Giáo án dạy Tuần 11 - Lớp 4

doc 24 trang thienle22 4500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 11 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_tuan_11_lop_4.doc

Nội dung text: Giáo án dạy Tuần 11 - Lớp 4

  1. TUẦN 11: Thứ 2, ngày 04 tháng 11 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TẬP ĐỌC Ông Trạng thả diều I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Có ý thức noi theo gương người xưa để vượt khó trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Trò chơi: Tìm người chỉ huy. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS đọc thầm và chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn và giải nghĩa các từ khó hiểu trong nhóm. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi. - Tiêu chí: + Đọc to, lưu loát. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Cá nhân đọc thầm và tìm hiểu các câu hỏi trong SGK. - Nhóm trưởng tổ chức chia sẻ trong nhóm. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Rút ra nội dung chính của bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. 4. Hoạt động thực hành: 1
  2. - GV chép đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - GV đọc diễn cảm đoạn văn. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Viết vào sổ tay những điều em mong ước sẽ làm hoặc sẽ đạt được. ___ Tiết 2: TOÁN Nhân với 10, 100, 1000, Chia cho 10, 100, 1000, I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, - Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, để tính nhanh. BTCL: 1a cột 1, 2 ; 1b cột 1, 2; bài 2 (3 dòng đầu). - Rèn trí nhớ, tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn. 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 - GV ghi phép nhân lên bảng 35 x 10 = ? - HS theo dõi, trao đổi cách làm. - GV cho HS nhận xét thừa số 35 với tích 350 để thấy: khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc thêm vào bên phải một chữ số. - 1 HS nêu lại nhận xét như SGK. - Cho HS trao đổi ý kiến về mối quan hệ của 35 x 10 = 350; 350 : 10 = ? Hoạt động 2: Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, chia số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, - Hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, - Kết luận 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 2
  3. - Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính, đọc nối tiếp. - GV nhận xét sửa sai. Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. -Kĩ thuật:Trình bày miệng,nhận xét bằng lời,đặt câu hỏi,tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí: Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả với người thân của em. ___ Tiết 4: KỂ CHUYỆN Bàn chân kì diệu I. Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu truyện Bàn chân kì diệu (do GV kể). - Noi gương Nguyễn Ngọc Kí để vượt khó trong học tập và trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 phóng to. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Nghe kể: - Giới thiệu tranh về câu chuyện. - GV kể lại câu chuyện lần 1 theo lời kể của mình. - Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm các câu hỏi ở bài 1, lần lượt trả lời những câu hỏi giúp ghi nhớ nội dung mỗi đoạn. - Có thể gợi ý cho HS kể dựa theo nội dung ghi trên bảng. - GV kể lần 2. - Yêu cầu HS trong nhóm trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng. - Giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. 4. Hoạt động thực hành: a. Kể chuyện trong nhóm: - HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm. 3
  4. - Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện. b. Kể chuyện trước lớp: - Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời,tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí: + Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình. + Thể hiện được điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với câu chuyện. + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. IV. Hoạt động ứng dụng: - GD : Thầy Nguyễn Ngọc Ký là tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ cậu bé bị tàn tật ông trở thành một nhà thơ, nhà văn - Kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. ___ Buổi chiều Tiết 1: KHOA HỌC Ba thể của nước I. Mục tiêu: - Biết được các thể của nước (lỏng, rắn, khí), tính chất của nước khi tồn tại ở ba thể khác nhau và sự chuyển thể của nước, các thể của nước tồn tại ở ba thể đó và hiểu được sự chuyển thể của nước. Nêu được các thể của nước trong tự nhiên, nêu được sự chuyển thể của nước và tính chất của nước ở các thể khác nhau. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. - Kích thích sự ham hiểu biết, yêu thích khoa học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. Đá lạnh, muối hột, nước lọc, nước sôi, ống nghiệm, ca nhựa, đĩa nhựa nhỏ, nhiệt kế. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Y/c CTHĐTQ lên tổ chức trò chơi. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Nước chuyển ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi. + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số1, 2? 4
  5. + Hình vẽ số 1,2 cho em thấy nước ở thể nào? + Hãy lấy một số ví dụ về nước ở thể lỏng? - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại - Thảo luận nhóm. - HS quan sát H4, 5 và trả lời các câu hỏi: + Nước lúc đầu trong khay ở thể gì? Nước ở trong khay đã biến thành gì? + Hiện tượng đó gọi là gì? Nêu nhận xét. - GV nhận xét các ý kiến của HS và hỏi: + Nước đá chuyển thành gì? Tại sao có hiện tượng đó? - HS đọc mục Bạn cần biết. Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước - Nước tồn tại ở những thể nào? - Nước ở thể đó có tính chất chung và riêng ntn? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ. - GV nhận xét, kết luận * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: Nêu được các thể của nước trong tự nhiên, sự chuyển thể của nước và tính chất của nước ở các thể khác nhau. IV. Hoạt động ứng dụng: - Dựa vào sự chuyển thể của nước để nêu một số ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày cho người thân nghe. ___ Tiết 2: LỊCH SỬ Nhà Lý dời đô ra Thăng Long I. Mục tiêu: - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. - Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Có ý thức tìm hiểu về cội nguồn dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - TBVN cho lớp hát, vận động tại chỗ 5
  6. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân - Đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc, Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010 màu mỡ này”, để lập bảng so sánh theo mẫu - Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La? - Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt. - Giải thích từ “Thăng Long” và “Đại Việt”. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Phát PHT cho HS. - Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào? - Cho HS thảo luận và đi đến kết luận: Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: Nắm được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La. Biết được một số nét về công lao của Lý Công Uẩn. IV. Hoạt động ứng dụng: - Với sự hỗ trợ của người thân, em hãy sưu tầm các câu chuyện về Lý Công Uẩn. ___ Thứ 3, ngày 05 tháng 11 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Tính chất kết hợp của phép nhân I. Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. BTCL: 1a, 2a - Say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. 6
  7. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Chơi trò chơi " Tính nhanh". Có các thẻ, mỗi thẻ yêu cầu tính giá trị của một biểu thức.Vận dụng tính chất giao hoán hoặc tính chất kết hợp để tính bằng cách thuận tiện nhất. 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: So sánh giá trị của các biểu thức - Viết lên bảng biểu thức: (2 3) 4 và 2 (3 4) - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức, rồi so sánh giá trị của hai biểu thức này với nhau. Hoạt động 2: Viết các giá trị biểu thức vào ô trống - GV treo bảng phụ, giới thiệu cấu tạo và cách làm. - Cho lần lượt các giá trị của a, b, c. Gọi từng HS lần lượt tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x ( b x c) rồi viết lên bảng. - Gợi ý để HS rút ra kết luận (SGK). - GV nhận xét, đánh giá. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não, thảo luận nhóm. -Kĩ thuật:Trình bày miệng,nhận xét bằng lời,đặt câu hỏi,tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí:Biết sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính thuận tiện hơn 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo hai cách. - Nhận xét. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tính theo cách thuận tiện nhất. - Nhận xét. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập với người thân của em. ___ Tiết 3: CHÍNH TẢ Nhớ – viết: Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu: - Nắm được nội dung bài chính tả cần viết. - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. Làm đúng bài tập 2 a, bài 3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho). - Có ý thức viết đúng chính tả, rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. 7
  8. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố chữ 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn thơ - Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết. - HS nêu nội dung bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó - HS phân tích viết các chữ khó trong đoạn thơ. Hoạt động 3: Viết chính tả - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài - HS soát lại bài và sửa lỗi. - HS soát lại bài và sửa lỗi. - Thu 7-10 bài để nhận xét. - GV nhận xét chung. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. + Nắm được nội dung đoạn cần viết. 4. Hoạt động thực hành: Bài 2: Hoạt động nhóm - HS đọc yêu cầu và đọc mẫu. - Phát giấy, bút dạ cho các nhóm, nhóm nào làm xong trước dán giấy lên bảng. - Nhận xét, kết luận. IV. Hoạt động ứng dụng: - Các nhóm thi đua chia sẻ hiểu biết của mình qua bài học. ___ Buổi chiều Tiết 2: KĨ THUẬT Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu được, hoàn thành sản phẩm. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy học: - Mảnh vải, kéo, phấn, thước 8
