Đề tham khảo kiểm tra cuối học kì II môn Địa lí Lớp 9 (Có đáp án)

docx 5 trang Thủy Hạnh 08/12/2023 2770
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo kiểm tra cuối học kì II môn Địa lí Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_tham_khao_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_9_co_dap.docx

Nội dung text: Đề tham khảo kiểm tra cuối học kì II môn Địa lí Lớp 9 (Có đáp án)

  1. UBND THÀNH PHỐ BÀ RỊA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 – CUỐI HỌC KÌ II Chủ đề/ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng tạo Mức độ nhận thức Địa lí biển- đảo - Kể tên được tên các đảo - Phân tích được ý nghĩa - Hậu quả của việc - Một số biện pháp và quần đảo lớn ở nước ta kinh tế của biển, đảo đối giảm sút tài nguyên và bảo vệ tài nguyên - Trình bày các hoạt động với việc phát triển kinh tế, ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta. khai thác tài nguyên biển, an ninh quốc phòng. biển đảo ở nước ta đảo và phát triển tổng hợp - Nguyên nhân dẫn đến sự kinh tế biển giảm sút tài nguyên và ô -Giải thích được một số nhiễm môi trường biển thế mạnh về kinh tế đảo ở nước ta biển đảo Địa lí tỉnh Bà Rịa- - Trình bày được đặc - Hiểu được thuận lợi, - Giải thích được Biện pháp nâng cao Vũng Tàu điểm dân cư khó khăn của đặc điểm những đặc điểm kinh tế chất lượng lao động - Trình bày được những dân cư đặc điểm kinh tế TSĐ: 10 điểm 40%TSĐ = 4 điểm 30% TSĐ = 3 điểm 20% TSĐ = 2 điểm 10% TSĐ = 1 điểm Tỉ lệ: 100% HỘI ĐỒNG BỘ MÔN ĐỊA LÝ
  2. ĐỀ THAM KHẢO (ĐỀ 1) I/ Trắc nghiệm: (3 điểm) Em hãy tìm câu trả lời đúng nhất cho các câu dưới đây: Câu 1: Du lịch biển của nước ta mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động: A. tắm biển B. lặn biển . C. thể thao trên biển . D. khám phá các đảo Câu 2: Dọc bờ biển nước ta có: A. dưới 100 bãi tắm B. 100-110 bãi tắm C. trên 120 bãi tắm D. trên 200 bãi tắm. Câu 3: Khoáng sản đặc biệt quan trọng ở vùng biển nước ta là: A. than. B. dầu mỏ, khí tự nhiên C. cát trắng D. muối Câu 4: Làm muối phát triển nhất ở vùng: A. Đông Nam Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Duyên hải Nam Trung Bộ D.Trung du và miền núi Bắc Bộ Câu 5: Đây là một trong những nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường biển đảo nước ta: A. Việc vận chuyển dầu khí và các sự cố đắm tàu, thủng tàu, tràn dầu, B. Chặt phá rừng bừa bãi, cháy rừng. C. Khai thác thuỷ sản quá mức. D. Xây quá nhiều nhà máy thuỷ điện. Câu 6: Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa quan trọng nào? A.Tăng thu nhập bình quân đầu người B.Công nghiệp tăng trưởng nhanh C.Tăng diện tích rừng ngập mặn D.Bảo vệ an ninh quốc phòng, chủ quyền vùng biển II/ Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ? Câu 2: (3 điểm) Đặc điểm dân cư tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu có thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế-xã hội? Biện pháp nâng cao chất lượng nguồn lao động tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu? Câu 3: (2 điểm) Trình bày ngành công nghiệp tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu. -HẾT-
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM (Đề 1) I/ Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C B C A D II/ Tự luận (7 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1: Cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ, vì: 2 điểm - Tài nguyên thủy hải sản có giới hạn và ở nước ta đang bị cạn kiệt, nhất là vùng biển ven bờ. Phương thức khai thác trắng, vô tổ chức, quá nhiều lao động và tàu thuyền nhỏ đã tạo nên sự mất cân đối giữa nguồn hải sản với số lượng phương tiện và người đánh bắt, dẫn đến cạn kiêt thủy sản ven bờ. - Trữ lượng hải sản nước ta khoảng 4 triệu tấn, khả năng đánh bắt khoảng 1,9 triệu tấn/năm nhưng hiện nay chúng ta đã đánh bắt vượt khả năng cho phép, khả năng cạn kiệt hải sản ven bờ là điều đang xảy ra. Vì vậy cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ để tránh nguy cơ cạn kiệt thủy sản ven bờ. Câu 2: * Đặc điểm dân cư tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu có thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế-xã hội: 2 điểm *Thuận lợi: -Số dân tăng liên tục, chủ yếu do gia tăng cơ học cung cấp lao động dồi dào, không phải chi phí nhiều về đào tạo lao động. - Có cơ cấu dân số vàng thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội. -Lao động dồi dào, trình độ tay nghề ngày càng được nâng cao thuận lợi đẩy nhanh tốc độ phát triển k.tế XH. *Khó khăn: -Dân nhập cư nhiều tình trạng mất an ninh trật tự xã hội, tệ nạn phát triển gây phức tạp. -Lao động chưa qua đào tạo cao gây trở ngại không nhỏ cho sự phát triển hiện nay. Biện pháp nâng cao chất lượng nguồn lao động tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu: 1 điểm -Đào tạo nguồn nhân lực, đa dạng hóa các hình thức đào tạo , đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, xuất khẩu lao động Câu 3: Công nghiệp tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu: 2 điểm - Giá trị ngày càng cao; Cơ cấu khá đa dạng. - Nhiều ngành quan trọng, có các ngành mũi nhọn như CN khai thác mỏ (đặc biệt là dầu thô và khí tự nhiên), CN điện, khí đốt, nước, SX vật liệu XD,chế biến nông sản. - Ngoài ra có các ngành truyền thống như sản xuất mĩ nghệ, làm muối, chế biến nước mắm - Phân bố CN chủ yếu ở Tân Thành và Vũng Tàu.
  4. ĐỀ THAM KHẢO (Đề 2) I/ Trắc nghiệm: (3 điểm) Em hãy tìm câu trả lời đúng nhất cho các câu dưới đây: Câu 1: Tính đến ngày 1.4.2019 số dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu là hơn: A. 1,1 triệu người B. 1,2 triệu người C. 1,3 triệu người D. 1,4 triệu người Câu 2: Tính đến ngày 1.4.2019 mật độ dân số dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu là: A. 380 người B. 480 người C. 580 người D. 680 người Câu 3: Tính đến ngày 1.4.2019 tỉ lệ dân thành thị tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu là: A. 61,6% B. 61,7% C. 61,8% D. 61,9 Câu 4: Đây là một trong số những ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu: A.Khai thác than, sắt. B. Chế biến gỗ và lâm sản khác C. Khai thác dầu khí. D. Làm muối Câu 5: Phương hướng của ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản hiện nay là: A. ưu tiên khai thác hải sản xa bờ B. ưu tiên đánh bắt ven bờ C. ưu tiên dùng điện để đánh bắt D. chỉ đánh bắt cá nhỏ Câu 6: Đây là hai trong số những bộ phận của vùng biển nước ta: A. Đất liền, núi B. Nội thủy, lãnh hải C. Đồng bằng, núi D.Trung du, cao nguyên II/ Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo nước ta. Chúng ta cần thực hiện những biện pháp cụ thể gì để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển? Câu 2: (2 điểm) Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước? Câu 3: (2 điểm) Trình bày tình hình ngành nông nghiệp của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu? -HẾT-
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM (Đề 2) I/ Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C D C A B II/ Tự luận (7 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1: a. Nguyên nhân nào dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi 2 điểm trường biển đảo nước ta: -Nguyên nhân dẫn tới sự giàm sút tài nguyên biển, đảo: +Khai thác không hợp lí: như khai thác quá mức ở vùng biển ven bờ dẫn đến cạn kiệt hải sản ven bờ; dùng phương thức có tính hủy diệt (nổ mìn, rà điện ) +Chặt phá rừng ngập mặn, cháy rừng ngập mặn. - Nguyên nhân ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta: +Các chất độc hại từ trên bờ theo nước sông đổ ra biển. +Các hoạt động giao thông trên biển và khai thác dầu khí được tăng cường. +Việc vận chuyển dầu khí và các sự cố đắm tàu, thủng tàu, tràn dầu, b. Một số biện pháp để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo nước ta: -Nghiêm cấm việc khai thác bừa bãi, vô tổ chức và dùng các phương thức có tính hủy diệt. 1 điểm -Sắp xếp, tổ chức lại việc khai thác ở vùng biển ven bờ. -Giữ gìn vệ sinh môi trường biển ven bờ, không thải các chất độc hại ra biển. -Giải quyết hiệu quả về mặt môi trường các sự cố đắm tàu, thủng tàu, tràn dầu -Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, trồng rừng ngập mặn -Đầu tư đánh bắt xa bờ Câu 2: Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước: 2điểm - Phát triển tổng hợp kinh tế biển cho phép khai thác tốt tiềm năng vùng biển nước ta đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. - Phát triển tổng hợp kinh tế biển gắn với bảo vệ an ninh quốc phòng, bảo vệ chủ quyền của vùng biển nước ta. Câu 3: * Nông nghiệp: là ngành kinh tế quan trọng và đang có sự chuyển dịch cơ 2 điểm cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng đa dạng hóa sản phẩm gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ. - Trồng trọt: cây trồng chủ yếu: cây công nghiệp lâu năm như cây cao su, cà phê, hồ tiêu , cây ăn quả. - Chăn nuôi: giá trị chưa cao, tuy nhiên ngành nuôi trồng thủy, hải sản khá phát triển.