Giáo án dạy Tuần 9 - Lớp 4

doc 25 trang thienle22 4250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 9 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_tuan_9_lop_4.doc

Nội dung text: Giáo án dạy Tuần 9 - Lớp 4

  1. TUẦN 9: Thứ 2, ngày 21 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TẬP ĐỌC Thưa chuyện với mẹ I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Ý thức được nghề nào cũng quý, cần phải biết giúp đỡ gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Trò chơi: Tìm người chỉ huy. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS đọc thầm và chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn và giải nghĩa các từ khó hiểu trong nhóm. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi. - Tiêu chí: + Đọc to, lưu loát. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Cá nhân đọc thầm và tìm hiểu các câu hỏi trong SGK. - Nhóm trưởng tổ chức chia sẻ trong nhóm. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Rút ra nội dung chính của bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. 4. Hoạt động thực hành: 1
  2. - GV chép đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - GV đọc diễn cảm đoạn văn. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Hỏi để biết những ước mơ của mỗi người trong gia đình. ___ Tiết 2: TOÁN Hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành bốn góc vuông có chung đỉnh . - Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không. BTCL: 1, 2, 3(a) - Rèn trí nhớ, tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. Thước thẳng và ê ke. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn. 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng và giới thiệu. + Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì? + Các góc A,B,C,D của HCN là góc gì? -GV thực hiện vừa nêu: kéo dài hai cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. + Vậy tại điểm C có mấy góc? - GV yêu cầu HS thực hiện dùng eke để kiểm tra. Đó là những góc gì? - Hãy quan sát xem những vật dụng nào có trong thực tế có góc vuông. - GV yêu cầu cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm vào phiếu bài tập. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: Hoạt động cá nhân 2
  3. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 3: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. -Kĩ thuật:Trình bày miệng,nhận xét bằng lời,đặt câu hỏi,tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí: + Biết được đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc. + Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. IV. Hoạt động ứng dụng: - Hãy chỉ ra hai đường thẳng vuông góc với nhau có trong thực tế cuộc sống mà em biết. ___ Tiết 4: KỂ CHUYỆN Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: - Chọn được câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. - Biết cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Rèn luyện thói quen ham đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm các chuyện nói về ước mơ đẹp. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài. GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. + Ước mơ đẹp được biểu hiện như thế nào? Lấy ví dụ một số truyện về ước mơ đẹp mà em biết. + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu. 4. Hoạt động thực hành: a. Kể chuyện trong nhóm: HS kể chuyện theo nhóm, nhận xét, bổ sung cho nhau. + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện ? Vì sao ? 3
  4. + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất ? - HS nối tiếp nhau kể chuyện. HS tự trao đổi ý nghĩa câu chuyện. b. Kể chuyện trước lớp: - Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. -Kĩ thuật:Trình bày miệng,đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời,tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí: + Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình. + Thể hiện được điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với câu chuyện. + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. IV. Hoạt động ứng dụng: - Lập kế hoạch để thực hiện ước mơ của em. ___ Buổi chiều Tiết 1: KHOA HỌC Phòng tránh tai nạn đuối nước I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước, đặc biệt không được tắm trong những hố bom. Không chơi nơi có ao, hồ. - Chấp hành các quy định về giao thông đường thủy. Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Y/c CTHĐTQ lên tổ chức trò chơi. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm ? Vì sao ? 2) Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước ? - Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết. Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi - HS quan sát hình 4, 5 trang 37/SGK, thảo luận và trả lời. 4
  5. 1) Hình minh họa cho em biết điều gì? 2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? 3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì ? - Kết luận 4. Hoạt động thực hành: - HS thảo luận, trả lời tình huống: Nếu ở trong tình huống đó em sẽ làm gì? - Tình huống 1: Bắc và Nam vừa đi đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu em là Bắc em sẽ nói gì với bạn ? - Tình huống 2: Đi học về Nga thấy mấy em nhỏ đang tranh nhau cuối xuống bờ ao gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì ? - Tình huống 3: Minh đến nhà Tuấn chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn? - Tình huống 4: Nhà Linh và Lan ở xa trường, cách một con suối. Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa to, nước suối chảy mạnh và đợi mãi không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì? * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí:+Nêu được các việc nên và không nên để phòng tránh đuối nước. +Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước IV. Hoạt động ứng dụng: - Quan sát xung quanh nơi ở của mình để phát hiện ra những nơi không nên đến gần hoặc chơi gần để tránh tai nạn đuối nước. ___ Tiết 2: LỊCH SỬ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân I. Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, sau khi Ngô Quyền mất, đất nước bị rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên. Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh. - Sơ lược vài nét về Đinh Bộ Lĩnh. - Thích tìm tòi, khám phá. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - TBVN cho lớp hát, vận động tại chỗ 2. Giới thiệu bài. 5
  6. 3. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân - Cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: - Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào ? - Quê của Đinh Bộ Lĩnh ở đâu ? - Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về Đinh Bộ Lĩnh khi còn nhỏ ? - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ? - Giải thích các từ : Đại Cồ Việt, Thái Bình. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Hãy lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu. - Nhận xét và kết luận. - HS đọc bài học trong SGK. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. + Biết được một số nét về Đinh Bộ Lĩnh. IV. Hoạt động ứng dụng: - Với sự hỗ trợ của người thân, em hãy sưu tầm các câu chuyện về Đinh Bộ Lĩnh. ___ Thứ 3, ngày 22 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Hai đường thẳng song song I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. BTCL: 1, 2, 3 - Say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. Thước thẳng và ê ke. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Thay chữ bằng số 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động cơ bản: 6
  7. Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng song song - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình. - Dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. - Yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC. - Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không? - Nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. - Yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế. - Yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng không cắt nhau là được). * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não, thảo luận nhóm. -Kĩ thuật:Trình bày miệng,nhận xét bằng lời,đặt câu hỏi,tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí: + Nhận biết được đặc điểm của hai đường thẳng song song. + Biết vẽ hai đường thẳng song song. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm vào phiếu bài tập. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 3: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. IV. Hoạt động ứng dụng: - Hãy chỉ ra hai đường thẳng song song với nhau có trong thực tế cuộc sống mà em biết. ___ Tiết 3: CHÍNH TẢ Nghe – viết: Thợ rèn I. Mục tiêu: - Nắm được nội dung bài chính tả cần viết. - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Làm đúng BT2b. - Có ý thức viết đúng chính tả, rèn chữ viết. 7
  8. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố chữ 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu bài thơ: - GV đọc bài chính tả lần 1 - GV giới thiệu nội dung chính về bài thơ cần viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó - HS phân tích viết các chữ khó trong bài thơ. Hoạt động 3: Viết chính tả - HS viết bài. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc bài lần 2. - HS soát lại bài và sửa lỗi. - Thu 7-10 bài để nhận xét. - GV nhận xét chung. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. + Nắm được nội dung đoạn cần viết. 4. Hoạt động thực hành: Bài 2: Hoạt động cặp đôi - HS đọc yêu cầu và đọc mẫu. - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm, nhóm nào làm xong trước dán giấy lên bảng. - Nhận xét, kết luận. IV. Hoạt động ứng dụng: - Các nhóm thi đua chia sẻ hiểu biết của mình qua bài học. ___ Buổi chiều Tiết 2: KĨ THUẬT Khâu đột thưa (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách khâu đội thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. 8
  9. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận II. Đồ dùng dạy học: - Mảnh vải, kéo, phấn, thước III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn. 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động thực hành: a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu : - Giới thiệu mẫu khâu đội thưa b. Hướng dẫn thao tác kỹ thuật : - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ 1 SGK. - Quan sát hình 2, 3, 4 . Để nêu cách khâu đội thưa. - Quan sát nêu các bước khâu đội thưa, các mũi khâu đội thưa ở mặt phải, mặt trái đường khâu kết hợp quan sát hình 1 SGK và trả lời các câu hỏi về đặc điểm của các mũi khâu đội thưa. - GV hướng dẫn thao tác khâu - 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác vừa quan sát GV hướng dẫn. - GV nhận xét. - HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. - Cho HS xâu chỉ vào kim, rê nút chỉ (chuẩn bị cho tiết học sau). * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. -Kĩ thuật:Trình bày miệng,nhận xét bằng lời,đặt câu hỏi,tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí: + Biết cách khâu đội thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. IV. Hoạt động ứng dụng: - HS trưng bày sản phẩm thực hành, HS dựa vào các tiêu chuẩn để đánh giá. ___ Tiết 4: ĐẠO ĐỨC Tiết kiệm thời giờ (tiết 1) I. Mục tiêu: - Hiểu được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lí. - Có ý thức quý trọng thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. Các truyện có tấm gương về tiết kiệm thời giờ III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 9
  10. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện kể “ Một phút” - GV kể chuyện cho HS hoặc 1 em kể + Y/c các nhóm thảo luận các câu hỏi ở sgk và sau đó rút ra bài học - y/c các nhóm khác nhận xét - Bài học: Từ câu chuyện của Michia ta rút ra bài học gì? 4. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm BT2 - HS làm việc theo nhóm, thảo luận các tình huống: a) HS đến phòng thi bị muộn b) Hành khách đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh c ) Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm. - Mỗi nhóm nêu câu trả lời của một ý và nhận xét để đi đến kết quả Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp: - Treo bảng phụ ghi các ý kiến để HS theo dõi - Phát cho mỗi HS 3 tờ giấy màu: Xanh, đỏ, vàng - HS nhận các tờ giấy màu và đọc theo dõi các ý kiến của GV đưa trên bảng - HS lắng nghe GV đọc và giơ thẻ màu để bày tỏ thái độ: + Đỏ - không tán thành. Xanh – tán thành - Lần lượt đọc các ý kiến và Y/c HS cho biết thái độ. - Y/c HS giải thích những ý kiến không tán thành + Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân về việc tiết kiệm thời giờ. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng,đặt câu hỏi,tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí: + Biết được lợi ích của tiết kiệm thời gian. + Biết sử dụng thời gian hằng ngày một cách hợp lí. IV. Hoạt động ứng dụng: - Cùng người thân thực hành tiết kiệm thời gian hợp lí. ___ Tiết 3: ĐỊA LÍ Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiếp) I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu ở Tây Nguyên. Nêu được vai trò của rừng, sông đối với đời sống và sản xuất. 10
  11. - Mô tả sơ lược: Rừng rậm nhiệt đới, , rừng khộp. Chỉ trên bản đồ và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên. Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. Giải thích được những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai chỉ đúng. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Các con sông ở Tây Nguyên - Cho HS làm việc theo gợi ý. - Quan sát lược đồ hình 4, hãy: + Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên. Những con sông này bắt nguồn từ đâu? + Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh? + Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? - Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ? - Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - Gọi HS chỉ con sông Xê Xan và nhà máy thủy điện Y-a-li trên BĐ Địa lí tự nhiên VN. Hoạt động 2: Rừng ở Tây Nguyên - Yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Tây Nguyên có những loại rừng nào ? + Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ? + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh - Kết luận. - Yêu cầu HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 trong SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau: + Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ? Gỗ được dùng để làm gì ? + Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên. + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? - Nhận xét và kết luận. 11
  12. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết một số dân tộc ở Tây Nguyên. + Biết mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nêu một số việc làm cụ thể của bản thân và gia đình để góp phần hạn chế việc sử dụng tài nguyên rừng. ___ Thứ 4, ngày 23 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Vẽ hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: - Nắm được cách vẽ. - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Vẽ được đường cao của một hình tam giác. BTCL: 1, 2. - Rèn tư duy lô gích. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. Thước thẳng và ê ke III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai đúng, ai sai? 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - GV giới thiệu cách vẽ. - GV thực hiện vẽ lên bảng. - GV tổ chức cho HS vẽ. Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì. Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB) + Dùng eke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. - GV nhận xét và giúp đỡ HS yếu. Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác. - GV vẽ tam giác ABC lên bảng. - Yêu cầu HS đọc tên tam giác. - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC. - Yêu cầu HS vẽ các đường cao hạ từ đỉnh B,C của hình tam giác. - Vậy một hình tam giác có mấy đường cao ? 12
  13. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. + Vẽ được đường cao của một hình tam giác. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm vào phiếu bài tập. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập với người thân của em. ___ Tiết 2: TẬP ĐỌC Điều ước của vua Mi - đát I. Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). Trả lời được các câu hỏi. - Không nên tham lam. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Hái hoa. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS đọc thầm và chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn và giải nghĩa các từ khó hiểu trong nhóm. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. 13
  14. - Kĩ thuật:Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Đọc to, lưu loát. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Cá nhân đọc thầm và tìm hiểu các câu hỏi trong SGK. - Nhóm trưởng tổ chức chia sẻ trong nhóm. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Rút ra nội dung chính của bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. 4. Hoạt động thực hành: -GV chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - GV đọc diễn cảm đoạn văn. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Đọc lại bài cho người thân của em cùng nghe. ___ Tiết 3: ÔN LUYỆN TOÁN Ôn hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và song song hoặc vuông góc với đường thẳng cho trước, vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke) - Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Vở Em tự ôn luyện Toán. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Xì điện 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: - HS thực hiện các bài tập vào vở Em tự ôn luyện Toán. Bài 1, 2, 3, 4: Hoạt động cặp đôi - HS làm việc theo cặp đôi. 14
  15. - Đổi vở dò bài. - Lần lượt nêu cách thực hiện cho nhau nghe. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 5, 6, 7, 8: Hoạt động cá nhân - HS làm việc cá nhân - Gọi HS chữa bài, nhận xét sau mỗi bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Hiểu và làm đúng các bài tập cơ bản trong sách. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập của em với người thân. ___ Tiết 4: ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT Luyện tập về động từ I. Mục tiêu: - Đọc và hiểu câu chuyện Ước mơ. Nói với bạn về nghề nghiệp mình mơ ước. - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n (hoặc tiếng có vần uôn/ uông). Tìm được động từ. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Lớp vận động tại chỗ. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: - HS thực hiện các bài tập vào vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt. Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS làm việc cá nhân - Gọi HS chữa bài, nhận xét sau mỗi bài. Bài 3: Hoạt động cặp đôi - HS làm việc cặp đôi - Gọi HS chữa bài, nhận xét sau mỗi bài. Bài 4, 5: Hoạt động cá nhân - HS làm việc cá nhân - Gọi HS chữa bài, nhận xét sau mỗi bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. 15
  16. - Tiêu chí: + Hiểu câu chuyện Ước mơ. + Làm được các bài tập có trong bài. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập của em với người thân. ___ Thứ 5, ngày 24 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng Tiết 2: TOÁN Vẽ hai đường thẳng song song I. Mục tiêu: - Nắm được cách vẽ. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke). BTCL: 1, 3. - Có ý thức tự giác, tích cực học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. Thước thẳng và ê ke III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai đúng, ai sai? 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước - Thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát. - Vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB. -Yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ. - Nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB? - Kết luận. - Nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học trong SGK. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. -Kĩ thuật:Trình bày miệng,nhận xét bằng lời,đặt câu hỏi,tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí: + Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước. 4. Hoạt động thực hành: 16
  17. Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm vào phiếu bài tập. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 3: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập với người thân của em. ___ Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Ước mơ I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. - Bước đầu tìm được một số từ ngữ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ. Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó, nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ. Không làm bài tập 5. - Có lòng say mê học TV. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ. - Mong ước có nghĩa là gì? Mơ tưởng nghĩa là gì? - Đặt câu với từ mong ước. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Cho học sinh làm việc cá nhân. - Kết luận về những từ đúng. - Lưu ý: Nếu HS tìm các từ: ước hẹn, ước đoán, ước nguyện, mơ màng GV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó. Bài 3: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để ghép từ ngữ thích thích hợp. - Gọi HS trình bày, kết luận lời giải đúng. Bài 4: Hoạt động nhóm 17
  18. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. + Tìm được một số từ ngữ cùng nghĩa với từ ước mơ. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nói với người thân điều em mong muốn và thuyết phục người thân ủng hộ em đạt được mong muốn đó. ___ Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. + Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? - Treo tranh minh hoạ truyện Ở Vương quốc Tương Lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian. - Tổ chức cho HS thi kể từng màn. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. + Trong truyện Ở Vương quốc Tương Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? + Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau? - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật. 18
  19. - Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo đúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Về trình tự sắp xếp. + Về ngôn ngữ nối hai đoạn. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. -Tiêu chí:+Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch +Biết phát triển câu chuyện theo trình tự không gian IV. Hoạt động ứng dụng: - Em hãy tìm một việc thích hợp để làm giúp mẹ khi mẹ nấu cơm. ___ Thứ 6, ngày 25 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Thực hành vẽ hình chữ nhật; Thực hành vẽ hình vuông I. Mục tiêu: - Nắm được cách vẽ các hình. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông bằng thước kẻ và ê ke. BTCL: Bài 1a, 2a trang 54; Bài 1a, 2a trang 55 (ghép hai bài thực hành). - Rèn luyện tư duy. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. Thước thẳng và ê ke. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh - Vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ. - Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không? - Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ. - Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. - Nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm. - Yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK. 19
  20. + Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C,trên đường thẳng đó lấy CB=2 cm. + Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 3cm - GV vẽ lên bảng hình vuông ABCD và hỏi HS. - Các góc ở các đỉnh của hình vuông ABCD có là góc vuông không? - Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông ABCD. - Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình vuông ABCD theo độ dài các cạnh cho trước. - Nêu ví dụ: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 5cm. - Yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. -Kĩ thuật:Trình bày miệng,nhận xét bằng lời,đặt câu hỏi,tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí: + Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1a (trang 54): Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - HS hoạt động nhóm. Bài 2a (trang 54): Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - HS hoạt động cá nhân. Bài 1a (trang 55): Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - HS hoạt động nhóm. Bài 2a (trang 55): Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - HS hoạt động cá nhân. IV. Hoạt động ứng dụng: - Trên một bức tường hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 3m, cô giáo muốn treo hai bức ảnh hình vuông có cạnh 1m, cách nhau 2m. Em hãy giúp cô giáo vẽ phác hoạ bức tường và vị trí hai bức tranh sao cho cân đối và đẹp. ___ Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Động từ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật , hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III). - Ham thích học hỏi môn Tiếng Việt. 20
  21. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Thi viết nhanh tên riêng 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ - HS đọc phần nhận xét. - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để tìm các từ theo yêu cầu. - Kết luận lời giải đúng. - Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là động từ, vậy động từ là gì? Hoạt động 2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Vậy từ bẻ, biến thành có là động từ không? Vì sao? Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ là từ chỉ hoạt động của người, biến thành là từ chỉ hoạt động của vật. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận suy nghĩ và tự làm bài. - Sau mỗi HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung, kết luận về câu trả lời đúng. Bài 2: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - HS hoạt động cá nhân. Bài 3: Trò chơi “Xem hành động đoán tên” - Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng chỉ vào tranh để mô tả trò chơi. - Tổ chức cho từng đợt HS thi: 2 nhóm thi, mỗi nhóm 4 HS. - Nhận xét tuyên dương nhóm diễn được nhiều động tác khó và đoán đúng động từ chỉ hoạt động của nhóm bạn. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết được động từ là gì? + Nhận biết được động từ trong câu. Lấy được ví dụ về động từ. IV. Hoạt động ứng dụng: - Viết vào vở 3 động từ và nói cho người thân nghe. ___ Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. Mục tiêu: 21
  22. - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp, nhằm đạt được mục đích thuyết phục. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Thi vẽ trang trí phong bì thư 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: - Gọi HS đọc gợi ý, yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - Nội dung cần trao đổi là gì? - Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? Mục đích trao đổi là để làm gì? - Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào? - Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)? - Trao đổi trong nhóm. - Yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn. - Trao đổi trước lớp - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. - Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét,quan sát,tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí: + Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi. Lập được dàn ý của bài trao đổi. + Bước đầu biết đóng vai trao đổi. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập với người thân của em. ___ Buổi chiều Tiết 2: KHOA HỌC Ôn tập: Con người và sức khỏe I. Mục tiêu: - Hiểu sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá 22
  23. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh. II. Đồ dùng dạy học: - Hình SGK, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng? 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe. -Yêu cầu các nhóm thảo luận theo 4 nội dung sau. -N1:Quá trình trao đổi chất của con người. +Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất ? +Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống ? -N2:Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người. +Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu ? +Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? -N3: Các bệnh thông thường. +Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi? +Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ? -N 4: Phòng tránh tai nạn sông nước. +Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước? +Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ? -Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. -Y/C sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày. -GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét. Hoạt động 2 : Trò chơi: Ô chữ kì diệu. -GV phổ biến luật chơi: +Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời. +Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm. +Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm khác. +Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều chữ nhất. +Tìm được từ hàng dọc được 20 điểm. +Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra. -GV tổ chức cho HS chơi mẫu. -GV nhận xét. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nêu được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa 23
  24. + Nêu được nguyên nhân gây ra 1số bệnh lây qua đường tiêu hóa + Biết giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. IV. Hoạt động ứng dụng: - Vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng. ___ Tiết 3: SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 9. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi. + HS chơi trò chơi. 2. Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động trong tuần: - Yêu cầu lớp trưởng lên điều hành lớp. + Lớp trưởng lên điều hành lớp. + Các nhóm lên báo cáo tình hình. - GV nhận xét. a. Đạo đức: - Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo - Không có hiện tượng gây mất đoàn kết -Ăn mặc đồng phục đúng quy định. b. Học tập: - Truy bài đầu giờ thực hiện có hiệu quả - Một số em chưa có ý thức học: Phát, Đức, An, - Một số em có tinh thần vươn lên trong học tập: Tuyết, Huy c. Công tác vệ sinh - Vệ sinh đầu giờ: + Các em tham gia đầy đủ + Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ - Vệ sinh cá nhân: đa số các em thực hiện tốt; bên cạnh đó có em Phát cần vệ sinh cá nhân sạch sẽ hơn. III. Phương hướng tuần 10: - Tiếp tục duy trì mọi hoạt động như tuần 9. - Giúp đỡ một số em yếu về tính toán: Huy, Phát, Nhàn, Mạnh, - Bồi dưỡng HSG và một số em viết chữ đẹp: Nhàn, Tuyết, 24
  25. - Nhắc nhở các em một số công việc trong tuần. + Tích cực phát biểu bài và chú ý nghe giảng. + Làm bài và có ý thức chuẩn bị bài. + Trực nhật vệ sinh khu vực và trong lớp sạch sẽ. + Tưới nước, nhổ cỏ và chăm sóc hoa. ___ Kí duyệt giáo án ngày 21 tháng 10 năm 2019 PHT Trần Thị Mỹ Dạ 25