các câu hỏi khi làm xong thí nghiệm (không khí sẽ chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng, khi không khí chuyển động sẽ tạo thành gió)
  5. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ 3: GhiLiên hệ thực tế. *Đánh giá: - Tiêu chí: +HS Giải thích được vì sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, còn ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3; 4: Đọc và trả lời câu hỏi *Đánh giá: - Tiêu chí: +HS trả lời đúng các câu hỏi biết được người ta chia ra 12 cấp độ gió. Và nắm được gió như thế nào thì ở cấp độ bao nhiêu. Giải thích được nguyên nhân gây ra bão. Liên hệ với địa phương và các cách phòng chống bão nhằm giảm thiếu các thiệt hại do bão gây ra. - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em hiểu và hoàn thành BT5 . -HSTTN : Hoàn thành tốt các bài tập và giúp đỡ các bạn TTC trong nhóm 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK ÔN TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN TUẦN 17 1. Mục tiêu: *KT: Thực hiện được phép nhân, phép chia cho số có đến 3 chữ số . Vân dụng để tìm thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia và giải toán có lời văn. -Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 và vận dụng vào giải các bài toán có liên quan. -Đọc đúng thông tin trên biểu đồ hình cột. *KN: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành tốt các BT *TĐ: HS có ý thức cẩm thận trong học toán. *NL: HS có năng lực lập luận trong giải toán, năng lực tính toán, năng lực phân tích suy luận.năng lực tự giải quyết vấn đề, tự học. 2. Đồ dùng dạy học: - Vở em tự ôn luyện Toán 3. Hoạt động dạy học: HĐ1: Khởi động - GV Tổ chức cho học sinh hát một bài
  6. HĐ 2: ( BT 1) Đặt tính rồi tính. * Đánh giá: -Tiêu chí : Thực hiện đặt tính và tính đúng. Nắm vững cách ước lượng thương qua các lượt chia. -Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời. HĐ 3: ( BT 2;3; 4;7) * Đánh giá -Tiêu chí :+ Thực hiện tốt các bài tập, tìm và ghi lại đúng các số chia hết cho 2, chia hết cho 5 theo yêu cầu đề bài và giải thích được cách làm của mình. -Phương pháp: quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn ,nhận xét bằng lời. HĐ 4: ( BT 5) tìm thành phần chưa biết của phép tính. * Đánh giá: -Tiêu chí :+ Thực hiện đúng cách tìm thường số chưa biết, số chia, số bị chia, cũng như tích hoặc thương trong phép tính. -Phương pháp: quan sát , vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn ,nhận xét bằng lời. HĐ 5: ( BT 6) * Đánh giá -Tiêu chí: Đọc và ghi đúng các số liệu trên biểu đồ hình cột. -Phương pháp: quan sát , vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ 6: ( BT 8) * Đánh giá -Tiêu chí :+ Nắm được dạng toán. Tóm tắt và giải đúng bài toán dạng trung bình cộng.Dùng lời giải phù hợp với phép tính. -Phương pháp: quan sát , vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn ,nhận xét bằng lời. 5.Hướng dẫn vận dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần vận dụng
  7. Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2021 TOÁN: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (T1) 1. Mục tiêu: * KT: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 ; dấu hiệu chia hết cho 3, dấu hiệu chia hết cho2; dấu hiệu chia hết cho5.Vận dụng để làm tốt các bài tập tìm số chia hết cho 2 và 5.Các số chia hết cho 2 và 3. * KN: Rèn kĩ năng nhận biết các dấu hiệu bằng cách tìm tổng các số hạng trong một số có nhiều chữ số, hoặc nhìn vào số tận cùng của số có nhiều chữ số. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực tính toán, năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Hộp quà bí mật” HS nêu ra cách nhận biết các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. *Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi, tham gia trò chơi tích cực, sôi nổi - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Làm BT 1,2,3. *Đánh giá: - Tiêu chí: Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho2;5; 9;3 và tìm đúng các số chia hết cho 9; chia hết cho 3 chia hết cho2, chia hết cho5 và giải thích được vì sao chia hết, vì sao không chia hết. Tìm và ghi đúng các số vào ô trống để được số chia hết cho3 và giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp HSTTC BT 3 -HS TTN : Giúp HS TTC và làm thêm BT sau: Trung bình cộng của ba số là 24. Số thứ nhất là 14 và bằng nửa số thứ hai . Tìm số thứ ba. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần hoạt động ứng dụng.
