Giáo án dạy Tuần 7 - Lớp 4

doc 23 trang thienle22 6650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 7 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_tuan_7_lop_4.doc

Nội dung text: Giáo án dạy Tuần 7 - Lớp 4

  1. TUẦN 7: Thứ 2, ngày 07 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TẬP ĐỌC Trung thu độc lập I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. Trả lời được các câu hỏi trong SGK - Có tình yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Trò chơi: Tìm người chỉ huy. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS đọc thầm và chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn và giải nghĩa các từ khó hiểu trong nhóm. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi. - Tiêu chí: + Đọc to, lưu loát. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Cá nhân đọc thầm và tìm hiểu các câu hỏi trong SGK. - Nhóm trưởng tổ chức chia sẻ trong nhóm. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Rút ra nội dung chính của bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. 4. Hoạt động thực hành: 1
  2. - GV chép đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - GV đọc diễn cảm đoạn văn. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Đọc lại bài cho người thân của em cùng nghe. ___ Tiết 2: TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.BTCL: 1, 2, 3 - Rèn trí nhớ, tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn. 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm vào phiếu bài tập. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 3: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Thực hiện được phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại. + Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. IV. Hoạt động ứng dụng: 2
  3. - Em hỏi người lớn giá 1kg gạo là bao nhiêu tiền, giá 1kg thịt lợn là bao nhiêu tiền. Em hãy tính nếu mua 1kg gạo và kg thịt lợn thì hết tất cả bao nhiêu tiền (nhớ thử lại kết quả tính). ___ Tiết 4: KỂ CHUYỆN Lời ước dưới trăng I. Mục tiêu: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng. - Rèn luyện thói quen ham đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Nghe kể: - Giới thiệu tranh về câu chuyện. - GV kể lại câu chuyện lần 1 theo lời kể của mình. - Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm các câu hỏi ở bài 1, lần lượt trả lời những câu hỏi giúp ghi nhớ nội dung mỗi đoạn. - Có thể gợi ý cho HS kể dựa theo nội dung ghi trên bảng. - GV kể lần 2. - Yêu cầu HS trong nhóm trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng. - Giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. 4. Hoạt động thực hành: a. Kể chuyện trong nhóm: - HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm. - Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện. b. Kể chuyện trước lớp: - Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời,tư vấn hỗ trợ học tập 3
  4. - Tiêu chí: + Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình. + Thể hiện được điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với câu chuyện. + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. IV. Hoạt động ứng dụng: - Cùng người thân đoán xem khi 15 tuổi, bạn nhỏ trong truyện Lời ước dưới trăng sẽ ước nguyện điều gì, cho ai? ___ Buổi chiều Tiết 1: KHOA HỌC Phòng bệnh béo phì I. Mục tiêu: - Nêu cách phòng bệnh béo phì. Ăn uống hợp lý, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. Năng lượng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. - Có ý thức phòng bệnh béo phì và vận động mọi người phòng và chữa bệnh béo phì. - Thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 28, 29/SGK - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Y/c CTHĐTQ lên tổ chức trò chơi. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì - Tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau - Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng. - Kết luận các câu trả lời đúng. Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29/SGK và thảo luận các câu hỏi: 1/ Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì? 2/ Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì? 3/ Cách chữa bệnh béo phì như thế nào? - Kết luận. + Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? - Nhóm 1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa. - Nhóm 2: Châu nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Châu sẽ làm gì ? 4
  5. - Nhóm 3: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn được. - Nhóm 4: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn. - HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình. - Nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. - Kết luận. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nêu được tác hại của bệnh béo phì. + Biết được ăn uống hợp lí và tập thể dục đúng cách. IV. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà cùng người thân vận dụng kiến thức đã học vào thực hiện ăn, uống hằng ngày các loại thức ăn. ___ Tiết 2: LỊCH SỬ Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938) I. Mục tiêu: - Biết vì sao có trận Bạch Đằng. - Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng. Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc. - Thích tìm tòi, khám phá. II. Đồ dùng dạy học: - Phóng to các hình trong sách, phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - TBVN cho lớp hát, vận động tại chỗ 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân - Biết vì sao có trận Bạch Đằng? - Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng. Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc. - Thích tìm tòi, khám phá. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang đánh nước ta hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau: + Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ? + Vì sao có trận Bạch Đằng ? 5
  6. + Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì ? + Trận đánh diễn ra như thế nào ? + Kết quả trận đánh ra sao ? - Yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ. - Tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi đến kết luận. + Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? + Điều đó có ý nghĩa như thế nào? * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nắm được diễn biến, ý nghĩa của trận đánh trên sông Bạch Đằng. IV. Hoạt động ứng dụng: - Em có thể vẽ một bức tranh hoặc viết một đoạn văn mô tả lại trận chiến trên sông Bạch Đằng và chia sẻ với người thân. ___ Thứ 3, ngày 08 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Biểu thức có chứa hai chữ I. Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. BTCL: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (2 cột). - Say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Thay chữ bằng số 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Biểu thức có chứa hai chữ - Yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. - Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? - Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ? - Làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, 6
  7. Hoạt động 2: Giá trị của biểu thức chứa hai chữ - Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ? - Làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và b = 1; - Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào? Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì? * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ. + Tính được giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm vào phiếu bài tập. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 3: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. IV. Hoạt động ứng dụng: - Em viết biểu thức chứa hai chữ rồi cùng người lớn tính giá trị biểu thức khi thay hai chữ bằng các số khác nhau. ___ Tiết 3: CHÍNH TẢ Nhớ – viết: Gà Trống và Cáo I. Mục tiêu: - Nắm được nội dung bài chính tả cần viết. - Nhớ - viết đúng bài CT sạch sẽ; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. Làm đúng BT2a. - Có ý thức viết đúng chính tả, rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố chữ 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn thơ 7
  8. - Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết. - HS nêu nội dung bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó - HS phân tích viết các chữ khó trong đoạn thơ. Hoạt động 3: Viết chính tả - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài - HS soát lại bài và sửa lỗi. - HS soát lại bài và sửa lỗi. - Thu 7-10 bài để nhận xét. - GV nhận xét chung. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. + Nắm được nội dung đoạn cần viết. 4. Hoạt động thực hành: Bài 2: Hoạt động nhóm - HS đọc yêu cầu và đọc mẫu. - Phát giấy, bút dạ cho các nhóm, nhóm nào làm xong trước dán giấy lên bảng. - Nhận xét, kết luận. IV. Hoạt động ứng dụng: - Các nhóm thi đua chia sẻ hiểu biết của mình qua bài học. ___ Buổi chiều Tiết 2: KĨ THUẬT Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Mảnh vải, kéo, phấn, thước III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn. 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động thực hành: - Giới thiệu mẫu khâu 2 mép vải . - HS quan sát, nhận xét . 8
  9. - Quan sát nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường . - GV gọi HS nhắc lại các bước khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Gọi 1 HS lên khâu 1 vài mũi . - HS thực hành vào vải của mình . - GV nhận xét . - HS đọc phần ghi nhớ cuối bài . * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết cách khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. IV. Hoạt động ứng dụng: - HS trưng bày sản phẩm thực hành, HS dựa vào các tiêu chuẩn để đánh giá. ___ Tiết 4: ĐẠO ĐỨC Tiết kiệm tiền của (tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình ủng hộ những hành vi việc làm lãng phí tiền của. - Có ý thức tự giác tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - GV chia lớp thành 2 nhóm. - Em nghĩ gì khi đọc các thông tin đó? -Theo em có phải do nghèo mà các nước đó họ tiết kiệm không? -Họ tiết kiệm để làm gì? Tiền của do đâu mà có? Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi. - HS thảo luận nhóm đôi về những hành vi tán thành và những hành vi không tán thành. Hoạt động 3:Bày tỏ ý kiến. - HS ghi vào phiếu những hành vi em cho là tiết kiệm. - HS trình bày. - HS nêu hiểu biết của mình -Kết thúc GV nhận xét mỗi việc làm của HS. GV kết luận: Trong cuộc sống chúng ta cần phải tiết kiệm không lãng phí. 9
  10. GV cho HS nêu cách tiết kiệm. - Trong mua sắm cần phải tiết kiệm ntn? Có nhiều tiền thì chi tiêu ntn cho hợp lí? * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng,đặt câu hỏi,tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí: + Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. + Biết sử dụng thời gian hằng ngày một cách hợp lí. IV. Hoạt động ứng dụng: - Cùng người thân thực hành tiết kiệm tiền của hợp lí. ___ Tiết 3: ĐỊA LÍ Một số dân tộc ở Tây Nguyên I. Mục tiêu: - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, ) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên:Trang phục truyền thống:nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh về lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai chỉ đúng. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc sinh sống - Yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi + Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ? + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? - Kết luận. Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây Nguyên - Cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý. + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ? +Nhà rông được dùng để làm gì?Sự to,đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì - Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả Hoạt động 3: Lễ hội 10
  11. - Cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ? + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? + Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ? + Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? - Cho HS đọc phần bài học trong khung. + Nêu một số nét về sinh hoạt của người dân Tây Nguyên.Nhà rông dùng để làm gì? * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết một số dân tộc ở Tây Nguyên. + Biết mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên. IV. Hoạt động ứng dụng: - Hãy tìm hiểu và giới thiệu về Tây Nguyên với người thân của em. ___ Thứ 4, ngày 09 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Tính chất giao hoán của phép cộng I. Mục tiêu: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. BTCL: 1, 2. - Rèn tư duy lô gích. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai đúng, ai sai? 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng - Treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy học. - Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng. - Yêu cầu HS so sánh giá trị của BT a + b và b + a ở từng cột và rút ra công thức. - Từ công thức HS rút ra kết luận 11
  12. - Yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nắm được tính chất giao hoán của phép cộng. + Biết sử dụng tính chất giao hoán để tính toán. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm vào phiếu bài tập. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập với người thân của em. ___ Tiết 2: TẬP ĐỌC Ở Vương quốc Tương Lai I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. Giảm tải: câu hỏi 3 và 4 - Có những ước mơ đẹp về tương lai. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Hái hoa. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS đọc thầm và chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn và giải nghĩa các từ khó hiểu trong nhóm. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. 12
  13. - Kĩ thuật:Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Đọc to, lưu loát. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Cá nhân đọc thầm và tìm hiểu các câu hỏi trong SGK. - Nhóm trưởng tổ chức chia sẻ trong nhóm. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Rút ra nội dung chính của bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. 4. Hoạt động thực hành: -GV chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - GV đọc diễn cảm đoạn văn. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Kể với người thân điều em thích nhất ở Vương quốc Tương Lai. ___ Tiết 3: ÔN LUYỆN TOÁN Ôn phép cộng, phép trừ có nhiều chữ số I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại. - Tính được giá trị của biểu thức có chứa hai, ba chữ. Sử dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Vở Em tự ôn luyện Toán. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Xì điện 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: - HS thực hiện các bài tập vào vở Em tự ôn luyện Toán. Bài 1, 2, 3, 4: Hoạt động cặp đôi - HS làm việc theo cặp đôi. - Đổi vở dò bài. 13
  14. - Lần lượt nêu cách thực hiện cho nhau nghe. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 5, 6, 7, 8: Hoạt động cá nhân - HS làm việc cá nhân - Gọi HS chữa bài, nhận xét sau mỗi bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Hiểu và làm đúng các bài tập cơ bản trong sách. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập của em với người thân. ___ Tiết 4: ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT Luyện tập về cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam I. Mục tiêu: - Đọc và hiểu truyện Cây bút thần. Biết kể về những giấc mơ thể hiện niềm ao ước của con người trong cuộc sống. - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc tiếng có vần ươn/ ương). Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Lớp vận động tại chỗ. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: - HS thực hiện các bài tập vào vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt. Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS làm việc cá nhân - Gọi HS chữa bài, nhận xét sau mỗi bài. Bài 3: Hoạt động cặp đôi - HS làm việc cặp đôi - Gọi HS chữa bài, nhận xét sau mỗi bài. Bài 4, 5: Hoạt động cá nhân - HS làm việc cá nhân - Gọi HS chữa bài, nhận xét sau mỗi bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. 14
  15. - Tiêu chí: + Hiểu truyện Cây bút thần. + Làm được các bài tập có trong bài. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập của em với người thân. ___ Thứ 5, ngày 10 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng Tiết 2: TOÁN Biểu thức có chứa ba chữ I. Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ. BTCL: 1, 2. - Có ý thức tự giác, tích cực học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Nghĩ ra biểu thức chứa chữ 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ - Yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. + Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nà? - Treo bảng số và hỏi: Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá? - Nghe HS trả lời và viết 2 vào cột Số cá của An, viết 3 vào cột Số cá của Bình, viết 4 vào cột Số cá của Cường, viết 2 + 3 + 4 vào cột Số cá của cả ba người. - Làm tương tự với các trường hợp khác. - Giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. Hoạt động 2: Giá trị của biểu thức chứa ba chữ - Nếu a=2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu? - Nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c. - Làm tương tự với các trường hợp còn lại. - Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào? - Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì? * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. 15
  16. - Tiêu chí: + Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. + Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - HS hoạt động nhóm. Bài 2: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - HS hoạt động cá nhân. IV. Hoạt động ứng dụng: - Em nghĩa ra biểu thức có chứa ba chữ rồi đố người lớn tính giá trị biểu thức khi thay các chữ bằng những số khác nhau. Em kiểm tra xem người lớn tính đúng không? ___ Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam. - Có lòng say mê học TV. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Nhận xét - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết. + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. + Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. + Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào? - Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết. Hoạt động 1: Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. + Tên người Việt Nam thường gồm những thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì? - Chú ý viết tên các dân tộc: Ba - na, hay địa danh: Y-a-li, Y bi A-lê-ô-na * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. 16
  17. + Viết đúng một số tên riêng Việt Nam. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận suy nghĩ và tự làm bài. - Sau mỗi HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung, kết luận về câu trả lời đúng. Bài 2: Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày, chú ý chữa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. Bài 3: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - HS hoạt động cá nhân. IV. Hoạt động ứng dụng: - Hỏi người thân để biết tên một số xã (phường, thị trấn) ở huyện (quận, thị xã, thành phố) và viết hoa cho đúng. ___ Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn. - Sử dụng tiếng Việt hay lời văn sáng tạo, sinh động. Biết nhận biết, đánh giá bài văn của mình. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước. Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai - ở câu chuyện nào? 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày, chú ý chữa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. Bài 2: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - HS hoạt động cá nhân. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn. 17
  18. +Biết đánh giá bài văn của mình. IV. Hoạt động ứng dụng: - Kể lại câu chuyện Vào nghề cho người thân cùng nghe. ___ Thứ 6, ngày 11 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Tính chất kết hợp của phép cộng I. Mục tiêu: - Biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. BTCL: Bài 1 a) dòng 2, 3; b) dòng 1, 3; Bài 2. - Rèn luyện tư duy. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng - Treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy học. - Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng. - Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6? - Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20? - Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c như thế nào so với giá trị của biểu thức a + (b + c)? - Kết luận. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. -Kĩ thuật:Trình bày miệng,nhận xét bằng lời,đặt câu hỏi,tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí: + Nắm được tính chất kết hợp của phép cộng. + Biết sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - HS hoạt động nhóm. 18
