Giáo án Hóa học Lớp 12 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021

doc 146 trang nhungbui22 09/08/2022 2922
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 12 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_12_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2_nam.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 12 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021

  1. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2020 – 2021 Ngày soạn : Ngày giảng: . Tiết 37: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI (tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức Hiểu được : Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn). 2. Kĩ năng - Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ để rút ra nhận xét về phương pháp điều chế kim loại. - Viết các phương trình hoá học điều chế kim loại cụ thể. - Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo hiệu suất hoặc ngược lại. 3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị và học liệu 1. Giáo viên: mạt sắt, dung dịch đồng sunfat, cốc. 2. Học sinh: Ôn tập tính chất kim loại. III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài học mới: điều chế kim loại, định nghĩa điều chế kim loại. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Nêu nguyên tắc HS trả lời I. Nguyên tắc điều chế kim loại? Phát triển năng lực giao Nguyên tắc điều chế kim loại là tiếp khử ion kim loại thành nguyên tử. Mn+ + ne M 2. Hình thành kiến thức a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài học mới: các phương pháp điều chế kim loại c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. Trang1
  2. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức chia hs thành 4 nhóm, học sinh thảo luận, hoạt động nhóm. GV chia lớp thành 4 Hs thảo luận và II. Phương pháp nhóm: trình bày 1. Phương pháp nhiệt luyện Hs khác bổ sung, Nhóm 1,3: Tìm hiểu a. Nguyên tắc phương pháp nhiệt luyện nhận xét Phát triển năng lực Khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt - Trình bày: nguyên tắc, hợp tác, giao tiếp, độ cao bằng các chất khử thông thường ứng dụng và nêu ví dụ năng lực sử dụng như C, CO, H2. phương pháp nhiệt luyện? ngôn ngữ hóa học -Chất khử hay được sử dụng trong công Nhóm 2,4: Tìm hểu nghiệp là cacbon (than cốc). phương pháp thủy luyện b. Điều chế các kim loại có độ hoạt động - Trình bày: nguyên tắc, trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb. ứng dụng và nêu ví dụ c. Ví dụ phương pháp thủy luyện? 0 PbO + H t Pb + H O GV yêu cầu nhóm trình 2 2 t0 bày (do GV chỉ định), Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 nhóm nào trình bày thì 2. Phương pháp thuỷ luyện nhóm còn lại bổ sung, a. Nguyên tắc nhận xét Khử những ion kim loại trong dung dịch GV chốt lại kiến thức bằng kim loại có tính khử mạnh như Fe, Lưu ý HS: Zn, - Các chất khử như C, b. Dùng trong công nghiệp hoặc trong CO, H khử được những 2 phòng thí nghiệm. oxit kim loại đứng sau Al c. Điều chế các kim loại có độ hoạt động - Cơ sở của phương pháp trung bình và yếu như Zn, Fe, Sn, Pb, thủy luyện là dùng những Cu, Ag, Au dung môi thích hợp như dung dịch H2SO4, NaOH, d. Ví dụ NaCN, để hoà tan kim - Dùng Fe để khử ion Cu2+ trong dung loại hoặc hợp chất của dịch muối đồng. kim loại và tách ra khỏi Fe + CuSO FeSO + Cu phần không tan có trong 4 4 quặng. Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu  - Dùng Zn để khử Ag+ trong dung dịch muối bạc. Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag Zn + 2Ag+ Zn2+ + 2Ag 3. Hoạt động luyện tập Trang2
  3. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài. b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập. c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Câu 1: Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al 2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm: A. Al2O3, Cu, MgO, Fe B. Al, Fe, Cu, Mg C. Al2O3 , Cu, Mg, Fe D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO. Câu 2: Khi cho luồng khí hiđro (có dư) đi qua ống nghiệm chứa Al 2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm bao gồm: A. Al2O3, FeO, CuO, Mg B. Al2O3, Fe, Cu, MgO C. Al, Fe, Cu, Mg D. Al2, Fe, Cu, MgO. Câu 3: Khi cho CO (dư) qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al 2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư, khuấy kỹ. Sau phản ứng (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn) còn lại chất rắn Z. Z là: A. MgO, Fe3O4 B. Mg, Fe, Cu C. MgO, Fe, Cu D. Mg, Al, Fe, Cu Câu 4: Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu+2/Cu, Fe+3/Fe+2. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Fe+2oxi hóa được Cu thành Cu+2. B. Cu+2oxi hoá được Fe+2thành Fe+3. C. Fe+3oxi hóa được Cu thành Cu+2. D. Cu khử được Fe+3thành Fe. Câu 5: Cho Ag kim loại vào dung dịch CuSO4, Ag không tan. Lời giải thích đúng là: A. Ag có tính khử yếu hơn Cu nên không oxi hoá được Cu+2 thành Cu. B. Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+ nên Ag+ đã khử Cu thành Cu2+. C. Cu có tính khử yếu hơn Ag nên Ag không khử được Cu2+ thành Cu. D. Cu2+ có tính oxi hoá yếu hơn Ag+ nên không oxi hoá được Ag thành Ag+. Câu 6: Cho một lá sắt vào dung dịch chứa một trong những muối sau: (1) ZnCl 2, (2) CuSO4, (3) Pb(NO3)2, (4) NaNO3, (5) MgCl2, (6) AgNO3. Các trường hợp xảy ra phản ứng: A. (1), (2), (4), (6) B. (2), (3), (6) C. (1), (3), (4), (6) D. (2), (5), (6) Câu 7: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg 2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+trong dung dịch là: A. Mg, Cu, Cu2+. B. Mg, Fe2+, Ag. C. Mg, Fe, Cu. D. Fe, Cu, Ag+. Câu 8: Cho các phương trình ion rút gọn của các phản ứng giữa các dung dịch muối, giữa các kim loại với các dung dịch muối: a) Cu + 2Ag+ Cu2+ + 2Ag b) Fe + Zn2+ Fe2+ + Zn c) Al + 3Na+ Al3+ + 3Na d) Fe + 2Fe3+ 3Fe2+ e) Fe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag f) Mg + Al3+ Mg2+ + Al Những phương trình viết đúng là: Trang3
  4. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 A. a, f. B. a, b, c, f C. a, d, e, f D. a, d, e Câu 9:Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO, có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch Fe(NO3)3. C. Dung dịch HNO3. D. Dung dịch HCl. Câu 10: Từ hai phản ứng sau:Cu + 2FeCl 3 CuCl2 + 2FeCl2 và Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu. Phát biểu đúng là: A. tính oxi hoá của Fe3+> Cu2+> Fe2+. B. tính khử của Cu > Fe > Fe2+. C. tính khử của Fe > Fe2+> Cu. D. tính oxi hoá của Fe3+> Fe2+> Cu2+. Câu 11: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe 2O3 cần 2,24 lít CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là: A. 56, gam B. 6,72 gam C. 16,0 gam D. 11,2 gam o Câu 12: Khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 bằng khí CO dư (t cao) thu được 28,8 gam kim loại. Khí thoát ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được m gam kết tủa. Giá trị m là: A. 35 gam B. 70 gam C. 17,5 gam D. 52,5 gam 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Câu 1. Một hỗn hợp X gồm Fe 2O3, FeO và Al2O3 có khối lượng là 42,4 gam. Khi cho X tác dụng với CO dư, nung nóng người ta thu được 41,6 gam hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí gồm CO, CO2, khi cho hỗn hợp khí này qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thì thu được m gam kết tủa. Khối lượng kết tủa này bằng: A. 4 gam B. 16 gam C. 9,85 gam D. 32 gam Câu 2. Cho một hỗn hợp gồm 0,56 gam Fe và 0,64 gam Cu vào 100ml dung dịch AgNO 3 0,45M. Khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X . Nồng độ mol/lít của dung dịch Fe(NO3)2 trong X là: A. 0,04B. 0,05.C. 0,055. D. 0,045. Rút kinh nghiệm: Trang4
  5. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 Tiết 38: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI (tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức Hiểu được : Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn). 2. Kĩ năng - Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ để rút ra nhận xét về phương pháp điều chế kim loại. - Viết các phương trình hoá học điều chế kim loại cụ thể. - Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo hiệu suất hoặc ngược lại. 3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị và học liệu 1. Giáo viên: mạt sắt, dung dịch đồng sunfat, cốc. 2. Học sinh: Ôn tập tính chất kim loại, học bài cũ III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên kiểm tra bài cũ c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe , trả lời d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. -GV đặt vấn đề: Điều chế kim loại là gì? Có mấy -HS trả lời phương pháp điều chế kim loại ? 2. Hình thành kiến thức a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới b. Nội dung: Giáo viên dạy tiếp phần điều chế kim loại c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe , trả lời d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV – PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GV giao nhiệm vụ cho HS Hs thảo luận và 3. Phương pháp điện phân Nhóm 1, 3: Tìm hiểu điện trình bày a) Điện phân hợp chất nóng chảy Trang5
  6. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 phân hợp chất nóng chảy Hs khác bổ ❖Nguyên tắc: Khử các ion kim loại - Trình bày nguyên tắc, phạm sung, nhận xét bằng dòng điện bằng cách điện phân vi áp dụng điện phân hợp chất Phát triển năng nóng chảy hợp chất của kim loại. nóng chảy lực hợp tác, ❖Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim - Viết PTHH của phản ứng giao tiếp, năng loại hoạt động hoá học mạnh như K, xảy ra ở các điện cực và lực sử dụng Na, Ca, Mg, Al. PTHH chung của sự điện ngôn ngữ hóa Thí dụ 1: Điện phân Al2O3 nóng chảy phân khi điện phân nóng chảy học để điều chế Al. K (-) Al O A (+) Al2O3, MgCl2. 2 3 3+ 2- Nhóm 2, 4: Tìm hiểu điện Al O Al3+ + 3e Al 2O2- O + 4e phân dung dịch 2 ñpnc - Trình bày nguyên tắc, phạm 2Al2O3 4Al + 3O2 vi áp dụng điện phân dung Thí dụ 2: Điện phân MgCl2 nóng chảy dịch để điều chế Mg. - Viết PTHH của phản ứng K (-) MgCl2 A (+) Mg2+ Cl- xảy ra ở các điện cực và 2+ - Mg + 2e Mg 2Cl Cl2 + 2e PTHH chung của sự điện ñpnc MgCl Mg + Cl phân khi điện phân dung dịch 2 2 b) Điện phân dung dịch CuCl2 ❖Nguyên tắc: Điện phân dung dịch GV yêu cầu các nhóm trình muối của kim loại. bày (do GV chỉ định), nhóm ❖Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim nào trình bày thì nhóm còn lại loại có độ hoạt động hoá học trung bổ sung, nhận xét bình hoặc yếu. GV chốt lại kiến thức Thí dụ: Điện phân dung dịch CuCl2 để Trong bình (bể) điện phân: điều chế kim loại Cu. Catot (-): xảy ra sự khử (quá K (-) CuCl2 A (+) 2+ - Cu , H2O (H2O) Cl , H2O trình thu e) 2+ - Cu + 2e Cu 2Cl Cl2 + 2e Anot (+): xảy ra sự oxi hoá ñpdd (qt nhường e). CuCl2 Cu + Cl2 c) Tính lượng chất thu được ở các - GV giới thiệu với HS: các điện cực quá trình điện phân đang xét AIt đều thực hiện với điện cực Dựa vào công thức Farađây: m = , nF trơ. trong đó: GV giới thiệu công thức m: Khối lượng chất thu được ở điện Farađây dùng để tính lượng cực (g). chất thu được ở các điện cực A: Khối lượng mol nguyên tử của chất và giải thích các kí hiệu có thu được ở điện cực. trong công thức. n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion GV nêu cho học sinh một số đã cho hoặc nhận Trang6