  8. TIẾNG VIỆT: BÀI 18A : ÔN TẬP 1 (T3) 1. Mục tiêu: * KT: Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện. * KN: Củng cố các cách viết mở bài và kết bài, viết được mở bài và kết bài hay. * TĐ: HS yêu thích môn học, đánh giá đúng năng lực học của mình để có hướng phát huy hoặc khắc phục. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ viết; năng lực tự học. Năng lực hợp tác. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: - BVN tổ chức cho lớp hát một bài. HĐ 2: BT6,7: Viết mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng cho đề tập làm văn “ kể chuyện ông Nguyễn Hiền” *Đánh giá: - Tiêu chí: + Dựa vào nội dung câu chuyện, dựa vào các KT đã học để viết được kết bài , mở bài hay. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em hiểu và làm được BT3 -HSTTN : Hoàn thành tốt các bài tập của mình và giúp HSTTC . 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng. TIẾNG VIỆT: BÀI 18B: ÔN TẬP 2 (T1) I. Mục tiêu * KT : - Ôn tập các bài tập đọc ( Từ bài 14A đến bài 17C). * KN: Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài tập đọc đã học, biết ngắt nghỉ , nhấn giọng thể hiện đúng nội dụng nghệ thuật của bài. * TĐ:HS yêu thích môn học, đánh giá đúng năng lực học của mình để có hướng phát huy hoặc khắc phục. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ; năng lực tự học. Năng lực hợp tác.
  9. * HSKT: Luyện viết chữ l II. Đồ dùng học tập - Phiếu học tập III. Hoạt động học: *Khởi động: - Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn trơi trò chơi khởi động tiết học. - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. - Ban học tập chia sẻ về mục tiêu bài học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Kể về các trò chơi dân gian mà em biết Việc 1: Lần lượt quan sát tranh trong và nói tên các trò chơi có trong các bức tranh đó. Những trò chơi đó thường diễn ra ở đâu, vào lúc nào? Việc 2: Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, bổ sung. Việc 3: Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình, nếu có ý kiến khác biệt thì đề nghị giải thích rõ tại sao, nhóm trưởng cho các bạn thống nhất ý kiến. -Nhóm trưởng đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo. Việc 4: BHT cho các bạn lên chia sẻ trước lớp. - GV Theo dõi nhận xét mở rộng thêm và hỏi HS tìm thêm các trò chơi dân gian mà em biết *Đánh giá: - Tiêu chí: + Kể đúng các trò chơi dân gian có trong ảnh và những trò chơi mà em biết. Nắm được thời gian địa điểm thường tổ chức các trò chơi dân gian đó. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 2. Thi đọc ( theo phiếu) Việc 1: Giáo viên tổ chức cho HS hái hoa và làm theo yêu cầu của hoa.( Đọc hoặc đọc thuộc lòng một đoạn hoặc cả bài tập đọc từ 14A đến bài 17C và trả lời câu hỏi) Việc 2: Nghe đánh giá của thầy cô và các bạn. *Đánh giá:
  10. - Tiêu chí: Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài tập đọc đã học, biết ngắt nghỉ , nhấn giọng thể hiện đúng nội dụng nghệ thuật của bài. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. *Hoạt động kết thúc tiết học: Các em nói cho nhau nghe các nội dung ôn tập B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ bài học với người thân. ĐẠO ĐỨC: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. Mục tiêu * KT: Học sinh hệ thống hoá những kiến thức đã học ở 3 bài: Trung thực trong học tập,Tiết kiệm thời giờ,Yêu lao động. *KN: Nắm chắc và thực hiện tốt các kỹ năng về các nội dung của các bài đã học - Học sinh biết vận dụng các kiến thức và kỹ năng thực hành ở các bài đã học vào cuộc sống hàng ngày. * TĐ: Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực tự học. Năng lực hợp tác III/ Hoạt động dạy - học *Khởi động: BVN tổ chức cho lớp hát một bài A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Ôn tập Việc 1 : Em hãy kể tên các bài đạo đức đã học từ tuần 12 đến tuần 17 Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi Việc 3 : Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ CTHĐTQ tổ chức cho cỏc bạn chia sẻ trước lớp. Trung thực trong học tập,Tiết kiệm thời giờ,Yêu lao động *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nhớ các tên các bài đã học. Nội dung các bài học là gì. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành kỹ năng đạo đức
  11. Việc 1: Em thực hành phiếu học tập Việc 2: Em và bạn cùng trao đổi. Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ *Đánh giá: - Tiêu chí: HS ứng xử tốt các tình huống bạn đưa ra theo nội dung cảu các bài đã học. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Chia sẻ bài học với người thân KHOA HỌC: GIÓ, BÃO (T2) 1. Mục tiêu: * KT: Sau bài hoc, em : - Nêu được nguyên nhân gây ra gió. - Phân biệt được gió và bão - Trình bày được tác hại của bão và cách làm giảm thiệt hại do bão gây ra. * KN: Vận dụng những kiến thức vào thực tế cuộc sống. * TĐ: Giúp các em yêu thích môn học. * NL: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Lớp hát một bài. HĐ 2:Thực hành vẽ tranh bằng “ gió” do em tạo ra. *Đánh giá: - Tiêu chí: +HS vẽ được một bức tranh theo ý tưởng của riêng mình. Giới thiệu ý tưởng của mình cho cả lớp cùng nghe. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ 3: Liên hệ thực tế. *Đánh giá: - Tiêu chí: +HS kể được những việc làm của mình để phòng chống bão nhằm giảm thiểu thiệt hại do bão gây ra trên địa phương mình. - PP: Quan sát, vấn đáp
  12. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em hiểu và làm được BT1 -HS TTN : Hoàn thành tốt các bài tập và giúp đỡ các bạn TTC trong nhóm. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK ÔN TOÁN: ÔN LUYỆN TUẦN 17 1. Mục tiêu *KT: +Đọc và hiểu bài “ Hoa anh đào”. Hiểu được vẻ đẹp của hoa anh đào và ý nghĩa của hoa anh đào với cuộc sống của người Nhật Bản. +Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n. Hoặc tiếng có vần ât/âc. +Đặt được câu kể Ai làm gì? . + Viết được đoạn văn tả một đồ vật mà em yêu thích. *KN: Vận dụng những hiểu biết của mình để hoàn thành các bài tập *TĐ: Giúp HS có thái độ kiên trì, yêu thích môn học. *NL: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ ; năng lực tự học , tự giải quyết vấn đề. 2. Đồ dùng dạy học: - Vở em tự ôn luyện 3. Hoạt động dạy học: HĐ1:Khởi động Như BT1 vở ôn luyện. HĐ 2:(theo tài liệu): Đọc bài “Hoa anh đào” và trả lời câu hỏi. *Đánh giá: - Tiêu chí: Hiểu và trả lời đúng câu hỏi về nội dung của bài . Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình. Biết liên hệ bản thân và rút ra ý nghĩa của câu chuyện. Câu a: Tượng trưng cho sắc đẹp, sự mong manh và trong trắng. Câu b:Vì phía bắc khí hậu lạnh còn phía nam khí hậu ấm áp. Câu c: Thanh niên nam nữ cắm trại vui chơi. Các cụ già ngồi uống rượu sa-kê dưới góc cây. Câu d: Hoa đào- hoa sen - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 3: Bài tập:3, 4. *Đánh giá: -Tiêu chí: Xác định đúng các từ viết sai chính tả và viết lại đúng chính tả. Đặt được câu kể về những việc em đã làm trong ngày hôm qua. -PP: Quan sát,vấn đáp.
  13. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 4. Hoạt động ứng dụng: (Thực hiện theo tài liệu) Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2021 TOÁN: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (T2) 1. Mục tiêu: * KT: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 ; dấu hiệu chia hết cho 3, dấu hiệu chia hết cho2; dấu hiệu chia hết cho5.Vận dụng để làm tốt các bài tập tìm số chia hết cho 2 và 5.Các số chia hết cho 2 và 3. * KN: Rèn kĩ năng nhận biết các dấu hiệu bằng cách tìm tổng các số hạng trong một số có nhiều chữ số. Hoặc nhìn vào số tận cùng của số có nhiều chữ số. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực tính toán, năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng nhóm 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Đố bạn” HS nêu một số bất kì và hỏi bạn só đó có chia hết cho 2;( hoặc 3;5;9) không? Vì sao? *Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi của bạn và giải thích rõ ràng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Làm BT 4 *Đánh giá: - Tiêu chí: vận dụng các dấu hiệu chia hết để tìm đúng các số chia hết cho 2 và5; 2 và 3; cho cả 2;3;5;9 và giải thích được cách làm. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Làm BT 5 *Đánh giá: - Tiêu chí: Biết cách viết và viết đúng số có ba chữ số ( Ba chữ số khác nhau từ bốn số cho trước) chia hết cho 3; chia hết cho 3 những không chia hết cho 9. Chia hết cho 2 và 3. chia hết cho 2 và 5. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
  14. HĐ4: Làm BT 6 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS hiểu được bài toán “ Tìm các số biết hơn 35 và lớn hơn 20” các số đó vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em SH TTC hiểu và hoàn thành BT6 . -HS TTN : Hoàn thành tốt bài tập của mình và làm thêm BT sau: Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 42 m . Chiều dài hơn chiều rộng 18m . Tính diện tích mảnh đất đó? 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK. TIẾNG VIỆT: BÀI 18B: ÔN TẬP 2(T2) 1. Mục tiêu: * KT: + Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và các bộ phận của câu. + Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “ Đôi que đan” * KN: Xác định đúng danh từ, động từ, tính từ trong câu, viết đúng chính tả, trình bày đúng thể thơ. * TĐ: HS yêu thích môn học, đánh giá đúng năng lực học của mình để có hướng phát huy hoặc khắc phục. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. Năng lực hợp tác. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh gái thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: - BVN tổ chức cho lớp hát một bài. HĐ 2: BT3 Tìm danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS xác định danh từ ,động từ, tính từ trong đoạn văn. + Danh từ: Thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt ,mí,cổ, móng,hổ, quần áo, sân, H mông, Tu Dí, Phù Lá + Động từ : Dừng lại, chơi đùa, đeo. + Tính từ: Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ - PP: Quan sát, vấn đáp.
  15. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ 3: BT4: Đặt câu hỏi cho bộ phận vị ngữ trong các câu ở đoạn văn trong BT3 * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS xác định đúng các kiểu câu có trong đoạn văn và đặt được câu hỏi phù hợp cho bộ phận vị ngữ) - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ 4: Viết chính tả * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS viết đúng tốc độ, đúng chính tả, chữ viết đúng kĩ thuật. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp HS TTC BT3 -HS TTN : Giúp HS TTC và hoàn thành tốt các bài tập của mình, xác định đúng danh từ, động từ, tính từ. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người hoàn thành tốt phần hoạt động ứng dụng. Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2021 TIẾNG VIỆT: BÀI 18B : ÔN TẬP 2 (T3) 1.Mục tiêu: * KT:+ Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật. * KN: vận dụng kiến thức đã học để lập được dàn bài cho bài văn miêu tả đồ dùng học tập của em. Viết được mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. * TĐ:HS yêu thích môn học, đánh giá đúng năng lực học của mình để có hướng phát huy hoặc khắc phục. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. Năng lực hợp tác. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Sách HD 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: - BVN tổ chức cho lớp hát một bài.
  16. HĐ 2: BT6,7 * Đánh giá: - Tiêu chí: + Lâp được dàn bài miêu tả đồ dùng học tập một cách chi tiết. Viết được mở bài, kết bài hay có hình ảnh. - PP: Quan sát, vấn đáp, - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp HSTTC BT6 . -HSTTN : Hoàn thành tốt bài tập của mình và giúp cách bạn TTC trong nhóm. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SGK TOÁN: EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ (T1) 1. Mục tiêu: * KT: Em tự đánh giá kết quả học tập về: - Đọc, viết các số tự nhiên có nhiều chữ số. - Cộng,trừ, nhân, chia các số tự nhiên. Dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9. - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc. - Giải bài toán có đến 3 phép tính. * KN: Rèn kĩ năng toán học. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực tính toán, năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS hát một bài. HĐ 2: *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vân dụng những KT đã học làm tốt các bài tập về :Đọc, viết các số tự nhiên có nhiều chữ số. Cộng, trừ, nhân,chia các số tự nhiên. Dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.Đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.Giải bài toán có đến 3 phép tính. - PP: Quan sát,vấn đáp. Viết. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Viết lời bình
  17. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC hiểu và hoàn thành BT5,6 -HS TTN : Giúp HS TTC hoàn thành bài tập 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK HĐNGLL: TÌM HIỂU VỀ NGÀY TẾT QUÊ EM. 1. Mục tiêu: * KT: Sau bài hoc, em: - Biết Tết Nguyên Đán là ngày Tết cổ truyền của dân tộc Việt Nam, biết phong tục, tập quán, các hoạt động diễn ra trong ngày Tết * KN: Biết trang trí cho ngày Tết, * TĐ: Có thái độ yêu thích ngày Tết quê hương * NL: Phát triển năng lực giao tiếp, tự tin - Phát triển kĩ năng tư duy-phê phán; kĩ năng giao tiếp tự tin 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : tài liệu ATGT cho nụ cười trẻ thơ 3. Hoạt động dạy học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động: Ban VN bắt hát 1 bài HĐ 1: Tìm hiểu về ngày Tết quê em - Nhóm trưởng điều hành trả lời các câu hỏi + Người Việt Nam có ngày lễ nào lớn trong tháng 1 Âm lịch ? + Em biết gì về ngày Tết ? + Ở quê em, mọi người làm gì trong ngày Tết ? + Em thường làm gì trong những ngày Tết ? - Chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, chốt KT: Tết Nguyên Đán (còn gọi là Tết Cổ truyền hay chỉ gọi đơn giản là Tết) là dịp lễ đầu năm âm lịch quan trọng và có ý nghĩa bậc nhất ở Việt Nam. Trước ngày Tết, người Việt có các phong tục như "cúng Táo Quân" (23 tháng chạp âm lịch) và "cúng Tất Niên" (29 hoặc 30 tháng chạp âm lịch). Ngày Tết, mọi người đi du xuân và gửi đến nhau lời chúc tốt đẹp. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết ngày Tết cổ truyền của dân tộc Việt Nam, trả lời được các câu hỏi - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
  18. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1: Làm phong bao lì xì cho ngày Tết - GV cho học sinh quan sát mẫu bao lì xì ngày Tết, yêu cầu các em nêu đặc điểm về màu sắc, hình dạng, kích thước - GV hướng dẫn HS cách làm bao lì xì cho ngày Tết - HS giới thiệu sản phẩm trước lớp - Bình chọn sản phẩm đẹp nhất - Nhận xét, tuyên dương *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tự làm được phong bao lì xì cho ngày Tết theo ý thích - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ bài học với người thân. Cùng người thân trang trí ngôi nhà chuẩn bị cho ngày Tết. TIẾNG VIỆT: BÀI 18C: ÔN TẬP 3 (T1) 1. Mục tiêu: * KT: Kiểm tra đọc hiểu – luyện từ và câu. * KN: Đọc trôi cháy và diễn cảm các bài tập đọc này. Đọc đảm bảo tốc độ ngắt nghỉ đúng. Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt BT. * TĐ: HS yêu thích môn học, đánh giá đúng năng lực học của mình để có hướng phát huy hoặc khắc phục. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. Năng lực hợp tác. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Phiếu kiểm tra 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: - BVN tổ chức cho lớp hát một bài. HĐ 2: Thi đọc. * Đánh giá:
  19. - Tiêu chí: + Đọc các bài tập đọc một cách trôi chảy lưu loát . ngắt nghỉ đúng, biết lên giọng , nhấn giọng thể hiện nội dung bài đọc một cách rõ nét. + Nhớ và ghi lại đúng các nội dung chính của bài. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Làm đọc hiểu: bài về thăm bà. * Đánh giá: - Tiêu chí: + Đọc và trả lời đúng các câu hỏi hiểu nội dung bài. (Câu 1: a. Câu 2: d; Câu 3: b. Câu 4: c: Câu 5: b. Câu 6: c. câu 7: b) BT 4 : Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tinh cậy bà và được bà chăm sóc yêu thương. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC BT4 -HSTTN : Hoàn thành các BT và giúp HSTTC trong nhóm 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với ngời thân hoàn thành phần ứng dụng SGK KĨ THUẬT: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (T4) I/ Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ thuật cắt, khâu thêu đã học. - Thiêu được các sản phẩm đơn giản - Yêu thích khâu thêu -Hợp tác nhóm. II/ Tài liệu và phương tiện : Giáo viên: - SGK, SGV - Mẫu các sản phẩm đã học. - Bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu Học sinh: - Bộ đồ dùng, SGK III/ Tiến trình: - Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi. 1. Hoạt động thực hành:
  20. 1. HS thực hành làm các sản phẩm tự chọn - GV cho HS tiến hành làm các sản phẩm tự chọn theo ý thích - Trong khi thực hành GV quan sát, uốn nắn thao tác cho các HS còn lúng túng để các em hoàn thiện sản phẩm của mình. 2. Nhận xét, đánh giá * Đánh giá: -Tiêu chí: Thêu được các sản phẩm đơn giản. -PP: quan sát, vấn đáp; -KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời - Tiến hành nhận xét đánh giá các sản phẩm đã hoàn thiện - Đánh giá các sản phẩm khác chưa hoàn thiện về ưu điểm và những phần còn chưa được để HS rút kinh nghiệm trong giờ thực hành sau. ĐẠO ĐỨC: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. Mục tiêu * KT: Học sinh hệ thống hoá những kiến thức đã học ở 3 bài: Trung thực trong học tập,Tiết kiệm thời giờ,Yêu lao động. *KN: Nắm chắc và thực hiện tốt các kỹ năng về các nội dung của các bài đã học - Học sinh biết vận dụng các kiến thức và kỹ năng thực hành ở các bài đã học vào cuộc sống hàng ngày. * TĐ: Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực tự học. Năng lực hợp tác III/ Hoạt động dạy - học *Khởi động: BVN tổ chức cho lớp hát một bài A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Ôn tập Việc 1 : Em hãy kể tên các bài đạo đức đã học từ tuần 12 đến tuần 17 Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi Việc 3 : Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ CTHĐTQ tổ chức cho cỏc bạn chia sẻ trước lớp. Trung thực trong học tập,Tiết kiệm thời giờ,Yêu lao động
  21. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nhớ các tên các bài đã học. Nội dung các bài học là gì. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành kỹ năng đạo đức Việc 1: Em thực hành phiếu học tập Việc 2: Em và bạn cùng trao đổi. Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ *Đánh giá: - Tiêu chí: HS ứng xử tốt các tình huống bạn đưa ra theo nội dung cảu các bài đã học. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Chia sẻ bài học với người thân Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2020 TOÁN EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ (T2) 1. Mục tiêu: * KT: Em tự đánh giá kết quả học tập về: - Đọc, viết các số tự nhiên có nhiều chữ số. - Cộng,trừ,nhân,chia các số tự nhiên. Dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9. - Tìm hai số khi biết tổng và hieeujcuar hai số đó. - Đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc. - Giải bài toán có đến 3 phép tính. * KN: Rèn kĩ năng toán học. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực tính toán, năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS hát một bài.