  9. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đố bạn. 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động thực hành: - HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải - GV gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ - GV củng cố cách khâu viền đường gấp mép vải theo các bước, + Bước 1: Gấp mép vải + Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột - GV cần hướng dẫn lại thao tác khâu - GV kiểm tra vật liệu , dụng cụ thực hành của HS - HS thực hành gấp mép vải - GV quan sát uốn nắn - Xem xét, đánh giá kết quả học tập của những HS đã làm xong trước - GV kiểm tra phần thực hành khâu của HS - GV cho HS tiếp tục khâu để hoàn thành sản phẩm. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá: + Gấp được mép vải + Đường gấp tương đối phẳng đúng kĩ thuật. + Khâu viền được mép vải bằng mũi khâu đột + Mũi khâu tương đối đều không bị dúm + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: Trình bày miệng,nhận xét bằng lời,đặt câu hỏi,tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. IV. Hoạt động ứng dụng: - HS trưng bày sản phẩm thực hành, HS dựa vào các tiêu chuẩn để đánh giá. Về nhà tập khâu quần áo bị đứt chỉ giúp bố mẹ. ___ Tiết 4: ĐẠO ĐỨC Ôn tập – Thực hành giữa học kì I I. Mục tiêu: - Ôn kiến thức đã học. - Rèn kĩ năng, thói quen trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, bày tỏ ý kiến với người lớn, biết tiết kiệm tiền của, thời gian. - Hình thành nhân cách tốt. 9
  10. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. Các truyện có tấm gương về tiết kiệm thời giờ III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Hoạt động 1: Phát phiếu học tập cho các HS làm cá nhân, phiếu trắc nghiệm đúng sai (Đ, S) 1) Em làm bài toán dễ trước, bài khó sau; bài khó quá bỏ lại không làm 2) Bố mẹ bắt Lan đi học thêm, Lan không thích vì không có thời gian học bài nhưng Lan không dám nêu ý kiến 3) Bạn cho Hoà cây bút nhưng bút cũ chưa hư, Hoà để sang năm học sau mới dùng 4) Hà rủ Tuấn xé vở gấp đồ chơi Tuấn từ chối 5) Cô ra bài toán khó. Lan nhờ Hùng làm hộ mình Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp - Cho HS kể về những việc mình đã làm trong thời gian qua về việc trung thực trong học tập, tiết kiệm tiền của, thời gian ; vượt khó trong học tập - Nhận xét * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Trình bày miệng,đặt câu hỏi,tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí: Rèn thói quen trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, bày tỏ ý kiến với người lớn, biết tiết kiệm tiền của, thời gian. IV. Hoạt động ứng dụng: - Cùng người thân tìm các câu tục ngữ, ca dao nói về tiết kiệm tiền của, thời gian. ___ Tiết 3: ĐỊA LÍ Ôn tập I. Mục tiêu: - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Thích khám phá, mở rộng tầm nhìn. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. 10
  11. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai chỉ đúng. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Vị trí miền núi và trung du - Phát PHT cho từng HS và yêu cầu HS điền tên dãy núi Hoàng liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ. - Cho HS lên chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Nhận xét và điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng. Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên - Cho HS các nhóm thảo luận câu hỏi - Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên theo những gợi ý ở bảng. (SGK trang 97) - Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên. - Nhóm 2: Dân tộc ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên. - Nhóm 3: Trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công - Nhóm 4: Khai thác khoáng sản, khai thác sức nước và rừng. - Phát cho mỗi nhóm một bảng phụ. Các nhóm tự điền các ý vào trong bảng. Hoạt động 3: Con người và hoạt động + Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ + Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc. - Hoàn thiện phần trả lời của HS. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết được một số đặc điểm tiêu biểu của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. + Chỉ được 1 số dãy núi chính ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập với người thân của em. ___ Thứ 4, ngày 06 tháng 11 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. BTCL: 1, 2. 11
  12. - Rèn tư duy lô gích. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai đúng, ai sai? 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - GV ghi lên bảng phép tính 1234 x 20 = ? + Có thể nhân 1234 với 20 như thế nào ? + Có thể nhân 1234 với 10 được không ? - GV kết luận. Hoạt động 2: Nhân các số tận cùng là chữ số 0 - GV ghi lên bảng phép tính 230 x 70 =? - GV nêu các câu hỏi để hướng dẫn HS làm. - Yêu cầu HS thực hiện tính: 1280 × 30 ; 4590 × 40 * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. -Kĩ thuật:Trình bày miệng,nhận xét bằng lời,đặt câu hỏi,tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách tính. - GV nhận xét. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Khuyến khích HS tính nhẩm, không đặt tính. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập với người thân của em. ___ Tiết 2: TẬP ĐỌC Có chí thì nên I. Mục tiêu: - Hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Trả lời được các câu hỏi. - Có ý thức vượt khó trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ luyện đọc. 12
  13. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Hái hoa. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: - Yêu cầu 1 HSK/G đọc toàn bài. - HS đọc thầm và chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn và giải nghĩa các từ khó hiểu trong nhóm. - Luyện đọc toàn bài. - Tổ chức thi đọc. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật:Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Đọc to, lưu loát. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Cá nhân đọc thầm và tìm hiểu các câu hỏi trong SGK. - Nhóm trưởng tổ chức chia sẻ trong nhóm. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Rút ra nội dung chính của bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời. + Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. 4. Hoạt động thực hành: -GV chép đoạn thơ cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - GV đọc diễn cảm đoạn thơ. - Luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. IV. Hoạt động ứng dụng: - Đọc lại bài cho người thân của em cùng nghe. ___ Tiết 3: ÔN LUYỆN TOÁN Ôn các phép nhân nhẩm và tính chất kết hợp của phép nhân I. Mục tiêu: - Thực hiện đúng các phép nhân nhẩm (chia nhẩm) số tự nhiên với (cho) 10, 100, 1000, ; vận dụng được vào giải toán. 13
  14. - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - Nhận biết và chuyển đổi được giữa các đơn vị đo diện tích: m2, dm2, cm2. II. Đồ dùng dạy học: - Vở Em tự ôn luyện Toán. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Xì điện 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: - HS thực hiện các bài tập vào vở Em tự ôn luyện Toán. Bài 1, 2, 3, 4: Hoạt động cặp đôi - HS làm việc theo cặp đôi. - Đổi vở dò bài. - Lần lượt nêu cách thực hiện cho nhau nghe. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 5, 6, 7, 8: Hoạt động cá nhân - HS làm việc cá nhân - Gọi HS chữa bài, nhận xét sau mỗi bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Hiểu và làm đúng các bài tập cơ bản trong sách. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập của em với người thân. ___ Tiết 4: ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT Luyện tập về động từ, tính từ I. Mục tiêu: - Đọc và hiểu câu chuyện Ông Trạng Nồi. Hiểu được ý chí, nghị lực và phẩm chất đáng quý của Trạng nguyên Tô Tịch trong câu chuyện. -Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x.Sử dụng được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ; tìm được tính từ trong đoạn văn, đặt được câu với tính từ. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Lớp vận động tại chỗ. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: 14
  15. - HS thực hiện các bài tập vào vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt. Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS làm việc cá nhân - Gọi HS chữa bài, nhận xét sau mỗi bài. Bài 3: Hoạt động cặp đôi - HS làm việc cặp đôi - Gọi HS chữa bài, nhận xét sau mỗi bài. Bài 4, 5: Hoạt động cá nhân - HS làm việc cá nhân - Gọi HS chữa bài, nhận xét sau mỗi bài. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Nhận xét, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên. - Tiêu chí: + Hiểu câu chuyện Ông Trạng Nồi. + Làm được các bài tập có trong bài. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kết quả học tập của em với người thân. ___ Thứ 5, ngày 07 tháng 11 năm 2019 Buổi sáng Tiết 2: TOÁN Đề-xi-mét vuông I. Mục tiêu: - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. Biết được 1 dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. BTCL: 1, 2, 3. - Có ý thức tự giác, tích cực học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. Thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm × 1cm. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai đúng, ai sai? 2. Giới thiệu bài: 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Ôn tập về xăng- ti- mét vuông - Yêu cầu HS vẽ một hình vuông có diện tích là 1cm2. - 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng- ti- mét ? Hoạt động 2: Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2) - Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2. 15
  16. - Yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của hình vuông. - Xăng-ti-mét vuông viết kí hiệu như thế nào? - Viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên. Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông - Nêu bài toán. - 10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét? - Hình vuông cạnh 10cm có diện tích là bao nhiêu? - Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu? - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1dm2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại. - Yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích 1dm2. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. -Kĩ thuật:Trình bày miệng,nhận xét bằng lời,đặt câu hỏi,tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí: + Đọc, viết đúng các số đo diện tích. + Biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1:Hoạt động cả lớp Viết các số đo diện tích có trong đề bài và một số các số đo khác, chỉ định HS bất kì đọc trước lớp. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc. - Nhận xét. Bài 3: Hoạt động cá nhân - HS suy nghĩ tìm số thích hợp điền vào chỗ trống. - GV nhận xét, đánh giá học sinh. IV. Hoạt động ứng dụng: - Đo chiều dài, chiều rộng của một vài đồ vật xung quanh em theo đơn vị đề xi mét rồi tính diện tích. ___ Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về động từ I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành (2,3) trong SGK. Học sinh trên chuẩn biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. Giảm tải: Không làm BT1. 16
  17. - Có lòng say mê học TV. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Đặt câu với từ cho trước 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động thực hành: Bài 2: Hoạt động nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. GV giúp đỡ các nhóm. - Học sinh đặt câu với các từ đó Bài 3: Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết thêm một số từ ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. + Nhận biết và sử dụng được các từ đó. IV. Hoạt động ứng dụng: - HS kể lại truyện “Đãng trí” cho bạn và người thân cùng nghe. ___ Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. Mục tiêu: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. - Rèn luyện tính mạnh dạn, tự tin. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS cả lớp cùng hát 1 bài tập thể để khởi động vào bài mới. 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Phân tích đề bài 17
  18. - Kiểm tra HS việc chuẩn bị truyện ở nhà. - Gọi HS đọc đề bài. + Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai? Trao đổi về nội dung gì? + Khi trao đổi cần chú ý điều gì? Hoạt động 2: Hướng dẫn tiến hành trao đổi - Gọi 1 HS đọc gợi ý. - Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị. - Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực ý chí vươn lên. - Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn. - Gọi HS đọc gợi ý 2. - Gọi 1 HS làm mẫu về nhân vật và nội dung trao đổi. - Gọi HS đọc gợi ý 3. - Gọi 2 HS thực hiện hỏi - đáp. + Người nói chuyện với em là ai? Em xưng hô như thế nào? + Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. -Tiêu chí:+ Biết xác định được đề tài, nội dung hình thức trao đổi. + Biết đóng vai trao đổi tự nhiên 4. Hoạt động thực hành: - Trao đổi trong nhóm. - Trao đổi trước lớp. - Viết nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. - Nhận xét chung. IV. Hoạt động ứng dụng: - Trao đổi với người thân về những tấm gương vượt khó ở địa phương. ___ Thứ 6, ngày 08 tháng 11 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Mét vuông I. Mục tiêu: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m 2”. Biết được 1m2 = 100 dm2 - Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2 . BTCL: 1, 2 (cột 1), 3. - Rèn luyện tư duy. II. Đồ dùng dạy học: 18
  19. - Phiếu bài tập. Bảng phụ vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Truyền điện 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu mét vuông (m2) - Treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m 2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 dm2. + Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? + Hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu? + Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? + Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại? + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu? - Giới thiệu mét vuông. - 1m2 bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ? - 1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? - Vậy 1m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? - Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. * Đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, động não. -Kĩ thuật:Trình bày miệng,nhận xét bằng lời,đặt câu hỏi,tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí: + Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích, đọc, viết tắt được “m2” + Biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2 . Biết được 1m2 = 100 dm2 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp - Gọi 2 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích theo mét vuông, yêu cầu HS viết. - Chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài ở cột 1. - HS giải thích cách làm. Bài 3: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS trình bày bài giải. - Nhận xét. IV. Hoạt động ứng dụng: - Hỏi người lớn để biết: Diện tích nhà em khoảng bao nhiêu mét vuông? ___ 19
  20. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tính từ I. Mục tiêu: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). Học sinh trên chuẩn thực hiện được toàn bộ BT1 (mục III). - Ham thích học hỏi môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Thi viết nhanh tên riêng 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc truyện cậu HS ở Ác-boa. - Gọi HS đọc phần chú giải. + Câu chuyện kể về ai? - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài, dùng bút chì viết những từ thích hợp. - Kết luận các từ đúng. + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào? - Thế nào là tính từ ? Hoạt động 2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về tính từ, đặt câu có tính từ. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cặp đôi - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài ở đoạn a hoặc đoạn b, dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: Hoạt động cá nhân - HS làm việc cá nhân làm bài vào vở. + Người bạn và người thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách như thế nào? - Gọi HS đặt câu, GV nhận xét chữa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từng em. * Đánh giá: 20
  21. - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn.Lấy được ví dụ về động từ. IV. Hoạt động ứng dụng: - Cùng người thân chơi trò chơi: Tìm nhanh tính từ. Một người nêu một từ ngữ chỉ sự vật, trạng thái. Người kia nói nhanh các tính từ có thể kết hợp được với từ ngữ đó. Ai tìm được nhiều tính từ sẽ thắng cuộc. ___ Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Mở bài trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được mở bài theo hai cách đã học (BT1, BT2, mục III). Giảm tải: Câu hỏi 3 phần luyện tập. - Có thái độ thích tìm tòi khi học môn văn. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Thi vẽ trang trí phong bì thư 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Nhận xét - Treo tranh minh hoạ và hỏi: em biết gì qua bức tranh này? - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. - Tìm đoạn mở bài trong truyện trên. - Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm được. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài. + Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? Hoạt động 2: Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét,quan sát,tư vấn hỗ trợ học tập - Tiêu chí: Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện. 21
  22. 4. Hoạt động thực hành: Bài 1: Hoạt động cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng. Bài 2: Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu chuyện hai bàn tay. HS suy nghĩ và làm bài: Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào? - Nhận xét IV. Hoạt động ứng dụng: - Viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện “Hai bàn tay” vào vở và đọc cho người thân của em cùng nghe. ___ Buổi chiều Tiết 2: KHOA HỌC Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? I. Mục tiêu: - Trình bày mây được hình thành như thế nào? Giải thích được nước mưa từ đâu ra? - Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Thích khám phá tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Hình SGK, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng? 2. Giới thiệu bài. 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Mây được hình thành như thế nào? - Yêu cầu lớp quan sát và đọc lời chú thích ở SGK để thảo luận các câu hỏi: + Mây được hình thành như thế nào? Nước mưa từ đâu ra? - HS thảo luận nhóm và trả lời. - GV nhận xét và nêu kết luận. - GV giảng nội dung như mục bạn cần biết SGK + Em nào có thể phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? - GV kết luận. * Đánh giá: - Phương pháp: Động não, vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tư vấn hỗ trợ học tập. - Tiêu chí: + Biết được sự hình thành của mây và mưa. 22
  23. + Nêu được định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 4. Hoạt động thực hành: Tổ chức trò chơi đóng vai: “Tôi là giọt nước” - GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu phân vai theo: + Giọt nước + Hơi nước + Mây đen + Giọt mưa - GV gợi ý cho các nhóm lời thoại như SGV. - HS đóng vai. - GV nhận xét, tuyên dương IV. Hoạt động ứng dụng: - Kể lại câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước cho người thân nghe. ___ Tiết 3: SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 11. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi. + HS chơi trò chơi. 2. Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động trong tuần: - Yêu cầu lớp trưởng lên điều hành lớp. + Lớp trưởng lên điều hành lớp. + Các nhóm lên báo cáo tình hình. - GV nhận xét. a. Đạo đức: - Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo - Không có hiện tượng gây mất đoàn kết -Ăn mặc đồng phục đúng quy định. b. Học tập: - Truy bài đầu giờ thực hiện có hiệu quả - Một số em chưa có ý thức học: Phát, Đức, An, - Một số em có tinh thần vươn lên trong học tập: Tuyết, Huy c. Công tác vệ sinh - Vệ sinh đầu giờ: 23
  24. + Các em tham gia đầy đủ + Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ - Vệ sinh cá nhân: đa số các em thực hiện tốt; bên cạnh đó có em Phát cần vệ sinh cá nhân sạch sẽ hơn. III. Phương hướng tuần 12: - Tiếp tục duy trì mọi hoạt động như tuần 11. - Giúp đỡ một số em yếu về tính toán: Huy, Phát, Nhàn, Mạnh, - Bồi dưỡng HSG và một số em viết chữ đẹp: Nhàn, Tuyết, - Nhắc nhở các em một số công việc trong tuần. + Tích cực phát biểu bài và chú ý nghe giảng. + Làm bài và có ý thức chuẩn bị bài. + Trực nhật vệ sinh khu vực và trong lớp sạch sẽ. + Tưới nước, nhổ cỏ và chăm sóc hoa. ___ Kí duyệt giáo án ngày 04 tháng 11 năm 2019 PHT Trần Thị Mỹ Dạ 24