  7. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 chú ý khi giải toán điện phân I: Cường độ dòng điện (ampe). - Xác định đúng thứ tự nhường, t: Thời gian điện phân (giây). nhận e ở các điện cực. - Xác định được thời điểm dừng điện phân. - Gv lấy ví dụ cụ thể để giải thích các đại lượng trong công thức. GV yêu cầu học sinh viết công thức tính ne (số mol e trao đổi) và số mol chất bị điện phân trong thời gian t. 3.Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập. c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Câu 1. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ở điện cực, và phương trình hóa học chung của sự điện phân khi điện phân nóng chảy NaCl, điện phân dung dịch Pb(NO3)2, dung dịch CuSO4, và dd NaOH? Câu 2.Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M với cường độ dòng điện 9,65A. Tính khối lượng Cu bám vào catot khi thời gian điện phân t1 = 200 s và t2 = 500 s. Biết hiệu suất điện phân là 100 % A. 0,32 gam và 0,64 gam B. 0,64 gam và 1,28 gam C. 0,64 gam và 1,60 gam D. 0,64 gam và 1,32 gam 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài. Câu 1.Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO 4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là A. Khí Cl2 và H2. B. Khí Cl2 và O2. C. Chỉ có khí Cl2. D. Khí H2 và O2. Câu 2.Cho 4 dung dịch là CuSO4,K2SO4 ,NaCl ,KNO3 .Dung dịch nào sau khi điện phân cho môi trường axit với điện cực trơ có màng ngăn xỗp A.CuSO4 B.K2SO4 C.KCl D.KNO3 Câu 3.Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp 2 axit HNO3 và H2SO4 trong một thời gian ngắn .pH của dung dịch thay đổi như thế nào khi ngừng điện phân Trang7
  8. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 A.Giảm mạnh B.Tăng mạnh C.Gần như không đổi D.Giảm nhẹ Câu 4.Điệnphân(điệncựctrơ)dungdịchXchứa0,08molCuSO4và0,12molNaClbằngdòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc)thoátraở anot sau 9650 giây điện phân là A. 1,568 lít. B. 2,240 lít. C. 1,792 lít. D. 2,684 lít. Câu 5.Điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 sau thời gian điện phân thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm 1 đinh Fe trong dung dịch sau khi điệnphân; phản ứng xong khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 gam. Nồng độ mol CuCl2 trong dung dịch ban đầu là A. 1,2M B. 1,5M C. 1M D. 0,75M RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Ngày giảng: Trang8
  9. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 Tiết 39: LUYỆN TẬP ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI I. Mục tiêu 1. Kiến thức Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều chế kim loại 2. Kĩ năng Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng có liên quan. 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị và học liệu 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức điều chế kim loại. III. Tiến trình bài dạy 1. Hoạt động khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài Hoạt động 1 : Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu về bài luyện tập điều chế kim loại c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. -GV đặt vấn đề: Nêu các phương pháp điều chế -HS trả lời kim loại. Cho ví dụ minh hoạ 2.Hoạt động hình thành kiến thức a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về nội dung bài học c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Hoạt động 1. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ - Gv phát vấn học sinh HS: ôn lại kiến thức cũ I. Kiến thức cần nắm vững: (SGK) về nội dung kiến thức và trả lời đã học Phát triển năng lực giao tiếp Hoạt động 2. II. BÀI TẬP Trang9
  10. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 Gv phát phiếu học tập Hs: thảo luận Giải yêu cầu hs thảo luận theo nhóm hoàn Bài 1 nhóm thành 1 trong 1. Từ dung dịch AgNO3 điều chế Ag. Có 3 Bài 1: Bằng những 4 bài tập cách: phương pháp nào có thể trong phiếu ❖ Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để điều chế được Ag từ dung (Mỗi học sinh khử ion Ag+. dịch AgNO3, điều chế Mg 1 phiếu) Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag từ dung dịch MgCl2 ? ❖ Điện phân dung dịch AgNO3: Viết các phương trình hoá ñpdd 4AgNO3 + 2H2O 4Ag + O2 + 4HNO3 học. ❖ Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân AgNO3: Bài 2. Ngâm một vật t0 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2 bằng đồng có khối lượng 2. Từ dung dịch MgCl điều chế Mg: chỉ có 1 Hs: đại diện 2 10gam trong 250 gam cách là cô cạn dung dịch rồi điện phân nóng lên bảng trình dung dịch AgNO3 4%. chảy: Khi lấy vật ra khỏi dung bày, hs nhóm ñpnc khác nhận MgCl2 Mg + Cl2 dịch thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm xét, bổ xung Bài 2. 17%. Giải: a. Viết phương trình a. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag phản ứng và cho biết vai Cu + 2Ag+ Cu2+ + 2Ag trò của các chất tham gia C. Khử C. Oxh phản ứng. b. Lượng AgNO3 giảm chính là lượng AgNO3 b. Xác định khối lượng 250.4.17 của vật sau phản ứng: phản ứng: 1, 7g hay 0, 01mol 100.100 Bài 3.Để khử 23,2 gam Khối lượng của vật = khối lượng ban đầu - một oxit kim loại, cần Phát triển khối lượng Cu đã phản ứng + khối lượng Ag dùng 8,96 lít H2 (đktc). năng lực hợp tạo ra = 10 - 64.0,005 + 108.0,01=10,76g Kim loại đó là: tác, năng lực Bài 3. Để khử 23,2 gam một oxit kim loại, phát hiện và cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Kim loại đó là: giải quyết Bài 4.Điện phân nóng A. Mg B. Cu C. Fe D. Cr chảy muối clorua của vấn đề kim loại M. ở catot thu MxOy + y H2  xM + y H2O 0, 4 được 6g kim loại và ở mol 0,4 mol anot có 3,36 lít khí (đktc) y Phát triển thoát ra. Muối clorua đó Khối lượng mol của oxit là: là? năng lực tính 23, 2 toán M xM 16y 58y - Gv: Chấm phiếu học oxit 0, 4 tập của một số hs y - Gv gọi 4 hs bất kỳ của xM = 42y Trang10
  11. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 các nhóm lên bảng, hs M=42 y khác nhận xét, bổ sung x - Gv nhận xét, đánh giá Chỉ có trường hợp x=3; y=4; M = 56 là hợp lý Kim loại cần xác định là Fe Bài 4 ñpnc 2 M Cln  2 M + n Cl2 0, 3 mol 0,15 mol n 6 M 20n kim loại cần xác định là Ca 0, 3 n 3.Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài tập b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên nois d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức phát câu hỏi, học sinh lắng nghe và làm bài Câu 1.Từ dung dịch CuSO4 để điều chế Cu, người ta dùng A. Na. B. Ag. C. Fe. D. Hg. Câu 2.Một kim loại dùng để loại bỏ tạp chất Fe2(SO4)3 trong dung dịch FeSO4 là A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Ba. Câu 3.Có một hỗn hợp gồm: Fe, Ag, Cu. Tách Ag ra khỏi hỗn hợp với khối lượng không đổi người ta dùng dung dịch A. AgNO3. B. Cu(NO3)2. C. FeCl3 D. FeCl2. Câu 4. Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây thuộc phương pháp nhiệt luyện? A. C + ZnO Zn + CO B. Al2O3 2Al + 3/2O2 - 2- C. MgCl2 Mg + Cl2 D. Zn + 2Ag(CN)2 Zn(CN)4 + 2Ag Câu 5. phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như C, Al, CO, H2 ở nhiệt độ cao để khử ion kim loại trong hợp chất. Hợp chất đó là: A. muối rắn. B. dung dịch muối. C. hidroxit kim loại. D. oxit kim loại. 4.Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài tập b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập vận dụng c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên nói d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức phát câu hỏi, học sinh lắng nghe và làm bài Câu 1. Từ Fe2O3 người ta điều chế Fe bằng cách: Trang11
  12. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 A. điện phân nóng chảy Fe2O3. B. khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao. C. nhiệt phân Fe2O3. D. Tất cả đều đúng. Câu 2. Ion Na+ bị khử khi: A. Điện phân dung dịch Na2SO4. B. Điện phân dung dịch NaCl C. Điện phân dung dịch NaOH D. Điện phân nóng chảy NaCl. Câu 3. Dẫn 1 luồng H2 dư qua hỗn hợp rắn X nung nóng gồm Al2O3, MgO, FeO và CuO. Sau phản ứng được hỗn hợp rắn Y gồm bao nhiêu kim loại? A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 4. Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là A. khí Cl2 và H2. B. khí Cl2 và O2. C. chỉ có khí Cl2. D. khí H2 và O2. Câu 5. Muốn mạ Ag lên một vật bằng sắt người ta làm như sau: A. Điện phân dung dịch AgNO3 với anot là vật bằng Fe, catot là than chì. B. Điện phân dung dịch FeSO4 với catot là vật bằng Fe, anot là than chì. C. Điện phân dung dịch AgNO3 với anot là Ag, catot là than chì. D. Điện phân dung dịch AgNO3 với catot là vật bằng Fe, anot là Ag. Rút kinh nghiệm Trang12
  13. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 Tiết 40:THỰC HÀNH TÍNH CHẤT KIM LOẠI SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết được: Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - So sánh mức độ hoạt độ phản ứng của Al, Fe và Cu với ion H+ trong dung dịch HCl. 2+ - Fe phản ứng với Cu trong dung dịch CuSO4. - Zn phản ứng với a) dung dịch H2SO4; b) dung dịch H2SO4 có thêm vài giọt dung dịch CuSO4. Dùng dung dịch KI kìm hãm phản ứng của đinh sắt với dung dịch H2SO4 2. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị và học liệu 1. Giáo viên: - Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kéo, dũa hoặc giấy giáp. - Hoá chất: Kim loại: Na, Mg, Fe (đinh sắt nhỏ hoặc dây sắt); Dung dịch: HCl. H2SO4, CuSO4 2. Học sinh: Viết mẫu tường trình. III. Tiến trình bài dạy 1.Hoạt động khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài học mới b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu về bài học mới: thực hành tính chất sự ăn mòn kim loại và tính chất của kim loại. c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. -GV đặt vấn đề: Nêu tính chất hoá học của kim -HS trả lời loại? Ăn mòn kim loại là gì? Có mấy kiểu ăn mòn kim loại? Trang13
  14. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu về bài học thực hành c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe và thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV – PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Công việc đầu buổi thực hành GV nêu: - yêu cầu của buổi thí nghiệm - Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm, cách sử dụng các dụng cụ đó. - Giới thiệu tên các thí nghiệm. HS lắng nghe. Thảo luận và tiến hành thí nghiệm GV chia lớp thành 3 nhóm Các nhóm tiến hành thí nghiệm và thảo luận trả lời các câu hỏi, viết ptpư giải thích hiện tượng Phát triển năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học, năng lực sử dụng ngôn ngữ Thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng - Giải Ghi chú thích 1.Dãy điện hoá -nhỏ HCl vào 3 hai ống nghiệm có - Lưu ý là đánh thật sạch của kim loại ống nghiệm bọt khí thoát ra và gỉ sắt để phản ứng xảy ra -Lần lượt cho mẩu Al > Cu nhanh và rõ hơn. Al, Fe, Cu 2. Điều chế kim - Cho đinh sắt vào - Đinh sắt có màu loại bằng cách dung dịch CuSO4 đỏ và dung dịch dùng kim loại nhạt màu xanh mạnh khử ion Fe + CuSO4 kim loại trong FeSO4 + Cu dung dịch. 3. Ăn mòn điện Ống 1: Zn + Khí ở ống 2 thoát ra hoá H2SO4 nhiều hơn và Zn bị Ống 2. Zn + ăn mòn nhanh hơn. H2SO4 + CuSO4 Công việc cuối buổi thực hành Trang14
  15. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 GV: - HS viết tường trình. - Thu dọn dụng cụ, hoá chất, - Nhận xét về buổi thí nghiệm Phát triển năng lực tự vệ sinh PTN. ( ưu điểm, hạn chế) - Hướng học, năng lực sử dụng dẫn viết tường trình thí ngôn ngữ nghiệm 3.Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài tập b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên nois d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức phát câu hỏi, học sinh lắng nghe và làm bài Câu 1.Từ dung dịch CuSO4 để điều chế Cu, người ta dùng A. Na. B. Ag. C. Fe. D. Hg. Câu 2.Một kim loại dùng để loại bỏ tạp chất Fe2(SO4)3 trong dung dịch FeSO4 là A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Ba. Câu 3.Có một hỗn hợp gồm: Fe, Ag, Cu. Tách Ag ra khỏi hỗn hợp với khối lượng không đổi người ta dùng dung dịch A. AgNO3. B. Cu(NO3)2. C. FeCl3 D. FeCl2. Câu 4. Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây thuộc phương pháp nhiệt luyện? A. C + ZnO Zn + CO B. Al2O3 2Al + 3/2O2 - 2- C. MgCl2 Mg + Cl2 D. Zn + 2Ag(CN)2 Zn(CN)4 + 2Ag 4.Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài tập b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập vận dụng c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên nói d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức phát câu hỏi, học sinh lắng nghe và làm bài Câu 1. Từ Fe2O3 người ta điều chế Fe bằng cách: A. điện phân nóng chảy Fe2O3. B. khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao. C. nhiệt phân Fe2O3. D. Tất cả đều đúng. Câu 2. Ion Na+ bị khử khi: A. Điện phân dung dịch Na2SO4. B. Điện phân dung dịch NaCl C. Điện phân dung dịch NaOH D. Điện phân nóng chảy NaCl. Câu 3. Dẫn 1 luồng H2 dư qua hỗn hợp rắn X nung nóng gồm Al2O3, MgO, FeO và CuO. Sau phản ứng được hỗn hợp rắn Y gồm bao nhiêu kim loại? A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Trang15
  16. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 Câu 4. Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là A. khí Cl2 và H2. B. khí Cl2 và O2. C. chỉ có khí Cl2. D. khí H2 và O2. Câu 5. Muốn mạ Ag lên một vật bằng sắt người ta làm như sau: A. Điện phân dung dịch AgNO3 với anot là vật bằng Fe, catot là than chì. B. Điện phân dung dịch FeSO4 với catot là vật bằng Fe, anot là than chì. C. Điện phân dung dịch AgNO3 với anot là Ag, catot là than chì. D. Điện phân dung dịch AgNO3 với catot là vật bằng Fe, anot là Ag. Rút kinh nghiệm Trang16
  17. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 Ngày soạn: CHƯƠNG 6. KIM LOẠI KIỀM, KIỀM LOẠI KIỀM THỔ THỔ, NHÔM Tiết 41-BÀI 25. KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết được: - Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm. Hiểu được: - Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp). - Tính chất hoá học: Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi kim). - Phương pháp điều chế kim loại kiềm (điện phân muối halogenua nóng chảy). 2. Kĩ năng - Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của đơn chất và một số hợp chất kim loại kiềm. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm và một số hợp chất của chúng, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối kim loại kiềm trong hỗn hợp phản ứng. 3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị và học liệu 1. Giáo viên - Hoá chất: Chất rắn: Na; Dung dịch CuSO4, phenolphtalein; H2O cất. - Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn 2. Học sinh: đọc trước bài III. Tiến trình bài dạy 1.Hoạt động khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài Hoạt động 1 : Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu về bài học mới: kim loại kiềm c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Trang17
  18. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 -GV đặt vấn đề: Trong đời sống kim loại kiềm có -HS trả lời vai trò như thế nào? -HS chú ý lắng nghe 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu về các nội dung quan trọng của kim loại kiềm. c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV HS – PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GV chia lớp thành 3 nhóm - Hs thảo luận và I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN hoàn thành các nhiệm vụ trình bày HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON sau: - HS đặt câu hỏi NGUYÊN TỬ NV1: Tìm hiểu vị trí, cấu cho nhóm trình Thuộc nhóm IA hình electron nguyên tử, bày - Gồm: Li, Na, K, Rb, Cs, Fr*. và tính chất vật lý của kim Cấu hình electron nguyên tử: ns1 loại kiềm II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ NV2: Tìm hiểu tính chất - Màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn hóa học của KLK điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng - Từ đặc điểm cấu tạo của kim loại kiềm, dự đoán thấp. tính chất hóa học chung? - Nguyên nhân: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm - KLK tác dụng được với khối, cấu trúc tương đối rỗng. Mặt những chất nào? Viết các khác, trong tinh thể các nguyên tử và phương trình phản ứng ion liên kết với nhau bằng liên kết kim minh họa. Rút ra nhận xét loại yếu. về khả năng phản ứng? - GV cho HS tiến hành TN III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC kiểm chứng Na tác dụng -Các nguyên tử kim loại kiềm có năng với H O 2 lượng ion hoá khá nhỏ, vì vậy kim loại NV3: Tìm hiểu ứng dụng, kiềm có tính khử rất mạnh. trạng thái tự nhiên và điều M M+ + e chế - Tính khử tăng dần từ Liti đến xesi. GV tổ chức cho các nhóm - Trong các hợp chất, các kim loại thảo luận và trình bày (GV kiềm có số oxi hoá + 1. chỉ định HS) 1. Tác dụng với phi kim Trang18
  19. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 Sau khi mỗi nhóm trình Kim loại kiềm khử dễ dàng các bày xong, yêu cầu nhóm nguyên tử phi kim thành ion âm: khác đặt câu hỏi cho nhóm a. Tác dụng với oxi: trình bày - Natri cháy trong khí oxi khô tạo ra GV nhận xét, bổ sung và natri peoxit (Na2O2). chốt kiến thức 2Na + O2 Na2O2 (natri peoxit). - Khi đốt cháy các kim - Natri cháy trong không khí khô ở loại kiềm cháy với ngọn nhiệt độ phòng tạo ra natri oxit (Na2O) lửa màu khác nhau: Màu 4Na + O2 2Na2O (natri oxit). của ngọn lửa: Li - đỏ tía, b. Tác dụng với clo: Na - vàng, K - tím, Rb- 2K + 2Cl2 2KCl tím hồng, Cs - xanh da Phát triển năng trời. lực hợp tác, giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ 2. Tác dụng với axit hóa học năng lực Kim loại kiềm khử mạnh ion H + trong vận dụng kiến dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng thức hóa học vào thành khí hiđro. cuộc sống 2Na + 2HCl 2NaCl + H2  3. Tác dụng với nước (gây nổ) Kim loại kiềm khử nước dễ dàng ở nhiệt độ thường, giải phóng khí hiđro. 2K + 2H2O 2KOH + H2  2 M + 2 H2O  2 MOH + H2  IV. ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ 1. Ứng dụng - Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ ngoài cùng thấp. Thí dụ: Hợp kim Na-K nóng chảy ở nhiệt độ 700C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân. - Hợp kim Li – Al siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. - Cs được dùng làm tế bào quang điện. 2. Trạng thái thiên nhiên Tồn tại ở dạng hợp chất: NaCl (nước biển), một số hợp chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và aluminat có ở Trang19
  20. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 trong đất. 3. Điều chế: Khử ion của kim loại kiềm trong hợp chất bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của chúng. Thí dụ: ñpnc 2NaCl 2Na + Cl2 3.Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài luyện tập. b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm. c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giao nhiệm vụ d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và làm bài Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm: A. to nóng chảy, to sôi thấp B. Khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp. C. Độ dẫn điện dẫn to thấp. D. Cấu hình e ở lớp ngoài cùng ns1 Câu 2. Cấu hình e của ion Na + giống cấu hình e của ion hoặc nguyên tử nào trong đây sau đây: A. Mg2+, Al3+, Ne B. Mg2+, F –, Ar C. Ca2+, Al3+, Ne D. Mg2+, Al3+, Cl– Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của kim loại kiềm: A. Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử B. Số oxy hóa nguyên tố trong hợp chất C. Cấu tạo mạng tinh thể của đơn chất D. Bán kính nguyên tử Câu 4. Trong phòng thí nghiệm để bảo quản Na có thể ngâm Na trong: A. NH3 lỏng B. C2H5OH C. Dầu hoả. D. H2O Câu 5. Phản ứng hoá học đặc trưng của kim loại kiềm là phản ứng với: A. Muối B. O2 C. Cl2 D. H2O Câu 6. Dãy các ion sau cùng tồn tại trong một dung dịch là + 2+ - 3- 2+ + - 2- A.NH4 , Ba , NO3 , PO4 B. Ca , K , Cl , CO3 + 2+ - 2- + + - - C. Na , Mg , CH3COO , SO4 D. Ag , Na , NO3 , Br Câu 7. Na để lâu trong không khí có thể tạo thành hợp chất nào sau đây: A. Na2O B. NaOH C. Na2CO3 D. Cả A,B, C. Câu 8. Trường hợp nào sau đây Na+ bị khử: A. Điện phân nc NaCl B. Điện phân d2 NaCl C. Phân huỷ NaHCO3 D. Cả A,B, C. Câu 9. Dãy dung dịch nào sau đây có pH > 7: A. NaOH, Na2CO3 , BaCl2 B. NaOH, NaCl, NaHCO3 C. NaOH, Na2CO3 , NaHCO3 D. NaOH, NH3 , NaHSO4 Câu 10. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là A. ns1 B. ns2 C. ns2np1 D. (n – 1)dxnsy Câu 11. Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây ? A. Ag+ B. Cu+ C. Na+ D. K+ Trang20
  21. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 Câu 12. Dung dịch nào sau đây có pH = 7: A. Na2CO3 , NaCl B. Na2SO4 , NaCl C. KHCO3 , KCl D. KHSO4 , KCl Câu 13. Nồng độ % của dd tạo thành khi hoà tan 39g kali kim loại vào 362g nước là kết quả nào sau đây? A. 15,47%B. 13,97%C. 14% D. 14,04% 4.Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài vận dụng b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm. c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giao nhiệm vụ d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và làm bài. Câu 1. (ĐHKB – 2009)Hòa tan hoàn toàn 2,9g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít H 2 (đktc). Kim loại M là? A. Ca B. Ba C. K D. Na Câu 2. Cho 17,94 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A, B (2 chu kì liên tiếp) tan hết trong 500 gam nước thu được 500 ml dung dịch C (d = 1,03464). A, B là 2 kim loại: A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Cs, Fr Câu 3. Daãn V lít (ñkc) khí CO2 qua 100ml dung dòch Ca(OH)2 1M thu ñöôïc 6g keát tuûa. Loïc boû keát tuûa, laáy dung dòch nöôùc loïc ñun noùng laïi thu ñöôïc keát tuûa nöõa. V baèng bao nhieâu? A. 3,136 lít B. 1,344 lít C. 1,12 lít D. 3,36 hoaëc 1,12 lít Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗm hợp gồm một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48 lit CO2 (đktc) và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 26 gam B. 28 gam C. 26,8 gam D. 29,2 gam Trang21
  22. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 Tiết 42- BÀI 26. KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết được : Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ. Tính chất hoá học, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O. Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng ; Cách làm mềm nước cứng. Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch. Hiểu được : Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, axit). 2. Kĩ năng Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học chung của kim loại kiềm thổ, tính chất của Ca(OH)2. Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học. Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng. 3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị và học liệu 1. Giáo viên: Bảng tuần hoàn, bảng hằng số vật lí của một số kim loại kiềm thổ. + Vụn Mg, bột Mg, Ca + Dung dịch: HCl, HNO3, CH3COOH, nước cất Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn 2. Học sinh: chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình bài dạy 1. Hoạt động khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu về bài học mới: kim loại kiềm thổ c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. -GV đặt vấn đề: Kim loại kiềm thổ là gì? Tính -HS chú ý lắng nghe chất ra sao? Thầy và trò chúng ta nghiên cứu bài học ngày hôm nay: kim loại kiềm thổ. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: Trang22
  23. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu các nội dung trọng tâm của kim loại kiềm thổ. c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV HS – PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GV chia lớp thành 4 - Hs thảo luận và I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN nhóm hoàn thành các trình bày HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON nhiệm vụ sau: - HS đặt câu hỏi NGUYÊN TỬ NHÓM 1,2: Tìm hiểu vị cho nhóm trình bày - Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA trí, cấu hình electron của bảng tuần hoàn. nguyên tử, và tính chất vật lý của kim loại kiềm - Cấu hình electron nguyên tử lớp thổ ngoài cùng là ns2 (n là số thứ tự của NHÓM 3,4: Tìm hiểu lớp). tính chất hóa học của Be: [He] 2s2 Mg: [Ne] 3s2 KLKT Ca:[Ar] 4s2 Sr [Kr] 5s2 Ba: [Xe] - Từ đặc điểm cấu tạo của 6s2 kim loại kiềm, dự đoán II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ tính chất hóa học chung? - KLKT tác dụng được - Các kim loại kiềm thổ có màu trắng với những chất nào? Viết bạc, có thể dát mỏng. các phương trình phản - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim loại kiềm thổ tuy cao hơn ứng minh họa. Rút ra Phát triển năng lực các kim loại kiềm nhưng vẫn tương nhận xét về khả năng hợp tác, giao tiếp, đối thấp. phản ứng? năng lực sử dụng - GV cho HS tiến hành ngôn ngữ hóa học - Khối lượng riêng tương đối nhỏ (nhẹ TN kiểm chứng năng lực vận dụng hơn nhôm trừ Bari). + PƯ đốt cháy Mg trong kiến thức hóa học - Độ cứng hơi cao hơn các kim loại không khí vào cuộc sống kiềm những vẫn tương đối mềm. + Mg tác dụng với HCl III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC +Mg tác dụng với dd - Các nguyên tử kim loại kiềm thổ có HNO3 năng lượng ion hoá tương đối nhỏ, vì GV tổ chức cho các nhóm vậy kim loại kiềm thổ có tính khử thảo luận và trình bày mạnh. Tính khử tăng dần từ Be đến (GV chỉ định HS) Ba. Sau khi mỗi nhóm trình M M2+ + 2e Trang23
  24. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 bày xong, yêu cầu nhóm - Trong các hợp chất các kim loại kiềm khác đặt câu hỏi cho thổ có số oxi hoá +2. nhóm trình bày 1. Tác dụng với phi kim GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức 0 0 2 2 2Mg O2 2MgO Mg + Cl2  MgCl2 2. Tác dụng với axit a. Với dung dịch axit H2SO4 loãng, HCl Kim loại kiềm thổ khử mạnh ion H+ trong các dung dịch H2SO4 loãng, HCl thành khí H2 0 1 2 0 Mg 2HCl MgCl2 H2  M + HCl  M + H2SO4  b. Với dung dịch axit H2SO4 đặc, HNO3 5 Kim loại kiềm thổ có thể khử N trong 3 6 HNO3 loãng xuống N; S trong H2SO4 2 đặc xuống S : 0 5 2 3 4Mg 10H NO 4Mg NO N H NO 2H O 3lo·ng 3 2 4 3 2 0 6 2 2 4Mg 5H2 S O4®Æc 4MgSO4 H2 S 4H2O 3. Tác dụng với nước Ở nhiệt độ thường Be không khử được nước, Mg chậm khử. Các kim loại còn lại khử mạnh nước giải phóng khí hiđro. Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt làm bài tập luyện tập b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập luyện tập c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và làm bài. Trang24
  25. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 1. Viết PTHH khi cho kim loại kiềm thổ tác dụng với O2, X2, S, H2SO4 loãng, HCl, H2O và rút ra nhận xét. 2. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: CaO CaCl2 CaCO3 Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt làm bài tập vận dụng b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập vận dụng. c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và làm bài. Câu 1 (ĐHKB – 2009). Hòa tan hoàn toàn 2,9g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít H 2 (đktc). Kim loại M là? A. Ca B. Ba C. K D. Na Câu 2. Cho 17,94 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A, B (2 chu kì liên tiếp) tan hết trong 500 gam nước thu được 500 ml dung dịch C (d = 1,03464). A, B là 2 kim loại: A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Cs, Fr Câu 3. Cho 1,365 gam kim loại kiềm X tan hết trong nước thu được dung dịch có khối lượng lớn hơn so với khối lượng nước đã dùng là 1,33 gam. X là: A. Na B. K C. Rb D. Cs Câu 4. Daãn V lít (ñkc) khí CO2 qua 100ml dung dòch Ca(OH)2 1M thu ñöôïc 6g keát tuûa. Loïc boû keát tuûa, laáy dung dòch nöôùc loïc ñun noùng laïi thu ñöôïc keát tuûa nöõa. V baèng bao nhieâu? A. 3,136 lít B. 1,344 lít C. 1,12 lít D. 3,36 hoaëc 1,12 lít Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗm hợp gồm một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48 lit CO2 (đktc) và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 26 gam B. 28 gam C. 26,8 gam D. 29,2 gam Trang25
  26. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 Ngày soạn: Tiết 43- 44- BÀI 26. KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ (Tiết 2,3) I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết được : Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ. Tính chất hoá học, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O. Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng ; Cách làm mềm nước cứng. Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch. Hiểu được : Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, axit). 2. Kĩ năng Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học chung của kim loại kiềm thổ, tính chất của Ca(OH)2. Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học. Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng. 3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II.Thiết bị và học liệu 1. Giáo viên: Bảng tuần hoàn, bảng hằng số vật lí của một số kim loại kiềm thổ. + Vụn Mg, bột Mg, Ca + Dung dịch: HCl, HNO3, CH3COOH, nước cất Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn 2. Học sinh: chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình bài dạy 1. Hoạt động khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu về bài học mới: hợp chất của kim loại kiềm thổ. c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. -GV đặt vấn đề: Các kim loại kiềm thổ có những -HS chú ý lắng nghe hợp chất gì? Ứng dụng ra sao? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Trang26
  27. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu nội dung trọng tâm của bài hợp chất kim loại kiềm thổ. c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA HS – PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC B. HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ Hoạt động 1. 1. Canxi hiđroxit Nghiên cứu SGK và nêu tính chất HS tìm hiểu - Canxi hiđroxit (Ca(OH)2) còn gọi hoá học của Ca(OH) 2. - GV cho HS và Viết là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít phân biệt 3 trạng thái của Ca(OH)2. PTHH tan trong nước. Nước vôi trong là + Vôi tôi: Ca(OH)2 rắn. minh hoạ. dung dịch Ca(OH)2. + Nước vôi trong: dung dịch - HS phân - Dung dịch Ca(OH)2 là dd bazơ Ca(OH)2 là một bazơ mạnh. biệt 3 trạng mạnh. + Vôi sữa: huyền phù Ca(OH)2. thái + Tác dụng với quỳ tím, dd * Biện luận tìm sản phẩm: Ca(OH)2. phenolphtalein a 1:CaCO + Tác dụng với oxit axit: n 3 CO2 a 1 a 2 :CaCO3;Ca(HCO3 )2 Phát triển Ca(OH) + CO CaCO + H O n 2 2 3 2 Ca(OH )2 a 2 :Ca(HCO3 )2 năng lực tự Ca(OH)2 + 2CO2  Ca(HCO3)2 học, năng Phản ứng trên thường được dùng lực vận để nhận biết khí CO2. dụng kiến + Tác dụng với dd muối: thức vào Ca(OH)2 + Na2CO3  CaCO3 + cuộc sống 2NaOH Hoạt động 2. 2. Canxi cacbonat - GV làm thí nghiệm: nhỏ . HS quan sát hiện - Canxi cacbonat (CaCO3) là dung dịch CH3COOH lên 1 tượng. Viết PTHH chất rắn, màu trắng, không tan mẩu đá vôi. của phản ứng. Rút ra trong nước, bị phân huỷ ở nhiệt - GV giới thiệu các thắng cảnh kết luận: tính axit độ khoảng 10000C. nổi tiếng của Việt Nam: Phong của H CO yếu hơn 10000 C 2 3 CaCO3  CaO + Nha, Vịnh Hạ Long với các tính axit của CO2 hang động, núi đá vôi. CH3COOH nên đá - Tác dụng với dd axit mạnh giải + Ở các địa phương có địa vôi (CaCO ) tan 3 phóng khí CO2: hình núi đá vôi như ở miền trong dung dịch CaCO3 + HCl  Bắc, miền Trung nước ta, CH COOH. 3 CaCO3 + CH3COOH  - Ở nhiệt độ thường, CaCO 3 tan Trang27
  28. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 HS vận dụng liên hệ dần trong nước chứa CO2 tạo thực tế: hiện tượng thành Ca(HCO3)2, chất này chỉ đóng cặn trong tồn tại ở trạng thái dung dịch: phích nước, ấm đun CaCO3 + CO2 + H2O nước, hiện tượng Ca(HCO3)2 thạch ngũ trong các Khi đun nóng Ca(HCO3)2 bị hang động phân huỷ tạo ra CaCO3 kết tủa. Phát triển năng lực t0 Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 thực hành hóa học, + H2O năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống Hoạt động 3. 3. Canxi sunfat Có mấy loại thạch cao? Nêu HS tìm hiểu sgk - Trong tự nhiên, canxi sunfat tính chất? và trả lời (CaSO4) tồn tại dưới dạng muối + Thạch cao sống: ngậm nước CaSO4.2H2O gọi là rắn, trắng, ít tan thạch cao sống. trong nước. - Khi đun nóng đến 1600C, thạch cao + Thạch cao sống mất một phần nước biến thành nung: rắn, trắng, ít thạch cao nung tan trong nước, 1600 C CaSO4.2H2O  CaSO4.H2O kết hợp với nước. + H2O + Thạch cao (thạch cao nung) (Thạch cao khan: rắn, trắng, sống) + Thạch cao khan là CaSO4, không tan trong loại thạch cao này được điều chế nước bằng cách nung thạch cao sống ở nhiệt độ 3500C. Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống C. NƯỚC CỨNG Hoạt động 1. 1. Khái niệm ❖ GV nêu vai trò và tầm quan HS đọc SGK. Khái niệm 2+ 2+ trọng của nước? - Học sinh - Nước chứa nhiều ion Ca và Mg thảo luận tổ, được gọi là nước cứng. - GV thông báo: Nước thiên nhóm. - Nước chứa ít hoặc không chứa các ion nhiên thường chứa nhiều loại Mg2+ và Ca2+ được gọi là nước mềm. muối của các kim loại như GV dẫn dắt Trang28
  29. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 canxi, magie, sắt HS nêu các ❖ Phân loại câu hỏi để a) Tính cứng tạm thời: Gây nên bởi các nhóm bạn trả muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. lời. Khi đun sôi nước, các muối Ca(HCO3)2 + Nước cứng và Mg(HCO3)2 bị phân huỷ tính cứng là gì? Nước bị mất. t0 mềm là gì? Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O + Vì sao lại t0 Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2 + H2O gọi là nước b) Tính cứng vĩnh cữu: Gây nên bởi các có tính cứng muối sunfat, clorua của canxi và magie. tạm thời? Khi đun sôi, các muối này không bị phân Nước có tính huỷ. cứng vĩnh c) Tính cứng toàn phần: Gồm cả tính cửu là gì? cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cữu. Nước có tính cứng vĩnh cửu? + Tính cứng toàn phần là gì? Phát triển năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống Hoạt động 2. 2. Tác hại Trong thực tế em đã biết HS: Đọc - Đun sôi nước cứng lâu ngày trong những tác hại nào của nước SGK và thảo nồi hơi, nồi sẽ bị phủ một lớp cặn. cứng? luận Lớp cặn dày 1mm làm tốn thêm 5% nhiên liệu, thậm chí có thể gây nổ. - Quần áo giặ bằng nước cứng thì xà Phát triển phòng không ra bọt, tốn xà phòng và năng lực tự làm áo quần mau chóng hư hỏng do học, năng lực những kết tủa khó tan bám vào quần hợp tác, áo. năng lực vận dụng kiến - Các ống dẫn nước cứng lâu ngày có thể bị đóng cặn, làm giảm lưu lượng Trang29
  30. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 thức hóa học của nước.- Pha trà bằng nước cứng sẽ vào cuộc làm giảm hương vị của trà. Nấu ăn sống bằng nước cứng sẽ làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị. Hoạt động 3. 3. Cách làm mềm nước cứng GVđặt vấn đề: Như chúng ta đã biết - Nguyên tắc làm mềm nước nước cứng có chứa các ion Ca2+, Mg2+, cứng là làm giảm nồng độ các ion vậy theo các em nguyên tắc để làm Ca2+, Mg2+ trong nước cứng. mềm nước cứng là gì? - Phương pháp làm mềm nước Nước cứng tạm thời có chứa những cứng là chuyển các cation Mg2+, muối nào ? khi đung nóng thì có những Ca2+ tự do trong nước cứng vào phản ứng hoá học nào xảy ra ? hợp chất không tan (phương pháp - Có thể dùng nước vôi trong vừa đủ để kết tủa) hoặc thay thế các cation trung hoà muối axit tành muối trung HS thảo Ca2+, Mg2+ tự do này bằng các hoà không tan , lọc bỏ chất không tan luận và trả cation khác (pp trao đổi ion). được nước mềm. lời câu hỏi, Khi cho dung dịch Na 2CO3, Na3PO4 viết các - Phương pháp kết tủa vào nước cứng tạm thời hoặc vĩnh cửu ptpư - Đun sôi nước, có phản ứng phân thì có hiện tượng gì xảy ra ? Viết pư huỷ Ca(HCO ) và Mg(HCO ) dưới dạng ion. Phát triển 3 2 3 2 tạo ra muối cacbonat không tan. Thông tin cho giáo viên năng lực tự học, - Dùng Ca(OH)2 với một lượng Độ tan trong nước (mol/100g H O) 2 năng lực vừa đủ để trung hoà muối axit, MgCO3 Mg(OH)2 hợp tác, tạo ra kết tủa làm mất tính cứng 1,3.10-4 0,2.10-4 năng lực tạm thời. Trên thực tế, người ta dùng đồng thời vận dụng Ca(HCO3)2+ Ca(OH)2 một số hoá chất, thí dụ Ca(OH)2 và kiến thức 2CaCO3 + 2H2O Na2CO3. hóa học - Dùng Na2CO3 (hoặc Na3PO4) để - GV giới thiệu thêm cho HS biết: hiện vào cuộc làm mất tính cứng tạm thời và nay phương pháp trao đổi ion không sống, năng tính cứng vĩnh cửu. chỉ dùng để làm mềm nước mà còn để lực sử Ca(HCO ) +Na CO CaCO + lọc nước (thí dụ: nước bị phèn có nhiều dụng ngôn 3 2 2 3 3 2NaHCO ion Fe3+). Nhiều nhà dân ở cac thành ngữ, năng 3 CaSO + Na CO CaCO  + phố khi sử dụng nước giếng khoan lực giải 4 2 3 3 Na SO (nước ngầm tự nhiên - chưa được xử lý quyết vấn 2 4 ở các nhà máy nước) đã dùng nhựa đề thông - Phương pháp trao đổi ion trao đổi ion để lọc nước trước khi sử qua môn - Dùng các vật liệu polime có khả dụng. Hoặc chuyển nước biển mặn hóa học năng trao đổi ion, gọi chung là thành nước ngọt. nhựa cationit. Khi đi qua cột có chứa chất trao đổi ion, các ion Ca2+ và Mg2+ có trong nước cứng Trang30
  31. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 đi vào các lỗ trống trong cấu trúc polime, thế chỗ cho các ion Na+ hoặc H+ của cationit đã đi vào dung dịch. - Các zeolit là các vật liệu trao đổi ion vô cơ cũng được dùng để làm mềm nước. Hoạt động 4. 4. Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch 2 Trình bày cách nhận biết ion HS trình bày ❖Thuốc thử: dung dịch muối CO3 và 2+ 2+ Ca , Mg ? các phương khí CO2. pháp và viết ❖ Hiện tượng: Có kết tủa, sau đó kết GV bổ sung: ptpư hóa học tủa bị hoà tan trở lại. + Các muối MCO3, M3(PO4)2 (M Phát triển ❖ Phương trình phản ứng: 2+ 2+ 2+ là Ca , Ba hoặc Mg ), đều là năng lực tự 2+ 2 Ca + CO3 CaCO3 chất rắn màu trắng, không tan học CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 (tan) trong nước, tan trong môi trường năng lực sử 2+ - Ca + 2HCO3 + axit (H ) do đó để nhận biết sự dụng ngôn 2+ 2 Mg + CO3 MgCO3 có mặt của Ca2+ hoặc Mg2+ ta ngữ MgCO3 + CO2 + H2O Mg(HCO3)2 (tan) 2 dùng dung dịch muối chứa CO3 2+ - Mg + 2HCO3 3 hoặc PO4 đều được. 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu luyện tập. b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập luyện tập. c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. 1. Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì A. bán kính nguyên tử giảm dần.B. năng lượng ion hoá giảm dần. C. tính khử giảm dần.D. khả năng tác dụng với nước giảm dần. 2. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ A. Có kết tủa trắng.B. có bọt khí thoát ra. C. có kết tủa trắng và bọt khí.D. không có hiện tượng gì. 3. Cho 2,84g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 672 ml khí CO2 (đkc). Phần trăm khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp lần lượt là A. 35,2% & 64,8%B. 70,4% & 26,9% C. 85,49% & 14,51%D.17,6% & 82,4% 4. Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol - - HCO3 , 0,02 mol Cl . Nước trong cốc thuộc loại nào ? Trang31
  32. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 A. Nước cứng có tính cứng tạm thời.B. Nước cứng có tính cứng vĩnh cữu. C. Nước cứng có tính cứng toàn phần.D. Nước mềm. 5. Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời ? A. NaCl.B. H 2SO4.C. Na 2CO3.D. KNO 3. 6. Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng ? 2 3 A.NO3 B. SO4 C. ClO4 D.PO4 7. Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì lí do nào sau đây ? A. Nước sôi ở nhiệt độ cao (ở 1000C, áp suất khí quyển). B. Khi đun sôi đã làm tăng độ tan của các chất kết tủa. C. Khi đun sôi các chất khí hoà tan trong nước thoát ra. D. Các muối hiđrocacbonat của magie và canxi bị phân huỷ bởi nhiệt để tạo ra kết tủa. 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài tập vận dụng b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu về sự hình thành thạch nhũ trong các hang động c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. SỰ HÌNH THÀNH THẠCH NHŨ TRONG HANG ĐỘNG Nhũ đá hay thạch nhũ đựơc hình thành do cặn của nước nhỏ giọt đọng lại trải qua hàng trăm, nghìnnăm. Nó là khoáng vật hang động thứ sinh treo trên trần hay tường của các hang động. Nhũ đá được tạo thành từ CaCO3 và các khoáng chất khác kết tụ từ dung dịch nước khoáng. Đá vôi là đá chứa cacbonat canxi bị hoà tan trong nước có chứa khí cacbonic tạo thành dung dịch CaHCO3. Phương trình phản ứng như sau CaCO3(r) + H2O(l) + CO2(kh) → Ca(HCO3)2(dd) Dung dịch này chảy qua kẽ đá cho đến khi gặp vách đá hay trần đá và nhỏ giọt xuống. Khi dung dịch tiếp xúc với không khí, phản ứng hoá học tạo thành nhũ đá như sau: Ca(HCO3)2(dd) → CaCO3(r) + H2O(l) + CO2(dd) Nhũ đá "lớn" lên với tốc độ 0,13 mm một năm. Các nhũ đá "lớn" nhanh nhất là nhũng nơi có dòng nước dồi dào cacbonat canxi và CO2, tốc độ lớn có thể đạt 3 mm mỗi năm Mọi nhũ đá đều bắt đầu với một giọt nước chứa đầy khoáng chất. Khi giọt nước này rơi xuống, nó để lại phía sau một vòng mỏng nhất chứa canxit. Mỗi giọt tiếp theođược hình thành và rơi xuống đều ngưng tụ một vòng canxit khác. Cuối cùng, các vòng này tạo thành một ống rỗng rất hẹp (0,5 mm), nói chung gọi là nhũ đá "cọng rơm xô đa". Các cọng rơm xô đa có thể mọc ra rất dài, nhưng nói chung rất dễ gãy. Nếu chúng bị bít lại bởi mảnh vụn, nước bắt đầu chảy ở mặt ngoài, ngưng tụ nhiều canxit hơn và tạo thành nhũ đá hình nón quen thuộc hơn. Cùng các giọt nước này rơi xuống từ đầu của nhũ đá ngưng tụ nhiều canxit hơn trên nền phía dưới, cuối cùng tạo thành măng đá thuôn tròn hay hình nón. Không giống như nhũ đá, các măng đá không bao giờ bắt đầu như là một "cọng rơm xô đa" rỗng. Khi có đủ thời gian, các dạng hình thành này có thể gặp nhau và hợp nhất để tạo thành các cột đá. Trang32
  33. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 Trang33
  34. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 Ngày soạn: TIẾT 45: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức Ôn tập và củng cố các kiến thức về kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất của chúng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng và giải các bài tập có liên quan. 3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị và học liệu 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập. 2. Học sinh: hoàn thành nhiệm vụ theo nhóm chuyên gia được phân công Lập sơ đồ tư duy: Nhóm 1: Tính chất, ứng dụng và điều chế kim loại kiềm Nhóm 2: Tính chất, ứng dụng và điều chế kim loại kiềm thổ Nhóm 1: Tính chất của các hợp của kim loại kiềm thổ Nhóm 1: Nước cứng III. Tiến trình bài dạy 1. Hoạt động khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài học mới b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu về bài học mới: luyện tập. c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. -GV đặt vấn đề: Nêu tính chất hoá học của kim -HS trả lời loại kiềm, kiềm thổ? -HS chú ý lắng nghe 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu nội dung bài luyện tập. c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA GV HS – PHÁT TRIỂN Trang34
  35. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 NĂNG LỰC Hoạt động 1. I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG GV yêu cầu các HS trình bày sơ đồ tư duy nhóm đã chuẩn bị: nhóm cử đại diện lên Nhóm 1: Tính chất, ứng dụng và điều chế kim trình bày phần nội loại kiềm dung đã chuẩn nhóm Nhóm 2: Tính chất, ứng dụng và điều chế kim đã chuẩn bị loại kiềm thổ Nhóm 1: Tính chất của các hợp của kim loại kiềm thổ Nhóm 1: Nước cứng Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự học Hoạt động 2. II. BÀI TẬP GV đổi chỗ HS: Các nhóm chuyên gia đổi chỗ theo hướng dẫn của giáo viên để được nhóm mảnh ghép, hợp tác cùng hoàn thành phiếu học tập GV phát phiếu học tập Các nhóm hoạt động theo sự hướng dẫn của GV GV yêu cầu HS chữa bài, nhận xét và chốt lại kiến thức. Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ Câu 1. Hoà tan một ôxít kim loại hoá trị 2 bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% ta thu được dung dịch muối có nồng độ 11,8%. Kim loại là. A. Cu B. Ca C. Mg D. Fe Câu 2. Có 4 dung dịch trong suốt mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và 1 loại 2+ 2+ 2+ + 2- - 2- - anion. Các ion trong cả 4 dung dịch gồm Ba ; Mg ; Pb ; Na ; SO4 ; Cl ; CO3 ; NO3 . 4 dung dịch đó là: A. BaCl2; MgSO4; Na2CO3; Pb(NO3)2 B. BaCO3; MgSO4, NaCl; Pb(NO3)2 C. BaCl2 ; PbSO4; MgCl2 ; Na2CO3 D. Mg(NO3)2; BaCl2; Na2CO3; PbSO4 Câu 3. Có những chất: NaCl ; Ca(OH)2 ; Na2CO3 ; HCl ; NaOH Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là: A. Na2CO3 ; HCl ; NaOH B. Ca(OH)2; HCl; Na2CO3 C. Ca(OH)2; NaOH; Na2CO3 D. NaCl; NaOH; Na2CO3 Câu 4: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây? A. Làm hao tổn chất giặt rửa tổng hợpB. làm giảm mùi vị thực phẩm C. Làm giảm độ an toàn của các nồi hơi D. Làm tắc ống dẫn nước nóng Câu 5. Người ta có thể điều chế kim loại Mg bằng cách. Trang35
  36. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 A. Khử MgO bằng H2 hoặc CO. B. Điện phân dung dịch MgCl2. C. Điện phân nóng chảy MgCl2 khan. D. Dùng kim loại Al cho tác dụng với dung dịch MgCl2 Câu 6. Chọn phát biểu sai. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp và mềm là do. A. Điện tích ion kim loại kiềm nhỏ. B. Mật độ electon thấp. C. Liên kết kim loại kém bền. D. Khả năng hoạt động hoá học mạnh. Câu 7. Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là: A. 0,75 M B. 1M C. 0,25 M D. 0,5 M Câu 8. Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H 2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là: A. 150ml B. 75ml C. 60ml D. 30 ml Câu 9. Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 9,52 B. 10,27 C. 8,98 D. 7,25 Câu 10. Cho 3 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 800 ml dung dịch HCl 0,25M. Kim loại M là A. Li B. Cs C. K D. Rb Câu 11. Cho 16,2 g kim loại X (có hoá trị n duy nhất) tác dụng với 3,36 lít O 2 (đktc), phản ứng xong thu được chất rắn A. Cho A tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1,2 g khí H2 thoát ra. Kim loại X là A. Mg B. Zn C. Al D. Ca Câu 12. Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lit khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO 3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là A. 50% B. 40% C. 84% D. 92% Câu 13. Cho 6,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng hết với H 2O thấy có 2,24 lít H2 (đktc) bay ra. Cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là A. 9,4 g B. 9,5 g C. 9,6 g D. 9,7 g 2+ 2+ 2+ - Câu 14. Dung dịch A chứa 5 ion: Mg , Ba , Ca , Cl (0,1 mol), NO3 (0,2 mol). Thêm dần Vml dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi lượng kết tủa thu được lớn nhất. Giá trị của V là A. 150 B. 300 C. 200 D. 250 3.Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài luyện tập. Trang36
  37. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm. c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giao nhiệm vụ d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và làm bài Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm: A. to nóng chảy, to sôi thấp B. Khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp. C. Độ dẫn điện dẫn to thấp. D. Cấu hình e ở lớp ngoài cùng ns1 Câu 2. Cấu hình e của ion Na + giống cấu hình e của ion hoặc nguyên tử nào trong đây sau đây: A. Mg2+, Al3+, Ne B. Mg2+, F –, Ar C. Ca2+, Al3+, Ne D. Mg2+, Al3+, Cl– Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của kim loại kiềm: A. Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử B. Số oxy hóa nguyên tố trong hợp chất C. Cấu tạo mạng tinh thể của đơn chất D. Bán kính nguyên tử Câu 4. Trong phòng thí nghiệm để bảo quản Na có thể ngâm Na trong: A. NH3 lỏng B. C2H5OH C. Dầu hoả. D. H2O Câu 5. Phản ứng hoá học đặc trưng của kim loại kiềm là phản ứng với: A. Muối B. O2 C. Cl2 D. H2O 4.Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài vận dụng b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm vận dụng c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giao nhiệm vụ d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và làm bài 2+ + – – – Câu 1. Dung dịch X chứa các ion: Ca , Na , HCO3 và Cl , trong đó số mol của ion Cl là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A.9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47 Câu 2. Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với H2O (dư) thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là A. 1 : 2.B. 5 : 8. C. 5 : 16.D. 16 : 5. Câu 3. Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết Trang37
  38. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là A. 3,94 gam.B. 7,88 gam. C. 11,28 gam.D. 9,85 gam. Câu 4. Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủA. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủA. Giá trị của a, m tương ứng là A.0,08 và 4,8. B. 0,04 và 4,8. C. 0,14 và 2,4. D. 0,07 và 3,2. + 2+ – – Câu 5. Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na; 0,003 mol Ca ; 0,006 mol Cl ; 0,006 mol HCO3 và – 2+ 0,001 mol NO3 . Để loại bỏ hết Ca trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là A.0,180. B. 0,120. C. 0,444. D. 0,222. Trang38
  39. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 TIẾT 46-BÀI 27. NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết được: Vị trí, cấu hình e lớp ngoài cùng, tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của nhôm. Hiểu được: - Nhôm là kim loại có tính khử khá mạnh : Phản ứng với phi kim, dung dịch axit, nước, dung dịch kiềm, oxit kim loại. - Nguyên tắc và sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy. - Tính chất vật lí và ứng dụng của một số hợp chất : Al2O3, Al(OH)3, muối nhôm. - Tính chất lưỡng tính của Al2O3, Al(OH)3 : Vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ mạnh. - Cách nhận biết ion nhôm trong dung dịch. 2. Kĩ năng - Quan sát mẫu vật, thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hoá học và nhận biết ion nhôm. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của nhôm. - Sử dụng và bảo quản hợp lí các đồ dùng bằng nhôm. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng nhôm trong hỗn hợp kim loại đem phản ứng. - Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của nhôm, nhận biết ion nhôm 3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị và học liệu 1. Giáo viên: * Hoá chất: - Chất rắn: bột Al - Dung dịch: HCl, HNO3 loãng, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, NaOH. - Lọ đựng đầy khí Cl2 hoặc O2 đã đậy nắp. * Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy 1. Hoạt động khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu về bài học mới: Nhôm và hợp chất c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. Trang39
  40. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. -GV đặt vấn đề: Al và hợp chất của Al có ứng -HS chú ý lắng nghe dụng gì trong thực tế. Thầy trò ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay: Al và hợp chất của Al 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu các nội dung chính của bài Nhôm c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC A. NHÔM Hoạt động 1. I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH E NGUYÊN TỬ Nêu vị trí, viết cấu hình HS trả lời - Nhôm (Al) ở ô số 13 thuộc nhóm IIIA, chu e của Al? Xác định Phát triển năng kỳ 3 của bảng tuần hoàn. SOH? lực tự học - Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s23p1; viết gọn là: [Ne] 3s23p1 - Số oxi hoá: +3 trong các hợp chất. Hoạt động 2. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Dựa vào hiểu biết và HS trả lời - Kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi, sgk nêu tính chất vật Phát triển năng dễ dát mỏng lí của Al? lực tự học, năng - Nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. lực vận dụng kiến thức vào cs Hoạt động 3. III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Nhận xét và giải HS nhận xét Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, chỉ sau kim thích tính chất hoá loại kiềm và kiềm thổ, nên dễ bị oxi hoá thành học của Al? So sánh ion dương. với kim loại kiềm và Al Al3+ + 3e kiềm thổ? Gv chia lớp thành 4 HS thảo luận 1. Tác dụng với phi kim nhóm: theo nhóm a. Tác dụng với halogen: hoàn thành Nhóm 1: Nhôm tác nhiệm vụ Bột Al tự bốc cháy khi tiếp xúc với các halogen. dụng với phi kim - HS trình bày Thí dụ: 2Al + 3Cl2 2AlCl3. - Viết các phương Trang40
  41. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 trình phản ứng khi khi GV yêu b. Tác dụng với oxi cho Al tác dụng với cầu Cl2, S, O2. Cho biết Khi đốt, bột nhôm cháy trong không khí với điều kiện phản ứng. ngọn lửa sáng chói, toả nhiều nhiệt: t0 - Tiến hành thí 4Al + 3O2  2Al2O3 H 0 nghiệm đốt bột nhôm 2. Tác dụng với axit trong không khí. Quan sát, nêu hiện a. Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dung tượng dịch HCl. Nhóm 2: Nhôm tác 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 dụng với axit b. Tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc, dung dịch - Viết các phương Phát triển năng HNO3 trình phản ứng khi lực giao tiếp - Với dung dịch H2SO4 đặc nóng: cho Al tác dụng với hợp tác, năng lực thực hành , t0 H2SO4 loãng H2SO4 2Al+6H2SO4 đặc Al2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O năng lực sử đặc nóng, HNO3 đặc - Với dung dịch HNO đặc nóng. dụng ngôn ngữ, 3 nóng, HNO3 loãng. t0 năng lực vận Al+6HNO3đặc Al(NO3)3+ 3NO2 + 3H2O- Với Nhóm 3: Nhôm tác dụng kiến thức dung dịch HNO3 loãng: dụng với oxit kim vào cs loại Nhôm tác dụng mạnh với dung dịch HNO3 loãng. 5 Viết các phương Trong các phản ứng này, Al khử N xuống số oxi 2 1 0 3 trình phản ứng khi hoá thấp hơn: N; N; N; N . cho Al tác dụng với Al + 4HNO Al(NO ) + NO + 2H O một số oxit kim loại 3loãng 3 3 2 Nhóm 4: Nhôm tác 8Al + 3HNO3 rất loãng 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O dụng với nước, dung 10Al + 36HNO3rất loãng 10Al(NO3)3 +3N2 + 18H2O dịch kiềm 8Al + 30HNO3rất loãng 8Al(NO3)3 +3NH4NO3 + - Cho 1 miếng Al 9H2O vào H2O. Nêu hiện tượng quan sát được Chú ý: Al bị thụ động với dung dịch HNO3, và giải thích. H2SO4 đặc nguội - Cho bột nhôm vào 3. Tác dụng với oxit kim loại dung dịch NaOH. Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều ion kim loại Quan sát hiện tượng trong oxit. và viết phương phản t0 ứng xảy ra? 2Al + Fe2O3  Al2O3 + 2Fe t0 GV yêu cầu các 8Al + 3Fe3O4  4Al2O3 + 9Fe Trang41
  42. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 nhóm trình bày t0 2Al + 3FeO  Al2O3 + 3Fe GV nhận xét và chốt 4. Tác dụng với nước kiến thức Nhôm không tác dụng với nước, dù ở nhiệt độ - GV: + GV cho HS cao là vì trên bề mặt của nhôm được phủ kín một xem TN "Al mọc lông lớp Al O rất mỏng, bền và mịn, không cho nước tơ" 2 3 và khí thấm qua. Nếu phá bỏ lớp oxit (hoặc tạo thành hỗn hợp Al - Hg), thì nhôm sẽ tác dụng với nước ở to thường. 2Al + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2 (1) 5. Tác dụng với dung dịch kiềm 2Al + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2 (1) Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O (2) Natri aluminat (tan). Phản ứng xảy ra theo (1) và (2). Cộng (1) và (2) ta có phương trình hoá học sau: 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 + Al tan trong dung dịch bazơ mạnh là do Al(OH)3 có tính lưỡng tính, Al không tác dụng trực tiếp với NaOH. 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu luyện tập. b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập luyện tập. c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Câu 1. Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm? A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng. C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng. Câu 2. Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? A. Mg, Al2O3, Al. B. Zn, Al2O3, Al. C. Fe, Al2O3, Mg. D. Mg, K, Na. Câu 3. Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của Z gồm: A. Fe2O3, CuO. B. Fe2O3, CuO, Ag. C. Fe2O3, Al2O3. D. Fe2O3, CuO, Ag2O. Trang42
  43. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 Câu 4. Cho phương trình phản ứng sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình là: A. 54 B. 62 C. 58 D. 64 Câu 5. Cho mẫu nhôm vào dung dịch chứa NaNO 3 và NaOH đun nóng thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y (gồm hai khí không màu). Hỏi khí Y gồm: A. H2 và N2 B. H2 và NH3 C. H2 và N2O C. H2 và NO Câu 6. Đốt một lượng Al trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lít H2 ( các thể tích khí đo ở đktc). Khối lượng Al đã dùng là A. 16,2 gam. B. 5,4 gam. C. 8,1 gam. D. 10,8 gam. Câu 7. Cho 5,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng dung dịch tăng lên 4,6 gam. Số mol HCl tham gia phản ứng là : A. 0,5 mol B. 0,3 mol C. 0,25 mol D. 0,125 mol Câu 8. Trộn 5,4 gam nhôm với 4,8 gam Fe2O3 rồi tiến hành nhiệt nhôm không có không khí sau phản ứng thu m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 12 gam B. 10,2 gam C. 2,24 gam D. 16,4 gam 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài tập vận dụng b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập vận dụng c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Câu 1. Hòa tan 21,6 gam Al trong 400 mL dung dịch hỗn hợp gồm NaNO 3 1M và NaOH 1,25 M (đun nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là? A. 10,752 lít B. 5,376 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít Câu 2. Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO 3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m 2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m 1 và m2 lần lượt là: A. 8,10 và 5,43. B. 1,08 và 5,43. C. 0,54 và 5,16. D. 1,08 và 5,16. Câu 3. Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 16,4. B. 29,9. C. 24,5. D. 19,1. Trang43
  44. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 Ngày soạn: Tiết 47. NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (TIẾT 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được những ứng dụng quan trọng của nhôm - Nêu được nguyên tắc và sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân oxit nóng chảy - Hiểu được quá trình điện phân nhôm oxit nóng chảy 2. Kĩ năng - Viết được các phản ứng xảy ra trên bề mặt các điện cực, pt điện phân khi điện phân nhôm oxit nóng chảy Tính % khối lượng nhôm trong hỗn hợp kim loại đem phản ứng. Tính khối lượng boxit để sản xuất lượng nhôm xác định theo hiệu suất phản ứng; 3.Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II.Thiết bị và học liệu 1. Giáo viên: Một số hình ảnh: quặng boxit, sơ đồ thùng điện phân Al2O3 nóng chảy. 2. Học sinh: chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình bài dạy 1. Hoạt động khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên kiểm tra bài cũ. c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. -GV đặt vấn đề: Trình bày tính chất hoá học của -HS trả lời nhôm? Cho ví dụ minh hoạ. -HS chú ý lắng nghe 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh nghiên cứu tiếp bài nhôm c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG KIẾN THỨC GV CỦA HS – PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Trang44
  45. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 GV chia lớp thành 4 HS thảo luận IV. ỨNG DỤNG VÀ TRẠNG THÁI nhóm hoàn thành các theo nhóm nôi THIÊN NHIÊN nhiệm vụ sau: dung được 1. Ứng dụng NV1: Tìm hiểu ứng giao, sau đó - Dùng làm vật liệu chế tạo ô tô, máy bay, dụng và trạng thái tự tổng hợp lại tên lửa, tàu vũ trụ. nhiên các ý kiến - Dùng trong xây dựng nhà cửa, trang trí - Nêu những ứng dụng chung nội thất. của nhôm? Cho biết HS lên trình - Dùng làm dây dẫn điện, dùng làm dụng những ứng dụng đó dựa bày theo yêu cụ nhà bếp. trên tính chất vật lý nào cầu của GV - Hỗn hợp tecmit (Al + FexOy) để thực hiện của nhôm? HS thảo luận phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray. - Trong tự nhiên nhôm nhóm để trả 2.Trạng thái tự nhiên: tồn tại ở dạng nào?Kể tên lời câu hỏi của Trong tự nhiên Al chỉ tồn tại dạng hợp chất các hợp chất của nhôm có như: trong tự nhiên + Đất sét : Al2O3.2SiO2.2H2O NV 2: Tìm hiểu về sản + Mica : K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O xuất nhôm + Quặng boxit : Al2O3 . nH2O - Trong công nghiệp Al + Criolit : 3NaF.AlF3 được sản xuất theo V. SẢN XUẤT NHÔM phương pháp nào? Phát triển Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất - Nguyên liệu được sử năng lực giao bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng dụng để sản xuất Al là gì tiếp, hợp tác, chảy. ? Nước ta có sẵn nguồn năng lực sử 1. Nguyên liệu: Quặng boxit Al2O3.2H2O nguyên liệu đó hay không dung ngôn có lẫn tạp chất là Fe2O3 và SiO2. Loại bỏ - Vai trò của criolit? ngữ hóa học, tạp chất bằng phương pháp hoá học Al 2O3 - Quá trình điện phân giải quyết vấn gần như nguyên chất. Al2O3? đề. 2. Điện phân nhôm oxit nóng chảy GV cho các nhóm thảo ❖Chuẩn bị chất điện li nóng chảy: Hoà luận và sau đó gọi HS bất tan Al2O3 trong criolit nóng chảy nhằm hạ kì trong nhóm lên trình nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp xuống 900 0 bày nội dung của nhóm C và dẫn điện tốt, khối lượng riêng nhỏ. GV đặt câu hỏi cho mỗi ❖Quá trình điện phân t o 3+ 2- nnóm, nhận xét và chốt Al2O3  2Al + 3O lại kiến thức K (-) Al2O3 (noùng chaûy) A (+) Al3+ O2- 3+ 2- Al + 3e Al 2O O2 + 4e ñpnc Phöông trình ñieän phaân: 2Al2O3 4Al + 3O2 Khí oxi ở nhiệt độ cao đã đốt cháy cực dương là cacbon, sinh ra hỗn hợp khí CO và CO2. Do vậy trong quá trình điện phân phải hạ thấp dần dần cực dương. Trang45
  46. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 3.Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài tập luyện tập b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập luyện tập c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và làm bài. Câu 1. Độ dẫn điện của nhôm bằng A. 1/3 so với độ dẫn điện của đồng. B. 2/3 so với độ dẫn điện của đồng. C. 3/3 so với độ dẫn điện của đồng. D. 4/3 so với độ dẫn điện của đồng. Câu 2. Cấu hình electron ngoài cùng của Al và Al3+ tương ứng lần lượt là: A. 3s2 3p1 ; 3s2 3p4. B. 2s2 2p6 , 3s2 3p1 . C. 3s2 3p1 ; 3s2 . D. 3s2 3p1 ; 2s2 2p6 . Câu 3. Nhôm có thể phản ứng được với tất cả các chất nào sau đây? A. dd HCl, dd H2SO4 đặc nguội, dd NaOH. B. dd H2SO4loãng, dd AgNO3, dd Ba(OH)2. C. dd Mg(NO3)2, dd CuSO4, dd KOH. D. dd ZnSO4, dd NaAlO2, dd NH3 Câu 4. Vai trò của criolit (Na3AlF6) trong sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân Al2O3 là 1. Tạo hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp 2. Làm tăng độ dẫn điện 3. Tạo lớp chất điện li rắn che đậy cho nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa A. 1, 2 B. 1, 3 C. 2, 3 D. 1, 2, 3 Câu 5. Cho phản ứng hoá học : Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O Số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat trong phản ứng là : A. 1 và 3. B. 3 và 2. C. 4 và 3. D. 3 và 4 Câu 5. Trong thương mại, để chuyên chở axit nitric đặc hoặc axit sunfuric đặc, người ta có thể dùng các thùng bằng A. thuỷ tinh. B. thuỷ tinh hữu cơ. C. Nhôm. D. Chì. Câu 6. Chỉ ra đâu là phản ứng nhiệt nhôm : to A. 4Al + 3O2  2Al2O3 B. Al + 4HNO3  Al(NO3)3 + NO + 2H2O to C. 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2 D. 2Al + Fe2O3  2Fe + Al2O3 Câu 7. Khi hoà tan một vật bằng nhôm vào dung dịch NaOH, phản ứng đầu tiên xảy ra sẽ là : A. 2Al + 6H2O  2Al(OH)3 + 3H2 B. 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2 C. Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O D. Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O Câu 8. Khi cho nhôm vào nước thì Trang46
  47. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 A. Lúc đầu Al có phản ứng với nước sau đó dừng lại, nên coi như nhôm không có phản ứng với nước B. Nhôm có lớp Al2O3 bảo vệ, làm sạch lớp oxit này thì nhôm có tác dụng với nước tạo ra Al(OH)3 bảo vệ nên phản ứng dừng lại C. Nhôm phản ứng với nước tạo ra Al2O3 nên phản ứng dừng lại D. Nhôm phản ứng với nước tạo thành Al(OH)3 Câu 9. Chọn câu saitrong các câu sau đây: A. Al không tác dụng với nước vì có lớp Al2O3 bảo vệ B. Al là kim loại có tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim C. Dùng giấy nhôm để gói kẹo vì nhôm dẻo và không độc hại cho con người D. Al(OH)3 là bazo lưỡng tính Câu 10. Có 3 chất rắn : Mg , Al , Al 2O3 đựng trong 3 lọ riêng biệt. Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết mỗi chất là chất nào sau đây : A. HCl đặc . B. H2SO4 đặc nguội. C. Dung dịch NaOH. D. dung dịch ammoniac. 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài tập vận dụng b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập vận dụng c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Câu 1. Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO 3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m 2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m 1 và m2 lần lượt là: A. 8,10 và 5,43. B. 1,08 và 5,43. C. 0,54 và 5,16. D. 1,08 và 5,16. Câu 2. Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 32,4. B. 64,8. C. 59,4. D. 54,0. Trang47
  48. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 Tiết 48. NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (TIẾT 3) I. Mục tiêu 1. Kiến thức Nêu được: Tính chất vật lí và ứng dụng của một số hợp chất: Al2O3, Al(OH)3 , muối nhôm. Tính chất lưỡng tính của Al 2O3, Al(OH)3 : vừa tác dụng với axit mạnh, vừa tác dụng với bazơ mạnh; Cách nhận biết ion nhôm trong dung dịch. 2. Kĩ năng Quan sát mẫu vật, thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hóa học và nhận biết ion nhôm Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của nhôm. Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của nhôm, nhận biết ion nhôm Viết các PTHH phân tử và ion rút gọn (nếu có) minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất nhôm. 3.Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị và học liệu 1. Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất để tiến hành thí nghiệm + Hóa chất: dd Al2(SO4)3, dd NH3, HCl, NaOH + Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn 2. Học sinh: chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình bài dạy 1. Hoạt động khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên kiểm tra bài cũ c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. -GV đặt câu hỏi: Người ta điều chế nhôm bằng -HS trả lời phương pháp nào? Viết phương trình minh hoạ? -HS chú ý lắng nghe 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu về bài học mới: hợp chất của nhôm c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. Trang48
  49. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG KIẾN THỨC GV CỦA HS – PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GV chia lớp thành HS thảo B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA 4 nhóm hoàn luận theo NHÔM thành các nhiệm nhóm nôi I – NHÔM OXIT vụ sau: dung 1. Tính chất NV1: Tìm hiểu được ❖ Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, không tan 0 Nhôm oxit giao, sau trong nước và không tác dụng với nước, tnc> 2050 C. - Nêu tính chất vật đó tổng ❖Tính chất hoá học: Là oxit lưỡng tính. lý, ứng dụng của hợp lại * Tác dụng với dung dịch axit nhôm oxit? các ý Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O + 3+ - Trình bày tính kiến Al2O3 + 6H → 2Al + 3H2O chất hóa học? Viết chung * Tác dụng với dung dịch kiềm các phương trình HS lên Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O phản ứng minh trình bày natri aluminat họa? theo yêu Al2O3 + 2OH → 2AlO2 + H2O NV 2: Tìm hiểu về cầu của 2. Ứng dụng: Nhôm oxit tồn tại dưới dạng ngậm nước Nhôm hiđroxit GV và dạng khan. - Tiến hành TN HS thảo ❖ Dạng ngậm nước là thành phần của yếu của quặng điều chế Nhôm luận boxit (Al2O3.2H2O) dung để sản xuất nhôm. hiđroxit từ dd muối nhóm để ❖ Dạng oxit khan, có cấu tạo tinh thể đá quý, hay gặp nhôm và dd trả lời câu là: amoniac hỏi của - Corinđon: Dạng tinh thể trong suốt, không màu, rất → tính chất vật lý rắn, được dùng để chế tạo đá mài, giấy nhám, 3+ của Nhôm - Trong tinh thể Al2O3, nếu một số ion Al được thay hiđroxit? bằng ion Cr3+ ta có hồng ngọc dùng làm đồ trang sức, - Tiến hành TN cho chân kính đồng hồ, dùng trong kĩ thuật laze. 2+ 3+ 4+ Al(OH)3 tác dụng - Tinh thể Al2O3 có lẫn tạp chất Fe , Fe và Ti ta có với dd HCl và dung saphia dùng làm đồ trang sức. dịch NaOH Phát triển - Bột nhôm oxit dùng trong công nghiệp sản xuất chất → kết luận về tính năng lực xúc tác cho tổng hợp hữu cơ. chất hoá học của giao tiếp, II. NHÔM HIĐROXIT Nhôm hiđroxit? hợp tác, ❖ Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, kết tủa ở NV 3: Tìm hiểu về năng lực dạng keo. nhôm sunfat, cách sử dung nhận biết ion Al3+ ngôn ngữ ❖Tính chất hoá học: Là hiđroxit lưỡng tính. trong dd hóa học, * Tác dụng với dung dịch axit - Nêu các ứng dụng giải quyết Trang49
  50. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 của nhôm sufat? vấn đề, Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O + 3+ - Trên sơ sở tính năng lực Al(OH)3 + 3H → Al + 3H2O chất của một số thực hành * Tác dụng với dung dịch kiềm hợp chất của nhôm, hóa học Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O theo em để chứng natri aluminat minh sự có mặt của Al(OH)3 + OH → AlO2 + 2H2O ion Al3+ trong một III – NHÔM SUNFAT dung dịch nào đó - Muối nhôm sunfat khan tan trong nước và làm dung thì ta có thể làm dịch nóng lên do bị hiđrat hoá. như thế nào ? - Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay GV cho các nhóm KAl(SO4)2.12H2O được dùng trong ngành thuộc da, thảo luận và sau đó công nghiệp giấy, chất cầm màu trong công nghiệp gọi HS bất kì trong nhuộm vải, chất làm trong nước, + + nhóm lên trình bày - Phèn nhôm: M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (M là Na ; + + nội dung của nhóm Li , NH4 ) GV đặt câu hỏi cho IV – CÁCH NHẬN BIẾT ION Al3+ TRONG DUNG mỗi nnóm, nhận DỊCH xét và chốt lại kiến Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch thí nghiệm, thức nếu thấy kết tủa keo xuất hiện rồi tan trong NaOH dư chứng tỏ có ion Al3+. 3+ Al + 3OH → Al(OH)3 Al(OH)3 + OH (dư) → AlO2 + 2H2O 3.Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài tập luyện tập b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập luyện tập c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe làm bài. Câu 1: Chọn phát biểu không đúng? A. Nhôm oxit và nhôm hiđroxit là những chất lưỡng tính B. Hợp chất K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O được gọi là phèn chua C. Các hợp chất của nhôm đều có tính chất lưỡng tính D. Nhôm có thể khử các oxit kim loại yếu hơn ở nhiệt độ cao Câu 2: Nhôm hiđroxit không bị hòa tan trong dung dịch nào sau đây? A. dung dịch HCl B. dung dịch NaOH C. dung dịch NaHSO4 D. dung dịch NH3 Câu 3: Thí nghiệm nào sau đây khi kết thúc thu được kết tủa? A. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa AlCl3 B. Sục từ từ đến dư khí NH3 vào dung dịch chứa Al(NO3)3 C. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 Trang50