  22. HĐ 2: *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vân dụng những KT đã học làm tốt các bài tập về : Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.Giải bài toán có đến 3 phép tính. - PP: Quan sát,vấn đáp. Viết. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Viết lời bình 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC hiểu và hoàn thành BT5,6 -HS TTN : Giúp HS TTC hoàn thành bài tập. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK TIẾNG VIỆT: BÀI 18C: ÔN TẬP 3 (T2) 1. Mục tiêu: * KT: Kiểm tra chính tả, tập làm văn. * KN: Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành tốt các bài tập (BT5) * TĐ: HS yêu thích môn học, đánh giá đúng năng lực học của mình để có hướng phát huy hoặc khắc phục. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. Năng lực hợp tác. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên HĐ 1: Khởi động: - BVN tổ chức cho lớp hát một bài. HĐ 2: Viết chính tả * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS viết đúng tốc độ, đúng chính tả, chữ viết đúng kĩ thuật. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ 3: Viết đoạn văn miêu tả đồ dùng học tập hoặc tả đồ chơi. * Đánh giá:
  23. - Tiêu chí: + HS viết được đoạn văn trôi chảy. Câu văn chặt chẽ giàu hình ảnh, làm nổi bật các hình ảnh của đồ vật yêu thích của mình. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viets nhận xét 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC BT7 -HS TTN : Viết đợc một bài văn hay tả về thứ đồ chơi hoặc dụng cụ họ tập mà em yêu thích nhất biết gắn những kỉ niệm của bản thân vào đồ chơi hoặc dụng cụ học tập của mình và giúp các bạn yếu trong nhóm. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK SHTT: SINH HOẠT ĐỘI: HOẠT ĐỘNG VÒNG TAY BÈ BẠN I. MỤC TIÊU: - KT: Nắm được những ưu điểm của tuần qua để phát huy. Nắm đươc tồn tại để khắc phục. Phát huy tính tích cực khi tham gia hoạt động vòng tay bè bạn - KN: Rèn tính tự lập, mạnh dạn cho HS -TĐ: Nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy, quy định của lớp. - NL: Phát triển năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo. II. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. HOẠT ĐỘNG VÒNG TAY BÈ BẠN HĐ 1: Trò chơi “Đoàn kết” *Đánh giá: -Tiêu chí: HS chơi trò chơi vui vẻ, nhanh nhẹn -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 2.Tìm hiểu về hoạt động “vòng tay bè bạn” Việc 1: Cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi - Những việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ giữa bạn bè với nhau ? - Bản thân em đã làm những việc gì để quan tâm, giúp đỡ bạn bè Việc 2: Chia sẻ với bạn bên cạnh Việc 3: Nhóm trưởng điều hành chia sẻ trong nhóm Việc 4: Chủ tịch HĐTQ điều hành chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận *Đánh giá: -Tiêu chí: + HS trả lời được câu hỏi (Giúp nhau học bài; chia sẻ vui buồn, khó khăn trong cuộc sống; quyên góp giúp bạn nghèo đến trường, )
  24. + Mạnh dạn, tự tin chia sẻ + Hợp tác tích cực -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 3.Tham gia hoạt động “kế hoạch nhỏ” giúp bạn trong lớp vượt khó học tập Việc 1: Nghe GV phổ biến kế hoạch Việc 2 : HS đề xuất cách thực hiện Việc 3 : Thống nhất hoạt động kế hoạch nhỏ giúp bạn vượt khó học tập *Đánh giá: - Tiêu chí:+ HS hưởng ứng tích cực với kế hoạch đề ra + Đề xuất được các việc làm cụ thể + Hòa đồng, tham gia tích cực -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 2 SINH HOẠT ĐỘI: 2.1. Tổng kết, đánh giá, nhận xét công tác tuần 18 + Chi đội trưởng nhận xét tình hình hoạt động của chi đội trong thời gian qua. + Chị phụ trách nhận xét chung * Đánh giá: - Tiêu chí : HS nêu được những việc làm được và chưa làm được trong tuần qua, yêu cầu trình bày rõ ràng có ghi chép theo dõi cẩn thận. - PP : Quan sát, vấn đáp - KT : ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 2. Kế hoạch công tác tuần 19 - GV phổ biến kế hoạch * Đánh giá: - Tiêu chí : HS nắm kế hoạch và thực hiện - PP : Quan sát, vấn đáp - KT : ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập