Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm (Bản mới)

doc 404 trang nhungbui22 08/08/2022 1940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_12_theo_cv3280_chuon.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm (Bản mới)

  1. GIÁO ÁN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Chủ đề: ESTE I.Mục tiêu chủ đề: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: Biết được : - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. - Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). - Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá. - Ứng dụng của một số este tiêu biểu. Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. b. Kĩ năng: - Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức. - Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit, bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá. - Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. c. Thái độ: Giúp cho HS có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí d. Đinh hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực tính toán. - Năng lực linh hoạt sáng tạo. - Năng lực tự học, tự nghiên cứu, năng lực hợp tác, làm việc nhóm. - Năng lực tự điều chỉnh. - Năng lực đánh giá. - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống. 2. Trọng tâm: - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. - Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). - Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá. - Ứng dụng của một số este tiêu biểu. - Bài tập xà phòng hóa.
  2. II.Phương pháp và kĩ thuật dạy học. 1.Phương pháp dạy học : phương pháp dạy học nhóm , dạy học nêu vấn đề 2.Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực - Khăn trải bàn - Hoạt động nhóm - Thí nghiệm mô phỏng, thí thiệm trực quan. III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.Giáo viên (GV): - Làm các slide trình chiếu ,giáo án - Dụng cụ thí nghiệm : Các ống nghiệm , giá để ống nghiệm , kẹp gỗ , - Hóa chất : một vài mẫu dầu ăn , mỡ động vật ,dd H2SO4 ,dd NaOH. - Nam châm ( để gắn bảng kết quả của hs lên bảng). 2.Học sinh (HS) - Học bài cũ - Bảng hoạt động nhóm - Bút mực viết bảng IV.Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút) Mục tiêu hoạt động Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá kết quả hoạt động - Tạo không khí vui vẻ HĐ nhóm: Kết quả: + Qua quan sát: Trong quá trong lớp học, khơi - GV chia lớp thành 4 nhóm chính, cùng thảo luận các vấn đề - HS rèn luyện khả năng, tư trình hoạt động nhóm làm thí gợi hứng thú của HS duy, vận dụng kiến thức đã nghiệm, GV quan sát tất cả các vào tiết học. đưa ra và hoàn thành vào bảng phụ. Điểm số mỗi nhóm giành học để giải quyết vấn đề. nhóm, kịp thời phát hiện những - Huy động các được qua các vấn đề sẽ được tích lũy tới cuối buổi học. kiến thức đã được học - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, hoàn thành phiếu học - Mâu thuẫn nhận thức khi khó khăn, vướng mắc của HS của HS và tạo nhu cầu tập số 1. HS không ghi lại được điều và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. tiếp tục tìm hiểu kiến + Qua báo cáo các nhóm và sự Phiếu học tập số 1 kiện để xảy ra phản ứng và thức mới của HS. góp ý, bổ sung của các nhóm Nối cột A và B để hoàn thành các phương trình phản ứng: chiều của phản ứng. khác, GV biết được HS đã có Cột A Cột B - HS hứng thú với bài học được những kiến thức nào, 1. CH3COOH + NaOH a.CH3COOC2H5+ H2O khi biết este không phải là những kiến thức nào cần phải 2. HCOOH + CH3OH b. HCOOCH3 + H2O 3. CH3COOH + C2H5OH c. CH2=CHCOOC2H5 + H2O một hợp chất xa lạ mà nó điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo. 4. CH2=CHCOOH + C2H5OH d. CH3COONa + H2O hiện hữu quanh cuộc sống
  3. - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên thống nhất của con người. để ghi lại vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. HĐ chung cả lớp: - GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. - GV bổ sung: “Các sản phẩm của phản ứng 2,3,4 được gọi là este. Hiện nay, các hợp chất hóa học được sử dụng làm hương liệu trong thực phẩm đã được phê duyệt bởi Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa kỳ (FDA), phần lớn đều là các este. Este được sử dụng rộng rãi trong nền công nghiệp sản xuất bánh, kẹo, nước ngọt, nước giải khát giúp các mặt hàng không những có “vị” mà còn có cả “sắc và hương”. Vậy thì đâu là nguyên nhân giúp este trở thành nguyên liệu quan trọng trong ngành công nghiệp thực phẩm như vậy?” - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: - HS có thể lung túng khi viết điều kiện phản ứng, GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS làm bài tốt. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và dẫn xuất khác của axit cacboxylic (15 phút) Mục tiêu hoạt động Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá kết quả hoạt động
  4. - Nêu được định - HĐ nhóm: Các nhóm thảo luận và hoàn thành theo yêu 1. Định nghĩa + Thông qua quan sát: nghĩa, phân loại, đồng cầu. Khi thay nhóm OH của axit Trong quá trình HS HĐ phân, danh pháp của Phiếu học tập số 2 cacboxylic bằng nhóm OR thì được cá nhân/ nhóm, GV chú ý este từ 1C đến 4C este quan sát để kịp thời phát - Nêu được đặc điểm 1/ Nêu định nghĩa của este, ví dụ, CT chung của este và -Ví dụ: hiện những khó khăn, este no đơn chức mạch hở, danh pháp của este (tên thông cấu tạo và một số tính + HCOOCH3, CH3COOCH3, vướng mắc của HS và có thường, tên thay thế) CH CH COOCH , . giải pháp hợp lí. chất vật lý của este. - Định nghĩa: 3 2 3 + CH2 = CH- COOC2H5 + Thông qua báo cáo của - Rèn năng lực tự học, - Ví dụ: -CT chung của este: RCOOR’ các nhóm và sự góp ý, bổ năng lực hợp tác, -CT chung của este: . - CT chung của este no, đơn chức sung của các nhóm khác, - CT chung của este no, đơn chức, mạch hở: GV hướng dẫn HS chốt năng lực sử dụng mạch hở: CnH2nO2 (n 2, nguyên) ngôn ngữ hóa học. 2. Danh pháp: được các kiến thức về 3/ Danh pháp. định nghĩa, cách gọi tên - Đọc tên các este Tên của este = tên gốc hidrocacbon - Quy tắc gọi tên este: R’ + tên anion gốc axit + “at” este; viết được công thức chung của este và công - Ví dụ: Ví dạ: thức chung của axit este HCOOCH : . HCOOCH3: mety fomat. 3 no, đơn chức, mạch hở. CH3COOC2H5: CH3COOC2H5: etyl axetat CH3COOC6H5: CH3COOC6H5: phenyl axetat + Thông qua HĐ chung C6H5COOCH3: C6H5COOC2H5: metyl benzoat của cả lớp, GV hướng dẫn CH3COOCH=CH2: CH3COOCH=CH2: vinyl axetat 3. Tính chất vật lí : SGK HS chốt được kiến thức về tính chất vật lí của este - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. - GV lưu ý HS một số ý: Các este thường được sử dụng trong công nghệ thực phẩm: - Isoamyl axetat ( dầuchuối): CH3COO(CH2)2CH(CH3)2 Là chất lỏng không màu có mùi quả (hương thơm cho bánh gai, bánh xốp, bánh dẻo, chè đậu đen ) và tham gia vào thành phần cùa các hỗn hợp thơm. - Isoamyl isovalerat (dầu táo):
  5. (CH3)2CHCH2COOCH2CH2CH(CH3)2 Là chất lỏng không màu, có mùi táo đặc trưng, Sử dụng làm hương vị nước giải khát, rượu , một số loại bánh, kẹo và còn dùng cho hương thuốc lá. - Phenyl etyl axetat: CH3COOC6H4C2H5 Là chất lỏng không màu, có mùi thơm cùa mùi mật mơ. Từ este này có thể phối ra chất thơm có mùi đào, dứa, cam, hồng dùng trong sản xuất nước giải khát, bánh kẹo. - Vanilin: là chất kết tinh trắng, có hương thơn dễ chịu giống mùi hoa sữa. Là một hương liệu quý, đắt tiền, được sử dụng nhiều để pha chế mùi rượu, cà phê, cacao, sô-cô- la, bánh kẹo và đặc biệt cho kem lạnh. Hoạt động 2: Tính chất hóa học của este ( 10 phút). Mục tiêu hoạt Phương pháp tổ chức Sản phẩm Đánh giá kết quả hoạt động động - HĐ nhóm: GV cho HS quan sát mô phỏng thí nghiệm II. Tính chất hóa học: Nêu được phản liên quan tới TCHH của este, tổ chức hoạt động nhóm cho 1. Phản ứng thủy phân + Thông qua quan sát mức ứng chung của HS hoàn thành phiếu học tập số 2, tập trung vào việc viết Este dễ bị thuỷ phân trong môi trường độ và hiệu quả tham gia vào este và viết các phương trình thể hiện phản ứng ở nhóm chức và ở gốc axit hoặc bazơ hoạt động của học sinh. hidrocacbon. a. Phản ứng thuỷ phân trong mt axit : được các * Este → Axit cacboxylic+ ancol + Thông qua HĐ chung của PTHH minh + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả và phản - VD : CH COOC H + H O 3 2 5 2 cả lớp, GV hướng dẫn HS họa. biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức. H SO d ,to 2 4  + GV mời HS viết thêm một số PTHH minh họa tính chất  CH3COOH + C2H5OH thực hiện các yêu cầu và o - Khái niệm của este. H2SO4d ,t điều chỉnh. ’  - TQ: RCOOR +H2O  phản ứng xà Phiếu học tập số 3 RCOOH + R’OH phòng hóa. 1. Hóa chất từng thí nghiệm là gì? Nêu hiện tượng → Bản chất : Phản ứng thuận nghịch (hai xảy ra? chiều) - Nêu được b. Phản ứng thuỷ phân trong mt kiềm
  6. một số ứng 2. Viết PTHH minh họa cho từng thí nghiệm. (Phản ứng xà phòng hóa) Este → Muối của axit cacboxylic + ancol dụng và 3. Trong dân gian có câu nói sau: to phương pháp “ Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ - VD : CH3COOC2H5 + NaOH  điều chế axit Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh”. CH3COONa + C2H5OH to cacboxylic. Vì sao thịt mỡ và dưa hành được ăn cùng với RCOOR’ + NaOH  RCOONa + nhau ? Giải thích và viết PTHH. R’OH - Rèn năng lực Gợi ý: Mỡ là este của glixerol với các axit béo → Bản chất: P.ứng xảy ra một chiều thực hành hóa Lưu ý: Mỡ là este của glixerol với các học, năng lực axit béo. Dưa chua cung cấp H+ làm xúc - HĐ chung cả lớp: GV mời 2 nhóm báo cáo kết quả các hợp tác và tác cho việc thủy phân este do đó có lợi nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến năng lực sử cho sự tiêu hóa mỡ. thức. dụng ngôn 2. Phản ứng cộng ngữ: Diễn đạt, t,Ni - Sau khi hoàn thành phiếu học tập số 3. GV trình chiếu lại CH2=CHCOOCH3 + H2  trình bày ý mô phỏng thí nghiệm phản ứng. Từ đó, HS có thể nhận CH3CH2COOCH3 kiến, nhận thấy sự biến đổi của các chất qua hiện tượng quan sát được định của bản (sự tách lớp của chất lỏng sau khi phản ứng, mùi thơm ). thân. Hoạt động 3: Điều chế este ( 5 phút). Mục tiêu Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá kết quả hoạt động hoạt động - Phương pháp - HĐ nhóm: GV tổ chức cho HS thảo luận theo III. Điều chế este + GV quan sát và đánh giá nhóm về phương pháp chung điều chế este. chung điều chế 1. Điều chế hoạt động cá nhân, hoạt este. động nhóm của HS. Giúp + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả và Phương pháp chung: HS tìm hướng giải quyết phản biện cho nhau. o H2SO4d ,t + GV chốt lại kiến thức. RCOOH + R’OH  những khó khăn trong quá trình hoạt động. ’ RCOOR + H2O C. Hoạt động trải nghiệm, sáng tạo (10 phút)
  7. Mục tiêu Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá kết quả hoạt động hoạt động - Ứng dụng của - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm với các nhiệm IV. Ứng dụng của este + GV quan sát và đánh giá vụ được giao. Thời hạn là 1 tuần trước khi buổi học este trong đời sống - Sơ đồ tư duy hệ thống ứng dụng của hoạt động nhóm của HS. và trong công bắt đầu. Giúp HS tìm hướng giải - HĐ nhóm: GV tổ chức cho HS thảo luận lần cuối este. nghiệp. quyết những khó khăn trong theo nhóm về ứng dụng của este trong đời sống và - Bài PowerPoint/Video về ứng dụng của - Phát triển năng trong công nghiệp. este. quá trình hoạt động. lực: sáng tạo, giải + Nhóm 1: Hệ thống ứng dụng của este trọng đời - Xà phòng được điều chế từ dầu thực + GV thu hồi một số bài quyết các vấn đề sống và công nghiệp bằng sơ đồ tư duy vật. trình bày của HS để đánh thực tiễn, vận dụng + Nhóm 2: Thuyết trình, diễn giảng ứng dụng este giá và nhận xét chung. trong ngành công nghệ thực phẩm. kiến thức hóa học + Ghi điểm cho nhóm hoạt + Nhóm 3: Thiết kế PowerPoint (Video) về ứng dụng để giải quyết vấn động tốt nhất giờ học. đề thực tiễn của este trong đời sống. + Nhóm 4: Sản phẩm nhóm tự làm có sử dụng Nội dung HĐ: Các nguyên liệu este hoặc dựa vào TCHH của este (nước nhóm tiến hành hoa, xà phòng, chè bưởi, ) trình bày ứng dụng - HĐ chung cả lớp: của este trong các +Các nhóm trình bày sản phẩm và thuyết trình. lĩnh vực khác nhau + Các nhóm khác nhận xét, phản biện. theo các cách khác + GV chốt lại kiến thức. nhau. V/ Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực 1.Nhận biết: Câu 1:Phát biểu đúng là: A.Phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. B.Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol. C.Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. D.Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. Câu 2: Chất nào dưới đây không phải là este? A. HCOOCH3 B.CH3COOH C.CH3COOCH3 D.HCOOC6H5. Câu 3: Axit propionic có công thức là A. HOO-CH2-CH2-OOH.B. CH 3-CH2-CH2-COOH. C. CH3-CH2-OH. D. CH3-CH2-COOH.
  8. Câu 4: Công thức chung của axit no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n+1COOH ( n≥ 0). B. CnH2n+1OH ( n≥ 2). C. CnH2n+2COOH ( n≥ 1). D. CnH2n-1COOH ( n≥ 1). Câu 5: Tên thay thế của (CH3)2CH—CH2—CH2- COOH là A. 2-metyl butanoic. B. 3,3-đimetyl propanoic. C. 4-metylpentanoic. D. 1,1-đimetyl propan-2-oic. 2.Thông hiểu: Câu 6: Số đồng phân axit có công thức phân tử C4H8O2 là A. 4.B. 3.C. 2.D. 5. Câu 7: Este C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc có thể có tên sau: A. Etyl fomiat B. propyl fomiat C.isopropyl fomiat D. A,B, C đều đúng Câu 8. Một este X được tạo ra bởi một axit no đơn chức và ancol no đơn chức có tỉ hối hơi so với CO2 là 2. Công thức phân tử của X là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H6O2 D.C4H8O2 Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O. CTPT của X là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H8O2 Câu 10: Để điều chế xà phòng, người ta có thể thực hiện phản ứng A. Đun nóng axit béo với dung dịch muối B. Đun nóng glixerol với axit béo C. Đun nóng lipit với dung dịch kiềm D. Đun nóng glixerol với dung dịch kiềm 3.Vận dụng: Câu 11: Cho 24 gam axit X no, đơn chức, mạch hở phản ứng với Na dư thu được 4,48 lit khí H2 (đktc). Công thức phân tử của X là A. C 2H5OH.B. C 2H4O2. C. CH3OH.D. C 4H9OH. Câu 12: Chất Y có CTPT C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo thành Z( C4H7O2Na). Vậy Y thuộc loại chất nào sau đây? A. Anđêhit. B. Axit. C. Ancol. D. Xeton. Câu 13: Đun este E (C4H6O2) với HCl thu được sản phẩm có khả năng phản ứng tráng gương. E có tên là: A. Vinyl axetat B.propenyl axetat C. Alyl fomiat D.Cả A, C đều đúng.
  9. Câu 14: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên của X là A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat D. propyl axetat Câu 15: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dịch NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là A. 22% B. 42,3% C. 57,7% D. 88% 4.Vận dụng cao: Câu 16: Chất X là một hợp chất đơn chức mạch hở, tác dụng được với dd NaOH. Có khối lượng phân tử là 88 đvc. Khi cho 4,4g X tác dụng vừa đủ với dd NaOH, cô cạn dung dich sau phản ứng được 4,1g chất rắn. X là chất nào trong các chất sau: A. Axit Butanoic B. Metyl Propionat C. Etyl Axetat D. Isopropyl Fomiat . Câu 17: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat C 17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT có thể của X. 0 Câu 18: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t , p). a) Xác định CTPT của A. b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A. GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Chủ đề: Bài 2. Lipit – HÓA 12 (Tiết 3, 4 -Tuần 2) I. Nội dung chủ đề: - Định nghĩa lipit, chất béo. - Biết một số loại axit béo. - Tính chất vật lý của axit béo. - TCHH đặc trưng của axit béo là phản ứng thủy phân và phản ứng của gốc HĐC II. Tổ chức dạy học chủ đề:
  10. 1. Mục tiêu: 1. 1. Kiến thức: - Khái niệm lipit, chất béo. - Viết phương trình thủy phân của chất béo. - Biết ứng dụng của chất béo đối với cơ thể và đối với cuộc sống của con người. 1.2. Kĩ năng: - Quan sát mô hình của chất béo, dự đoán tính chất. - Viết được phương trình thủy phân của chất béo trong môi trường axit và môi trường kiềm, phản ứng của gốc HĐC. - Biết cách tính được số triglixerit lớn nhất. 1.3. Thái độ: - Chất béo rất gần với cuộc sống của chúng ta: nắm được các tính chất và sự quan trọng của chất giúp học sinh cảm thấy yêu môn học nhiều hơn. - Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy 1.4. Định hướng các năng lực được hình thành: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề và kết luận vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: (chuẩn bị theo tình hình thực tế của trường, của lớp) - Hình ảnh về công thức cấu tạo của chất béo, axit béo. - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập sách giáo khoa. - Máy tính, máy chiếu. - Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. 2.2. Chuẩn bị của học sinh: - Sách giáo khoa lớp 12 - Ôn lại kiến thức về este, axit cacboxylic. 3. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Phát hiện và giải quyết vấn đề.( Dạy học nêu vấn đề)
  11. - Phương pháp dạy học hợp tác (thảo luận nhóm). - Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (thí nghiệm, thiết bị dạy học .) - Phương pháp đàm thoại tìm tòi. ( Đàm thoại nêu vấn đề, gợi mở) - Phương pháp tiếp cận tương tự theo cấp độ (“Hãy làm như tôi làm”) 4. Thiết kế các tiến trình dạy học chủ đề: A. Hoạt động trải nghiệm liên hệ vào bài học (10’) a. Mục tiêu hoạt động b. Phương thức tổ chức hoạt động: c. Sản phẩm d. Đánh giá kết quả hoạt động - Giáo viên chiếu hình ảnh của một số loại bơ, - Sử dụng các kiến dầu lạc, dầu ăn, đỗ tương hỏi học sinh nhìn thức cũ để gợi mở cho những hình ảnh liên hệ đến chất gì học sinh tìm hiểu về HS: Trả lời câu hỏi lipit GV: Chất béo là 1 trong các loại thành phần của - Nội dung hoạt lipit vậy lipit là gì? động: + Quan sát hình ảnh và tìm hiểu về lipit B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 1(10’): I. Khái niệm lipit a) Mục tiêu hoạt b) Phương thức hoạt động : c) Sản phẩm của hoạt động d) Đánh giá kết động: quả hoạt động. Biết được: Nắm 1. Khái niệm 1. Khái niệm + Trong quá trình được khái niệm - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và đưa ra Lipit là những hợp chất hữu cơ có hoạt động, Gv quan lipit, phân loại lipit, khái niệm về lipit trong tế bào sống và không tan trong sát hoạt động cá các công thức hóa HS: Nghiên cứu và trả lời nước nhưng tan nhiều trong dung nhân, kịp thời phát học của axit béo. môi hữu cơ không phân cực. hiện những khó khăn vướng mắt của 2. Phân loại Hs để hỗ trợ hiệu
  12. - GV Đưa ra cho học cách phân loại của lipit bằng cách đưa 2. Phân loại quả. ra các hình ảnh của chất béo và phopholipit, sáp, steroid. Từ công thức cấu tạo lipit được phân - GV đưa thêm: Do sự khác nhau về cấu tạo nên chúng thành 2 loại chính. được chia thành 2 nhóm chính. + Chất béo + Sáp, steroit, photpholipit - GV giới thiệu: Trong chương trình học chúng ta chỉ đi sâu nghiên cứu về chất béo. HOẠT ĐỘNG 2 (30’): II. Chất béo a) Mục tiêu hoạt b) Phương thức tổ chức hoạt động. c) Sản phẩm của hoạt động d) đánh giá kết động quả hoạt động. Biết được: Khái niệm, 1, Khái niệm: 1, Khái niệm: Là trieste của glixerol với axit béo, cấu tạo, tính chất vật GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu và đưa ra gọi chung là glixerit hay triaxylglixerol lí, tính chất hóa học, R – COOCH khái niệm của chất béo. Công thức tổng quát của chất béo: 1 2 + Qua báo cáo các ứng dụng của chất HS: nghiên cứu và đưa ra định nghĩa | nhóm và sự góp ý, béo. R – COOCH GV: yêu cầu học sinh từ định nghĩa đưa ra 2 bổ sung của các Kĩ năng: công thức tổng quát của chất béo. | nhóm khác, GV - Viết được số chất R – COOCH biết được HS đã có béo tạo thành khi cho 3 2 được những kiến glixerol phản ứng với thức nào, những 1, 2 hay nhiều axit kiến thức nào cần béo GV: Chiếu cho học sinh mô hình của các - Một số loại axit béo thường gặp: phải điều chỉnh, bổ - Viết phương trình axit béo yêu cầu học sinh quan sát và đưa Axit stearic: C H COOH sung ở các hoạt ra công thức phân tử của mỗi axit béo. 17 35 động tiếp theo. thủy phân của chất Axit pamitic: C H COOH béo. GV bổ sung tên gọi của mỗi loại axit béo 15 31 Học sinh chưa nắm tương ứng với hình ảnh. Axit oleic: C17H33COOH ( vị trí liên kết đôi ở C số được công thức của - Viết được phản ứng 9 và 10) cộng vào gốc HĐC. *Công thức tính số triglixerit tối đa. chất béo, có sự *Công thức tính số triglixerit tối đa. GV: Yêu cầu học sinh tìm số triglixerit tối nhầm lẫn giữa các
  13. đa nếu cho 2 axit béo tác dụng với glixerol. Công thức tính số triglixerit tối đa: axit béo với nhau, những công thức có HS: thảo luận và đưa ra kết quả. n2 .(n 1) số triglixerit = thể trùng lặp khi GV: lưu ý cho học sinh những công thức có 2 thể trùng nhau. Từ đó đưa ra công thức tìm số triglixerit tối tổng quát. đa, không viết được phương trình phản 2, Danh pháp 2, Danh pháp ứng của chất béo. GV: Đưa ra công thức gọi tên của chất béo. a) Tên gọi = Tri + tên axit béo (ic → in) Yêu cầu học sinh vận dụng để làm bài tập. b) Tên gọi = Tri + tên axit béo (ic → oylglixerol) 3, Tính chất vật lí 3, Tính chất vật lí - Là chất lỏng (chất béo chưa no) hoặc chất rắn ( chất GV: yêu cầu học sinh nghiên cứu và đưa ra béo no). các tính chất vật lí của chất béo. - không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. - Nhẹ hơn nước và nổi trên nước. 4, Tính chất hóa học * Phản ứng thủy phân: + Thủy phân trong môi trường axit + (RCOO)3C3H5 + 3H2O 3RCOOH C3H5(OH)3 4, Tính chất hóa học GV: từ công thức của chất béo yêu cầu học + Thủy phân trong môi trường bazo o + sinh dự đoán tính chất hóa học của chất béo (RCOO)3C3H5 + 3NaOH→t 3RCOONa C3H5(OH)3 HS: Thảo luận nhóm và đưa ra: Xà phòng Chất béo là 1 este có phản ứng thủy phân. * Phản ứng cộng vào gốc HĐC. (C H COO) C H + 3H → (C H COO) C H Chất béo có là este có axit béo no hoặc 17 33 3 3 5 2 17 35 3 3 5 không no => chất béo không no có phản 5, Ứng dụng ứng cộng vào liên kết π của gốc HĐC * Đối với cơ thể: + Giúp làm mềm da, dự trữ năng lượng. + giúp trí não phát triển * Trong công nghiệp + Điều chế xà phòng. 5, ứng dụng + Làm nhiên liệu cho động cơ.
  14. GV yêu cầu học sinh nghiên cứu và đưa ra + Sản xuất đồ hộp, mì sợi. những ứng dụng của chất béo HS: nghiên cứu và trả lời. C. HOẠT ĐỘNG 3(5’): Củng cố liến thức a) Mục tiêu hoạt b) Phương thức tổ chức hoạt động: c) Sản phẩm, d)đánh giá kết quả hoạt động: động luyện tập: - Củng cố, khắc sâu - Ở hoạt động này GV cho Hs hoạt động cá nhân là chủ yếu, - Kiểm tra, đánh giá HĐ: các kiến thức đã học bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ + Thông qua quan sát: Khi HS của bài học . để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập. HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, - Tiếp tục phát triển - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết - Sản phẩm: Kết kịp thời phát hiện những khó các năng lực: tự học, quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra quả trả lời các câu khăn, vướng mắc của HS và có sử dụng ngôn ngữ hóa những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương hỏi/bài tập. giải pháp hỗ trợ hợp lí. học, phát hiện và giải pháp giải bài tập. + Thông qua sản phẩm học tập: quyết vấn đề thông Bài tập: Trong thành phần của 1 số loại sơn có Trieste của Bài trình bày/lời giải của HS về qua môn học. glixerol với axit linoleic C H COOH và axit linolenic các câu hỏi/bài tập. 17 31 C H COOH. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các trieste có - GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo 17 19 luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh thể có của hai axit trên với glixerol. và chuẩn hóa kiến thức. 5. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá: Nội dung Loại câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao hỏi/bài tập Câu hỏi/bài -Nắm được các axit béo: - Vận dụng để làm bài tập tập định tính công thức, tên gọi. thủy phân, đốt cháy. - Biết được sản phầm khi -Tính số triglixerit thủy phân chất béo trong tối đa. môi trường axit, môi trường kiềm. lipit
  15. Bài tập định - vận dụng làm bài -Tính được số mol, khối lượng tập cơ bản lượng, thể tích - Hiệu suất của phản ứng 6. Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực I. MỨC ĐỘ BIẾT: nhắc lại hoặc mô tả đúng kiến thức, kĩ năng đã học; Câu 1. (NB) Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. tristearin. B. metyl axetat.C. metyl fomat D. benzyl axetat. Câu 2. (NB) Axit nào sau đây là axit béo? A. Axit axeticB. Axit glutamicC. Axit stearic D. Axit ađipic Câu 3. (NB) Chất béo là trieste của axit béo với A. ancol etylic.B. ancol metylic.C. etylen glicol. D. glixerol. Câu 4. (NB) Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. phenol.B. glixerol.C. ancol đơn chức. D. este đơn chức. Câu 5. (NB) Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol.B. C 17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol.D. C 17H35COONa và glixerol. Câu 6. (NB) Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol.B. C 17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol.D. C 17H35COONa và glixerol. Câu 7. (NB) Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol.B. C 17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol.D. C 17H33COONa và glixerol. II. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU: diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ năng đã học bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình, có thể thêm các hoạt động phân tích, giải thích, so sánh, áp dụng trực tiếp (làm theo mẫu) kiến thức, kĩ năng đã biết để giải quyết các tình huống, vấn đề trong học tập; Câu 8. (TH) Khi thuỷ phân trong môi trường axit tristearin ta thu được sản phẩm là
  16. A. C15H31COONa và etanol.B. C 17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol.D. C 17H35COONa và glixerol. Câu 9. (TH) Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên? A. 2. B. 1.C. 3.D. 4. Câu 10. (TH) Phát biểu nào sau đây sai ? A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol Câu 11. (TH) Cho sơ đồ chuyển hoá: Tên của Z là A. axit linoleic.B. axit oleic.C. axit panmitic. D. axit stearic. Câu 12. (TH) Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)B. Cu(OH) 2 (ở điều kiện thường) C. Dung dịch NaOH (đun nóng)D. H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) Câu 13. (TH) Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2.C. 4.D. 1.
  17. Câu 14. (TH) Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là A. 9 B. 4 C. 6 D. 2 Câu 15. (TH) Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 6. B. 3.C. 5.D. 4. Câu 16. (TH) Phát biểu đúng là: A. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol. C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. Câu 17. (TH) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni. D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG: Kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học; Câu 18. (VD) Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearate. A. 702,63g B. 789,47g C. 704,84g D. 805,46g Câu 19. (VD) Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là: A. 4 B. 2C. 5D. 3 Câu 20. (VD) Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 3.C. 5.D. 4. Câu 21. (VD) Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
  18. A. 17,80 gam. B. 18,24 gam.C. 16,68 gam.D. 18,38 gam. Câu 22. (VD) Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 27,6.B. 4,6.C. 14,4. D. 9,2. Câu 23. (VD) Một loại mỡ chứa 50% olein (glixerol trioleat) 30% panmitin (glixerol tripanmitat) và 20% stearin (glixerol tristearat). Viết phương trình phản ứng điều chế xà phòng từ loại mỡ trên. Tính khối lượng xà phòng và khối lượng glixerol thu được từ 100kg mỡ đó. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. A. 102,3 g và 23,4g B. 213g và 11g C. 103,2g và 10,7g D. 224g và 32g Câu 24. (VD) Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. C15H31COOH và C17H35COOH.B. C 17H33COOH và C15H31COOH. C. C17H31COOH và C17H33COOH.D. C 17H33COOH và C17H35COOH. DẠNG 3: BÀI TẬP ĐỐT CHÁY CHẤT BÉO • Công thức chung của chất béo: CnH2n-2k-4O6 (k là số liên kết ở gốc hđc) • Các công thức cần ghi nhớ Khi đốt cháy chất béo: n n (k 2).n CO2 H2O chat beo Số mol liên kết pi: n( ) nchat beo.k Số mol Br /H khi phản ứng vừa đủ với chất béo không no: n n 2 2 (Br2 ) ( ) Câu 25. (VD) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là A. 0,20B. 0,30C. 0,18.D. 0,15. Câu 26. (VD) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là A. 40,40B. 31,92C. 36,72 D. 35,60 Câu 27. (VD) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 53,16.B. 57,12.C. 60,36.D. 54,84. Câu 28. (VD) Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 3,22 mol O2, sinh ra 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
  19. A. 18,28 gam. B. 33,36 gam. C. 46,00 gam. D. 36,56 gam. Câu 29. (VD) Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là A. 0,015. B. 0,010.C. 0,020. D. 0,005. IV. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO: Vận dụng được các kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống, vấn đề mới, không giống với những tình huống, vấn đề đã được hướng dẫn; đưa ra những phản hồi hợp lí trước một tình huống, vấn đề mới trong học tập hoặc trong cuộc sống. Câu 30. (VC) Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 57,2.B. 42,6.C. 53,2. D. 52,6. Câu 31. (VC) Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CHC-COONa. B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. C. HCOONa, CHC-COONa và CH3-CH2-COONa. D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. Câu 32. (VC) Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O 2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to ), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 86,10. B. 57,40. C. 83,82. D. 57,16. GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Chủ đề: LuyÖn tËp este VÀ CHẤT BÉO (Tiết 1 ) I/ Nội dung chủ đề: Củng cố kiến thức về Este- Lipit (cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học) Viết được các phương trình hoá học
  20. Xác định CTCT, tên gọi, tính chất của este- chất béo Giải bài toán về tính lượng xà phòng, xác định CTPT, CTCT, II/ Tổ chức dạy học chủ đề: 1. Mục tiêu: 1. 1. Kiến thức: *Biết được: - Học sinh ôn lại tính chất hóa học của este và chất béo, nhớ lại tên gọi của một số este và chất béo đơn giản. - Phương pháp làm bài tập định lượng theo phương trình phản ứng và phương pháp tăng giảm khối lượng. 1.2. Kĩ năng: - Nhớ kiến thức có chọn lọc, có hệ thống. - Giải các bài tập về este, lipit. 1.3. Thái độ: - Say mê, hứng thú học tập môn hóa học, phát huy khả năng tư duy của học sinh từ đó tin tưởng vào khoa học. - Phát huy khả năng tư duy của học sinh, tinh thần học tập tích cực. 1.4. Định hướng các năng lực được hình thành: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề và kết luận vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: (chuẩn bị theo tình hình thực tế của trường, của lớp) - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập sách giáo khoa. - Máy tính, máy chiếu. - Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. 2.2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị trước nội dung SGK - Cấu tạo, tính chất của este và lipit
  21. 3. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Phát hiện và giải quyết vấn đề.( Dạy học nêu vấn đề) - Phương pháp dạy học hợp tác (thảo luận nhóm). - Phương pháp đàm thoại tìm tòi. ( Đàm thoại nêu vấn đề, gợi mở) 4. Thiết kế các tiến trình dạy học chủ đề: A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10’) a. Mục tiêu hoạt động b. Phương thức tổ chức hoạt c. Sản phẩm d. Đánh giá kết quả hoạt động: động - Sản phẩm: Các em hiểu rõ về ứng dụng este - Huy động các kiến - GV chiếu phim về ứng dụng của GV quan sát , kịp thời phát thức đã được học của este. hiện những khó khăn, vướng HS và tạo điều kiện để Yêu cầu HS: quan sát và kể thêm mắc của HS và có giải pháp các em xem ứng dụng các ứng dụng este mà các em biết hỗ trợ hợp lí. thực tế của este trong đời sống từ kiến thức đã học. B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 1(10’): HỎI NHANH ĐÁP LẸ a) Mục tiêu hoạt b) Phương thức hoạt động : c) Sản phẩm của hoạt động d) Đánh giá kết động: quả hoạt động. - Củng cố kiến - GV chiếu câu hỏi. 1.Khi thay nhóm OH của nhóm cacboxyl trong phân + Trong quá trình thức về cấu tạo, - HS suy nghĩ trả lời. tử axit cacboxylic bằng nhóm OR ta được este hoạt động, Gv kịp tính chất của este 1. Este là gì? 2.Chất béo là trieste của axit béo có mạch C dài và thời nhắc lại các và lipit. khái niệm este và 2.Chất béo là gì? glixerol - Phát vấn được 3.CT este đơn chức: RCOOR’ giải đáp các khó 3.Công thức tổng quát của este đơn chức khăn vướng mắt của
  22. làm mới qua trò 4.Công thức tổng quát của este no, đơn 4.CT este no đơn chức: CnH2nO2 Hs. chơi hỏi nhanh đáp chức 5.(C H COO) C H , (C H COO) C H + Khó khăn vướng lẹ 17 35 3 3 5 17 33 3 3 5, 5.Công thức của 5 chất béo thường gặp (C17H31COO)3C3H5, (C17H29COO)3C3H5, mắt của Hs: Cần chú ý sự khác nhau 6.Tính chất hóa học của este (C15H31COO)3C3H5 6.Phản ứng thủy phân công thức của 5 7.Tính chất hóa học của chất béo chất béo 8.Chất béo lỏng còn có tính chất nào nữa 7. Thủy phân+ hidro hóa chất béo lỏng 9.Phương pháp điều chế este 9.Este hóa 10.Tính chất vật lí este 10.Lỏng/rắn không tan trong nước nhiệt độ sôi thấp, 11.Tính chất vật lí của chất béo mùi thơm 12.ứng dụng este 11.Nhẹ, không tan trong nước, lỏng/rắn 13.ứng dụng chất béo 12.Xà phòng, dung môi, hương liệu 13.Thức ăn, cn thực phẩm, xà phòng HOẠT ĐỘNG 2(10’): HIỂU Ý ĐỒNG ĐỘI a) Mục tiêu hoạt b) Phương thức tổ chức hoạt động. c) Sản phẩm của hoạt động d) đánh giá kết quả hoạt động động. Ôn tập lại kiến thức GV yêu cầu mỗi tổ cử ra 2 đại diện tham 1.Chất béo về các khái niệm gia trò chơi, mỗi đội có 4 khái niệm. 2.Este trong chương Nhiệm vụ của người thứ nhất được đọc 3.Thủy phân + GV biết được HS đã có thông tin sau đó vận dụng kiến thức đã được những kiến thức nào, học diễn tả để người bạn của mình hiểu 4.Dầu 5.Mỡ những kiến thức nào cần được từ đó là gì,nếu nhắc bất kì từ nào phải điều chỉnh, bổ sung ở trong đó đều phạm qui. 6.xà phòng hóa các hoạt động tiếp theo. 1.Trieste của glixerol và axit . 7.Este hóa 2.Khi thay nhóm OH bằng nhóm OR 8.hương liệu + Khó khăn vướng mắt 3.Tính chất đặc trưng của este và chất 9.Năng lượng của Hs: Chưa hiểu rõ khái
  23. béo 10.tristearin niệm phản ứng este hóa 4.Chất béo ở dạng lỏng 11.isoamyl 5.Chất béo ở dạng rắn 12.Tái chế 6. Phản ứng chất béo đun với NaOH 7.Phản ứng cho ancol với axit 8.Ứng dụng của este dựa vào mùi 9.Chất béo là thức ăn quan trọng vì cung cấp 10. (C17H35COO)3C3H5 11.Mùi chuối chín 12.Dầu mỡ sau khi rán nên . C. HOẠT ĐỘNG 3(30’): Luyện tập, vận dụng a) Mục tiêu hoạt b) Phương thức tổ chức hoạt động: c) Sản phẩm, d)đánh giá kết quả hoạt động: động luyện tập: - Củng cố, khắc sâu - Ở hoạt động này GV cho Hs hoạt động cá nhân là chủ yếu, - Kiểm tra, đánh giá HĐ: các kiến thức đã học bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ - Sản phẩm: Kết + Thông qua quan sát: Khi của bài học . để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học quả trả lời các câu HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan - Nội dung hoạt động: tập số 3. hỏi/bài tập trong sát, kịp thời phát hiện những khó Hoàn thành các câu - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết phiếu học tập số khăn, vướng mắc của HS và có hỏi/bài tập trong quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra 1. giải pháp hỗ trợ hợp lí. phiếu học tập số 1 những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương + Thông qua sản phẩm học pháp giải bài tập. tập: Bài trình bày/lời giải của HS - Củng cố: Học sinh hoàn thành phiếu học số 1: về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 1, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. 5. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá:
  24. Nội dung Loại câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao hỏi/bài tập Câu hỏi/bài Xác định CTCT este - Phân biệt được các chất - Gọi tên được este tập định tính béo no và không no - Tính chất hóa học - Xác định được số đồng của este phân của chất béo Bài tập định lượng Bài tập thực hành Luyện tập este và chất béo 6. Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực (Phiếu học tập số 1) I. MỨC ĐỘ BIẾT: nhắc lại hoặc mô tả đúng kiến thức, kĩ năng đã học; Câu 1: Công thức nào sau đây là đúng nhất cho este no đơn chức, mạch hở ? A. CnH2nO2. B. RCOOH. C. RCOOR’. D. CnH2n+2O2. Câu 2: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. metyl axetat. B. metyl propionat. C. propyl axetat. D. etyl axetat. Câu 3: Etyl axetat là tên gọi của hợp chất A. CH3COOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. C3H7COOCH3. Câu 4: X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH3COOCH3. B. C2H5COOH. C. HO-C2H4-CHO. D. HCOOC2H5. Câu 5: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
  25. A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. II. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU: diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ năng đã học bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình, có thể thêm các hoạt động phân tích, giải thích, so sánh, áp dụng trực tiếp (làm theo mẫu) kiến thức, kĩ năng đã biết để giải quyết các tình huống, vấn đề trong học tập; Câu 6: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit oleic và axit linoleic: A. 9. B. 2. C. 6. D. 4. Câu 7: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là: A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 8: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C 5H10O2, phản ứng được với dd NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là: A. 5. B. 4. C. 9. D. 8. Câu 9: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng A. Hiđrat hoá. B. Xà phòng hoá. C. Sự lên men. D. Crackinh. Câu 10: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. C2H3COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 11: Đun nóng este CH3COOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là: A. CH3COONa và CH3OH. B. C2H5COONa và CH3OH. C. CH3COONa và C2H5OH. D. HCOONa và C2H5OH. Câu 12: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất vật lý của este ? A. Este thường nặng hơn nước, không hoà tan được chất béo. B. Este thường nặng hơn nước, hoà tan được nhiều loại hợp chất hữu cơ. C. Este thường nhẹ hơn nước, tan nhiều trong nước. D. Este thường nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước.
  26. III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG: Kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học; Câu 13: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH2=CHOH. B. CH2=CHCOONa và CH3OH. C. CH3COONa và CH3CHO. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 14: Tên gọi của este có mạch cacbon không phân nhánh có công thức phân tử C4H8O2 có thể tham gia phản ứng tráng bạc là A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. isopropyl fomat. D. etyl axetat. Câu 15: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5 Câu 16: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là A. propyl fomat. B. metyl propionat. C. etyl axetat. D. ancol etylic. Câu 17: Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo 2 muối ? A. CH3-COO-CH=CH2. B. CH3COO-C6H5. C. CH3COO-CH2-C6H5. D. CH3COO-C2H5. Câu 18: Chất nào sau đây tác dụng với cả ddịch NaOH, dung dịch brom, ddịch AgNO3/NH3? A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOH. C. HCOOCH=CH2 D. CH2=CHCOOCH3. Câu 19: Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là A. Phản ứng trung hoà. B. Phản ứng ngưng tụ. C. Phản ứng este hoá. D. Phản ứng kết hợp. Câu 20: Cho chuỗi biến hoá sau: C2H2→X→Y→Z → CH3COOC2H5. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. C2H4, CH3COOH, C2H5OH. B. CH3CHO, C2H4, C2H5OH. C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH. D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. Câu 21: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COOH và glixerol. B. C15H31COONa và etanol.
  27. C. C17H35COONa và glixerol. D. C17H35COOH và glixerol. Câu 22: Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là A. C17H35COONa và glixerol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C15H31COONa và etanol. Câu 23: Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo, người ta thực hiện quá trình nào sau đây ? A. cô cạn ở nhiệt độ cao. B. làm lạnh. C. xà phòng hoá. D. hiđro hoá (Ni, t°). IV. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO: Vận dụng được các kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống, vấn đề mới, không giống với những tình huống, vấn đề đã được hướng dẫn; đưa ra những phản hồi hợp lí trước một tình huống, vấn đề mới trong học tập hoặc trong cuộc sống. Chủ đề: LuyÖn tËp este VÀ CHẤT BÉO (Tiết 2 ) I/ Nội dung chủ đề: - Phương pháp làm bài tập định lượng theo phương trình phản ứng và phương pháp tăng giảm khối lượng.
  28. II/ Tổ chức dạy học chủ đề: 1. Mục tiêu: 1. 1. Kiến thức: *Biết được: - Học sinh ôn lại tính chất hóa học của este và chất béo, nhớ lại tên gọi của một số este và chất béo đơn giản. - Phương pháp làm bài tập định lượng theo phương trình phản ứng và phương pháp tăng giảm khối lượng. 1.2. Kĩ năng: - Làm bài tập định lượng theo phương trình phản ứng và theo phương pháp tăng giảm khối lượng. 1.3. Thái độ: - Say mê, hứng thú học tập môn hóa học, phát huy khả năng tư duy của học sinh từ đó tin tưởng vào khoa học. - Phát huy khả năng tư duy của học sinh, tinh thần học tập tích cực. 1.4. Định hướng các năng lực được hình thành: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: (chuẩn bị theo tình hình thực tế của trường, của lớp) - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập sách giáo khoa. - Máy tính, máy chiếu. - Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. 2.2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lí thuyết làm các bài tập trong sách giáo khoa. 3. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Phát hiện và giải quyết vấn đề.( Dạy học nêu vấn đề) - Phương pháp dạy học hợp tác (thảo luận nhóm). - Phương pháp đàm thoại tìm tòi. ( Đàm thoại nêu vấn đề, gợi mở)
  29. 4. Thiết kế các tiến trình dạy học chủ đề: A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10’) a. Mục tiêu hoạt động b. Phương thức tổ chức hoạt c. Sản phẩm d. Đánh giá kết quả hoạt động: động 1. Công thức phân tử của este - Củng cố kiến thức về - GV: Hướng dẫn học sinh ôn tập - No, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 GV quan sát , kịp thời phát cấu tạo, tính chất của kiến thức bằng cách đặt câu hỏi - tổng quát: RCOOR’ hiện những khó khăn, vướng este và lipit. pháp vấn gọi học sinh trả lời. 2. Tính chất hóa học của este và chất béo mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. - HS: Trả lời câu hỏi theo dẫn dắt - Thủy phân trong môi trường axit của giáo viên. - Phản ứng xà phòng hóa. - GV: Hướng dẫn lại phương pháp giải bài tập( Theo phương 3. Phương giải bài tập trình phản ứng, áp dụng định luật - Theo phương trình phản ứng bảo toàn khối lượng, sự áp dụng + Tính số mol của một chất trong phương trình khối lượng) phản ứng. - HS: Chú ý lắng nghe nắm lại + Tính số mol của chất khác dựa vào tỉ lệ số phân phương pháp. tử các chất trong phương trình phản ứng. - Phương pháp bảo toàn khối lượng:  m tham gia phản ứng =  m sản phẩm - Phương pháp tăng tăng giảm khối lượng: + Viết phương trình phản ứng + Tính sự tăng giảm khối lượng cho số mol giả định + Tính sự tăng giảm cho số mol thực tế B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 1(10’): BÀI TẬP a) Mục tiêu hoạt b) Phương thức tổ chức hoạt động. c) Sản phẩm của hoạt động d) đánh giá kết quả hoạt động động.
  30. Rèn luyện kĩ năng - GV: Cho học sinh làm bài tập theo từng Câu 1: giải toán, phân tích nhóm. GV: Trình chiếu đề bài bài toán và đề ra + Mỗi nhóm làm tất cả 8 bài tập + GV biết HS đã có được hướng giải quyết HS: Thảo luận, trả lời + Thời gian làm bài 25’ GV: Nhận xét, đánh giá nhữngD. Hai chức,kiến no. thức nào, những kiến thức nào cần - HS: làm bài theo yêu cầu của giáo viên Câu 2: - GV: Gọi học sinh nộp bài. phải điều chỉnh, bổ sung ở GV: Trình chiếu đề bài, yêu cầu hs các hoạt động tiếp theo. - GV:Giải đáp hướng dẫn học sinh cách nhắc lại biểu thức tính tỉ khối giải nhanh nhất để tìm ra đáp số, phân + Giúp học sinh định hình dạng bài tập cho học sinh dễ lắm bắt HS: Thảo luận, làm bài dược các phương pháp giải bài tập thủy phân Câu 1: Đốt cháy một este hữu cơ X thu GV: Nhận xét, đánh giá Câu 3: được 13,2 gam CO và 5,4 gam H O. X 2 2 + Khó khăn vướng mắt thuộc loại este: GV: Trình chiếu đề bài, yêu cầu hs nhắc lại CTPT chung của este no, đơn của Hs: Luôn quên so A. No, đơn chức, mạch hở. chức, mạch hở sánh số mol khí cacbon và nước, luôn mặc định este B. Mạch vòng, đơn chức. HS: Thảo luận, làm bài thuộc loại no, đơn chức, GV: Nhận xét, đánh giá C. Có 1 liên kết đôi, chưa xác định nhóm mạch hở. Câu 4: chức. GV: Trình chiếu đề bài, hướng dẫn hs D. Hai chức, no. dùng phương trình đốt cháy của este no, Câu 2: Este Z điều chế từ ancol metylic đơn chức, mạch hở để giải có tỉ khối so với oxi là 2,75. Công thức HS: Thảo luận, làm bài của Z là GV: Nhận xét, đánh giá Câu 5: A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. GV: Trình chiếu đề bài, hướng dẫn hs C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5. dựa vào số mol CO2 và H2O để xác Câu 3: Trong phân tử este (X) no, đơn định loại este, sau đó xác định số chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm nguyên tử C 36,36 % khối lượng. Số đồng phân cấu HS: Thảo luận, làm bài tạo của X là GV: Nhận xét, đánh giá Câu 6: A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
  31. Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn một este GV: Trình chiếu đề bài, hướng dẫn hs CTPT CnH2n+2-2aO2 để viết phương no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng trình, xác định số mol số mol O đã phản ứng. Tên gọi của este 2 HS: Thảo luận, làm bài là GV: Nhận xét, đánh giá A. propyl axetat B. metyl axetat. Câu 7: C. etyl axetat. D. metyl GV: Trình chiếu đề bài, hướng dẫn hs fomat. nhận xét về CTPT của 2 este → Viết Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este phản ứng chung để giải thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol HS: Thảo luận, làm bài GV: Nhận xét, đánh giá H2O. Công thức phân tử este là Câu 8: A. C3H6O2. B. C2H4O2. GV: Trình chiếu đề bài, hướng dẫn hs C. C5H10O2. D. C4H8O2. nhận xét số mol CO2 và nước khi đốt Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a mol este X cháy este no, đơn chức, mạch hở tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và → Vận dụng vào bài axit không no (chứa một liên kết đôi), HS: Thảo luận, làm bài đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 GV: Nhận xét, đánh giá (đktc) và 1,8 gam nước. Giá trị của a là: A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần bao nhiêu lít khí oxi (đktc) ? A. 2,24 lít. B. 1,12 lít.C. 5,60 lít.D. 3,36 lít. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản
  32. phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra tương ứng là A. 10g. B. 24,8g. C.12,4g. D. 20g 5. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá: Nội dung Loại câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao hỏi/bài tập Câu hỏi/bài Xác định CTCT este - Phân biệt được các chất - Gọi tên được este tập định tính béo no và không no - Tính chất hóa học - Xác định được số đồng của este phân của chất béo Bài tập định - Bài tập đốt cháy lượng - Bài tập thủy phân Bài tập thực hành Luyện tập este và chất béo GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Bài 5: GLUCOZƠ – HÓA 12 I/ Nội dung bài học: Khái niệm về cacbohiđrat và các nhóm cacbohiđrat chủ yếu. Cấu tạo mạch hở, tính chất vật lý, hóa học, điều chế và ứng dụng của glucozơ và fructozơ.
  33. Giải một số bài tập đơn giản về tính chất hóa học của glucozơ. II/ Tổ chức dạy học: 1. Mục tiêu: 1. 1. Kiến thức: - Trình bày được: Cấu trúc mạch hở của glucozơ. Tính chất các nhóm chức của glucozơ để giải thích hiện tượng hoá học. - Giải thích được: Phương pháp điều chế ứng dụng của glucozơ và fructozơ. 1.2. Kĩ năng: - Trình bày và khai thác được các mối quan hệ giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kết quả thí nghiệm. - Giải bài tập có liên quan đến hợp chất glucozơ và fructozơ. 1.3. Thái độ: - Say mê, hứng thú học tập môn hóa học, phát huy khả năng tư duy của học sinh từ đó tin tưởng vào khoa học. - Vận dụng kĩ năng thực hành thí nghiệm để sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm hóa chất nhằm đạt hiệu quả cao trong việc chiếm lĩnh kiến thức. - Hiểu biết về những ứng dụng của glucozơ trong thực tế cuộc sống. 1.4. Định hướng các năng lực được hình thành: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề và kết luận vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: (chuẩn bị theo tình hình thực tế của trường, của lớp) - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn, giá đỡ ống nghiệm. - Hoá chất: glucozơ, các dung dịch: AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH, nước cất. - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập sách giáo khoa. - Máy tính, máy chiếu. - Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. 2.2. Chuẩn bị của học sinh:
  34. - Đọc trước bài ở nhà, ôn lại kiến thức đã học có liên quan đến phản ứng đặc trưng của nhóm chức CHO và hợp chất có nhiều nhóm OH liền kề. - Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. - Bút mực viết bảng. 3. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Phát hiện và giải quyết vấn đề.( Dạy học nêu vấn đề) - Phương pháp dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm). - Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (thí nghiệm, thiết bị dạy học .) - Phương pháp đàm thoại tìm tòi. (Đàm thoại nêu vấn đề, gợi mở) 4. Thiết kế các hoạt động dạy học: A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM KẾT NỐI (6’) a. Mục tiêu b. Phương thức tổ chức hoạt động: c. Sản phẩm d. Đánh giá - Huy động các - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (chia lớp thành - Cacbohiđrat (còn gọi là gluxxit, saccarit): hợp chất Thông qua câu trả lời kiến thức đã 8 nhóm) hoàn thành phiếu học tập số 1 (Ở bên hữu cơ tạp chức, có CT chung C (H O) . được học của HS dưới) trong thời gian 3 phút. Sử dụng biến thể của n 2 m của HS và ý kiến bổ và tạo nhu cầu kỹ thuật khăn trải bàn (Mỗi HS ghi ý kiến của mình - Có 3 nhóm chủ yếu: sung của HS khác, tiếp tục tìm hiểu vào giấy ghi chú, sau đó dán vào giấy A4 của nhóm + Monosaccarit: nhóm đơn giản, không thủy phân. Thí GV biết được HS đã kiến thức mới và ghi kết quả chung ở dưới, GV có thể thu lại để dụ: glucozơ, fructozơ có cùng CTPT C6H12O6. của HS. kiểm tra quá trình hoạt động của các cá nhân trong + Đisaccarit: là nhóm cacbohiđrat mà khí thủy phân sinh có được những kiến - Nội dung hoạt nhóm). thức nào, những kiến động: Khái niệm - Sau đó GV gọi HS bất kỳ phát biểu ý kiến, HS khác ra hai phân tử monosaccarit. Thí dụ: saccarozơ, CTPT và phân loại góp ý, bổ sung. C12H22O11. thức nào cần phải cacbohiđrat. - GV chốt kiến thức. + Polisaccarit: là nhóm cacbohiđrat phức tạp mà khí điều chỉnh, bổ sung ở thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. các HĐ tiếp theo. Thí dụ: Tinh bột, xenlulozơ. CTPT có dạng (C6H10O5)n. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: (6 phút) Tìm hiểu tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên a) Mục tiêu: b) Phương thức tổ chức hoạt động: c) Sản phẩm d) Đánh giá - Nêu được tính chất - GV gọi 1HS bất kỳ lên quan sát mẫu I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ vật lý, trạng thái tự đường glucozơ và hòa tan glucozơ. Sau TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN cá nhân/cặp đôi, GV chú ý quan sát để kịp nhiên của các loại thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc
  35. cacbohiđrat. đó nêu tính chất vật lý của glucozơ. Sau - Chất rắn, tinh thể không màu, dễ của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. - Rèn năng lực tự học, đó gọi một HS khác nhận xét bổ sung và tan trong nước, có vị ngọt. + Thông qua báo cáo của HS và sự góp ý, bổ năng lực hợp tác, năng GV chốt kiến thức. (3 phút). sung của các HS khác, GV hướng dẫn HS chốt lực sử dụng ngôn ngữ - Có trong hầu hết bộ phận của cây được các kiến thức về tính chất vật lý, trạng hoá học. - GV chiếu sile một số hình ảnh về lá, và nhất là quả chín đặc biệt là quả thái tự nhiên của glucozơ hoa, củ, quả có chứa glucozơ. HS kết hợp nhỏ nên glucozơ còn gọi là đường SGK, thảo luận theo cặp đôi và nêu được nho. Trong máu người, glucozơ trạng thái tự nhiên của glucozơ. (3 phút). không đổi khoảng 0,1%. HOẠT ĐỘNG 2: (17 phút) Nghiên cứu cấu tạo phân tử a) Mục tiêu b) Phương thức tổ chức hoạt động c) Sản phẩm d) đánh giá - Nêu được - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (chia lớp thành 4 II. CẤU TẠP PHÂN + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ công thức nhóm) hoàn thành phiếu học tập số 2 (Ở bên dưới) TỬ: nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc để có giải pháp hỗ trợ hợp lí. phân tử và trong thời gian 10 phút. - CTPT: C6H12O6 + Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS đặc điểm cấu - HS trong mỗi nhóm thảo luận để tiến hành 2 thí nghiệm - CTCT mạch hở: chốt được kiến thức về đặc điểm cấu tạo của tạo của 0 của glucozơ với AgNO 3/NH3, t và với Cu(OH)2 ở nhiệt Glucozơ là hợp chất tạp glucozơ. glucozơ. độ thường, đồng thời kết hợp với SGK nối các câu ở cột chức gồm anđehit đơn - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và - Rèn luyện I với cột II trong phiếu học tập số 2, từ đó kết luận về chức và ancol 5 chức. giải pháp hỗ trợ: HS gặp khó khăn khi xác định dạng tồn tại chủ yếu của glucozơ. GV giới thiệu kĩ năng thực CTCT mạch hở của glucozơ. hành, tư duy cho HS về cấu trúc mạch vòng của glucozơ (ở phần - HĐ chung cả lớp: GV mời một HS trong một nhóm báo HOCH2[CHOH]4CHO tư liệu đọc thêm trang 26). nghiên cứu, cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS - Trong thực tế, tồn tại phát hiện và chốt được các kiến thức về công thức phân tử và đặc giải quyết điểm cấu tạo của glucozơ. chủ yếu ở hai dạng vòng vấn đề. - glucozơ và  - glucozơ. HOẠT ĐỘNG 3: (16 phút) Tìm hiểu tính chất hóa học của glucozơ a) Mục b) Phương thức tổ chức hoạt c) Sản phẩm d) đánh giá tiêu động
  36. - Nêu được - GV tổ chức cho HS thảo luận III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC - Thông qua HĐ chung cả lớp: một số tính nhóm (chia lớp thành 4 nhóm) tính chất của ancol đa chức (poliancol) và anđehit đơn. GV cho các nhóm nhận xét, chất hóa học 1. Tính chất của ancol đa chức đánh giá lẫn nhau. GV nhận hoàn thành phiếu học tập số 3 (Ở của glucozơ a) Tác dụng với Cu(OH) ở t0 thường xét, đánh giá chung. bên dưới) trong thời gian 8 phút. 2 dựa vào cấu 2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O - Dự kiến một số khó khăn, tạo phân tử. - HĐ chung cả lớp: GV tổ chức b) Phản ứng tạo este vướng mắc của HS và giải pháp - Rèn năng cho HS báo cáo bằng cách rút C6H7O (OH)5 +5(CH3CO)2O C6H7O(OOCCH3)5 + 5CH3COOH hỗ trợ: HS gặp khó khăn khi xác lực hợp tác, thăm mời một nhóm báo cáo, các 2. Tính chất của anđehit định phản ứng lên men ancol tư duy sử nhóm khác theo dõi, nếu tính chất a) Phản ứng tráng gương (oxi hóa glucozơ) (không xây dựng từ cấu tao) và dụng ngôn t0 thí nghiệm đôi khi không trực nào bạn trình bày rồi thì nhóm C5H11O5CHO + 2AgNO3+3NH3+ H2O  C5H11O5COONH4 + ngữ hóa học. quan. mình dùng bút màu đánh dấu vào, 2Ag + 2NH4NO3 0 các nhóm khác chỉ bổ sung các b) Khử glucozơ bằng H2/ Ni,t Ni,t0 nội dung còn thiếu hoặc đặt ra các C6H12O6 + H2  C6H14O6 (sobitol) câu hỏi để nhóm báo cáo giải 3. Pứ lên men enzim,30 350 C trình. GV hướng dẫn để HS chốt C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2 được các kiến thức về tính chất enzim,30 350 C C6H12O6  2CH3-CH(OH)-COOH (axit lactic) hóa học của glucozơ. ☺Tiết 2: HOẠT ĐỘNG 4: (8 phút) Tìm hiểu về điều chế và ứng dụng của glucozơ a) Mục tiêu b) Phương thức tổ chức hoạt động c) Sản phẩm d) đánh giá - Nêu được - GV cho HS hoạt động cá nhân IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG + Thông qua quan sát: GV chú ý quan phương pháp 1. Điều chế sát khi HS là việc cá nhân để kịp thời chủ yếu để + Nghiên cứu SGK, nêu phương pháp điều xt,t0 phát hiện những khó khăn, vướng mắc chế và một số ứng dụng của glucozơ. (3 (C6H10O5)n + nH2O  n C6H12O6 điều chế Tinh bột hoặc xenlulozơ của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý. phút) glucozơ. 2. Ứng dụng + Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo - Nêu được - GV bắt thăm một HS bất kỳ lên báo cáo - Trong y học, glucozơ dùng làm thuốc tăng lực. của các cá nhân, GV giúp HS tìm ra chỗ một số ứng từng nội dung (điều chế, ứng dụng), các HS - Trong CN, glucozơ chuyển hóa từ saccarozơ dùng sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến dụng chủ yếu khác theo dõi và chỉ bổ sung những gì còn để tráng gương, tráng ruột phích. thức. của glucozơ. thiếu. GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức về điều chế và ứng dụng của glucozơ.
  37. HOẠT ĐỘNG 5: (12 phút) Tìm hiểu về frutozơ a) Mục b) Phương thức tổ chức hoạt c) Sản phẩm d) đánh giá tiêu động - Nêu được - GV tổ chức hoạt động cặp đôi V. ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ: FRUCTOZƠ + Thông qua quan sát: GV chú ý quan trạng thái tự cho HS tìm hiểu về trạng thái tự - Chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, ngọt hơn đường mía. sát khi HS hoạt động cá nhân và nhóm nhiên, lý tính, - Có nhiều trong quả ngọt, đặc biệt trong mật ong có 40% fructozơ. để phát hiện những khó khăn, của HS nhiên, tính chất vật lý của CTPT, CTCT - CTPT: C H O và hỗ trợ hợp lý. fructozơ (2 phút). Sau đó gọi một 6 12 6 dạng mạch - CTCT mạch hở: CH2OH [CHOH]3 CO-CH2OH. + Thông qua báo cáo của HS và các hở của cặp đôi báo cáo kết quả. GV nhóm, GV giúp HS tìm ra chỗ sai cần fructozơ. hướng dẫn để HS chốt được các OH điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. Fructozơ  Gluozơ - Dự đoán kiến thức về trạng thái tự nhiên, - Dự kiến khó khăn: Fructozơ tham gia được hóa tính chất vật lý của fructozơ. - Tác dụng với Cu(OH) 2 cho ddịch màu xanh lam (tính chất ancol đa phản ứng tráng gương mặc dù cấu tạo tính của - GV tổ chức hoạt động nhóm chức). không có nhóm -CHO. GV nêu cách fructozơ. - Công hiđro cho poliancol (tính chất nhóm cacbonyl). nhận biết glucozơ và fructozơ. (chia thành 4 nhóm) hoàn thành - Bị oxi hóa bởi ddịch AgNO3/NH3 (tính chất nhóm anđehit). phiếu học tập số 3 tìm hiểu về cấu tạo dạng mạch hở và tính chất hóa học của fructozơ (có so sánh với glucozơ) (4 phút). C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (20 phút) a) Mục tiêu b) Phương thức tổ chức hoạt động c) Sản phẩm d) đánh giá - Củng cố, khắc sâu các kiến thức - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS Kết quả trả lời các + Thông qua quan sát: Khi HS đã học trong bài về khái niệm- phân HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu câu hỏi/bài tập HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, loại cacbohiđrat; công thức phân hỏi/bài tập trong phiếu học tập sô 4. HS có thời gian 10 phút để trao đổi trong phiếu học kịp thời phát hiện những khó tử, cấu tạo, tính chất vật lí, tính và thảo luận. tập. khăn, vướng mắc của HS và có chất hóa học, điều chế glucozơ, - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS giải pháp hỗ trợ hợp lí. fructozơ. khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa + Thông qua sản phẩm học tập: - Tiếp tục phát triển các năng lực: và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. Bài trình bày/lời giải của HS về tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, - GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tương HS, các câu hỏi/bài tập trong phiếu phát hiện và giải quyết vấn đề tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu học tập số 4, GV tổ chức cho HS thông qua môn học. của chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính định hướng phát chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu triến năng lực HS, tăng cường các câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng cần điều chỉnh và chuẩn hóa hỏi/bài tập trong phiếu học tập số kiến thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu kiến thức. 4. HS ghi nhớ kiến thức máy móc.
  38. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG: (5 phút) a) Mục tiêu b) Phương thức tổ chức hoạt động c) Sản phẩm d) đánh giá HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà - GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn Bài viết/báo cáo GV có thể cho HS báo cáo kết làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư hoặc bài trình quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn viện, ) bày powerpoint rộng vào đầu giờ của buổi học và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải - Ở những nơi khó khăn, không có internet hoặc của HS kế tiếp, GV cần kịp thời động làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, tài liệu tham khảo, GV có thể sưu tầm sẵn tài viên, khích lệ HS. nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia liệu và để ở thư viện nhà trường/góc học tập sẻ kết quả với lớp. của lớp và hướng dẫn HS đọc. Như vậy, vừa - Nội dung: Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet và cho biết giúp HS có tài liệu tham khảo, vừa góp phần tạo vai trò của glucozơ đối với cơ thể con người. văn hóa đọc trong nhà trường. 5. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá bài học theo định hướng phát triển năng lực I. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Câu 1. Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của A. Xeton. B. Anđehit.C. Amin. D. Ancol. Câu 2: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Saccarozơ.B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Amilozơ. Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Saccarozơ. Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ. Câu 5: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột. Câu 6: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C2H4O2. D. C 12H22O11. Câu 7: Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là A. C2H4O2. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C 6H12O6. II. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Câu 8. Để chứng minh glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl và 1 nhóm anđehit thì ta cho glucozơ lần lượt phản ứng với các chất nào sau đây? A. Na và Cu(OH)2. B. (CH3CO)2O và AgNO3/NH3. C. Na, (CH3CO)2O. D. AgNO3/NH3 và Na. Câu 9. Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là A. ddAgNO3/NH3. B. Cu(OH)2/NaOH.C. Nước brom. D. dd CH 3COOH/H2SO4 đặc. Câu 10. Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → Axit axetic. Hai chất X, Y lần lượt là
  39. A. C2H5OH và CH3CHO. B. CH3CHO và C2H5OH.C. C 2H5OH và CH2=CH2. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. Câu 11. Glucozơ và fructozơ có thể chuyển thành những sản phẩm giống nhau khi phản ứng với chất nào sau đây? 0 0 A. Cu(OH)2 . B. AgNO3/ddịch NH3, t . C. H2/Ni, t . D. Na. Câu 12: Tính chất của glucozơ là chất rắn (1), có vị ngọt (2), ít tan trong nước (3), thể hiện tính chất của ancol (4), thể hiện tính chất của axit (5), thể hiện tính chất của anđehit (6), thể hiện tính chất của ete (7). Những tính chất đúng là A. (1), (2), (4), (6). B. (1), (2), (3), (7). C. (3), (5), (6), (7).D. (1), (2), (5), (6). Câu 13: Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ a mol/l với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam kêt tủa. Giá trị của a là A. 0,2. B. 0,5. C. 0,1. D. 1,0. Câu 14: Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là A. 25,92. B. 28,80. C. 14,40. D. 12,96. Câu 15. Đun nóng dung dịch chứa 27g glucozơ với ddịch AgNO3/NH3, đung nóng, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thì khối lượng Ag kim loại tách ra là A. 24,3g. B. 32,4g. C.16,2g. D. 21,6g. Câu 16. Cho hhợp gồm 27g glucozơ và 9g fructozơ phản ứng htoàn với lượng dư ddịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 32,4. B. 16,2. C. 21,6. D. 43,2. Câu 17. Cho hhợp gồm 27,0g glucozơ và 36,0g fructozơ phản ứng với hiđro (Ni, t 0) thu được m gam sobitol (hiệu suất phản ứng với mỗi chất đều bằng 80,0%). Giá trị của m là A. 50,96. B. 54,70. C. 54,90. D. 63,70. Câu 18. Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là A. 10,35. B. 20,70. C. 27,60. D. 36,80. Câu 19. Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau; (b) Để nhận biết glucozơ và fructozơ người ta dùng ddịch AgNO3/NH3, đun nóng; (c) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực; (d) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 20. Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào ddịch Ca(OH) 2 dư tách ra 40g kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng bằng A. 50. B. 40. C. 48. D. 24. Câu 21. Lên men m gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO 2 sinh ra hấp thụ vào ddịch nước vôi trong tạo thành 10g kết tủa. Khối lượng ddịch so với ban đầu giảm 3,4g. Biếu hiệu suất của quá trình lên men là 90%. Giá trị của m là A. 12,15. B. 1,215. C. 15,00. D. 1,50.
  40. Câu 22. Từ 180g glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phpháp lên men giấm, được hhợp X. Để trung hòa hhợp X cần 720ml ddịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là A. 80%. B. 10%. C. 90%. D. 20%. IV. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO Câu 23: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO 2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Cần tối thiểu 100ml dung dịch NaOH 1M cho vào dung dịch X, thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của m là A. 72,0. B. 90,0.C. 64,8. D. 84,0. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1. Quan sát hình ảnh và cho biết chất dinh dưỡng quan trọng cần cho cơ thể con người có trong các loại cây và quả đó? (Gọi tên, nêu công thức phân tử và cấu tạo của chúng). Quả nho Cây mía Cây lúa Câu 2. Nghiên cứu tài liệu SGK và trả lời câu hỏi sau: a) Nêu khái niệm cacbohiđrat? b) Nêu cách phân loại cacbohiđrat? Lấy ví dụ với các chất tìm được trong câu hỏi 1.
  41. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nội dung 1: Tiến hành 2 thí nghiệm sau: Nêu hiện tượng và rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo của phân tử glucozơ. TN1: Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. TN2: Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng nhẹ. Nội dung 2: Nối một ý ở cột I với một ý ở cột II sao cho phù hợp? CỘT I THÍ NGHIỆM CỘT II KẾT LUẬN 1 Khử hoàn toàn glucozơ cho n -hexan A Mỗi nguyên tử C liên kết với 1 nhóm –OH. 2 Glucozơ có phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi nước brom tạo B Glucozơ có 6 nguyên tử C, cấu tạo mạch không phân nhánh. thành axit gluconic 3 Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo ddịch màu xanh lam C Glucozơ có 5 nhóm –OH. 4 Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO D Glucozơ có nhiều nhóm –OH liền kề. E Glucozơ có nhóm – CHO. Kết luận: CTPT C6H12O6
  42. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Cho biết đặc điểm cấu tạo mạch hở của fructozơ? Cấu tạo này có gì giống và khác cấu tạo mạch hở của glucozơ? Câu 2: Dựa vào đặc điểm cấu tạo mạch hở của fructozơ, hãy dự đoán tính chất hóa học? Câu 3: Nêu cách phân biệt glucozơ và fructozơ? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1. Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
  43. A. Xeton. B. Anđehit.C. Amin. D. Ancol. Câu 2. Để chứng minh glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl và 1 nhóm anđehit thì ta cho glucozơ lần lượt phản ứng với các chất nào sau đây? A. Na và Cu(OH)2. B. (CH3CO)2O và AgNO3/NH3. C. Na, (CH3CO)2O. D. AgNO3/NH3 và Na. Câu 3. Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là A. ddAgNO3/NH3. B. Cu(OH)2/NaOH.C. Nước brom. D. dd CH 3COOH/H2SO4 đặc. Câu 4. Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → Axit axetic. Hai chất X, Y lần lượt là A. C2H5OH và CH3CHO. B. CH3CHO và C2H5OH.C. C 2H5OH và CH2=CH2. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. . Câu 5. Glucozơ và fructozơ có thể chuyển thành những sản phẩm giống nhau khi phản ứng với chất nào sau đây? 0 0 A. Cu(OH)2 . B. AgNO3/ddịch NH3, t . C. H2/Ni, t . D. Na. Câu 6. Cho hhợp gồm 27g glucozơ và 9g fructozơ phản ứng htoàn với lượng dư ddịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 32,4. B. 16,2. C. 21,6. D. 43,2. Câu 7. Cho hhợp gồm 27,0g glucozơ và 36,0g fructozơ phản ứng với hiđro (Ni, t0) thu được m gam sobitol (hiệu suất phản ứng với mỗi chất đều bằng 80,0%). Giá trị của m là A. 50,96. B. 54,70. C. 54,90. D. 63,70. Câu 8. Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào ddịch Ca(OH) 2 dư tách ra 40g kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng bằng A. 50. B. 40. C. 48. D. 24. Câu 9. Lên men m gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào ddịch nước vôi trong tạo thành 10g kết tủa. Khối lượng ddịch so với ban đầu giảm 3,4g. Biếu hiệu suất của quá trình lên men là 90%. Giá trị của m là A. 12,15. B. 1,215. C. 15,00. D. 1,50. Câu 10: Tính khối lượng glucozơ chứa trong nước quả nho để sau khi lên men cho ta 100 lít rượu 10 0. Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic có khối lượng riêng 0,8g/ml. ĐS: 15,65kg. BÀI 6: SACCAROZƠ, TINH BỘT, XENLULOZƠ I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ a. Kiến thức * Nêu được: - Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí; quy trình sản xuất đường trắng (saccarozơ) trong công nghiệp. - Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí , ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.
  44. - Sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể sự tạo thành tinh bột trong cây xanh. * Trình bày được: - Tính chất hóa học của saccarozơ (phản ứng của ancol đa chức, thủy phân trong môi trường axit). - Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với nước Svayde, axit HNO3). b. Kĩ năng - Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét. - Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học. - Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học. - Giải được bài tập: Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân theo hiệu suất, bài tập khác có nội dung liên quan. c. Thái độ d. Định hướng Phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học - Năng lực thực hành hoá học - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống II.Phương pháp và kĩ thuật dạy học. 1.Phương pháp dạy học : phương pháp dạy học nhóm , dạy học nêu vấn đề 2.Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực - Hoạt động nhóm - Thí nghiệm mô phỏng, thí thiệm trực quan. III. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV
  45. - Hình vẽ phóng to cấu tạo dạng vòng saccarozơ, mantozơ. - Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp. - Dụng cụ: ống nghiệm , dao, ông nhỏ giọt, đèn cồn. - Hoá chất: Saccarozơ, tinh bột, dung dịch iốt, Cu(OH)2, H2O . - Các hình vẽ phóng to về cấu trúc phân tử của tinh bột và các tranh ảnh có liên quan đến bài học. 2. HS: - Các kiến thức về ancol, phản ứng thủy phân, kiến thức về ánh sáng-màu sắc trong vật lý, các kỹ năng thực hành hóa học, chuẩn bị trước câu hỏi trong phiếu học tập được phát về. IV.Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút) Mục tiêu hoạt Phương thức tổ Sản phẩm Đánh giá kết quả hoạt động chức động - Tạo không khí - GV tổ chức HĐ - GV quan sát kỹ tất cả vui vẻ trong lớp nhóm để hoàn hoạt động của các học, khơi gợi hứng Đisaccarit Polisaccarit thú của HS vào tiết thành phiếu học Cacbohiđrat nhóm, kịp thời phát Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ học. tập số 1 ( câu 1, 2, hiện những khó khăn - Huy động các 3). I. TÍNH - Chất rắn kết tinh, - Chất rắn, - Chất rắn, dạng vướng mắc của HS và kiến thức đã được - HS thực hành CHẤT không màu, không dạng bột vô sợi, màu trắng, có biện pháp hỗ trợ hợp học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục thí nghiệm: VẬT LÝ mùi, vị ngọt. định hình, không mùi vị. lý tìm hiểu kiến thức Saccarozo tan tốt - Tan tốt trong màu trắng. - Không tan - Thông qua báo cáo mới của HS. trong nước. nước, tăng theo - Không tan trong nước và của nhóm và sự góp ý Tìm hiểu tính chất Kiểm chứng nhiệt độ trong nước dung môi thông bổ sung của các nhóm vật lý, trạng thái tự tính tan và trạng lạnh. thường ( etanol, khác, GV biết được HS nhiên và ứng dụng thái, mùi vị của - Tinh bột ete, benzen, ). đã có được những kiến của saccarozo, tinh 0 saccarozo. H2O,t Tan trong nước thức nào, những kiến bột và xenlulozo  hồ 2. TRẠNG thức nào cần được điều
  46. THÁI TỰ tinh bột. svayde chỉnh bổ sung ở các NHIÊN - Có nhiều trong - Có nhiều Cu(NH3)4(OH)2 nhóm tiếp theo cây mía, củ cải trong gạo, - Có nhiều + GV hướng dẫn HS đường, hoa thốt ngô, khoai . trong bông nõn, chốt được các kiến nốt. gỗ thức về tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của saccarozo, tinh bột, xenlulozo PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (GV cho HS chuẩn bị trước ở nhà) Câu 1. Quan sát hình ảnh và cho biết sản phẩm kinh tế được lấy từ các loại cây trên? Chúng có giá trị như thế nào? Cây mía Cây lúa Cây bông Câu 2. Cho biết tính chất vật lý của saccarozo, tinh bột, xenlulozo. Ứng dụng của chúng?
  47. Câu 3: Cho biết trạng thái tự nhiên của saccarozo, tinh bột, xenlulozo? Câu 4: Cho biết đặc điểm cấu trúc phân tử saccarozo, tinh bột, xenlulozo? B) HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghiên cứu cấu trúc phân tử của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ Mục tiêu Phương thức tổ Sản phẩm Đánh giá kết quả hoạt hoạt chức động động - Nêu - HĐ cá nhân: GV Đisaccarit Polisaccarit + GV chú ý quan sát khi được yêu cầu HS nghiên Cacbohiđrat HS HĐ cá nhân, kịp thời Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ công thức cứu SGK để tiếp phát hiện những khó khăn, phân tử tục hoàn thành câu II. CẤU - Là - Là polisaccarit, phân -Là polisaccarit, vướng mắc của HS và có và đặc 4 trong phiếu học TRÚC dissaccarit tử gồm nhiều mắt xích phân tử gồm giải pháp hỗ trợ hợp lí. dc cấu tạo α-glucozo liên kết với nhiều mắt xích điểm cấu tập số 1 rồi hoàn PHÂN TỬ + Thông qua HĐ chung cả từ 1 gốc nhau. β-glucozo liên tạo của thành bảng 2 lớp, GV hướng dẫn HS glucozo và kết với nhau. saccarozo, - HĐ chung cả lớp: (C6H10O5)n chốt được kiến thức về đặc 1 gốc (C H O ) tinh bột, + GV mời một số - Có 2 kiểu mạch: 6 10 5 n điểm cấu tạo của các loại fructozo hay xenlulozo HS báo cáo, các + Amilozo: Mạch dài, cacbohiđrat. liên kết với (C H O (OH) ) HS khác góp ý, bổ xoắn lại thành hạt có 6 7 2 3 n - Dự kiến một số khó khăn, nhau qua - Cấu tạo mạch
  48. sung. nguyên tử lỗ rỗng. dài, không vướng mắc của HS và giải + GV hướng dẫn oxi + Amilopectin: Mạch nhánh pháp hỗ trợ: HS gặp khó để HS chốt được phân nhánh khăn khi nhớ cấu trúc mạch saccarozo và có thể nhầm các kiến thức về C12H22O11 H2O,a/s CO2 CDL  C6H12O6 công thức phân tử Không lẫn cấu trúc tinh bột và + (C6H10O5)n và đặc điểm cấu có chức – xenlulozo, GV cần hướng tạo của saccarozo, CHO dẫn HS cách xác định các dạng mạch của các chất tinh bột, xenlulozo Có nhiều này nhóm -OH Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ Mục tiêu hoạt Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá kết quả hoạt động động - Nêu được - HĐ nhóm theo phương thức Đisaccarit Polisaccarit + Thông qua HĐ chung một số tính chuyển trạm để Hoàn thành câu hỏi cả lớp: Cacbohiđrat Tinh chất hóa học phiếu học tập số 2 Saccarozơ Xenlulozơ - GV cho các nhóm nhận bột xét, đánh giá lẫn nhau. của saccarozo, - Gv đưa ra hệ thống các câu hỏi để III. TÍNH - GV nhận xét, đánh giá tinh bột, kiểm tra kết quả hoạt động của các chung. CHẤT HÓA xenlulozo trạm, đồng thời khắc sâu và chốt HỌC - Rèn năng lực kiến thức. - Gv theo dõi các trạm 1. Tính chất hoạt động, phát hiện kịp hợp tác, năng - Gv kết hợp với việc làm thêm một của ancol đa thời những thiếu sót để bổ lực thực hành số thí nghiệm: saccarozo tác dụng sung. chức hóa học. với Cu(OH)2, phản ứng màu của tinh bột với iot để hoàn thành bảng 3. Phản ứng - Gv giữ ổn định chung
  49. 3: thủy phân cho cả lớp, điều hành chung cho các trạm. 4. Phản ứng khác BẢNG 3 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2( ĐÃ CHUẨN BỊ TRƯỚC Ở NHÀ) Trạm 1: Cấu tạo - Tính chất hóa học của saccarozo? Trạm 2: Cấu tạo – Tính chất hóa học của tinh bột? Trạm 3: Cấu tạo – Tinh chất hóa học của Xenlulozo? BẢNG 3 Đisaccarit Polisaccarit Cacbohiđrat Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ III. T.C HÓA HỌC - Không có - Không có - Không có 1. Tính chất của anđehit - Có tính chất hóa học của ancol đa chức: - Không có ( do không tan - Không có ( do không tan trong 2. Tính chất của + Tác dụng với Na H2 trong nước) nước) ancol đa chức + Tạo este đa chức + P/ư với Cu(OH)2 tạo dd màu xanh lam. 2C12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H21O11)2Cu + 2H2O
  50. 3. Phản ứng thủy - Thủy phân trong môi trường axit: - Thủy phân trong môi trường phân H ,t0 axit: C12H22O11 + H2O  C6H12O6 + - Thủy phân trong môi trường axit: 0 H ,t H ,t0 C6H12O6 (C6H10O5)n + n H2O  (C6H10O5)n + n H2O  (Glucozo) n C6H12O6 ( n C6H12O6 (Fructozo) Glucozo) ( Glucozo) 4. Phản ứng khác - Phản ứng màu với I2 - P/ư với HNO3 đặc ( H2SO4 đặc làm xúc tác) (C6H7O2(OH)3)n + 3n HNO3 H2SO4 (C6H7O2(ONO2)3)n + 3n H2O Hoạt động 4: Tìm hiểu điều chế và ứng dụng về saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ Mục tiêu hoạt động Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá kết quả hoạt động - Nêu được các phương - GV cho HS cá nhân: - Bảng 4 hoàn thành - Thông qua các ý kiến của hs, Gv phát hiện kịp pháp chủ yếu để điều chế + Nêu các phương pháp điều chế saccarozo, tinh thời những thiếu sót để bổ saccarozo, tinh bột, bột? sung kịp thời. xenlulozo + Nêu các ứng dụng quan trọng của saccarozo, - Dẫn dắt hs liên hệ nhiều - Nêu được một số ứng tinh bột, xenlulozo? với kiến thức thực tế. dụng chủ yếu của - Gv gợi ý, bổ sung. saccarozo, tinh bột, Hoàn thành bảng 4: xenlulozo
  51. Đisaccarit Polisaccarit Cacbohiđrat Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG: - Sản xuất từ mía, củ cải đường, - Được tạo thành trong cây xanh nhờ 1. Điều chế: hoa thốt nốt quá trình quang hợp: - Quy trình ( SGK) H2O,a/s CO2 CDL  C6H12O6 + (C6H10O5)n 2. Ứng dụng: - Là dinh dưỡng cơ abnr của con người và một số động vật. - Sản xuất bánh kẹo, glucozo, hồ dán. C. Hoạt động 5 (20 phút): Luyện tập Mục tiêu hoạt động Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá kết quả hoạt động - Củng cố, khắc sâu - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh - Kết quả trả lời các + Thông qua quan sát: các kiến thức đã học đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để câu hỏi/bài tập trong Khi HS HĐ cá nhân, GV trong bài về khái chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu phiếu học tập số 3. chú ý quan sát, kịp thời niệm- phân loại học tập số 6. phát hiện những khó
  52. cacbohiđrat; công - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết khăn, vướng mắc của HS thức phân tử, cấu tạo, quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS và có giải pháp hỗ trợ hợp tính chất vật lí, tính nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa lí. chất hóa học, điều chế kiến thức/phương pháp giải bài tập. + Thông qua sản phẩm saccarozơ, tinh bột, - GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp học tập: Bài trình bày/lời xenlulozơ. với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu giải của HS về các câu - Tiếp tục phát triển chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. hỏi/bài tập trong phiếu các năng lực: tự học, Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính định hướng phát triến học tập số 3, GV tổ chức sử dụng ngôn ngữ hóa năng lực HS, tăng cường các câu hỏi/ bài tập mang tính cho HS chia sẻ, thảo luận học, phát hiện và giải vận dụng kiến thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh tìm ra chỗ sai cần điều quyết vấn đề thông các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc. chỉnh và chuẩn hóa kiến qua môn học. thức. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1. Qua nghiên cứu phản ứng este hóa xenlulozơ người ta thấy mỗi gốc xenlulozơ (C6H10O5)n: A. 3 nhóm hiđroxylB. 5 nhóm hiđroxylC. 2 nhóm hiđroxylD. 4 nhóm hiđroxyl Câu 2. Chọn câu đúng nhất: A. Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân sinh ra C6H10O5 B. Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân chỉ sinh ra C6H12O6 C. Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit giống nhau D. Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thuỷ phân được Câu 3. Dùng một hoá chất nào có thể phân biệt các dung dịch: hồ tinh bột, saccarozơ, glucozơ? A. Cu(OH)2/NaOHB. Dung dịch I 2 C. Dung dịch nước bromD. AgNO 3/NH3 o Câu 4. Chất không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, t giải phóng Ag là: A. Axit fomicB. Axit axeticC. FomanđehitD. Glucozơ
  53. Câu 5. Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do A. Trong phân tử saccarozơ có nhóm chức anđehit B. Saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ C. Saccarozơ bị thủy phân thành các anđehit đơn giản D. Saccarozơ bị đồng phân hóa thành mantozơ Câu 6. Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương? A. Tinh bộtB. XenlulozơC. GlucozơD. Saccarozơ Câu 7. Chất không bị thủy phân trong môi trường axit là: A. Tinh bộtB. Saccarozơ C. Glucozơ D. Xenlulozơ Câu 8. Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng? A. Xenlulozơ được dùng làm một số tơ tự nhiên và nhân tạo B. Xenlulozơ dưới dạng tre, gỗ, nứa, làm vật liệu xây, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy, C. Thực phẩm cho con người D. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic Câu 9. Khi thuỷ phân tinh bột ta thu được sản phẩm cuối cùng là: A. GlucozơB. MantozơC. FructozơD. Saccarozơ Câu 10. Để nhận biết các chất rắn màu trắng sau: tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ ta cần dùng các chất sau: A. H2OB. H 2O, I2 C. I2 D. Dung dịch nước brom Câu 11. Để phân biệt saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây? A. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dung dịch iot B. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4 C. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot D. Cho từng chất tác dụng với vụi sữa Ca(OH)2
  54. Câu 12. Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là: A. Mật míaB. Mật ongC. Đường phènD. Đường kính Câu 13. Cho các chất: X. glucozơ; Y. saccarozơ; Z. tinh bột; T. glixerin; H. xenlulozơ.Những chất bị thủy phân là: A. X, Z, HB. Y, T, HC. X, T, YD. Y, Z, H Câu 14. Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Điều đó chứng tỏ: A. Xenlulozơ và tinh bột đều phảm ứng được với Cu(OH)2. B. Xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau C. Xenlulozơ và tinh bột đều là các polime có nhánh D. Xenlulozơ và tinh bột đều tham gia phản ứng tráng gương Câu 15. Chất không tan được trong nước lạnh là: A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Tinh bột Câu 16. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là: A. 30 kgB. 10 kgC. 21 kg. D. 42 kg Câu 17. Cho 8,55 gam cacbohiđrat A tác dụng với dung dịch HCl, rồi cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư AgNO 3/NH3 hình thành 10,8 gam Ag kết tủa. A có thể là chất nào trong các chất sau? A. FructozơB. GlucozơC. SaccarozơD. Xenlulozơ Câu 18. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 96% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là: A. 15,000 lítB. 14,390 lítC. 1,439 lítD. 24,390 lít Câu 19. Cho 3,51g hỗn hợp A gồm saccarozơ và glucozơ tham gia phản ứng với Ag 2O dư trong NH3, thu được 2,16g A. Khối lượng saccarozơ và glucozơ lần lượt là: A. 1,71g và 1,8gB. 2g và 1,51gC. 1,8g và 1,71gD. 1,51g và 2g Câu 20. Cho lên men 10 tấn bột ngũ cốc chứa 80% tinh bột với hiệu suất 37,5%. Lượng ancol thu được là:
  55. A. 17,04 tấnB. 7,04 tấnC. 1,7 tấnD. 0,704 tấn Câu 21. Để điều chế ancol etylic từ 1 tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozơ với hiệu suất quá trình thủy phân và lên men glucozơ là 70%. Lượng ancol etylic thu được là: A. 0,199 tấnB. 0,476 tấnC. 0,287 tấnD. 0,315 tấn Câu 22. Muốn có 2631,5g glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là: A. 4999,85gB. 4648,85gC. 4468,85gD. 4468,58g Câu 23. Tính thể tích dung dịch HNO 3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 29,7 gam xenlulozơ trinitrat (H% = 90%): A. 24,39 lítB. 24,39 mlC. 1,439 mlD. 15,00 ml D. Hoạt động 6: Vận dụng và tìm tòi mở rộng Mục tiêu hoạt động Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá kết quả hoạt động - HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được - GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm - Bài viết/báo - GV có thể cho thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, ) cáo hoặc bài HS báo cáo kết quả đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ - HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: trình bày HĐ vận dụng và năng đã học trong bài để giải quyết các 1. Tại sao cơm nếp lại dẻo hơn cơm tẻ powerpoint của tìm tòi mở rộng các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và HS vào đầu giờ của Vì sao nhai cơn kỹ lại thấy có vị ngọt mở rộng kiến thức của HS, không bắt buổi học kế tiếp, Vì sao vỏ báng mỳ lại ngọt hơn ruột bánh mỳ buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV cần kịp thời GV nên động viên khuyến khích HS 2. Sự hình thành và chuyển hóa tinh bột động viên, khích lệ tham gia, nhất là các HS say mê học a. Em hãy cho biết sự tạo thành tinh bột trong cây HS. tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ xanh? kết quả với lớp. b. Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể con người?
  56. Bài 7 – LUYỆN TẬP CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CACBOHIĐRAT 1. Mục tiêu: 1. 1. Kiến thức: - Củng cố những hiểu biết về cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat - Củng cố kiến thức về tính chất của cacbohiđrat. 1.2. Kĩ năng: - Suy luận từ cấu tạo suy ra tính chất hóa học. - Phân tích, trình bày. - Giải các bài tập của cacbohiđrat 1.3. Thái độ: - Say mê, hứng thú học tập môn hóa học, phát huy khả năng tư duy của học sinh từ đó tin tưởng vào khoa học. - Vận dụng kiến thức về cacbohiđrat vào thực tế cuộc sống. 1.4. Định hướng các năng lực được hình thành: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề và kết luận vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: (chuẩn bị theo tình hình thực tế của trường, của lớp) - Nội dung bài giảng powerpoint. - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập sách giáo khoa. - Máy tính, máy chiếu. - Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. 2.2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài ở nhà, ôn lại kiến thức đã học có liên quan: khái niệm cacbohiđrat, phân loại, tính chất hóa học. Và biểu diễn thành bản đồ tư duy theo các nhóm (tùy tình hình sĩ số lớp mà chia thành 4 nhóm hoặc ) 3. Phương pháp dạy học chủ yếu:
  57. - Phát hiện và giải quyết vấn đề.( Dạy học nêu vấn đề) - Phương pháp dạy học hợp tác (thảo luận nhóm). - Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (thí nghiệm, thiết bị dạy học .) - Phương pháp đàm thoại tìm tòi. ( Đàm thoại nêu vấn đề, gợi mở) 4. Thiết kế các tiến trình dạy học chủ đề: A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10’) a. Mục tiêu hoạt động b. Phương thức tổ chức hoạt c. Sản phẩm d. Đánh giá kết quả hoạt động: động Các bài sơ đồ tư duy của học sinh về cấu tạo, GV quan sát , kịp thời phát - Đại diện các nhóm lên trình bày tính chất của Cacbohiđrat. hiện những khó khăn, vướng - Huy động các kiến sơ đồ tư duy của nhóm mình (trên mắc của HS và có giải pháp thức đã được học của giấy A0 hoặc máy chiếu) hỗ trợ hợp lí. HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức - Yêu cầu HS: Các nhóm còn lại + Khó khăn vướng mắt mới của HS. chuẩn bị cho nhận xét ngắn gọn của Hs: Khả năng trình bày, - Nội dung hoạt động: về ưu điểm hoặc hạn chế của ngôn ngữ hóa học. + Các nhóm lên nhóm đã trình bày mà không + Nhận xét, phân tích. trình bày sơ đồ tư duy được trùng ý kiến với nhóm đã của nhóm mình (trên trình bày trước giấy A0 hoặc máy chiếu) Giáo viên đặt vấn đề: Tổng hợp nhận xét chung về các nhóm + Các nhóm còn lại chuẩn bị cho nhận xét ngắn gọn về ưu điểm hoặc hạn chế của nhóm đã trình bày mà không được trùng ý kiến (kĩ thuật tia chớp)
  58. B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 1(10’): A. Kiến thức cần nắm vững a) Mục tiêu b) Phương thức hoạt động : c) Sản phẩm của hoạt động d) Đánh giá kết hoạt động: quả hoạt động. HS khắc sâu - GV trình bày lại 1 lần nữa về bản cấu tạo về tính chất của A. Kiến thức cần nắm vững + Trong kiến thức cacbohidrat qua sơ đồ tư duy đã chuẩn bị sẵn quá trình hoạt động, Gv quan cacbohidrat - Hoạt động cá nhân: Qua việc hoàn thành phiếu học tập, học sinh một lần sát hoạt động cá nữa tái hiện lại kiến thức về phần cacbohiđrat. nhân, kịp thời phát hiện những Gv thu lại về chấm và nhận xét. khó khăn vướng Phiếu học tập số 1: mắt của Hs để Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit hỗ trợ hiệu quả. + Khó khăn Glucozo Fructozo Saccarozo Tinh Xenlulozơ vướng mắt của bột Hs: Trình bày cấu trúc, tính Cấu chất hóa học trúc Tính chất vật lý Tính chất hóa học
  59. HOẠT ĐỘNG 2(25’): Luyện tập a) Mục tiêu hoạt b) Phương thức tổ chức hoạt động. c) Sản phẩm của hoạt động d) đánh giá kết quả hoạt động động. + Mục tiêu hoạt Phương thức tổ chức hoạt động: Hoạt - Kết quả hoạt động nhóm, cá nhân, cặp đôi động: Củng có kiến động cá nhân; Hs có thể HĐ cặp đôi trên phiếu luyện tập thức đã học: hoặc trao đổi nhóm nhỏ để giải quyết các + Qua báo cáo các nhóm và - Thứ tự xếp hạng khi chơi trò chơi Kahhoot sự góp ý, bổ sung của các Cacbohiđrat bài tập. nhóm khác, GV biết được Hoặc Gv có thể sử dụng ứng dụng HS đã có được những kiến Kahoot cho học sinh làm theo nhóm (với thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ các mức độ tư duy biết, hiểu, vận dụng sung ở các hoạt động tiếp thấp) theo. + Khó khăn vướng mắc của Hs: - Dạng bài tập đốt cháy cacbohidrat mức độ vận dụng cao. Phiếu luyện tập: Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực I. MỨC ĐỘ BIẾT: nhắc lại hoặc mô tả đúng kiến thức, kĩ năng đã học;
  60. Câu 1: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Mantozơ. Câu 2: Chất nào sau đây là monosaccarit? A. Saccarozơ.B. Xenlulozơ. C. Aminozơ.D. Glucozơ. Câu 3: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là: A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 4: Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại: A. đisaccarit. B. monosaccarit . C. polisaccarit. D. cacbohiđrat. Câu 5: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng? A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Fructozơ. Câu 6: Chất không tham gia phản ứng thủy phân là A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Chất béo. D. Glucozơ. Câu 7: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là: A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ. Câu 8: Cho các gluxit (cacbohiđrat): saccarozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số gluxit khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo ra glucozơ là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 9: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào? A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Mantozơ. Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ? A. Sản xuất rượu etylic. B. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong.
  61. C. Tráng gương, tráng ruột phích. D. Thuốc tăng lực trong y tế. Câu 11: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là A. saccarozơ.B. glucozơ. C. xenlulozơ.D. tinh bột. Câu 12: Cho dãy các chất tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 13: Chất thuộc loại đường đisaccarit là A. saccarorơ. B. fructozơ. C. glucozơ. D. xenlulozơ. Câu 14: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Amilozơ. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 15: Cacbohiđrat ở dạng polime là A. glucozơ. B. xenlulozơ. C. fructozơ. D. saccarozơ. II. MỨC ĐỘ BIẾT: Câu 16: Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là : A. glucozơ, C2H2, CH3CHO. B. C2H2, C2H4, C2H6. C. C3H5(OH)3, glucozơ, CH3CHO. D. C2H2, C2H5OH, glucozơ. Câu 17: Cho các chất sau: Xenlulozơ, amilozơ, saccarozơ, amilopectin. Số chất chỉ được tạo nên từ các mắt xích α-glucozơ là A. 1. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 18: Trong các phát biểu sau: (1) Xenlulozơ tan được trong nước. (2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete. (3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng. (4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ. (5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco. (6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 19: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.
  62. (2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (3) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit. (4) Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ. (5) fuctozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fuctozơ có nhóm –CHO . A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 20: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 21: So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ. (1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH. (2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit. (4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. (5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng. Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 22: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, không làm mất màu nước brom. Chất X là A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột. Câu 23: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu A. nâu đỏ. B. vàng. C. xanh tím. D. hồng. Câu 24: Cho các phát biểu sau đây:
  63. (a) Dung dịch glucozơ không màu, có vị ngọt. (b) Dung dịch glucozơ làm mất màu nước Br2 ở ngay nhiệt độ thường. (c) Điều chế glucozơ người ta thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ với xúc tác axit hoặc enzim. (d) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín. (e) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra. Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 25: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. CH3CHO. B. HCOOH. C. CH3COOH. D. C2H5OH. Câu 26: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl? A. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic. B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. C. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan. D. Thực hiện phản ứng tráng bạc. III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG: Kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học; Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng : xuùc taùc (a) X + H2O  Y (b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O amoni gluconat + Ag + NH4NO3 (c) Y xuùc taùc E + Z aùnh saùng (d) Z + H2O chaát dieäpluïc X + G X, Y, Z lần lượt là : A. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit. B. Tinh bột, glucozơ, etanol. C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit. Câu 28: Cho các chuyển hoá sau : to , xt to , Ni (1) X + H2O  Y (2) Y + H2  Sobitol