Đề Tiếng Việt số 3 lớp 4
Bạn đang xem tài liệu "Đề Tiếng Việt số 3 lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_tieng_viet_so_3_lop_4.doc
Nội dung text: Đề Tiếng Việt số 3 lớp 4
- ĐỀ TIẾNG VIỆT SỐ 3 LỚP 4 Họ tên: .Lớp: . I – Bài tập về đọc hiểu Bông sen trong giếng ngọc Mạc Đĩnh Chi người đen đủi, xấu xí. Nhà nghèo, mẹ con cậu tần tảo nuôi nhau bằng nghề kiếm củi. Mới bốn tuổi, Mạc Đĩnh Chi đã tỏ ra rất thông minh. Bấy giờ Chiêu quốc công Trần Nhật Duật mở trường dạy học. Mạc Đĩnh Chi xin được vào học. Cậu học chăm chỉ, miệt mài, sớm trở thành học trò giỏi nhất trường. Kì thi năm ấy, Mạc Đĩnh Chi đỗ đầu nhưng vua thấy ông mặt mũi xấu xí, người bé loắt choắt, lại là con thường dân, toan không cho đỗ. Thấy nhà vua không trọng người hiền, chỉ trọng hình thức bên ngoài, Mạc Đĩnh Chi làm bài phú (1) “Bông sen trong giếng ngọc” nhờ người dâng lên vua. Bài phú đề cao phẩm chất cao quý khác thường của loài hoa sen, cũng để tỏ rõ chí hướng và tài năng của mình. Vua đọc bài phú thấy rất hay, quyết định lấy ông đỗ Trạng nguyên (2). Về sau, Mạc Đĩnh Chi nhiều lần được giao trọng trách đi sứ. Bằng tài năng của mình, ông đã đề cao được uy tín đất nước, khiến người nước ngoài phải nể trọng sứ thần Đại Việt. Vua Nguyên tặng ông danh hiệu “Lưỡng quốc Trạng Nguyên” (Thái Vũ) (1) Phú: tên một loại bài văn thời xưa (2) Trạng nguyên: danh hiệu dành cho người đỗ đầu khoa thi ở kinh đô do nhà vua tổ chức Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1. Vẻ bên ngoài của Mạc Đĩnh Chi được giới thiệu bằng chi tiết nào? a- Là người đen đủi, xấu xí b- Là cậu bé kiếm củi rất giỏi để nuôi mẹ c- Là người thông minh, học giỏi nhất trường
- Câu 2. Vì sao Mạc Đĩnh Chi đỗ đầu mà nhà vua định không cho đỗ? a- Vì Mạc Đĩnh Chi không phải là người giỏi nhất b- Vì Mạc Đĩnh Chi chưa thể hiện được là người có phẩm chất tốt c- Vì Mạc Đĩnh Chi xấu xí, bé loắt choắt, lại là con thường dân Câu 3. Tại sao sau đó nhà vua lại cho Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng nguyên? a- Vì thấy ông rất chăm chỉ, lại học giỏi nhất trường b- Vì đã nhận ra ông là người viết bài phú rất hay c- Vì nhận ra phẩm chất, tài năng và chí hướng của ông Câu 4. Em hiểu « Lưỡng quốc Trạng Nguyên » là như thế nào ? a. Vì ông đỗ Trang Nguyên b. Vì cả hai nước đều coi ông là Trạng Nguyên c. Vì vua trọng dụng ông. II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn Câu 1. Điền vào chỗ trống rồi giải câu đố (ghi vào chỗ trống trong ngoặc): a) tr hoặc ch Có mắt mà ẳng có tai Khi .ẻ ngủ ở ên cành Thịt ong thì ắng, da ngoài thì xanh Lúc già mở mắt hóa thành quả ngon? (Là .) b) uôt hoặc uôc Con gì trắng m .như bông Bên người cày c trên đồng sớm hôm. (Là )
- Câu 2. a) Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn sau: (1)Bỗng sau lưng có tiếng ồn ào. (2) Dế Trũi đương đánh nhau với hai mụ Bọ Muỗm. (3) Hai mụ Bọ Muỗm vừa xông vào vừa kêu om sòm. (4) Hai mụ giơ chân, nhe cặp răng dài nhọn, đánh tới tấp. (5) Trũi bình tĩnh dùng càng gạt đòn rồi bổ sang. (6) Hai mụ Bọ Muỗm cứ vừa đánh vừa kêu làm cho họ nhà Bọ Muỗm ở ruộng lúa gần đấy nghe tiếng. (7) Thế là cả một bọn Bọ Muỗm lốc nhốc chạy ra. (Theo Tô Hoài) b) Chọn 3 câu em tìm được điền vào bảng sau: Câu Bộ phận chủ ngữ Bộ phận vị ngữ Câu số . . Câu số . . Câu số . . Câu 3. a) Nối từ khỏe (trong tập hợp từ chứa nó) ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B: A B a) Một người rất khỏe 1) Ở trạng thái cảm thấy khoan khoái, dễ chịu b) Chúc chị chóng khỏe 2) Cơ thể có sức trên mức bình thường ; trái với yếu c) Uống cốc nước dừa thấy khỏe 3) Trạng thái khỏi bệnh, không còn cả người ốm đau b) Chọn từ thích hợp trong các từ khỏe, khỏe mạnh, khỏe khắn, vạm vỡ để điền vào chỗ trống: (1) Cảm thấy .ra sau giấc ngủ ngon. (2) Thân hình (3) Ăn , ngủ ngon, làm việc . (4) Rèn luyện thân thể cho .
- Câu 4. Hãy tả về một đồ chơi em yêu quý nhất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .