Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - GV: Đinh Thị Tố Như - Trường TH số 2 Kiến Giang

doc 24 trang thienle22 3010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - GV: Đinh Thị Tố Như - Trường TH số 2 Kiến Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_13_gv_dinh_thi_to_nhu_truong_th_so_2_kien.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - GV: Đinh Thị Tố Như - Trường TH số 2 Kiến Giang

  1. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang TUẦN 13 Thứ hai ngày tháng 11 năm 2018 Toán: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I.Mục tiêu: - Kiến thức: Em biết: Cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Giải bài toán có lời văn liên quan đến nhân số có hai chữ số với 11. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 nhanh, chính xác. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán - Năng lực: Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD, BP III. Điều chỉnh hoạt động : A. Hoạt động cơ bản HĐ 1,2,3 (Theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: 1. Tính được hai cách nhanh, chính xác 2. Nói được cách nhân một số với 11 - Ta tính nhẩm; 3 cộng 6 bằng 9. Viết 9 giữa hai số 36 được số 396 Ta tính nhẩm: 5 cộng 7 bằng 12 viết hai vào giữa hai chữ số 57 được số 527, thêm 1 vào 5 của số 527 được số 627. 3. Tính đúng, nhanh: 42 x 11 = 462 11 x 87 = 957 73 X 11 = 803 + Mạnh dạn, Hợp tác tốt với bạn. có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học. B. Hoạt động thực hành Bài 1, 2 (Theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp, viết - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, viết nhận xét. - Tiêu chí đánh giá: Bài 1. Tìm thành phần chưa biết đúng, nhanh Bài 2.Giải bài toán liên quan đến nhân số có hai chữ số với 11 Bài giải - Số học sinh khối lớp ba là: 19 x 11 = 209 ( bạn) - Số học sinh khối lớp bốn là: 16 x 11 = 176 ( bạn) Cả hai khối có tất cả số học sinh là: 209 + 176 = 385 ( bạn) 1 GV: Đinh Thị Tố Như
  2. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang Đáp số: 385 bạn - Trình bày bài cẩn thận,sạch sẽ, khoa học - Hợp tác tốt với bạn. có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như SHDH. Tiếng Việt: VƯỢT LÊN THỬ THÁCH (T1) I.Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp học sinh đọc – hiểu bài Người tìm đường lên các vì sao . - Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện; Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. - Thái độ: GD HS biết ước mơ, rèn luyện để thực hiện ước mơ của mình - Năng lực: Hợp tác nhóm tích cực, rèn luyện năng lực ngôn ngữ , có khả năng giải quyết vấn đề GDKNS: KN xác định giá trị. KN tự nhận thức bản thân. KN đặt mục tiêu. KN quản lí thời gian II. Chuẩn bị ĐDDH: Máy tính, màn hình. III. Hoạt động dạy học : A.Hoạt động cơ bản: HĐ1. Nói về những gì mình biết hoặc tưởng tượng về bầu trời. (Theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: - Bầu trời cao vợi. - Trên bầu trời có nhiều sao - Bầu trời nằm rất xa so với trái đất. - Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. - Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi miêu tả bầu trời HĐ2,3, 4: Luyện đọc đúng: (mục 2, 3,4 theo SHD) * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý. + Ngắt sau dấu phẩy, nghỉ sau dấu chấm, + Nối đúng từ ở cột A với nghĩa của từ ở cột B: a – 4, b – 2,c – 1, d – 3, e – 5 2 GV: Đinh Thị Tố Như
  3. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang + Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. + Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. HĐ5: Thảo luận, trả lời câu hỏi: (theo tài liệu): * Đánh giá thường xuyên: - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Hiểu nội dung bài đọc qua phần trả lời câu hỏi(HĐ5) . Câu 1: Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. . Câu 2: Khí cầu bay bằng kim loại và tên lửa nhiều tầng . Câu 3.Có lòng kiên trì và quyết tâm thực hiện mơ ước + Nắm được nội dung chính của bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao + Trả lời to, rõ ràng, lưu loát mạnh dạn HĐ 6: Tìm trong bài đọc (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, viết - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn. - Tiêu chí đánh giá: + a) Ông đọc rất nhiều sách, làm rất nhiều thí nghiệm. b) Sau khi tìm ra cách chế khí cầu bay bằng kim loại nhưng Sa hoàng không ủng hộ, không nản chí, ông tiếp tục đi sâu vào lí thuyết bay trong không gian và đâ thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng để bay đến các vì sao. + Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. + Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình. HĐ7: Đặt tên khác cho bài (theo tài liệu): * Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Gợi ý: Người chinh phục vì sao; Ông tổ của ngành du hành vũ trụ + Phối hợp tốt với bạn để thực hiện nhiệm vụ học tập. + Đặt tên ngắn gọn, phù hợp với yêu cầu và nội dung bài đọc. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Đọc bài em vừa học cho bố mẹ nghe. Tiếng Việt: VƯỢT LÊN THỬ THÁCH (T2) I.Mục tiêu: - Kiến thức: Hệ thống hóa và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ đề Có chí thì nên 3 GV: Đinh Thị Tố Như
  4. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang - Kĩ năng: Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ đề trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm. - Thái độ: HS yêu thích môn Tiếng Việt. HS biết vượt qua những khó khăn thử thách để thực hiện được ước mơ của mình - Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ dễ hiểu II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD, BN III. Hoạt động dạy học HĐ1. Tìm các từ (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, viết. -KT: phiếu đánh giá tiêu chí - Tiêu chí đánh giá: + a,b. Viết kết quả vào phiếu Tiêu chí HTT HT CHT 1.Tìm được nhiều tiếng 6 tiếng 3-5 tiếng 1-2 tiếng 2. Hợp tác tốt 3. Trình bày đẹp Gợi ý: a) quyết chí, quyết tâm, cương quyết, kiên trì, kiên định, vững chí, vững lòng, bền gan, bền chí, bền lòng, vững tin. b) khó khăn, gian khổ, gian truân, thử thách, ghềnh thác, chông gai, trắc trở. B. Hoạt động thực hành Bài 1, 2(Theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: -PP: quan sát, viết. - KT: phiếu đánh giá tiêu chí - Tiêu chí đánh giá: + Đặt một câu với từ tìm được ở cột a và một câu tìm được ở cột b. (Bài 1) Gợi ý đặt câu a) Em quyết tâm học tập tốt để đạt kết quả cao vào cuối năm. b) Học quả là khó khăn, gian khổ. + Câu văn viết đúng chính tả, đủ bộ phận. + Viết được đoạn văn theo yêu cầu( bài 2) + Hợp tác tốt với bạn để thực hiện nhiệm vụ học tập. +Dùng từ chính xác, câu trọn ven đúng ngữ pháp, diễn đạt hay. + Chữ viết đẹp, trình bày có khoa học. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Không  4 GV: Đinh Thị Tố Như
  5. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang Thø ba ngµy th¸ng 11 n¨m 2018 To¸n NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (T1) (Soạn điển hình) I.Mục tiêu: - Kiến thức: Em biết thực hiện phép nhân với số có ba chữ số. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân số co ba chữ số nhanh,chính xác - Thái độ: Học sinh yêu thích học Toán - Năng lực: Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học II.Đồ dùng dạy học: Điều chỉnh HDH, BN III.Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN *Tìm hiểu mục tiêu bài học Việc 1: Cá nhân đọc thầm mục tiêu bài học (2-3 lần) Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh mục tiêu bài học có những nội dung gì? Việc 3: CTHĐTQ Mời 1 bạn đọc mục tiêu và nêu cách làm để đạt được mục tiêu đó 1.Chơi trò chơi “Truyền điện”: Nêu phép tính và kết quả nhân nhẩm với 11 CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi truyền điện bằng cách đọc kết quả phép tính nhân số có 2 chữ số với 11. Ai đọc sai thì sẽ bị phạm quy * Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Nêu được phép tính và nêu đúng kết quả của bạn đưa ra + Chơi chủ động, mạnh dạn, Hợp tác tốt với bạn. 2.Em và bạn cùng tính 217 x 124 Việc 1: Em làm bài tập theo yêu cầu SHD Trang 98 Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi kết quả và chia sẻ cách làm Việc 3 : Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả và cách làm trong nhóm CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp * Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. 5 GV: Đinh Thị Tố Như
  6. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang - Tiêu chí đánh giá: + 2117 x 124 = 217 x (100 + 20 + 4) = 217 x 100 + 217 x 20 + 217 x 4 = 21700 + 4340+ 868 =26 908 - Thực hiện tính nhanh, chính xác, trình bày đẹp + Chủ động, mạnh dạn, Hợp tác tốt với bạn. 3.Đọc kĩ nội dung sau và thực hiện theo từng bước 217 X 124 Việc 1: Em đọc kĩ nội dung trong sách HDH Trang 99 Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi về cách đặt tính, cách tính nhân với số có 3 chữ số. Việc 3 : Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ trong nhóm theo các câu hỏi: - 868 gọi là gì? - 434 gọi là gì? Vì sao được viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất? Nếu viết đầy đủ phải là bao nhiêu? - 217 gọi là gì? Vì sao được viết lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất? Nếu viết đầy đủ phải là bao nhiêu? CTHĐTQ yêu cầu một số bạn đọc nội dung trước lớp và phần lưu ý SHD Trang 37 * Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Nêu được đúng, chính xác cách đặt tính và tính của phép tinh nhân với số có ba chữ số + Hợp tác nhiệt tình trong nhóm. + Tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập. + Trả lời đúng, ngắn gọn; mạnh dạn . 4.Đặt tính rồi tính 152 x 306 Việc 1: Em thực hiện đặt tính rồi tính và nhận xét về tích riêng thứ hai của phép tính Việc 2: Em và bạn cùng trao đổi. Nhận xét, sửa sai cho nhau. Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các ban chia sẻ trong nhóm CTHĐTQ yêu cầu một số bạn đọc bài làm của mình trước lớp, nêu cách đặt tính rồi tính. * Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp. - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Nêu đúng, nhanh cách đặt tính rồi tính 6 GV: Đinh Thị Tố Như
  7. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang - Nhận xét: Tích riêng thứ hai toàn chữ số 0 .Thông thường ta không viết tích riêng này và viết tích tiêng 456 lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. + Tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập. + Hợp tác tốt với bạn + Trình bày cẩn thận, tính toán chính xác. 5.Đặt tính rồi tính Việc 1: Em làm bài vào vở Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi. Nhận xét, sửa sai cho bạn. Việc 3 : Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ trong nhóm CTHĐTQ tổ chức chia sẻ kết quả bài 5 trước lớp. * Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp viết - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng.ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + Tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập. + Đặt tính rồi tính nhanh, chính xác + Hợp tác tốt với bạn.Trình bày sạch sẽ IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Không TiÕng ViÖt : VƯỢT LÊN THỬ THÁCH (T3) (Soạn điển hình) I.Mục tiêu: - Kiến thức: Nghe- viết đúng đoạn văn trong bài Người tìm đường lên các vì sao - Kĩ năng: Nghe viết đúng bài chính tả, viết đảm bảo quy trình; Viết đúng những từ dễ viết sai, tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki, dại dột, gãy chân. Làm đúng bài tập chính tả. - Thái độ: HS viết cẩn thận, trình bày bài đẹp. - Năng lực: Tự học, hợp tác nhóm tốt, nâng cao năng lực nghe viết. II.Đồ dùng dạy học: Điều chỉnh HDH, BN III.Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1.Tìm hiểu mục tiêu bài học: Việc 1 : Cá nhân đọc mục tiêu Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh mục tiêu bài học có những nội dung gì? Việc 3: CTHĐTQ Mời 1 bạn đọc mục tiêu và nêu cách làm để đạt được mục tiêu đó 7 GV: Đinh Thị Tố Như
  8. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang HĐ2: Tìm hiểu bài viết: - Việc 1: Cá nhân tự đọc bài viết. - Việc 2: Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh. - Việc 3: Luyện viết từ khó vào vở nháp, chia sẻ cùng GV B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: HĐ1: Viết chính tả - GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết và ý thức luyện chữ viết. - GV đọc từng cụm từ, HS nghe và viết bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn. - GV đọc chậm - HS dò bài. * Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp; - Kỉ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời - Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết chính tả của HS + Viết chính xác từ khó: Xi-ôn-cốp-xki, dại dột, gãy chân + Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp. HĐ2: Làm bài tập Bài 5b.Thi tìm các tính từ : Việc 1: Cá nhân tự đọc và làm bài Việc 2: Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, tìm các tên riêng, nêu quy tắc viết hoa. Việc 3: Chia sẻ trước lớp. * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp,viết - KT: nhận xét bằng lời - Tiêu chí: lỏng lẻo, long lanh, lấp lánh, long lanh Nóng nảy, nở nang, nao núng, náo nức + Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn. + Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. Nói đúng nội dung cần trao đổi. Bài 6a: Tìm từ chứa tiếng có vần im hoặc iêm, có nghĩa như sau: Việc 1 : Em đọc nội dung HĐ6b tìm từ chứa tiếng có âm im,iêm phù hợp Việc 2 : Hai bạn cùng trao đổi và chữa lỗi cho nhau Việc 3 : Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đọc các từ vừa tìm được cùng thống nhất và viết kết quả vào bảng nhóm, trình bày trước lớp; các bạn nghe, nhận xét, sửa sai cho bạn. CTHĐTQ mời đại diện các nhóm chia sẻ HĐ5,6. * Đánh giá thường xuyên: 8 GV: Đinh Thị Tố Như
  9. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang - Phương pháp: vấn đáp, - Kỉ thuật: nhận xét bằng lời - Tiêu chí đánh giá: + Vật dùng để khâu vá, một đầu có mũi nhọn, một đầu có lỗ xâu chỉ: kim Giảm bớt hao phí tiền của, sức lực, thời gian, trong sản xuất hoặc sinh hoạt: tiết kiệm Bộ phận trung tâm của hệ tuần hoàn, nằm bên trái lồng ngực: tim + Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn. + Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. Nói đúng nội dung cần trao đổi. Hoạt động chia sẻ sau tiết học : Chia sẻ mục tiêu đã đạt được. B.Hướng dẫn ứng dụng: Em thực hiện theo SHD Tiếng Việt: KIÊN TRÌ VÀ NHẪN NẠI(T1) I.Mục tiêu: - Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.Biêt đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn, đổi giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện, với nội dung ca ngợi quyết tâm và kiên trì của Cao Bá Quát. Hiểu nghĩa các từ: khẩn khoản, huyện đường, ân hận. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại. Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, diễn đạt, học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách hiểu của mình; bày tỏ cảm lòng khâm phục đối với Cao Bá Quát. - Thái độ: GD HS biết kiên trì nhẫn nại sẽ thành công - Năng lực: Hợp tác nhóm tốt, rèn luyện năng lực ngôn ngữ; GDKNS: Các KN được giáo dục trong bài - KN xác định giá trị(nhận biết được sự kiên trì, long quyết tâm cần thiết như thế nào đối với mỗi người) - KN tự nhận thức bản thân(biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng) - KN đặt mục tiêu(hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu) - KN kiên định(quyết tâm thực hiện mục tiêu đã định) II. Chuẩn bị ĐDDH: Máy tính, màn hình. III. Hoạt động dạy học : HĐ1. Xếp các câu dưới đay vào bảng phân loại. (Theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: 9 GV: Đinh Thị Tố Như
  10. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang Các câu khen chữ viết đẹp Các câu chê chữ viết xấu Chữ viết như rồng bay phượng múa Chữ như gà bới. Chữ đếu tăm tắp. Chữ nát như tương. Chữ viết ngay hàng thẳng lối. + Trình bày to, rõ ràng, mạch lạc. + Phối hợp tốt với bạn để thực hiện nhiệm vụ học tập. HĐ2,3, 4: Luyện đọc đúng: (mục 2, 3,4 theo SHD) * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý. + Ngắt sau dấu phẩy, nghĩ sau dấu chấm, + Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ “khẩn khoản”,” oan uổng”, “Cao Bá Quát” . Hiểu nghĩa các từ: khẩn khoản, huyện đường, ân hận. + Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục Cao Bá Quát. HĐ5: Thảo luận, trả lời câu hỏi: (theo tài liệu): * Đánh giá thường xuyên: + PP: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. + Tiêu chí đánh giá: hiểu nội dung bài đọc thông qua phần trả lời câu hỏi. Câu 1: Chữ xấu nên nhiều bài văn dù hay đến đâu cũng bị thầy cho điểm kém. Câu 2: Lá đơn của bà cụ quan đọc không ra nên không xét nổi oan cho bà cụ. Câu 3.Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp, buổi tối viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Mượn những cuốn sách viết chữ đẹp làm mẫu. Câu 4. Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. + Năm được nội dung chính của bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sauk hi hiểu chữ xấu rất có hại. Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt. - Trả lời to, rõ ràng, lưu loát mạnh dạn HĐ 6: Hỏi - đáp (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Tự đánh giá chữ viết của mình + Kiên trì rèn luyện chữ viết, học tập tấm gương Cao Bá Quát + Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. + Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Không 10 GV: Đinh Thị Tố Như
  11. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang HĐNGLL: GIÁO DỤC LỐI SỐNG CHỦ ĐỀ1: PHÁT HUY THẾ MẠNH CỦA EM Ở KHU DÂN CƯ(T1) I. Mục tiêu - Kiến thức: Biết được những hoạt động diễn ra ở khu dân cư nơi em sống. Nắm được các hoạt động diễn ra thường xuyên ở khu dân cư nơi em sống - Kĩ năng: Vẽ được bản đồ mô tả khu dân cư nơi em sống . - Thái độ: Giáo dục học sinh biết tham gia các họt động ở nơi mình ở. - Năng lực: hợp tác nhóm tốt, mạnh dạn, tự tin II. Đồ dùng dạy học Tranh ảnh SGK Sống đẹp Bút dạ, bảng phụ Phiếu đánh giá III. Hoạt động dạy học A. Hoạt động cơ bản: * Khởi động: - Trưởng ban học tập tổ chức cho lớp khởi động - Nghe GV giới thiệu bài * Hình thành kiến thức mới: HĐ 1: Định vị Việc 1: Cá nhân đọc các gợi ý về cách vẽ bản đồ ở SGK Việc 2 : Trao đổi, chia sẻ với bạn bên cạnh về cách vẽ Việc 3: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm vẽ bản đồ theo gợi ý Việc 4 : Nhóm trưởng điều hành nhóm chia sẻ trong nhóm - Trưởng ban học tập mới các nhóm chia sẻ trước lớp - GV hướng dẫn hs liên hệ địa phương * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Vẽ được bản đồ theo yêu cầu. + Hợp tác tốt với bạn, có sáng tạo khi vẽ. HĐ2. Tìm hiểu hoạt động của khu dân cư 11 GV: Đinh Thị Tố Như
  12. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang Việc 1: Cá nhân tìm hiểu các thông tin và tranh HĐ 2. Sau đó viết tên các hoạt động diễn ra thường xuyên ở nơi khu dân cư em ở Việc 2: Em trao đổi với bạn bên cạnh, thống nhất kết quả với nhau Việc 3. Nhóm trưởng điều hành nhóm chia sẻ, thống nhất kết quả - Trưởng ban học tập mời các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp - GV nhận xét, bổ sung thêm (nếu có) * Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp, viết + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. + Tiêu chí đánh giá: Viết được các hoạt động diễn ra thường xuyên nơi khu dân cư mình ở Hợp tác nhóm tốt, ngôn ngữ dễ hiểu, trình bày sạch sẽ HĐ3: Đánh giá khả năng của em Việc 1. Làm việc cá nhân: đánh dấu x vào cột tương ứng và giải thích đúng Việc 2: Em trao đổi với bạn bên cạnh, thống nhất kết quả với nhau Trưởng ban học tập huy động kết quả bằng trò chơi “Ai nhanh ai đúng” * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp,quan sát - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Tự đánh giá được khả năng của mình một cách khách quan. + Chọn ý đánh dấu x đúng, nhanh + Hợp tác nhóm tốt, tự học và tự giải quyết vấn đề  Thø tư ngµy th¸ng 11 n¨m 2018 Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (T2) I.Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp học sinh tiếp tục thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số; Tính giá trị biểu thức và giải bài toán có lời văn. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính toán nhanh, chính xác - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán 12 GV: Đinh Thị Tố Như
  13. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang - Năng lực: Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD, BP III. Hoạt động dạy học: B.Hoạt động thực hành Bài 1,2,3 (Theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp, viết - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, viết nhận xét. - Tiêu chí đánh giá: + Bài 1. Biết đặt tính rồi tính nhanh, chính xác + Bài 2. Tính giá trị của biểu thức a x b nhanh, chính xác + Bài 3. Diện tích hình vuông là: 105 x 105 = 11 025 (m2) Đáp số: 11 025 m2 + Tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập. + Hợp tác tốt với bạn. + Trình bày sạch sẽ, cẩn thận; khoa học. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như SHDH. Tiếng Việt: KIÊN TRÌ VÀ NHẪN NẠI (T2) I.Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. - Kĩ năng: Xác định được câu hỏi trong một văn bản , đặt được câu hỏi thông thường - Thái độ: Học sinh yêu thích học tiếng Việt; giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. - Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ dễ hiểu II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD. III. Hoạt động dạy học: A.Hoạt động cơ bản HĐ1. Tìm hiểu về câu hỏi và dấu châm hỏi (Theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: đặt câu , nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Câu hỏi: - Vì sao qủa bóng không có cánh mà vẫn bay được ? Câu hỏi Câu hỏi của ai Để hỏi ai dấu hiệu -Vì sao quả bóng không có cánh Xi-ôn-cốp- xki Tự hỏi Dấu chấm hỏi mà vẫn bay được? mình Vì sao 13 GV: Đinh Thị Tố Như
  14. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang - Cậu làm thế nào mà mua được Người bạn Xi-ôn- - Thế nào nhiều sách và dụng cụ thí cốp-xki Dấu chấm hỏi nghiệm như thế? + Tìm đúng, nhanh, nói to, rõ ràng. + năm được nội dung ghi nhớ. + Phối hợp tốt với bạn để thực hiện nhiệm vụ học tập. B.Hoạt động thực hành HĐ1. (Theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu , nhận xét bằng lời. + Tiêu chí đánh giá: TT Câu hỏi Câu hỏi của ai Để hỏi ai Từ nghi vấn 1 Con vừa bảo gì? Mẹ Cương Gì 2 Ai xui con thế? Mẹ Cương Thế 3 Nhưng biết thầy có chịu nghe Mẹ Tự hỏi Khồng không? + Phối hợp tốt với bạn để thực hiện nhiệm vụ học tập. + Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như SHD.  Thø 5 ngµy th¸ng 11 n¨m 2018 Toán: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (T1) I.Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố cách nhân với số có hai, ba chữ số; vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. Công thức tính (biểu thức chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận số có hai, ba chữ số, đổi đơn vị đo khối lượng, diện tích nhanh, chính xác - Thái độ: Học sinh yêu thích học toán - Năng lực: Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD, BP III. Hoạt động dạy học: B. Hoạt động thực hành Bài 1,2,3,4,5 (Theo tài liệu) 14 GV: Đinh Thị Tố Như
  15. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang * Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp, viết - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, viết nhận xét. - Tiêu chí đánh giá: + Bài 1,2. Tính nhanh, chính xác + Bài 3. 354 x 16 + 354 x 34 = 354 x (16 + 34) = 354 x 50 = 17700 72 x 567 – 62 x 567 = (72 – 62) x 567 = 10 x 567 = 5670 + Bài 4. 30 kg = 3 yến 200 kg = 2 tạ 1 600kg = 16 tạ 4 000kg = 4 tấn 60 tạ = 6 tấn 24 000kg = 24 tấn 300 dm2 = 3 m2 3 500dm2 = 35dm2 200 m2 = 2 dm2 + Bài 5. Giải đúng bài toán a)Nếu a=15cm và b= 7cm thì diện tích hình chữ nhật là: 15x7= 105 (cm2) Nếu a=25cm và b= 12cm thì diện tích hình chữ nhật là: 25x12= 300(cm2) b) Nếu gấp chiều dài lên hai lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên hai lần. + Tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập. + Hợp tác tốt với bạn. + Trình bày ngắn gọn, rõ nội dung, nói đúng nội dung cần trao đổi. + Trình bày sạch sẽ, cẩn thận; khoa học. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Không Tiếng Việt: KIÊN TRÌ VÀ NHẪN NẠI (T3) I.Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình. - Kĩ năng: Biết sữa lỗi cho bạn và lỗi của mình. Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của mình. - Thái độ: Học sinh yêu thích môn Tiếng Việt. - Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, sử dụng ngôn ngữ II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD, bài văn hay. III. Hoạt động dạy học: HĐ2,3,4 (Theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp. Viết - Kĩ thuật: đặt câu , nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + Tìm được đoạn mở bài, thân bài, kết bài. Chỉ ra được mở bài, kết bài viết theo cách nào rồi viết theo cách khác 15 GV: Đinh Thị Tố Như
  16. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang a) Mở bài: câu đầu . Thân bài: “Một hôm khác nhau”. Kết bài: “Kiên trì chữ tốt”. b) Mở bài của truyện là mở bài trực tiếp. Kết bài là kết bài không mở rộng, * Mở bài: Người xưa thường nói “Nét chữ là nết người”. Câu nói ấy thể hiện tầm quan trọng của chữ viết. Dù việc học có thành công đến đâu đi chăng nữa mà chữ viết không đạt thì cũng ảnh hưởng đến thành tích ấy. Để chứng minh điều đó, mời các bạn hãy xem câu chuyện “Văn hay chữ tốt”. * Kết bài: Sự khổ luyện của ông được đền đáp xứng đáng. Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. Tấm gương của ông đáng để chúng ta học tập đúng như câu “Có công mài sắt, có ngày nên kim” +. Biết sửa các lỗi sai giáo viên đưa ra. + Tự sửa được lỗi của mình. + Sửa đúng, nhanh,nói to, rõ ràng.Hợp tác nhóm tích cực IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như SHD. HĐGD Đạo đức: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (T1) I. Mục tiêu - Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thé nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - Kĩ năng: Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình . - Thái độ: Giáo dục học sinh phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình . - Năng lực: Hợp tác nhóm tích cực, mạnh dạn, tự tin GDKNS-Kỹ năng xác định giá trị tình cảm của cha mẹ dành cho con cái. -Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của cha mẹ. -Kỹ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với cha mẹ. II. Đồ dùng dạy - học: VBT Đạo đức 4, tranh III . Hoạt động dạy - học * 3 HS thực hành qua đóng vai tình huống . Việc 1 : Em quan sát tranh và phỏng vấn về cách ứng xử của các vai trong tranh . Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi và phỏng vấn về cách ứng xử của các vai trong tranh . Việc 3 : Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ Vì sao ta phải hiếu thảo với ông bà,cha mẹ? CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. * Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: 16 GV: Đinh Thị Tố Như
  17. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang + Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau . +Xử li tình huống hợp lí. Hợp tác tốt với bạn.tự tin mạnh dạn + Mạnh dạn, tự tin trước tập thể; nói đúng nội dung trao đổi. Bài 4. Trao đổi với bạn trong nhóm Việc 1 :Em đọc và thảo luận nội dung và xác định cách ứng xử của mỗi bạn là đúng hay sai? Vì sao Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi. Việc 3 : Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ * Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + a) Việc đã làm: Khi thời tiết thay đổi, bà bị đau lưng. Em đã đấm lưng cho bà b) Đọc báo hằng ngày cho ông nghe, vì mắt ông kém + Hợp tác tốt với bạn để thực hiện nhiệm vụ học tập. + Tự tin mạnh dạn, ứng xử nhanh. Bài 5, 6. Sưu tầm thơ, chuyện Việc 1 :Em đọc và trình bày các nội dung sưu tầm : chuyện, thơ, ca dao, tục ngữ . Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi. Việc 3 : Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ Vì sao ta phải hiếu thảo với ông bà,cha mẹ ? Đánh giá, nhận xét bạn. * Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Sưu tầm được chuyện, thơ, ca dao, tục ngữ . + Hợp tác tốt với bạn; tự tin mạnh dạn trước tập thể. + Biết lắng nghe, chia sẻ với bạn bè. 2. Hoạt động ứng dụng Chia sẻ những kiến thức em vừa học với bố mẹ. 17 GV: Đinh Thị Tố Như
  18. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang ¤.L.To¸n: «N luyÖn to¸n tuÇn 12 I. Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp học sinh tiếp tục tực hiện được phép nhân một số với một tổng, một hiệu và ngược lại; nhân với số có hai chữ số - Kĩ năng: Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số nhanh, thành thạo.H làm được Bt 1,3,4,7, 8 - Thái độ: Giáo dục HS ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập và làm bài cẩn thận. - Năng lực: Hợp tác tốt với bạn, có khả năng tự học và giải quyết vấn đề toán học II. Chuẩn bị ĐDDH: GV,HS: TL Em tự ôn luyện Toán theo định hướng phát triển năng lực lớp 4. III.Hoạt động dạy học: A. Hoạt động cơ bản: *Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò mình yêu thích. - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. Hoạt động thực hành: BT: 1, 3,4, 7, 8: (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: Tích hợp - KT: Thực hành, thí nghiệm, thực tiễn, N/x bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí đánh giá: + Tính đúng giá trị biểu thức (BT1). + Cách ính bằng cách thuận tiện nhất. (BT3). + Tính đúng giá trị biểu thức. (BT4). + Đặt tính rồi tính đúng(BT7). + Giải toán nhanh, đúng. (BT8) + Tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập. + HS hợp tác nhóm, diễn đạt ý kiến của mình trôi chảy. * HS có năng lực làm bài tập vận dụng - Cá nhân tự làm vào vở ôn luyện Toán trang 62-64. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thùc hiÖn theo s¸ch SHD ¤L TiÕng ViÖt «N luyÖn tiÕng viÖt tuÇn 12 I. Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp học sinh tiếp tục đọc, hiểu văn bản xuôi, các thành ngữ,tục ngữ,các tiếng có âm tr/ch, vần ươn/ương 18 GV: Đinh Thị Tố Như
  19. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang - Kĩ năng: Đọc và hiểu bài Cậu bé Niu-tơn. Hiểu được tinh thần học tập, nghị lực của cậu bé Niu-tơn khi đi học. Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc tiếng có vần ươn/ương). Tìm được một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; sử dụng được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học môn Tiếng Viêt: - Năng lực: Hợp tác nhóm tích cực, mạnh dạn, tự tin II. Chuẩn bị ĐDDH: GV,HS: Vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực lớp 4. III. Hoạt động dạy học : A. Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp nói tên các bác học nổi tiếng trên thế giới - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. Ôn luyện: HĐ2: Đọc bài và trả lời câu hỏi (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát, viết - KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí đánh giá: + a: Niu-tơn là một học trò bình thường. + b: Niu-tơn muốn cậu học sinh giỏi nhất lớp hết kiêu căng, hợm hĩnh. + c Miệt mài làm hết các bài tập này đên bài tập khác. Bài học nào cũng học thật kĩ, nắm thật chắc. Đọc thêm nhiều sách,mải mê đến mất ăn mất ngủ. + d Nhờ tinh thần học tập, ý chí và nghị lực. + Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. HĐ 3,4,5: (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: vấn đáp, quan sát, viết - KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. - Tiêu chí đánh giá: + C3: điền đúng a. ch/tr/tr/tr/tr b.ươn/ương/ươn/ươn + C4:Thua keo này, bày keo khác.Thất bại là mẹ thành công. Chớ thấy sóng cả mà rả tay chèo. ). + C5: thứ tự điền từ: đen tuyền, trắng muốt,ngắn lủn củn,ngắn ngủn, rất nhanh, rất giỏi , + Ngôn ngữ diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, nói đúng nội dung cần trao đổi. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như phần vận dụng  19 GV: Đinh Thị Tố Như
  20. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang Thứ sáu ngµy th¸ng 11 n¨m 2018 Toán: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (T2) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Tiếp tục củng cố cách thực hiện phép nhân với số có hai, ba chữ số, cách tính nhanh và giải toán có lời văn liên quan đến nhân với số có hai, ba chữ số. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân thành thạo. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học Toán. - Năng lực Học sinh chủ động, tự tin, biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập . II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD, BP III. Điều chỉnh hoạt động : B. Hoạt động thực hành (Theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp, viết - KT: N/x bằng lời, trình bày miệng, viết nhận xét. - Tiêu chí đánh giá: + Bài 6. Đặt tính đúng. Tính nhanh, chính xác . + Bài 7. 407 x 22 + 407 x 8 = 407 x (22+ 8) = 407 x 30 = 12210 678 x 96 – 678 x 86 = 678 x (96 – 86) = 678 x 10 = 6780 + Bài 8. Giải đúng bài toán Số quyển vở là: 5 x 27 = 135 (quyển) Cô giáo phải trả số tiền là: 6 500 x 135= 877 500 (đồng) Đáp số: 877 500 đồng + Bài 9. Tính diện tích hình vuông đúng, nhanh + Tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập. + Hợp tác tốt với bạn. + Trình bày ngắn gọn, rõ nội dung, nói đúng nội dung cần trao đổi. + Trình bày sạch sẽ, cẩn thận; khoa học. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như SHDH. Tiếng Việt: MỖI CÂU CHUYỆN NÓI VỚI CHÚNG TA ĐIỀU GÌ?(T1) I.Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu tác dụng của dấu chấm hỏi. Biết dấu hiệu chính của dấu chấm hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi - Kĩ năng: Xác định được câu hỏi trong đoạn văn. Biết đặt câu hỏi phù hợp với nội dung và mục đích 20 GV: Đinh Thị Tố Như
  21. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt - Năng lực: HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD, máy chiếu. III. Điều chỉnh hoạt động : A. Hoạt động cơ bản HĐ1, 2, 3 (Theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: - PP: quan sát, vấn đáp, pp viết - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. - Tiêu chí đánh giá: 1.- Bác Hồ đang làm gì ? - Bác Hồ ngồi làm việc ở đâu ? 2. Bác Hồ có người bạn tên là gì ? - Bác Hồ rủ Bác lê đi đâu ? - Khi Bác Lê hỏi lấy tiền đâu ra mà đi thì Bác Hồ trả lời thế nào ? Nội dung câu chuyện: Từ hai bàn tay, một người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả. 3. Tranh 1. Sao mắt mình dạo này kém thế nhỉ ? Tranh 2. Sao mình hát dở thế nhỉ ? Tranh 3. Sao mình chủ quan thế nhỉ ? Tranh 4. Sao mình lại ngủ quên thế nhỉ ? + Đặt câu hỏi đúng trọng tâm, dễ hiểu, cấu trúc câu chặt chẽ. + Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình. + Phối hợp tốt với bạn để thực hiện nhiệm vụ học tập. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Không Tiếng Việt: MỖI CÂU CHUYỆNNÓI VỚI CHÚNG TA ĐIỀU GÌ ? (T2) I.Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố những đặc điểm của bài văn kể chuyện. - Kí năng: Kể được câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa, nhân vật, kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện của mình (bạn) - Thái độ: Học sinh yêu thích kể chuyện - Năng lực: Hợp tác nhóm tích cực, mạnh dạn, tự tin. KNS:-Thể hiện sự tự tin-Tư duy sáng tạo-Lắng nghe tích cực II. Chuẩn bị ĐDDH: SHD. III. Hoạt động dạy học: B. Hoạt động thực hành BT1, 2: (theo tài liệu) * Đánh giá thường xuyên: 21 GV: Đinh Thị Tố Như
  22. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang - PP: vấn đáp, quan sát - KT: nhận xét bằng lời - Tiêu chí: 1. Đề bài thuộc đề tài kể chuyện: Đề 2 2.Chọn câu chuyện phù hợp với đề tài + Kể được tên các nhân vật có trong câu chuyện + Nêu được tính cách của nhân vật trong câu chuyện mình kể. + Nêu được ý nghĩa của câu chuyện mình kể. + Nêu được cách mở bài và kết bài trong câu chuyện. + Kê đúng diễn biến của câu chuyện, đảm bảo cốt truyện. + Lời kể dễ hiểu, rõ ràng, truyền cảm. + Biết thể hiện cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, vẻ mặt kết hợp với lời kể. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện như SHD. HĐTT: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Nhận xét đánh giá những hoạt động trong tuần học thứ 13 - Đề ra phương hướng hoạt động tiếp nối. - Giáo dục hs ý thức tự giác trong hoạt động tập thể. HS có ý thức phấn đấu, sửa chữa khuyết điểm, phát huy những thành tích đó có để tuần tới đạt KQ cao hơn. III. Các hoạt động chính: - HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động. - CTHĐTQ chia sẻ mục tiêu buổi sinh hoạt trước lớp 1. Sinh hoạt văn nghệ. - CTHĐTQ yêu cầu trưởng ban văn nghệ bắt cho lớp hát một vài bài hát tập thể. Tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. 2. Tổng kết , đánh giá ,nhận xét công tác tuần qua: + YC các ban thảo luận các HĐ của ban : Công tác học tập, nền nếp, vệ sinh + Các trưởng ban báo cáo. + CTHĐTQ nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong thời gian qua. *Ưu điểm: + Các nhóm ổn định tốt nề nếp tự quản, HĐ giữa giờ, trồng và chăm sóc hoa. + Nhiều bạn có ý thức học tập tốt : Việt Hà, Minh Nhật, Khánh Ngọc, Đại Hưng, + Các bạn đã có nền nếp trong việc tạo không gian lớp học, bố trí chỗ ngồi hợp lí. *Một số tồn tại: + Một số bạn chưa tích cực trong trong mọi hoạt động, hợp tác với bạn chưa tích cực : Toàn, Trang . + GV nhận xét chung. 22 GV: Đinh Thị Tố Như
  23. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang 3. Kế hoạch công tác tuần đến: HĐTQ đưa ra kế hoạch hoạt động của tuần sau. - Phấn đấu thi đua dạy tốt – học tốt chào mừng ngày Nhà giáo VN 20/11. - Tiếp tục củng cố nề nếp và kiểm tra tác phong đến trường. - Thường xuyên củng cố các nền nếp tự quản, truy bài đầu giờ. - Xây dựng ý thức trung thực, nghiêm túc trong HT - Nhóm trưởng, HĐTQ thường xuyên nhắc nhở, thức đẩy các bạn trong nhóm, lớp thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. - Ban học tập có biện pháp giúp đỡ những bạn còn chậm trong học tập. - Thường xuyên, tăng cường giao tiếp tiếng Anh trong những giờ nghỉ cũng như trong các tiết học. - Tăng cường vệ sinh lớp, dịch vụ,vệ sinh phong quang trường sạch sẽ.Thường xuyên chăm sóc bồn hoa. - Trưởng ban thư viện thường xuyên tổ chức cho các ban đọc sách vào giữa buổi. - Sửa chữa các khuyết điểm tuần trước. * Các trưởng ban của các ban thảo luận, góp ý những việc cần làm để hoàn thiện kể hoạch cho ban mình trong tuần tới. 3. Tiến hành bầu HĐTQ tháng 12 . ( Có biên bản kèm theo) *Kết thúc tiết sinh hoạt: - Hát tập thể. 23 GV: Đinh Thị Tố Như
  24. Tr­êng TiÓu häc sè 2 KiÕn Giang 24 GV: Đinh Thị Tố Như