  51. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 D. Thêm từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa NaAlO2 2+ 2+ 3+ - - Câu 4: Dung dịch X chứa: Cu , Fe , Al , NO3 , Cl . Thêm từ từ đến dư dung dịch NaOH vào X, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc tách Y rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Thành phần của G gôm? A. Al2O3, Fe2O3, CuO B. CuO, FeO C. Fe2O3, CuO D. Cu, Fe2O3 Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al  HCl X  Na2CO3 H2O Y  . X và Y lần lượt là: A. AlCl3 và Al(OH)3 B. AlCl3 và Al2(CO3)3 C. AlCl3 và Al2O3 D AlCl3 và NaAlO2 Câu 6: Để nhận biết các dung dịch không màu: AlCl 3, Al2(SO4)3, (NH4)2CO3, HCl. Chỉ cần dùng 1 thuốc thử là: A. dd NaOH B. dd Na2CO3 C. dd Ba(OH)2 D. dd BaCl2 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài tập vận dụng b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập vận dụng c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Câu 1 (ĐH 2010-Khối B). Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,2. B. 0,8. C. 0,9. D. 1,0. Câu 2. Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Mặt khác nếu cho 550 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 51,30. B. 59,85. C. 34,20. D. 68,4. Trang51
  52. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 Ngày soạn: Tiết 49. LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM I. Mục tiêu 1. Kiến thức Củng cố hệ thống hoá kiến thức về nhôm và hợp chất của nhôm. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm. 3.Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II.Thiết bị và học liệu 1. Giáo viên: phiếu học tập 2. Học sinh: Ôn tập về nhôm và hợp chất, làm các bài tập SGK III. Tiến trình bài dạy 1. Hoạt động khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên kiểm tra bài cũ c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và trả lời. -GV đặt câu hỏi : -HS trả lời Viết PTHH của các phản ứng thực -HS chú ý lắng nghe hiện dãy chuyển đổi sau: (1) (2) (3) (4) (5) (6) Al AlCl3 Al(OH)3 NaAlO2 Al(OH)3 Al2O3 Al 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu nội dung bài luyện tập c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - NỘI DUNG KIẾN THỨC PTNL Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững Gv phát vấn học sinh về nội HS: ôn lại kiến thức cũ và trả I. Kiến thức cần nắm dung kiến thức đã học lời vững: (SGK) Trang52
  53. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 Phát triển năng lực giao tiếp Hoạt động 2: Luyện tập và vận dụng Gv phát phiếu học tập yêu Hs: thảo luận Bài 1: cầu hs thảo luận theo nhóm nhóm hoàn 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2+ Bài 1: Cho 31,2 gam hỗn hợp thành 1 trong 4 3H2 bột Al và Al2O3 tác dụng với bài tập trong 0,4mol dung dịch NaOH dư thu được phiếu (Mỗi học 0,6mol 13,44 lít H2 (đkc). Khối sinh 1 phiếu) mAl =27.0,4 = 10,8g lượng mỗi chất trong hỗn hợp mAl2O3 =31,2-10,8=20,4g ban đầu lần lượt là Bài 2: Bài 2: Chỉ dùng thêm một a) H2O hoá chất hãy phân biệt các b) dd Na2CO3 hoặc dd NaOH chất trong những dãy sau và c) H2O viết phương trình hoá học để Hs: đại diện lên Bài 3: giải thích. bảng trình bày, a. Có kết tủa xuất hiện và không tan a) các kim loại: Al, Mg, Ca, hs nhóm khác trong dung dịch NH3 dư Na. nhận xét, bổ AlCl3 + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3+ b) Các dung dịch: NaCl, xung 3NH4Cl CaCl2, AlCl3. b. Có kết tủa xuất hiện rồi tan trong c) Các chất bột: CaO, MgO, Phát triển năng dung dịch NaOH dư Al2O3 lực hợp tác, AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3+ 3NaCl Bài 3: Viết phương trình hoá năng lực giao Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + H2O học để giải thích các hiện tiếp c. Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào tượng xảy ra khi dung dịch NaOH và ngược lại . có kết a) cho dung dịch NH3 dư vào tủa xuất hiện, lắc dung dịch kết tủa sẽ dung dịch AlCl . Phát triển năng 3 tan.Tiếp tục cho ddịch Al2(SO4)3 vào b) cho từ từ dung dịch NaOH lực tính toán đến dư thì lại có kết tủa. đến dư vào dung dịch AlCl3. Ngược lại cho từ từ dung dịch NaOH c) cho từ từ dung dịch vào dung dịch Al2(SO4)3 có kết tủa xuất Al2(SO4)3 vào dung dịch hiện, kết tủa tăng dần sau đó tan do NaOH và ngược lại. NaOH dư. d) sục từ từ khí đến dư khí 6NaOH + Al2(SO4)3 2Al(OH)3+ CO2 vào dung dịch NaAlO2. 3Na2SO4 e) cho từ từ đến dư dung dịch Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O HCl vào dung dịch NaAlO2. d. Có kết tủa xuất hiện và không tan khi Bài 4: Hỗn hợp X gồm hai sục khí CO2 do H2CO3 là axit rất yếu, kim loại K và Al có khối không hoà tan đựơc Al(OH)3 lượng 10,5g. Hoà tan hoàn NaAlO2+ H2O + CO2 Al(OH)3 + toàn hỗn hợp X trong nước NaHCO3 thu được dung dịch A. Thêm e. Có kết tủa xuất hiện rồi tan trong Trang53
  54. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 từ từ dung dịch HCl 1M vào HCL dư vì HCl là axit mạnh nên hoà tan dung dịch A: lúc đầu không được với Al(OH)3 có kết tủa, khi thêm được NaAlO2+ HCl Al(OH)3 NaCl + H2O 100 ml dung dịch HCl 1M Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O thì bắt đầu có kết tủa. Tính % số mol mỗi kim loại trong Bài 4: Gọi x và y lần lượt là số mol của X. K và Al. - Gv hỗ trợ HS, gợi ý cách  39x + 27y = 10,5 (a) làm khi cần 2K + 2H2O 2KOH + H2 (1) - Gv: Chấm phiếu học tập x x của một số hs 2Al + 2KOH + 2H2O 2KAlO2 + 3H2 - Gv gọi 4 hs bất kỳ của các (2) nhóm lên bảng, hs khác nhận y y xét, bổ sung Do X tan hết nên Al hết, KOH dư sau - Gv nhận xét, đánh giá phản ứng (2). Khi thêm HCl ban đầu chưa có kết tủa vì: HCl + KOHdư HCl + H2O (3) x – y x – y Khi HCl trung hoà hết KOH dư thì bắt đầu có kết tủa. KAlO2 + HCl + H2O Al(OH)3 + KCl (4) Vậy để trung hoà KOH dư cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Ta co: nHCl = nKOH(dư sau pứ (2)) = x – y = 0,1.1 = 0,1 (b) Từ (a) và (b): x = 0,2, y = 0,1. 0,2 %nK = .100 = 66,67%  %n Al = 0,3 33,33% 3.Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài tập luyện tập b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập luyện tập c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe làm bài. Câu 1: Chọn phát biểu không đúng? A. Nhôm oxit và nhôm hiđroxit là những chất lưỡng tính Trang54
  55. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 B. Hợp chất K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O được gọi là phèn chua C. Các hợp chất của nhôm đều có tính chất lưỡng tính D. Nhôm có thể khử các oxit kim loại yếu hơn ở nhiệt độ cao Câu 2: Nhôm hiđroxit không bị hòa tan trong dung dịch nào sau đây? A. dung dịch HCl B. dung dịch NaOH C. dung dịch NaHSO4 D. dung dịch NH3 Câu 3: Thí nghiệm nào sau đây khi kết thúc thu được kết tủa? A. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa AlCl3 B. Sục từ từ đến dư khí NH3 vào dung dịch chứa Al(NO3)3 C. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 D. Thêm từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa NaAlO2 2+ 2+ 3+ - - Câu 4: Dung dịch X chứa: Cu , Fe , Al , NO3 , Cl . Thêm từ từ đến dư dung dịch NaOH vào X, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc tách Y rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Thành phần của G gôm? A. Al2O3, Fe2O3, CuO B. CuO, FeO C. Fe2O3, CuO D. Cu, Fe2O3 Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al  HCl X  Na2CO3 H2O Y  . X và Y lần lượt là: A. AlCl3 và Al(OH)3 B. AlCl3 và Al2(CO3)3 C. AlCl3 và Al2O3 D AlCl3 và NaAlO2 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu làm bài tập vận dụng b. Nội dung:: Giáo viên cho học sinh làm bài tập vận dụng c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. Câu 1: Hỗn hợp X gồm Na và Al hòa tan hết trong lượng nước dư thu được a mol H 2và dung dịch Y gồm NaAlO 2và NaOH dư. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl, thì số HCl phản ứng tối đa là b mol. Tỉ lệ a:b có giá trị là: A. 1:4.B. 1:2. C. 1:3. D. 1:1. Câu 2: Cho m gam Al vào dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 1,792 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí, tỷ khối hơi của X so với hiđro bằng 20,25. Biết dung dịch sau phản ứng không chứa muối amoni. Giá trị của m là: A. 4,83 B. 4,86 C. 5,40 D. 8,10 Câu 3. Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al (có tỷ lệ mol tương ứng là 3 : 4) vào dung dịch chứa HNO3 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa 8,2m gam muối. +5 Biết rằng có 0,3 mol N trong HNO3 đã bị khử. Số mol HNO3 đã phản ứng là: A. 2,1.B. 2,4. C. 4,0.D. 3,0. Trang55
  56. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 Câu 4: Hòa tan m gam hỗn hợp Al, Na vào nước thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác hòa tan m gam hỗn hợp trên vào 100 ml dd NaOH 4M (dư) thì thu được 7,84 lít khí (đktc) và dung dịch X. Thể tích dung dịch 2 axit (HCl 0,5M và H 2SO4 0,25M) đủ phản ứng với dung dịch X để được kết tủa lớn nhất là: A. 500ml B. 400 ml C. 300ml D. 250ml Câu 5:Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2 kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Soá mol Al(OH)3 0,2 0 0,1 0,3 0,7 Soá mol HCl Vậy tỉ lệ a : b là A.1 : 3. B. 1 : 4. C. 2 : 3. D. 3 : 1. Trang56
  57. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 Tiết 50. THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA NATRI, MAGIE, NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm : So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg và Al với nước. Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm. Phản ứng của nhôm hiđroxit với dung dịch NaOH và với dung dịch H2SO4 loãng. 2. Kĩ năng Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét. Viết tường trình thí nghiệm 3.Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân. II. Thiết bị à học liệu 1. Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất để tiến hành thí nghiệm Dụng cụ: Ống ngiệm + giá để ống nghiệm + cốc thuỷ tinh + đèn cồn. Hoá chất: Các kim loại: Na, Mg, Al; các dung dịch: NaOH, AlCl3, NH3, phenolphtalein. 2. Học sinh: chuẩn bị bài trước. III. Tiến trình bài dạy 1.Hoạt động khởi động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên kiểm tra đồ dùng thí nghiệm c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. -GV kiểm tra đồ dùng thí nghiệm cho buổi thực -HS chú ý lắng nghe hành. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu về bài học mới: thực hành tính chất của Na, Mg, Al và hợp chất. c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. Trang57
  58. GIÁO ÁN CV 5512 - MÔN HÓA HỌC 12 d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG KIẾN THỨC GV CỦA HS – PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Hoạt động 1: Công việc đầu bước thực hành. - GV: Nêu mục tiêu, yêu cầu của - HS lắng nghe và tiết thực hành, những lưu ý cần quan sát thiết, thí dụ như phản ứng giữa Na với nước, không được dùng nhiều Na, dùng ống nghiệm chứa gần đầy nước. - GV có thể tiến hành một số tính chất mẫu cho HS quan sát. Hoạt động 2 : Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm chuyên gia, phân công nhiệm vụ: mỗi nhóm tiến hành một thí nghiệm. Bàn giao hóa chất, dụng cụ cho các nhóm Hoạt động 3: Nội dung thí nghiệm Gv phát vấn Hs trả lời Thí nghiệm 1:So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg, học sinh về HS tiến Al với H2O. nội dung từng hành thí - Rót nước vào ống nghiệm thứ nhất (khoảng ¾ ống), thí nghiệm, nghiệm theo thêm vài giọt dd phenolphtalein, đặt vào giá ống nghiệm dự đoán hiện nhóm phân rồi bỏ vào đó một mẫu natri bằng hạt gạo. tượng, nhấn công. - Rót vào ống nghiệm thứ hai và thứ ba khoảng 5 ml mạnh những nước, thêm vài giọt dd phenolphtalein, sau đó đặt vào giá nội dung, Phát triển ống nghiệm, rồi bỏ vào ống nghiệm thứ 2 một mẫu kim thao tác cần năng lực loại Mg và mẫu thứ ba một mẫu kim loại Al vùa cạo bỏ lưu ý thực hành lớp vỏ oxit. thí nghiệm, Hiện tượng xảy ra: năng lực - Ống 1: dd chuyển sang màu hồng quan sát 2Na + 2H2O 2NaOH+H2 cho học - Ống 2 : ở nhiệt độ thường dung dịch không đổi màu, khi sinh, năng đun nóng dung dịch chuyển sang màu hồng. lực sử dụng Mg + 2H2O Mg(OH)2 + H2 ngôn ngữ Ống 3 : không có màu hồng ngay khi đun nóng hóa học Thí nghiệm 2: Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm. - Rót 2 – 3 ml dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm và bỏ vào đó một mẫu Al. Đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra mạnh hơn. * Hiện tương : - Lớp vỏ phủ bên ngoài tác dụng với NaOH trước. Trang58