  19. Bài 2: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - HS hoạt động cá nhân. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập với người thân của em. ___ Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam I. Mục tiêu: - Ôn tập cách viết tên người, tên địa lí VN. - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1. Viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. - Ham thích học hỏi môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Thi viết nhanh tên riêng 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS thảo luận suy nghĩ và tự làm bài. - Sau mỗi HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung, kết luận về câu trả lời đúng. Bài 2: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - HS hoạt động cá nhân. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. + Viết đúng một số tên riêng Việt Nam. IV. Hoạt động ứng dụng: - Viết vào vở tên của 3 địa điểm du lịch ở nước ta mà em mơ ước được đến tham quan và nói cho người thân nghe. ___ Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. 19
  20. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Thi vẽ trang trí phong bì thư 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Yêu cầu HS đọc gợi ý. - Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý. + Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước? + Em thực hiện 3 điều ước như thế nào? + Em nghĩ gì khi thức giấc? - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe. - HS thi kể trước lớp. - Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện. Sửa lỗi câu cho HS. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi,nhận xét, quan sát, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng. + Sắp xếp được các sự việc theo trình tự thời gian. IV. Hoạt động ứng dụng: - Viết lại câu chuyện theo đã sửa và kể cho người thân nghe. ___ Buổi chiều Tiết 2: KHOA HỌC Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa I. Mục tiêu: - Nêu được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: tiêu chảy, tả, lị Nêu được nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu . - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh. II. Đồ dùng dạy học: - Hình SGK, phiếu học tập. 20
  21. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng? 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tác hại của bệnh lây qua đường tiêu hóa. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi với các câu hỏi: + Cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả lị, và tác hại của các bệnh đó. + Gọi 3 cặp HS thảo luận trước lớp về các bệnh : tiêu chảy, tả, lị. - Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến. + Các bệnh lây qua đường tiêu hóa nguy hiểm như thế nào ? + Khi bị mắc các bệnh lây qua đường tiêu hóa cần phải làm gì ? - Kết luận. Hoạt động 2 : Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa. - GV treo tranh và yêu cầu HS xem tranh thảo luận nhóm. + Các bạn trong hình đang làm gì ? Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì ? + Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hóa ? -Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa? + Chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa ? + Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ? Hoạt động 3: Người họa sĩ tí hon -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Cho HS vẽ tranh với nội dung tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa theo định hướng. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Nêu được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. + Nêu được nguyên nhân gây ra 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa. + Biết giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. IV. Hoạt động ứng dụng: - Cùng người thân thực hiện bảo quản ít nhất một loại thức ăn của gia đình. ___ Tiết 3: SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 7. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. 21
  22. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi. + HS chơi trò chơi. 2. Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động trong tuần: - Yêu cầu lớp trưởng lên điều hành lớp. + Lớp trưởng lên điều hành lớp. + Các nhóm lên báo cáo tình hình. - GV nhận xét. a. Đạo đức: - Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo - Không có hiện tượng gây mất đoàn kết -Ăn mặc đồng phục đúng quy định. b. Học tập: - Truy bài đầu giờ thực hiện có hiệu quả - Một số em chưa có ý thức học: Phát, Đức, An, - Một số em có tinh thần vươn lên trong học tập: Tuyết, Huy c. Công tác vệ sinh - Vệ sinh đầu giờ: + Các em tham gia đầy đủ + Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ - Vệ sinh cá nhân: đa số các em thực hiện tốt; bên cạnh đó có em Phát cần vệ sinh cá nhân sạch sẽ hơn. III. Phương hướng tuần 8: - Tiếp tục duy trì mọi hoạt động như tuần 7. - Giúp đỡ một số em yếu về tính toán: Huy, Phát, Nhàn, Mạnh, - Bồi dưỡng HSG và một số em viết chữ đẹp: Nhàn, Tuyết, - Nhắc nhở các em một số công việc trong tuần. + Tích cực phát biểu bài và chú ý nghe giảng. + Làm bài và có ý thức chuẩn bị bài. + Trực nhật vệ sinh khu vực và trong lớp sạch sẽ. + Tưới nước, nhổ cỏ và chăm sóc hoa. ___ Kí duyệt giáo án ngày 07 tháng 10 năm 2019 PHT 22
  23. Trần Thị Mỹ Dạ 23