Giáo án dạy Tuần 8 - Lớp 4
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 8 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_day_tuan_8_lop_4.doc
Nội dung text: Giáo án dạy Tuần 8 - Lớp 4
- TUẦN 8: Thứ 2, ngày 14 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TẬP ĐỌC Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. - Yêu thích cuộc sống và có những ước mơ cho tương lai. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Trò chơi: Tìm người chỉ huy 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS đọc thầm và chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn và giải nghĩa các từ khó hiểu trong nhóm. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi. - Tiêu chí: + Đọc to, lưu loát. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Cá nhân đọc thầm và tìm hiểu các câu hỏi trong SGK. - Nhóm trưởng tổ chức chia sẻ trong nhóm. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Rút ra nội dung chính của bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. 4. Hoạt động thực hành: 1
- - GV chép đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - GV đọc diễn cảm đoạn văn. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nói với người thân những việc em sẽ làm nếu em có phép lạ. ___ Tiết 2: TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố tính chất của phép cộng và cách tính tổng của ba số. - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. BTCL: 1b, 2 (dòng 1, 2), 4a. - Rèn trí nhớ, tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm vào phiếu bài tập. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 4: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: Trình bày miệng,nhận xét bằng lời,đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí: + Biết tính tổng của 3 số bằng cách thuận tiện nhất. IV. Hoạt động ứng dụng: - Em đo chiều dài và chiều rộng rồi tính chu vi của nền nhà (hoặc của sân hay nền bếp, ). ___ Tiết 4: KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: 2
- - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - Dựa vào gợi ý, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. - Rèn luyện thói quen ham đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài. GV gạch dưới những từ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. + Câu chuyện liên quan đến lòng ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí thể hiện như thế nào? Lấy ví dụ về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. + Em đã nghe hoặc đã đọc câu chuyện của mình như thế nào? -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu. 4. Hoạt động thực hành: a. Kể chuyện trong nhóm: HS kể chuyện theo nhóm, nhận xét, bổ sung cho nhau. - HS nối tiếp nhau kể chuyện. HS tự trao đổi ý nghĩa câu chuyện. b. Kể chuyện trước lớp: - Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình. +Thể hiện được điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với câu chuyện. + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. IV. Hoạt động ứng dụng: - Cùng người thân tìm đọc những câu chuyện nói về ước mơ. ___ Buổi chiều Tiết 1: KHOA HỌC Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh? I. Mục tiêu: 3
- - Nêu được những dấu hiệu để phân biệt lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị các bệnh thông thường. - Phân biệt được khi người khỏe và mắc bệnh. - Có ý thức theo dõi sức khỏe bản thân và nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi mình có những dấu hiệu của người bệnh. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 32, 33/SGK - Phiếu ghi các tình huống. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Em là tuyên truyền viên của lớp. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh - Tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng. - Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên bảng. 1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ? 2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào ? 3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì ? Tại sao phải làm như vậy ? - Nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết về các bệnh thông thường. - Kết luận. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nêu được một số dấu hiệu cơ thể bị các bệnh thông thường. + Phân biệt được người khỏe và mắc bệnh. 4. Hoạt động thực hành: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !” - Chia HS thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình huống. - Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống. - Người con phải nói với người lớn những biểu hiện của bệnh. + Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần. + Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ? + Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy Nga đánh răng thấy chảy máu răng và hơi đau, buốt. - Nhận xét, tuyên dương những nhóm có hiểu biết về các bệnh thông thường và diễn đạt tốt. IV. Hoạt động ứng dụng: 4
- - Trao đổi với người thân những điều em đã được học trong bài. ___ Tiết 2: LỊCH SỬ Ôn tập I. Mục tiêu: - Từ bài 1 đến bài 5 học hai giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. - Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu: Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang; hoàn cảnh, diễn biến và kq (k/n hai Bà Trưng, Ngô Quyền) - Yêu quý các anh hùng của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp vẽ trục thời gian. - Bản đồ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - TBVN cho lớp hát, vận động tại chỗ 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu HS đọc SGK/24. - GV kẻ trục thời gian (theo SGK) lên bảng và phát cho mỗi nhóm một bản yêu cầu HS ghi nội dung của mỗi giai đoạn . - Chúng ta đã học những giai đoạn LS nào của dân tộc, nêu những thời gian của từng giai đoạn. - HS lên điền hoặc báo cáo kết quả. - Nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp - GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng hoặc phát PHT cho HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục: khoảng 700 năm TCN, 179 năm TCN, 938. - HS lên chỉ trục thời gian và trả lời. - Nhận xét và kết luận. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu mục 3 trong SGK. - Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết ngắn hay bằng hình vẽ về một trong ba nội dung sau. - Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang (sản xuất, ăn mặc, ở, ca hát, lễ hội). - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào ? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa? 5
- - Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - Nhận xét và kết luận. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng,nhận xét bằng lời,đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí: + Biết được đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang; hoàn cảnh, diễn biến và kết quả. IV. Hoạt động ứng dụng - Em có thể kể tên các trường học, tên phố, tên làng, tên xã, đền thờ mang tên các nhân vật lịch sử trong giai đoạn này. ___ Thứ 3, ngày 15 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I. Mục tiêu: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột. Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. - BTCL: Bài 1; 3a, b, c; 4a, b. - Say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán - Bài toán cho biết tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10. - Bài toán yêu cầu tìm hai số. - Nêu: Vì bài toán cho biết tổng và cho biết hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ bài toán và giải bài toán - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu HS không vẽ được thì GV hướng dẫn vẽ sơ đồ. - Thống nhất hoàn thành sơ đồ. - Yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé. - Yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau đó nêu cách tìm số lớn. 6
- - Viết cách tìm số lớn lên bảng và yêu cầu HS ghi nhớ. - Kết luận về các cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời,đặt câu hỏi,tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí: + Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm vào phiếu bài tập. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập với người thân của em. ___ Tiết 3: CHÍNH TẢ Nghe – viết: Trung thu độc lập I. Mục tiêu: - Nắm được nội dung bài chính tả cần viết. - Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. Làm được bài tập 2a trong SGK. - Rèn tính cẩn thận, luyện chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố chữ 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn văn: - GV đọc bài chính tả lần 1 - GV giới thiệu nội dung chính về đoạn cần viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó - HS phân tích viết các chữ khó trong đoạn văn. Hoạt động 3: Viết chính tả - HS viết bài. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc bài lần 2. 7
- - HS soát lại bài và sửa lỗi. - Thu 7-10 bài để nhận xét. - GV nhận xét chung. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. + Nắm được nội dung đoạn cần viết. 4. Hoạt động thực hành: Bài 2: Hoạt động nhóm - HS đọc yêu cầu và đọc mẫu. - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm, nhóm nào làm xong trước dán giấy lên bảng. - Nhận xét, kết luận. IV. Hoạt động ứng dụng: - Các nhóm thi đua chia sẻ hiểu biết của mình qua bài học. ___ Buổi chiều Tiết 2: KĨ THUẬT Khâu đột thưa (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách khâu đội thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận II. Đồ dùng dạy học: - Mảnh vải, kéo, phấn, thước III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn. 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động thực hành: a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu : - Giới thiệu mẫu khâu đội thưa b. Hướng dẫn thao tác kỹ thuật : - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ 1 SGK. - Quan sát hình 2, 3, 4 . Để nêu cách khâu đội thưa. - Quan sát nêu các bước khâu đội thưa, các mũi khâu đội thưa ở mặt phải, mặt trái đường khâu kết hợp quan sát hình 1 SGK và trả lời các câu hỏi về đặc điểm của các mũi khâu đội thưa. 8
- - GV hướng dẫn thao tác khâu - 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác vừa quan sát GV hướng dẫn. - GV nhận xét. - HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. - Cho HS xâu chỉ vào kim, rê nút chỉ (chuẩn bị cho tiết học sau). * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết cách khâu đội thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. IV. Hoạt động ứng dụng: - HS trưng bày sản phẩm thực hành, HS dựa vào các tiêu chuẩn để đánh giá. ___ Tiết 4: ĐẠO ĐỨC Tiết kiệm tiền của (tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình ủng hộ những hành vi việc làm lãng phí tiền của. - Có ý thức tự giác tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - GV chia lớp thành 2 nhóm. - Em nghĩ gì khi đọc các thông tin đó? -Theo em có phải do nghèo mà các nước đó họ tiết kiệm không? -Họ tiết kiệm để làm gì? Tiền của do đâu mà có? Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi. - HS thảo luận nhóm đôi về những hành vi tán thành và những hành vi không tán thành. Hoạt động 3:Bày tỏ ý kiến. - HS ghi vào phiếu những hành vi em cho là tiết kiệm. - HS trình bày. - HS nêu hiểu biết của mình 9
- -Kết thúc GV nhận xét mỗi việc làm của HS. GV kết luận: Trong cuộc sống chúng ta cần phải tiết kiệm không lãng phí. GV cho HS nêu cách tiết kiệm. - Trong mua sắm cần phải tiết kiệm ntn? Có nhiều tiền thì chi tiêu ntn cho hợp lí? * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng,đặt câu hỏi,tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí: + Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. + Biết sử dụng thời gian hằng ngày một cách hợp lí. IV. Hoạt động ứng dụng: - Cùng người thân thực hành tiết kiệm tiền của hợp lí. ___ Tiết 3: ĐỊA LÍ Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên I. Mục tiêu: - Nêu một số hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn. Biết được thuận lợi và khó khăn Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. - Dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu , tranh, ảnh để tìm kiến thức. Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. - Yêu thích cảnh đẹp của đất nước mình. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN. - Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai chỉ đúng. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan - Cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1, HS trong nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau: - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên (quan sát lược đồ hình 1). - Chúng thuộc loại cây công nghiệp, cây lương thực hoặc rau màu ? - Cho các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong SGK. - Nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. 10
- - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí ở Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Kết luận. - Giới thiệu cho HS xem một số tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma thuột (cà phê hạt, cà phê bột ) Hoạt động 2: Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ - Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên. + Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? + Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn ? - Gọi vài HS đọc bài học SGK. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên + Biết một số đặc điểm về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chọn một chủ đề mà em quan tâm (một lễ hội, ). Với sự giúp đỡ của người thân, em hãy tìm hiểu về chủ đề đã chọn và tạo ra một sản phẩm về chủ đề đó. ___ Thứ 4, ngày 16 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố cách giải toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. BTCL: 1 a, b; 2; 4. - Rèn tư duy lô gích. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm vào phiếu bài tập. Bài 2: Hoạt động cá nhân 11
- - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 4: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật:Trình bày miệng,nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí: + Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. IV. Hoạt động ứng dụng: - Em viết số thích hợp vào chỗ chấm trong bài toán sau rồi giải bài toán đó: Trong hai tuần nhà em tiêu hết đồng. Tuần thứ nhất nhà em tiêu ít hơn tuần thứ hai đồng. Hỏi mỗi tuần nhà em tiêu hết bao nhiêu tiền? ___ Tiết 2: TẬP ĐỌC Đôi giày ba ta màu xanh I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng). - Biết quan tâm, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Hái hoa. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS đọc thầm và chia đoạn văn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn và giải nghĩa các từ khó hiểu trong nhóm. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Đọc to, lưu loát. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: 12
- - Cá nhân đọc thầm và tìm hiểu các câu hỏi trong SGK. - Nhóm trưởng tổ chức chia sẻ trong nhóm. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Rút ra nội dung chính của bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. 4. Hoạt động thực hành: -GV chép đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - GV đọc diễn cảm đoạn văn. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Trao đổi với người thân về ước mơ của nhân vật trong truyện. ___ Thứ 5, ngày 17 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng Tiết 2: TOÁN Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Củng cố về phép cộng, phép trừ, một số tính chất của phép cộng và bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. BTCL: 1; 2; 4; 5. - Có ý thức tự giác, tích cực học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Nhóm nào về đích trước 2. Giới thiệu bài. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - HS hoạt động nhóm. Bài 2: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - HS hoạt động cá nhân. Bài 4: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. 13
- - HS hoạt động cá nhân. Bài 5: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - HS hoạt động nhóm. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập với người thân của em. ___ Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài. - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc. HS trên chuẩn ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc. - Có lòng say mê học TV. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Nhận xét: - Đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? + Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào? - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi: cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho (ở nhận xét 3) có gì đặc biệt? Hoạt động 2: Ghi nhớ - HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh hoạ cho từng nội dung. - Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí nước ngoài bạn viết trên bảng. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. 14
- - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài. + Biết viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận suy nghĩ và tự làm bài. Bài 2: Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày, chú ý chữa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. Bài 3: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - HS hoạt động cá nhân. IV. Hoạt động ứng dụng: - Hỏi người thân tên thủ đô của một số nước và ghi lại. ___ Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu: - Viết được câu mở đầu cho đoạn văn 1,3,4 (ở tiết tập làm văn tuần 7). Nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn. - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3). - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề trang 73, SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu - Phát phiếu cho HS và yêu cầu HS thảo luận và viết câu mở đầu cho từng đoạn. - Yêu cầu HS lên sắp xếp các phiếu đã hoàn thành theo trình tự thời gian. - Gọi HS nhận xét phát biểu ý kiến. - GV nhận xét sửa sai. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc toàn truyện và thảo luận cặp đôi. + Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào? + Các câu mở đoạn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy ? 15
- Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Em chọn câu chuyện nào đã đọc để kể ? - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - HS thi nhau kể. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Viết được câu mở đầu cho đoạn văn + Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. IV. Hoạt động ứng dụng: - Kể lại việc em và mẹ đã làm cho mọi người trong gia đình biết. Chú ý sử dụng những từ chỉ thời gian đồng thời: trong lúc thì ___ Thứ 6, ngày 18 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Góc nhọn, góc tù, góc bẹt I. Mục tiêu: - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). - Biết dùng e ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt. BTCL: 1, 2 (chọn 1 ý: hình tam giác nào có ba góc nhọn). - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, ê ke. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu góc nhọn - Vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần bài học SGK. - Yêu cầu HS đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này. - Giới thiệu: Góc này là góc nhọn. - 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK: Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông. - Có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn (Lưu ý HS sử dụng êke để vẽ góc nhỏ hơn góc vuông). Hoạt động 2: Giới thiệu góc tù 16
- - Vẽ lên bảng góc tù MON như SGK. - Yêu cầu HS đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. - Giới thiệu: Góc này là góc tù. + Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông. - Nêu: Góc tù lớn hơn góc vuông. - Có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù (Lưu ý HS sử dụng êke để vẽ góc lớn hơn góc vuông). Hoạt động 3: Giới thiệu góc bẹt - Vẽ lên bảng góc bẹt COD như SGK. + Yêu cầu HS đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. - Vừa vẽ hình vừa nêu: Tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD “thẳng hàng” (cùng nằm trên một đường thẳng) với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt. + Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ? - Yêu cầu HS sử dụng êke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông. - Yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. + Biết dùng e ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - HS hoạt động nhóm. Bài 2: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - HS hoạt động cá nhân. IV. Hoạt động ứng dụng: - Hãy chỉ ra những góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt có trong thực tế cuộc sống mà em biết. ___ Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Dấu ngoặc kép I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. - Ham thích học hỏi môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. 17
- III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Nhận xét Bài 1: - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? + Những từ ngữ và câu văn đó là của ai? + Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên có tác dụng gì? Bài 2: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập. + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu 2 chấm? Bài 3: - Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, sống trên cây to. Nó thường kêu tắc kè. Người ta hay dùng nó để làm thuốc. + Từ “lầu”chỉ cái gì? Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa trên không? + Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? + Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì? - Kết luận. Hoạt động 2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS tìm những ví dụ cụ thể về tác dụng của dấu ngoặc kép. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm vào phiếu học tập. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài, GV hướng dẫn những em gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày, sửa lỗi. Bài 3: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - HS hoạt động nhóm. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. + Biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. IV. Hoạt động ứng dụng: 18
- - Chia sẻ kết quả học tập với người thân của em. ___ Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. + Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? - Treo tranh minh hoạ truyện Ở Vương quốc Tương Lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian. - Tổ chức cho HS thi kể từng màn. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. + Trong truyện Ở Vương quốc Tương Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? + Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau? - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật. - Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo đúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Về trình tự sắp xếp. + Về ngôn ngữ nối hai đoạn. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. 19
- - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. -Tiêu chí:+Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch +Biết phát triển câu chuyện theo trình tự không gian IV. Hoạt động ứng dụng: - Em hãy tìm một việc thích hợp để làm giúp mẹ khi mẹ nấu cơm. ___ Buổi chiều Tiết 2: KHOA HỌC Ăn uống khi bị bệnh I. Mục tiêu: - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô – rê – dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. - Có ý thức ăn uống hợp lý. II. Đồ dùng dạy học: - Hình SGK, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Nói với bạn tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo thường được sử dụng hằng ngày. Những thức ăn đó có nguồn gốc từ động vật hay thực vật? 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm với các câu hỏi: + Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào? + Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng? Tại sao? + Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? + Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy,đặc biệt là trẻ em? - Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến. - GV kết luận. - HS đọc mục bạn cần biết. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. + Biết được một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. 4. Hoạt động thực hành: 20
- a. Thực hành chăm sóc người bị tiêu chảy. - GV treo tranh và yêu cầu HS xem tranh thảo luận nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu cách nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô-rê-dôn - GV kết luận. b. Trò chơi : Em tập làm bác sĩ. - GV tiến cho HS thi đóng vai. - GV phát phiếu tình huống cho mỗi nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm tìm cách giải quyết. +Tình huống : Ngày chủ nhật bố, mẹ về quê, Minh ở nhà một mình. Đang học Minh thấy đau bụng dữ dội, sau đó đi ngoài liên tục. Minh biết mình đã bị tiêu chảy. Nếu là Minh em sẽ làm gì ? - GV nhận xét sửa sai, bổ sung. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nói với người thân những điều em đã được học về cách ăn uống khi bị bệnh. ___ Tiết 3: SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 8. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi. + HS chơi trò chơi. 2. Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động trong tuần: - Yêu cầu lớp trưởng lên điều hành lớp. + Lớp trưởng lên điều hành lớp. + Các nhóm lên báo cáo tình hình. - GV nhận xét. a. Đạo đức: - Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo - Không có hiện tượng gây mất đoàn kết -Ăn mặc đồng phục đúng quy định. b. Học tập: - Truy bài đầu giờ thực hiện có hiệu quả - Một số em chưa có ý thức học: Phát, Đức, An, Huy - Một số em có tinh thần vươn lên trong học tập: Tuyết, Thanh 21
- c. Công tác vệ sinh - Vệ sinh đầu giờ: + Các em tham gia đầy đủ + Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ - Vệ sinh cá nhân: đa số các em thực hiện tốt; bên cạnh đó có em Phát cần vệ sinh cá nhân sạch sẽ hơn. III. Phương hướng tuần 9: - Tiếp tục duy trì mọi hoạt động như tuần 8. - Giúp đỡ một số em yếu về tính toán: Huy, Phát, Nhàn, Mạnh, Khoa - Bồi dưỡng HSG và một số em viết chữ đẹp: Nhàn, Tuyết, - Nhắc nhở các em một số công việc trong tuần. + Tích cực phát biểu bài và chú ý nghe giảng. + Làm bài và có ý thức chuẩn bị bài. + Trực nhật vệ sinh khu vực và trong lớp sạch sẽ. + Tưới nước, nhổ cỏ và chăm sóc hoa. ___ Kí duyệt giáo án ngày 14 tháng 10 năm 2019 PHT Trần Thị Mỹ Dạ 22